Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (972.9 KB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

PHẠM THANH NGÀ

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CƠNG
ĐỒN CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH OAI,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN TIẾN THAO

Hà Nội, 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận
văn của Hội đồng khoa học.


Người cam đoan

Phạm Thanh Ngà


ii

LỜI CẢM ƠN
Nghiên cứu được hoàn thành ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi đã nhận
được rất nhiều sự hỗ trợ và giúp đỡ của các cá nhân và tổ chức. Tơi xin bày tỏ
lịng biết ơn tới những người đã giúp đỡ tơi hồn thành nghiên cứu này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Tiến Thao người đã trực
tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và hồn thiện luận văn.
Tơi xin cảm ơn Huyện ủy Thanh Oai, Liên đồn lao động huyện Thanh
Oai, các Phòng ban chức năng huyện Thanh Oai; các tập thể và cá nhân cơng
đồn cơ sở đã cung cấp thông tin và số liệu cần thiết cho tơi hồn thiện nghiên
cứu này.
Và cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình đã động viên, hỗ trợ tơi
trong suốt thời gian khóa học và quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả

Phạm Thanh Ngà


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3
2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................ 3
2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 4
3.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 4
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ......................................................... 4
4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CƠNG ĐỒN ................................................ 5
1.1. Cán bộ cơng đồn..................................................................................... 5
1.1.1. Một số khái niệm............................................................................ 5
1.1.2. Đội ngũ cán bộ cơng đồn ............................................................. 7
1.1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ cơng đồn ................................. 7
1.2. Chất lượng, các tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn ...... 9
1.2.1. Chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn .......................................... 9
1.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn......................... 10
1.2.3. Các tiêu chí đáng giá chất lượng của đội ngũ cán bộ cơng đồn12
1.3. Nội dung nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn..................... 13
1.3.1. Nâng cao về tâm lực .................................................................... 13


iv

1.3.2. Nâng cao về trí lực ...................................................................... 14
1.3.3. Nâng cao về thể lực ..................................................................... 16

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng
đồn ............................................................................................................... 18
1.4.1. Các nhân tố thuộc về bản thân người cán bộ cơng đồn ............ 18
1.4.2. Các nhân tố thuộc về mơi trường bên ngồi ............................... 19
1.4.3. Các nhân tố thuộc về tổ chức ...................................................... 21
1.5. Kinh nghiệm của một số địa phương và bài học cho huyện Thanh Oai...... 24
1.5.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn cơ
sở của một số địa phương. ......................................................................... 24
1.5.2. Bài học kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng
đồn cơ sở cho huyện Thanh Oai .............................................................. 28
Chương 2 ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
29
2.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu .............................................. 29
2.1.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Thanh Oai ...................................... 29
2.1.2. Khái quát về LĐLĐ huyện Thanh Oai......................................... 39
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 44
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ........................................ 44
2.2.2. Tổng hợp, xử lý số liệu ................................................................ 45
2.2.3. Phân tích số liệu .......................................................................... 45
2.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................ 45
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 46
3.1. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn cơ sở trên địa bàn
huyện Thanh Oai ........................................................................................... 46
3.1.1. Về số lượng và cơ cấu.................................................................. 46
3.1.2. Trình độ chun mơn ................................................................... 47
3.1.3. Trình độ lý luận chính trị............................................................. 48


v


3.1.4. Trình độ quản lý, trình độ tin học, ngoại ngữ ............................. 49
3.1.5. Khả năng đáp ứng nhiệm vụ, yêu cầu trong thực hiện công việc49
3.2. Thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn cơ sở trên
địa bàn huyện Thanh Oai .............................................................................. 51
3.2.1. Nâng cao về tâm lực .................................................................... 51
3.2.2. Nâng cao về trí lực ...................................................................... 54
3.2.3. Nâng cao về thể lực ..................................................................... 57
3.3. Đánh giá chung về chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn cơ sở trên địa
bàn huyện Thanh Oai .................................................................................... 60
3.3.1. Những kết quả đạt được .............................................................. 60
3.3.2. Những hạn chế ............................................................................. 63
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................ 64
3.4. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn cơ sở
trên địa bàn huyện Thanh Oai ....................................................................... 65
3.4.1. Mục tiêu và phương hướng đề xuất giải pháp............................. 65
3.4.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn
cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Oai ......................................................... 71
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 87


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Viết đầy đủ

BCH


Ban chấp hành

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CBCĐ

Cán bộ công đồn



Cơng đồn

CĐCS

Cơng đồn cơ sở

CĐCSTV

Cơng đồn cơ sở thành viên

CN

Cơng nhân


CNLĐ

Công nhân lao động

CNVCLĐ

Công nhân viên chức lao động

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

GCCN

Giai cấp cơng nhân



Lao động

LĐLĐ

Liên đồn Lao động

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

UBND


Uỷ ban nhân dân

UVBCH

Ủy viên Ban Chấp hành

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê diện tích đất đai huyện Thanh Oai năm 2019 ................ 32
Bảng 2.2: Thống kê dân số, lao động huyện Thanh Oai năm 2019 ................ 34
Bảng 2.3: Thống kê một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu ......................... 37
Bảng 3.1: Số lượng và cơ cấu đồn viên cơng đồn huyện Thanh Oai .......... 46
Bảng 3.2: Trình độ chun mơn của cán bộ cơng đồn cơ sở huyện Thanh Oai ..48
Bảng 3.3: Trình độ lý luận chính trị của cán bộ cơng đồn cơ sở huyện Thanh
Oai ................................................................................................................... 48
Bảng 3.4: Trình độ tin học, ngoại ngữ của cán bộ cơng đồn cơ sở huyện
Thanh Oai ........................................................................................................ 49
Bảng 3.5: Kết quả đánh giá thực hiện chức trách, nhiệm vụ hàng năm đội ngũ
cán bộ cơng đồn cơ sở ................................................................................... 53
Bảng 3.6: Kết quả đào tạo, bồi dưỡng của cán bộ cơng đồn cơ sở huyện
Thanh Oai ........................................................................................................ 55
Bảng 3.7: Kết quả khám sức khỏe định kỳ của cán bộ cơng đồn cơ sở ........ 58



viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Cơ cấu tuổi của cán bộ cơng đồn cơ sở huyện Thanh Oai ............ 47
Hình 3.2: Kết quả đánh giá của cơng đồn viên về năng lực cán bộ cơng đồn
cơ sở ................................................................................................................ 50
Hình 3.3: Đánh giá của cán bộ cơng đồn cơ sở về lý họ hoạt động chưa tốt 51


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng đồn Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp công
nhân và của người lao động được thành lập trên cơ sở tự nguyện, đại diện
cho người lao động, chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng
của người lao động; tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội;
tham gia kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp về những vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ
của người lao động; tuyên truyền, vận động người lao động học tập, nâng
cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, chấp hành pháp luật, xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc.
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, vai trị của cơng đồn Việt
Nam ngày càng được mở rộng. Cơng đồn coi trọng bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp, chính đáng của CNVCLĐ. Các cấp cơng đồn, nhất là cơng đồn
cơ sở (CĐCS), đi sâu vào đời sống CNVCLĐ nắm vững tâm tư, nguyện
vọng của họ; quan tâm đến vấn đề tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, an tồn, vệ sinh lao động, bảo vệ mơi trường. Cơng đồn đẩy
mạnh cơng tác tun truyền giáo dục, nâng cao trình độ học vấn, tay nghề,

kiến thức pháp luật cho CNVCLĐ. Nền kinh tế thị trường có nhiều ưu
điểm, nhưng cũng là “mảnh đất” làm nảy sinh những tiêu cực xã hội. Vì
thế, Cơng đồn cần phát huy vai trị của mình trong việc giáo dục
CNVCLĐ nâng cao lập trường giai cấp, lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư
tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, làm kim chỉ nam cho mọi hoạt
động; nâng cao ý thức chính trị, tinh thần yêu nước, ý chí tự cường, cảnh
giác trước những âm mưu “diễn biến hịa bình” của các thế lực thù địch;
tích cực học tập nâng cao trình độ học vấn, tay nghề, kiến thức pháp luật để
tự bảo vệ mình, tồn tại và phát triển trong kinh tế thị trường, phát huy


2

những giá trị cao đẹp, truyền thống văn hóa dân tộc và tiếp thu những thành
tựu tiên tiến của văn minh nhân loại. Đó là những yếu tố quan trọng làm
cho vai trị của Cơng đồn ngày càng mở rộng và phát triển. Cơng đồn
thực sự là người đại diện của CNVCLĐ, thúc đẩy sự phát triển và ổn định
xã hội. Cơng đồn chủ động xây dựng mối quan hệ phối hợp với nhà nước
nhằm thúc đẩy việc hoàn thành nhiệm vụ của mỗi bên, chăm lo quyền, lợi
ích hợp pháp của CNVCLĐ.
Ngày nay, Cơng đồn khơng chỉ với tư cách là tổ chức đại diện của
CNVCLĐ mà đã trở thành một trong những tổ chức chủ yếu có vai trò
quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất xã hội chủ nghĩa. Hoạt động
kiểm tra của CNVCLĐ cũng như việc Cơng đồn đại diện người lao động
tham gia vào quá trình kiểm tra là cơ sở của chức năng tham gia quản lý
kinh tế - xã hội của công đồn.
Cơng đồn Việt Nam qua 90 năm hình thành và phát triển, đội ngũ
cán bộ cơng đồn các cấp ln được đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện, phấn
đấu và trưởng thành góp phần thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của tổ
chức cơng đồn trong mọi hồn cảnh lịch sử của đất nước, tạo được niềm

tin yêu của đoàn viên, công nhân, viên chức, lao động. Thực tế hoạt động
công đoàn thời gian qua cho thấy, ở đâu cán bộ cơng đồn có năng lực, bản
lĩnh, có kỹ năng và tâm huyết với hoạt động thì ở đó hoạt động cơng đồn
được thực hiện tốt và thu hút đơng đảo cơng nhân, viên chức, lao động
tham gia, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả công
tác, cải thiện đời sống cho người lao động, qua đó khẳng định vị thế của tổ
chức cơng đồn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Do đó, cơng tác cán bộ, đặc biệt là cán bộ cơng đồn cơ sở có vị trí, tầm
quan trọng đặc biệt đối với hoạt động của tổ chức cơng đồn.Vì vậy, hàng
năm Liên đồn lao động thành phố Hà Nội nói chung và Liên đồn lao


3

động huyện Thanh Oai nói riêng, ln quan tâm đến công tác đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ và quan tâm đến nâng cao chất lượng
đời sống cho cán bộ cơng đồn cơ sở cả về trí lực và thể lực.
Tuy nhiên, trong thực tế do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách
quan mà chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn cơ sở vẫn cịn những hạn
chế, bất cập: Đội ngũ cán bộ cơng đồn cơ sở chủ yếu là kiêm nhiệm, bận
công tác chuyên môn; tính năng động, sáng tạo của một số cán bộ cơng
đồn cơ sở chưa cao, kinh nghiệm thực tế cịn hạn chế… dẫn đến kết quả
cơng tác cơng đồn cịn chưa hiệu quả. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ cơng đồn cơ sở đáp ứng u cầu CNH –HĐH và hội nhập
quốc tế là vấn đề cấp bách và hết sức cần thiệt đối với tổ chức cơng đồn
nói chung và Liên đồn lao động huyện Thanh Oai nói riêng.
Xuất phát từ vấn đề nêu trên, tác giả chọn đề tài “Nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Oai,
thành phố Hà Nội” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn cơ
sở trên địa bàn huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội, đề xuất giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn cơ sở trên địa bàn huyện.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ cơng đồn;
- Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn cơ sở
trên địa bàn huyện Thanh Oai;
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
cơng đồn cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Oai.


4

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng chất lượng đội ngũ cán
bộ cơng đồn cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
+ Phạm vi về nội dung: Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lượng đội
ngũ cán bộ cơng đồn cơ sở, từ đó chỉ ra những thành công cũng như tồn tại,
bất cập, hạn chế... làm căn cứ đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ công đoàn cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Oai.
+ Phạm vi về không gian: Đề tài được được thực hiện trên phạm vi
huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.
+ Phạm vi về thời gian: Đề tài thực hiện từ tháng 01/2020 đến tháng
05/2020. Số liệu thứ cấp của đề tài được thu thập trong giai đoạn 20172019, số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra, khảo sát tháng 2020.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ

cơng đồn;
- Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn cơ sở trên địa bàn
huyện Thanh Oai;
- Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn
cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Oai;
- Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng
đồn cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Oai.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CƠNG ĐỒN
1.1. Cán bộ cơng đồn
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm cán bộ cơng đồn
Tại Điều 4 Điều lệ Cơng đồn Việt Nam (khóa XII) quy định “Cán
bộ cơng đồn là người đảm nhiệm các chức danh từ tổ phó cơng đồn trở
lên thông qua bầu cử tại đại hội hoặc hội nghị cơng đồn; được cấp có
thẩm quyền chỉ định, cơng nhận, tuyển dụng, bổ nhiệm vào các chức danh
cán bộ công đoàn hoặc được giao nhiệm vụ thường xuyên để thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của tổ chức cơng đồn”.
Hướng dẫn số 238/HD-TLĐ, ngày 04/03/2014 của Đoàn Chủ tịch
Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam về thi hành Điều lệ Công đồn Việt
Nam xác định: “Cán bộ Cơng đồn bao gồm: Tổ trưởng, tổ phó cơng đồn,
ủy viên Ban Chấp hành cơng đồn, ủy viên Ủy ban kiểm tra cơng đồn, ủy
viên các ban quần chúng cơng đồn các cấp thơng qua kết quả bầu cử,
hoặc cấp cơng đồn có thẩm quyền chỉ định; cán bộ, công chức làm công
tác chuyên môn nghiệp vụ trong bộ máy của tổ chức công đồn các cấp.”

Cán bộ cơng đồn gồm có cán bộ cơng đồn chun trách và cán bộ
cơng đồn khơng chun trách.
Cán bộ cơng đồn chun trách là người được cấp có thẩm quyền chỉ
định, tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc được đại hội, hội nghị cơng đồn các cấp
bầu ra để đảm nhiệm công việc thường xuyên trong tổ chức công đồn.
Cán bộ cơng đồn khơng chun trách là người làm việc kiêm nhiệm,
do đồn viên tín nhiệm bầu và được cấp có thẩm quyền của cơng đồn cơng
nhận hoặc chỉ định vào các chức danh từ tổ phó cơng đồn trở lên.


6

Từ khái niệm trên có thể thấy cán bộ cơng đồn có một số đặc trưng
khác với cán bộ Đảng, cán bộ cúa các cấp chính quyền, cán bộ của các
đoàn thể khác ở những mặt như sau:
Thứ nhất, cán bộ cơng đồn là đồn viên cơng đồn.
Thứ hai, cán bộ cơng đồn là người được lựa chọn thơng qua bầu cử
hoặc được tuyển chọn, bổ nhiệm giao thực hiện một nhiệm vụ chun mơn
nào đó trong tổ chức cơng đồn, nhằm thực hiện chức năng nhiệm vụ của
cơng đồn.
Thứ ba, cán bộ cơng đồn là cán bộ quần chúng, tức là cán bộ trực
tiếp làm công tác vận động, tổ chức quần chúng công nhân, viên chức, lao
động hoạt động, bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng, hợp pháp của công nhân
viên chức lao động. Đặc trưng này phân biệt cán bộ cơng đồn với cán bộ
Đảng, Nhà nước và các cán bộ quần chúng khác.
Thứ tư, cán bộ cơng đồn trưởng thành từ phong trào quần chúng và
được quần chúng tín nhiệm, lựa chọn thơng qua bầu cử, nên đội ngũ cán bộ
cơng đồn đều là những cán bộ nhiệt tình trong cơng tác cơng đồn, có kinh
nghiệm vận động, tổ chức hoạt động quần chúng và có uy tín đối với cơng
nhân viên chức lao động.

1.1.1.2. Khái niệm cán bộ cơng đồn cơ sở
Tại Điều 7 về Hệ thống tổ chức cơng đồn các cấp trong Điều lệ
Cơng đồn Việt Nam (khóa XII) ghi rõ: “Cơng đồn Việt Nam là tổ chức
thống nhất, có cấp cơ sở gồm: Cơng đồn cơ sở, nghiệp đồn cơ sở (sau
đây gọi chung là cơng đồn cơ sở)”.
Từ những khái niệm và quy định nêu trên có thể hiểu: “Cán bộ cơng
đồn gồm cán bộ chun trách và cán bộ khơng chun trách; cán bộ cơng
đồn cơ sở có chủ tịch, phó chủ tịch, ủy viên ban thường vụ, ủy viên ban
chấp hành, ủy viên ban kiểm tra cơng đồn cơ sở, cơng đồn cơ sở thành


7

viên, nghiệp đồn, cơng đồn bộ phận, nghiệp đồn bộ phận, tổ trưởng, tổ
phó cơng đồn, tổ nghiệp đồn… (gọi chung là cán bộ cơng đồn cơ sở)”.
Quyền của cán bộ cơng đồn cơ sở trong quan hệ lao động theo quy
định của Bộ luật lao động năm 2012. Căn cứ Điều 191 Bộ luật lao động
năm 2012 quy định như sau:
- Gặp người sử dụng lao động để đối thoại, trao đổi, thương lượng về
những vấn đề lao động và sử dụng lao động.
- Đến các nơi làm việc để gặp gỡ người lao động trong phạm vi trách
nhiệm mà mình đại diện.
- Những nơi chưa thành lập tổ chức cơng đồn cơ sở, cán bộ cơng
đồn cấp trên trực tiếp cơ sở được thực hiện các quyền hạn quy định tại
điều này.
1.1.2. Đội ngũ cán bộ cơng đồn
Đội ngũ là khái niệm được sử dụng rộng rãi trong các tổ chức như
đội ngũ cán bộ công nhân viên chức lao động, đội ngũ y bác sĩ, đội ngũ cán
bộ khoa học… Khái niệm đội ngũ được xuất phát từ thuật ngữ quân sự, đó
là tổ chức gồm nhiều người tập hợp thành một lực lượng hoàn chỉnh. Như

vậy, đội ngũ có thể được hiểu là những người có cùng chức năng, nhiệm
vụ, nghề nghiệp.
Đội ngũ cán bộ công đồn là tập hợp những cán bộ cơng đồn được
ghi trong Điều 5, Điều lệ Cơng đồn Việt Nam, khóa XII, bao gồm: Những
người được Đại hội cơng đồn, hội nghị cơng đồn các cấp bầu ra hoặc
được Ban Chấp hành cơng đồn chỉ định, bổ nhiệm vào chức danh từ Tổ
phó cơng đồn trở lên và là người được tuyển dụng, bổ nhiệm để đảm
nhiệm công việc thường xuyên trong tổ chức cơng đồn.
1.1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ cơng đồn
Cán bộ cơng đồn là đồn viên cơng đồn, do đó người cán bộ cơng


8

đồn có đầy đủ chức năng, nhiệm vụ của đồn viên cơng đồn được quy
định trong Điều 4, Điều lệ Cơng đồn Việt Nam khóa XII, đó là:
Một là, thực hiện tốt nghĩ vụ công dân, sống và làm việc theo Hiến
pháp và pháp luật, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Hai là, Chấp hành và thực hiện Điều lệ Cơng đồn Việt Nam, Nghị
quyết của Cơng đồn, tham gia các hoạt động và sinh hoạt Cơng đồn,
đóng đồn phí, xây dựng tổ chức Cơng đồn vững mạnh.
Ba là, Khơng ngừng học tập nâng cao trình độ chính trị, văn hóa,
chun mơn, kỹ năng nghề nghiệp; rèn luyện phẩm chất giai cấp cơng
nhân.
Bốn là, Đồn kết, giúp đỡ đồng nghiệp nâng cao trình độ, kỹ năng nghề
nghiệp, lao động có hiệu quả; cùng nhau chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp chính đáng của người lao động và tổ chức Cơng đồn.
Ngồi những nhiệm vụ của người đồn viên, cán bộ Cơng đồn có
những nhiệm vụ sau:
Thứ nhất, liên hệ chặt chẽ với đoàn viên và người lao động; tơn trọng

ý kiến của đồn viên và người lao động. Báo cáo, phản ánh và thực hiện
thông tin hai chiều giữa các cấp Cơng đồn, giữa người lao động với người
sử dụng lao động hoặc đại diện của người sử dụng lao động.
Thứ hai, tổ chức đối thoại giữa người lao động với người sử dụng lao
động trong các Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp hoặc giữa tổ chức Cơng
đồn với đại diện của người sử dụng lao động.
Thứ ba, phát triển đoàn viên và xây dựng Cơng đồn cơ sở vững mạnh.
Thứ tư, đấu tranh chống những biểu hiện vi phạm đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và Nghị quyết của
Cơng đồn các cấp.
Thứ năm, thực hiện các nhiệm vụ khác do tổ chức Cơng đồn phân cơng.


9

Ngồi ra cán bộ Cơng đồn có những quyền hạn như sau:
1. Là người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền, bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
2. Được thực hiện các quyền của cán bộ Cơng đồn trong quan hệ
lao động theo quy định của Pháp luật Lao động, Cơng đồn.
3. Tổ chức và Lãnh đạo đình cơng theo quy định của pháp luật.
4. Được bảo đảm điều kiện hoạt động Cơng đồn tại Cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp theo quy định của Luật Cơng đồn. Được Cơng đồn
bảo vệ, giúp đỡ, hỗ trợ khi gặp khó khăn trong q trình thực hiện nhiệm
vụ do tổ chức Cơng đồn phân cơng.
5. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ công tác Cơng đồn.
6. Được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của Đảng, Nhà
nước và tổ chức Công đồn.
7. Cán bộ Cơng đồn khơng chun trách khi có đủ điều kiện theo
quy định và có nguyện vọng được xem xét ưu tiên tuyển dụng làm cán bộ

Cơng đồn chuyên trách khi Cơ quan tuyển dụng có nhu cầu.
1.2. Chất lượng, các tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn
1.2.1. Chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn
Chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn là chất lượng của từng cán bộ
cơng đồn và đội ngũ cán bộ có đủ về số lượng phù hợp về cơ cấu đáp ứng
yêu cầu hoạt động theo chức năng và nhiệm vụ của tổ chức cơng đồn.
Chất lượng của mỗi cán bộ cơng đồn được đánh giá bằng tâm lực,
thể lực và trí lực của mỗi cán bộ, được biểu hiện cụ thể bằng tư tưởng
chính trị, đạo đức nghề nghiệp, trình độ chun mơn, phương pháp, kỹ
năng hoạt động cơng đồn và sức khỏe để đáp ứng yêu cầu tuyên truyền,
giáo dục, động viên thuyết phục công nhân, viên chức và người lao động,
để đáp ứng yêu cầu hoạt động cơng đồn.


10

Chất lượng của mỗi cán bộ cơng đồn và chất lượng đội ngũ cán bộ
cơng đồn là hai vấn đề tương đối khác nhau nhưng gắn liền với nhau. Có
tất cả những cán bộ cơng đồn tốt chưa chắc đã có đội ngũ cán bộ cơng
đồn tốt nếu cơ cấu của đội ngũ này khơng thích hợp với hoạt động, mục
tiêu phát triển và sự vận động của tổ chức cơng đồn, với hệ thống tổ chức
cơng đồn. Vì vậy, khi đánh giá chất lượng của đội ngũ cán bộ cơng đồn
phải đánh giá chất lượng của mỗi cán bộ cơng đồn và cơ cấu của đội ngũ
cán bộ cơng đoàn với yêu cầu chức năng, nhiệm vụ của từng cấp cơng đồn.
1.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn về cơ bản được hiểu
là tăng giá trị cho người cán bộ trên các mặt phẩm chất đạo đức, thể chất,
năng lực, trình độ, kỹ năng thơng qua các chính sách phát triển nguồn cán
bộ giúp họ có những năng lực, phẩm chất mới, cao hơn để có thể hoàn
thành tốt hơn mục tiêu của tổ chức và của chính bản thân họ.

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn cũng có thẻ hiểu là
q trình tăng về số lượng và nâng cao về chất lượng đội ngũ cán bộ cơng
đồn, nhằm tạo ra quy mơ và cơ cấu đội ngũ cán bộ ngày càng phù hợp với
nhu cầu về nhân lực phục vụ cho sự phát triển của tổ chức. Số lượng và
chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn ln có mối quan hệ gắn bó và chịu
ảnh hưởng tác động với nhau. Nâng cao về số lượng đội ngũ cán bộ cơng
đồn là tăng nguồn lao động; nâng cao về chất lượng đội ngũ cán bộ cơng
đồn là cải thiện sức khỏe, trình độ chuyên môn và phẩm chất đạo đức của
cá nhân cán bộ cơng đồn.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Tổng Liên đồn Lao
động Việt Nam khóa X về tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao chất lượng đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ cơng đồn giai đoạn 2010 – 2020 tiếp tục đề ra chủ
trương phát triển đội ngũ cán bộ cơng đồn một cách đồng bộ và tồn diện,
đáp ứng cho nhu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập


11

kinh tế thế giới. Tinh thần chung của Nghị quyết đề ra đến năm 2020 là
hoàn thiện hệ thống các quy định quản lý chỉ đạo công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ cơng đồn từ Tổng Liên đồn đến cơ sở, phát huy hiệu quả
công tác đào tạo, bồi dưỡng để có đội ngũ cán bộ cơng đồn đáp ứng yêu
cầu xây dựng giai cấp công nhân và tổ chức cơng đồn lớn mạnh theo tinh
thần Nghị quyết 20 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khoá X; Xây dựng
đội ngũ cán bộ giảng viên của các trường trong hệ thống cơng đồn, đội
ngũ giảng viên kiêm chức và cán bộ cơng tác đào tạo ở các cấp cơng đồn
đủ trình độ, năng lực để thực hiện tốt cơng tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ
cơng đồn; Xây dựng, hồn thiện hệ thống các trường cơng đồn phù hợp
với Luật giáo dục và hệ thống giáo dục quốc dân trở thành các trung tâm
mạnh về đào tạo, bồi dưỡng.

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn chính là nâng cao
toàn diện cả 3 yếu tổ: tâm lực, thể lực và trí lực, đồng thời phân bố, sử
dụng và phát huy hiệu quả nhất nguồn lực con người thông qua hệ thống
phân cơng lao động.
- Tầm vóc và thể lực là những đặc điểm sinh thể quan trọng, phản
ánh một phần thực trạng của cơ thể con người, liên quan chặt chẽ đến khả
năng lao động của con người. Hiện nay, tầm vóc và thể lực của người Việt
Nam vẫn thấp hơn mức chuẩn do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) quy định.
Vì vậy, hướng phát triển của chúng ta là phải tăng thể lực, bao gồm: tăng
chiều cao, cân nặng, tăng sức khoẻ, tăng khả năng làm việc.
- Nâng cao trí lực là nhiệm vụ cơ bản và xuyên suốt quá trình xây
dựng đội ngũ cán bộ đáp ứng địi hỏi của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện
đại hoá ở Việt Nam, đặc biệt là cuộc cách mạng 4.0 như hiện nay. Để nâng
cao năng lực chuyên môn cần thông qua chất lượng và hiệu quả của công
tác giáo dục và đào tạo.
- Tâm lực ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng đội ngũ cán bộ công


12

đồn. Vì vậy, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn khơng chỉ chú
trọng đến thể lực và trí lực mà phải coi trọng cả tâm lực hay chính là phẩm
chất đạo đức - tinh thần của con người. Để có được những con người có
phong cách sống và kỹ năng nghề nghiệp tốt, trước hết cần phát huy tốt
những giá trị truyền thống, giá trị đạo đức của con người Việt Nam. Những
giá trị truyền thống cần kế thừa và phát huy là: tinh thần yêu nước, ý thức
tự tơn dân tộc, ý chí tự lực tự cường của con người Việt Nam, bản lĩnh
chính trị… Tuy nhiên những giá trị này cần được phát triển, bổ sung cho
phù hợp với nội dung của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước. Bên cạnh việc phát huy những giá trị truyền thống, cần phải khắc

phục những tiêu cực đang tồn tại trong đội ngũ cán bộ cơng đồn, bao gồm
hạn chế do thói quen cũ để lại và những vấn đề mới nảy sinh; đồng thời,
biết tiếp thu những tinh hoa văn hóa.
1.2.3. Các tiêu chí đáng giá chất lượng của đội ngũ cán bộ công đồn
1.2.3.1. Tiêu chí đánh giá chất lượng mỗi cá nhân cán bộ cơng đồn
Một là, chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước;
Hai là, phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc;
Ba là, năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
Bốn là, tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ;
Năm là, tinh thần trách nhiệm và phối hợp thực hiện nhiệm vụ;
Sáu là, ý thức tổ chức kỷ luật;
Bẩy là, thái độ phục vụ Nhân dân, CNVCLĐ và đồn viên cơng đồn.
Tám là, thể trạng sức khỏe của cán bộ cơng đồn.
1.2.3.2. Tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn
- Chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn được xem xét, đánh giá thông
qua chất lượng của mỗi cá nhân cán bộ cơng đồn,


13

- Chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn được xem xét, đánh giá thông
qua chất lượng lãnh đạo, quản lý và những người đứng đầu tổ chức cơng đồn;
- Sự đồn kết, thống nhất ý chí và hành động của tổ chức cơng đồn
là cơ sở để đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn;
- Cơ sở xây dựng, duy trì, phát triển mối quan hệ giữa cán bộ cơng
đồn với đồn viên, người lao động trong tổ chức cơng đồn,
- Trách nhiệm, sự chia sẻ, hỗ trợ, giúp đỡ nhau của các thành viên
trong tổ chức để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức cơng đồn.
1.3. Nội dung nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn

Chất lượng của đội ngũ cán bộ cơng đồn biểu hiện ở thể lực, trí lực,
tinh thần, thái độ, động cơ và ý thức lao động. Người cán bộ trong tư tưởng
Hồ Chí Minh phải là con người Việt Nam phát triển toàn diện, đáp ứng
được những yêu cầu và đòi hỏi của đất nước với đặc trưng cơ bản là phải
vừa “hồng”, vừa “chuyên”, thể hiện cụ thể như sau:
1.3.1. Nâng cao về tâm lực
Ở bất cứ giai đoạn nào, song song với việc nâng cao trí lực và thể
lực, cịn phải tính đến phẩm chất đạo đức, nhân cách con người, nói cách
khác là nâng cao tâm lực của đội ngũ cán bộ. Phát triển nhân cách, đạo đức
đem lại cho con người khả năng thực hiện tốt các chức năng xã hội, nâng
cao năng lực sáng tạo của họ trong hoạt động thực tiễn xã hội. Do vậy, phát
triển đội ngũ lao động, ngoài việc quan tâm nâng cao mặt bằng và dân trí,
nâng cao sức khoẻ cho mỗi con người, cho cộng đồng xã hội, thì cần coi
trọng xây dựng đạo đức, nhân cách, lý tưởng cho con người.
Tâm lực còn được gọi là phẩm chất tâm lý- xã hội, chính là tác
phong, tinh thần và ý thức trong lao động như: tác phong cơng nghiệp
(khẩn trương, đúng giờ...), có ý thức tự giác cao, có niềm say mê nghề
nghiệp chun mơn, sáng tạo, năng động trong cơng việc; có khả năng


14

chuyển đổi cơng việc cao, thích ứng với những thay đổi trong lĩnh vực
công nghệ và quản lý.
Phẩm chất đạo đức người lao động gồm có phẩm chất đạo đức cá
nhân và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp. Những biểu hiện chính của phẩm
chất đạo đức của con người trong công việc là:
- Luôn hướng thiện, cần kiệm, trung thực, nhân nghĩa, có lối sống
lành mạnh, nếp sống văn minh;
- Lao động chăm chỉ, nhiệt tình, cẩn trọng;

- Có ý thức tập thể, đồn kết, phấn đấu vì lợi ích chung;
- Có trách nhiệm với bản thân, với cơng việc và với doanh nghiệp;
- Có ý thức bảo vệ và cải thiện môi trường. Các chỉ tiêu để đo lường
chất lượng nguồn nhân lực qua yếu tố phẩm chất đạo đức mang tính định
tính, rất khó có thể đánh giá chính xác.
Tuy nhiên, có thể sử dụng phương pháp thống kê, điều tra và xác
định các chỉ tiêu định hướng, các biểu hiện của người lao động, chẳng hạn
như: vắng mặt không lý do; đi muộn về sớm; tham ô; tiết lộ bí mật Cơng
ty; uống bia rượu, hút thuốc lá trong giờ làm việc; cãi nhau, gây gổ với
khách hàng, đồng nghiệp;....
Như vậy, bên cạnh việc nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ, tay
nghề thì cơng tác bồi dưỡng, nâng cao ý thức trách nhiệm, phẩm chất đạo
đức cũng là vô cùng quan trọng và cần thiết để hồn thiện đối với đội ngũ
cán bộ làm cơng tác cơng đồn hiện nay.
1.3.2. Nâng cao về trí lực
Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nhấn mạnh: “Con người nếu chỉ có
phẩm chất đạo đức tốt, bản lĩnh chính trị vững vàng, mà thiếu tri thức, kiến
thức khoa học, tức có đức mà khơng có tài, thì cũng chẳng khác gì ơng Bụt
ngồi trên tồ sen, khơng làm điều gì xấu nhưng cũng chẳng làm được việc


15

gì có ích cho đời” [Hồ Chí Minh tồn tập, tập 6, tr.2-3]. Tri thức, trí tuệ
thực sự là yếu tố thiết yếu của mỗi con người, bởi vì, tất cả những gì thúc
đẩy con người hành động đều phải thơng qua đầu óc của họ - tức là phải
thơng qua trí tuệ. Sự yếu kém về trí tuệ sẽ là lực cản nguy hại nhất dẫn đến
sự thất bại trong hoạt động của con người.
Trí lực là năng lực của trí tuệ, quyết định phần lớn khả năng lao động
sáng tạo của con người. Trí tuệ được xem là yếu tố quan trọng hàng đầu

của nguồn lực con người bởi tất cả những gì thúc đẩy con người hành động
tất nhiên phải thơng qua đầu óc của họ. Khai thác và phát huy tiềm năng trí
tuệ trở thành yêu cầu quan trọng nhất của việc phát huy nguồn lực con
người. Gồm trình độ tổng hợp từ học vấn, chuyên mơn, kỹ thuật, kỹ năng
lao động. Trí lực được thể hiện chủ yếu qua trí tuệ, trình độ học vấn, trình
độ chun mơn nghiệp vụ.
Trí tuệ là yếu tố thiết yếu, quan trọng nhất của con người, của nguồn
nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao như đội ngũ cán bộ
cơng đồn. Ngày nay, sự phát triển như vũ bão của khoa học - công nghệ
yêu cầu người lao động có học vấn, trình độ chun mơn, nghiệp vụ, làm
việc chủ động, sử dụng được các công cụ hiện đại. Năng lực trí tuệ biểu
hiện ở khả năng đáp ứng những thành tựu khoa học để sáng chế ra những
kỹ thuật công nghệ tiên tiến, sự nhạy bén, thích nghi nhanh và làm chủ
được kỹ thuật cơng nghệ hiện đại. Quá trình đẩy mạnh CNH- HĐH càng đi
vào chiều sâu, đặc biệt là cuộc cách mạng 4.0 thì càng địi hỏi trình độ
chun mơn hóa cao của nhân lực để đạt năng suất cao, hiệu quả sản xuất
kinh doanh lớn hơn nhiều lần.
Trình độ học vấn là sự hiểu biết của người lao động về các vấn đề của
kinh tế, xã hội, là một chỉ tiêu hết sức quan trọng phản ánh chất lượng đội
ngũ cán bộ và nó tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế, xã hội, sự phát


16

triển của tổ chức. Một tổ chức có đội ngũ nhân lực có trình độ học vấn cao
thì hồn thành công việc đạt kết quả cao, khả năng tiếp thu khoa học cơng
nghệ mới nhanh chóng. Trình độ học vấn nhân lực cao phản ánh chất lượng
nguồn nhân lực của tổ chức đó cao. Trình độ học vấn, với một nền tảng học
vấn nhất định là cơ sở cho phát triển trình độ chun mơn nghiệp vụ.
Trình độ chun mơn nghiệp vụ là điều kiện đảm bảo cho nguồn

nhân lực hoạt động mang tính chun mơn hố và chun nghiệp hố.
Trình độ chun mơn nghiệp vụ là điều kiện tiên quyết trong thực hiện các
nhiệm vụ và tạo ra sản phẩm cơng việc. Trình độ là mức độ về sự hiểu biết,
về kỹ năng được xác định hoặc đánh giá theo tiêu chuẩn nhất định nào đó
thể hiện ở văn bằng chứng chỉ mà mỗi cán bộ nhận được thông qua q
trình học tập.Tiêu chuẩn về trình độ chun mơn có sự khác nhau với từng
ngành, từng ngạch nhân viên khác nhau. Một tổ chức có đội ngũ nhân lực
có trình độ chun mơn nghiệp vụ cao, phù hợp với cơng việc thì phản ánh
chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức đó cao.
Để đánh giá trình độ của nguồn nhân lực ta thực hiện các phương
pháp đo lường sau:Tham khảo tổng hợp tài liệu liên quan, phỏng vấn, kiểm
tra, so sánh, tổng hợp, phân tích các chỉ tiêu phản ảnh trình độ của nguồn
nhân lực.
1.3.3. Nâng cao về thể lực
Thể lực là trạng thái sức khoẻ của con người, là điều kiện đảm bảo
cho con người phát triển, trưởng thành một cách bình thường, hoặc có thể
đáp ứng được những địi hỏi về sự hao phí sức lực, thần kinh, cơ bắp trong
lao động. Trí lực ngày càng đóng vai trò quyết định trong sự phát triển
nguồn nhân lực, song, sức mạnh trí tuệ của con người chỉ có thể phát huy
được lợi thế trên nền thể lực khoẻ mạnh. Chăm sóc sức khoẻ là một nhiệm
vụ rất cơ bản để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo tiền đề phát huy


×