Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng TMCP công thương việt nam – chi nhánh cẩm phả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

HỒNG ANH TUẤN

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VN – CHI NHÁNH CẨM PHẢ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VĂN HỢP

Hà Nội, 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP
Công Thương VN – Chi nhánh Cẩm Phả”chun ngành Quản lý kinh tế là
cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu
nào khác.
Nếu nội dung của tơi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào đã
cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá của
Hội đồng bảo vệ luận văn.
Vân Đồn, ngày 08 tháng 05 năm 2020


Người cam đoan

Hoàng Anh Tuấn


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn, bản thân tôi
đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và sự góp ý chân thành của Quý
thầy cô, đồng nghiệp, các khách hàng tại Vietinbank Chi nhánh Cẩm Phả.
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn tới nhà trường, khoa sau đại học và
các giảng viên của Trường Đại học Lâm nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Văn Hợp là
người đã trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Thầy đã chỉ bảo,
hướng dẫn tận tình và giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn
thành luận văn.
Cuối cùng, tơi muốn dành lời cảm ơn đến tập thể Ban Giám đốc, các
lãnh đạo phòng, các đồng nghiệp tại Vietinbank Chi nhánh Cẩm Phả và đại
diện một số doanh nghiệp và khách hàng tại Vietinbank Chi nhánh Cẩm Phả
đã ủng hộ và nhiệt tình giúp đỡ tơi về mọi mặt trong q trình thực hiện đề tài
luận văn của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
Vân Đồn, ngày 08 tháng 05 năm 2020
Tác giả luận văn

Hoàng Anh Tuấn


iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại ................ 4
1.1.1. Một số vấn đề chung ....................................................................... 4
1.1.2. Nội dung cơng tác tín dụng ........................................................... 11
1.1.3. Các cách tiếp cận đánh giá chất lượng tín dụng .......................... 14
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ............................ 19
1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng thương
mại ............................................................................................................... 25
1.2.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng tại Việt Nam ............................. 25
1.2.2. Bài học rút ra cho Vietinbank - chi nhánh Cẩm Phả ................... 29
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 30
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương VN – Chi nhánh Cẩm
Phả ............................................................................................................... 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................... 30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và lao động .......................................................... 30
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Cẩm Phả ............. 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 37
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 37



iv
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu...................................................... 38
2.3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu đề tài .............................. 41
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá quy mơ .............................................................. 41
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng ............................... 42
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 48
3.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng thương VN
– Chi nhánh Cẩm Phả .................................................................................. 48
3.1.1. Các sản phẩm tín dụng được cung cấp tại chi nhánh .................. 48
3.1.2. Chính sách lãi suất ........................................................................ 49
3.1.3. Kết quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương
VN – Chi nhánh Cẩm Phả ....................................................................... 49
3.2. Thực trạng cơng tác cấp tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương
VN – Chi nhánh Cẩm Phả ........................................................................... 54
3.2.1. Tiếp nhận và lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng ................................ 54
3.2.2. Phân tích tín dụng và thẩm định khoản vay.................................. 54
3.2.3. Quyết định cho vay và ký hợp đồng tín dụng ................................ 55
3.2.4. Giải ngân....................................................................................... 56
3.2.5. Kiểm tra, giám sát sau cho vay ..................................................... 57
3.2.6. Thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng .......................................... 58
3.3. Thực trạng chất lượng tín dụng thơng qua các chỉ tiêu đánh giá......... 58
3.3.1. Thực trạng Chất lượng tín dụng thơng qua chỉ tiêu nợ q hạn .. 58
3.3.2. Chất lượng tín dụng thơng qua chỉ tiêu thu nhập từ lãi cho vay/
Tổng dư nợ ............................................................................................. 61
3.3.3. Chất lượng tín dụng thơng qua chỉ tiêu sự phù hợp giữa nguồn vốn
huy động và cho vay ................................................................................ 62
3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại Vietinbank Cẩm
Phả ............................................................................................................... 63
3.4.1. Nhóm nhân tố khách quan ............................................................ 63



v
3.4.2. Nhóm nhân tố chủ quan ................................................................ 66
3.5. Đánh giá về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng thương
VN – Chi nhánh Cẩm Phả ........................................................................... 73
3.5.1 Những thành tựu đạt được ............................................................. 73
3.5.2 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ........................................ 74
3.6. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng
thương VN – Chi nhánh Cẩm Phả .............................................................. 78
3.6.1. Quan điểm, mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Cơng thương VN – Chi nhánh Cẩm Phả ..................................... 78
3.6.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Công thương VN – Chi nhánh Cẩm Phả................................................. 79
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 87
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36

Ký hiệu

BĐS
CBNV
CBTD
CLTD
CMND
ĐKKD
DNNN
DNNQD
DPRR
GTCG
HĐKD
HĐTD
KH
KHBL
KHCN
KHDN
KTTT
KTXH
NHCT
NHNN
NHTM
PGD
RRTD
SXKD
TCKT
TCTD
TDH
TDNH
TMCP
TP

TSBĐ
Vietinbank
VN
VND
XDCB
XLRR

Nguyên nghĩa
Bất động sản
Cán bộ nhân viên
Cán bộ tín dụng
Chất lượng tín dụng
Chứng minh nhân dân
Đăng ký kinh doanh
Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Dự phịng rủi ro
Giấy tờ có giá
Hoạt động kinh doanh
Hợp đồng tín dụng
Khách hàng
Khách hàng bán lẻ
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Kinh tế thị trường
Kinh tế xã hội
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Phịng giao dịch

Rủi ro tín dụng
Sản xuất kinh doanh
Tổ chức kinh tế
Tổ chức tín dụng
Trung dài hạn
Tín dụng ngân hàng
Thương mại cổ phần
Thành phố
Tài sản bảo đảm
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam đồng
Xây dựng cơ bản
Xử lý rủi ro


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại tài sản “Có” theo trọng số rủi ro tín dụng ...................... 17
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Vietinbank Cẩm Phả tại thời điểm 31/12/2019 ...33
Bảng 2.2. Kết quả HĐKD của Vietinbank Cẩm Phả ...................................... 34
Bảng 2.3: Số dư huy động vốn tại Vietinbank Cẩm Phả ................................ 35
Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn theo khách hàng và theo kỳ hạn ............. 36
Bảng 3.1: Dư nợ cho vay của Vietinbank Cẩm Phả ....................................... 50
Bảng 3.2: Dư nợ cho vay theo phân loạikhách hàng ...................................... 51
của Vietinbank Cẩm Phả ................................................................................. 51
Bảng 3.3: Dư nợ cho vay theo thời hạn vay vốn của Vietinbank Cẩm Phả ... 51
Bảng 3.4: Tỷ lệ giải quyết hồ sơ vay vốn tại vietinbank Cẩm Phả ................. 54
Bảng 3.5: Số lượng hồ sơ được phê duyệt cho vay ........................................ 55

Bảng 3.6: Tình hình phê duyệt hồ sơ của chi nhánh ....................................... 55
Bảng 3.7: Hồ sơ giải ngân tại Vietinbank Cẩm Phả ....................................... 56
Bảng 3.8: Tình hình kiểm tra giám sát sau cho vay ........................................ 57
tại Vietinbank Cẩm Phả .................................................................................. 57
Bảng 3.9: Tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ............................... 58
tại Vietinbank Cẩm Phả giai đoạn 2017-2019 ................................................ 58
Bảng 3.10: Tình hình nợ quá hạn theo thời gian vay vốn tại Vietinbank Cẩm
Phả giai đoạn 2017-2019 ................................................................................. 59
Bảng 3.11: Tình hình nợ quá hạn theo TSBĐ tại Vietinbank Cẩm Phả giai
đoạn 2017-2019. .............................................................................................. 60
Bảng 3.12: Tình hình thu nhập từ lãi vay trên tổng dư nợ tại Vietinbank Cẩm
Phả, giai đoạn 2017-2019 ................................................................................ 62
Bảng 3.13: Tình hình phù hợp giữa nguồn vốn huy động và cho vay tại
Vietinbank Cẩm Phả ....................................................................................... 63
Bảng 3.14: Đánh giá về hệ thống chính sách tín dụng, quy định, quy trình và


viii
lãi suất cho vay tại Vietinbank Cẩm Phả ........................................................ 66
Bảng 3.15: Đánh giá cơ cấu về bộ máy tổ chức và sự phối hợp giữa các cấp,
các bộ phận tại Vietinbank Cẩm Phả .............................................................. 67
Bảng 3.16: Kết quả đánh giá về chất lượng của cán bộ tín dụng ................... 68
Bảng 3.17: Kết quả đánh giá về cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ cơng
tác tín dụng ...................................................................................................... 70
Bảng 3.18: Đánh giá nhận thức và khả năng của khách hàng ........................ 71
Bảng 3.19: Đánh giá kết quả về khảo sát cơng tác thẩm định ........................ 72
và cấp tín dụng tại Vietinbank Cẩm Phả ......................................................... 72


ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Vietinbank Cẩm Phả ............................... 31
Hình 2.2: Nguồn vốn huy động của Vietinbank Cẩm Phả từ năm 2017-201935
Hình 3.1: Dư nợ cho vay của Vietinbank Cẩm Phả ........................................ 50
Hình 3.2: Cơ cấu dư nợ theo lĩnh vực năm 2019 của Vietinbank Cẩm Phả ... 53
Hình 3.3: Cơ cấu nợ quá hạn theo thời gian cho vay tại Vietinbank Cẩm Phả
giai đoạn 2017-2019 ........................................................................................ 60
Hình 3.4: Cơ cấu nợ quá hạn theo TSBĐ tại Vietinbank Cẩm Phả giai đoạn
2017-2019........................................................................................................ 61


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một loại hình tổ chức trung gian tài chính quan trọng
nhất của xã hội, có vai trị quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế của
quốc gia. Sự hoạt động hiệu quả của hệ thống ngân hàng gắn liền với sự
hưng thịnh của nền kinh tế. Hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt
Nam nói chung trong những năm qua có sự phát triển mạnh mẽ, điều này đã
hỗ trợ đà phát triển kinh tế của Việt Nam. Thực tế cũng chứng minh hệ
thống ngân hàng có vai trị quan trọng đối với tính ổn định và phát triển bền
vững của nền kinh tế.Trong đó hoạt động tín dụng là chiếc cầu nối trung
gian từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, đây vẫn là hoạt động truyền thống và
chủ yếu của ngân hàng thương mại. Tín dụng là hoạt động chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng tài sản và nguồn thu của Ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động tín
dụng lại là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất trong toàn bộ hoạt động của
Ngân hàng. Hậu quả của rủi ro từ hoạt động tín dụng đem lại khơng những
có tác động xấu đến bản thân Ngân hàng mà cịn có tác động nghiêm trọng
đến tồn bộ hệ thống ngân hàng và cả nền kinh tế xã hội. Chính vì vậy, việc

nâng cao chất lượng tín dụng là vấn đề cốt yếu nhất trong hoạt động quản trị,
hoạt động kinh doanh của các NHTM, nhất là trong giai đoạn hiện nay. Việc
nâng cao chất lượng tín dụng cũng là vấn đề mà các NHTM, các cơ quan
quản lý nhà nước đặc biệt quan tâm.
Một trong những rủi ro đáng sợ đối với Ngân hàng là rủi ro tín dụng
và nó cũng là một trong những ngun nhân chính gây ra tình trạng mất khả
năng thanh tốn của Ngân hàng, bằng chứng là đã xảy ra những cuộc khủng
hoảng tài chính trên thế giới... Có thể nói bất kỳ một quốc gia nào trên thế
giới cũng có thể lâm và tình trạng đó, vì thế vấn đề nâng cao chất lượng tín
dụng khơng chỉ đối là cần thiết đối với Ngân hàng, với khách hàng mà cịn
đối với tồn xã hội.


2
Trong những năm qua hệ thống NHTM của Việt Nam nói chung và
Ngân hàng TMCP Cơng Thương VN nói riêng, trong đó có Ngân hàng
TMCP Cơng Thương VN - Chi nhánh Cẩm Phả đã có những đóng góp đáng
kể trong sự nghiệp đổi mới và phát triển kinh tế đất nước. Vietinbank Cẩm
Phả đã đạt được hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh 3 năm gần đây,
trong đó có hoạt động tín dụng.Tuy nhiên thực tế cịn nhiều tồn tại trong
hoạt động tín dụng cần phải giải quyết. Vietinbank Cẩm Phả cũng rất quan
tâm đến việc nâng cao chất lượng tín dụng để góp phần nâng cao năng lực
hoạt động trong quá trình cạnh tranh và hội nhập hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, sau khi theo học
chương trình đào tạo sau đại học tại Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh –
Đại học Lâm Nghiệp tôi đã được bổ sung thêm nhiều kiến thức cần thiết nên
tôi đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP
Cơng Thương VN – Chi nhánh Cẩm Phả” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Từ việc nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Cơng Thương VN – chi nhánh Cẩm Phả, đề xuất những giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN –
chi nhánh Cẩm Phả.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng, chất lượng tín
dụng tại Ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng
TMCP Cơng thương Việt Nam – chi nhánh Cẩm Phả.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại ngân hàng
Công thương Việt Nam – chi nhánh Cẩm Phả.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Cẩm Phả.


3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Cơng Thương VN – chi
nhánh Cẩm Phả.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Công Thương
VN – chi nhánh Cẩm Phả .
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Chất lượng tín dụng của Ngân hàng
TMCP Công Thương VN – chi nhánh Cẩm Phả.
- Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Số liệu thứ cấp được nghiên cứu từ
năm 2017 đến năm 2019, số liệu sơ cấp được thực hiện từ tháng 01/2020 đến
tháng 03/2020.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và chất lượng tín dụng tại Ngân

hàng thương mại.
- Thực trạng chất lượng tín dụng củaNgân hàng TMCP Công Thương
VN – chi nhánh Cẩm Phả.
- Yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng củaNgân hàng TMCP
Công Thương VN – chi nhánh Cẩm Phả.
- Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng củaNgân hàng TMCP Công
Thương VN – chi nhánh Cẩm Phả.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và mục lục,
nội dung của tiểu luận được gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và chất lượng tín
dụng tại Ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
- Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.


4
Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại
1.1.1. Một số vấn đề chung
1.1.1.1. Khái niệm, bản chất, vai trị và phân loại tín dụng ngân hàng
a. Khái niệm tín dụng ngân hàng
“Tín dụng” xuất phát từ chữ Latin là Creditium có nghĩa là tin tưởng,
tín nhiệm là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi
vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả, kèm theo lợi tức khi đến
hạn. Như vậy, tín dụng có thể hiểu một cách đơn giản là một quan hệ giao
dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên
kia bằng nhiều hình thức như: cho vay, bán chịu hàng hoá, chiết khấu,bảo

lãnh,… được sử dụng trong một thời gian nhất định và theo một số điều kiện
nhất định nào đó đã thỏa thuận.
Khái niệm tín dụng trên đây được thể hiện ba mặt cơ bản sau đây:
+ Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này
sang người khác.
+ Sự chuyển giao mang tính chất tạm thời.
+ Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm
theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức. Một quan hệ được gọi là tín
dụng phải đầy đủ cả ba mặt.
Trong nền kinh tế thị trường luôn luôn xuất hiện một hiện tượng đó là
có những chủ thể có một lượng vốn tạm thời nhàn rỗi do họ chưa phải dự trữ,
trả lương cho công nhân, thực hiện nghĩa vụ tài chính cho nhà nước hay chưa
phải sửa chữa tài sản cố định… tức là những chủ thể này “thừa” tạm thời một
số vốn nhất định ngược lại một số chủ thể khác lại “thiếu” vốn một cách tạm


5
thời do nhu cầu như: trả lương cho công nhân, thay thế tài sản cố định, nộp tài
chính cho nhà nước… nhưng chưa có tiền để thanh tốn. Từ “thừa” và “thiếu”
vốn một cách tạm thời của các chủ thể này đã làm nảy sinh nhu cầu vay
mượn, đầu tư và nhận đầu tư từ đó xuất hiện quan hệ vay mượn qua lại lẫn
nhau giữa hai đối tượng trên đó chính là tín dụng.
“Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi
phí nhất định”. Khác với tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng khơng
cung cấp tín dụng dưới dạng hàng hóa.
b. Bản chất của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng mang bản chất chung của tín dụng vì tín dụng ngân
hàng là một hình thức của tín dụng. Bản chất của tín dụng được thể hiện qua
các giai đoạn của quá trình vận động và mối quan hệ của nó trong q trình

tái sản xuất:
- Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay: Giai đoạn này vốn tiền tệ
từ trung gian tài chính là các ngân hàng được chuyển sang người vay.
- Sử dụng vốn: Người đi vay sau khi nhận được quyền sử dụng lượng
giá trị đó sẽ sử dụng cho các mục đích khác nhau như tiêu dùng hay sản xuất.
Tuy nhiên tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt, do đó người đi vay chỉ có
quyền sử dụng tạm thời trong một khoảng thời gian nhất định chứ khơng có
quyền sở hữu nó. Hồn trả tín dụng: Đây là giai đoạn kết thúc để hồn thành
một chu trình quay vịng vốn, vốn tín dụng lại quay trở lại hình thức tín dụng
ban đầu để có thêm phần giá trị tăng thêm, người vay phải đảm bảo hoàn trả
cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng.
Như vậy, hồn trả là bản chất của tín dụng nói chung cũng như của tín
dụng ngân hàng nói riêng. Hồn trả tín dụng là sự quay trở về của giá trị.
Hồn trả phải ln được bảo tồn về mặt giá trị và có phần tăng thêm dưới
hình thức lợi tức.


6

c. Vai trị của tín dụng ngân hàng
- Vai trị đối với ngân hàng
Tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại thu nhập cho ngân hàng, theo
thống kê, khoảng 70% chi phí hoạt động phát sinh thơng qua các nghiệp vụ
tín dụng, đồng thời hoạt động này cũng đóng góp trung bình khoảng trên 70%
thu nhập cho các ngân hàng thương mại. Qua đó ta thấy được tầm quan trọng
của hoạt động tín dụng ngân hàng, nó mang tính chất quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của ngân hàng.
- Vai trị đối với khách hàng
Tín dụng ngân hàng bắt nguồn từ nhu cầu của thị trường, nó thoả mãn
chính nhu cầu về phương tiện thanh tốn của chủ thể đi vay - khách hàng.

Thực tế, một khách hàng với nhu cầu cấp thiết là y tế mà khơng có nguồn
thanh tốn lúc đó thì hậu quả sẽ ra sao? Tương tự khi một nhà kinh doanh
đứng trước một cơ hội đầu tư lớn có khả năng sinh lời cao và độ an toàn cao
mà lại bất lực bởi vốn đầu tư thì thiệt hại đó quả khơng nhỏ...
Đặc biệt đối với các doanh nghiệp, các nhà đầu tư lớn, có tổ chức thì
việc tiếp cận với nguồn tín dụng ngân hàng được coi là một nguồn vốn tương
đối dễ dàng, nhanh chóng và chi phí cho việc sử dụng nguồn vốn này tương
đối thấp (chi phí đầu vào cho hoạt động kinh doanh thấp), tức là nó đảm bảo
nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của họ do vậy nó làm tăng khả năng
sinh lời, tăng tính hiệu quả cho những kế hoạch đầu tư của khách hàng.
- Vai trò đối với nền kinh tế
Thứ nhất, dựa trên quy luật tự điều tiết của nền kinh tế thị trường, tín
dụng ngân hàng sẽ được điều tiết hài hịa, hợp lý và chính xác, luồng vốn
được chảy từ những nơi dư thừa về những nơi thiếu hụt. Thêm vào đó, trong
những phương thức chu chuyển, quỹ cho vay của nền kinh tế bao gồm:
 Giao dịch tín dụng trực tiếp giữa các chủ thể cho vay và đi vay.
 Giao dịch bán trực tiếp thông qua môi giới.


7
 Giao dịch tín dụng gián tiếp thơng qua các ngân hàng - tổ chức trung
gian tài chính.
Ở đây, giao dịch tín dụng qua các ngân hàng thực sự vẫn luôn được coi
là kênh truyền tải vốn quan trọng nhất, chiếm trên 50% chu chuyển quỹ cho
vay trong nền kinh tế, đặc biệt, tỷ lệ này ở các nước đang phát triển như ở
Việt Nam thậm chí cịn cao hơn rất nhiều, rơi vào khoảng 70% tổng chu
chuyển quỹ cho vay trong nền kinh tế.
Thứ hai, dựa vào những ưu điểm vượt trội về hình thức của tín dụng
ngân hàng so với các hình thức cấp tín dụng trực tiếp và bán trực tiếp biểu
hiện đó là: sự an tồn, nhanh chóng, thuận tiện, dễ tiếp cận và có khả năng

đáp ứng được những khoản vay khổng lồ một cách dễ dàng nếu có đủ điều
kiện cho vay đã củng cố thêm cho vai trò đặc biệt quan trọng của tín dụng
ngân hàng trong tồn nền kinh tế.
Thứ ba, hoạt động tín dụng góp phần ổn định sự lưu thơng tiền
tệ.Thông qua hoạt động này, ngân hàng nắm được thông tin quan trọng, qua
đó là cơ sở để điều tiết thị trường và thực thi chính sách tiền tệ. Tín dụng ngân
hàng cũng góp phần tích cực tới việc ổn định và lưu thơng trong thị trường
hàng hố - góp phần cân đối cung cầu trên thị trường.
Thứ tư, kiểm soát thị trường và thu hút vốn đầu tư nước ngồi:
+ Kiểm sốt thị trường: Với thị trường vốn và thị trường tiền tệ, hoạt
động này của ngân hàng đóng vai trò rất lớn trong việc điều tiết khi vừa là
kênh huy động vốn (ngân hàng đóng vai trị là người đi vay, khách hàng là
người cho vay) đồng thời lại là kênh cung cấp vốn (ngân hàng là người cho
vay, đối tượng đi vay là khách hàng).
Cơ chế này hoạt động theo nguyên tắc: khi thị trường tiền tệ có biến
động, tín dụng ngân hàng sẽ điều tiết lại những biến động đó thơng qua việc
điều chỉnh lãi suất và thay đổi các điều kiện thực hiện hợp đồng tín dụng. Đối
với thị trường hàng hố, tín dụng ngân hàng cũng có những kiểm sốt nhất


8
định. Với cung hàng hố - tín dụng đóng vai trị là kênh hộ trợ hiệu quả nhất,
có tác động trực tiếp cung cấp vốn cho các doanh nghiệp, nhà máy hay thơng
qua các cổ đơng, với cầu hàng hố - hoạt động tín dụng ngân hàng gián tiếp
tác động đến tiêu dùng của khách hàng hay cầu đầu tư của doanh nghiệp. Như
vậy với sự kiểm soát thị trường sẽ tạo sự ổn định và định hướng cho thị trường.
+ Thu hút đầu tư: Hoạt động tín dụng ngân hàng góp phần làm bình ổn
định mơi trường kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định giá trị
đồng tiền... Thơng qua đó, rất nhiều những cơ hội đầu tư thuận lợi liên tục
được sản sinh ra chờ đón sự nắm bắt của các nàh đầu tư trong và ngồi nước.

Thứ năm, hoạt động tín dụng góp phần làm đầy ngân sách chính phủ
thơng qua thuế thu nhập và các khoản đầu tư có ủy thác của chính phủ cho
các tổ chức kinh tế.
d. Phân loại tín dụng ngân hàng
- Căn cứ vào thời hạn cho vay
+ Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn khơng quá 12 tháng
(1 năm). Tín dụng ngắn hạn thường được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu
động và các nhu cầu thiếu hụt tạm thời về vốn của các chủ thể vay vốn.
+ Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5
năm, tín dụng trung hạn thường được sử dụng để cho vay sửa chữa, cải tạo
tài sản cố định, các nhu cầu mua sắm tài sản cố định, tiêu dùng khác, mua nhà
đất… có thời gian thu hồi vốn nhanh hoặc các nhu cầu thiếu hụt vốn nhưng có
thời hạn hồn vốn trên một năm.
+ Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm, tín
dụng dài hạn thường được sử dụng để cho vay các nhu cầu mua sắm tài sản cố
định, xây dựng cơ bản (XDCB)… có thời gian thu hồi vốn lâu (thời gian hoàn
vốn vay trên 5 năm).
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
+ Tín dụng sản xuất, kinh doanh, lưu thơng hàng hố: Là khoản tín
dụng mà mục đích của khách hàng vay vốn là để sản xuất, kinh doanh chứ


9
không phải dùng cho tiêu dùng, họ dùng khoản vay này dùng để mua máy
móc thiết bị, phương tiện vận tải, ngun nhiên vật liệu đầu vào, thanh tốn
chi phí hoạt động kinh doanh… phục vụ sản xuất, kinh doanh.
+ Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng được sử dụng để cho vay các
nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được sử dụng để cho vay tiêu
dùng cá nhân đáp ứng cho nhu cầu phục vụ đời sống như mua sắm nhà đất,
sửa chữa nhà ở, mua ô tô, xe máy, mua sắm tiêu dùng khác và thường được

thu hồi dần từ nguồn thu nhập của cá nhân vay vốn.
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
+ Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: Là loại tín dụng mà theo đó nghĩa
vụ trả nợ của chủ thể vay vốn được bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn,
tài sản hình thành từ vốn vay hoặc bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba.
+ Tín dụng khơng có bảo đảm bằng tài sản: Là loại tín dụng mà theo đó
Ngân hàng chủ động lựa chọn khách hàng để cho vay trên cơ sở khách hàng
có tín nhiệm với ngân hàng, có năng lực tài chính và có phương án, dự án khả
thi có khả năng hồn trả nợ vay hoặc các ngân hàng được cho vay theo chỉ
định của Chính phủ hoặc cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay vốn có bảo lãnh
bằng tín chấp của tổ chức đồn thể chính trị - xã hội.
- Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn
+ Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được cung cấp để bổ sung
vốn lưu động phục vụ kinh doanh cho các thành phần kinh tế có quan hệ tín
dụng với ngân hàng.
+ Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng cho vay để mua sắm, đầu tư
tài sản cố định cho các thành phần kinh tế có quan hệ tín dụng với ngân hàng
- Căn cứ theo hình thức cấp tín dụng
+ Chiết khấu thương phiếu: Là hoạt động khách hàng đem thương
phiếu mà mình có được do mua bán chịu trong hoạt động kinh doanh nhưng
do thương phiếu đó chưa đến hạn để thanh toán mà khách hàng lại cần tiền và


10
khách hàng sẽ mang thương phiếu đó đến NHTM xin chiết khấu. Đặc điểm
của hình thức chiết khấu là khách hàng luôn nhận được giá trị thấp hơn giá trị
của thương phiếu và NHTM trở thành người chủ của thương phiếu. Ngân
hàng không phải là người cho vay đối với chủ thương phiếu mà đây chỉ là
hình thức trao đổi trái quyền và đối với ngân hàng việc bỏ tiền hiện tại để thu
về một khoản lớn hơn trong tương lai với một mức lãi suất nhất định được coi

như là hoạt động tín dụng. Bản chất của chiết khấu thương phiếu là ngân hàng
ứng tiền cho người bán và thay thế người mua trả tiền trước cho người bán.
+ Cho vay: Là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay một lượng tiền
nhất định với cam kết trong hợp đồng tín dụng (HĐTD) là khách hàng phải
hồn trả cả gốc và lãi trong một khảng thời gian nhất định.
+ Bảo lãnh (tái bảo lãnh): Là hình thức ngân hàng cam kết thực hiện
các nghĩa vụ tài chính hộ khách hàng của mình. Mặc dù trong trường hợp này
NHTM khơng xuất tiền ra trực tiếp cho khách hàng của mình và chỉ thực hiện
nghĩa vụ tài chính hộ khách hàng khi khách hàng khơng cịn khả năng chi trả.
+ Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng bỏ tiền ra mua tài sản và sau
đó mang cho khách hàng thuê theo những thoả thuận nhất định về thời gian và
giá cả... và để được sử dụng tài sản thuê đó thì khách hàng cứ đến hàng tháng,
quý hoặc năm tuỳ theo thoả thuận giữa hai bên mà phải thanh toán cho
NHTM một khoản tiền nhất định.
1.1.1.2. Khái niệm chất lượng tín dụng
Tín dụng ngân hàng là một sản phẩm của ngân hàng cung ứng phục vụ
các khách hàng của mình. Cũng như các sản phẩm khác nó cũng có chất
lượng, tuy nhiên vì ngành ngân hàng là một ngành kinh tế đặc biệt, liên quan
chặt chẽ đến nhiều lĩnh vực của nền kinh tế nên chất lượng tín dụng ngân
hàng có những đặc trưng riêng.
Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu hợp lý của khách hàng có
lựa chọn, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng đồng thời góp phần
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội.


11
Chất lượng tín dụng cũng là chất lượng của các khoản vay được đánh
giá là có chất lượng tốt khi vốn vay được sử dụng đúng mục đích phục vụ cho
các hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả, đảm bảo trả nợ cho ngân
hàng đúng hạn vừa bù đặp được chi phí vừa có lợi nhuận vừa đem lại hiệu

quả kinh tế xã hội.
Từ khái niệm trên ta thấy rằng khách hàng, NHTM, và bối cảnh kinh tế
là ba nhân tố được đề cập đến khi xem xét chất lượng hoạt động tín dụng.Việc
xem xét chất lượng tín dụng mà thiếu đi một trong ba nhân tố đó là phiến diện
vì ba nhân tố này tác động qua lại, vừa thúc đẩy vừa kiềm chế lẫn nhau. Do
đó chúng ta xem xét chất lượng tín dụng trên ba giác độ đó.
1.1.2. Nội dung cơng tác tín dụng
1.1.2.1. Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó
được thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu
cầu vay vốn. Lập hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập
thơng tin làm cơ sở để thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra
quyết định cho vay. Một hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ khách
hàng các nội dung sau:
- Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng;
- Thơng tin về tình hình tài chính, khả năng sử dụng và hồn trả vốn
của khách hàng;
- Thơng tin về tài sản bảo đảm;
Để thu thập được những thông tin căn bản như trên, ngân hàng thường
yêu cầu khách hàng phải lập và nộp cho ngân hàng những giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị vay vốn;
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, thể nhân của khách hàng
chẳng hạn như: CMND, Giấy ĐKKD, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ
hoạt động;


12
- Phương án sản xuất kinh doanh, phương án sử dụng vốn… và kế
hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư;
- Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất (đối với khách hàng doanh nghiệp);

- Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh vay;
- Hồ sơ về tài sản bảo đảm (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy
đăng ký phương tiện giao thông…);
- Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.
Kết thúc khâu này, ngân hàng có trong tay hồ sơ hồn chỉnh, phản ánh
đầy đủ thơng tin về khách hàng một cách chi tiết nhất.
1.1.2.2. Phân tích tín dụng và thẩm định khoản vay
Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách
hàng về sử dụng vốn tín dụng và đánh giá khả năng hoàn trả, khả năng thu hồi
vốn vay cả gốc lẫn lãi. Mục tiêu của phân tích, thẩm định tín dụng là tìm kiếm
những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho Ngân hàng, tiên lượng khả năng
kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phịng ngừa và hạn
chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích tín dụng cịn quan tâm đến
việc kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó
nhận định về thái độ trả nợ của khách hàng là cơ sở quyết định cho vay.
Kết quả của khâu phân tích tín dụng là đưa ra một tờ trình thẩm định tín
dụng với đầy đủ các nội dung phân tích về khách hàng đồng thời chuyển sang
cho bộ phận có thẩm quyền phê duyệt, quyết định cho vay hay không.
1.1.2.3. Quyết định cho vay và ký hợp đồng tín dụng
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ
sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín
dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và
hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Nhằm hạn chế sai lầm trong khâu
quyết định tín dụng các ngân hàng thường chú trọng đến thu thập và xử lý
thông tin một cách đầy đủ, chính xác làm cơ sở để ra quyết định đồng thời


13
trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc những người có năng
lực phân tích và phán quyết.

Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có thể là chấp thuận hoặc từ
chối cho vay, tùy thuộc vào kết quả phân tích và thẩm định ở khâu trước. Nếu
chấp thuận cho vay, cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng ký kết hợp
đồng tín dụng và làm tiếp các bước sau. Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có
văn bản trả lời và giải thích lý do cho khách hàng được rõ.
1.1.2.4. Giải ngân
Giải ngân là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết.
Giải ngân là chuyển tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam
kết trong hợp đồng. Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín dụng, nhưng
giải ngân cũng là khâu quan trọng vì nó góp phần phát hiện, chấn chỉnh kịp
thời nếu có sai sót ở khâu trước. Ngồi ra, cách thức giải ngân cịn góp phần
kiểm tra và kiểm sốt xem vốn tín dụng có được sử dụng đúng mục đích cam
kết hay không. Nguyên tắc giải ngân là luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận
động hàng hóa hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này.
1.1.2.5. Kiểm tra, giám sát sau cho vay
Giám sát tín dụng là khâu quan khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm
cho tiền vay được sử đụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm sốt rủi ro tín
dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến
khả năng thu hồi nợ sau ngày, các phương pháp kiểm tra giám sát tín dụng có
thể áp dụng bao gồm:
- Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại Ngân hàng
- Phân tích các báo cáo tài chính của khách hàng định kỳ
- Giám sát khách hàng thông qua việc trả gốc, lãi định kỳ
- Kiểm tra trực tiếp tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc
nơi cư ngụ của khách hàng vay vốn.
- Giám sát hoạt động của khách hàng thông qua mối quan hệ với khách
hàng khác cùng lĩnh vực hoặc khác lĩnh vực.


14

- Giám sát khách hàng thông qua những thông tin thu thập khác
Kết quả của khâu này đó là những biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm tra
sử dụng vốn vay hoặc báo cáo đánh giá về hoạt động hiện tại của khách hàng
nhằm đưa ra các quyết định tiếp tục cho vay hoặc thu hồi nợ trước hạn nếu
cần thiết.
1.1.2.6. Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có các việc
quan trọng cần xử lý như: thu nợ cả gốc lẫn lãi, tái xét hợp đồng tín dụng,
thanh lý hợp đồng tín dụng.
- Thu nợ: Ngân hàng tiến hành thu nợ của khách hàng theo đúng những
điều kiện của khoản vay đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Tùy theo tính
chất của khoản vay và tình hình tài chính của khách hàng, hai bên có thể thỏa
thuận một trong những phương thức trả nợ như: thu nợ gốc và lãi một lần khi
đáo hạn hay thu nợ gốc một lần nợ gốc khi đáo hạn và thu lãi định kỳ hoặc có
thể thu nợ gốc, lãi định kỳ.
- Tái xét hợp đồng tín dụng: Thực chất là tiến hành phân tích tín dụng
trong điều kiện khoản tín dụng đã được cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất
lượng tín dụng, phát hiện rủi ro để có hướng xử lý kịp thời.
- Thanh lý hợp đồng tín dụng: Nếu hết hạn của hợp đồng tín dụng và
khách hàng đã hồn tất các nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi thì Ngân hàng và khách
hàng làm thủ tục thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản bảo đảm nếu có
và lưu hồ sơ tín dụng của khách hàng vào kho lưu trữ.
1.1.3. Các cách tiếp cận đánh giá chất lượng tín dụng
1.1.3.1. Nhìn từ góc độ khách hàng
Khách hàng là đối tượng sử dụng các dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ tín
dụng vì nó là một nguồn tài trợ quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, cá
nhân, hộ kinh doanh. Mục tiêu của họ là tối đa hoá giá trị tài sản của mình hay
nói cụ thể hơn là tối đa hoá giá trị sử dụng của khoản vốn vay. Với khách



15
hàng chất lượng tín dụng thể hiện ở thủ tục cho vay đơn giản, thời gian giải
quyết hồ sơ, mức vốn cung cấp được cho khách hàng, lãi suất, các loại phí
phải phù hợp, thái độ và phong cách làm việc của cán bộ cho vay phải chuyên
nghiệp, nhiệt tình. Nếu tất cả các yếu tố này đều đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng thì khoản tín dụng đó được coi là có chất lượng tốt và ngược lại.
1.1.3.2. Nhìn từ góc độ ngân hàng
Đối với ngân ngân hàng chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức
độ giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực theo hướng tích cực của ngân
hàng và phải bảo đảm được khả năng cạnh tranh trên thị trường, làm lành
mạnh hoá các quan hệ kinh tế, phục vụ tăng trưởng và phát triển. Chất lượng
tín dụng thể hiện ở chỉ tiêu lợi nhuận hợp lý, dư nợ tăng trưởng, tỷ lệ nợ quá
hạn hợp lý, đảm bảo cơ cấu giữa nguồn vốn ngắn hạn, trung dài hạn trong nền
kinh tế. Cụ thể như sau:
- Nhóm chỉ tiêu cho vay
+ Doanh số cho vay: Phản ánh lượng vốn mà ngân hàng đã giải ngân
cho khách hàng... Con số này thể hiện xu hướng hoạt động tín dụng mở rộng
hay thu hẹp. Tuy nhiên việc doanh số cho vay tăng không phải lúc nào cũng
là tốt và ngược lại doanh số cho vay thu hẹp không phải lúc nào cũng là xấu,
vấn đề này còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tiềm lực của ngân hàng, điều
kiện của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định.
+ Dư nợ tín dụng: Là chỉ tiêu phản ánh lượng vốn của ngân hàng đã
được giải ngân tại một thời điểm cụ thể. Không thể đánh giá chất lượng tín
dụng cao hay thấp dựa vào chỉ tiêu này mà phải xem xét mức độ an tồn và
tính lành mạnh của nó.
+ Dư nợ cho vay/Tổng nguồn vốn huy động: Chỉ tiêu này cho biết tỷ
trọng dư nợ tín dụng so với số vốn huy động được, đồng thời cũng cho biết
mối tương quan giữa vốn huy động với dư nợ tín dụng.



×