Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.03 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Chủ đề 1: Xã hội nguyên thủy Vai trò của công cụ bằng kim loại:</b></i>
- Tạo điều kiện cho sản xuất phát triển
- Giúp con người có thể khai phá được diện những vùng đất mà trước kia chưa khai phá nổi, có thê cày sâu cuốc bẫm, có
thể xẽ gỗ đóng thuyền đi biển , xẻ đá làm lâu đài.
- Giảm bớt sự phụ thuộc của con người vào thiên nhiên .
- Tạo ra ngành nghề mới và quan trong đối với đời sống và sản xuất (nghề đúc sắt)
<i>- Hệ quả của việc sử dụng cơng cụ bằng kim loại :</i>
<i>+ Tính vượt trội của nguyên liệu đồng và sắt so với đá, xương và sừng.</i>
<i>+ Sự tiến bộ của kĩ thuật chế tác công cụ: kĩ thuật luyện kim, đúc đồng và sắt ; loại hình cơng cụ mới : lưỡi ćc, lưỡi</i>
cày bằng sắt
<i>+ Sản xuất phát triển : nông nghiệp dùng cày (khai phá đất hoang, mở rợng diện tích trồng trọt) ; thủ công nghiệp</i>
(luyện kim, đúc đồng, làm đồ gỗ...) ; năng suất lao động tăng, làm xuất hiện một lượng sản phẩm thừa thường xuyên.
<i>+ Quan hệ xã hội : công xã thị tộc phụ quyền thay thế công xã thị tộc mẫu quyền </i>
+ Khái niệm "công xã thị tộc phụ quyền" : là tổ chức xã hội trong đó quyền lực của người đàn ông trong gia đình và xã
hợi được khẳng định, chế đợ hôn nhân một vợ một chồng.
+ So sánh giai đoạn của “xã hội nguyên thuỷ” : Theo nhiều nhà nghiên cứu, hạt nhân của chế độ “xã hội nguyên
thuỷ” là thị tộc mẫu quyền và mẫu hệ, về sau được thị tộc phụ quyền và phụ hệ thay thế. Sự phát triển của lực lượng sản
xuất, của sự phân công lao động xã hội dẫn đến sự xuất hiện tư hữu và sự tan rã của thị tộc. Ở thời kì tan rã, x́t hiện
cơng xã láng giềng ngun thuỷ. Khi giai cấp xuất hiện và nhà nước ra đời thì chế đợ “xã hợi ngun thuỷ” cũng chấm
dứt. Hiện nay, tàn dư của nó còn tồn tại ở một số dân tộc.
<i>Sự ra đời của công cụ bằng sắt đã gây ra nhiều biến đổi trong đời sống, sản xuất và quan hệ sản xuất: sự xuất hiện của </i>
<i><b>*Trình bày quá trình tan rã của xã hội thị tộc được bắt đầu từ khi xuất hiện công cụ bằng kim loại (từ khi hình thành</b></i>
<i><b>cơng xã thị tợc phụ qùn) ?</b></i>
<i>- Một số người lợi dụng chức phận chiếm của cải dư thừa, làm xuất hiện chế độ tư hữu.</i>
<i>- Trong mỗi gia đình phụ hệ xuất hiện sự bất bình đẳng và sự đối kháng giữa đàn ông và đàn bà. </i>
<i>- Do sự phát triển của sức sản xuất, làm xuất hiện của cải dư thừa thường xuyên.</i>
<i>- Do quá trình chiếm hữu của cải dư thừa và khả năng lao động của mỗi gia đình khác nhau làm xuất hiện kẻ giàu –</i>
người nghèo. Xã hội nguyên thuỷ chuyển dần sang xã hội có giai cấp.
<i>Q trình: + Trong xã hợi có người nhiều, người ít của cải, của cải thừa tạo cơ hội cho một số người dùng thủ đoạn chiếm</i>
làm của riêng. Tư hữu x́t hiện trong cợng đồng bình đẳng, quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ
+ Trong gia đình cũng thay đởi. Đàn ơng làm công việc nặng, cày bừa tạo ra nguồn thức ăn chính và thường
xun Gia đình phụ hệ xuất hiện.
<b> + Khả năng lao đợng của mỡi gia đình cũng khác nhau đã thúc đẫy thêm cự phân biệt giàu – nghèo.</b>
Công xã thị tộc tan vỡ đưa con người bước sang thời đại có giai cấp đầu tiên - thời cổ đại.
<i><b> Chủ đề 2: Xã hội cổ đại:</b></i>
<i><b>a) Xã hội cổ đại phương đơng</b></i>
<i>Sự hình thành: điều kiện tự nhiên thuận lợi tạo điều kiện cho sản xuất phát triển, sản xuất phát triển tất yếu dẫn đến phân </i>
hóa xã hội, xuất hiện kẻ giàu, người nghèo, quý tộc và bình dân; trên cơ sở đó, giai cấp và nhà nước ra đời. Các nhà nước
<i>Một số nhà nước tiêu biểu: Ai –cập (khoảng giữa thiên niên kỉ IV TCN); Ấn độ (khoảng giữa thiên niên kỉ III); Vương </i>
<i>triều nhà Hạ (Trung quốc – khoảng thể kỉ XXI TCN)</i>
<i>Sự phân chia tầng lớp, giai cấp, thể chế nhà nước:</i>
<i><b>- Xã hội cổ đại phương Đơng phân hố thành các tầng lớp :</b></i>
+ Quý tộc : vua, quan lại và tăng lữ là giai cấp bóc lột có nhiều của cải và quyền thế.
+ Nô lệ : số lượng không nhiều, chủ yếu phục vụ, hầu hạ tầng lớp quý tộc.
<i><b>*Vẽ lược đồ các giai cấp trong xã hợi cở đại phương Đơng ?</b></i>
<i><b>- Q trình hình thành nhà nước</b></i>
Khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, đã hình thành các cơng xã. Do nhu cầu trị thuỷ và làm thuỷ lợi, các công xã tự liên kết
thành các liên minh công xã, rồi thành nhà nước.
+ Khái niệm "chế độ chuyên chế cổ đại" là chế độ nhà nước của xã hội có giai cấp đầu tiên ở phương Đông, trong đó vua là người
đứng đầu, có quyền lực tối cao.
+ Quyền lực của vua : nắm cả pháp quyền và thần quyền, có tên gọi khác nhau ở mỗi nước : Pha-ra-ôn (Ai Cập), En-xi
- Dưới vua là bộ máy hành chính quan liêu : đứng đầu là quan Vidia hoặc Thừa tướng ; có chức năng thu thuế, trông coi
và xây dựng các cơng trình cơng cợng và chỉ huy qn đợi.
<i><b>Mợt số thành tựu văn hố cở đại phương Đông </b></i>
<i><b>- Sự ra đời của lịch và thiên văn học :</b></i>
+ Gắn liền với nhu cầu sản xuất nơng nghiệp và trị thuỷ các dịng sơng.
+ Nơng lịch : một năm có 365 ngày được chia thành 12 tháng, tuần, ngày và mùa.
+ Biết đo thời gian bằng ánh sáng Mặt Trời ; ngày có 24 giờ.
<i><b>- Chữ viết :</b></i>
+ Cư dân phương Đông là người đầu tiên phát minh ra chữ viết ; đây là phát minh lớn của loài người.
+ Thời gian xuất hiện chữ viết : khoảng thiên niên kỉ IV TCN.
<i>+ Hình thức : Chữ tượng hình, tượng ý và tượng thanh.</i>
<i>+ Nguyên liệu để viết : giấy papirút, đất sét, xương thú, mai rùa, thẻ tre, lụa.</i>
<b>- Toán học :</b>
<i>+ Thành tựu : phát minh ra hệ đếm thập phân, hệ đếm 60 ; các chữ số từ 1 đến 9 và số 0 ; biết các phép tính cợng, trừ,</i>
nhân, chia ; tính được diện tích các hình trịn, tam giác, thể tích hình cầu, tính được sớ pi bằng 3,16.
<i>+ Giá trị : là những phát minh quan trọng, có ảnh hưởng đến thành tựu văn minh nhân loại.</i>
<b>- Kiến trúc :</b>
<i>+ Một sớ cơng trình kiến trúc tiêu biểu ở mỗi nước : kim tự tháp ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà, những khu</i>
<i>+ Giá trị : là những di tích lịch sử văn hoá nởi tiếng thế giới, thể hiện sức lao động và tài năng sáng tạo vĩ đại của con</i>
người.
<i><b>b) Xã hội cổ đại phương tây:</b></i>
<i><b>Điều kiện tự nhiên và nền kinh tế :</b></i>
- Hy Lạp, Rôma nằm ở ven biển Địa Trung Hải, nhiều đảo, đất canh tác ít và cứng, đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn:
<i>+ Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng, giao thông trên biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển.</i>
<i>+ Khó khăn: Đất ít và xấu, nên chỉ thích hợp loại cây lâu năm, do đó lương thực thiếu luôn phải nhập.</i>
<i>- Việc công cụ bằng sắt ra đời có ý nghĩa: Diện tích trồng trọt tăng, sản xuất thủ công và kinh tế hàng hoá tiền tệ phát</i>
triển.
<i>- Như vậy, cuộc sống ban đầu của cư dân Địa Trung Hải là: sớm biết buôn bán, đi biển và trồng trọt.</i>
kinh tế hàng hoá tiền tệ cổ đại.
<b> Nền văn minh Hi Lạp và Rô-ma :</b>
+ Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đới với sự hình thành và phát triển nền văn minh.
+ Xuất hiện muộn hơn (so với phương Đông) : đầu thiên niên kỉ I TCN.
+ Hình thành trên cơ sở trình đợ phát triển cao của sức sản xuất (đồ sắt đã khá phổ biến) và nền tảng kinh tế cơng
thương.
- Quá trình hình thành các thị quốc ở Hi Lạp và Rô-ma.
<i><b>*Lập bảng so sánh về điều kiện tự nhiên và kinh tế giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây</b></i>
<i><b>đại</b></i>
<i><b>Điều kiện tự nhiên</b></i> <i><b>Kinh tế</b></i>
<i><b>Phương Đông</b></i> <i>a. Điều kiện tự nhiên</i>
<i>- Thuận lợi: đất đai phù sa màu mỡ, gần nguồn nước</i>
tưới, thuận lợi cho sản x́t và sinh sớng.
<i>- Khó khăn: dễ bị lũ lụt, gây mất mùa, ảnh hưởng</i>
đến đời sống của nhân dân.
<i>b. Sự phát triển của các ngành kinh tế</i>
<i>- Nghề nơng nghiệp tưới nước là gớc, ngoài</i>
ra cịn chăn nuôi và làm thủ công nghiệp.
<i><b>Phương Tây</b></i> <i>a. Điều kiện tự nhiên</i>
- Hy Lạp, Rôma nằm ở ven biển Địa Trung Hải,
nhiều đảo, đất canh tác ít và cứng, đã tạo ra những
thuận lợi và khó khăn:
<i>+ Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng, giao thông</i>
trên biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển.
<i>+ Khó khăn: </i>Đất ít và xấu, nên chỉ thích hợp loại
cây lâu năm, do đó lương thực thiếu luôn phải nhập.
<i>b. Sự phát triển của các ngành kinh tế</i>
<i>- Như vậy, cuộc sống ban đầu của cư dân</i>
<i>Địa Trung Hải là: sớm biết buôn bán, đi biển</i>
và trồng trọt.
<i>- Nền tảng kinh tế công – thương : sự phát triển</i>
của thủ công nghiệp và thương nghiệp (nông
nghiệp cũng nhằm xuất khẩu) ; kinh tế hàng hoá
tiền tệ cổ đại.
<i><b>Thị quốc Địa Trung Hải</b></i>
<i><b>*Trình bày sự hình thành các thành bang, những hoạt đợng kinh tế chính và thể chế chính trị ?</b></i>
<i><b>a) Nhà nước thành bang (thị quốc)</b></i>
- Khái niệm "thành bang" (hay thị quốc) lấy thành thị làm trung tâm và vùng phụ cận để hình thành mợt nhà nước nhỏ.
- Ngun nhân hình thành thị q́c : do đất đai phân tán và ảnh hưởng của nền kinh tế công thương.
- Miêu tả tổ chức của thị quốc : trong thành thị có phố xá, lâu đài, đền thờ, sân vận động, nhà hát, bến cảng...
<i><b>b) Hoạt động kinh tế</b></i>
- Sự phát triển của thủ công nghiệp : làm đồ gốm, đồ mĩ nghệ, chế tác kim loại, làm rượu nho, dầu ôliu ; có xưởng thủ
công quy mô lớn.
- Thương nghiệp : chủ yếu thương mại đường biển ; nhiều hải cảng (Đê Lốt, Pi-rê...) ; có thuyền lớn, có buồm và nhiều
mái chèo ; xuất đi hàng thủ công, nông sản đã chế biến, nhập về lúa mì, thực phẩm, lơng thú, tơ lụa, hương liệu, xa xỉ
phẩm...
- Kinh tế hàng hoá <i> tiền tệ : biểu hiện là sản xuất hàng hoá để xuất khẩu ; lưu thông tiền tệ.</i>
<i><b>c) Thể chế chính trị</b></i>
<i>- Tính chất dân chủ của thị q́c: Qùn lực không nằm trong tay quý tộc mà nằm trong tay Đại hội công dân, Hội đồng</i>
500,… mọi công dân đều được phát biểu và biểu quyết những công việc lớn của quốc gia.
- "Cộng hoà quý tộc Rô-ma" : biểu hiện là không có vua, Đại hợi cơng dân bầu ra 2 Chấp chính quan để điều hành đất nước,
nhưng Viện Nguyên lão của các đại quý tộc vẫn có quyền lực tối cao.
- Bản chất : dù là dân chủ hay cộng hoà vẫn là một bước tiến lớn so với chế độ chuyên chế cổ đại ở phương Đông. Nhưng
bản chất vẫn là nền dân chủ của chủ nô, bóc lột và đàn áp đối với nô lệ.
- Khái niệm "chế độ chiếm hữu nơ lệ": hình thái xã hợi - kinh tế x́t hiện sau chế độ cộng sản nguyên thuỷ, trong đó chủ nô
không những chiếm hữu mọi tư liệu sản xuất mà cịn chiếm hữu cả bản thân người lao đợng sản xuất (giai cấp nô lệ), xã
hội lần đầu tiên phân hoá thành các giai cấp, có bóc lột, có nhà nước.
<i><b>Văn hố cở đại Hy Lạp và Rơma</b></i>
<i><b>*Phân tích những thành tựu văn hố cở đại phương Tây (liên hệ với các thành tựu văn hố cở đại phương Đông) ?</b></i>
<b>- Lịch và chữ viết :</b>
+ Dùng dương lịch : 1 năm có 365 ngày và 1/4, chính xác hơn.
+ Hệ chữ cái Rô-ma (chữ Latinh) gồm 26 chữ cái ; hoàn chỉnh, đơn giản và rất linh hoạt, được dùng phổ biến hiện
nay.
<b>- Sự ra đời của khoa học :</b>
+ Đã đạt tới trình độ khái qt hố và trừu tượng hoá, trở thành nền tảng của các khoa học.
+ Một số nhà khoa học nổi tiếng : Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-clít (Toán học) ; Ác-si-mét (Vật lí) ; Pla-tơn, Đê-mơ-crít,
A-ri-xtớt (Triết học), Hi-pơ-crát (Y học), Hê-rơ-đớt, Tu-xi-đít (Sử học), A-ri-xtác (Thiên văn học)...
<b>- Văn học :</b>
+ Văn học viết phát triển cao, hình thành các thể loại văn học : tiểu thuyết, thơ trữ tình, bi kịch, hài kịch...
+ Một số tác phẩm và nhà văn, nhà thơ nởi tiếng : I-li-át và Ơ-đi-xê ; Xa-phơ "nàng thơ thứ mười", Et-xin,
Xơ-phớc-lơ, Ơ-ri-pít...
<b>- Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và hội hoạ :</b>
+ Nghệ thuật hoàn mĩ, đậm tính hiện thực và tính dân tợc.
+ Kiến trúc : mợt sớ cơng trình tiêu biểu như đền Pác-tê-nơng, đấu trường Cô-li-dê.
+ Điêu khắc : một số tác phẩm tiêu biểu như tượng lực sĩ ném đĩa, tượng nữ thần A-tê-na, tượng thần Dớt (khảm ngà
voi và vàng), tượng thần Vệ nữ Mi-lô...
<b>- Khái quát :</b>
+ Phát triển cao, đạt tới trình đợ khái quát hoá và trừu tượng hoá.
+ Có ảnh hưởng sâu rộng và lâu dài tới quá trình phát triển của lịch sử văn minh nhân loại.
<b>- Nguyên nhân :</b>
+ Do sự phát triển cao của nền kinh tế công thương.
+ Bóc lột sức lao động của nô lệ, giải phóng giai cấp chủ nô khỏi lao động chân tay.
- Thái độ đối với di sản văn hoá của nhân loại : trân trọng giữ gìn và phát huy di sản văn hiến mợt nghìn năm qua
của Việt Nam, tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của nhân loại, sáng tạo ra những giá trị văn hóa mới tiên tiến và đậm đà
bản sắc dân tộc, xây dựng vẻ đẹp văn hóa người Việt Nam với tác phong công nghiệp hiện đại và một nếp sống thanh lịch để
góp một khuôn mặt đẹp giữa những khuôn mặt trong nền văn minh Thế giới.
<i><b>Chủ đề 3: </b></i><b>XÃ HỘI PHONG KIẾN</b>
<b>Trung Quốc thời phong kiến:</b>
<i><b>*Những nét chính về q trình hình thành chế độ phong kiến Trung Quốc</b></i>
- Năm 221 TCN, Tần là nước có tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh đã thống nhất được Trung Quốc, Tần Thuỷ Hoàng lên
ngôi vua, chế đợ phong kiến hình thành.
- Sau 15 năm, vào năm 206 TCN Lưu Bang lập ra nhà Hán, chế độ phong kiến Trung Quốc tiếp tục được xác lập.
- Năm 618, Lý Uyên đàn áp khởi nghĩa nông dân, lên ngôi vua, lập ra nhà Đường.
- Năm 1644, khởi nghĩa của Lý Tự Thành đã lật đổ triều Minh, nhưng lại bị người Mãn xâm chiếm, lập ra nhà Thanh
(1644 - 1911).
<i><b>Vẽ sơ đồ về cơ cấu xã hội Trung Quốc thời Tần - Hán ?</b></i>
<b>NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, XÃ HỘI</b>
<b>1. Tổ chức bộ máy nhà nước </b>
<i><b>*Trình bày tở chức bộ máy nhà nước phong kiến Trung Quốc ?</b></i>
<b>a) Thời Tần - Hán : </b>
<b>+ Ở Trung ương : Hoàng đế có quyền tối cao, bên dưới có Thừa tướng, (quan văn) Thái uý (quan võ) và các quan coi</b>
<b>+ Tại địa phương, chia thành quận, huyện với các chức Thái thú và Huyện lệnh, phải chấp hành mệnh lệnh của nhà</b>
vua.
<i><b>b) Chính quyền ở thời Đường, </b></i>từng bước hoàn chỉnh chính quyền từ trung ương xuống địa phương nhằm tăng
cường quyền lực tuyệt đối của hoàng đế.
<b>+ Lập thêm chức Tiết độ sứ</b><i> (là những thân tộc và công thần) đi cai trị vùng biên cương.</i>
<b>+ Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (con em địa chủ). </b>
<b>c) Đến thời nhà Minh, quan tâm đến xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền bằng việc</b>
<b>+ Bỏ chức Thái uý và Thừa tướng, vua nắm quân đội. </b>
<b>+ Lập ra sáu bộ do các quan thượng thư phụ trách từng bộ : Lễ, Binh, Hình, Cơng, Lại, Hợ.</b>
<b>+ Các bộ chỉ đạo trực tiếp các quan ở tỉnh.</b>
<b> d) Nhà Thanh đã củng cố bợ máy chính qùn và thực hiện :</b>
<b>+ Chính sách áp bức dân tộc.</b>
<b>+ Mua chuộc địa chủ, thu hút người Hán vào bộ máy quan lại.</b>
<b>2. Đối ngoại : </b>
Các triều đại phong kiến Trung Quốc tiến hành nhiều cuộc xâm lược các vùng xung quanh.
<b>+ Thời </b><i> Tần – Hán : xâm chiếm Triều Tiên và đất đai của người Việt cổ. </i>
<b>+ Nhà Đường tiếp tục chính sách xâm lược : Nợi Mơng, Tây Vực, Triều Tiên, An Nam... lãnh thổ được mở rộng.</b>
<b>+ Nhà Minh và nhà Thanh : mở rộng bành trướng ra bên ngoài, trong đó có xâm lược Đại Việt, nhưng đã thất bại</b>
nặng nề.
<b>3. Sự phát triển kinh tế </b>
<i><b>*Trình bày sự phát triển kinh tế Trung Quốc thời phong kiến ?</b></i>
<b>a) Nông nghiêp : </b>
<i><b>+ Thời Đường, thực hiện chính sách qn điền và chế đợ tơ - dung - điệu. Ruộng tư nhân phát triển. Do vậy, kinh tế thời</b></i>
Đường phát triển cao hơn so với các triều đại trước (hình thành các khái niệm tơ - dung - điệu).
<i>+ Thời Minh - Thanh, trong nông nghiệp có bước tiến bợ về kĩ thuật canh tác, diện tích mở rộng hơn, sản lượng lương</i>
thực tăng.
<i>+ Thời Đường bước vào giai đoạn thịnh đạt : có các xưởng thủ công (tác phường) luyện sắt, đóng thuyền có đông</i>
người làm việc.
<i>+ Thời Minh – Thanh, mầm mớng kinh tế TBCN đã x́t hiện : hình thành các công xưởng thủ công (trong các nghề</i>
làm giấy, gốm, dệt...) ; có người làm thuê trong một số nghề dệt, mía đường...
<b>c) Ngoại thương :</b>
<i>+ Thời Đường, ngoài đường biển đã hình thành "con đường tơ lụa", bn bán với nước ngoài làm cho ngoại thương</i>
được khởi sắc.
<i>+ Thời Minh - Thanh, thành thị mở rộng và đông đúc, đây là những trung tâm chính trị và kinh tế lớn (như Bắc Kinh,</i>
Nam Kinh).
- Nhưng chính sách "đóng cửa" của các triều đại phong kiến đã làm hạn chế bn bán với nước ngoài.
<b>4. Tình hình xã hội</b>
<i><b>*Trình bày tình hình xã hợi Trung Quốc thời phong kiến ?</b></i>
- Trong giai đoạn đầu của thời kì hình thành và phát triển của xã hội phong kiến, đời sống nhân dân được cải thiện ít
nhiều.
- Vào ći các triều đại, giai cấp thống trị tăng cường bóc lột nhân dân, tô thuế nặng nề, đời sống nhân dân khổ cực.
- Mâu thuẫn giai cấp trong xã hội ngày một tăng, nhiều c̣c khởi nghĩa nở ra có tính chất chu kì, làm sụp đở các
triều đại. Những lãnh tụ của các cuộc khởi nghĩa lại lên ngôi vua, tiếp tục xây dựng triều đại phong kiến mới.
<b>VĂN HOÁ TRUNG QUỐC</b>
<i><b>*Trình bày những thành tựu văn hố Trung Quốc thời phong kiến : Nho giáo, Sử học, Văn học, kiến trúc, khoa học </b></i>
<i><b>-kĩ thuật... ?</b></i>
<b>1. Nho giáo :</b>
+ Giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực tư tưởng, là cơ sở lí luận, tư tưởng và cơng cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước
phong kiến tập quyền.
+ Đến đời Tống, Nho giáo phát triển thêm, các vua nhà Tống rất tôn sùng nhà nho.
+ Sau này, học thuyết Nho giáo càng trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển của xã hợi.
<b>+ Đánh giá về mặt tích cực và hạn chế của Nho giáo : </b>
<i><b>* Tích cực :</b></i>
+ Mợt trong những nội dung cơ bản của học thuyết nhân nghĩa Nho giáo là : “nhân, lễ , nghĩa , trí , tín”
<i>* Hạn ch ế :</i>
+Hạ thấp nhân trị, đề cao lễ trị.
+Thuyết "thiên mệnh". Vua là "thiên tử" (con trời), không nghe theo vua là phản lại trời.
+Quan hệ nam nữ bị giới hạn một cách quá đáng: "nam nữ thụ thụ bất thân". Đề cao nam, hạ thấp nữ: "nam tôn, nữ ti",
<i>"dương thiện, âm ác"</i>
<b>2. Phật giáo :</b>
+ Thịnh hành, nhất là thời Đường, Tống. Các nhà sư Trung Quốc sang Ấn Đợ tìm hiểu giáo lí của đạo Phật, các nhà
sư Ấn Độ đến Trung Quốc truyền đạo.
+ Kinh Phật được dịch, in ra chữ Hán ngày một nhiều, chùa chiền được xây dựng ở các nơi.
<b>3. Sử học :</b>
+ Thời Tần – Hán, Sử học trở thành lĩnh vực khoa học độc lập :<i> Tư Mã Thiên với bộ Sử kí, Hán thư của Ban Cớ...</i>
Thời Đường thành lập cơ quan biên soạn gọi là Sử quán.
+ Đến thời Minh – Thanh, sử học cũng được chú ý với những tác phẩm lịch sử nổi tiếng.
<b>4. Văn học :</b>
+ Văn học là lĩnh vực nổi bật của văn hoá Trung Quốc. Thơ ca dưới thời Đường có bước phát triển nhảy vọt, đạt đến
đỉnh cao của nghệ thuật, với những thi nhân mà tên t̉i cịn sớng mãi đến ngày nay, tiêu biểu nhất là Đỗ Phủ, Lý Bạch,
Bạch Cư Dị...
<b>5. Khoa học - kĩ thuật :</b>
+ Nhiều thành tựu rực rỡ trong các lĩnh vực Toán học, Thiên văn, Y học...
+ Người Trung Quốc có rất nhiều phát minh, trong đó có 4 phát minh quan trọng, có cống hiến đối với nền văn minh
nhân loại là giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.
<b>6. Nghệ thuật kiến trúc :</b>
+ Đạt được những thành tựu nởi bật với những cơng trình như : Vạn lí trường thành, Cung điện cở kính, những bức
tượng Phật sinh động.
<b>---ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN</b>
<b>ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN</b>
<b>1. Thời kì các quốc gia đầu tiên</b>
<i><b>*Trình bày đơi nét về Ấn Độ thời cổ đại ? </b></i>
- Nằm ở vùng Đông Bắc của sông Hằng, thiên nhiên thuận lợi nên phát triển sớm nhất miền Bắc Ấn Đợ, đã hình
thành một số nhà nước do các tiểu vương đứng đầu.
- Các tiểu vương chú ý phát triển kinh tế, nhưng thường xảy tranh giành ảnh hưởng với nhau.
- Ma-ga-đa là nước mạnh do nhà vua Bim-bi-sa-ra đứng đầu, có kinh đô Pa-ta-li-pu-tra.
<b>- Vua kiệt xuất nhất là A-sô-ca (thế kỉ III TCN) :</b>
+ Đánh dẹp các nước nhỏ, thống nhất lãnh thổ.
+ Theo đạo Phật và có công tạo điều kiện cho đạo Phật trùn bá rợng khắp. Ơng cho dựng nhiều cột sắt, khắc chữ,
gọi là "cột A-sô-ca".
<b>2. Thời kỳ vương triều Gúpta và sự phát triển của văn hố truyền thống Ấn Độ</b>
<i><b>*Trình bày sự hình thành, phát triển của Vương triều Gúp-ta ?</b></i>
<i><b>a) V</b><b> ương triều Gúp-ta</b><b> </b></i>
- Vai trò của Vương triều Gúp-ta <i> (319 - 467) : chống lại sự xâm lược của các tộc ở Trung Á, thống nhất miền Bắc,</i>
- Đến thế kỉ VII, Ấn Độ lại rơi vào tình trạng chia rẽ, phân tán, do chính qùn trung ương suy yếu và đất nước quá
rợng lớn. Lúc đó chỉ có nước Pa-la ở vùng Đông Bắc và nước Pa-la-va ở miền Nam là nổi trội hơn cả.
<i><b>b) Văn hóa trùn thống Ấn Đợ :</b></i>
<b>- Tơn giáo :</b>
+ Đạo Phật : tiếp tục được phát triển, truyền bá khắp Ấn Độ. Kiến trúc Phật giáo phát triển (chùa hang, tượng Phật
bằng đá).
+ Ấn Độ giáo hay đạo Hin-đu ra đời và phát triển, với tín ngưỡng từ cổ xưa, tôn thờ nhiều thần thánh. Các công trình
kiến trúc thờ thần cũng được xây dựng với phong cách nghệ thuật độc đáo.
+ Hồi giáo bắt đầu được truyền bá đến Trung Á, lập nên Vương quốc Hồi giáo nữa ở Tây Bắc Ấn Độ.
<b>- Chữ viết : có từ rất sớm, từ chữ đơn giản Bra-mi (Brahmi) đã nâng lên, sáng tạo và hoàn thiện thành hệ chữ Phạn</b>
(Sanskrit) dùng để viết văn, khắc bia. Chữ Pa-li viết kinh Phật.
<i>- Văn học cổ điển Ấn Độ – văn học Hin-đu, mang tinh thần và triết lí Hin-đu giáo rất phát triển (giới thiệu vắn tắt bộ</i>
sử thi nổi tiếng).
<b>- Về kiến trúc : có nghệ thuật tạc tượng Phật ; mợt sớ cơng trình mang dấu ấn kiến trúc Hồi giáo, xây dựng kinh đô</b>
Đê-li trở thành một thành phố lớn nhất thế giới lúc bấy giờ.
<i>- Những giá trị và ý nghĩa : làm nền cho văn hoá truyền thống Ấn Độ có giá trị văn hoá vĩnh cửu.</i>
<i> Có ảnh hưởng ra bên ngoài, nhất là khu vực Đông Nam Á, đồng thời bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hoá Đông </i>
-Tây.
<b>SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ </b>
<b>SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ </b>
<b>VÀ NỀN VĂN HOÁ ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ</b>
<b>VÀ NỀN VĂN HOÁ ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ</b>
<b>1. Sự phát triển của lịch sử và văn hố truyền thống trên tồn lãnh thổ Ấn Độ.</b>
<i>- Về văn hoá, mỗi nước lại tiếp tục phát triển sâu rộng nền văn hoá riêng của mình trên cơ sở văn hoá truyền thống Ấn Độ</i>
- chữ viết văn học nghệ thuật Hinđu.
<i>- Văn hoá Ấn Độ thế kỉ VII - XII phát triển sâu rộng trên toàn lãnh thổ và có ảnh hưởng ra bên ngoài.</i>
<b>2. Vương triều Hồi giáo Đê li</b>
- Hoàn cảnh ra đời của Vương triều Hồi giáo Đê-li : do sự phân tán đã không đem lại sức mạnh thống nhất để chống
lại cuộc tấn công bên ngoài của người Hồi giáo gớc Thở.
- Q trình hình thành : năm 1206, người Hồi giáo chiếm đất Ấn Độ, lập nên Vương quốc Hồi giáo Ấn Độ, gọi là
Đê-li.
- Chính sách thớng trị : trùn bá, áp đặt Hồi giáo, tự dành cho mình qùn ưu tiên ṛng đất, địa vị trong bộ máy quan
lại ; có sự phân biệt sắc tộc và tôn giáo. Văn hoá Hồi giáo được du nhập vào Ấn Độ.
- Về tơn giáo, thi hành chính sách mềm mỏng, song xuất hiện sự phân biệt tôn giáo.
- Về văn hoá, văn hoá Hồi giáo được du nhập vào Ấn Độ.
- Về kiến trúc, xây dựng một ốs công trình mang dấu nấ kiến trúc Hồi giáo, xây dựng kinh đô Đê li trở thành một
thành phố lớn nhất thế giới.
<i> - Vị trí của Vương triều Đê li:</i>
+ Bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hoá Đông - Tây.
+ Đạo Hồi được truyền bá đến một số nước trong khu vực Đông Nam Á
<b>3. Vương triều Môgôn</b>
<i>- Năm 1398, thủ lĩnh – vua Ti-mua Leng tḥc dịng dõi Mơng Cở tấn cơng Ấn Độ, </i>
<i>- Đến năm 1526 Vương triều Mô-gôn được thành lập.</i>
<i>- Các đời vua đều ra sức củng cố theo hư ớng "Ấn Độ hoá" và xây dựng đất nư ớc , Ấn Độ có bước phát triển mới dưới</i>
thời vua A-cơ-ba (1556 - 1605) với nhiều chính sách tích cực (xây dựng chính quyền mạnh, hoà hợp dân tộc, phát triển
kinh tế, văn hoá, nghệ thuật...).
<i>- Giai đoạn ći, do những chính sách cai trị hà khắc của giai cấp thống trị (chuyên chế, đàn áp, lao dịch nặng nề, xây</i>
dựng nhiều cơng trình rất tớn kém...) tạo nên sự phản ứng của nhân dân ngày càng cao, nên Ấn Độ lâm vào khủng hoảng.
Ấn Độ đứng trước sự xâm lược của thực dân phương Tây (Bồ Đào Nha và Anh).
+ Tên và địa bàn một số quốc gia tiêu biểu : Cam-pu-chia của người Khơ-me ; Sri Kset-tria ở lưu vực sông
I-ra-oa-đi ; Hi-ri-pun-giay-a, Đva-ra-va-ti ở Mê Nam ; Sri-vi-giay-a, Ma-ta-ram ở In-đơ-nê-xi-a...
<b>SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN </b>
<b>SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN </b>
<b>CÁC VƯƠNG QUỐC ĐÔNG NAM Á</b>
<b>CÁC VƯƠNG QUỐC ĐÔNG NAM Á</b>
<b>1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại Đơng Nam Á</b>
<i><b>*Trình bày nét nởi bật về điều kiện tự nhiên và sự hình thành các quốc gia cở đại Đông Nam Á?</b></i>
<i><b>a) Điều kiện tự nhiên :</b></i>
+ Gió mùa và ảnh hưởng của nó tới khí hậu Đơng Nam Á.
+ Địa hình bị chia cắt, nhỏ, manh mún.
<i><b>b) Sự ra đời các quốc gia cổ đại :</b></i>
+ Điều kiện hình thành : sự xuất hiện kĩ thuật luyện kim ; sự phát triển của nông nghiệp trồng lúa nước ; ảnh hưởng
của văn hoá Ấn Độ và Trung Hoa.
+ Q trình hình thành : mợt sớ vương q́c đã được hình thành trong giai đoạn này : Cham-pa, Phù Nam,
Tam-bra-lin-ga, Tu-ma-sic, Ma-lay-u, Ka-lin-ga...
<i><b>c) Kinh tế, chính trị – xã hội :</b></i>
+ Kĩ thuật luyện kim (đồng và sắt) ; trồng cây ăn củ, ăn quả, nông nghiệp trồng lúa nước ; dệt vải, làm gốm.
+ Là những quốc gia nhỏ, phân tán trên những địa bàn nhỏ hẹp.
<b>2. Sự hình thành, phát triển và suy thối của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á</b>
+ Khái niệm "quốc gia phong kiến dân tộc" : lấy mợt bợ tợc đơng và phát triển nhất làm nịng cớt.
+ Thời gian hình thành : thế kỉ VII đến thế kỉ X.
+ Tên và địa bàn một số quốc gia tiêu biểu : Cam-pu-chia của người Khơ-me ; Sri Kset-tria ở lưu vực sông
I-ra-oa-đi ; Hi-ri-pun-giay-a, Đva-ra-va-ti ở Mê Nam ; Sri-vi-giay-a, Ma-ta-ram ở In-đô-nê-xi-a...
<i><b>b) Giai đoạn phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á :</b></i>
+ Thời gian : từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII.
+ Tên và địa bàn một số quốc gia tiêu biểu : Đại Việt, Ăng-co, Pa-gan Tôn-gu, Mô-giô-pa-hit, Su-khô-thay –
A-út-thay-a, Lan Xang...
+ Những nét chính : kinh tế phát triển (lúa gạo, sản phẩm thủ cơng, hương liệu) ; chính trị ởn định, tập qùn.
<i><b>c) Thời kì suy thối :</b></i>
+ Thời gian : từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX.
+ Những nét chính : khủng hoảng kinh tế, chính trị ; sự xâm nhập của các nước tư bản phương Tây.
<b>VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO</b>
<b>VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO</b>
<b>1. Vương quốc campuchia</b>
<i><b>*Trình bày các chặng đường lịch sử và những thành tựu văn hoá truyền thống đặc sắc của Cam-pu-chia?</b></i>
<i><b>a) Sự hình thành :</b></i>
<i>- Ở Campuchia dân tộc chủ yếu là Khơme.</i>
- Địa bàn sinh sống ban đầu là phía Bắc nước Campuchia ngày nay trên cao ngun Cị Rạt và mạn trung lưu sơng Mê
Kơng; đến thế kỷ VI Vương quốc người Campuchia được thành lập.
<i>- Thời kỳ Angco (802 – 1432) là thời kỳ phát triển nhất của vương quốc Campuchia, họ quần cư ở Bắc Biển hồ, kinh đô là</i>
Ang co được xây dựng ở Tây bắc Biển Hồ.
<i><b>b) Biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt:</b></i>
<i>+ Về kinh tế: nông nghiệp, ngư nghiệp, thủ công nghiệp đều phát triển.</i>
<i>+ Xây dựng nhiều cơng trình kiến trúc lớn.</i>
<i>+ Ăng co còn chinh phục các nước láng giềng, trở thành cường quốc trong khu vực.</i>
<i><b>c) Văn hoá: sáng tạo ra chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Đợ. Văn học dân gian và văn học viết với</b></i>
những câu chuyện có giá trị nghệ thuật.
<i><b>d) Kiến trúc : nổi tiếng nhất là quần thể kiến trúc Angco.</b></i>
<b>2. Vương quốc Lào</b>
<i><b>*Trình bày các chặng đường lịch sử và những thành tựu văn hoá truyền thống đặc sắc của Lào ?</b></i>
<i><b>a) Sự hình thành :</b></i>
- Cư dân cở chính là người Lào Thơng chủ nhân của nền văn hoá đồ đá, đồ đồng.
<i>- Đến thế kỉ XIII mới có nhóm người nói tiếng Thái di cư đến sớng hoà hợp với người Lào Thơng gọi là Lào Lùm</i> (người
Lào ở thấp). Tổ chức xã hội sơ khai của người Lào là các mường cổ.
<i>- Năm 1353 Pha Ngừm thống nhất các mường Lào lên ngôi đặt tên nước là Lang Xang (triệu voi).</i>
<i>- Thời kỳ thịnh vượng nhất là cuối thế kỉ XVII đầu thế kỉ XVIII, dưới triều vua Xulinha Vôngxa.</i>
<i><b>b) Những biểu hiện phát triển:</b></i>
<i>+ Tổ chức bộ máy chặt chẽ hơn: chia đất nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội do nhà vua chỉ huy.</i>
<i>+ Đất nước có nhiều sản vật q, bn bán trao đởi với cả người Châu Âu, lào cịn là trung tâm Phật giáo.</i>
<i>+ Giữ quan hệ hoà hiếu với Campuchia và Đại Việt, kiên quyết chống quân xâm lược Miến Điện.</i>
<i><b>c) Văn hoá:</b></i>
+ Người Lào sáng tạo ra chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ viết của Campuchia và Mianma.
+ Đời sống văn hoá của người Lào rất phong phú hồn nhiên.
+ Xây dựng một số cơng trình kiến trúc Phật giáo điển hình là That luông ở Viêng Chăn.
- Song tiếp thu mỡi nước đều đem lồng nợi dung của mình vào, xây dựng nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tợc.
<b>THỜI KỲ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN</b>
<b>THỜI KỲ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN</b>
<b>(Từ thế kỷ V đến thế kỷ XIV)</b>
<b>(Từ thế kỷ V đến thế kỷ XIV)</b>
<b>1. Sự hình thành các vương quốc phong kiến ở Tây Âu</b>
<b>a) Các vương quốc của người Giéc-man</b>
<i><b>*Trình bày sự suy yếu của đế quốc Rô-ma và sự xâm nhập của người Giéc-man ?</b></i>
<i><b>- Thế kỉ III, đế quốc Rơ-ma lâm vào tình trạng suy thoái, xã hợi rới ren.</b></i>
<i> - Đến cuối thế kỉ V, người Giéc-man từ phương Bắc đang trong thời kì chế đợ cơng xã ngun thuỷ tan rã tràn vào </i>
Rô-ma. Năm 476, chế độ chiếm nô kết thúc.
<b>b) Sự hình thành quan hệ phong kiến</b>
<i><b>*Trình bày quá trình phong kiến hố ở Vương quốc Phơ-răng ?</b></i>
<i><b>- Q trình phong kiến hoá ở Vương quốc Phơ-răng :</b></i>
<b>- Những việc làm của người Giéc-man : </b>
+ Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, thành lập nên nhiều vương quốc "man tộc" mới như Vương quốc Phơ-răng, Vương
quốc Đông Gốt, Tây Gốt,...
+ Chiếm ruộng đất của chủ nô Rô-ma cũ rồi chia cho nhau.
+ Thủ lĩnh của họ tự xưng vua và phong tước vị : công tước, bá tước, nam tước...
+ Từ bỏ tôn giáo nguyên thuỷ, tiếp thu Ki-tô giáo.
<i><b>- Kết quả :</b></i>
+ Hình thành tầng lớp quý tợc vũ sĩ, tăng lữ, quan lại có đặc quyền, giàu có.
+ Nô lệ, nông dân biến thành nông nô phụ thuộc vào lãnh chúa.
+ Quan hệ phong kiến đã được hình thành ở Tây Âu, điển hình là ở Vương quốc Phơ-răng.
<b>2. Xã hội phong kiến Tây Âu</b>
<i><b>*Lãnh địa là gì, đặc điểm của lãnh địa phong kiến ; các quan hệ chính trong xã hợi phong kiến Tây Âu ?</b></i>
<b>a) Lãnh địa : </b>
+ Là một khu đất rộng, trong đó có cả ruộng đất trồng trọt, đồng cỏ, rừng rú, sông đầm... Trong khu đất của lãnh chúa
có những lâu đài, dinh thự, nhà thờ, nhà kho, thôn xóm của nông dân...
<b>b) Đặc điểm của lãnh địa : </b>
<i>+ Là một đơn vị kinh tế riêng biệt và đóng kín, tự cấp, tự túc :</i>
Nông dân trong lãnh địa nhận ruộng cày cấy và nộp tô, họ bị buộc chặt vào lãnh chúa.
Cùng với sản xuất lương thực, nơng nơ cịn dệt vải, làm giày dép, đóng đồ đạc, rèn vũ khí cho lãnh chúa.
Về cơ bản không có sự mua bán, trao đổi với bên ngoài (trừ sắt, muối, tơ lụa, đồ trang sức...).
<i>+ Mỗi lãnh địa là một đơn vị chính trị độc lập : </i>
Lãnh chúa nắm quyền về chính trị, tư pháp, tài chính, có qn đợi, chế đợ thuế khoá, tiền tệ riêng... có quyền "miễn
trừ" không ai can thiệp vào lãnh địa của lãnh chúa.
Mỡi lãnh địa cịn như một pháo đài bất khả xâm phạm, có hào sâu, tường cao, có kị sĩ bảo vệ...
<b>c) Quan hệ trong lãnh địa :</b>
<i>+ Đời sống của lãnh chúa :</i>
Sống nhàn rỡi, xa hoa, sung sướng. Thời bình chỉ lụn tập cung kiếm, cưỡi ngựa, dạ hội, tiệc tùng.
Bóc lột nặng nề và đối xử hết sức tàn nhẫn với nông nô.
<i>+ Cuộc sống của nông nô :</i>
Mặc dù có gia đình riêng, có nơng cụ và gia súc, nhưng phải sống trong túp lều tối tăm bẩn thỉu.
<i>+ Các cuộc đấu tranh của nông nô :</i>
Do bị bóc lột nặng nề, lại bị lãnh chúa đối xử tàn nhẫn, nông nô nhiều lần nởi dậy chớng lại lãnh chúa.
Hình thức : đớt kho tàng, bỏ trốn vào rừng, khởi nghĩa (như khởi nghĩa Giắc-cơ-ri ở Pháp năm 1358, Oát Tay-lơ ở
Anh năm 1381).
<b>3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại</b>
<i><b>*Trình bày quá trình ra đời, phát triển của thành thị trung đại Tây Âu ?</b></i>
<b>a) Nguyên nhân xuất hiện các thành thị :</b>
+ Sản xuất phát triển và có nhiều biến đổi, xuất hiện tiền đề của kinh tế hàng hoá, sản phẩm xã hợi ngày càng nhiều,
khơng bị đóng kín trong lãnh địa.
+ Thủ cơng nghiệp diễn ra quá trình chuyên môn hoá mạnh mẽ, nhiều người bỏ ruộng đất, thoát khỏi lãnh địa.
<b>b) Sự ra đời của thành thị :</b>
+ Những người thợ thủ công có nhu cầu tập trung ở nơi thuận tiện (ngã ba, ngã tư đường, bến sông,...) để sản xuất và
mua bán ở bên ngoài lãnh địa.
+ Tại những nơi này cư dân ngày càng đông lên, rồi trở thành thị trấn nhỏ, sau này phát triển thành thành thị.
<b>c) Hoạt động của thành thị :</b>
<i>+ Cư dân thành thị chủ yếu là những thợ thủ công và thương nhân.</i>
<i>+ Phường hội, thương hội : là một tổ chức của những người lao động thủ công cùng làm một nghề, nhằm giữ độc</i>
quyền sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, chống sự áp bức, sách nhiễu của các lãnh chúa ; phát triển sản xuất và bảo vệ quyền lợi
của thợ thủ công. Người ta đặt ra quy chế riêng gọi là Phường quy.
<i>+ Vai trò của thương nhân : thu mua hàng hoá của nơi sản xuất, bán cho người tiêu thụ và tổ chức các hợi chợ để</i>
thúc đẩy thương mại.
<b>d) Vai trị của thành thị :+ Phá vỡ nền kinh tế tự cấp tự túc, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hoá giản đơn phát triển.</b>
+ Tạo ra khơng khí dân chủ tự do trong các thành thị, hình thành các trường đại học lớn.
+ Góp phần xoá bỏ chế độ phong kiến phân quyền, thống nhất quốc gia.
<b>TÂY ÂU THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI</b>
<b>TÂY ÂU THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI</b>
<b>1. Những cuộc phát kiến địa lí</b>
<b>a) Ngun nhân và điều kiện</b>
<i><b>*Trình bày nguyên nhân, điều kiện dẫn tới các cuộc phát kiến địa lí ?</b></i>
- Do nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường tăng cao.
- Con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Ả Rập độc chiếm.
- Khoa học - kĩ thuật có nhiều tiến bộ :
<i>+ Ngành hàng hải đã có những hiểu biết về địa lí, đại dương, sử dụng la bàn.</i>
<i>+ Kĩ thuật đóng tàu có bước tiến quan trọng, đóng được những tàu lớn có thể đi xa và dài ngày ở các đại dương lớn.</i>
<b>b) Các cuộc phát kiến lớn về địa lí</b>
<i><b>*Trình bày 4 c̣c phát kiến lớn thời kì trung đại Tây Âu ?</b></i>
- Năm 1487, B. Đi-a-xơ đã đi đến cực Nam của lục địa châu Phi, đặt tên là mũi Bão Tố, sau đổi thành mũi Hảo Vọng.
- Năm 1492, C. Cô-lôm-bô đi từ Tây Ban Nha đến được Cu Ba và một số đảo thuộc vùng biển Ăng-ti, là người đầu tiên phát
hiện ra châu Mĩ.
- Năm 1497, Va-xcô đơ Ga-ma đã đến được Ca-li-cút (Ấn Độ, 5 - 1498).
Năm 1519, Ph. Magienlan là người đã thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng đường biển (1519
-1521).
<i>- Lập niên biểu các cuộc phát kiến lớn về địa lí.</i>
<b>c) Hệ quả của phát kiến địa lí</b>
<i>- Đem lại hiểu biết mới về Trái Đất, về những con đường mới, dân tộc mới. Tạo điều kiện cho sự giao lưu giữa các</i>
nền văn hoá, văn minh khác nhau.
<i>- Thúc đẩy thương nghiệp phát triển, thị trường được mở rộng, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản ra đời.</i>
<i>- Tuy nhiên, có hạn chế là đã làm nảy sinh quá trình cướp bóc tḥc địa và buôn bán nô lệ.</i>
<b>2. Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu</b>
<b>a) Sự tích luỹ ban đầu của chủ nghĩa tư bản</b>
<i><b>*Q trình tích luỹ ban đầu của chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu do đâu mà có ?</b></i>
<i>- Sau các cuộc phát kiến địa lí, tầng lớp quý tộc, thương nhân Tây Âu tích luỹ được số vốn ban đầu</i> thông qua việc
cướp bóc của cải, tài nguyên, vàng bạc của các nước châu Mĩ, châu Phi và châu Á.
<i><b>- Việc buôn bán với các nước phương Đông, đặc biệt là buôn bán nô lệ phát triển.</b></i>
<i>- Quý tộc, thương nhân Tây Âu tiến hành tước đoạt ruộng đất của nông dân và tư liệu sản xuất của thợ thủ công, biến</i>
họ thành những người làm thuê.
<b>b) Những hình thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa và sự biến đổi về xã hội ở Tây Âu</b>
<i><b>*Trình bày các hình thức kinh doanh mới và những biến đổi về xã hội ở Tây Âu thời Trung đại ?</b></i>
<i>- Các hình thức kinh doanh mới : </i>
<i>+ Thủ công nghiệp : các công trường thủ công mọc lên thay thế các phường hợi, hình thành quan hệ chủ với thợ.</i>
<i>+ Trong nông nghiệp, các đồn điền trang trại được hình thành, người lao đợng trở thành cơng nhân nông nghiệp, làm</i>
công ăn lương.
<i>+ Trong thương nghiệp, các công ti thương mại lớn thay thế cho các thương hội trung đại.</i>
<i>- Sự biến đổi xã hội ở Tây Âu : các giai cấp mới trong xã hội Tây Âu được hình thành – giai cấp tư sản và giai cấp vô</i>
<i>sản.</i>
<i>+ Giai cấp tư sản : đại diện cho nền sản xuất mới là chủ các công trường thủ công, trang trại, ngân hàng...</i>
<i>+ Giai cấp vô sản : Những người làm thuê, bị bóc lột trở thành giai cấp công nhân.</i>
Như thế, chủ nghĩa tư bản đã ra đời.
<i>- Lập bảng so sánh cơ cấu xã hội phong kiến và xã hội tư bản. </i>
<i>- So sánh hình thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa với sản xuất, thương mại thời phong kiến.</i>
<i><b>*Lập bảng so sánh cơ cấu xã hội phong kiến và xã hội tư bản ?</b></i>
<b>Ngành nghề</b> <b>Xã hội Phong kiến</b>
<b>Thế kỉ XI</b>
<b>Xã hội TBCN </b>
<b>Thế kỉ XVI</b>
<b>Nhận xét</b>
Thủ công nghiệp Phường hội Công trường
thủ công
Quan hệ sản xuất
Thương nghiệp Thương hội Công ty
Thương mại
tư bản chủ nghĩa
Nông nghiệp Sản xuất nhỏ
của nông dân
Đồn điền
Trang trại
đã hình thành
Quan hệ sản xuất +Thợ cả - Thợ bạn
+Lãnh chúa – Nông nô
+Chủ - Thợ làm th
+Tư sản – Vơ sản
ở Châu Âu
<i><b>* So sánh hình thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa với sản xuất thương mại thời phong kiến ?</b></i>
<b>TBCN</b>
<b>Quy mô</b> Nhỏ Lớn
<b>Q trình tạo ra </b>
<b>sản phẩm</b>
Mợt thợ thủ cơng làm trọn vẹn một
sản phẩm
Chuyên môn hoá, sản xuất bằng
máy móc theo dây chuyền
<b>Quan hệ</b> Bình đẵng Quan hệ chủ - thợ
<b>3. Phong trào Văn hóa Phục hưng</b>
<i><b>*Trình bày hồn cảnh ra đời, những thành tựu, nội dung và ý nghĩa của phong trào Văn hố Phục hưng ?</b></i>
<b>a) Hồn cảnh ra đời :+ Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế, song chưa có địa vị về xã hội tương ứng, muốn xoá bỏ trở</b>
ngại phong kiến, muốn có nền văn hoá riêng.
+ Chế đợ phong kiến, giáo lí đạo Ki-tơ kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản.
<i>- Khái niệm "Văn hố Phục hưng" : khơi phục, phát huy giá trị, tinh hoa văn hoá xán lạn cổ đại Hi Lạp </i> Rô-ma, đấu tranh
xây dựng một nền văn hoá mới, một cuộc sống tiến bộ.
<b>b) Thành tựu :+ Khoa học - kĩ thuật có tiến bộ vượt bậc về y học, toán học.</b>
+ Văn học - nghệ thuật phát triển phong phú với những tài năng như Lê-ô-na đơ Vanh-xi, Sếch-xpia.
<b>c) Nội dung và ý nghĩa của phong trào Văn hoá Phục hưng :</b>
+ Lên án Giáo hội Ki-tô và tấn công vào trật tự xã hội phong kiến.
+ Đề cao giá trị con người, xây dựng thế giới quan tiến bộ.
+ Đấu tranh công khai trên lĩnh vực tư tưởng văn hoá, chống lại hệ tư tưởng phong kiến lỗi thời và Giáo hội Thiên
Chúa.
+ Mở đường cho sự phát triển cao của văn hoá loài người.
<b>4. Cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân</b>
<b>a) Cải cách tôn giáo :</b>
<i><b>*Trình bày ngun nhân, diễn biến, nợi dung và ý nghĩa của phong trào cải cách tôn giáo ?</b></i>
<b>* Nguyên nhân :+ Do Giáo hội trở nên phản động, ngăn cản hoạt động của giai cấp tư sản đang lên.</b>
+ Giáo hội rất giàu có, dựa vào thần quyền bóc lột nhân dân, sống xa hoa.
<b>* Diễn biến :+ Đi đầu là Đức, Thuỵ Sĩ, sau đó là Bỉ, Hà Lan, rồi lan rộng khắp các nước Tây Âu. </b>
+ Nổi tiếng nhất là cuộc cải cách của Lu-thơ ở Đức và của Can-vanh tại Thuỵ Sĩ.
<b>* Nội dung :+ Không muốn thủ tiêu tôn giáo, dùng những biện pháp ôn hoà để quay về với giáo lí Ki-tơ ngun thuỷ.</b>
+ Dẫn đến sự phân hoá thành Tân giáo và Cựu giáo.
<b>d) Ý nghĩa :+ Đây là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế</b>
độ phong kiến, cổ vũ và mở đường cho nền văn hoá châu Âu phát triển cao hơn.
<b>b) Chiến tranh nơng dân</b>
<i><b>*Trình bày được ngun nhân, diễn biến, ý nghĩa của chiến tranh nông dân Đức :</b></i>
<b>* Nguyên nhân :</b>
+ Giai cấp tư sản đang lên bị chế độ phong kiến bảo thủ cản trở sự phát triển của họ.
+ Nông dân bị áp bức bóc lột nặng nề, tiếp thu được tư tưởng cải cách tôn giáo và tư tưởng của Lu-thơ.
<b>* Diễn biến :+ Từ mùa xuân năm 1524, c̣c đấu tranh đã có tính chất quyết liệt, mở đầu cho cuộc chiến tranh nông dân.</b>
Lãnh tụ kiệt xuất của phong trào là Tô-mát Muyn-xe.
cũng bị thất bại.
<b>* Ý nghĩa :+ Là một sự kiện Lịch sử lớn lao, nó biểu hiện tinh thần đấu tranh quyết liệt và khí phách anh hùng của nơng</b>
dân Đức đấu tranh chống lại giáo hội phong kiến.