Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Hoàn thiện công tác đãi ngộ lao động tại Công ty HITC- Trung tâm công nghệ quốc tế Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.38 KB, 42 trang )

LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa qu¶n lý doanh nghiÖp
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY HITC
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
1. Quá trình hình thành và phát triển:
Trung tâm công nghệ quốc tế Hà Nội (HITC) là một thành viên của
Tập đoàn các Công ty Schmidt đến từ nước Đức. Đầu những năm 90, nhận
thấy thực tế nhu cầu về văn phòng làm việc chuyên nghiệp, sang trọng ở
Việt Nam vẫn còn chưa được đáp ứng đầy đủ, Tập đoàn các Công ty
Schmidt đã quyết định đầu tư vào Việt Nam. Với số vốn đầu tư ban đầu là
100.000.000 $, HITC được thành lập năm 1994 theo giấy phép đầu tư số
375A do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 19 tháng 5 năm 1995 và cũng là
chủ của tòa nhà HITC. HITC là môi trường cho các chuyên gia công tác
trong lĩnh vực công nghệ cao khác nhau và cung cấp các dịch vụ để thành
lập và mở rộng các Công ty nước ngoài. Trung tâm công nghệ quốc tế Hà
Nội sẽ là cầu nối giữa các chuyên gia Việt Nam nhằm phát huy chuyển
giao công nghệ vào trong nước. Các nhà chủ đầu tư HITC mong muốn
HITC sẽ là nơi cung cấp môi trường làm việc hiện đại theo tiêu chuẩn quốc
tế và các dịch vụ tòa nhà chuyên nghiệp cho các Tổ chức, các công ty đặt
văn phòng tại tòa nhà HITC.
Khi mới thành lập, Trung tâm công nghệ quốc tế Hà Nội có 26
CBCNV. Đến nay, sau hơn 10 năm hoạt động Trung tâm công nghệ quốc tế
Hà Nội có 56 nhân viên làm việc (Trong đó nhân viên chính thức: 54;nhân
viên tạm thời: 02).
2. Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm công nghệ quốc tế Hà Nội
Trung tâm công nghệ quốc tế Hà Nội (HITC) có ngành nghề kinh
doanh chính là cung cấp các loại hình dịch vụ như:
- Cho thuê diện tích văn phòng.
- Các dịch vụ lắp đặt nội thất, bảo dưỡng kĩ thuật.
Sinh viªn: Phan ThÞ Thanh Thóy MSV: 04D04224
1


LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa qu¶n lý doanh nghiÖp
- Các dịch vụ vệ sinh, khuân vác.
- Các dịch vụ an ninh, bảo vệ.
Ý tưởng ban đầu của Trung tâm công nghệ quốc tế Hà Nội là xây
dựng một khu trung tâm tập trung những Công ty chuyên về công nghệ cao
hàng đầu thế giới. Do đó ngay từ khi mới đi vào hoạt động, Trung tâm
công nghệ quốc tế Hà Nội đã thu hút được rất nhiều Công ty chuyên về
công nghệ cao đến thuê văn phòng giao dịch tại đây như: FPT, Harvey
Nash…Do đó bên cạnh chức năng, nhiệm vụ chính là cung cấp các loại
hình dịch vụ cho các Công ty, Trung tâm công nghệ quốc tế Hà Nội còn có
một chức năng không kém phần quan trọng. Đó chính là chức năng cầu nối
thông tin công nghệ, giúp cho khoảng cách công nghệ giữa nước ta với các
nước tiên tiến trên thế giới dần được thu hẹp lại.
3. Sơ đồ tổ chức của Công ty:
3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
Trung tâm công nghệ quốc tế Hà Nội (HITC) có cơ cấu tổ chức theo
cơ cấu chức năng. Các phòng ban hoạt động độc lập và có chức năng riêng.
Sơ đồ tổ chức:
Sinh viªn: Phan ThÞ Thanh Thóy MSV: 04D04224
Tổng
giám đốc
Phòng
điều
hành
Phòng
Marketin
g
Phòng
Dịch vụ
tòa nhà

Phòng
Hành
chính&
Nhân sự
Phòng
Tạp vụ
Phòng
Bảo vệ
2
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiệp
3.2. Chc nng, nhim v c bn ca cỏc phũng ban:
a. Phũng iu hnh
Phũng iu hnh cú nhim v thc hin cỏc th tc hnh chớnh liờn
quan n vic thc hin u t ca HITC; lm vic vi cỏc c quan Chớnh
ph v cỏc c quan liờn quan trc thuc thnh ph thc hin cỏc d ỏn;
thc hin cỏc nhim v th ký cho Tng Giỏm c bao gm: ỏnh mỏy
hoc vit th, phiờn dch v biờn dch, tr li in thoi, ghi li tin nhn, t
chc cỏc cuc hp, sp xp visa, h chiu, vộ mỏy bay, t phũng cho Tng
Giỏm c v khỏch nc ngoi ca HITC, gi qu tin mt ca Cụng ty,
thu v chi tr bng tin mt.
b. Phũng marketing:
Phũng marketing cú nhim v a sn phm ca Cụng ty n vi
Khỏch hng, tỡm kim khỏch hng tim nng, thc hin cỏc chng trỡnh
nghiờn cu th trng, m phỏn vi Khỏch hng v cỏc iu khon v iu
kin ca Hp ng thuờ vi s h tr v phi hp vi cỏc phũng ban liờn
quan. Ký kt v theo dừi cỏc Hp ng thuờ, qun lý cỏc d liu ca Khỏch
hng, qun lý h thng chỡa khúa ca tũa nh, qun lý nhng hp ng hp
tỏc, duy trỡ mi quan h vi Khỏch hng thuờ vn phũng, nhn v thc hin
yờu cu dch v ca Khỏch hng i vi nhng dch v liờn quan n bo
dng, sa cha, v sinh v bo v, qun lý bin bỏo, bin qung cỏo ca

Khỏch thuờ vn phũng, qun lý vic t chc cỏc s kin trong tũa nh ca
Khỏch hng, thc hin y cỏc quy nh cht lng theo yờu cu ca
ISO 9001- 2000, gi quan h vi cỏc c quan, cụng ty bờn ngoi liờn quan
n cụng vic ca phũng mỡnh.
c. Phũng K toỏn:
Nhim v chớnh ca phũng K toỏn bao gm vic ghi chộp v qun lý
cỏc ti khon thu v chi, theo dừi cỏc khon hng tn kho v ti sn c
nh, lm vic vi Ngõn hng, c quan Thu v Kim toỏn, lờn k hoch
Sinh viên: Phan Thị Thanh Thúy MSV: 04D04224
3
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiệp
theo dừi vic thc hin ngõn sỏch ti chớnh hng nm, thc hin y cỏc
quy nh cht lng theo yờu cu ca ISO 9001- 2000, gi quan h vi cỏc
c quan, cụng ty bờn ngoi liờn quan n cụng vic ca phũng.
d. Phũng dch v tũa nh:
Phũng Dch v tũa nh l phũng chuyờn cung cp cỏc dch v cho cỏc
khỏch hng do ú nhim v ca phũng ny rt phong phỳ a dng. Cỏc
nhim v ú bao gm thit k, lp t, vn hnh, sa cha, bo dng,
nõng cp, qun lý cỏc h thng mỏy múc v thiờt b trong tũa nh nh h
thng in, iu hũa, in thoi, nc v nc thi, xõy dngm bo
cỏc h thng trờn luụn vn hnh tt, kim soỏt tiờu dựng in, nc. Lm
bỏo cỏo tiờu th ca khỏch hng hng thỏng, tỡm v chn nh cung cp thit
b, ph tựng thay th cho cỏc thit b ca tũa nh, kim soỏt kho M&E, mua
sm vt t, ph tựng thay th cho cụng vic bo dng, sa cha hng
ngy, thit lp, thc hin v duy trỡ h thng cht lng ca HITC theo yờu
cu ca tiờu chun ISO
e. Phũng bo v:
L mt Cụng ty chuyờn trỏch v cung cp cỏc dch v cho thuờ vn
phũng chớnh vỡ vy vn an ninh cho Khỏch hng luụn c Trung tõm
cụng ngh quc t H Ni t lờn hng u. Nhim v ca Phũng Bo v

do ú cng rt phong phỳ. Khụng ch m bo an ninh, an ton trong v
ngoi tũa nh k c khu vc xe, kim soỏt ngi v hng húa ra vo tũa
nh v nh xe, phỏt vộ gi xe v kim soỏt xe ụ tụ, xe mỏy v ra vo nh
xe, phũng Bo v cũn cú thờm nhim v nh: nhc nh nhõn viờn v khỏch
hng chp hnh ni quy, quy nh ca Cụng ty, x lý cỏc s c an ninh, k
thut v s c ha hon, kim tra, giỏm sỏt cụng vic phũng, chng chỏy
trong tũa nh v thc hin y cỏc quy nh cht lng theo yờu cu ca
ISO 9001- 2000.
Sinh viên: Phan Thị Thanh Thúy MSV: 04D04224
4
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa qu¶n lý doanh nghiÖp
f. Phòng Dịch vụ chăm sóc tài sản:
Nhiệm vụ của Phòng Dịch vụ chăm sóc tài sản bao gồm việc: Giữ
sạch sẽ và hợp vệ sinh (bao gồm: rửa sạch, quét, làm sạch bụi, hút bụi,
đánh bóng và dọn dẹp) các khu vực công cộng (xung quanh, bên trong và
bên ngoài tòa nhà), các văn phòng, phòng nghỉ nhân viên HITC và các văn
phòng khách hàng có ký hợp đồng vệ sinh với HITC, phục vụ trà nước cho
Khách đến làm việc với HITC khi có yêu cầu, cung cấp dịch vụ vệ sinh cho
khách thuê văn phòng khi có yêu cầu, quản lý các hợp đồng thuê dịch vụ vệ
sinh với khách thuê văn phòng, thực hiện đầy đủ các quy định chất lượng
theo yêu cầu của ISO 9001- 2000.
g. Phòng Hành chính và Nhân sự:
Phòng Hành chính và Nhân sự có nhiệm vụ: Thu hút và tuyển dụng
nguồn nhân lực cho Công ty (bao gồm: quảng cáo tuyển dụng, lựa chọn hồ
sơ, kiểm tra tay nghề hoặc kỹ năng, phỏng vấn, mời làm việc và đàm phán
ký kết hợp đồng lao động), giám sát hệ thống đánh giá Nhân viên bao gồm
cả việc thăng tiến hay chuyển giao giữa các phòng ban, quản lý hệ thống
lương và quyền lợi của nhân viên bao gồm: lương, thưởng, ngoài giờ, phúc
lợi, bảo hiểm nhân viên, thuế…quản lý toàn bộ ngân sách nhân sự của
Công ty, tổ chức các chương trình đào tạo và phát triển nghề nghiệp cho

nhân viên, thiết kế, duy trì và điều chỉ các nội quy, chính sách của Công ty
sao cho phù hợp với thực tế và yêu cầu của Tập đoàn và các quy định của
Pháp luật Việt Nam, đảm bảo mọi người tuân theo các quy định và nội quy
của Công ty, theo dõi và xử lý các trường hợp vi phạm kỷ luật Công ty,
thực hiện đầy đủ các quy định chất lượng theo yêu cầu của ISO 9001-
2000.
II. Các nguồn lực của Công ty
1. Đặc điểm về lao động
a. Cơ cấu lao động của Công ty (Năm 2007)
Sinh viªn: Phan ThÞ Thanh Thóy MSV: 04D04224
5
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa qu¶n lý doanh nghiÖp
Bảng 1: Cơ cấu lao động của Công ty (Năm 2007)
Chỉ tiêu Số lượng % so với tổng số
Tổng số lao động
Nam:
Nữ:
56
41
15
100
73.21
26.79
Cán bộ quản lý kinh tế 5 8.93
Cán bộ kỹ thuật 6 10.71
Nhân viên hành chính 12 21.43
Công nhân 33 58.93
Bảng 1 cho thấy số lao động nam chiếm tỷ lệ cao hơn lao động nữ,
lao động nam chiếm 73.21%, trong khi đó lao động nữ chiếm 26.79%. Số
lượng cán bộ quản lý kinh tế chiếm một tỷ lệ nhỏ: 8.93%, nhân viên hành

chính chiếm 21.43%, cán bộ kỹ thuật chiếm 10.71% trong khi đó số lượng
công nhân chiếm tỷ lệ rất lớn : 58.93%. Điều này hoàn toàn phù hợp với
loại hình kinh doanh dịch vụ mà Công ty đang áp dụng.
b. Tuổi đời và trình độ văn hóa
Bảng 2: Thâm niên công tác của nhân viên HITC (tính tới năm 2007)
Thâm niên công
tác
Dưới
2năm
2-5 năm 6-10 năm 11-20 năm Trên
20 năm
Số lao động 9 14 9 24 0
Tỷ lệ (%) 16.0
7
25 16.07 42.86 0
Bảng số 2 cho thấy số lao động có thâm niên công tác cao chiếm tỷ lệ
rất lớn :42.86%. Có được tỷ lệ lao động có thâm niên công tác lâu như vậy
là do Trung tâm công nghệ quốc tế Hà Nội đã xây dựng được cho mình
một chế độ đãi ngộ thỏa đáng, phù hợp với nguyện vọng của người lao
động và tình hình thực tế của Công ty.
Sinh viªn: Phan ThÞ Thanh Thóy MSV: 04D04224
6
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa qu¶n lý doanh nghiÖp
Bảng 3: Trình độ văn hóa (năm 2007)
Trình độ
Tuổi đời
Tốt
nghiệp đại
học, cao
đẳng

Tốt
nghiệp
Trung , Sơ
cấp
Tốt
nghiệp
PTTH
Tổng số % so với
tổng số
18- 35 4 4 15 23 41.07
36- 60 6 12 15 33 58.93
Tổng số
(người)
10 16 30 56 100
% so với
tổng số
17.86 28.57 53.57 100
Nhận xét:
Dựa vào bảng số 3 trên có thể thấy, trình độ tốt nghiệp Cao đẳng, Đại
học tương đối ít và trình độ tốt nghiệp PTTH chiếm phần đông. Điều này
phù hợp với yêu cầu công việc tại Trung tâm công nghệ quốc tế Hà Nội bởi
đây là một Công ty hoạt động trên lĩnh vực dịch vụ. Do đó nhu cầu về lao
động thủ công cần nhiều và số lượng như trên là hoàn toàn phù hợp.
2. Đặc điểm về cơ sở vật chất, máy móc thiết bị.
Bảng 1: Hiện trạng máy móc, thiết bị của Công ty (năm 2007)
STT Tên thiết bị Số
lượng
Ngày
mua
Nguyên giá

(Đơn vị:
Hiện
trạng sử
Sinh viªn: Phan ThÞ Thanh Thóy MSV: 04D04224
7
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa qu¶n lý doanh nghiÖp
triệu đồng) dụng
1 Hệ thống điều
hòa
1
2/1/1994 1,384,674
Đang sử
dụng
2 Hệ thống máy lọc
nước
1
1/1/1994 52,528
Đang sử
dụng
3 Hệ thống thang
máy
1
1/1/1994 634,322
Đang sử
dụng
4 Hệ thống thang
cuốn
1
1/1/1994 595000
Đang sử

dụng
5
Hệ thống điện
1
1/1/1994 1,706,011
Đang sử
dụng
6
Hệ thống an ninh
1
5/1/1994
57,677 Đang sử
dụng
7
Hệ thống cứu hỏa
1
1/1/1994
63,976 Đang sử
dụng
8 Hệ thống cảm
biến
1
1/1/1990
103,817.14 Đang sử
dụng
9 Hệ thống máy
giặt
1
11/1/1993
523.47 Đang sử

dụng
10 Hệ thống đánh
bóng mặt sàn
1
1/1/1999
3,214.42 Đang sử
dụng
Dựa vào bảng 1có thể nhận thấy, ngay từ những ngày đầu thành lập,
Trung tâm công nghệ quốc tế Hà Nội đã đầu tư cho mình một loạt những
hệ thống trang thiết bị hiện đại, chất lượng tốt, hoạt động có hiệu quả.
Chính vì vậy, có những thiết bị đã tồn tại gần 10 năm nhưng chất lượng vẫn
đảm bảo, giúp cho Công ty có thể tiết kiệm được ngân sách cho việc sửa
chữa cũng như thay mới hệ thống tài sản cố định này.
3. Đặc điểm về vốn.
Sinh viªn: Phan ThÞ Thanh Thóy MSV: 04D04224
8
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa qu¶n lý doanh nghiÖp
Bảng 1: Cơ cấu vốn của Công ty trong 3 năm (2005-2007)
Nguồn: Phòng kế toán
Sinh viªn: Phan ThÞ Thanh Thóy MSV: 04D04224
Chỉ tiêu
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
So sánh tăng,
giảm 06/05
So sánh tăng,
giảm 07/06
Số lượng
(Tỷ đồng)
Tỷ
trọng

(%)
Số lượng
(Tỷ
đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
(Tỷ
đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Tuyệt
đối
%
Tuyệt
đối
%
Tổng vốn
213.9 100 205.5 100 206.7 100 -8.4 -3.93 1.2 0.58
Chia theo chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
203.9 95.32 203.9 99.2 203.9 98.65 0 0 0 0
Vốn vay
10 4.68 1.6 0.78 2.8 1.35 -8.4 -84 1.2 75
Chia theo tính chất
Vốn cố định
201 93.97 202 94.44 201.3 98.74 1 0.5 -0.7 -0.35

Vốn lưu động
12.9 6.03 3.5 5.56 2.6 1.58 -9.4 -53.26 -0.9 -25.71
9
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa qu¶n lý doanh nghiÖp
Nhận xét: Qua bảng cơ cấu vốn trên có thể thấy, tình hình biến động
về vốn của Trung tâm công nghệ quốc tế Hà Nội không đều.
Tổng vốn năm 2006 giảm so với tổng vốn năm 2005 là 3.93% nhưng
đến năm 2007, tổng vốn của năm này đã tăng 0.58%. Điều này cho thấy
tình hình hoạt động tốt của Trung tâm công nghệ quốc tế Hà Nội trong 2
năm gần đây.
Vốn chủ sở hữu tại Công ty không có biến động gì, vẫn giữ ở mức
203.9 tỷ bởi trong 3 năm qua Tập đoàn Schmidt không đầu tư thêm vào tòa
nhà HITC.
Nguồn vốn vay qua 3 năm có biến động theo chiều hướng tốt. Năm
2005, số vốn vay chiếm 4.68%, nhưng 2 năm số vốn vay đã giảm. Năm
2006 số vốn vay chiếm 0.78%, năm 2007 chiếm 1.35%. Điều này chứng tỏ
kết quả kinh doanh tốt của Trung tâm công nghệ quốc tế Hà Nội.
Nguồn vốn cố định và vốn lưu động biến đổi không đồng đều qua 3
năm.
Vốn cố định năm 2006 tăng 0.5% so với năm 2005, năm 2007 giảm
0.35% so với năm 2006.
Vốn lưu động năm 2006 giảm 53.26% so với năm 2005, năm 2007
giảm 25.71% so với năm 2006.
III. Kết quả kinh doanh của Công ty
Sinh viªn: Phan ThÞ Thanh Thóy MSV: 04D04224
10
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa qu¶n lý doanh nghiÖp
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm (2005-2007)
Năm
Chỉ tiêu

2005 2006 2007
So sánh
tăng, giảm
06/05
So sánh tăng,
giảm 07/06
TĐ % TĐ %
1. Gía trị tổng sản lượng
(triệu đồng)
7544 7694 8722 150 1.99 1628 23.73
2. Doanh thu (triệu đồng)
1743 2014 2272 271 15.55 258 30.35
3. Nộp ngân sách (triệu
đồng)
2280 2310 2810 30 1.32 500 21.65
4. Lợi nhuận (triệu đồng)
1500 1750 1970 250 16.67 220 1,03
5. Tổng quỹ lương (triệu
đồng)
186 214 242 28 15.05 28 15.05
6. Tổng số lao động (người)
55 57 56 2 3,63 -1 -1.75
7. Năng suất lao động 1
CNV (1/6) (đồng)
137.16 134.98 155.75 -2.18 -1.59 15.38 15.39
8. Tiền lương bình quân
(5/6) (triệu đồng)
3.38 3.75 4.32 0.37 10.95 0.57 15.2
Nguồn: Phòng kế toán
Dựa vào bảng số liệu trên có thể thấy, trong 3 năm qua Công ty làm

ăn có hiệu quả.
Gía trị tổng sản lượng năm 2006 tăng 1.99% so với năm 2005, năm
2007 tăng 23.73% so với năm 2006.
Doanh thu năm 2006 tăng so với năm 2005 là 15.55%, năm 2007 tăng
so với năm 2006 là 30.35%.
Nộp ngân sách Nhà nước năm 2006 tăng 1.32% so với năm 2005, năm
2007 tăng 21.65%.
Lợi nhuận năm 2006 tăng 16.67 so với năm 2005, năm 2007 tăng
1.03% so với năm 2006.
Tiền lương bình quân của Công ty năm 2006 tăng 0.37% so với năm
2005, năm 2007 tăng 15.2% so với năm 2006.
Sinh viªn: Phan ThÞ Thanh Thóy MSV: 04D04224
11
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa qu¶n lý doanh nghiÖp
Năng suất lao động qua 3 năm không ổn định do có sự biến đổi về
nhân sự và giá trị tổng sản lượng. Năm 2006 giảm 1.59% so với năm 2005,
đến năm 2007 năng suất lao động đã tăng trở lại. Năng suất lao động của
năm 2007 đã tăng 15.39 % so với năm 2006.
Sinh viªn: Phan ThÞ Thanh Thóy MSV: 04D04224
12
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa qu¶n lý doanh nghiÖp
CHƯƠNG II
CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM
CÔNG NGHỆ QUỐC TẾ HÀ NỘI
I. Các hình thức đãi ngộ tại Trung tâm công nghệ quốc tế Hà Nội
1. Đãi ngộ vật chất:
a. Lương:
Trung tâm công nghệ quốc tế Hà Nội áp dụng 3 phương pháp tính lương
chính: tính lương theo tháng, tính lương theo ngày và lương cho nhân viên
làm việc ca đêm.

 Các phương pháp tính lương:
 Tính lương theo tháng
- Nếu nhân viên làm việc trọn tháng, họ sẽ tự động được hưởng một
tháng lương cơ bản.
- Nếu nhân viên nghỉ không lương hoặc nghỉ không lí do, lương tháng
sẽ được tính như sau:
Lương tháng =
Lương cơ bản tháng
26 ngày công 1 tháng
x
Tổng số ngày làm việc
trong tháng.
 Tính theo ngày: (Được áp dụng cho các vị trí: Ca trưởng, Bảo vệ,
nhân viên tạm thời)
- Lương ngày được tính như sau:
Lương ngày =
Lương cơ bản tháng
26 ngày công 1 tháng
=> Lương tháng = Lương ngày x Tổng số ngày phải làm việc trong tháng.
Trung tâm công nghệ quốc tế Hà Nội cũng áp dụng 2 cách tính lương
cụ thể đối với nhân viên chính thức và nhân viên thời vụ.
Sinh viªn: Phan ThÞ Thanh Thóy MSV: 04D04224
13
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiệp
i vi nhõn viờn thi v:
Lng thu v hng thỏng =
Lng c bn thỏng + Tin ngoi gi (nu cú) +
Thng hng thỏng (nu cú) + Cỏc khon thu
nhp khỏc (nu cú) + Tr cp ca ờm (nu cú)
Bo him xó h & bo him y t (nu cú)

Thu thu nhp cỏ nhõn (nu cú) Tm ng/
Thuờ n (nu cú).
i vi hp ng, lng thu v s c tớnh nh sau:
- Nu nhõn viờn lm vic trn thỏng, h s t ng c hng mt
thỏng lng thu v (s khụng b tr bo him xó hi, bo him y t v
thu thu nhp cỏ nhõn)
- Nu nhõn viờn ngh khụng lng hoc khụng lý do, lng thỏng thu v
c tớnh nh sau:
Lng thỏng thu v =
Lng thỏng thu v
26 ngy 1 thỏng
x Tng s ngy lm vic
trong thỏng.
Nhn xột:
Vic phõn chia chi tit cỏc hỡnh thc tr lng (t hỡnh thc tr lng
thỏng, lng ngy, lng hp ng chớnh thc n lng dnh cho ngi
lao ng thi v) s giỳp Cụng ty kim soỏt c chớnh xỏc tng qu
lng ca mỡnh ng thi cng s m bo c yu t cụng bng cho
ngi lao ng.
b. Thng
- Thng hng thỏng
Do tỡnh hỡnh thc t ca Cụng ty l hot ng trờn lnh vc dch v, nhm
khuyn khớch nhõn viờn, c bit l nhng nhõn viờn tham gia trc tip vo
cụng tỏc phc v khỏch hng, Cụng ty hin ti ch ỏp dng cỏc ch
Sinh viên: Phan Thị Thanh Thúy MSV: 04D04224
14
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa qu¶n lý doanh nghiÖp
thưởng khác nhau cho 2 phòng ban chính đó là Phòng Bảo vệ và Phòng
Tạp vụ dựa theo thang đánh giá chuẩn khác nhau.
Điểm đánh giá =

Tổng điểm đánh giá
Tổng yếu tố đánh giá
Điểm cuối cùng = Điểm đánh giá - Điểm đánh giá đặc biệt (nếu có.)

Vào cuối mỗi tháng, đội trưởng của từng đội sẽ tổ chức họp nhóm để
đánh giá việc thực hiện công việc với sự tham gia của tất cả các nhân viên
trong bộ phận của mình, kể cả nhân viên thời vụ. Đội trưởng sẽ phải đưa ra
những sự kiện và ví dụ cụ thể để minh họa cho từng điểm đánh giá. Tất cả
nhân viên đều có quyền đưa ra ý kiến phản hồi đối với ý kiến đánh giá của
đội trưởng. Khi hai bên đạt được thỏa thuận sẽ ký vào mẫu “Đánh giá việc
thực hiện công việc hàng tháng”.
Điểm đánh giá dành cho hai phòng ban trên sẽ được dựa theo từng thang
bảng điểm xây dựng cho từng loại phòng ban khác nhau.
• Đối với đội Tạp vụ:
Thang điểm đánh giá được thiết kế cho phòng này là thang điểm 6, chi tiết
được nêu như trong bảng 1 dưới đây:
Sinh viªn: Phan ThÞ Thanh Thóy MSV: 04D04224
15
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa qu¶n lý doanh nghiÖp
Bảng 1: Thang điểm đánh giá dành cho Đội Tạp vụ
Mức đánh giá Điểm Mô tả chi tiết
Xuất sắc 6 Luôn hoàn thành vượt mức tiêu chuẩn
trong mọi lĩnh vực.
Tốt 5 Thường hoàn thành vượt mức tiêu chuẩn
công việc trong những công việc chính.
Khá tốt 4 Luôn đáp ứng tiêu chuẩn công việc, đôi
khi vượt mức tiêu chuẩn.
Hài long 3.5 Luôn đáp ứng tiêu chuẩn công việc.
Gần đáp ứng 3 Gần đáp ứng tiêu chuẩn công việc nhưng
chỉ có thể đáp ứng được tiêu chuẩn công

việc thông qua sự giám sát chặt chẽ và tiêu
chuẩn thích hợp.
Không hài long 2 Thường không đáp ứng được tiêu chuẩn
tối thiểu của công việc.
Kém 1 Không đạt được những tiêu chuẩn tối thiểu
của công việc mặc dù đã được hướng dẫn
và nhắc nhở liên tục hoặc thỉnh thoảng
mới đạt được tiêu chuẩn đặt ra.
Điểm đánh giá =
Tổng điểm đánh giá
của từng tiêu chuẩn
x Hệ số
Tổng hệ số
+
Điểm đặc biệt - Điểm bị trừ
Nếu tạp vụ tạm thời đạt được điểm từ mức “Hài lòng” trở lên (Yếu tố
đánh giá = 3.5) thì sẽ được nhận một khoản tiền thưởng tối đa là 15.000
VNĐ/1ngày.
Số tiền thưởng =
Điểm tổng- 3.5
1.5
x
15.00
0
x

Số ngày làm việc thực
tế trong tháng
Số tiền thưởng sau khi được phê duyệt sẽ được tính cùng với lương hàng
tháng của nhân viên.

Sinh viªn: Phan ThÞ Thanh Thóy MSV: 04D04224
16

×