Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

thi công phần thân và hoàn thiện đồ án công trình trung tâm công nghệ quốc tế Hà Nội - HITC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.39 KB, 21 trang )

đồ án tốt nghiệp khoá 2006-2011
đề tài : trung tâm công nghệ quốc tế hà nội
Chơng 9 : thi công phần thân và hoàn thiện
9.1. Lp bin phỏp k thut thi cụng phn thõn
Thi công phần thân là giai đoạn thi công kéo dài nhất tập trung phần lớn nhân lực và
vật lực. Công tác thi công phần thân bao gồm thi công sàn, cột, dầm, lõi và cầu thang
bộ. Việc lựa chọn các biện pháp công nghệ thi công sẽ có ảnh hởng rất lớn đến chất l-
ợng công trình đồng thời cho phép đẩy nhanh tiến độ, rút ngắn thời gian thi công,
mang lại hiệu quả kinh tế trong thi công công trình.
Khi thi công bê tông cột - dầm - sàn, để đảm bảo cho bê tông đạt chất lợng cao thì hệ
thống cây chống cũng nh ván khuôn cần phải đảm bảo độ cứng, ổn định cao. Hơn nữa
để đẩy nhanh tiến độ thi công, mau chóng đa công trình vào sử dụng, thì cây chống
cũng nh ván khuôn phải đợc thi công lắp dựng nhanh chóng, thời gian thi công công
tác này ảnh hởng rất nhiều đến tiến độ thi công khi công trình có khối lợng thi công
lớn, do vậy cột chống và ván khuôn phải có tính chất định hình.
9.2. Tớnh toỏn vỏn khuụn, x g, ct chng
9.2.1. Tớnh toỏn vỏn khuụn, x g, ct chng cho sn
*, Tính toán số lợng ván khuôn:
Sàn: các ô sàn vuông (8,2x8,2m), sử dụng các tấm kim loại: 300x2000. Chỗ nào còn hở
chèn thêm tấm 100x1000 và 100x500mm.
Một ô sàn sử dụng (8,1/0,3).(8/2) = 108 tấm VK300x2000 (trong đó đặt 4 dãy gồm 27
tấm đặt song song nhau ) và 16 tấm VK100x1000, 2 tấm 100x500 để chèn vào phần
còn lại.
*, Tính khoảng cách giữa các đà ngang, đà dọc đỡ ván khuôn sàn:
Để thuận tiện cho việc thi công, ta chọn khoảng cách giữa thanh đà ngang mang ván
sàn l = 60cm, khoảng cách giữa các thanh đà dọc l =120cm (bằng kích thớc của giáo
PAL). Từ khoảng cách chọn trớc ta sẽ chọn đợc kích thớc phù hợp của các thanh đà.
+, Tính toán kiểm tra độ bền , độ võng của ván khuôn sàn và chọn tiết diện các thanh
đà (Tính theo tài liệu TCVN4453-95 và Thiết kế tổ chức Thi công xây dựng-Lê Văn
Kiểm).
Kiểm tra độ bền, độ võng cho một tấm ván khuôn sàn :


+ Tải trọng tác dụng lên ván khuôn sàn gồm:
- Trọng lợng ván khuôn: q
c
1
= 20 Kg/m
2
(n = 1,1).
- Trọng lợng bê tông cốt thép sàn dày h = 15 cm :
q
c
2
= ìh = 2500ì0,15 = 375 Kg/m
2
(n=1,1)
Sinh viên : vũ thị thanh mai - lớp : xdd47- đh2
53
đồ án tốt nghiệp khoá 2006-2011
đề tài : trung tâm công nghệ quốc tế hà nội
- Tải trọng do ngời và dụng cụ thi công:
q
c
3
= 250 Kg/m
2
(n = 1,3)
- Tải trọng do đầm rung:
q
c
4
= 200 Kg/m

2
(n =1,3)
- Tải trọng tính toán tổng cộng trên 1m
2
ván khuôn sàn là :
q
tt

= 1,1ì20 + 1,1ì375 + 1,3ì250 + 1,3ì200 = 1019,5 kG/m
2
Mỗi ván khuôn sàn đợc kê lên 3 thanh đà ngang cách nhau 100cm nên sơ đồ làm việc
nh dầm liên tục kê lên các đà ngang. Để đơn giản tính toán và thiên về an toàn coi ván
khuôn sàn nh dầm đơn giản gối lên 2 gối tựa cách nhau 100cm.
- Sơ đồ tính :
Hình 9.1. Sơ đồ tính
- Tải trọng trên một mét dài ván khuôn sàn là :
q = q
tt
ìb = 1019,5ì0,3 = 305,85 (Kg/m)
Từ điều kiện:
W
M
=
R = 2100 (Kg/cm
2
)
ở đây : W = 6,55 (cm
3
) Tra theo bảng phần tính VK móng;
M =

ql
2
8
=
8
100.059,3
2
= 3823,75 Kgcm.
=
55,6
75,3823
= 583,78 Kg/cm
2
< R = 2100 Kg/cm
2
Vậy điều kiện bền của ván khuôn sàn đợc thoả mãn.
*, Kiểm tra lại độ võng của ván khuôn sàn :
- Tải trọng dùng để tính võng của một ván khuôn là tải trọng tiêu chuẩn:
q
c
= (20 + 375 + 250 + 200)
ì
0,3 = 253,5 (Kg/m)
- Độ võng:
f =
JE
lq
c
..384
..5

4
=
28,4610.1,2384
10054,25
6
4
ìì
ìì
= 0,055 (cm)
Sinh viên : vũ thị thanh mai - lớp : xdd47- đh2
54
l ll
M = ql/10
2
q
tt
C
đồ án tốt nghiệp khoá 2006-2011
đề tài : trung tâm công nghệ quốc tế hà nội
- Độ võng cho phép :
[f] =
100.
400
1
400
1
=
l
= 0,25 (cm)
Ta thấy : f < [f], do đó khoảng cách giữa các đà ngang bằng 100 cm là đảm bảo.

*, Tính tiết diện thanh đà ngang mang ván khuôn sàn :
Ván khuôn sàn sử dụng ván khuôn kim loại, có kích thớc và đặc tính đã trình bày, các
tấm ván khuôn có : b = 30cm.
Chọn tiết diện đà ngang là : bìh = 10ì10 cm ; gỗ nhóm V, khoảng cách giữa các đà
ngang đã chọn là 100cm.
Tải trọng tác dụng lên đà ngang :
- Trọng lợng ván khuôn sàn :
q
c
1
= 20ì1 = 20 (Kg/m) (n = 1,1).
- Trọng lợng sàn bê tông cốt thép dày h = 15cm:
q
c
2
= ìhìl = 2500ì0,15ì1 = 375 (Kg/m) (n = 1,1)
- Trọng lợng bản thân đà ngang :
q
c
3
= 0,1ì0,1ì1800 = 18 (Kg/m) (n=1,2)
- Tải trọng do ngời và dụng cụ thi công :
q
c
4
= 250ì1 = 250 (Kg/m) (n = 1,3)
- Tải trọng do đầm rung :
q
c
5

= 200ì1 = 200 (Kg/m) (n =1,3)
Tải trọng tính toán tổng cộng trên 1m đà ngang là:
q
tt
= 1,1ì20 + 1,1ì375 + 1,2ì18 +1,3ì250 +1,3ì200
= 1041 (Kg/m).
- Sơ đồ tính :
Hình 9.2. Sơ đồ tính
Coi đà ngang nh dầm đơn giản kê lên 2 đà dọc. Chọn khoảng cách giữa các đà dọc là:
l =120 cm.
Kiểm tra bền : W = bh
2
/6 = 10ì10
2
/6 =166,67 (cm
3
)
Sinh viên : vũ thị thanh mai - lớp : xdd47- đh2
55
120012001200
q
tt
M = ql/10
2
C
đồ án tốt nghiệp khoá 2006-2011
đề tài : trung tâm công nghệ quốc tế hà nội
=
67,1668
12041,10

8
22
ì
ì
==
W
ql
W
M
= 112,43 (Kg/cm
2
) < R = 150 (Kg/cm
2
)
Vậy điều kiện bền thoả mãn.
+, Kiểm tra võng:
Ta có: q
c
= 20 + 375 + 18 + 250 + 200 = 863 (Kg/m)
- Độ võng f đợc tính theo công thức :
f =
JE
lq
c
..384
..5
4
Với gỗ ta có : E = 10
5
Kg/cm

2
, J = bh
3
/12 = 10ì10
3
/12 = 833,33 (cm
4
)
=> f =
33,83310384
12063,85
5
4
ìì
ìì
= 0,279 (cm)
- Độ võng cho phép :
[f] =
120
400
1
400
1
ì=
l
= 0,3 (cm)
Ta thấy : f < [f], do đó đà ngang chọn : bìh = 10ì10 cm là bảo đảm.
*, Tính tiết diện thanh đà dọc đỡ đà ngang:
Chọn đà dọc là gỗ nhóm V, có R = 150 Kg/cm
2

, E=10
5
Kg/cm
2
Tiết diện đà dọc là : bìh = 10ì12 cm ;
Đà dọc đợc đỡ bởi giáo PAL, khoảng cách các vị trí đỡ đà dọc là 120cm (bằng
kích thớc của giáo PAL).
Sơ đồ làm việc thực tế của đà dọc là dầm liên tục tựa trên các vị trí giáo đỡ. Để đơn
giản tính toán và thiên về an toàn, coi đà dọc nh dầm đơn giản gối lên 2 vị trí giáo đỡ
kề nhau, (l
nhịp
=120cm).
- Tải trọng tập trung đặt tại giữa thanh đà dọc do đà ngang truyền xuống là:
P
tt
= q
tt
ìl = 629ì1,2 = 754,8 (Kg).
Trọng lợng bản thân đà: q
bt
tt
= 0,1x0,12x1800x1,1 = 23,76 (Kg/m).
- Sơ đồ tính :
600 600 1200
P
600
P*l/4
Hình 9.3. Sơ đồ tính
Sinh viên : vũ thị thanh mai - lớp : xdd47- đh2
56

đồ án tốt nghiệp khoá 2006-2011
đề tài : trung tâm công nghệ quốc tế hà nội
+, Kiểm tra độ bền của đà dọc:
W = bh
2
/6 = 10ì12
2
/6 = 240 (cm
3
)
=
2404
1208,754
.4
.
ì
ì
==
W
lP
W
M
tt
=94,35 (Kg/cm
2
) < R =150 (Kg/cm
2
)
Điều kiện bền thoả mãn.
+, Kiểm tra võng:

Ta có: P
tc
= q
tc
ìl = 521,4 ì1,2 = 625,68 (Kg)
q
bt
tc
= 0,1x0,12x1800 = 21,6 (Kg/m)
Độ võng f của đà dọc đợc tính nh sau:
+ Độ võng f
1
do tải trọng tập trung của đà ngang truyền xuống:
f
1
=
JE
lP
tc
..48
.
3
Với gỗ ta có : E = 10
5
KG/cm
2
; J = bh
3
/12 = 10ì12
3

/12 = 1440 cm
4
=> f
1
=
14401048
12068,625
5
3
ìì
ì
= 0,156 (cm)
+ Độ võng f
2
do trọng lợng bản thân đà dọc phân bố đều:
f
2
=
JE
lq
c
..384
..5
4
f
2
=
144010384
120216,05
5

4
ìì
ìì
= 0,0041 (cm)
Vậy độ võng f của đà dọc là: f = f
1
+ f
2
= 0,156 + 0,0041 = 0,161 (cm)
- Độ võng cho phép :
[f] =
1
400
1
400
120l
=
= 0,3 (cm)
Ta thấy : f < [f], do đó đà dọc chọn : bìh = 10ì12 cm là bảo đảm.
9.2.3. Tớnh toỏn vỏn khuụn, x g, ct chng cho dm chớnh.
b, Thiết kế ván khuôn dầm khung :
Tính ván khuôn cho dầm khung có kích thớc tiết diện bxh = 30x80 cm.
*, Tính ván khuôn đáy dầm:
Ván khuôn dầm sử dụng ván khuôn kim loại, kích thớc 300x2000 đợc tựa lên các
thanh xà gồ gỗ kê trực tiếp lên cây chống đơn. Khoảng cách giữa các thanh xà gồ này
chính là khoảng cách giữa các cây chống.
+, Tải trọng tác dụng lên ván đáy dầm :
- Trọng lợng ván khuôn:
q
c

1
= 20 (Kg/m
2
) (n = 1,1).
Sinh viên : vũ thị thanh mai - lớp : xdd47- đh2
57
đồ án tốt nghiệp khoá 2006-2011
đề tài : trung tâm công nghệ quốc tế hà nội
- Trọng lợng bản thân dầm h = 80cm:
q
c
2
= ìh = 2500ì0,8 = 2000 (Kg/m
2
) (n = 1,1)
- Tải trọng do ngời và dụng cụ thi công:
q
c
3
= 250 (Kg/m
2
) (n = 1,3)
- Tải trọng do đầm rung :
q
c
4
= 200 (Kg/m
2
) (n =1,3)
- Tải trọng do đổ bê tông bằng ben do cần trục thả xuống:

q
c
5
= 400 (Kg/m
2
) (n =1,3)
- Tải trọng tính toán tổng cộng trên 1m
2
ván khuôn là:
q
tt
= 1,1ì20 + 1,1ì2000 + 250ì1,3 +1,3ì200 +1,3ì400
= 3327 (Kg/m
2
)
+, Xác định khoảng cách xà gồ
Coi ván khuôn đáy dầm nh dầm đơn giản kê lên 2 xà gồ ngang của thanh chống chữ T.
Gọi khoảng cách giữa 2 xà gồ gỗ là: l
xg
- Sơ đồ tính :
Hình 9.4. Sơ đồ tính
- Tải trọng trên một mét dài ván đáy dầm là:
q = q
tt
.b
d
= 3327ì0,3 = 998,1 (Kg/m)
- Điều kiện bền:
=
W

M
< R = 2100 (Kg/cm
2
)
Trong đó: W = 6,55 cm
3
, M =
8
ql
2
=> l
q
R.W.8
=
981,9
2100.55,6.8
= 104,99 cm
Chọn l
xg
=100cm.
+, Kiểm tra võng:
- Tải trọng dùng để tính độ võng của ván khuôn đáy dầm biên:
q
c
= (20 + 2000 + 250 + 200 + 400).0,3 = 861 Kg/m
- Độ võng f đợc tính theo công thức :
Sinh viên : vũ thị thanh mai - lớp : xdd47- đh2
58
l ll
M = ql/10

2
q
tt
C
đồ án tốt nghiệp khoá 2006-2011
đề tài : trung tâm công nghệ quốc tế hà nội
f =
JE
lq
c
.384
5
4
Với thép ta có : E = 2,1.10
6
KG/cm
2
, J = 28,46 cm
4
=> f =
46,28101,2384
10061,85
6
4
ììì
ìì
= 0,188 (cm)
- Độ võng cho phép :
[f] =
100

400
1
400
1
ì=
l
= 0,25 (cm)
Ta thấy : f < [f], do đó khoảng cách giữa các xà gồ gỗ bằng 100cm là bảo đảm.
*, Tính toán ván thành dầm :
Chiều cao ván khuôn thành dầm cần thiết: h
vk
= h
dầm
- h
sàn
= 80 - 15 = 65 cm.
Sử dụng 2 tấm ván 300x2000 làm ván thành dầm.
+, Tải trọng (áp lực ngang) tác dụng lên ván thành dầm :
- áp lực ngang do vữa bê tông tơi mới đổ (tính cả chiều cao dầm):
q
c
1
= .h
dầm
= 2500.0,7 = 1750 (Kg/m
2
) (n = 1,3)
- Tải trọng do ngời và dụng cụ thi công:
q
c

2
= 100 (Kg/m
2
) (n = 1,3)
- Tải trọng do đầm rung:
q
c
3
= 200 (Kg/m
2
) (n =1,3)
- Tải trọng tính toán tổng cộng trên chiều dài một tấm ván khuôn thành là:
q
tt
= (1750ì1,3 +1,3ì100 +1,3ì200)ì0,3 = 799,5 (Kg/m)
+, Xác định khoảng cách các cây chống xiên.
Coi ván khuôn thành dầm nh dầm đơn giản kê lên các thanh đứng và các thanh đứng
tựa lên các thanh chống xiên. Gọi khoảng cách giữa 2 cây chống xiên là: l
x
.
Từ điều kiện:
=
W
M
R = 2100 (Kg/cm
2
)
Trong đó: W = 6,55 cm
3
, M =

8
ql
2
l
q
R.W.8
=
7,995
2100.,556.8
= 117,43 cm
Để thuận lợi khi chống thanh chống xiên, ta cho thanh xiên tựa vào thanh ngang của
VK đáy dầm ta chọn l
x
= 100 cm.
+, Kiểm tra độ võng của VK thành dầm biên:
- Tải trọng dùng để tính độ võng của ván khuôn thành dầm biên
q
c
= (1750+100 +200)ì0,3 = 615 Kg/m
- Độ võng f đợc tính theo công thức:
Sinh viên : vũ thị thanh mai - lớp : xdd47- đh2
59
đồ án tốt nghiệp khoá 2006-2011
đề tài : trung tâm công nghệ quốc tế hà nội
f =
JE
lq
c
.384
5

4
Với thép ta có : E = 2,1.10
6
KG/cm
2
, J = 28,46 cm
4
=> f =
46,28101,2384
10015,65
6
4
ììì
ìì
= 0,134 (cm)
- Độ võng cho phép:
[f] =
100
400
1
400
1
ì=
l
= 0,25 (cm)
Ta thấy : f < [f], do đó khoảng cách giữa các thanh chống xiên l
x
= 100cm là bảo đảm.
9.2.4. Tớnh toỏn vỏn khuụn, x g, ct chng cho ct
*, Tính số lợng ván khuôn:

- Kích thớc lớn nhất của cột tầng 9 có tiết diện 60x60cm. Tông số cột tầng 9 là 32 cột,
chiều cao mỗi cột là: 3,6 0,8 = 2,8 m.
- Sử dụng 4 tấm góc ngoài 100x100mm và các tấm phẳng 300x1500 làm VK cột.
*, Tính khoảng cách gông cột:
Theo tiêu chuẩn thi công bê tông cốt thép TCVN 4453-95 thì áp lực ngang tác dụng lên
VK cột xác định theo công thức:
- áp lực ngang tối đa của vữa bê tông tơi:
q
tt
1
= n..H = 1,3.2500.0,75 = 2437,5 Kg/m
2
(H = 0,75m là chiều cao lớp bêtông sinh ra áp lực khi dùng đầm dùi)
- Tải trọng khi đổ bê tông bằng thủ công:
q
tt
2
= 1,1ì200 = 220 Kg/m
2
.
- Tải trọng khi đầm bê tông bằng máy:
q
tt
3
= 1,3ì300 = 390 Kg/m
2
.
- Tải trọng phân bố tác dụng trên mặt một tấm ván khuôn là:
q
tt

= q
t
1
+ q
tt
2
+q
tt
3
= 2437,5+ 220 + 390 = 3047,5 (Kg/m
2
)
- Tải trọng phân bố theo chiều rộng một tấm ván khuôn là:
q
tt
= q
tt
ìb = 3047,5ì0,3 = 9142,5 (Kg/m)
- Sơ đồ tính :
Sinh viên : vũ thị thanh mai - lớp : xdd47- đh2
60

×