Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

SKKN biện pháp tích hợp giáo dục tài nguyên và môi trường biển, hải đảo cho trẻ 5 tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.88 KB, 21 trang )

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BIỂN, HẢI ĐẢO CHO TRẺ 5 TUỔI

I. ĐẶT VÂN ĐỀ:
Mỗi người dân Việt Nam đều biết đến câu thành ngữ “ Rừng vàng biển
bạc”. Đó là câu nói quen thuộc của ơng cha ta chỉ s ự giàu có, trù phú c ủa
nước ta về tài nguyên thiên nhiên. Câu nói thể hiện lịng tự hào, niềm u
q của chúng ta đối với của cải, giang sơn gấm vóc của dân t ộc Đ ại Vi ệt.
Tài nguyên thiên nhiên nước ta rất phong phú và đa dạng, nh ất là tài
nguyên biển.Tuy nhiên môi trường nước ta đang ngày càng b ị ô nhiễm
nặng nề. Việc bảo vệ môi trường, nhất là biển đảo là vấn đề cấp thiết
hiện nay, không phải một cá nhân mà làm được, cần phải có s ự góp s ức
của cả cộng đồng.
Tại nơi tôi sống và làm việc hiện nay ý thức bảo vệ môi tr ường c ủa tr ẻ
chưa cao. Trẻ sống ở đồng bằng nên biển và hải đảo cịn xa l ạ v ới đa s ố
trẻ. Tơi mong muốn trẻ biết về đất nước Việt Nam ta có đất li ền n ơi trẻ
sống và có cả hải đảo, vùng biển, vùng trời bao la, tươi đẹp. Trẻ có ý th ức
bảo vệ mơi trường nơi trẻ sống và góp phần nhỏ bé bảo vệ mơi tr ường
biển và hải đảo. Là một người giáo viên mầm non hàng ngày đang tr ực
tiếp giáo dục, đặt những viên gạch đầu tiên cho nh ững th ế h ệ t ương lai
của đất nước. Tôi nhận ra một điều thật quan trọng trong cơng việc c ủa
mình là cần phải giáo dục cho trẻ ngay từ bậc học mầm non ý th ức bảo vệ
môi trường, đặc biệt là bảo vệ môi trường biển và h ải đảo. Điều này vô
cùng quan trọng trong đời sống của trẻ sau này, đó là nền móng cho s ự
hiểu biết về đất nước, bảo vệ và phát triển bền vững biển và hải đảo Việt
Nam.


Năm học 2013 - 2014 tôi đã lựa chọn đề tài “ Biện pháp tích hợp giáo
dục tài nguyên và môi trường biển, hải đảo cho trẻ 5 tu ổi” vào trong
chương trình chăm sóc giáo dục trẻ và đã đạt được nh ững kết qu ả cao. Vì


thế trong năm học này tôi tiếp tục phát triển đề tài này v ới mong mu ốn
nâng cao hơn nữa chất lượng việc tích hợp nội dung giáo dục v ề tài
ngun và mơi trường biển, hải đảo vào chương trình mẫu giáo 5 tuổi.
II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN SÁNG KIẾN
Trước đây việc tích hợp nội dung giáo dục tài nguyên và mơi trường bi ển,
hải đảo vào trong chương trình chăm sóc giáo dục trẻ ch ưa đ ược chú
trọng vì vậy trẻ chưa có kiến thức về biển, hải đảo.
Vì vậy tơi đã đưa nội dung tích hợp giáo dục tài nguyên và môi tr ường
biển, hải đảo cho trẻ như sau:
1. Lựa chọn nội dung phù hợp với trẻ 5 tuổi.
Muốn lồng ghép tích hợp giáo dục tài nguyên và môi trường biển, h ải đảo
đạt hiệu quả trước hết phải lựa chọn nội dung gần gũi, phù h ợp đ ặc đi ểm
tâm sinh lý của trẻ.
a. Nội dung 1: Con người và môi trường tự nhiên - xã hội
* Môi trường sống:
- Nhận biết môi trường: phịng/nhóm/lớp học/gia đình, làng xóm.
- Phân biệt mơi trường sạch - môi trường bẩn.
- Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
- Một số cách tránh tác hại môi trường ô nhiễm.
* Môi trường xã hội:
- Nhận biết môi trường xã hội: giao thông, nghề nghiệp.


- Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
- Một số cách tránh tác hại môi trường ô nhiễm.
* Quan tâm bảo vệ môi trường:
- Tiết kiệm trong sinh hoạt: tiết kiệm điện, nước, giữ gìn đồ dùng, đ ồ
chơi…
- Tham gia vệ sinh môi trường: không vứt rác bừa bãi, tham gia vệ sinh, lau
chùi, sắp xếp đồ dùng đồ chơi…

- Yêu quý thiên nhiên: không bẻ cây, khơng bắt động vật, bi ết chăm sóc cây
cối và con vật, khơng nói to nơi cơng cộng…
Nội dung này có thể tích hợp vào các chủ đề: Trường mầm non, ti ểu h ọc,
gia đình, bản thân, giao thơng, nghề nghiệp.
b. Nội dung 2: Con người với động vật thực vật
- Mối quan hệ động vật, thực vật với mơi tr ường, đối v ới con ng ười (ích l ợi
đối với môi trường sinh thái: trong tự nhiên khơng có đ ộng v ật, th ực v ật
chỉ có lợi hoặc có hại, tất cả đều cần thiết cho thiên nhiên)
- Chăm sóc, bảo vệ cây cối và các con vật.
c. Nội dung 3: Con người với thiên nhiên
- Gió: ích lợi, tác hại của gió, biện pháp tránh gió.
- Nắng và mặt trời: ích lợi và tác hại của nắng, các biện pháp tránh n ắng.
- Mưa: nhận biết và đốn được trời sắp mưa, ích lợi và tác h ại c ủa m ưa,
biện pháp tránh mưa.
- Bão, lũ: Hiện tượng, nguyên nhân, tác hại của bão, lũ.
Nội dung này có thể tích hợp vào các chủ đề: Nước, mùa hè và các hi ện
tượng tự nhiên.


d. Nội dung 4: Con người và tài nguyên (đ ất, nước, danh lam th ắng
cảnh)
- Tác dụng của đất, nguyên nhân gây ô nhiễm, biện pháp bảo vệ.
- Các nguồn nước, ích lợi của nước, ngun nhân gây ơ nhiễm, bi ện pháp
bảo vệ.
- Danh lam thắng cảnh, giữ gìn, bảo vệ danh lam thắng cảnh.
Nội dung này có thể tích hợp vào các chủ đề: Quê hương đất nước, Bác Hồ.
2. Xây dựng kế hoạch tích hợp các nội dung vào từng chủ đề, hoạt động
cụ thể.

Stt

1

Chủ đề

Nội dung tích hợp

Hoạt động

Trường - Xây dựng trường, lớp - Khám phá khoa học: Tìm
mầm
non,
trường
tiểu
học.

xanh, sạch, đẹp.

hiểu trường mầm non
- Xây dựng nội quy của lớp
học:
+ Vứt rác đúng nơi quy định,
không khạc nhổ bừa bãi.
+ Không la hét to.
+ Sắp xếp đồ dùng đồ chơi
gọn gàng ngăn lắp.
+ Sử dụng tiết kiệm điện,
nước.
+ Chăm sóc cây xanh, khơng



hái lá bẻ cành.
+ Không vẽ bậy lên tường.
+ Lao động tự phục vụ: trực
nhật, rửa tay, rửa mặt…
- Cho trẻ xem hình ảnh trường
mầm non trên các đảo cịn khó
khăn.
- Phân biệt mơi trường - Trị chuyện, xem hình ảnh
sạch- môi trường bẩn, môi trường sạch, môi trường
ô nhiễm

bị ô nhiễm.
- Trò chơi: Phân loại môi
trường sạch - bẩn, ô nhiễm.

- Tiết kiệm điện- nước. - Hướng dẫn trẻ sử dụng tiết
kiệm nước sạch trong sinh
hoạt: Rửa tay, rửa mặt xong
nhớ khóa vịi nước…
- Xem hình ảnh thiếu nước
ngọt trên các đảo.
- Trị chơi: Lựa chọn hình ảnh
đúng, sai.
2

Bé và

- Sử dụng tiết kiệm - Trò chuyện về cách sử dụng

gia đình điện, nước, đồ dùng tiết kiệm điện, nước, đồ dùng

thân yêu trong gia đình

trong gia đình.
- Nghe kể chuyện: Chiếc túi ni


lơng
- Xem hình ảnh các gia đình
trên huyện đảo Lý Sơn thiếu
nước ngọt.
- Tìm hiểu về vịng ngọc trai.
- Tìm hiểu một số - Trị chuyện về rác, cách phân
ngun

nhân

gây

ơ loại rác.

nhiễm môi trường

- Sưu tầm các vật liệu đã qua
sử dụng làm đồ dùng, đồ chơi.

- Một số món ăn trong - Trị chuyện 1 số món ăn từ
gia đình, cách ăn uống hải sản, cách chế biến.
giữ vệ sinh

- Cách ăn uống hợp vệ sinh,

khử mùi tanh trên tay sau khi
ăn hải sản…

3

Nghề

- Biết một số nghề bảo - Trị chuyện về nghề trồng

nghiệp vệ mơi trường

rừng, lao cơng… Liên hệ một
số nghề gần gũi có thể làm gì
để bảo vệ mơi trường.
VD: Nghề cấp dưỡng trong
trường, giáo viên, học sinh…

- Biết tên gọi, công cụ, - Khám phá khoa học: Nghề
sản phẩm và ý nghĩa 1 làm muối, đánh bắt hải sản,
số nghề: nuôi hải sản, nuôi cá, nuôi tôm, chế biến hải
đánh bắt hải sản, chế sản đơng lạnh…
biến hải sản thành

- Trị chơi: Xếp tranh quy trình


nước mắm, tơm, cá làm muối.
đơng lạnh, nghề làm
muối…


- Trị chuyện về cách chế biến
tơm cá…
- Trị chuyện về các món ăn
làm từ hải sản đơng lạnh…
- Xem hình ảnh đánh bắt cá
trên biển, các ao nuôi trồng
thủy sản…
- Xem hình ảnh người dân ở
Hạ Long ni cá lồng…

- Chú bộ đội hải quân - Đọc thơ, hát các bài hát, trị
(Trang phục, cơng việc, chuyện về chú bộ đội hải
nơi sống và làm việc quân.
,phương
việc…)

tiện

làm

- Xem các hình ảnh về chú bộ
đội hải quân.
- Vẽ tranh về chú bộ đội hải
quân.
- Tập làm các chú bộ đội hải
quân.


- Tìm hiểu một số - Cho trẻ xem hình ảnh về
ngun


nhân

gây

ơ cách đánh bắt cá bằng mìn, các

nhiễm

mơi

trường dãy san hô bị chết do nước

biển, hải đảo.

thải, các nguồn nước thải của

+ Do con người khai
thác cạn kiệt tài nguyên

các nhà máy đổ thẳng ra
biển…

biển: đánh bắt cá tùy - Trò chuyện về cách xử lý rác,
tiện, khai thác các loài nước thải của 1 số nghề, liên
rong,

tảo

biển


quá hệ thực tế nơi trẻ sống.

mức…

- Trị chơi chọn hình ảnh đúng

+ Do rác thải từ hoạt - sai về hành động bảo vệ môi
động của các nghề trường biển.
đánh bắt cá, nuôi tôm,
cá, chế biến hải sản
thành nước mắm, tôm,
cá đông lạnh không
được xử lý đổ thẳng ra
biển.
- Quan tâm đến bảo vệ
môi trường: Nhận xét
và tỏ thái độ với hành
vi đúng, sai, tốt xấu đối
với môi trường.
4

Thế giới - Một số thực vật sống - Xem hình ảnh, trị chuyện về
thực vật ở biển, ven biển, trên các loài cây: rong, tảo, dừa, phi
đảo: rong, tảo, dừa, …

lao…


- Ích lợi:


- Đọc bài thơ Cây dừa.

+ Cung cấp nguyên liệu - Các rừng cây chắn cát, ngập
để làm thuốc chữa mặn bị tàn phá thì điều gì xảy
bệnh: rong, tảo

ra?

+ Rừng ngập mặn là - Trò chơi chọn hình ảnh đúng
nơi chắn song, nơi sinh - sai với mơi trường biển
sống của rất nhiều lồi
động vật biển

- Xem hình ảnh trồng cây gây
rừng để chắn gió, chắn sóng,

+ Rừng phi lao chắn cát, chắn cát.
chăn gió ở ven biển

- Xem hình ảnh trồng rau xanh

+ Cung cấp thức ăn: của các chú bộ đội trên đảo
dừa, rong biển…

Trường Sa.

- Ý thức giữ gìn mơi - Trị chơi Ai chọn nhanh nhất
trường biển, đảo
5


những thực vật có từ biển.

Tết và

- Các chú bộ đội đón - Trị chuyện về mùa xuân của

mùa

xuân trên đảo như thế các chú bộ đội sống trên đảo

xuân

nào?

Trường Sa.
- Xem các hình ảnh, băng hình
- Trị chuyện về cách sử dụng
tiết
kiệm nước của các chú bộ đội
trên đảo
- Thời tiết mùa xuân trên đảo
Trường Sa, các loài thực vật


nơi đây.
- Xem hình ảnh các lễ hội của
ngư dân miền biển.
6


Thế gới - Một số động vật sống - Khám phá khoa học: Các lồi
động
vật

ở biển: các lồi tơm, cá nước mặn, Du lịch dưới
cua, cá, chim biển, san lịng đại dương..
hơ…

- Xem phim về động vật sống

- Ích lợi của động vật ở dưới biển.
biển:

- Vẽ các loài động vật biển.

+ Cung cấp thức ăn giàu
chất dinh dưỡng: cá
thu, tơm, cua, sị, tổ
yến…

đánh cá và con cá vàng”.
- Trị chuyện về các món ăn
hải sản, món canh ngao ở

+ Cung cấp nguyên liệu
để làm thuốc chữa
bệnh:

- Nghe kể chuyện “Ơng lão


rong,

tảo,



ngựa…
- Ý thức bảo vệ mơi
trường biển, đảo

trường.
- Xem hình ảnh động vật biển
bị chết do mơi trường bị ơ
nhiễm, tràn dầu, đánh bắt cá
bằng mìn….
- Trị chơi: chọn hình ảnh đúng
- sai với mơi trường biển.

7

Giao

- Một số phương tiện - Khám phá khoa học: Một số

thông

giao thông trên biển: phương tiện giao thông đường
tàu, thuyền, ca nơ…

thủy


- Lợi ích về giao thơng - Vẽ, tơ màu, cắt dán tranh ảnh
biển: Đường giao thông


trên biển giúp mọi về giao thông trên biển đảo.
người đi lại giữa các
vùng, các nước, vận
chuyển hàng hóa…
- Ý thức của trẻ khi
tham gia giao thơng
trên biển.

- Tạo hình thuyền buồm bằng
các nguyên liệu tự nhiên, phế
thải.
- Xem hình ảnh 1 số tai nạn
khi tham gia giao thông trên
biển: Tàu chở dầu bị đắm gây
tràn dầu, trục vớt tàu thuyền
bị đắm, khắc phục tràn dầu.
- Trò chơi: Chọn hành vi đúng sai khi tham gia giao thông
trên sông, biển.

8

Nước,

- Một số hiện tượng tự - Khám phá khoa học: Nước


mùa hè nhiên: cát, nước biển, biển, gió, cát, sóng biển, khi
và các

sóng biển, nắng, gió, thiên nhiên nổi giận…

hiện

bão, hạn hán…

tượng
tự nhiên

- Xem hình ảnh thiếu nước

- Ý thức, hành vi giữ gìn ngọt trên các đảo.
bãi biển, nước biển
sạch, trong lành.

- Trị chuyện về nước biển và
sóng biển.
- Trị chơi : Tạo sóng biển
bằng tay, tai ai tinh (phân biệt
âm thanh tự nhiên: Mưa, gió,
sóng biển..)
- Xem hình ảnh về ảnh hưởng
của bão, gió mạnh, sóng thần


gây ảnh hưởng đến môi
trường và đời sống con người.

- Trò chuyện về các bãi biển
đẹp của nước ta.
- Trò chuyện về hành vi văn
minh khi đi tắm biển.
- Trò chơi: Chọn hành vi đúngsai đối với môi trường biển,
hải đảo.
- Nghe kể chuyện, đọc thơ, ca
dao về biển, đảo Việt Nam
9

Quê

- Nhận biết về biển, - Khám phá khoa học: Quần

hương, hải đảo Việt Nam: Tên đảo Trường Sa, du lịch biển
đất
nước,

gọi, vị trí địa lí và một Việt Nam.
vài đặc điểm nổi bật

Bác Hồ của một số vùng biển
(khu du lịch biển) nổi
tiếng ở Việt Nam
- Ích lợi của biển, hải
đảo:
+ Cung cấp thức ăn giàu
chất dinh dưỡng cho
con người: cá, tơm, cua,
sị, ..

+ Cung cấp ngun liệu

- Trị chuyện về mơi trường
biển bị ơ nhiễm.
- Trị chơi chọn hành vi đúng sai với môi trường biển, hải
đảo.
- Xem phim, hình ảnh, mơ hình
về biển đảo Việt Nam.
- Tô màu, làm sách tranh du
lịch biển Việt Nam.
- Nghe, hát, múa, vận động
theo nhạc các bài hát về biển


để làm thuốc chữa đảo quê hương.
bệnh cho con người:
rong, tảo, cá ngựa….

- Xem hình ảnh các dàn khoan
trên biển.

+ Khu du lịch nổi tiếng
để tham quan, nghỉ
ngơi, tắm mát.
+ Phát triển các nghề.
+ Giao thông biển.
+ Cung cấp nguồn năng
lượng sạch.
+ Cung cấp các mỏ dầu.
- Nguyên nhân làm ô

nhiễm môi trường biển
hải đảo: Do rác thải
của mọi người khi đi du
lịch xả xuống biển, do
rác thải của các khu
công nghiệp, rác thải
sinh hoạt của người
dân không được xử lí
đổ thẳng ra biển.

3. Phương pháp tích hợp nội dung giáo dục tài nguyên, môi trường
biển, hải đảo trong quá trình chăm sóc giáo d ục trẻ 1 ngày ở tr ường
mầm non:


* Đón trẻ:
- Giáo viên đến sớm mở của thơng thống, chú ý khơng đ ể trẻ bị gió lùa.
- Giáo viên quan sát và nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân vào n ơi quy đ ịnh
một cách ngay ngắn, gọn gàng. Sáng vào lớp giáo viên cho trẻ tự để cặp, dép vào
kệ gọn gàng.
- Sau khi ăn sáng, uống sữa xong bỏ rác đúng nơi quy định.
- Căn cứ vào điều kiện, nội dung của từng hoạt động c ụ th ể mà giáo viên
lựa chọn nội dung giáo dục bảo vệ môi trường phù hợp để tích h ợp.
VD: Ở chủ điểm thiên nhiên của bé cơ có thể đưa những hình ảnh có
nội dung bảo vệ hoặc phá hoại môi trường cho trẻ quan sát, th ảo
luận, nhận xét từ đó cơ đưa ra những gợi ý định hướng giúp tr ẻ đi ều
chỉnh hành vi sao cho phù hợp
- Cô và trẻ toạ đàm về chủ đề, lồng ghép nội dung giáo dục tài nguyên, môi
trường biển, hải đảo một cách nhẹ nhàng, phù hợp.
VD: Ở chủ điểm Giao thơng: Có những loại ơ tơ nào?Ơ tơ là phương

tiện giao thơng đường gì?Khi ngồi trên ơ tơ cần phải lưu ý điều gì?
(Khơng chạy, đùa nhau trên xe, không vứt rác bừa bãi trên xe, không x ả
rác xuống đường …)
* Hoạt động học:
- Tiết kiệm trong sử dụng các nguyên vật liệu (sử dụng giấy cả 2 mặt, s ử
dụng lại, sử dụng vừa đủ hồ dán ....
- Tránh gây tiếng ồn (không nói to, khơng kéo lê bàn, gh ế tránh gây ra ti ếng
ồn và làm cho ghế, bàn chóng hỏng.)
- Khi sử dụng đồ dụng cần nhẹ nhàng, lấy cất đồ dùng và vật liệu gọn
gàng, đúng nơi quy định.


- Lồng ghép nội dung giáo dục tài nguyên, môi tr ường bi ển, h ải đ ảo phù
hợp nội dung hoạt động.
VD: Trong chủ điểm nghề nghiệp có hoạt động Khám phá khoa học
nên lựa chọn đề tài : Bé với cơ chú lao cơng.
* Hoạt động ngồi trời:
- Ví dụ: Quan sát, đàm thoại với trẻ về chất thải của các phương tiện
giao thông: Khi ô tô, xe máy chạy trên đường, điều gì gây ơ nhi ễm mơi
trường?(khí thải - khói, xe chạy làm bụi bay lên, tiếng cịi c ủa các
phương tiện giao thơng ) Vì sao?
- Quan sát và nhận xét sân trường hôm nay sạch hay bẩn? Vì sao? Mỗi b ạn
cần làm gì để sân trường sạch?
- Cho trẻ chơi trò chơi vận động nhặt lá rụng trên sân trường.
- Phân loại rác khi tham gia dọn vệ sinh ở sân trường.
- Trước khi trẻ rửa tay vào lớp - sau khi dạo ch ơi, giáo viên h ỏi tr ẻ, cách
làm thế nào để tiết kiệm nước (vặn vòi nước vừa phải để rửa tay, r ửa
xong vặn chặt vòi nước. Rửa gọn gàng, khơng làm n ước vung ra ngồi
máng nước, sử dụng vừa đủ xà phòng...).
- Trẻ đi đại tiện, tiểu tiện đúng chỗ và khi đi biết dội n ước (Giáo viên giáo

dục thường xuyên cho trẻ, hoặc có thể dán tranh, ảnh làm biểu tượng cho
trẻ thấy và làm theo.)
- Các đồ dùng vệ sinh được dùng và để ngăn nắp. Giữ môi trường lớp gọn, sạch.
* Hoạt động ở các góc
- Chơi với cát, nước, tạo sóng biển, thả thuyền, làm tàu th ủy...
- Nhắc nhở trẻ chơi và giao tiếp với nhau nhưng không ồn ào; không v ứt ,
ném đồ chơi để nhiều bạn được chơi và chơi được lâu.


- Quan sát và nhắc nhở trẻ chơi xong biết cất đồ chơi đúng n ơi quy đ ịnh.
VD: Ở góc sách cho trẻ xem sách tranh về các ngu ồn tài nguyên t ừ
biển và phân biệt những hành vi làm ô nhiễm môi trường (x ả rác trên
bãi biển ...) và những hành vi bảo vệ môi trườn( vứt rác vào n ơi quy
định...)
* Giờ ăn cơm:
- Biết giúp cô chuẩn bị bữa ăn giáo dục trẻ biết ăn hết suất và khi ăn
không vương vãi là một hành vi tiết kiệm - bảo vệ môi trường.
VD: Chuẩn bị ghế, trang trí bàn ăn (bát đựng c ơm r ơi, đĩa khăn). Ăn xong
dọn dẹp bàn ghế, bát đựng cơm rơi, đĩa khăn .
- Nhắc nhở trẻ tiết kiệm thức ăn, ăn hết suất, không để cơm vương vãi
xuống nền nhà, thức ăn thừa gom vào 1 chỗ để nhà bếp nuôi l ợn.
- Ăn xong biết xếp bát thìa vào nơi quy định một cách gọn gàng.
- Ăn xong trẻ lau miệng, uống nước nhắc trẻ tiết kiệm nước bằng cách lấy
cốc hứng nước, khơng vặn vịi nước chảy liên tục, lấy n ước uống v ừa đ ủ.
* Hoạt động chiều:
- Chơi với cát, nước, tạo sóng biển, thả thuyền, làm tàu th ủy...
- Trị chuyện về ích lợi của việc sử dụng các vật liệu phế th ải đ ể làm đ ồ
dùng học tập lại bảo vệ mơi trường
- Cơ và trẻ trang trí phịng nhóm tận dụng những phế thải thu gom được
- Sắp xếp gọn gàng các dụng cụ và nguyên vật liệu sau khi làm.

- Sắp xếp lại đồ dùng đồ chơi ở các góc.
* Lao động:
- Tưới cây, chăm sóc cây, xới đất, tỉa bớt lá già.


- Cho trẻ nhặt lá cây rụng hoặc rác có trong sân tr ường.
- Sản phẩm của lao động (trồng rau, nuôi con vật…) trong b ữa ăn của tr ẻ.
Đây chính là những việc làm tốt cho mơi trường; ngồi ra cịn hình thành
lịng tự hào ở trẻ khi được góp cơng sức của mình vào việc làm cho môi
trường, xanh, sạch đẹp.
*. Hoạt động nêu gương và trả trẻ:
- Giáo viên và trẻ phát hiện và khen ngợi những hành vi tốt của trẻ đã thực
hiện có ý nghĩa bảo vệ môi trường như: Tiết kiệm n ước khi r ửa tay, r ửa
chân và tiết kiệm khi giờ ăn, nhóm trực nhật thu dọn đồ dùng g ọn gàng,
cất đồ chơi nhẹ nhàng... (Nêu gương người bạn của sách, người bạn đồ
chơi, người bạn của môi trường, người bạn tiết kiệm điện...)
- Phát hiện và nhắc nhở nhẹ nhàng những hành vi chưa có lợi cho mơi
trường (VD: để đồ dùng, đồ chơi chưa gọn, ăn quà bánh xong vứt rác ra sân
trường, rửa tay còn vẩy nước ra ngồi máng nước, nói to ...).
Như vậy: Để giúp trẻ có những kiến thức và hành vi thực hành bảo v ệ môi
trường phù hợp với khả năng của trẻ, giáo viên cần lưu ý khi l ựa ch ọn
phương pháp phải phù hợp và gắn với cuộc sống th ực của tr ẻ, đ ể qua đó
hình thành cho trẻ những hành vi, thái độ bảo vệ môi tr ường. Đ ể làm t ốt
công tác giáo dục và bảo vệ môi trường trong tr ường m ầm non giáo viên
không những phải nắm chắc nội dung giáo dục bảo vệ môi trường, giáo
dục tài nguyên môi trường biển và hải đảo, vận dụng các phương pháp
giáo dục một cách linh hoạt và thực hiện nghiêm túc, phải giáo d ục trẻ
một cách thường xuyên, tạo cơ hội để trẻ được tham gia các hoạt động
bảo vệ môi trường. Điều quan trọng, giáo viên phải luôn g ương m ẫu cho
trẻ làm theo, ln có ý thức hướng dẫn và nhắc nhở trẻ kiên trì th ực hiện

những việc làm hàng ngày có ý nghĩa bảo vệ môi trường .


Giáo dục mơi trường có thể bắt đầu từ những điều nhỏ nhặt. Giáo viên
nên lồng ghép vào các hoạt động bằng các biện pháp cụ th ể đ ể bảo vệ môi
trường sống hàng ngày và đi tiên phong trong việc tiết kiệm năng l ượng,
nước, giấy, phân loại rác thải… thì hiệu quả sẽ tăng lên gấp đơi. Trẻ đã có
kiến thức, kỹ năng bảo vệ mơi trường thì việc lồng ghép giáo d ục tài
ngun, mơi trường biển và hải đảo sẽ trở nên dễ dàng hơn.
Bên cạnh đó cơ nên khuyến khích trẻ tự giám sát việc bảo v ệ môi tr ường
của nhau. Chỉ bằng những hành động nhỏ như nhắc nhở, tuyên dương
cũng đã góp phần hình thành ý thức mơi trường ở những công dân nh ỏ,
những người chủ tương lai của đất nước.
4.Tuyên truyền, vận động phụ huynh cùng tham gia giáo d ục tr ẻ:
Ở lứa tuổi mầm non, trẻ học bằng phương pháp soi gương nên người lớn
luôn luôn là tấm gương sáng cho trẻ noi theo.Tuyên truy ền, vận động ph ụ
huynh về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường , việc bảo vệ Tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo trong cuộc sống hàng ngày; nh ắc nh ở
phụ huynh cùng tham gia bằng biện pháp trao đổi tr ực ti ếp, trao đ ổi qua
bảng tuyên truyền của lớp.
Kết quả trường tôi đã xã hội hóa được rất nhiều cây xanh, cây hoa, các giá
trồng rau xanh…tạo cho khung cảnh vườn trường thêm đẹp.
Trong năm học 2013 - 2014 nghiên cứu và thực hiện đề tài Một số kinh
biện pháp tích hợp giáo dục tài nguyên và môi trường bi ển, hải đ ảo cho
trẻ 5 tuổi với 41 cháu ở lớp 5 tuổi A1 Trường mầm non Hoa Sen đã thu
được những kết quả cao. Năm học 2014 - 2015 tôi tiếp tục áp dụng đ ề tài
“ Nâng cao chất lượng giáo dục tài nguyên môi trường biển, h ải đ ảo
cho trẻ 5 tuổi” với 40 học sinh và đã đạt được kết quả sau:



Stt
1

Nội dung đánh giá
Biết tên một số bãi biển nổi
tiếng của nước ta

2

Đầu năm

Cuối học kỳ I
26/40=65%

12/40=30%

Biết cất dọn đồ dùng đồ 25/40=62,5%

28/40=70%

chơi đúng nơi quy định
3

Không la hét to

10/40=25%

4

Phân biệt được hành động 14/40=35%


26/40=65%
30/40=75,5%

đúng sai đối với môi trường
biển- hải đảo
5

Biết tiết kiệm nước khi sử 12/40=30%

27/40=67,5%

dụng
6

Biết vứt rác đúng nơi quy

25/40=62,5

36/40=90%

định
7

Nhắc nhở người lớn tiết 12/40=30%

26/40=65%

kiệm điện
8


Biết giữ gin trật tự, vệ sinh 25/40=62,5% 30/40=75,5%
trường lớp

IV. KẾT LUẬN:
- Để nâng cao chất lượng việc tích hợp giáo dục tài nguyên môi
trường biển và hải đảo cho trẻ 5 tuổi giáo viên cần:
- Nắm chắc nội dung giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục tài nguyên môi
trường biển và hải đảo.


- Vận dụng các phương pháp giáo dục một cách linh hoạt và th ực hiện
nghiêm túc, phải giáo dục trẻ một cách th ường xuyên, tạo c ơ h ội để tr ẻ
được tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Giáo viên phải luôn gương mẫu cho trẻ làm theo, ln có ý th ức h ướng
dẫn và nhắc nhở trẻ kiên trì thực hiện những việc làm hàng ngày có ý
nghĩa bảo vệ mơi trường.
Là một người giáo viên mầm non tôi nhận ra một điều thật quan trọng
trong cơng việc của mình là cần phải giáo dục cho trẻ ngay t ừ bậc h ọc
mầm non ý thức bảo vệ môi trường, đặc biệt là bảo vệ môi trường bi ển
và hải đảo. Điều này vô cùng quan trọng trong đời sống c ủa trẻ sau này, đó
là nền móng cho sự hiểu biết về đất nước, bảo vệ và phát triển bền v ững
biển và hải đảo Việt Nam .

XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG Kiến Xương, ngày tháng năm 2014
ĐƠN VỊ
Tôi xin cam đoan đây là sáng kiến
kinh nghiệm
của mình viết khơng sao chép nội
dung của người khác.



Nguyễn Thị Đông



×