Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng của Công ty trách nhiệm hữu hạn Uniqlo Việt Nam đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN QUANG VŨ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN UNIQLO VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN QUANG VŨ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN UNIQLO
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng nghề nghiệp)
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ LIÊN DIỆP

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện
quản trị chuỗi cung ứng của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Uniqlo Việt Nam đến năm
2020” là cơng trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Thị
Liên Diệp.
Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và hồn tồn chưa từng
được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả

Nguyễn Quang Vũ


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3
5. Kết cấu luận văn .................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG
ỨNG ............................................................................................................................ 5
1.1.


Tổng quan về chuỗi cung ứng ....................................................................... 5

1.1.1.

Định nghĩa về chuỗi cung ứng .................................................................. 5

1.1.2.

Cấu trúc chuỗi cung ứng ........................................................................... 5

1.1.3.

Các thành phần cơ bản của chuỗi cung ứng ............................................... 6

1.1.4.

Mối quan hệ giữa chuỗi cung ứng với chuỗi giá trị ................................... 7

1.2.

Quản trị chuỗi cung ứng ............................................................................... 9

1.2.1.

Định nghĩa về quản trị chuỗi cung ứng...................................................... 9

1.2.2.

Phân biệt Quản trị chuỗi cung ứng và Logistics ...................................... 10


1.3.

Những nội dung chính trong quản trị chuỗi cung ứng .............................. 11

1.3.1.

Lập kế hoạch .......................................................................................... 13

1.3.2.

Tìm nguồn cung cấp ............................................................................... 13


1.3.3.

Sản xuất .................................................................................................. 15

1.3.4.

Phân phối ................................................................................................ 15

1.3.5.

Thu hồi ................................................................................................... 16

1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị chuỗi cung ứng .................................. 16


1.4.1.

1.4.1.1.

Môi trường doanh nghiệp ................................................................. 16

1.4.1.2.

Sự hỗ trợ của chính phủ.................................................................... 17

1.4.1.3.

Bất ổn từ mơi trường nước ngồi ...................................................... 17

1.4.2.

Công nghệ thông tin ................................................................................ 17

1.4.2.1.

Công cụ hỗ trợ giao tiếp ................................................................... 18

1.4.2.2.

Công cụ hỗ trợ hoạch định ............................................................... 18

1.4.3.

Mối quan hệ trong chuỗi cung ứng .......................................................... 18


1.4.3.1.

Mối quan hệ với nhà cung cấp .......................................................... 19

1.4.3.2.

Mối quan hệ với khách hàng ............................................................ 19

1.4.4.
1.5.

Sự bất ổn về mặt môi trường ................................................................... 16

Sự thỏa mãn của khách hàng ................................................................... 19

Đánh giá hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng ............................................... 20

1.5.1.

Tiêu chuẩn Giao hàng ............................................................................. 20

1.5.2.

Tiêu chuẩn Chất lượng ............................................................................ 20

1.5.3.

Tiêu chuẩn Thời gian .............................................................................. 21

1.5.4.


Tiêu chuẩn Chi phí.................................................................................. 22

1.6.

Đặc điểm chuỗi cung ứng dệt may của Uniqlo tại Việt Nam ..................... 23

1.6.1.

Đặc điểm của chuỗi cung ứng ngành dệt may Việt Nam ......................... 23

1.6.2.

Đặc điểm chuỗi cung ứng của Uniqlo tại Việt Nam ................................ 25

1.7.

Tóm tắt chương 1 ........................................................................................ 27


CHƯƠNG 2 - PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
CỦA CÔNG TY TNHH UNIQLO VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2012-2014 .............. 28
2.1

Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Uniqlo Việt Nam ......................... 28

2.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 28


2.1.2

Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 29

2.1.3

Các phòng ban, bộ phận của Uniqlo ........................................................ 30

2.1.4

Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................. 32

2.2

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị chuỗi cung ứng hàng may

mặc của công ty TNHH Uniqlo Việt Nam ............................................................ 33
2.2.1

Sự bất ổn về mặt môi trường ................................................................... 33

2.2.2

Công nghệ thông tin ................................................................................ 36

2.2.3

Mối quan hệ trong chuỗi cung ứng .......................................................... 37

2.2.4


Sự thỏa mãn của khách hàng ................................................................... 38

2.3

Phân tích thực trạng quản trị chuỗi cung ứng của công ty TNHH Uniqlo

Việt Nam giai đoạn 2012-2014 .............................................................................. 39
2.3.1

Lập kế hoạch (Plan) ................................................................................ 40

2.3.2

Tìm nguồn cung cấp (Source) ................................................................. 43

2.3.3

Sản xuất (Make)...................................................................................... 47

2.3.4

Phân phối (Deliver) ................................................................................. 52

2.3.5

Thu hồi (Return) ..................................................................................... 55

2.3.6


Phân tích các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng ....... 57

2.4

2.3.6.1

Tiêu chuẩn Giao hàng ...................................................................... 57

2.3.6.2

Tiêu chuẩn Chất lượng ..................................................................... 59

2.3.6.3

Tiêu chuẩn Thời gian ....................................................................... 60

2.3.6.4

Tiêu chuẩn Chi phí ........................................................................... 61

Đánh giá chung về thực trạng hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của

công ty TNHH Uniqlo Việt Nam .......................................................................... 63


2.5

Tóm tắt chương 2 ........................................................................................ 66

CHƯƠNG 3 - GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG

CỦA CƠNG TY TNHH UNIQLO VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 .......................... 67
3.1

Mục tiêu hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của công ty đến năm 2020 . 67

3.2

Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................... 67

3.2.1

Dự báo về định hướng và tiềm năng phát triển ngành dệt may Việt Nam

trong tương lai ..................................................................................................... 67
3.2.2

Định hướng phát triển của công ty .......................................................... 69

3.2.3

Kết quả khảo sát và phân tích thực trạng những vấn đề cịn tồn đọng ở

chương 2 .............................................................................................................. 70
3.3

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng của Công ty

TNHH Uniqlo Việt Nam ....................................................................................... 70
3.3.1


Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch ............................................................ 72

3.3.2

Hồn thiện hoạt động tìm nguồn cung cấp .............................................. 73

3.3.3

Hoàn thiện hoạt động sản xuất ................................................................ 74

3.3.4

Hoàn thiện hoạt động phân phối.............................................................. 76

3.4

Dự kiến kết quả đạt được sau khi thực hiện những giải pháp đề xuất ..... 78

3.5

Kiến nghị ...................................................................................................... 80

3.5.1

Kiến nghị đối với Chính phủ ................................................................... 80

3.5.2

Kiến nghị đối với Hiệp hội dệt may Việt Nam ........................................ 80


3.6

Tóm tắt chương 3 ........................................................................................ 80

KẾT LUẬN ............................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ tiếng Anh

Tên đầy đủ tiếng Việt

CCU

Supply Chain

Chuỗi cung ứng

CMT

Cut-Make-Trim

Hợp đồng gia công thuần túy

Customer Relationship


Quản trị mối quan hệ với khách

Management

hàng

DRP

Distribution resource planning

Lập kế hoạch phân phối

EU

Europe

Châu Âu

FOB

Free on Board

FTA

Free Trade Zone Area

CRM

GSP


Generalized Systems of
Prefrences

Hợp đồng mua nguyên liệu, bán
thành phẩm
Khu vực mậu dịch tự do
Hệ thống ưu đãi phổ cập

IT

Information Technology

Công nghệ thông tin

JIT

Just in time

Triết lý quản lý ‘kịp lúc”

MD

Merchandising

Bộ phận thương mại
Hợp đồng mà chủ động từ

ODM

Original Design Manufacturing


nguyên liệu, thiết kế, sản xuất
thành phẩm

POS

Point of Sales

Hệ thống quản lý điểm bán

QC

Quality Control

Quản lý chất lượng

R&D

Research and Development

Nghiên cứu và phát triển

S.P.A

Specialty store retailer of Private
lable Apparel

Cửa hàng bán lẻ chuyên biệt

SCM


Supply Chain Management

Quản trị chuỗi cung ứng

SKU

Stock keeping unit

Đơn vị trữ hàng chuẩn

TNHH

Limited Company

Trách nhiệm hữu hạn

TPP

Trans-Pacific Partnership

Hiệp định đối tác châu Á, xuyên
Thái Bình Dương


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tổng hợp các quan điểm về nội dung của quản trị chuỗi cung ứng ...... 12
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của tập đồn Fast Retailing và Cơng ty
Uniqlo giai đoạn 2012 – 2014 ................................................................................... 32
Bảng 2.2: Chi phí hoạt động của tập đồn Fast Retailing và cơng ty Uniqlo giai

đoạn 2012 - 2014 ....................................................................................................... 32
Bảng 2.3 Các mục tiêu cụ thể trong chiến lược phát triển ngành công nghiệp dệt
may Việt Nam với tầm nhìn đến năm 2020 ............................................................. 35
Bảng 2.4: Đánh giá việc hoàn thành kế hoạch kinh doanh cho thị trường Nhật
Bản giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................................................ 41
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát hoạt động lập kế hoạch cung ứng ............................... 42
Bảng 2.6: Tổng hợp tỷ trọng đơn hàng gấp và đột xuất của Uniqlo Việt Nam giai
đoạn 2012 đến sáu tháng đầu năm 2015 .................................................................. 42
Bảng 2.7: Số lượng các nhà cung cấp của công ty Uniqlo Việt Nam năm 2014 ..... 44
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát hoạt động tìm nguồn cung cấp ................................... 46
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát hoạt động sản xuất ...................................................... 50
Bảng 2.10: Tổng hợp các lỗi chất lượng phổ biến của nhà máy trong giai đoạn
2012 – 2014................................................................................................................ 50
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát hoạt động quản lý đơn hàng ..................................... 53
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát hoạt động phân phối ................................................. 54
Bảng 2.13: Tổng hợp số liệu về tình trạng đơn hàng của Uniqlo Việt Nam tại thị
trường Nhật Bản 2012-2014 ..................................................................................... 55
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát hoạt động thu hồi ...................................................... 56
Bảng 2.15: Tổng hợp tình hình giao hàng các quốc gia trong chuỗi cung ứng của
Uniqlo 6 tháng đầu năm 2015 .................................................................................. 58
Bảng 2.16: Tổng hợp tình hình giao hàng của Uniqlo Việt Nam giai đoạn 2012 đến


sáu tháng đầu năm 2015 ........................................................................................... 58
Bảng 2.17: Tổng hợp tỷ lệ khiếu nại về chất lượng của khách hàng giai đoạn 2012
đến 6 tháng đầu năm 2015 ....................................................................................... 60
Bảng 2.18: Một số chỉ tiêu tài chính của Uniqlo 6 tháng đầu năm 2015 ................ 60
Bảng 2.19: Thống kê tình trạng hàng tồn kho theo thời gian của Uniqlo Việt Nam
giai đoạn 2012-2015 .................................................................................................. 61
Bảng 2. 20: Chi phí liên quan đến chuỗi cung ứng của Uniqlo Việt Nam .............. 62

Bảng 2.21: So sánh doanh thu và số lượng đơn hàng của Uniqlo Việt Nam.......... 62
Bảng 2.22: Thực trạng của hoạt động quản trị CCU của công ty TNHH Uniqlo
Việt Nam ................................................................................................................... 63
Bảng 3.1: Tổng hợp vấn đề và đề xuất một số giải pháp ........................................ 71

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Cấu trúc chuỗi cung ứng............................................................................ 6
Hình 1.2: Các thành phần cơ bản trong chuỗi cung ứng .......................................... 7
Hình 1.3: Bốn quan điểm về Logistics và SCM ....................................................... 11
Hình 1.4: Sơ đồ tiến trình hoạt động chuỗi cung ứng theo mơ hình SCOR........... 12
Hình 1.5: Chuỗi giá trị dệt may tồn cầu ................................................................ 24
Hình 1. 6: Mơ hình cấu trúc chuỗi cung ứng của Uniqlo Việt Nam ....................... 27
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của cơng ty Uniqlo .......................................................... 30
Hình 2.2: Sơ đồ tiến trình hoạt động chuỗi cung ứng theo mơ hình SCOR của
Uniqlo Việt Nam ....................................................................................................... 39
Hình 2.3: Quy trình lập kế hoạch chuỗi cung ứng của Uniqlo hiện tại .................. 41
Hình 2.4: Quy trình đặt hàng của Uniqlo cho hàng hóa xuất sang Nhật ............... 45
Hình 2.5: Quy trình sản xuất của nhà máy may gia công cho Uniqlo .................... 48


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, khi mà hoạt động sản xuất kinh doanh khơng cịn chỉ gói gọn trong
phạm vi một doanh nghiệp, một quốc gia hay một châu lục mà là mở rộng ra toàn cầu.
Một sản phẩm có thể là kết quả của một chuỗi các doanh nghiệp, từ khắp các quốc gia
tham gia vào mọi khâu từ sản xuất, lắp ráp, tồn kho, vận chuyển đến phân phối tới tận
tay người tiêu dùng ở khắp mọi nơi trên thế giới. Để thực hiện điều đó, địi hỏi hoạt
động nghiên cứu chuỗi cung ứng cũng như quản trị chuỗi cung ứng phải được chú

trọng trong mỗi doanh nghiệp, và càng đặc biệt quan trọng hơn khi các doanh nghiệp
muốn mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình ra tồn cầu cho tất cả mọi
ngành, mọi lĩnh vực trong đó có ngành dệt may.
Bên cạnh đó, với lợi thế về vị trí địa lý và nguồn lao động dồi dào và giá nhân
công rẻ, Việt Nam được xem là một trong những mắt xích quan trọng trong chuỗi dệt
may toàn cầu, giàu tiềm năng phát triển trong tương lai. Ngoài ra, đối với tập đoàn sản
xuất bán lẻ hàng may mặc hàng đầu đến từ Nhật Bản Uniqlo, thì Việt Nam cịn là một
thị trường trọng yếu, đóng góp hơn 20% sản lượng hàng hóa cho các cửa hàng của
Uniqlo trên tồn thế giới. Mặt khác, công ty Uniqlo hiện đang đứng ở vị trí thứ tư trên
tồn thế giới về doanh thu sau các thương hiệu như Zara, H&M và Zara; với tham vọng
trở thành vị trí số một năm 2020, thiết nghĩ để hồn thành mục tiêu đề ra thì việc hồn
thiện quản trị chuỗi cung ứng tồn cầu của cơng ty là điều vô cùng cần thiết. Theo báo
cáo nội bộ của cơng ty năm 2015 nghiên cứu về tình hình quản trị chuỗi cung ứng tồn
cầu, thì hiện tại hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại Việt Nam vẫn chưa đạt hiệu quả
cao. Cụ thể trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014, hai tiêu chí để đánh giá hiệu
quả chuỗi cung ứng là chất lượng và giao hàng ở mức thấp, khơng đạt u cầu đề ra.
Chính vì vậy, thách thức đặt ra cho cơng ty Uniqlo Việt Nam là cần phải hoàn thiện
hoạt động quản trị chuỗi cung ứng hơn nữa để khai thác, phát triển được tối đa thị


2

trường giàu tiềm năng này. Với tất cả lý do kể trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Một số
giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng của Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Uniqlo Việt Nam đến năm 2020” để nghiên cứu.
2.

Mục tiêu nghiên cứu
-


Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận có liên quan đến hoạt động quản
trị chuỗi cung ứng của doanh nghiệp trong ngành dệt may.

-

Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của
Công ty TNHH Uniqlo Việt Nam trong thời gian qua, phân tích những mặt
mạnh, mặt hạn chế và tìm hiểu nguyên nhân cốt lõi để giải quyết.

-

Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện hoạt động quản trị chuỗi
cung ứng của Công ty TNHH Uniqlo Việt Nam trong thời gian tới.

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu là chuỗi cung ứng và hoạt động quản trị chuỗi cung
ứng của Công ty TNHH Uniqlo Việt Nam.

-

Đối tượng khảo sát: Bộ phận quản lý sản xuất của Công ty TNHH Uniqlo
Việt Nam, các trưởng quản lý tại các cửa hàng bán lẻ của Uniqlo ở Nhật.

 Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tiến hành nghiên cứu chuỗi cung ứng hàng may mặc cho thị trường

Nhật Bản của Công ty TNHH Uniqlo Việt Nam. Trên cơ sở đó, đề ra các giải pháp
nhằm hồn thiện quản trị chuỗi cung ứng cho công ty trong giai đoạn từ 2015 đến
2020.
Không gian thực hiện nghiên cứu: nghiên cứu và khảo sát được thực hiện chủ
yếu tại Thành phố Hồ Chí Minh và Nhật Bản.
Thời gian khảo sát từ ngày 10.07 – 25.09.2015


3

4.

Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng

qua phỏng vấn trực tiếp để lấy ý kiến của các chuyên gia tại cơng ty Uniqlo Việt Nam.
Sau đó, tiến hành khảo sát bẳng Bảng câu hỏi đối với các quản lý trưởng cửa hàng bán
lẻ của Uniqlo tại Nhật nhằm làm rõ ưu, nhược điểm của hoạt động quản trị chuỗi cung
ứng của Uniqlo Việt Nam.
Cách thức thu thập dữ liệu bao gồm cả thứ cấp và sơ cấp, cụ thể
 Thông tin thứ cấp
- Nguồn tài liệu nội bộ công ty: các số liệu thống kê, báo cáo tổng kết...
- Nguồn tài liệu bên ngồi: sách, báo, tạp chí ngành và mạng Internet...
 Thông tin sơ cấp
- Thảo luận và phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi để lấy ý kiến từ giám đốc,
các quản lý của công ty Uniqlo tại Việt Nam.
- Khảo sát các trưởng quản lý cửa hàng bán lẻ của Uniqlo tại Nhật
+ Thang đo: Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert với 05 bậc mức độ: bậc
1 là tuyệt đối không đồng ý và bậc 5 là tuyệt đối đồng ý.
+ Kích thước mẫu: N =120

+ Phương pháp lấy mẫu: ngẫu nhiên đơn giản
+ Thời gian: 10.07 – 25.09.2015
+ Điều kiện của đáp viên: Là trưởng cửa hàng của Uniqlo tại Nhật với
thời gian làm việc tối thiểu 2 năm trở lên.


4

+ Hình thức khảo sát: Gửi bảng câu hỏi khảo sát đến e-mail của đáp viên.
+ Nội dung: Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của
công ty Uniqlo tại thị trường Nhật thông qua các tiêu chí được yêu cầu (tham
khảo phụ lục số 2).
+ Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: thống kê mô tả, thông qua xử
lý bằng phần mềm Excel.
5.

Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được trình bày qua 3

chương như sau:
Chương 1: Tổng quan cơ sở lý luận về Quản trị chuỗi cung ứng.
Chương 2: Phân tích thực trạng Quản trị chuỗi cung ứng của Công ty
TNHH Uniqlo Việt Nam giai đoạn 2012 – 2014.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện Quản trị chuỗi cung ứng của Công ty
TNHH Uniqlo Việt Nam đến năm 2020.


5

CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI

CUNG ỨNG
1.1. Tổng quan về chuỗi cung ứng
1.1.1.

Định nghĩa về chuỗi cung ứng

Chuỗi cung ứng cho đến nay đã khơng cịn là một chủ đề q mới lạ, đã có rất
nhiều cơng trình nghiên cứu về chuỗi cung ứng theo nhiều khía cạnh, cách tiếp cận
khác nhau, vì vậy có nhiều định nghĩa khác nhau về thuật ngữ “chuỗi cung ứng”. Cụ
thể,
 Theo tác giả Ganeshan và cộng sự (1995) cho rằng chuỗi cung ứng là mạng lưới
các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm thực hiện các chức năng thu mua
nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán thành phẩm, thành phẩm và phân
phối chúng đến khách hàng.
 Theo Chopra và Meindl (2001) nhận xét rằng chuỗi cung ứng bao gồm mọi
cơng đoạn có liên quan, trực tiếp hay gián tiếp, đến việc đáp ứng nhu cầu khách
hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn nhà
vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách hàng.
Trên cơ sở nghiên cứu một số khái niệm về chuỗi cung ứng, có thể kết luận rằng
chuỗi cung ứng bao gồm các hoạt động của mọi đối tượng có liên quan từ mua nguyên
liệu, sản xuất ra sản phẩm cho đến khi cung cấp cho khách hàng cuối cùng. Nói cách
khác, chuỗi cung ứng của một mặt hàng là một quá trình bắt đầu từ nguyên liệu thô cho
tới khi tạo thành sản phẩm cuối cùng và được phân phối tới tay người tiêu dùng.
1.1.2.

Cấu trúc chuỗi cung ứng
Với hình thức đơn giản nhất, một CCU bao gồm công ty, các nhà cung cấp và

khách hàng của cơng ty đó. Đó là tập hợp những đối tượng tham gia cơ bản để tạo ra
một chuỗi cung ứng. Tuy nhiên, khi xét sâu đến từng mắt xích trong chuỗi cung ứng, ta



6

có thể thấy mỗi mắt xích cịn có thể được hình thành và mở rộng từ nhiều chuỗi nhỏ.
Cụ thể, lấy bất kì doanh nghiệp, tổ chức nào đó trong chuỗi làm quy chiếu, nếu xét đến
các hoạt động trước nó – dịch chuyển nguyên liệu đến – được gọi là ngược dịng;
những tổ chức ở phía sau doanh nghiệp – dịch chuyển nguyên, vật liệu hay thành phẩm
ra ngoài – được gọi là xi dịng.
Các hoạt động ngược dịng được dành cho các nhà cung cấp. Một nhà cung cấp
dịch chuyển nguyên vật liệu trực tiếp đến nhà sản xuất là nhà cung cấp một; nhà cung
cấp đảm nhiệm việc dịch chuyển nguyên vật liệu cho nhà cung cấp cấp một được gọi là
nhà cung ứng cấp hai, cứ ngược dòng như vậy sẽ đến nhà cung cấp 3 rồi đến tận cùng
sẽ là cung cấp gốc.

Hình 1.1: Cấu trúc chuỗi cung ứng
(Nguồn: Souviron, “Strategic Supply Chain Planning”, 2006)

1.1.3.

Các thành phần cơ bản của chuỗi cung ứng

Theo Lambert và cộng sự (2005) cho rằng một chuỗi cung ứng về cơ bản, bao
gồm 5 thành phần cơ bản bao gồm nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán
lẻ và người tiêu dùng.


7

Hình 1.2: Các thành phần cơ bản trong chuỗi cung ứng

(Nguồn:Lambert và cộng sự,”An Evaluation of process oriented supply chain frameworks”,2005)

Xét theo sơ đồ trên, ta có thể thấy hình ảnh sản phẩm dịch chuyển từ nhà cung
cấp lần lượt qua nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ và cuối cùng đến khách hàng
dọc theo chuỗi cung ứng; cùng chiều với dòng vật chất. Song song và ngược chiều với
nó là chiều của dịng thơng tin, tài chính xuất phát từ phía người tiêu dùng cho đến nhà
cung cấp là điểm cuối cùng. Trong thực tế, nhà sản xuất có thể nhập nguyên liệu từ vài
nhà cung cấp và thành phẩm tạo ra được nhiều nhà phân phối khác nhau phân phối
tiếp. Chính vì vậy, hầu hết các chuỗi cung ứng đều là các mạng lưới (network) liên kết,
phối hợp chặt chẽ với nhau.
Dựa trên cách tiếp cận của đề tài cùng với các nghiên cứu đã nêu, một chuỗi
cung ứng có ít nhất 3 tác nhân cơ bản, gồm: nhà cung ứng, nhà sản xuất, nhà phân
phối/nhà bán lẻ/khách hàng trong mối quan hệ qua lại lẫn nhau.
1.1.4.

Mối quan hệ giữa chuỗi cung ứng với chuỗi giá trị

Theo Giáo sư Michael Porter – người được xem là cha đẻ của khái niệm chuỗi
giá trị, cơng bố nó lần đầu tiên vào thập niên 1980 trong tác phẩm của mình “Lợi thế
cạnh tranh”, biện luận rằng chuỗi giá trị của một doanh nghiệp bao gồm các hoạt động


8

chính và các hoạt động bổ trợ tạo nên lợi thế cạnh tranh khi được cấu hình một cách
thích hợp. Cụ thể, các hoạt động chính là những hoạt động hướng đến việc chuyển đổi
về mặt vật lý và quản lý sản phẩm hoàn thành để cung cấp cho khách hàng. Ngoài ra,
thành tố quan trọng và then chốt nhất của chuỗi giá trị ở đây, chính là yếu tố tạo ra “giá
trị” cho khách hàng và mang lại lợi ích tài chính cho doanh nghiệp.
Trong khi đó, chuỗi cung ứng chú trọng vào việc quản trị một cách hiệu quả

dịng chảy ngun vật liệu/sản phẩm, dịch vụ, thơng tin từ nhiều nguồn cung khác đến
với khách hàng cuối cùng; với mục tiêu trọng tâm là cắt giảm chi phí và giảm thiểu
lãng phí. Chính vì thế, thời điểm đầu nhiều quan điểm đều cho rằng, sự khác nhau cơ
bản giữa chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị đó là chuỗi giá trị có vai trị bổ sung thêm giá
trị vào sản phẩm và hàng hóa được dịch chuyển trong tồn chuỗi; cịn trong chuỗi cung
ứng, thì sản phẩm, hàng hóa về cơ bản khơng được gia tăng giá trị trong suốt quy trình.
Tuy nhiên, theo Andrew Feller và cộng sự (2006) thì hiện tại thuật ngữ chuỗi
cung ứng đã được thay đổi, phát triển dẫn đến hình thành nên chuỗi cung ứng thế hệ
thứ 3, với nội dung căn bản: tập trung vào sự quan tâm và hài lòng của khách hàng và
sự đồng bộ hóa chuỗi cung ứng định hướng vào khách hàng - những người có sức
mạnh để lôi kéo giá trị. Mô tả này phản ánh sự phát triển của chuỗi cung ứng theo
hướng đồng bộ hóa dịng giá trị và dịng cung ứng.
Chính sự phát triển của thuật ngữ chuỗi cung ứng này, đã tạo ra sự tương đồng
giữa khái niệm chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng như:
- Chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng đều thể hiện định hướng phát triển hay mở
rộng doanh nghiệp, trong quá trình sản xuất kinh doanh bằng cách liên kết với các
doanh nghiệp theo quá trình vận hành của dòng sản phẩm, dịch vụ theo một định
hướng nhất định.
- Chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng đều kết nối các cơng ty thành mạng lưới có sự
tương tác với nhau để cung cấp hàng hóa và dịch vụ.
Mặt khác, tạo ra một chuỗi giá trị thuận lợi phải biết liên kết yêu cầu giữa những


9

gì khách hàng muốn (chuỗi nhu cầu) và những gì phải sản xuất (chuỗi cung ứng).
Trong khi chuỗi cung ứng tập trung vào giảm chi phí và tối ưu hóa hiệu suất hoạt động,
thì chuỗi giá trị tập trung vào quá trình cải tiến, phát triển sản phẩm và hoạt động
marketing.
Để tối đa hóa giá trị trong mơi trường năng động, chúng ta phải đồng bộ hóa

dịng cung ứng và dịng giá trị từ khách hàng mà có sự thay đổi nhanh chóng về thị
hiếu, sở thích và nhu cầu. Chúng ta không nên suy nghĩ rằng 2 chuỗi này là 2 thực thể
khác nhau mà nên tích hợp cả hai (vì quản trị chuỗi cung ứng thế hệ thứ 3 đã phát triển
ra chuỗi cung ứng có liên kết đến nhu cầu). Chính vì vậy, các cơng ty cần phải học
được cách tích hợp đầy đủ và đồng thời dòng giá trị và dòng cung ứng trong hoạt động
kinh doanh của mình.
1.2. Quản trị chuỗi cung ứng
1.2.1.

Định nghĩa về quản trị chuỗi cung ứng

Dựa theo cách tiếp cận nghiên cứu về chuỗi cung ứng đã đề cập, để các hoạt
động trong chuỗi diễn ra nhịp nhàng và hiệu quả, hoạt động quản trị chuỗi cung ứng rất
cần thiết trong bất kỳ công đoạn nào trong chuỗi. Cho đến nay, đã có rất nhiều nghiên
cứu với các quan điểm khác nhau về định nghĩa của quản trị chuỗi cung ứng, có thể kể
đến như:
 Theo Viện quản trị cung ứng (2000), mô tả quản trị chuỗi cung ứng là việc thiết
kế và quản lý các tiến trình xuyên suốt, tạo giá trị cho các tổ chức để đáp ứng
nhu cầu thực sự của khách hàng cuối cùng. Sự phát triển và tích hợp nguồn lực
con người và cơng nghệ then chốt cho việc tích hợp chuỗi cung ứng thành cơng.
 Theo Hội đồng chuỗi cung ứng (2003), thì quản trị chuỗi cung ứng là việc quản
lý cung và cầu, xác định nguồn nguyên vật liệu và chi tiết, sản xuất và lắp ráp,
kiểm tra kho hàng và tồn kho, tiếp nhận đơn hàng và quản lý đơn hàng, phân
phối qua các kênh và phân phối đến khách hàng cuối cùng.
 Theo Chirstopher (2005) thì quản trị chuỗi cung ứng là quản lý các mối quan hệ


10

nhiều chiều giữa các nhà cung cấp và khách hàng, nhằm phân phối đến khách

hàng giá trị cao hơn với chi phí ít hơn trong tồn bộ chuỗi cung ứng.
 Theo Mentzer và cộng sự (2001) định nghĩa quản trị chuỗi cung ứng là một hệ
thống, sự hợp tác mang tính chiến lược của các chức năng kinh doanh truyền
thống và các sách lược kết hợp trong các chức năng kinh doanh trong phạm vi
một doanh nghiệp cụ thể, xuyên suốt hoạt động kinh doanh trong phạm vi chuỗi
cung ứng nhằm cải thiện việc thực hiện mang tính dài hạn của các doanh nghiệp
nói riêng và của tồn bộ chuỗi cung ứng nói chung.
Tóm lại, quản trị chuỗi cung ứng là q trình hoạch định, thực hiện và kiểm sốt
có hiệu lực, hiệu quả quy trình sản xuất, chu chuyển và dự trữ hàng hóa, dịch vụ,...
giữa các thành viên của chuỗi cung ứng từ điểm đầu đến điểm cuối cùng, nhằm thỏa
mãn nhu cầu của thị trường mục tiêu mà doanh nghiệp đang hướng tới.
1.2.2.

Phân biệt Quản trị chuỗi cung ứng và Logistics

Theo Larson và cộng sự (2007), thì Quản trị chuỗi cung ứng (SCM) trên nhiều
khía cạnh xuất phát từ Logistics. Chính vì vậy, quan điểm “truyền thống” xem SCM
như là một phần của Logistics, hỗ trợ cho Logistics. Quan điểm “tái định vị” lại cho
rằng logistics nên được đặt tên lại bởi một thuật ngữ chính xác hơn là quản trị chuỗi
cung ứng. Mặt khác, quan điểm “hợp nhất” xem logistics là một phần của một thực thể
rộng lớn hơn, SCM. Cuối cùng, quan điểm “kết hợp” đề xuất việc có một phần giao
nhau giữa Logistics và SCM, nhưng mỗi khái niệm lại có một phần khác tách rời và
phân biệt.


11

Hình 1.3: Bốn quan điểm về Logistics và SCM
(Nguồn: Larson và cộng sự,“SCM: the four perspective models”,2007)


Trong luận văn nghiên cứu này, tác giả ủng hộ trường phái thứ 4 là theo hướng
“kết hợp” khi xét đến mối quan hệ giữa SCM và Logistics. Cụ thể, theo GS.TS Đoàn
Thị Hồng Vân và cộng sự (2010) cho rằng “Logistics là quá trình tối ưu hóa về vị trí và
thời điểm, vận chuyển và dự trữ nguồn tài nguyên từ điểm đầu tiên của chuỗi cung ứng
cho đến tay người tiêu dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế”.
Qua đó cho thấy, so với khái niệm quản trị chuỗi cung ứng thì khái niệm logistics theo
nghĩa rộng gần như tương đương, nhưng cần chú ý: Logistics nhấn mạnh đến tính tối
ưu của q trình, cịn chuỗi cung ứng chỉ nói đến q trình, đến các mối liên kết. Mặt
khác, SCM cịn bao gồm cả q trình logistics bên ngoài doanh nghiệp, bao gồm cả
khách hàng và các nhà cung cấp cấp 1, cấp 2.... do đó SCM là khái niệm rộng hơn
logistics của một doanh nghiệp. Từ những trình bày ở trên cho thấy, Logistics có một
phần nằm trong SCM và ngược lại, SCM cũng có một phần nằm trong Logistics.
1.3. Những nội dung chính trong quản trị chuỗi cung ứng
Cho đến nay, đã có rất nhiều nghiên cứu về nội dung, tiến trình quản trị chuỗi
cung ứng, dưới đây là khái niệm được được tác giả F. Javad (2006) tổng hợp lại theo
bảng sau.


12

Bảng 1.1: Tổng hợp các quan điểm về nội dung của quản trị chuỗi cung ứng
Viện quản trị chuỗi
cung ứng (2000)

Quản trị mối quan hệ với khách hàng, quản trị dịch vụ khách hàng, quản trị
mối quan hệ với nhà cung cấp, quản trị nhu cầu, quản trị sản xuất, phát triển
và kinh doanh sản phẩm, tiến trình thực hiện đơn hàng và tiến trình thu hồi.

Hội đồng chuỗi cung
ứng (SCOR) (2003)

Stravistava và cộng sự
(1999)
Boversox và cộng sự
(1999)

Lập kế hoạch chuỗi cung ứng, tìm nguồn cung cấp, sản xuất, phân phối và
thu hồi.
Quản trị mối quan hệ với khách hàng, quản trị phát triển sản phẩm và quản
trị chuỗi cung ứng.
Lập kế hoạch, thu mua, sản xuất, phân phối, thiết kế và thiết kế lại sản
phẩm, quản trị năng lực, tiến trình thiết kế và thiết kế lại, đo lường.

(Nguồn: F. Javad, “A New Classification of Supply Chains Based on Resourced Based View in
Automotive Industry”, 2006)

Mỗi quan điểm ở trên, thì đều có ưu và nhược điểm riêng nhưng chỉ có hai
nghiên cứu của Viện quản trị chuỗi cung ứng và của Hội đồng chuỗi cung ứng về mơ
hình SCOR được áp dụng phổ biến và rộng rãi trong môi trường kinh doanh. Theo
quan điểm riêng của tác giả, giữa 2 mơ hình tuy có những khía cạnh tương đồng,
nhưng mơ hình SCOR thể hiện cách tiếp cận có hệ thống, rõ ràng và thuận tiện cho
phân tích hơn. Chính vì vậy, trong luận văn này, tác giả xin lựa chọn mơ hình tham
chiếu hoạt động quản trị chuỗi cung ứng đơn giản hóa hay cịn gọi là mơ hình SCOR
để phân tích.

Hình 1.4: Sơ đồ tiến trình hoạt động chuỗi cung ứng theo mơ hình SCOR
(Nguồn: F. Javad, “A New Classification of Supply Chains Based on Resourced Based View in
Automotive Industry”, 2006)


13


Mơ hình SCOR được phát triển nhằm cung cấp phương pháp chuẩn cho hoạt
động quản trị chuỗi cung ứng và chú trọng vào năm quy trình có thể đo lường được
như sau: Lập kế hoạch (Plan)  Tìm nguồn cung cấp (Source)Sản xuất (Make)
Phân phối (Deliver)Thu hồi (Return).
1.3.1.

Lập kế hoạch

Lập kế hoạch là bước đầu tiên cũng là bước quan trọng nhất của tồn bộ quy
trình quản trị chuỗi cung ứng. Lập kế hoạch là việc cân đối nguồn lực với nhu cầu và
xây dựng một kế hoạch tổng thể cho tiến trình cung ứng của tồn chuỗi. Cụ thể, việc
lập kế hoạch chuỗi cung ứng là xây dựng nên một kế hoạch tổng thể bao gồm: kế
hoạch kinh doanh, kế hoạch sản xuất, kế hoạch thu mua, kế hoạch tài chính và kế
hoạch xuất hàng. Trong q trình lập kế hoạch, phần trọng yếu nhất đó là cơng tác dự
báo nhu cầu khi doanh nghiệp chưa có dữ liệu thống kê về kế hoạch sản xuất và định
mức sử dụng vật tư để sản xuất. Dự báo là báo trước khả năng sẽ xảy ra trong tương lai
một cách có cơ sở. Như vậy, dự báo nhu cầu sản phẩm là dự kiến, đánh giá nhu cầu
trong tương lai của các sản phẩm, giúp doanh nghiệp xác định được chủng loại và số
lượng sản phẩm (hàng hóa và dịch vụ) cần có trong tương lai.
Những quyết định liên quan đến việc quản trị chuỗi cung ứng, được dựa trên các
dự báo xác định nhu cầu của khách hàng về sản phẩm ở các khía cạnh sau: chủng loại,
số lượng, thời điểm cần hàng. Công đoạn dự báo nhu cầu đã trở thành nền tảng cho kế
hoạch sản xuất nội bộ, và hợp tác của doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.
Dự báo tốt giúp doanh nghiệp có được kế hoạch chuỗi cung ứng chính xác, và từ đó
xây dựng được mức dự trữ tối ưu giúp giảm chi phí hoạt động, tăng năng suất và nâng
cao hiệu quả kinh doanh.
1.3.2.

Tìm nguồn cung cấp


Để tối ưu hóa hoạt động của doanh nghiệp, công tác mua hàng cho sản xuất là
một khâu trọng yếu, vì thế nhiệm vụ đặt ra là phải tìm kiếm những nguồn cung cấp


14

tiềm năng, so sánh giá cả rồi sau đó đặt hàng từ nhà cung cấp có chi phí thấp nhất.
Hoạt động tìm nguồn cung cấp theo mơ hình SCOR bao gồm 3 cơng đoạn chính như
sau: Tuyển chọn nhà cung cấp, Đàm phán hợp đồng và Mua hàng.
 Tuyển chọn nhà cung cấp
Là hoạt động tìm kiếm nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cho doanh nghiệp
trên nguyên tắc đúng hàng, đúng chi phí và đúng thời điểm. Tìm kiếm đúng nguồn
cung cấp giúp doanh nghiệp giảm tối đa chi phí cho nguyên vật liệu và đảm bảo sự ổn
định cho những hoạt động khác. Tùy theo từng điều kiện của từng giai đoạn, như chiến
lược kinh doanh, tài chính, nhu cầu thị trường....mà doanh nghiệp sẽ chọn những nhà
cung cấp phù hợp.
 Đàm phán hợp đồng
Hiện nay, các cơng ty có xu hướng đi th ngồi các nhà cung cấp sản xuất các
bộ phận của sản phẩm, vì thế hợp đồng cung cấp được soạn thảo tỉ mỉ và hợp lý sẽ
mang lại hiệu quả lớn cho các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng, khi tham gia đàm
phán kí kết hợp đồng mua nguyên vật liệu trực tiếp ta phải lưu ý đến yêu cầu chính xác
về chất lượng, hỗ trợ kĩ thuật tốt và dịch vụ tốt. Công tác đàm phán hợp đồng cần chú
trọng đến thời hạn và địa điểm giao hàng, thời hạn thanh toán để tối thiểu hóa chi phí.
Để đạt hiệu quả mua hàng tối ưu, các nhà cung cấp cần có khả năng thiết lập hệ thống
liên kết điện tử nhằm mục đích nhận đơn hàng, gửi thơng báo giao hàng, gửi hóa đơn,
nhận thanh tốn... một cách nhanh chóng và tiết kiệm thời gian.
 Mua hàng
Mua hàng là những hoạt động thông thường, liên quan đến việc phát những đơn
hàng đặt mua nguyên vật liệu trực tiếp hoặc mang tính chiến lược để sản xuất ra sản

phẩm và các sản phẩm gián tiếp (bảo hành, sửa chữa, vận hành) được công ty sử dụng


15

hàng ngày. Người mua đưa ra những quyết định mua hàng, liên hệ với người bán rồi
tiến hành đặt hàng. Mặt khác, trong sản xuất, việc mua nguyên vật liệu và th gia
cơng ngồi (outsourcing) được các doanh nghiệp sử dụng như là một cơng cụ để cắt
giảm chi phí một cách nhanh chóng. Lựa chọn th gia cơng ngồi, doanh nghiệp sản
xuất và các nhà cung cấp có thể có các lợi thế như: Nhà cung cấp có lợi thế kinh tế theo
quy mô khi nhận được nhiều đơn hàng từ nhiều doanh nghiệp; doanh nghiệp sản xuất
thì phân tán được rủi ro cho các nhà cung cấp khi lượng cầu biến động,... Tuy nhiên,
những lợi ích của việc th gia cơng ngồi cũng thường đi kèm với các rủi ro như mất
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, mất động lực để tìm tịi, cải tiến, hay có thể gây
nên sự xung đột mục tiêu giữa nhà cung cấp và doanh nghiệp.
1.3.3.

Sản xuất

Sản xuất là khâu tiếp theo và không thể thiếu để chuyển đổi các yếu tố đầu vào
thành đầu ra theo yêu cầu của khách hàng. Quá trình sản xuất là tổ hợp từ thiết kế sản
phẩm, lên lịch trình, sản xuất tạo thành phẩm, đóng gói, kiểm tra và chuẩn bị giao
nhận. Với những chiến lược khác nhau, doanh nghiệp sẽ có những quyết định sản xuất
khác nhau như sản xuất để tồn kho, sản xuất theo đơn hàng có sẵn. Đây là khâu vơ
cùng quan trọng, do vậy doanh nghiệp cần giám sát chặt chẽ các tiêu chuẩn thành phẩm
và hiệu suất làm việc của nhân cơng hay máy móc. Việc quản lý tốt hiệu suất, sẽ giúp
doanh nghiệp giảm chi phí đáng kể, và đảm bảo cho việc cung ứng đúng sản phẩm như
khách hàng mong đợi.
1.3.4.


Phân phối

Chuỗi cung ứng sẽ không thành công nếu như thiếu đi hoạt động phân phối. Phân
phối là nỗ lực của nhà sản xuất nhằm vận chuyển hàng hóa đến nơi có nhu cầu gồm
hai hoạt động chính là, quản lý đơn hàng và vận chuyển hàng hóa đến khách hàng.
Hiện nay phổ biến với ba dạng phân phối: trực tiếp (hàng hóa sẽ trực tiếp từ nhà sản
xuất đến người tiêu dùng), trung tâm phân phối (hàng hóa sẽ do cơng ty logistic hay


×