Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Báo cáo thực tập Tìm hiểu về HTML5, CSS3, thiết kế website tin tức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.9 MB, 65 trang )

-------------o0o------------

BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ
Đề tài

Tìm hiểu về HTML5, CSS3, thiết kế website tin tức
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Lớp:
MSV:
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2020

1


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HTML5, CSS3..............................................................6
1.1 HTML................................................................................................................................. 6
1.1.1 Định nghĩa về HTML.........................................................................................6
1.1.2 Thành phần của HTML....................................................................................6
1.1.3 Cấu trúc cơ bản của HTML...........................................................................7
1.1.4 Các thẻ cơ bản trong HTML...........................................................................8
1.2 CSS.................................................................................................................................... 20
1.2.1 Định nghĩa về CSS............................................................................................20
1.2.2 Cấu trúc của CSS..............................................................................................21
1.2.3 Ưu điểm của CSS.............................................................................................23
CHƯƠNG 2: NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT VÀ NỔI BẬT CỦA HTML5 VÀ
CSS3............................................................................................................................................. 24
2.1 HTML5............................................................................................................................. 24
2.2 CSS3.................................................................................................................................. 29
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ GIAO DIỆN WEBSITE TIN TỨC....................................33


3.1 Website là gì?................................................................................................................33
3.2 Quy trình thiết kế một Website............................................................................34
3.3 Thiết kế giao diện website.....................................................................................36
3.3.1 Giới thiệu website tin tức............................................................................36
3.3.2 Tầm quan trọng của website tin tức.......................................................37
3.3.3 Phân tích nội dung..........................................................................................37
3.3.4 Phân tích chức năng.......................................................................................37
3.3.5 Quy trình thiết kế...........................................................................................38

2


3.4 Giao diện website.......................................................................................................38
3.5 Dựng mã HTML/CSS..................................................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................61
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN.........................................................................62

3


LỜI NĨI ĐẦU
Hiện nay, cơng nghệ dành cho thiết bị laptop, máy tính bảng, di động
ngày càng phát triển. Nếu như trước đây, người dùng phải dùng chiếc máy
tính để bàn cồng kềnh cùng trình duyệt web IE (Internet Explorer) để lướt
web, thì giờ đây với máy tính xách tay (laptop), điện thoại thơng minh
(Smartphone) cùng rất nhiều trình duyệt khác (Firefox, Opera, Google
Chrome,…) người dùng có thể dễ dàng lướt “net” ở bất kì nơi đâu. Tuy nhiên
với các thiết bị, trình duyệt web khác nhau, nội dung hiển thị trên màn hình
sẽ khác nhau. Chẳng hạn trên máy tính có thể xem các trang web này r ất t ốt,
nhưng trên điện thoại thơng minh thì giao diện và cấu trúc trang bị xáo

trộn. Hay có thể xem phim rất tốt với Google Chrome nhưng với Opera, IE,
Firefox thì khơng. Vậy giải pháp nào để người dùng có th ể sử dụng bất kỳ
trình duyệt trên bất kỳ thiết bị nào cũng có thể xem được đầy đủ, trọn vẹn
nội dung, thông tin trên Internet.
HTML5 là sản phẩm của sự phát triển tiếp theo của HTML, đó là viết
tắt của thuật ngữ ngôn ngữ web Hyper Text Markup Language, là định dạng
cốt lõi hầu hết website hiện nay.
HTML5 cho phép phát tri ển, lập trình web tạo ra các trang web có
những tính ưu việt hơn. Khơng những vậy, HTML5 còn đem đến cho người
dùng những trải nghiệm về tốc độ truy cập web nhanh hơn, tốt hơn, tài
nguyên phong phú hơn.
HTML5 và CSS3 cũng làm cho các ứng dụng web và các trang web h ấp
dẫn hơn. HTML5 có các tính năng mới được thêm vào giúp cho công vi ệc xây
dựng ứng dụng web dễ dàng hơn rất nhiều. Ví dụ như nhiều màu sắc hơn
và hỗ trợ đường cong, việc làm mờ, góc trịn (thay vì ép buộc các nhà thi ết
kế web sử dụng các hình ảnh để tạo ra các góc trịn) và dĩ nhiên là cả vi ệc
lưu trữ offline. Tất cả những điểu này làm một trang Web trở nên dễ nhìn
hơn, bắt mắt hơn và làm cho mọi thứ trở nên sát với những gì mà nhà thiết
kế tưởng tượng trong đầu hơn.
4


Ngoài ra, HTML5 và CSS3 sẽ giúp các nhà thi ết kế Web dễ dàng h ơn
trong việc tạo ra các hiêu ứng động và các trò ch ơi tương tác mà khơng cần
dùng đến Flash. Một số ví dụ về những người dùng có thể làm với HTML5,
CSS3 và một số ít hỗ trợ từ JavaScript. Thiết kế Shack cũng có một ví dụ
hiệu ứng động CSS3 khác. Mặc dù khơng thể thay thế hồn tồn cho Flash
nhưng HTML5 và CSS3 sẽ có nhiều hứa hẹn trong lĩnh vực này.

5



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HTML5, CSS3
1.1 HTML
1.1.1 Định nghĩa về HTML
HTML (HyperText Markup Language) là một loại ngôn ngữ dùng để mô
tả hiển thị các trang web.
Nhiều người nhầm tưởng HTML là ngơn ngữ lập trình nhưng thực sự
khơng phải như vậy, nó là một ngơn ngữ đánh dấu
Một ngôn ngữ đánh dấu là một bộ các thẻ đánh dấu
Để có thể miêu tả trang web ta cần đánh dấu các thẻ HTML
1.1.2 Thành phần của HTML
Các dạng thẻ HTML







Thẻ HTML dùng để viết lên những thành tố HTML
Thẻ HTML được bao quanh bởi hai dấu lớn hơn < và > nhỏ hơn
Những thẻ HTML thường có một cặp giống nhau như <b> và </b>
Thẻ thứ nhất là mở thẻ đầu và thẻ thứ hai là thẻ kết thú
Dòng chữ ở giữa hai thẻ bắt đầu và kết thúc là nội dung
Những thẻ HTML không phân biệt in hoa và viết thường. Ví dụ dạng
<b> và <B> đều như nhau

Thành phần HTML
 Thành phần của HTML bắt đầu với thẻ <b>

 Nội dung của nó là web design resources
 Thành phần của HTML kết thúc với thẻ </b>
Mục đích của thẻ <b> là để xác định một thành phần của HTML phải
được thể hiện dưới dạng in đậm
Phần này bắt đầu bằng thẻ bắt đầu <body> và kết thúc bằng </body>.
Mục đích của thẻ <body> là xác định thành phần của HTML bao gồm n ội
dung của tài liệu
Các thuộc tính của thẻ HTML
6


Những thẻ HTML đều có những thuộc tính riêng. Những thuộc tính này
cung cấp thơng tin về thành phần HTML của trang web. Tag này xác định
thành phần thân trang HTML: <body>. Với một thuộc tính thêm vào là
bgcolor, có thể báo cho chương trình duyệt biết rằng màu nền của trang
này là màu màu xanh, giống như sau: <body bgcolor = “green”> hoặc bgcolor = “#01F701”> (#01F701 là giá trị hex của màu). Thẻ này sẽ định
dạng bảng HTML: <table> với một thuộc tính đường viền “0”>
Thuộc tính ln ln đi kèm một cặp như name/value: name = “value”
(tên = “giá trị”) thuộc tính ln ln được thêm vào thẻ mở đầu của thành
phần HTML. Dấu ngoặc kép, “green” hoặc ‘green’
Giá trị thuộc tính nên được đặt trong dấu trích dẫn “ và ”. Kiểu ngoặc kép
như vậy thì phổ biến hơn, tuy nhiên kiểu đơn như ‘ và ’ cũng có th ể được
dùng. Ví dụ tronng một vài trường hợp đặc biệt hiếm, ví dụ như giá trị
thuộc tính đã mang dấu ngoặc kép rồi, thì việc sử dụng ngoặc đ ơn là cần
thiết.
Ví dụ : Name = ‘Lap “trinh” web’
1.1.3 Cấu trúc cơ bản của HTML
Một tài liệu HTML ln được gói trong cặp tag <html> và </html>

Cặp tag <body> và </body> sẽ là nơi mơ tả những gì có thể nhìn thấy của
trang.
=> Như vậy, một trang web viết bằng html sẽ có cấu trúc cơ bản như sau:

7


Ngồi phần body cịn có phần head, được viết bởi cặp tag <head> và
</head>. Nếu sử dụng cặp tag này, bắt buộc phải viết them một cặp tag nữa
đó là <title> và </title>. Giữa <title> và </title> là tên của trang web được
hiển thị phía trên
cùng của menubar.
=> Như vậy, một trang web với lúc này sẽ có cấu trúc như sau:

1.1.4 Các thẻ cơ bản trong HTML
Một tài liệu HTML được tạo nên từ các cặp thẻ html
 Thẻ được bắt đầu bằng dấu < và kết thúc bằng dấu >
 Tên thẻ nằm giữa cặp dấu <>
Ví dụ: <a> tức là đang khai báo thẻ a
 Cặp thẻ được tạo nên từ thẻ mở và thẻ đóng
Ví dụ: <a> </a>trong đó <a> là thẻ mở, </a> là thẻ đóng
 Nội dung của thẻ sẽ được nằm giữa thẻ đóng và thẻ mở
 Cũng có một số thẻ chỉ có thẻ mở mà khơng có thẻ đóng.
Ví dụ: <img>,
, <hr>
Những thẻ quan trọng nhất trong HTML là những thẻ xác định Headings,
đoạn văn và xuống dòng
Các thẻ tiêu đề (Headings)

8



Thường được sử dụng để thế hiện cho tiêu đề của bài viết, bản tin hay
các mục nhấn mạnh
Bao gồm các thẻ từ

đến


Font chữ của nội dung trong các thẻ giảm từ

đến


Đây là headings


….
HTML sẽ tự động thêm một dòng trắng trước và sau mỗi heading
Ví dụ:



Kết quả hiển thị trong cửa sổ trình duyệt:

9


Đoạn văn bản trong html (HTML Paragraphs)
Nội dung văn bản được thể hiện trong cặp thẻ


Đây là đoạn văn bản


….
HTML sẽ tự động thêm một dòng trắng trước và sau mỗi heading

Ví dụ:



Kết quả hiển thị trong cửa sổ trình duyệt:

10



Liên kết (HTML Links)
HTML sử dụng thẻ <a> (Anchor) để tạo đường liên kết đến một tài li ệu
khác. Thẻ anchor có thể liên kết đến bất cứ một tài nguyên nào trên
internet, chúng có thể là một trang HTML, một tấm hình, một file nhạc, m ột
bộ phim,…
Cú pháp để tạo một thẻ anchor
<a href= “url”>na la</a>
Thẻ <a> được sử dụng để tạo một điểm neo và liên kết bắt đầu từ đó,
thuộc tính href được sử dụng để chỉ ra tài liệu sẽ được liên kết đến, và chữ
na xuất hiện ở giữa hai tag < và > sẽ được hiển thị dưới dạng siêu liên kết
Ta dùng cặp thẻ <a> </a> để làm công việc liên kết các trang web với
nhau
Thuộc tính của thẻ <a> gồm:
 href: qui định địa chỉ mà url trỏ tới
 target: qui định liên kết sẽ được mở ra ở đâu
_blank: cửa sổ mới
_self: trang hiện tại
Với thuộc tính này, có thể xác định liên kết đến tài liệu khác sẽ được mở
ra ở
đâu. Dòng code dưới đây sẽ mở tài liệu được liên kết trong một cửa sổ trình
duyệt mới.
Ví dụ:
11


Kết quả hiển thị trong cửa sổ trình duyệt:




Nhấn vào “Go to google page” trang google được mở ra trên một cửa sổ mới
Xuống dòng (HTML Line Breaks)
Thẻ
được sử dụng khi muốn kết thúc một dòng nhưng lại không
muốn bắt đầu một đoạn văn bản khác. Thẻ
sẽ tạo ra một lần xuống
dịng khi viết nó.

Xin chào
Các bạn

, thẻ
là một thẻ tr ống
nó khơng cần thẻ đóng dạng
.
Ví dụ:



Kết quả hiển thị trong cửa sổ trình duyệt:

Non-breaking space

12


Ký tự được dùng nhiều nhất trong HTML có lẽ là nbsp (non-breaking
space). Thường thì HTML cắt bớt khoảng trống trong chữ.
Ví dụ: Nếu viết 10 chỗ trống trong text thì HTML sẽ loại bỏ 9 trong số đó.
Để thêm khoảng trống vào chữ phải sử dụng ký tự đặc biệt là  .
Bảng HTML và thuộc tính đường biên
Với HTML cũng có thể tạo bảng cho trang web.
Bảng được định dạng bởi thẻ <table>. Một bảng được chia ra làm nhiều
hàng với nhiều thẻ <tr>, mỗi hàng được chia ra làm nhiều cột dữ liệu với
thẻ <td>. Chữ td là chữ viết tắt của “table data”, là nội dung của cột dữ liệu
có thể bao gồm chữ, hình ảnh, danh sách, đoạn vắn, form và bảng,…
Nếu không thiết lập đường biên cho bảng thì bảng sẽ được hiển thị mà
khơng có đường biên. Đơi khi nó hữu dụng nhưng thường thỉ bảng có đường

biên.
Ví dụ:



Kết quả hiển thị trong cửa sổ trình duyệt:

Thẻ table
13


Tag
<table>
<th>
<tr>
<td>
<caption>
<colgroup>
<col>

Mơ tả
Vẽ bảng
Hàng đầu của bảng
Hàng trong bảng
Ơ trong hàng
Nhãn của bảng
Nhóm các cột
Định các thuộc tính của

cột

<thead>
Hàng đầu bảng
<tbody>
Thân của bảng
<tfoot>
Hàng cuối bảng
HTML form và trường nhập dữ liệu
HTML form được sử dụng để chọn những dữ liệu nhập vào khác nhau
của người dùng
Form
Một form là vùng mà nó bao gồm những thành phần của form. Thành
phần của form là những thành phần cho phép người dùng có th ể điền thông
tin như là trường chữ, menu thả xuống, nút radio và các hộp kiểm vào một
form
Một form được xác định bởi thẻ <form>
<form>
<input>
<input>
</form>
Nhập liệu
Thẻ form được sử dụng nhiều nhất là thẻ <input>. Loại dữ li ệu nhập
vào sẽ được xác định bởi thuộc tính của nó. Những trường nhập liệu được
sử dụng nhiều nhất được giải thích ở đây.
Text field
14


Text field được sử dụng khi đánh chữ, số,… vào một form

Kết quả hiển thị trong cửa sổ trình duyệt:




Note: Khi form thì bị ẩn đi. Hơn nữa trên hầu hết các trình duyệt trường
text được mặc định là 20 ký tự
Nút radio
Nút radio được sử dụng muốn người dùng chọn một trong những lựa
chọn đưa ra
Note: Chỉ có một lựa chọn được chọn
Ví dụ:

15




Kết quả hiển thị trong cửa sổ trình duyệt:

Hộp kiểm
Hộp kiểm được sử dụng khi người dùng có thể chọn nhiều lựa chọn hơn



Kết quả hiển thị trong cửa sổ trình duyệt:

16


Thuộc tính hoạt động của form và nút Submit. Khi người dùng nhấp
chuột vào nút “Submit”, nội dung của form đó sẽ được gửi đến một tin khác.

Thuộc tính hoạt động của form xác định tên của file mà nó sẽ gửi n ội dung
đến. Tệp tin đó được xác định trong thuộc tính hoạt động của form và
thường thì nó sẽ có những hành động với dữ liệu mà nó nhận được.
Ví dụ:

Kết quả hiển thị trong cửa sổ trình duyệt:



Khi gõ tên vào trường chữ ở trên và nhấp vào Submit, nó sẽ gửi thơng tin
đó vào một trang gọi là “form.html”. Trang đó sẽ cho thấy dữ li ệu nhận
được.
17


HTML images ( Hình ảnh )
Với HTML có thể hiện hình ảnh trong tài liệu
Trong HTML, hình ảnh được xác định bởi thẻ <img>. Để hiển thị một
hình trên trang web, cần phải sử dụng thuộc tính src. Src là chữ vi ết tắt của
source. Giá trị của thuộc tinhsrc là địa chỉ URL của hình ảnh mu ốn hi ển th ị
trên trang web.
Thuộc tính của thẻ <img> gồm:
src: chỉ ra đường dẫn file ảnh
alt: để mô tả nội dung sẽ hiển thị khi đường dẫn tới file ảnh không




tồn tại


title = “Tiêu đề” : nội dung hiển thị khi đưa trỏ chuột lên hình.

width, height: độ rộng và độ cao của file được tính bằng excel, nếu
khơng có width và height thì mặc định sẽ lấy kích thước gốc của file
Cú pháp để xác định một tấm hình:
<img src = “url”>
Trình duyệt sẽ hiển thị hình ảnh nơi mà có thẻ image được chen trong tài
liệu. Nếu muốn thêm thẻ image vào giữa một đoạn văn, trình duyệt sẽ hi ển
thị đoạn
văn thứ nhất trước sau đó đến hình ảnh và sau cùng là đoạn văn thứ 2.
Ví dụ:



Kết quả hiển thị trong cửa sổ trình duyệt:

18


HTML Background
Một background đẹp có thể làm cho trang nhìn đẹp mắt hơn.
Backgrounds
-

Thẻ <body> có hai thuộc tính có thể chọn loại background cho mình
Background có thể là một màu hoặc là một tấm hình

Bgcolor
-


Thuộc tính bgcolor thiết lập hình nền một màu. Giá trị của thuộc
tính này

là hệ số hexadecimal, một giá trị màu RGB hoặc một tên màu
<body bgcolor=“#000000”>
<body bgcolor=“black”>
Dịng code trên cùng thiết lập hình nền thành màu đen
Background
- Thuộc tính background thiết lập một tấm hình nền. Giá trị của thuộc
tính này là địa chỉ URL của tấm hình muốn sử dụng. Nếu một tấm hình nh ỏ
hơn so với cửa sổ trình duyệt, tấm hình đó sẽ tự nhân lên đến khi nào nó
che phủ hết cửa sổ trình duyệt

19


Các thẻ định dạng text (HTML Text Formatting)









<b> (bold): Chữ In đậm
<u> (Underline): Chữ gạch chân
<i> (italic): Chữ in nghiêng
<big> (Big): Chữ lớn hơn

<sub> (Subscrip) Chỉ số dưới. VD:
<sup> (Superscript): Chỉ số trên. VD:
<strong> In đậm ( nhấn mạnh <b> )
<em> (emphasized): Chữ in nghiêng ( nhấn mạnh hơn <i> )

Ví dụ:



Kết quả hiển thị trong cửa sổ trình duyệt:

20


Lời chú thích trong HTML
Thẻ chú thích được sử dụng để thêm lời chú thích trong mã ngu ồn của
HTML. Một dịng chú thích sẽ được bỏ qua bởi trình duyệt. Có thể sử dụng
chú thích để giải thích về code, để su này có phải quay lại chỉnh sửa gì thì
cũng dễ nhớ hơn.
<!-- Chú thích ở trong này -->
1.2 CSS
1.2.1 Định nghĩa về CSS
CSS (Cascading Style Sheets) : là kiểu thiết kế sử dụng nhiều lớp định
dạng chồng lên nhau. CSS được tooe chức World Wide Web (W3C) giới thi ệu
vào năm 1996. Cách đơn giản nhất để hiểu CSS là hãy coi nó như một phần
mở rộng của HTML để giúp đơn giản hóa và cải tiến việc thiết kế cho các
trang web.
CSS tiết kiệm rất nhiều cơng việc. Nó có thể kiểm sốt bố cục của nhiều
trang web cùng một lúc.
Với CSS, bạn có thể kiểm sốt màu sắc, phơng chữ, kích thước của văn

bản, khoảng cách giữa các phần tử, cách các phần tử được định vị và bố trí,

21


hình nền hoặc màu nền sẽ được sử dụng, các màn hình khác nhau cho các
thiết bị và kích thước màn hình khác nhau, và nhiều hơn nữa!
1.2.2 Cấu trúc của CSS
Cấu trúc của một CSS đơn giản như sau:
Vùng chọn{
Thuộc tính : giá trị ;
Thuộc tính : giá trị ;
………………
}
Ví dụ:

1.2.2.1 Cách khai báo CSS
Khai báo trong cặp thẻ head
Ví dụ:

22


Khai báo ngay trên các element của HTML
Ví dụ:

Khai báo bằng cách nhúng file CSS vào HTML
Ví dụ:
+ Bên HTML


+ Bên CSS

Một số thuộc tính CSS thường được sử dụng
23


- Color : xác định màu văn bản sẽ được sử dụng
- Font – family: xác định phông chữ sẽ được sử dụng
- Font – size: xác định kích thước văn bản sẽ được sử dụng
- Border: xác định đường viền xung quanh phần tử HTML
- Padding: xác định một khoảng đệm (khoảng trắng) giữa văn bản và
đường viền
- Margin: xác định lề (khoảng trắng) bên ngồi đường viền
Ví dụ:

1.2.3 Ưu điểm của CSS
- CSS có thể tách riêng phần định dạng ra khỏi nội dung một trang web,
do đó sẽ rất thuật tiện khi muốn thay đổi giao diện của một trang web.
- CSS là một sợi chỉ xuyên suốt trong q trình thiết kế một website bởi vì
nó cho phép nhà thiết kế kiểm sốt tồn bộ giao diện, kiểu cách và sự sắp
dặt của nhiều trang hay nhiều đối tượng một lần định nghĩa. Để thay đổi
tổng thể hay nhiều đối tượng có cùng Style, chỉ cần thay đổi Style đó và lập
tức tất cả các thành phần áp dụng Style đó sẽ thay đổi theo. Nó tiết kiệm
công sức rất nhiều.
- Do định nghĩa các Style có thể được tách riêng ra khỏi nội dung của
trang web, chúng được các trình duyệt load một lần và sử dụng cho nhiều
lần, do đó giúp các trang web nhẹ hơn và chạy nhanh hơn.
24



CHƯƠNG 2: NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT VÀ NỔI BẬT CỦA HTML5 VÀ
CSS3

2.1 HTML5
Khả năng tương thích: HTML5 vẫn giữ lại các cú pháp truyền th ống
trước đây, và nếu một vài tính năng mới nào đó của HTML5 chưa được trình
duyệt hỗ trợ thì nó phải có một cơ chế fall back để render trong các trình
duyệt cũ. Đương nhiên là, HTML5 khơng thể xóa bỏ tất cả những gì đã có
suốt hơn 20 năm chỉ trong một ngày. Mặc dù điều này cũng không đồng
nghĩa với việc HTML5 hỗ trợ tất cả các trình duyệt, nhưng nếu bạn có một
trình duyệt đủ cũ để khơng tương thích với HTML5, có lẽ đã đến lúc bạn
nâng cấp trình duyệt mới.
Tính tiện dụng: đặt người dùng lên hàng đầu nên cú pháp của HTML5
khá thoải mái (dù chưa được chặt chẽ như XHTML), thiết kế hỗ tr ợ sẵn bảo
mật, và sự tách biệt giữa phần nội dung và trình bày ngày càng th ể hiện rõ:
công việc định dạng hầu hết do CSS đảm nhiệm, HTML5 khơng cịn hỗ trợ
phần lớn các chức năng định dạng trong các phiên bản HTML trước đây.
Khả năng hoạt động xuyên suốt giữa các trình duyệt: HTML5 cung cấp
các khai báo đơn giản hơn và một API mạnh mẽ.
So với các phiên bản trước, đặc tả HTML5 dài hơn đáng k ể nhằm chi ti ết
hóa mọi hành vi để đảm bảo chúng thống nhất giữa các trình duyệt khác
nhau.
Khả năng truy xuất rộng rãi: HTML5 mang lại sự hỗ tr ợ tốt hơn cho các
ngôn ngữ và cho người khuyết tật, đồng thời cũng có thể hoạt động trên các
thiết bị và nền tảng khác nhau.

25