Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

tuan 18 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.17 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 17</b>



<b>Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010</b>
<b> Tiết 1 Chào cờ đầu tuần</b>


...


<b> Tiết 2 Tập đọc</b>
<b>ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1)</b>


I. MỤC TIÊU.


- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI
(khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp
với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1


- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được
các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm <i>Có chí thì nên, </i>
<i>Tiếng sáo diều.</i>


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu.
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt đông của HS</b></i>


<i><b>1. </b></i><b> Phần giới thiệu :</b>



<b>2. Kiểm tra tập đọc : </b>
- Kiểm tra


4
1


số học sinh cả lớp.


- Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định
trong phiếu học tập.


- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa
đọc.


- HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đoc để
tiết sau kiểm tra lại.


<b>3. Lập bảng tổng kết : </b>


- Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ
điểm " <i>Có chí thì nên</i> " và " <i>Tiếng sáo diều </i>"
- HS đọc yêu cầu.


- <i>Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai </i>
<i>chủ đề trên ? </i>


- HS tự làm bài trong nhóm.


+ Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc


phiếu các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.


<b>4. Củng cố dặn dò : </b>


* Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã
học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau
tiếp tục kiểm tra.


- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài


- Gọi HS lên bốc thăm chọn bài, về
chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1
HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc
thăm yêu cầu.


- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
theo chỉ định trong phiếu.


- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn
đọc.


- Học sinh đọc.


+ Bài tập đọc : Ông trạng thả diều -
" Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi ...
-Rất nhiều mặt trăng.


- 4 em đọc đọc lại truyện kể, trao đổi
và làm bài.



- Dán phiếu, đọc phiếu, nhận xét bổ
sung.


- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc
nhiều lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tiết 3 Toán</b>


<b>DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9</b>


I. MỤC TIÊU.


- Biết dấu hiệu chia hết cho 9 .


- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <i><b> Hoạt đông của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- HS lên bảng sửa bài tập số 3.


- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh.
<b>2. Bài mới: </b>



<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Khai thác:</b></i>


- <i>Hỏi học sinh bảng chia 9 ?</i>


- Ghi bảng các số trong bảng chia 9


9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90.
- Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở
mỗi số,


- Giáo viên ghi bảng chẳng hạn :
18 = 1 + 8 = 9.


27 = 2 + 7 = 9. 81 = 8 + 1 = 9 …..


- Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3,
4 chữ số để học sinh xác định.


- Ví dụ : 1234, 136, 2145, 405, 648…
- Gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 9.
- HS nhắc lại qui tắc


* Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số
khơng chia hết cho 9 có đặc điểm gì ?


- Cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở
cột bên phải



+ HS nêu nhận xét.


<i>+ Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho</i>
<i>2 và số chia hết cho 5 và số chia hết cho 9 </i>
<i>ta căn cứ vào đặc điểm nào ? </i>


<i><b>c) Luyện tập:</b></i>


<b>Bài 1 : </b>


- HS nêu đề bài xác định nội dung đề.
+ Lớp cùng làm mẫu 1 bài.


- 2 HS lên bảng sửa bài.


- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
<b>*Bài 2 : </b>


HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở.


- Hai em sửa bài trên bảng
- Hai em khác nhận xét bài bạn.


- Lớp theo dõi giới thiệu
- 2 HS nêu bảng chia 9.


- Tính tổng các số trong bảng chia 9.
- Quan sát và rút ra nhận xét



- Các số này đều có tổng các chữ số
là số chia hết cho 9.


- Dựa vào nhận xét để xác định
- Số chia hết 9 là : 136, 405, 648 vì
các số này có tổng các chữ số là số
chia hết cho 9


* HS Nhắc lại.


+ HS tính tổng các chữ số của các
số ghi ở cột bên phải và nêu nhận
xét:


- " Các số có tổng các chữ số khơng
chia hết cho 9 thì khơng chia hết cho
9"


- HS nêu, xác định nội dung đề bài,
nêu cách làm.


- Lớp làm vào vở.


- Hai em sửa bài trên bảng.


- Những số chia hết cho 9 là : 108,
5643, 29385.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi một em lên bảng làm bài.



+ GV hỏi :<i> Những số này vì sao khơng chia</i>
<i>hết cho 9 ?</i>


- Gọi em khác nhận xét bài bạn
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Nhận xét đánh giá tiết học.


- Số không chia hết cho 9 là : 96,
7853, 5554, 1097.


+ Vì các số này có tổng các chữ số
không phải là số chia hết cho 9.


...
<b> </b>


<b> Tiết 4 Đạo đức</b>


<i><b> ( Giảm tải)</b></i>



<b>________________________________________________________</b>
<b> </b>


<b> Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010.</b>
<b>Tiết 1 Toán</b>


<b> DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3</b>


I. MỤC TIÊU :



- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.


- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tỡnh hung n gin


II. Đồ DùNG DạY HọC: - Phiếu bài tập


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Khai thác:</b></i>


- <i>Hỏi học sinh bảng chia 3 ?</i>


- Ghi bảng các số trong bảng chia 3
3 , 9 , 12, 15, 18 , 21 , 24 , 27, 30


- Cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số
- Giáo viên ghi bảng chẳng hạn:


12 = 1 + 2 = 3


Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3


- Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3,


4 chữ số để học sinh xác định.


- Ví dụ : 1233, 36 0, 2145,


+ HS tính tổng các chữ số này và nhận xét.
- Gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 3.
- Giáo viên ghi bảng qui tắc.


HS nhắc lại qui tắc


* Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số
khơng chia hết cho 3 có đặc điểm gì ?


- Cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở
cột bên phải


- Giáo viên ghi bảng chẳng hạn :
25 có 2 + 5 = 7 ; 7 : 3 = 2 dư 1 ;


- HS sửa bài trên bảng


- Hai em khác nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu


- Hai học sinh nêu bảng chia 3.
- Tính tổng các số trong bảng chia 3
- Quan sát và rút ra nhận xét.


- Các số này đều có tổng các chữ số là
số chia hết cho 3.



- Tiếp tục thực hiện tính tổng các chữ
số của các số có 3, 4, chữ số.


- Các số này hết cho 3 vì các số này
có tổng các chữ số là số chia hết cho 3.
*Qui tắc : <i>Những số chia hết cho 3 là </i>
<i>những số có tổng các chữ số là số chia </i>
<i>hết cho 3.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

245 có 2 + 4 + 5 = 11 ; 11 : 3 = 3 dư 2
+ Yêu cầu học sinh nêu nhận xét.


<i>+ Vậy theo em để nhận biết số chia hết </i>
<i>cho 3 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? </i>


<i><b>c) Luyện tập:</b></i>


<b>Bài 1 : HS đọc đề bài xác định nội dung đề.</b>
+ Lớp cùng làm mẫu 1 bài.


231 có 2 + 3 + 1 = 6 vì 6 là số chia hết
cho 3 nên số 231 chia hết cho 3.


- 2 HS lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
<b>*Bài 2 :</b>


- HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở.


- Gọi một em lên bảng sửa bài.


<i>- Những số này vì sao khơng chia hết cho 3?</i>


- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét bài làm học sinh.
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 3.
- Nhận xét đánh giá tiết học.


- " Các số có tổng các chữ số khơng
chia hết cho 3 thì khơng chia hết cho 3
"


+ 3 HS đọc đề bài xác định nội dung
đề bài.


+ 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp
quan sát.


- Hai em sửa bài trên bảng.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.


- Số không chia hết cho 3 là : 502 ,
6823 , 55553 , 641311. Vì các số này
có tổng các chữ số khơng phải là số
chia hết cho 3.



- HS khác nhận xét bài bạn.


………..
Tiết 2 Khoa học


<b>KHƠNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY</b>


I. MỤC TIÊU :


- Làm thí nghiệm để chứng tỏ:


+ Càng có nhiều khơng khí thì càng có nhiều ơ – xi


+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì khơng khí phải được lưu thông.


- Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trị của khơng khí đến sự cháy:
Thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn…


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- HS chuẩn bị 2 cây nến bằng nhau .
- 2 lọ thuỷ tinh ( 1 lọ to , 1 lọ nhỏ )
- 2 lọ thuỷ tinh khơng có đáy để kê


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
? Khơng khí có ở đâu ?



? Khơng khí có những tính chất gì ?
? Khơng khí có vai trị như thế nào đối với
đời sống ?


<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>Giới thiệu bài:</b></i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : VAI TRÒ CỦA Ô - XI ĐỐI</b>


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

VỚI SỰ CHÁY


- GV kê một chiếc bàn ở giữa lớp để làm thí
nghiệm để cả lớp quan sát dự đoán hiện
tượng và kết quả của thí nghiệm.


+ Thí nghiệm 1 : (SGV)


+ Yêu cầu HS quan sát và hỏi HS xem hiện
tượng gì sẽ xảy ra ?


+ Theo em tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh
to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh
nhỏ ?


+ Qua thí nghiệm này chúng ta đã chứng
minh được ơ - xi có vai trị gì ?



+ Kết luận.
* <i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: </b>


CÁCH DUY TRÌ SỰ CHÁY


- GV dùng một lọ thuỷ tinh khơng có đáy úp
vào 1 cây nến gắn trên đế kín và hỏi :


- Các em hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ
xảy ra ?


+ GV thực hiện thí ngiệm và hỏi


+ Kết quả của thí nghiệm này như thế nào?
+ Theo em vì sao cây nến lại chỉ cháy được
trong thời gian ngắn như vậy ?


- GV yêu cầu HS làm thêm một số thí
nghiệm khác. (Như SGV)


+ Vì sao cây nến có thể cháy bình thường?
+ Ta thấy : Khi sự cháy xảy ra khí ni - tơ và
khí các - bo - níc nóng lên và bay lên cao.
Do có chỗ lưu thơng với bên ngồi nên khơng
khí ở bên ngồi tràn vào lọ tiếp tục cung cấp
ô - xi để duy trì sự cháy. Cứ như vậy sự cháy
diễn ra liên tục.


+ Vậy để duy trì sự cháy cần phải làm gì ?


Tại sao lại phải làm như vậy ?


+ Để duy trì sự cháy cần phải liên tục cung
cấp khơng khí. Khơng khí cần phải được lưu
thơng thì sự cháy mới diễn ra liên tục được.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i> ỨNG DỤNG LIÊN QUAN


ĐẾN SỰ CHÁY


- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm quan sát
hình minh hoạ số 5 và trả lời câu hỏi.


+ Bạn nhỏ đang làm gì ?


+ Bạn làm như vậy để làm gì ?


- Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác


+ Quan sát, trao đổi và phát biểu ý
kiến.


- HS lắng nghe và phát biểu.
+ Cả 2 cây nên cùng tắt.


+ Cả 2 cây nến vẫn cháy bình thường.
+ Cây nến trong lọ thuỷ tinh to sẽ cháy
lâu hơn so với cây nến trong lọ thuỷ
tinh nhỏ.



- Lắng nghe.


- 1 HS làm thí nghiệm và trả lời kết
quả:


+ Lắng nghe.


- HS lắng nghe và quan sát.


- HS suy nghĩ và trả lời : cây nến vẫn
cháy bình thường.


+ Cây nến sẽ tắt.


- Quan sát thí nghiệm và trả lời.
- Cây nến sẽ tắt sau mấy phút .


- Cây nến chỉ cháy được trong một thời
gian ngắn là do lượng ô - xi trong lọ đã
cháy hết mà không được cung cấp tiếp.
+ Cây nến có thể cháy bình thường là
do được cung cấp ô - xi liên tục .


+ Đế gắn nến khơng kín nên khơng khí
liên tục tràn vào lọ cung cấp ô - xi nên
cây nến đã cháy được liên tục.


+ Lắng nghe và quan sát GV mơ tả.
+ Để duy trì được sự cháy liên tục ta


cần phải cung cấp khơng khí. Vì trong
khơng khí có chứa ơ - xi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

bổ sung để hoàn chỉnh.


- GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm.
- GV nhận xét chung.


<i><b>* Hoạt động kết thúc : </b></i>


- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đơi.
+ Khí ơ - xi và khí ni tơ có vai trị gì đối với
sự cháy ?


+ Làm cách nào để duy trì sự cháy ?
- Gọi HS lên trình bày.


- GV nhận xét, khen những HS trả lời đúng
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


+ Lắng nghe.


+ Trao đổi và trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.





...


<b>Tiết 3</b> Chính tả


<b>ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2 )</b>


I. MỤC TIÊU.


- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.


- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước đầu
biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3)


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


- Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 3.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra đọc và HTL: </b>
- Kiểm tra


6
1


số học sinh cả lớp.



- Từng học sinh lên bốc thăm để chọn
bài đọc.


- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo
chỉ định trong phiếu học tập.


- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa
đọc.


- Theo dõi và ghi điểm.


- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu
cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm
tra lại.


<b>2. Bài tập : </b>


<i><b>Bài tập1: </b></i>


Đặt câu với những từ thích hợp để nhận
xét về các nhân vật em đã biết qua các
bài đọc.


a) Nguyễn Hiền


b) Lê - ô - nác - đô đa - vin - xi
c) Xi - ôn - cốp – xky


- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc
thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2


phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên
bốc thăm yêu cầu.


- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu.


- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

d) Cao Bá Quát
e) Bách Thái Bưởi
- GV nhận xét bổ sung.


<i><b>Bài tập 2: </b></i>Em chọn thành ngữ, tục ngữ
nào để khuyến khích, khuyên nhủ bạn:


a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập,
rèn luyện cao?


b) Nếu bạn em nản lịng khi gặp khó
khăn?


c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định
theo người khác?


- GV nhận xét bổ sung
<b>3. Củng cố dặn dò: </b>


* Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài
tập đọc đã học.



- Nhận xét đánh giá tiết học.


- HS tìm các thành ngữ, tục ngữ phù hợp
với các tình huống rồi trình bày trước lớp.


- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều
lần.


- Học bài và xem trước bài mới.


………


<b>Tiết 4</b> Luyện từ và câu


<b>ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 3)</b>


I. MỤC TIÊU.


- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.


- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện ; bước đầu viết được
mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2)


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng.


- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>



<b>1. Kiểm tra đọc: </b>
- Kiểm tra


6
1


số học sinh cả lớp.


- Từng học sinh lên bốc thăm để chọn
bài đọc.


- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo
chỉ định trong phiếu học tập.


- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh
vừa đọc.


- Theo dõi và ghi điểm.


- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu
cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm
tra lại.


<b>2. Cho HS làm tập làm văn: </b>
- Kể chuyện về ông Nguyễn Hiền.
HS viết:


a) Phần mỡ bài theo kiểu gián tiếp.



Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên
bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị
khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong
thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu.


- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu.


- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b) Phần kết bài theo kiểu mỡ rộng.
- GV nhận xét bổ sung.


<i><b>*</b> <b>Sử dụng thành ngữ tục ngữ : </b></i>


<b>3. Củng cố dặn dò : </b>
- Nhận xét đánh giá tiết học.


……….


Lịch sử *


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI </b>

<b>)</b>



____________________________________________________________
<b>Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010</b>





<b>Tiết 1 Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>


I. MỤC TIÊU :


- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 dấu hiệu chia hết cho 3 , vừa
chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một
tình huống đơn giản


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>2. Bài mới :</b>


<b> </b><i><b>a) Giới thiệu bài </b></i>


<b> </b><i><b>b) Luyện tập , thực hành </b></i>
<i><b> Bài 1</b></i>


- HS đọc đề, tự làm bài vào vở.


- Một số em nêu miệng các số chia hết
cho 3 và chia hết cho 9. Những số chia
hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
theo yêu cầu.


- <i>Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ? </i>
<i>Chia hết cho 9 ?</i>



- Nhận xét ghi điểm HS.


<i><b>Bài 2</b></i>


<b> - HS đọc đề.</b>


<i>- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?</i>




- HS tự làm bài.


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp theo
dõi để nhận xét.


- 1 HS đọc.


- 2 - 3 HS nêu trước lớp.


+ Chia hết cho 3: 4563, 2229, 66861,
3576


+ Chia hết cho 9 : 4563 , 66861.


+ Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết
cho 9 là : 2229, 3576


+ HS trả lời.



- HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra.
- 1 HS đọc.


+ Tìm số thích hợp điền vào ô trống để
được các số:


a/ chia hết cho 9
b/ Chia hết cho 3


c/ Chia hết cho 2 và chia hết cho 3.
+ HS tự làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Gọi HS đọc bài làm.


- HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 3</b></i>


<b> - Yêu cầu HS đọc đề.</b>


<i>- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?</i>




- HS tự làm bài.


- Gọi 2 HS đọc bài làm.


- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Củng cố, dặn dò :</b>


- Nhận xét tiết học.


- 2 - 3 HS nêu trước lớp.


- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để
kiểm tra.


- 1 HS đọc.


Câu nào đúng câu nào sai:


a/ Số 13465 không chia hết cho 3
b/ Số 70009 không chia hết cho 9
c/ Số 78435 khơng chia hết cho 9
d/ Số có chữ số tận cùng là số 0 thì vừa
chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5


- 2 HS đọc bài làm.


- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để
kiểm tra.


<b> </b>


………..
<b>Tiết 2 Kể chuyện</b>



<b>ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 4)</b>


I. MỤC TIÊU<b>. </b>


- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.


- Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ /15 phút), khơng mắc


q 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ <i>(Đôi que đan)</i>


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC<b>. </b> - Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra đọc: </b>
- Kiểm tra


6
1


số học sinh cả lớp.


- Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài
đọc.


- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo
chỉ định trong phiếu học tập.



- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh
vừa đọc.


- Theo dõi và ghi điểm.


- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu
về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
<b>2. Bài tập: </b>


Nghe viết bài “Đôi que đan”


- GV đọc toàn bài thơ, HS theo dõi trong
SGK


- HS đọc thầm bài thơ, tìm hiểu nội dung
bài thơ.


Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc
thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2
phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối
lên bốc thăm yêu cầu.


- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu.


- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV đọc cho HS chép bài
- GV đọc cho HS soát bài
- GV nhận xét bổ sung.


<b>3. Củng cố - dặn dò : </b>
- Thu bài để chấm


- Nhận xét đánh giá tiết học.


- HS theo dõi để soát lại bài.
………..
Kĩ thuật*


<b> </b>

<b>CẮT KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (TIẾT 4)</b>


I. Mơc tiªu:


- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn
giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã hc.


II. Đồ dùng dạy học:


- Tranh quy trình các bài trong chương.


- Vải, kim, chỉ thêu các màu, phấn màu, thước, kéo, khung thêu cầm tay
- Mẫu khâu, thêu đã học. .


III. Các hoạt động dạy học.


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b><i>:</i> Kiểm tra dụng cụ học tập.
<b>2. Dạy bài mới:</b>



<i><b>a) Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b> b) Hướng dẫn cách làm:</b></i>


* Hoạt động 1: <i><b>GV tổ chức ôn tập các bài đã </b></i>
<i><b>học trong chương 1.</b></i>


- GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa,
đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích.


- GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách
cắt vải . - GV nhận xét dùng tranh quy trình để
củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học.
* Hoạt động 2: <i><b>HS thực hành khâu, thêu.</b></i>


- Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm
tự chọn.


- Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.


* Hoạt động 3: <i><b>GV đánh giá kết quả học tập </b></i>
<i><b>của HS.</b></i>


- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực
hành.


- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.


- Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức:
Hoàn thành và chưa hoàn thành.



- Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo,
thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá
ở mức hoàn thành tốt (A+).


<b>3. Củng cố - dặn dò : </b>


- Nhận xét tiết học , tuyên dương HS.


- Chuẩn bị đồ dùng học tập


- HS nhắc lại.


- HS thực hành cá nhân.
Thực hành sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá các sản phẩm.


- HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tiết 1 Tập đọc</b>


<b>ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 5)</b>


I. MỤC TIÊU.


- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.


- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn ; biết đặt câu hỏi xác
định bộ phận câu đã học: <i>Làm gì ? Thế nào ? Ai ? </i>(BT2)



II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Một số phiếu cở to kẻ 2 bảng để HS làm bài tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra tập đọc : </b>
- Kiểm tra


6
1


số học sinh cả lớp.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh
vừa đọc.


- Những em đọc chưa đạt yêu cầu về
nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
<b>2. Bài tập: </b>


- Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các
câu văn sau. Đặt câu hỏi cho các bộ
phận câu được in đậm.


- HS làm bài và trình bày trước lớp.


- Gv bổ sung và thống nhất ý kiến đúng.
<b>3. Củng cố dặn dò : </b>


* Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập
đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần
để tiết sau tiếp tục kiểm tra.


- Nhận xét đánh giá tiết học.


- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên
bốc thăm chọn về chỗ chuẩn bị.


- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu.


- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.


- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp viết vào vở
+ 1 HS nhận xét, chữa bài.


+ Nhận xét, chữa bài.


- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc
nhiều lần.


- Học bài và xem trước bài mới.


………
<b>Tiết 2 Tập làm văn</b>



<b> ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 6)</b>


I. MỤC TIÊU:


- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.


- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được
đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp; kết bài theo kiểu mở rộng (BT2)


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.


- Bảng phụ viết sẳn nội dung cân ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Kiểm tra đọc và HTL số học sinh còn lại.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài.


- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
<b>2. Bài tập: </b>


- Cho đề tập làm văn sau:


" Tả một đồ dùng học tập của em "



a) Hãy quan sát đồ dùng ấy và chỉ kết quả
quan sát thành dàn ý.


b) Hãy viết : Phần mở bài theo kiểu gián tiếp.
Phần kết bài theo kiểu mở rộng.


<b>3</b><i><b>. </b></i><b>Củng cố - dặn dò: </b>
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài


- Lần lượt từng em khi nghe gọi
tên lên bốc thăm chọn về chỗ
chuẩn bị.


- Lên bảng đọc và trả lời câu
hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi
bạn đọc.


+ HS quan sát, nêu dàn ý.
- Viết theo dàn ý.


- Học bài và xem trước bài mới.
………


<b>Tiết 3 Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


I. MỤC TIÊU :



- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>2. Bài mới :</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài </b></i>


<i><b>b) Luyện tập , thực hành </b></i>
<i><b> Bài 1</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đề, tự làm vào vở.
- Yêu cầu một số em nêu miệng các số
chia hết cho 2, 3, 5 và chia hết cho 9.
- <i>Tại sao các số này lại chia hết cho 2?</i>
<i>- Tại sao các số này lại chia hết cho </i>
<i>3?- ... Cho 5 ? Cho 9 ? </i>


- Nhận xét ghi điểm HS.


<i><b>Bài 2</b></i>- HS đọc đề, nêu cách làm.
- HS tự làm bài vào vở.


- Gọi HS đọc bài làm.



- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 3</b></i>


<b> - HS đọc đề.</b>


<i>- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?</i>




- HS tự làm bài.


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc.


- 2 - 3 HS nêu trước lớp.


+ Chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766
+ Chia hết cho 3 : 2229 ; 35766.
+ Chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050
+ Chia hết cho 9 là : 35766.


- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để
kiểm tra.


- 1 HS đọc.



+ 2 HS nêu cách làm.
+ Thực hiện vào vở.
+ HS đọc bài làm.


- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để
kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Gọi 2 HS đọc bài làm.


- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm
của bạn.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>


- Nhận xét đánh giá tiết học.


+ HS tự làm bài .


- 2 - 3 HS nêu trước lớp.


………..………
<b>Tiết 4 Khoa học*</b>


<b>KHƠNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG</b>


I. MỤC TIÊU :


- Nêu được con người, động vật, thực vật phải có khơng khí thì mới sống được.



II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


- HS chuẩn bị các cây con vật nuôi, đã chuẩn bị do giáo viên giao từ tiết trước.
- GV chuẩn bị tranh ảnh về các người bệnh đang thở bằng bình ơ - xi.


- Bể cá đang được bơm khơng khí.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
? Khí ơ - xi có vai trò như thế nào đối
với sự cháy ?


? Khí ni - tơ có vai trò như thế nào đối
với sự cháy ?


? Tại sao muốn sự cháy được tiếp diễn ta
phải liên tục cung cấp khơng khí ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>* Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i> <i>VAI TRỊ CỦA </i>



<i>KHƠNG KHÍ ĐỐI VỚI CON NGƯỜI </i>.
- GV yêu cầu cả lớp :


- Để tay trước mũi thở ra và hít vào. Em
có nhận xét gì ?


- Gọi HS trả lời câu hỏi.


+ Khi thở ra và hít vào phổi của chúng ta
có nhiệm vụ lọc khơng khí để lấy khí ơ
-xi và thải ra khí các - bo - níc.


- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn gần nhau
lấy tay bịt mũi nhau và yêu cầu người bị
bịt mũi phải ngậm miệng lại.


+ GV hỏi HS bị bịt mũi.


+ Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và
ngậm miệng lại ?


- HS trả lời.


- HS lắng nghe.


- HS thực hiện theo giáo viên


+ 3 HS trả lời : Để tay trước mũi thở ra
và hít vào em thấy có luồng khơng khí


ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng
khơng khí mát tràn vào lỗ mũi.


+ Lắng nghe.


- HS tiến hành theo cặp đôi sau đó 3
em trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Qua thí nghiệm trên em thấy khơng
khí có vai trị gì đối với đời sống con
người ?


- GV nêu: Không khí rất cần cho đời
sống con người. Trong khơng khí có
chứa khí ơ - xi, con người tá sống
không thể thiếu ô - xi nếu q 3 - 4
phút.


+ Khơng khí rất cần cho hoạt động hơ
hấp của con người. Cịn đối với các sinh
vật khác thì sao các em sẽ tìm hiểu tiếp
bài ..


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> <i>VAI TRỊ CỦA </i>


<i>KHƠNG KHÍ ĐỐI VỚI THỰC VẬT VÀ </i>
<i>ĐỘNG VẬT .</i>


- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu các nhóm có thể trưng bày


các vật ni, cây trồng theo yêu cầu tiết
học trước.


- Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện
lên trình bày về kết quả thí nghiệm của
nhóm mình đã làm ở nhà.


+ Với những điều kiện nuôi như nhau:
thức ăn, nước uống thì tại sao con sâu
này lại chết ?


+ Còn hạt đậu này khi gieo mọc thành
cây thì tại sao lại khơng sống và phát
triển được bình thường ?


+ Qua 2 thí nghiệm trên em thấy khơng
khí có vai trị như thế nào ? đối với thực
vật và động vật


<i><b>* Kết luận</b></i> : Khơng khí rất cần thiết cho
hoạt động sống của các sinh vật. Sinh
vật phải có khơng khí để thở thì mới
sống được. Trong khơng khí có chứa ơ -
xi đây là thành phần rất quan trọng cho
hoạt động hô hấp của con người và
động, thực vật.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i>


- Khơng khí rất cần cho q trình thở


của con người. Nếu khơng có khơng
khí để thở thì con người sẽ chết.
- HS lắng nghe.


- HS hoạt động.


- Trong nhóm thảo luận về cách trình
bày, Các nhóm cử đại diện thuyết
minh.


- 4 HS cầm cây trồng ( con vật ) của
mình trên tay và nêu kết quả.


+ Nhóm 1 : Con cào cào của nhóm em
vẫn sống bình thường.


+ Nhóm 2 : Con cào cào của nhóm em
ni cho ăn uống đầy đủ nhưng đã
chết.


+ Nhóm 3 : Hạt đậu của nhóm em
trồng vẫn sống và phát triển bình
thường.


+ Nhóm 4 : Hạt đậu của nhóm em
trồng sau khi nảy mầm đã bị héo úa
hai lá mầm


- Trao đổi và trả lời : Con cào cào này
đã chết là do nó khơng có khơng khí để


thở. Khi nắp lọ bị đóng kín lượng ơ xi
có trong khơng khí trong lọ bị hết là nó
chết.


+ Là do cây đậu đã bị thiếu khơng khí.
Cây sống được là nhờ vào sự trao đổi
khí với mơi trường.


- Khơng khí rất cần thiết cho hoạt động
sống của động vật, thực vật. Thiếu ô -
xi trong khơng khí, động, thực vật sẽ bị
chết


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>ỨNG DỤNG VAI TRỊ CỦA KHÍ Ơ - </i>
<i>XI TRONG CUỘC SỐNG .</i>


- GV nêu : Khí ơ - xi có vai trị rất quan
trọng đối với sự thở và con người đã ứng
dụng rất nhiều vào trong đời sống. Các
em hãy quan sát hình 5 và 6 trong SGK
và cho biết tên các dụng cụ giúp người
thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước và dụng
cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều
khơng khí hồ tan


+ Gọi HS phát biểu.


- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét và kết luận.



- GV yêu cầu HS chia theo nhóm 4 và
yêu cầu HS trao đổi các câu hỏi. GV ghi
lên bảng.


- Những ví dụ nào chứng tỏ khơng khí
cần cho sự sống con người, động vật,
thực vật ?


+ Trong khơng khí thành phần nào là
quan trọng nhất đối với sự thở ?


+ Trong trường hợp nào con người phải
thở bằng bình ô - xi ?


- Gọi HS lên trình bày. Mỗi nhóm trình
bày 1 câu, các nhóm khác nhận xét bổ
sung.


+ Nhận xét và kết luận :


- Người, động vật, thực vật sốg được là
cần có ơ - xi để thở.


<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>
- Nhận xét đánh giá tiết học.


- 2 HS vừa chỉ hình vừa nói :


+ Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể
lặn sau dưới nước là bình ơ - xi mà họ


đeo ở lưng.


+ Dụng cụ giúp nước trong bể cá có
nhiều khơng khí hồ tan là máy bơm
khơng khí vào nước.


- 1 HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- 4 HS cùng bàn trao đổi thảo luận, cử
đại diện trình bày.


- HS lắng nghe.


+ Khơng có khơng khí thì con người,
động vật, thực vật sẽ chết. Con người
không thể nhịn thở quá 3- 4 phút.
- Trong khơng khí thì ơ - xi là thành
phần quan trọng nhất đối với sự thở của
người, động vật, thực vật.


+ Người ta phải thở bình ô - xi : làm
việc lâu dưới nước, thợ làm việc trong
hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp
cứu, ...


- HS lắng nghe.
+ HS cả lớp.


____________________________________________________________


<b>Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010.</b>


<b>Tiết 1 Tốn</b>


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI )</b>


……….


<b>Tiết 2</b>

<b> </b>

Địa lý


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI )</b>


……….


<b>Tiết 3 Luyện từ và câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI )</b>
………..
<b> BAN GIÁM HIỆU KÝ DUYỆT.</b>


<i> Ngày 20 tháng 12 năm 2010.</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×