Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia tại quận cẩm lệ thành phố đà nẵng trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.1 MB, 152 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

MAI THỊ MỸ LINH

QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TẠI QUẬN CẨM LỆ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

ĐÀ NẴNG, NĂM 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

MAI THỊ MỸ LINH

QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TẠI QUẬN CẨM LỆ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số

: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ TRÂM ANH



ĐÀ NẴNG, NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, do cô giáo TS. Nguyễn Thị Trâm Anh hƣớng dẫn.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Mai Thị Mỹ Linh


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu, đối tƣợng khảo sát ............................... 4
4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học ....................................................................................... 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM
NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ............................................................................ 7
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................... 7
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI ....................................................... 10
1.2.1. Quản lí, quản lí giáo dục, quản lý nhà trƣờng ....................................... 10
1.2.2. Trƣờng đạt chuẩn quốc gia, trƣờng MN ĐCQG ................................... 13

1.2.3. QL xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia ............................................... 15
1.3. TRƢỜNG MẦM NON TRƢỚC YÊU CẦU ĐỔI MỚI CĂN BẢN VÀ TOÀN
DIỆN GIÁO DỤC .................................................................................................... 18
1.3.1. GDMN trong hệ thống GD quốc dân .................................................... 18
1.3.2. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của trƣờng MN ..................................... 20
1.3.3. Những yêu cầu đổi mới về GDMN ....................................................... 21
1.4. CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN
QUỐC GIA .............................................................................................................. 24
1.4.1. Quan điểm chỉ đạo và mục tiêu quản lý xây dựng trƣờng MN ĐCQG 24
1.4.2. Nội dung xây dựng trƣờng MN ĐCQG ................................................ 25
1.4.3. Nội dung quản lý xây dựng trƣờng MN ĐCQG .................................... 25


1.4.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý xây dựng trƣờng MN ĐCQG......... 31
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1........................................................................................... 35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƯỜNG MẦM NON
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TẠI QUẬN CẨM LỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ..... 36
2.1. GIỚI THIỆU VỀ QUÁ TR NH KHẢO SÁT ................................................... 36
2.2. KHÁI QUÁT VỀ T NH H NH KINH TẾ XÃ HỘI, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
QUẬN CẨM LỆ ...................................................................................................... 37
2.2.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ............................................................. 37
2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ...................................................... 37
2.2.3. Tổng quan về GD, đào tạo quận Cẩm Lệ .............................................. 39
2.2.4. Thực trạng GDMN tại quận Cẩm Lệ..................................................... 41
2.3. THỰC TRẠNG TRƢỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TẠI
QUẬN CẨM LỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ........................................................... 45
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL các trƣờng MN tại quận Cẩm Lệ TP.
Đà Nẵng về việc xây dựng trƣờng MN ĐCQG ....................................................... 45
2.3.2. Thƣc trạng công tác xây dựng trƣờng MN ĐCQG tại quận Cẩm Lệ TP.
Đà Nẵng.................................................................................................................... 47

2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON ĐẠT
CHUẨN QUỐC GIA TẠI QUẬN CẨM LỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............... 51
2.4.1. Thực trạng đánh giá công tác QL xây dựng trƣờng MN ĐCQG tại quận
Cẩm Lệ .................................................................................................................... 51
2.4.2. Thực trạng QL công tác tổ chức và QL trƣờng MN tại quận Cẩm Lệ ..... 52
2.4.3. Thực trạng QL đội ngũ GV và NV ở các trƣờng MN tại quận Cẩm Lệ .. 55
2.4.4. Thực trạng QL chất lƣợng CSGD trẻ ở các trƣờng MN tại quận Cẩm Lệ... 56
2.4.5. Thực trạng QL quy mô trƣờng lớp, cơ sở vật chất và thiết bị ở các
trƣờng MN tại quận Cẩm Lệ .................................................................................... 58
2.4.6. Thực trạng QL công tác XHH GD ở các trƣờng MN tại quận Cẩm Lệ 59
2.4.7. Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động xây dựng
trƣờng MN ĐCQG ................................................................................................... 62


2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG ........................................................................................ 62
2.5.1. Ƣu điểm ................................................................................................. 62
2.5.2. Hạn chế .................................................................................................. 64
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 65
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................ 67
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TẠI QUẬN CẨM LỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ...68
3.1. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CÁC BIỆN PHÁP............................................ 68
3.1.1. Đảm bảo tính pháp lý và tính khoa học ................................................. 68
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................ 70
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn .......................................................................... 70
3.1.4. Đảm bảo tính hệ thống .......................................................................... 71
3.1.5. Đảm bảo tính hiệu quả........................................................................... 71
3.1.6. Đảm bảo mục tiêu phát triển GD của quận Cẩm Lệ ............................. 72
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG MN ĐCQG .............. 73
3.2.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công tác xây dựng trƣờng

MN ĐCQG đối với CBQL, GV, NV, phụ huynh và cộng đồng .............................. 73
3.2.2. Hoàn thiện cấu trúc các tổ chức trong nhà trƣờng theo yêu cầu của
trƣờng MN ĐCQG ................................................................................................... 78
3.2.3. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lí, GV và NV ở các nhà trƣờng theo
hƣớng chuẩn hóa ....................................................................................................... 81
3.2.4. Tăng cƣờng quản lí chất lƣợng chăm sóc, GD trẻ ở các nhà trƣờng MN
ĐCQG....................................................................................................................... 85
3.2.5. Hoàn thiện cơ sở vật chất, k thuật và tăng cƣờng nguồn lực tài chính
cho trƣờng MN ĐCQG ............................................................................................ 88
3.2.6. Đẩy mạnh cơng tác xã hội hóa GD trong việc xây dựng trƣờng MN
ĐCQG....................................................................................................................... 91
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ...................................................... 94
3.4. KHẢO NGHIỆM VỀ TÍNH CẤP THIẾT VÀ KHẢ THI CỦA BIỆN PHÁP. 95


3.4.1. Quá trình khảo nghiệm .......................................................................... 95
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ..... 96
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................................ 99
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 105
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

BCH - TW


: Ban chấp hành trung ƣơng

CNH - HĐH

: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

CBQL

: Cán bộ quản lý

CSVC

: Cơ sở vật chất

ĐCQG

: Đạt chuẩn quốc gia

GD

: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GV

: Giáo viên


GVMN

: Giáo viên mầm non

HT

: Hiệu trƣởng

KT-XH

: Kinh tế xã hội

MN

: Mầm non

NV

: Nhân viên

PHT

: Phó Hiệu trƣởng

PCGD

: Phổ cập giáo dục

QL


: Quản lý

QLGD

: Quản lý giáo dục

TP

: Thành phố

TTCM

: Tổ trƣởng chuyên môn

THTT, HSTC

: Trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực

UBND

: Ủy ban nhân dân

CSGD

: Chăm sóc giáo dục


DANH MỤC CÁC BẢNG


Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1.

Các đơn vị hành chính quận Cẩm Lệ

37

2.2.

Số lƣợng và trình độ đào tạo CBQL MN năm học 2015-2016

41

2.3.

Tình hình đội ngũ GV MN quận Cẩm Lệ

42

2.4.

Kết quả thống kê GV dạy giỏi bậc MN quận Cẩm Lệ


43

2.5.

Tình hình học sinh MN quận Cẩm Lệ qua các năm

43

2.6.

Ngân sách GD&ĐT quận Cẩm Lệ qua các năm

45

2.7.

Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của việc xây dựng
trƣờng MN ĐCQG

46

2.8.

Tổng hợp trƣờng MN ĐCQG từ 2005-2010

47

2.9.

Tổng hợp trƣờng MN ĐCQG từ 2010-2015


48

2.10.

Thực trạng đánh giá công tác QL xây dựng trƣờng MN ĐCQG

52

2.11.

Thực trạng QL công tác tổ chức và QL ở các trƣờng MN tại

53

quận Cẩm Lệ
2.12.

Thực trạng QL đội ngũ GV và NV ở các trƣờng MN tại quận
Cẩm Lệ

56

2.13.

Thực trạng QL chất lƣợng chăm sóc GD trẻ ở các trƣờng MN
tại quận Cẩm Lệ

57


2.14.

Thực trạng công tác QL quy mô trƣờng lớp, cơ sở vật chất và
thiết bị ở các trƣờng MN tại quận Cẩm Lệ

58

2.15.

Thực trạng QL cơng tác xã hội hóa GD ở các trƣờng MN tại
quận Cẩm Lệ

60

2.16.

Thực trạng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố ảnh hƣởng đến
việc xây dựng trƣờng MN ĐCQG ở các trƣờng MN tại quận
Cẩm Lệ

62

3.1.

Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp xây dựng trƣờng MN ĐCQG tại quận Cẩm Lệ

97



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

1.1.

Mối quan hệ của các chức năng QL

12

3.1.

Mối quan hệ giữa các biện pháp

95


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Phát triển và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực là một trong những nhân tố quyết
định sự phát triển của mỗi quốc gia. Trong chính sách phát triển nguồn nhân lực,
GD&ĐT đóng vai trị quan trọng nhất. Từ Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ VIII cho đến
nay, Đảng ta đã luôn coi phát triển GD là quốc sách hàng đầu cùng với phát triển khoa
học công nghệ. Giáo dục và Đào tạo có vai trị hết sức quan trọng cho sự phát triển

kinh tế - xã hội ở mỗi một quốc gia, trong những năm cuối thế kỉ XX và đầu thể kỉ
XXI, nền kinh tế xã hội của nƣớc ta phát triển mạnh m . GD&ĐT đã đạt đƣợc những
thành tựu đáng kể, có những định hƣớng mới, nhằm đáp ứng nhu cầu CNH và HĐH
đất nƣớc.
Giáo dục ngày càng đƣợc nhân dân coi trọng, Đảng và Nhà nƣớc ta ngày càng
quan tâm nhiều đến GD. Nghị quyết Đại hội TW Đảng toàn quốc lần thứ VII đã xác
định “GD là quốc sách hàng đầu”. Vì vậy, địi hỏi GD phải đổi mới, phát triển và nâng
cao chất lƣợng GD nhằm hoàn thành tốt mục tiêu GD.
Thực hiện các chủ trƣơng của Đảng về đổi mới GD&ĐT theo hƣớng “chuẩn hóa,
hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa”; đổi mới chƣơng trình dạy và học; đổi mới cơ
chế CBQL, đào tạo. Tập trung nâng cao chất lƣợng GD, đào tạo, coi trọng GD đạo đức,
lối sống, năng lực sáng tạo, k năng thực hành.
Để thực hiện các Nghị quyết trên, Bộ GD&ĐT đã ban hành nhiều văn bản chỉ
đạo, đó là Quyết định số 36/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Bộ
GD&ĐT Ban hành Quy chế công nhận trƣờng MN ĐCQG; Thông tƣ số 02/2014/TTBGDĐT ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Bộ GD&ĐT về việc Ban hành Quy chế cơng
nhận trƣờng MN ĐCQG. Quốc hội, Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng đã có những văn bản
pháp quy khác nhƣ: Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thƣ về việc xây
dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD; Quyết định số
149/2006/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2006 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Đề
án phát triển GDMN giai đoạn 2006 - 2015 nêu rõ: Nhà nƣớc có trách nhiệm QL, tăng


2

cƣờng đầu tƣ cho GDMN; hỗ trợ cơ sở vật chất, đào tạo đội ngũ nhà giáo; đồng thời
đẩy mạnh xã hội hóa, tạo điều kiện thuận lợi về cơ chế, chính sách để mọi tổ chức, cá
nhân và tồn xã hội tham gia phát triển GDMN. Nhà nƣớc ƣu tiên đầu tƣ cho các vùng
có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; từng bƣớc thực hiện đổi mới nội dung, phƣơng
pháp GDMN, gắn với đổi mới GD phổ thơng chuẩn bị tốt cho trẻ vào lớp 1, góp phần
tích cực, thiết thực nâng cao chất lƣợng GD. Gần đây nhất là Nghị quyết số 29-NQ/TW

của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng Nghị quyết Hội Nghị lần thứ tám Ban Chấp
hành Trung ƣơng Khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện GD&ĐT, đáp ứng u cầu
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế cũng có đề cập đến vấn đề này.
Luật GD năm 2005 (sửa đổi) ở Chƣơng 1 Điều 2 nêu: “Mục tiêu GD là đào tạo
con ngƣời Việt Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm m và
nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành
và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Tại Điều 22 nêu: “Mục tiêu của GDMN là giúp
trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm m , hình thành những yếu tố đầu
tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một”. GDMN là một bộ phận của
hệ thống GD quốc dân. Do đó, phát triển vững chắc GDMN là tạo nền tảng cho sự phát
triển GD phổ thơng, phát triển nguồn nhân lực cho tƣơng lai.
Vì vậy, việc xây dựng trƣờng MN ĐCQG có ý nghĩa quan trọng nhƣ các bậc học
khác. Đó chính là cơ sở khoa học và là điều kiện rất cần thiết đối với q trình nâng cao
chất lƣợng chăm sóc GD trẻ, phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nƣớc trong thời kỳ
CNH - HĐH nhằm đạt mục tiêu GD toàn diện cho trẻ.
Về GDMN, hiện nay cả nƣớc đã hồn thành chƣơng trình PCGD trẻ 5 tuổi theo
Thơng tƣ số 36/2013/TT-BGDĐT về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định điều
kiện, tiêu chuẩn, quy trình cơng nhận PCGD MN cho trẻ em năm tuổi ban hành kèm
theo Thông tƣ số 32/2010/TT-BGDĐT ngày 02/12/2010 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT
quy định về điều kiện đảm bảo nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra cơng nhận đạt
chuẩn phổ cập xóa mù chữ. GDMN của cả nƣớc tăng rất nhanh về số lƣợng lẫn chất


3

lƣợng, có thể nói: “Có đƣợc kết quả này là do những bƣớc đột phá nhƣ: Xây dựng
trƣờng đạt chuẩn Quốc gia, tổ chức bán trú tại trƣờng cho trẻ…”. Tuy nhiên, số lƣợng
trƣờng MN ĐCQG còn thấp chƣa đáp ứng yêu cầu hiện tại. Để đáp ứng mục tiêu GD,

phát triển toàn diện nhân cách cho trẻ MN, tạo điều kiện cho các hoạt động giáo dục
đƣợc thuận lợi, đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới thì vấn đề xây dựng trƣờng MN ĐCQG
là rất cấn thiết.
Để nâng cao chất lƣợng chăm sóc GD trẻ MN thì việc xây dựng trƣờng MN
ĐCQG trở thành vấn đề thực sự cần thiết, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD. Tại Nghị
quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ quận Cẩm Lệ lần thứ III (nhiệm kỳ 2015 - 2020) đã đề
ra chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2020: Tập trung đầu tƣ cho văn hóa - xã hội tƣơng xứng
với phát triển kinh tế, nâng cao chất lƣợng đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân;
nâng cao chất lƣợng dạy và học, chú trọng GD toàn diện cho học sinh; đẩy mạnh xã hội
hóa GD để xây dựng trƣờng học chất lƣợng; đầu tƣ cơ sở vật chất phát triển mạng lƣới
trƣờng lớp, khắc phục tình trạng trƣờng có nhiều điểm lớp phân tán; nâng cao chất
lƣợng GD, chuẩn hóa đội ngũ GV; xây dựng và nâng cấp độ trƣờng chuẩn quốc gia ở
các cấp học, bậc học, 100% trƣờng MN, Tiểu học, THCS công lập đạt chuẩn quốc gia.
Từ năm học 1996 - 1997 cho đến nay, công tác QL xây dựng trƣờng MN ĐCQG
ở nƣớc ta nói chung, quận Cẩm Lệ nói riêng đạt những kết quả đáng kể, góp phần nâng
cao chất lƣợng GD đặc biệt là GD bậc MN. Tuy nhiên, trƣớc yêu cầu đổi mới căn bản
và toàn diện GD&ĐT trong bối cảnh mới, việc QL xây dựng trƣờng MN ĐCQG vẫn
còn những bất cập, hạn chế.
Nhận thức về sự cần thiết và tầm quan trọng trong việc quản lí xây dựng trƣờng
MN ĐCQG tại quận Cẩm Lệ, vấn đề đƣợc lựa chọn nghiên cứu là: “Quản lý xây dựng
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia tại quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng trong
giai đoạn hiện nay”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng QL xây dựng trƣờng MN ĐCQG
tại quận Cẩm Lệ TP. Đà Nẵng, trên cở sở đó đề xuất biện pháp QL xây dựng trƣờng
MN tại quận Cẩm Lệ TP. Đà Nẵng ĐCQG phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã
hội ở địa phƣơng, góp phần nâng cao chất lƣợng GD toàn diện cho trẻ.


4


3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu, đối tƣợng khảo sát
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác xây dựng trƣờng mầm non đạt chuẩn quốc gia.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý xây dựng trƣờng MN ĐCQG tại quận Cẩm Lệ TP. Đà Nẵng.
3.3. Đối tượng khảo sát
Cán bộ Phòng GD&ĐT, CBQL và TTCM các trƣờng MN tại quận Cẩm Lệ TP.
Đà Nẵng.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu tập trung vào QL công tác xây dựng trƣờng MN ĐCQG tại
quận Cẩm Lệ TP. Đà Nẵng và đề xuất biện pháp QL cho cấp Phòng GD&ĐT quận
Cẩm Lệ.
Khảo sát thực trạng công tác xây dựng trƣờng MN ĐCQG giai đoạn 2011 - 2015,
đề xuất biện pháp thực hiện giai đoạn 2016 - 2020 tại quận Cẩm Lệ TP. Đà Nẵng.
5. Giả thuyết khoa học
Công tác xây dựng trƣờng MN ĐCQG đã đạt đƣợc những kết quả đáng kể, tuy
nhiên theo u cầu ngày càng cao thì vẫn cịn nhiều khó khăn, bất cập, tiến độ chậm,
nếu xây dựng đƣợc hệ thống các biện pháp QL mang tính khoa học, khả thi, phù hợp
với thực tiễn thì việc xây dựng trƣờng ĐCQG s đạt hiệu quả cao hơn, góp phần nâng
cao chất lƣợng GD toàn diện cho trẻ MN tại quận Cẩm Lệ TP. Đà Nẵng.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về QL xây dựng trƣờng MN ĐCQG.
6.2. Điều tra, khảo sát và đánh giá thực trạng QL xây dựng trƣờng MN ĐCQG tại
quận Cẩm Lệ TP. Đà Nẵng.
6.3. Đề xuất một số biện pháp QL xây dựng trƣờng MN ĐCQG tại quận Cẩm Lệ
TP. Đà Nẵng trong giai đoạn mới.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Nghiên cứu tài liệu để phân tích, tổng hợp, nghiên cứu khai thác những tri thức



5

khoa học đã có trong những cơng trình khoa học ở trong nƣớc và nƣớc ngoài, trong
Văn kiện, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chế độ chính sách của Nhà nƣớc về GD&ĐT;
Luật GD; Điều lệ trƣờng MN; chƣơng trình hành động của ngành GD thực hiện chiến
lƣợc phát triển GD Việt Nam 2011-2020, Quyết định, Thông tƣ của Bộ trƣởng Bộ
GD&ĐT.
Nghiên cứu các văn bản chỉ đạo về xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia của UBND
quận Cẩm Lệ TP. Đà Nẵng; Văn bản chỉ đạo xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia, nhiệm
vụ năm học của Sở GD&ĐT TP. Đà Nẵng, Phòng GD&ĐT quận Cẩm Lệ.
Nghiên cứu tài liệu học tập, lý luận về khoa học CBQL, tâm lý GD...
Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu này nhằm xác lập cơ sở lý luận cho vấn đề
nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn gồm
7.2.1. Phương pháp đàm thoại
Trao đổi, trò chuyện với CBQL và GV có kinh nghiệm trong quá trình thực hiện
việc QL xây dựng trƣờng MN ĐCQG để tìm hiểu thực trạng cơng tác QL xây dựng
trƣờng MN ĐCQG; những thuận lợi, khó khăn, mục đích của CBQL và GV khi tham
gia công tác xây dựng trƣờng MN ĐCQG tại quận Cẩm Lệ TP. Đà Nẵng trong giai
đoạn hiện nay.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi (phƣơng pháp An-két)
Đây là phƣơng pháp thu thập thông tin trên phổ rộng, với số lƣợng khách thể lớn,
có thể cho phép ngƣời nghiên cứu rút ra kết luận có độ tin cậy cao. Chúng tôi tiến hành
điều tra trên 2 nhóm khách thể là CBQL và GV tại quận Cẩm Lệ TP. Đà Nẵng. Mục
đích để thu thập ý kiến đánh giá về thực trạng công tác xây dựng trƣờng MN ĐCQG,
biện pháp xây dựng trƣờng MN ĐCQG tại quận Cẩm Lệ TP. Đà Nẵng và các khuyến
nghị đối với các cấp lãnh đạo nhằm đẩy mạnh công tác xây dựng trƣờng MN ĐCQG
tại quận Cẩm Lệ TP. Đà Nẵng góp phần nâng cao chất lƣợng chăm sóc GD các trƣờng

MN.
7.2.3.Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Tiến hành nghiên cứu các văn bản quản lý; Nghị quyết liên quan đến đề tài, các


6

kế hoạch xây dựng trƣờng MN ĐCQG của các trƣờng MN nhằm thu thập thơng tin
một cách chính xác.
7.2.4. Phương pháp quan sát
Dựa vào quan sát và cảm nhận một cách khách quan trong quá trình giao tiếp với
một số CBQL và GV phát hiện các vấn đề tồn tại trong hoạt động xây dựng trƣờng
MN ĐCQG tại quận Cẩm Lệ TP. Đà Nẵng. Từ những sự vật hiện tƣợng quan sát đƣợc,
kết hợp với kiến thức có trƣớc của nhà nghiên cứu là cơ sở cho việc hình thành câu hỏi
và đặt ra giả thuyết nghiên cứu.
7.2.5. Phương pháp chuyên gia:
Vận dụng phƣơng pháp này chúng tôi thu thập, trƣng cầu ý kiến của các CBQL
có kinh nghiệm trong công tác xây dựng trƣờng MN ĐCQG tại quận Cẩm Lệ để khảo
nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Để xử lý số liệu đã thu thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm các phần:
- Phần mở đầu: Giới thiệu khái quát chung của đề tài.
- Phần kết quả nghiên cứu gồm 3 chƣơng
+ Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý xây dựng trƣờng mầm non đạt chuẩn
quốc gia.
+ Chƣơng 2: Thực trạng quản lý xây dựng trƣờng mầm non đạt chuẩn quốc gia
tại quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng.
+ Chƣơng 3: Biện pháp quản lý xây dựng trƣờng trƣờng mầm non đạt chuẩn

quốc gia tại quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng.
- Kết luận.
- Danh mục tài liệu tham khảo.
- Phụ lục.


7

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
TRƢỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ở bất cứ giai đoạn lịch sử nào, GD&ĐT ln có vai trị hết sức quan trọng đối với
sự phát triển của mỗi cá nhân, tập thể, cộng đồng, dân tộc và cả nhân loại. Do đó, sự
nghiệp GD thế hệ trẻ luôn đƣợc sự quan tâm sâu sắc của Đảng, Nhà nƣớc và toàn xã
hội. Nghị quyết Trung ƣơng 2 đã khẳng định tƣ tƣởng chỉ đạo phát triển GD trong thời
kỳ cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc là: "Nâng cao chất lƣợng tồn diện, tiêu
chuẩn hóa và hiện đại hóa các điều kiện dạy và học. Bảo đảm diện tích đất đai và sân
chơi, bãi tập cho các trƣờng theo quy định Nhà nƣớc... Ban hành chuẩn quốc gia về
trƣờng học"[26].
Tƣ tƣởng đó đƣợc tiếp tục khẳng định tại đại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
IX của Đảng: “Tiếp tục nâng cao chất lƣợng GD toàn diện, đổi mới nội dung, phƣơng
pháp dạy học, hệ thống hóa trƣờng lớp và hệ thống CBQL; thực hiện chuẩn hóa hiện
đại hóa, xã hội hóa’’[16].
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng tiếp tục khẳng định: “Phát
triển GD là quốc sách hàng đầu đổi mới căn bản toàn diện nền GD Việt Nam theo
hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó
đổi mới cơ chế CBQL, phát triển đội ngũ GV và CBQL là khâu then chốt [18].
Để cụ thể hóa quan điểm chỉ đạo của Đảng, Chính phủ đã xây dựng chiến lƣợc
phát triển GD 2011-2020 với mục tiêu: “Đến năm 2020, nền GD nƣớc ta đƣợc đổi

mới căn bản và tồn diện theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ
hóa và hội nhập quốc tế; chất lƣợng GD đƣợc nâng cao một cách toàn diện, gồm:
GD đạo đức, k năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại
ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lƣợng cao phục vụ
sự nghiệp CNH - HĐH đất nƣớc và xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công
bằng xã hội trong GD và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi ngƣời dân, từng bƣớc hình
thành xã hội học tập [19].


8

Bám chắc quan điểm chỉ đạo của Đảng, Nhà nƣớc và chiến lƣợc phát triển GD
2011-2020 của Chính phủ, để xây dựng trƣờng MN ĐCQG, Bộ GD&ĐT đã ban hành
Quyết định số 36/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Bộ GD&ĐT
Ban hành Quy chế công nhận trƣờng MN ĐCQG; Thông tƣ số 02/2014/TT-BGDĐT
ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Bộ GD&ĐT về việc Ban hành Quy chế công nhận
trƣờng MN ĐCQG. Quốc hội, Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng đã có những văn bản pháp
quy khác nhƣ: Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thƣ về việc xây dựng,
nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CB QLGD; Quyết định số 149/2006/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 6 năm 2006 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển
GDMN giai đoạn 2006 - 2015; Thông tƣ số 02/2014/TTBGDĐT ngày 08/02/2014 của
Bộ GD&ĐT về ban hành Quy chế công nhận trƣờng MN ĐCQG theo 5 tiêu chuẩn: Tổ
chức và QL; Đội ngũ GV và NV; Chất lƣợng chăm sóc và GD trẻ; Quy mơ trƣờng,
lớp, CSVC và thiết bị; Thực hiện xã hội hóa GD.
Trên cơ sở đó, các cấp CBQL trong cả nƣớc đã khẩn trƣơng triển khai thực hiện
và đã đạt đƣợc những kết quả nhất định, góp phần nâng cao chất lƣợng GD tồn diện,
đẩy nhanh tiến độ công tác phổ cập GD, công tác kiểm định chất lƣợng GD… ở các
trƣờng MN trên toàn quốc. Trong q trình triển khai thực hiện đã có nhiều hội
nghị, hội thảo, cơng trình nghiên cứu khoa học về xây dựng trƣờng MN ĐCQG và
đã đúc kết, hệ thống hóa đầy đủ các vấn đề cơ bản về lý luận, rút ra nhiều bài học

kinh nghiệm để xây dựng trƣờng MN ĐCQG đƣợc thể hiện ở các bài nghiên cứu, đề
tài luận văn sau:
- Biện pháp xây dựng trƣờng MN ĐCQG trên địa bàn huyện Hòa Vang của tác
giả Phạm Hồ Quỳnh Trang.
- Biện pháp thực hiện xã hội hóa GD đối với ngành học MN trên địa bàn quận
Hai Bà Trƣng (Hà Nội) đáp ứng yêu cầu đổi mới GD” của tác giả Phạm Thị Tâm.
- Biện pháp QL của HT nhằm nâng cao năng lực sƣ phạm cho giáo viên MN
thành phố Thái Nguyên của tác giả Lƣu Thị Kim Phƣợng.
- Biện pháp QL chƣơng trình bồi dƣỡng giáo viên MN nhằm nâng cao chất lƣợng
GDMN Hà Nội trong thời kỳ đổi mới của tác giả Phạm Thị Hƣơng.


9

- Biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trƣờng MN tỉnh Nam Định đáp ứng yêu
cầu đổi mới GD trong giai đoạn hiện nay của tác giả Phạm Thị Thanh Thủy.
- Quản lý cơng tác xã hội hóa sự nghiệp GDMN ở huyện Thạch Thất, thành phố
Hà Nội trong bối cảnh phát triển hiện nay của tác giả Đỗ Thị Thúy Nga.
- Giải pháp phát triển đội ngũ CBQL trƣờng MN quận Thanh Xuân hiện nay của
tác giả Trịnh Hoài Hƣơng.
Ngồi ra, một số cơng trình đăng tải trên các báo, tạp chí nhƣ: “Xây dựng trƣờng
trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 - 2010” của tác giả Hà Thế Truyền
trên tạp chí GD số 93; “Chuẩn quốc gia về GD phổ thông - thách thức lớn trong lý luận
chƣơng trình dạy học của thế giới ngày nay” của tác giả Hồ Viết Lƣơng...
Bên cạnh đó, có nhiều đề án của các địa phƣơng trong việc xây dựng trƣờng đạt
chuẩn quốc gia nhƣ: “Xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 của
Ủy ban nhân dân thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai”, “Đề án xây dựng trƣờng đạt chuẩn
quốc gia của Ủy ban nhân dân huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2015”;
“Đề án xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia của ủy ban nhân dân quận Liên Chiểu, TP.
Đà Nẵng giai đoạn 2011 - 2015”...

Các cơng trình nghiên cứu kể trên đã có những đóng góp quan trọng trong việc hệ
thống hóa các vấn đề lý luận và pháp lý về xây dựng trƣờng học đạt chuẩn quốc gia,
đánh giá thực trạng về trình độ đào tạo và năng lực của CBQL và GV; thực trạng về cơ
sở vật chất của các trƣờng; thực trạng về hoạt động và chất lƣợng GD, trên cơ sở đó
vận dụng lý luận vào từng cấp học và địa bàn cụ thể.
Tuy nhiên, đến nay chƣa có tác giả nào nghiên cứu vấn đề này tại quận Cẩm Lệ
TP. Đà Nẵng. Với việc lựa chọn đề tài nghiên cứu về biện pháp QL xây dựng trƣờng
MN ĐCQG, tác giả mong muốn kế thừa các nghiên cứu đã có. Luận văn này cố gắng
đi sâu nghiên cứu lý luận, vận dụng vào để đánh giá đúng thực trạng, từ đó đề xuất biện
pháp QL để xây dựng trƣờng MN ĐCQG trong điều kiện cụ thể của quận Cẩm Lệ TP.
Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay.


10

1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lí, quản lí giáo dục, quản lý nhà trƣờng
a. Quản lý
Theo từ điển tiếng Việt, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội (1997) “QL là tổ chức
điều khiển và theo dõi thực hiện những đƣờng lối của chính quyền quy định: QL thị
trƣờng; QL xí nghiệp. QL cịn có nghĩa là giữ gìn và sắp xếp: QL hồ sơ và lý lịch cán
bộ; QL thƣ viện.
Theo Từ điển Tiếng Việt (2009), QL là: "1.Trơng coi và giữ gìn theo những u
cầu nhất định; 2. Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định"
[23]. Nhƣ vậy QL là một quá trình điều khiển, là chức năng của những hệ thống có tổ
chức với bản chất khác nhau, nó bảo tồn cấu trúc, duy trì hoạt động, QL là sự tác động
khách quan làm cho hệ thống đó vận động, vận hành và phát triển.
Theo W.Taylor, nhà QL ngƣời M viết: “QL là nghệ thuật biết rõ ràng chính xác
cái gì cần làm và làm cái đó nhƣ thế nào, bằng phƣơng pháp tốt nhất, rẻ nhất”
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: "QL là sự tác động, liên tục có tổ chức, có định

hƣớng của chủ thể QL lên đối tƣợng QL về mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế,...
bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp cụ thể
nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển đối tƣợng" [2]. Hoạt động QL
gồm hai quá trình tích hợp với nhau: Đó là q trình "quản" và quá trình "lý". Quá trình
"quản" bao gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái "ổn định", quá trình "lý" bao
gồm, sắp đặt, sửa sang sắp xếp đổi mới hệ thống, đƣa hệ thống vào thế phát triển. Nếu
chỉ lo việc "quản" tổ chức s trì trệ, bảo thủ; nếu chỉ quan tâm đến "lý" tổ chức đó s
rơi vào thế mất cân bằng, mất ổn định. QL chính là hoạt động tạo ra sự ổn định và thúc
đẩy sự phát triển của tổ chức đến một trạng thái mới cao hơn.
Theo Trần Kiểm, Khoa học CBQL, NXB GD, Hà Nội (2004) “QL là những tác
động của chủ thể QL trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều
phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội
lực) một cách tối ƣu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [24]
Khái niệm QL đƣợc hiểu và sử dụng trong CBQL: QL là quá trình lập kế hoạch,


11

tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra, đánh giá công việc của các thành viên thuộc một hệ
thống đơn vị và sử dụng các nguồn lực phù hợp nhằm đạt mục đích đã đề ra.
b. Quản lý giáo dục
GD là bộ phận của KT-XH, hệ thống GD, mạng lƣới nhà trƣờng là bộ phận kết
cấu hạ tầng xã hội. Do vậy, CBQL là một loại quá trình KT-XH nhằm thực hiện đồng
bộ, hài hịa sự phân hóa xã hội để tái sản xuất sức lao động có k thuật, phục vụ các
yêu cầu phát triển KT-XH.
CBQL có hai nội dung chính: QL nhà nƣớc về GD; QL nhà trƣờng và các cơ sở
GD khác. CBQL là việc thực hiện và giám sát những chính sách GD&ĐT trên cấp độ
quốc gia, vùng, địa phƣơng và cơ sở.
Về thuật ngữ “CBQL” cũng có nhiều quan niệm khác nhau, sau đây là một số
quan niệm cho là phù hợp với góc độ thực hiện xây dựng trƣờng mầm non đạt chuẩn

quốc gia. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: CBQL là hệ thống tác động có mục đích,
có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối và
nguyên lý GD của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, GD thế hệ trẻ, đƣa hệ thống tới mục tiêu
dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất. [26]
Theo tác giả Trần Kiểm: Đối với cấp vĩ mô: CBQL là những tác động tự giác (có
ý thức, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lí đến tất cả các mắt
xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở GD là nhà trƣờng) nhằm thực hiện có
chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển GD&ĐT thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội.
Đối với cấp vi mơ: Quản lí GD đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác của chủ
thể quản lí đến tập thể GV, cơng NV, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực
lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục
tiêu GD của nhà trƣờng. Chủ thể QL khi triển khai một hoạt động QL đều thực hiện
chu trình bởi các chức năng CBQL đó là: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo thực hiện,
kiểm tra; ngoài ra cũng cần đến yếu tố thông tin [24]. Căn cứ 4 chức năng và vai trị
thơng tin trong QL, chúng ta có thể biểu thị một chu trình QL nhƣ sau:


12

TỔ CHỨC

KẾ HOẠCH

THÔNG TIN

CHỈ ĐẠO

KIỂM TRA


Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ của các chức năng QL
Nói tóm lại, có thể thấy bốn yếu tố của CBQL đó là: Chủ thể QL, đối tượng QL,
khách thể QL và mục tiêu QL. Dù ở cấp vĩ mơ hay vi mơ thì CBQL cũng được hiểu là
sự tác động của chủ thể QL có mục đích phù hợp với thực tiễn, nhằm thực hiện đường
lối GD của Đảng, đạt mục tiêu và có hiệu quả trong hệ thống GD.
c. Quản lý nhà trường
QL nhà trƣờng là một trong những nội dung quan trọng của hệ thống CBQL nói
chung, QL nhà trƣờng là QL cơ sở của ngành GD.
QL nhà trƣờng chính là những công việc của nhà trƣờng mà ngƣời CBQL thực
hiện những chức năng QL để thực hiện các nhiệm vụ của mình. Đó là những hoạt động
có ý thức, có kế hoạch và hƣớng đích của chủ thể QL tác động tới hoạt động của nhà
trƣờng nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ mà tiêu điểm là quá trình dạy và học.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Trƣờng học là một thiết chế xã hội trong đó diễn
ra q trình đào tạo GD với sự hoạt động tƣơng tác của hai nhân tố thầy - trò; Trƣờng
học là một bộ phận của cộng đồng và trong nguồn máy của hệ thống GD quốc dân, nó
là đơn vị cơ sở” [3].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc đã đƣa ra nội dung khái quát về khái niệm QL
nhà trƣờng: “QL nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối GD của Đảng trong phạm vi
trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý GD để tiến
tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo đối với ngành GD, với thế hệ trẻ và đối với từng
học sinh” [22].


13

Nhƣ vậy, ta có thể hiểu cơng tác QL trƣờng học gồm QL quan hệ nội bộ của nhà
trƣờng và quan hệ trƣờng học với xã hội.
Do đó, bản chất của cơng tác QL trƣờng học là q trình chỉ huy, điều khiển, vận
động của các thành tố, đặc biệt là mối quan hệ giữa các thành tố. Mối quan hệ đó là q
trình sƣ phạm trong nhà trƣờng. Có 10 thành tố của quá trình GD là: 1) Mục tiêu GD,

2) Nội dung GD, 3) Phƣơng pháp GD, 4) Lực lƣợng GD, 5) Đối tƣợng GD, 6) Hình
thức GD, 7) Điều kiện GD, 8) Môi trƣờng GD, 9) Quy chế GD, 10) Bộ máy tổ chức
GD.
QL trƣờng học là một dạng QL có tính đặc thù, phân biệt với loại hình QL khác
đƣợc quy định trƣớc hết là lao động sƣ phạm, đó là bản chất của q trình dạy học –
giáo dục. Mọi hoạt động của nhà trƣờng đều hƣớng vào các thành tố nêu trên nhằm đƣa
nhà trƣờng đạt mục tiêu.
Nói tóm lại, QL nhà trƣờng gồm QL các hoạt động dạy học, GD, các hoạt động
phục vụ cộng đồng; QL GV, NV và học sinh; QL sử dụng đất đai, trƣờng sở, trang
thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật; QL huy động, phối hợp các lực lƣợng
trong cộng đồng để thực hiện các hoạt động GD.
1.2.2. Trƣờng đạt chuẩn quốc gia, trƣờng MN ĐCQG
a. Trường đạt chuẩn quốc gia
Trƣờng đạt chuẩn quốc gia là Trƣờng đạt các tiêu chí theo quy định do Bộ
GD&ĐT ban hành có hiệu lực và phạm vi áp dụng trong nƣớc. Theo quy định hiện
nay, trƣờng MN, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia
phải đảm bảo theo 5 tiêu chuẩn. Trƣờng đạt chuẩn quốc gia là mức đạt quy định theo
quy định chuẩn mà Bộ GD-ĐT ban hành theo từng giai đoạn cụ thể, phù hợp với sự
phát triển KT-XH.
b. Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Trƣờng MN ĐCQG là trƣờng MN đáp ứng đầy đủ 5 tiêu chuẩn của trƣờng MN
ĐCQG đƣợc nêu rõ trong Quyết định số 36/2008/QĐ- BGDĐT ngày 16 tháng 7 năm
2008 và Thông tƣ số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Bộ
GD&ĐT về việc ban hành quy chế công nhận trƣờng MN ĐCQG, bao gồm:


14

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và QL;
Tiêu chuẩn 2: Đội ngũ GV và NV;

Tiêu chuẩn 3: Chất lƣợng chăm sóc, GD trẻ;
Tiêu chuẩn 4: Quy mô trƣờng, lớp, cơ sở vật chất và thiết bị;
Tiêu chuẩn 5: Thực hiện xã hội hóa GD.
Các trƣờng MN tiến hành tự kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn trƣờng MN
ĐCQG, báo cáo kết quả với UBND xã, phƣờng, thị trấn. Nếu thấy nhà trƣờng, nhà trẻ
đã đạt chuẩn Chủ tịch UBND cấp xã làm văn bản đề nghị UBND huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh tổ chức thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá. Đoàn kiểm tra cấp
huyện (gồm đại diện các cơ quan chức năng có liên quan do Chủ tịch UBND cấp
huyện chỉ định) tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của cấp xã, báo cáo kết
quả thẩm định cho Chủ tịch UBND cấp huyện. Nếu thấy nhà trƣờng, nhà trẻ đã đạt
chuẩn, chủ tịch UBND cấp huyện làm văn bản đề nghị UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ƣơng tổ chức thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá. Đoàn kiểm tra cấp tỉnh
(gồm đại diện các cơ quan chức năng có liên quan do Chủ tịch UBND cấp tỉnh chỉ
định) tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của cấp xã và cấp huyện, báo cáo
kết quả thẩm định cho Chủ tịch UBND cấp tỉnh. Nếu thấy nhà trƣờng, nhà trẻ đạt
chuẩn ở mức độ nào thì Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra quyết định công nhận và cấp Bằng
công nhận trƣờng MN ĐCQG ở mức độ đó. Thời hạn cơng nhận nhà trƣờng, nhà trẻ
đạt chuẩn quốc gia là 5 năm, kể từ ngày ký quyết định công nhận. Trong thời hạn 5
năm, nếu nhà trƣờng, nhà trẻ đã đạt chuẩn quốc gia vi phạm về tiêu chuẩn của quy chế
cơng nhận trƣờng MN ĐCQG thì tuỳ theo mức độ vi phạm, cơ quan có thẩm quyền
xem xét để tiếp tục công nhận hoặc không công nhận nhà trƣờng, nhà trẻ đạt chuẩn
quốc gia. Sau 5 năm kể từ ngày ký quyết định công nhận, nhà trƣờng, nhà trẻ phải tự
đánh giá, làm hồ sơ trình các cấp có thẩm quyền để đƣợc kiểm tra và công nhận lại.
Theo Quyết định số 36 /2008/QĐ-GDĐT ngày 16 tháng 07 năm 2008 của Bộ
trƣởng Bộ GD&ĐT Quy chế công nhận trƣờng MN ĐCQG đƣợc chia làm 2 mức độ:
mức độ 1 và mức độ 2.
Mức độ 1 quy định các tiêu chuẩn cần thiết của trƣờng MN ĐCQG đảm bảo tổ


15


chức các hoạt động chăm sóc GD có chất lƣợng toàn diện. Mức độ 2 quy định các tiêu
chuẩn cần thiết của trƣờng MN ĐCQG để đảm bảo tổ chức các hoạt động chăm sóc
GD có chất lƣợng tồn diện ở mức độ cao hơn mức độ 1.
1.2.3. QL xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia
Khái niệm xây dựng là làm theo một bản v k thuật, một vật có kích thƣớc lớn,
bằng nhiều thứ vật liệu đã đƣợc tính tốn về mọi mặt.
Xây dựng là tạo bằng trí tuệ những yếu tố mà trí tuệ sắp xếp, trên cơ sở thực tiễn,
lý luận hay thẩm m , thành một thể thống nhất.
Theo tự điển Văn Tân, (1997), NXB khoa học xã hội, Hà Nội: Xây dựng là tạo
hoàn cảnh sống vật chất hay tinh thần hoặc cho một cộng đồng trên cơ sở một đƣờng
lối chủ trƣơng nhất định, một hệ thống tƣ tƣởng…, hoặc cho cá nhân theo một ý định
có suy nghĩ, cân nhắc.
QL xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia là quá trình CBQL (chủ thể QL) tổ chức
việc đánh giá hiện trạng, xác lập mục tiêu, xây dựng kế hoạch, xác định biện pháp QL
để chỉ đạo tổ chức thực hiện. Trong q trình đó, ngƣời HT phải có sự kiểm tra, giám
sát thƣờng xuyên, nhằm tổ chức phối hợp các lực lƣợng liên quan, bảo đảm các điều
kiện để thực hiện, kịp thời xử lý những vƣớng mắc phát sinh hoặc điều chỉnh mục tiêu
trong trƣờng hợp cần thiết, nhằm làm cho trƣờng tiến đến đạt đƣợc đầy đủ 05 tiêu
chuẩn theo quy định.
Khái niệm QL xây dựng trƣờng mầm non đạt chuẩn quốc gia: Từ khái niệm về
QLGD, QL nhà trƣờng và một số vấn đề lý luận về trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia. Có
thể hiểu QL xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia là tác động có mục đích của cơ
quan QLGD đến CBQL các trƣờng MN nhằm xây dựng 5 tiêu chuẩn trƣờng MN đạt
chuẩn quốc gia do Bộ GD&ĐT ban hành.
Về phƣơng pháp luận, QL xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia nói chung và QL
xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia nói riêng, là thống nhất; chỉ có sự khác biệt về
các tiêu chí, tiêu chuẩn và điều kiện thực tế của từng trƣờng. Bản chất của QL xây
dựng trƣờng MN ĐCQG là việc ngƣời CBQL tổ chức thực hiện các chức năng của QL,
nhằm chuyển trƣờng từ trạng thái hiện tại thành trạng thái có mục đích là xây dựng



×