Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

De thi HSG tinh Nghe an 20092010 BTVH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.47 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD& ĐT NGHỆ AN</b> <b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12</b>
<b>NĂM HỌC 2009- 2010</b>


<b>Môn thi: HỐ HỌC- BỔTÚC THPT</b>
Thời gian:<i><b>180 phút (khơng k</b>ể thời gian giao đề</i>)
<i><b>Câu 1 (2,5</b> điểm)</i>.


Có các chất: CH3COOCH=CH2, CH3COOC2H5, CH2=CH-COOH, HOOC-[CH2]4-COOH
Viết các phương trình hóa họccủa các chất trên với lượng dư:


1. Dung dịch NaOH, dung dịch NaHCO3, dung dịch nước brom.
2. Phản ứng trùng hợp tạo polyme từ các chất trên.


<i><b>Câu 2 (3,0</b> điểm)</i>.


Hồn thành dãy biến hóa sau, (ghi rõđiều kiện nếu có):


C4H8O2


A B Caosu buna


C CH4 D CH3CHO


(4)


(3)
(2)


(1) (5) (6)


NaOH



<i><b>Câu 3 (4,0</b> điểm)</i>.


Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hợp chất hữu cơ E thì thuđược 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam
H2O. Tỷ khối hơi của E so với O2 bằng 2,75.


1.Xác định công thức phântử của E.


2. Biết E là một este, viết tất cả các đồng phân cấu tạo có thể có của E?


3.Đun nóng 4,4 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cơ cạn thì thuđược 4,8 gam muối


natri của axit hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo đúng và gọi tên E.
<i><b>Câu 4 (2,0</b> điểm)</i>.


Cho các chất sau đây: dung dịch NaOH, Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, khí CO, dung dịch CuCl<sub>2</sub>, CO<sub>2</sub>, Al, dung
dịch NH4Cl. Những cặp chất nào phản ứng được với nhau? Viết phương trình hóa học của các
phản ứng và ghi rõđiều kiện.


<i><b>Câu 5 (2</b>,0 điểm)</i>.


Ba chất hữu cơ có cùngcơng thức phân tử C2H4O2. Trong đó:
A và B tác dụng được với natri kim loại tạo thành H2.


B tác dụng với NaHCO<sub>3</sub> tạo thành khí CO<sub>2</sub>.


C tác dụng được với dung dịch NaOH tạo thành muối và ancol


Lập luận để xác định công thức cấu tạo của A, B, C và viết phươngtrình của cácphản ứng.
<i><b>Câu 6 (4,5</b> điểm)</i>.



Hịa tan hồn tồn 7,50 gam hỗn hợp X chứa hai kim loại Mg và Alở dạng bột nguyên chất


vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít khí ở đktc) và dung dịch A.


1. Tính thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong X?


2. Cho từ từ lượng dư dung dịch NaOH vào A. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.


3. Lấy 3,75 gam hỗn hợp X cho tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lấy chất rắn sinh ra tác
dụng với dung dịch HNO3 dư thu được khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). Tính
thể tích khí NO2.


<i><b>Câu 7 (2,0</b> điểm)</i>.


Cho bột Fe lần lượt vào các dung dịch các chất sau:


a) Dung dịch Fe(NO3)3 b) Dung dịch CuSO4 c) Dung dịch AgNO3
d) Dung dịch hỗn hợp NaNO3, NaHSO4 (thốt khí NO duy nhất)


Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.


<i>(Cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, Fe = 56, Cu = 64)</i>
<i><b>- - - H</b><b>ết</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GD& ĐT NGHỆ AN</b> <b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12</b>
<b>NĂM HỌC 2009- 2010</b>


<b>HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC</b>
<b>Mơn thi: HỐ HỌC – BỔ TÚC THPT</b>



(<i>Hướng dẫn và biểu điểm gồm<b>04 trang)</b></i>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b> <b>2,5</b>


1 <b>2,0</b>


CH3COOCH=CH2 + NaOH 
0


t


CH3COONa + CH3CHO
CH3COOC2H5 +NaOH 


0


t


CH3COONa + C2H5OH
CH<sub>2</sub>=CH-COOH + NaOH  CH<sub>2</sub>=CH-COONa + H<sub>2</sub>O


HOOC-[CH2]4-COOH + 2NaOH  NaOOC-[CH2]4-COONa +2H2O
CH2=CH-COOH + NaHCO3 CH2=CH-COONa + H2O + CO2


HOOC-[CH2]4-COOH + 2NaHCO3→ NaOOC-[CH2]4-COONa +2H2O + 2CO2
CH<sub>3</sub>COOCH=CH<sub>2</sub> + Br<sub>2</sub>  CH<sub>3</sub>COOCHBr-CH<sub>2</sub>Br



CH2=CHCOOH + Br2  BrCH2-CHBrCOOH
<i>(Viết đúng mỗi phương trình cho 0,25điểm)</i>


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


2 <b>0,5</b>


n CH2=CH -COOH


xt,t0


CH - CH2
COOH


n


n CH<sub>3</sub>COO-CH=CH<sub>2</sub> xt,t
0


CH - CH<sub>2</sub>
OOCCH<sub>3</sub>


n



0,25


0,25


<b>Câu 2</b> <b>3,0</b>


1. CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa + C2H5OH
2. 2C2H5OH


0


,


<i>xt t</i>


CH2=CH-CH=CH2 + H2 + 2H2O
n CH<sub>2</sub>=CH -CH=CH<sub>2</sub>


n
CH<sub>2</sub>-CH=CH-CH<sub>2</sub>


3. Na,t


0


4. CH3COONa + NaOHrắn


0



,


<i>xt t</i>


 CH4 + Na2CO3
5. 2CH<sub>4</sub> 15000


ln


<i>C</i>
<i>l</i>


 C<sub>2</sub>H<sub>2</sub> + 3H<sub>2</sub>
6. C2H2 + H2O


0
4,80


<i>HgSO</i> <i>C</i>


 CH3CHO


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5


<b>Câu 3</b> <b>4,0</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ME = 2,75.32 = 88


E cháy cho CO2, H2O nên E chứa C, H có thể có O
nC = nCO2 = 0,05 (mol)  mC = 0,05.12 = 0,6 (g)
n<sub>H</sub> = 2.n<sub>H2O</sub> = 0,1 (mol)  m<sub>H</sub> = 0,1 (g)


1,1 (0, 6 0,1)


0, 025( )
16


<i>O</i>


<i>n</i>     <i>mol</i>


nC: nH: nO = 0,05:0,1:0,025 = 2:4:1


CT đơn giản nhất của E: C2H4O
CTPT E (C2H4O)n


 44n = 88  n = 2 CTPT E C4H8O2


0,5


0,5
0,25
0,25


2 <b>1,0</b>



Các đồng phân este của E:


HCOO-CH2-CH2-CH3; HCOOCH(CH3)2; CH3COO-C2H5; C2H5COO-CH3
<i>(Viết đúng mỗi chất cho 0,25 điểm)</i>


1,0


3 <b>1,5</b>


nE = 4,4/88 = 0,05 (mol)


Gọi công thức của E là: RCOOR’


RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH


0,05  0,05


MRCOONa = 4,8/0,05 = 96


 R + 67 = 96  R = 29  R là C2H5


-Công thức cấu tạo đúng của E: C2H5-COO-CH3<i>(metyl propionat)</i>


0,5


0,5
0,5


<b>Câu 4</b> <b>2,0</b>



Phương trình của các phản ứng :


2NaOH + CuCl2  Cu(OH)2  + 2NaCl
NaOH + CO2  NaHCO3


2NaOH + CO2  Na2CO3+ H2O


2NaOH + 2Al + 2H2O  2NaAlO2+ 3H2 
NaOH + NH4Cl  NaCl + NH3  + H2O
Fe2O3 + 3CO 


0


t


2Fe + 3CO2
Fe2O3 + 2Al 


0


t


2Fe + Al2O3
2Al + 3CuCl2  2AlCl3 + 3Cu 
<i>Viết đúng mỗi phương trình cho 0,25điểm</i>


0,25
0,25
0,25


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


<b>Câu 5</b> <b>2,0</b>


A, B, C có thể là một trong ba cơng thức cấu tạo sau :


CH3COOH, HCOOCH3, HO-CH2-CHO


0,25


B vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaHCO3, nên B là CH3COOH
A tác dụng được với Na, do đó A là HO-CH2-CHO.


C tác dụng được với NaOH vậy C là HCOOCH3


0,25
0,25
0,25


Phương trình hóa học của các phản ứng :


2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2


CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + CO2  + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2HO-CH2CHO + 2Na 2NaO-CH2-CHO + H2


HCOOCH<sub>3</sub> + NaOH HCOONa + CH<sub>3</sub>OH


0,25
0,25


<b>Câu 6</b> <b>4,5</b>


1 <b>2,0</b>


Gọi x và y là số mol của Al và Mg có trong 7,5 gam hỗn hợp X
Các phương trình phản ứng :


2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 
x 3x/2
Mg + 2HCl MgCl2 + H2 
y y


0,5


0,5
Ta có hệ phương trình :


27 24 7, 5


0,1


3 7,84


0, 35 0, 2



2 22, 4


<i>x</i> <i>y</i>


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>y</i> <i>y</i>


 


 <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>


 <sub> </sub> <sub></sub>  <sub></sub>




 0,5


%Al = 0,1.27 .100% 36%


0,1.27 0, 2.24 


%Mg = 100% -36% = 64% <sub>0,5</sub>


2 <b>0,75</b>


Phương trình phản ứng khi cho dung dịch NaOH dư từ từ vào dung dịch A



AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3 + 3NaCl
MgCl2 + 2NaOH  Mg(OH)2 + 2NaCl
NaOH + Al(OH)<sub>3</sub>  NaAlO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O


0,25
0,25
0,25


3 <b>1,75</b>


Trong 3,75 gam hỗn hợp X có nAl= 0,1/2 = 0,05 mol; nMg = 0,2/2 = 0,1 mol


Các phương trình phản ứng và tỷ lệ mol tương ứng :


Mg + CuSO4  MgSO4 + Cu


0,1 0,1


0,5


2Al + 3CuSO4  Al2(SO4)3 + 3Cu


0,05 0,075 0,5
Số mol Cu tạo ra = 0,1 + 0,075 = 0,175 mol


Cu + 4HNO<sub>3</sub> Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + 2NO<sub>2</sub>  + 2H<sub>2</sub>O
0,175 0,35 mol


Theo các phương trình hóa học ta có số mol NO<sub>2</sub> = 0,35 mol



0,5


V


2 0, 35.22, 4 7,84( ít)


<i>NO</i>   <i>l</i>


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Phương trình các phản ứng :


a) Fe + 2Fe(NO3)3  3Fe(NO3)2
b) Fe + CuSO<sub>4</sub>



FeSO<sub>4</sub> + Cu 
c) Fe + 2AgNO3



Fe(NO3)2 + 2Ag
Nếu có dư AgNO3 có phản ứng :


Fe(NO3)2 + AgNO3



Fe(NO3)3 + Ag
d) Fe + 4H+ + NO3


-





Fe3+ + NO + 2H2O


0,25
0,25
0,5
0,5
0,5


<i><b>Ghi chú :</b><b> Thí sinh làm cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa,</b></i>


</div>

<!--links-->

×