Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học huyện konplông tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.18 MB, 151 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ NGỌC THÀNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở
CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
TIỂU HỌC HUYỆN KON PLÔNG TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng - Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ NGỌC THÀNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở
CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
TIỂU HỌC HUYỆN KON PLÔNG TỈNH KON TUM

Chuyên ngành

: Quản lý giáo dục

Mã số


: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI VIỆT PHÚ

Đà Nẵng - Năm 2017


-iLỜI CẢM ƠN
Luận văn được thực hiện và hoàn thành với sự giúp đỡ, hướng dẫn của các
thầy giáo, cô giáo, cán bộ khoa Tâm lý giáo dục trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng;
sự giúp đỡ của Lãnh đạo và cán bộ Phòng Giáo dục và Đào tạo, hiệu trưởng các
đơn vị trường PTDTBT Tiểu học huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.
Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy
giáo, cô giáo, cán bộ khoa Tâm lý giáo dục trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng đã
tận tình giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu; xin
được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Bùi Việt Phú, người đã dành cho tác giả
những lời chỉ dẫn ân cần cùng với những kiến thức quý giá trong quá trình thực
hiện luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn tập thể Lãnh đạo và cán bộ Phòng GD&ĐT,
Ban giám hiệu và giáo viên các đơn vị trường PTDTBT Tiểu học trên địa bàn huyện
Kon Plơng, tỉnh Kon Tum đã động viên, đóng góp ý kiến, cung cấp thông tin, tư liệu
cho tác giả trong quá trình điều tra, nghiên cứu. Xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè,
đồng nghiệp và người thân đã tạo điều kiện, chia sẻ cùng tác giả trong quá trình
học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã nỗ lực, cố gắng song luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót. Tác giả kính mong nhận được sự chỉ dẫn quý báu của các thầy giáo, cơ giáo và
sự đóng góp ý kiến của các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả

Vũ Ngọc Thành


- ii LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả

Vũ Ngọc Thành


- iii MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
7. Đóng góp của luận văn ................................................................................... 5
8. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ

NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ .. 6
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ............................................................ 6
1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................. 6
1.1.2. Ở Việt Nam............................................................................................... 7
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI ........................................................ 10
1.2.1. Quản lí, quản lí giáo dục ........................................................................ 10
1.2.2. Kĩ năng, kĩ năng sống, giáo dục kĩ năng sống........................................ 12
1.2.3. Quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống ............................................... 15
1.3. LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ. ............................................................................... 16
1.3.1. Đặc điểm tâm, sinh lí của học sinh tiểu học người dân tộc thiểu sổ ...... 16
1.3.2. Mục tiêu giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc
thiểu số ...................................................................................................................... 19


- iv 1.3.3. Nội dung giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc
thiểu số ...................................................................................................................... 20
1.3.4. Phương pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc
thiểu số ...................................................................................................................... 20
1.3.5. Hình thức giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc
thiểu số ...................................................................................................................... 23
1.4. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
TIỂU HỌC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ ............................................................ 25
1.4.1. Quản lí mục tiêu hoạt động giáo dục kĩ năng sống ở trường Phổ thơng
Dân tộc Bán trú tiểu học............................................................................................ 25
1.4.2. Quản lí nội dung hoạt động giáo dục kĩ năng sống ở trường Phổ thông
Dân tộc Bán trú tiểu học............................................................................................ 26
1.4.3. Quản lí các hình thức giáo dục kĩ năng sống cho học sinh người dân tộc
thiểu số tiểu học ........................................................................................................ 30
1.4.4. Quản lí cơng tác phối hợp tham gia hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho

học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ................................................................... 31
1.4.5. Quản lí cơng tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho
học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ................................................................... 32
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ ................... 32
1.5.1. Nhận thức của đội ngũ cán bộ, giáo viên, cha mẹ học sinh, các lực lượng
xã hội về việc giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ................................................... 32
1.5.2. Sự quan tâm của lãnh đạo nhà trường .................................................... 33
1.5.3. Đội ngũ giáo viên ................................................................................... 33
1.5.4. Nội dung chương trình giáo dục kĩ năng sống ....................................... 33
1.5.5. Môi trường giáo dục, môi trường sống, đặc điểm tâm sinh lý của học
sinh tiểu học người dân tộc thiểu số .......................................................................... 33
1.5.6. Điều kiện cơ sở vật chất, kinh phí .......................................................... 34
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1............................................................................................ 34


-vCHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC TRƯỜNG
PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TIỂU HỌC HUYỆN KON PLÔNG,
TỈNH KON TUM .................................................................................................... 35
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT ................................ 35
2.1.1. Mục đích điều tra, khảo sát .................................................................... 35
2.1.2. Đối tượng, phạm vi điều tra, khảo sát .................................................... 35
2.1.3. Nội dung, phương pháp điều tra, khảo sát.............................................. 35
2.1.4. Xử lí kết quả điều tra, khảo sát ............................................................... 36
2.2. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN KON PLÔNG, TỈNH KON TUM .......................... 36
2.2.1. Vị trí địa lý - Điều kiện tự nhiên ............................................................ 36
2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ....................................................... 37
2.2.3. Tình hình phát triển giáo dục - đào tạo .................................................. 37

2.2.4. Tình hình phát triển giáo dục Tiểu học .................................................. 40
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC
SINH NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN
KONPLÔNG, TỈNH KON TUM .............................................................................. 42
2.3.1. Thực trạng về mục tiêu giáo dục kĩ năng sống cho học sinh người dân
tộc thiểu số ................................................................................................................ 42
2.3.2. Thực trạng về nội dung giáo dục kĩ năng sống cho học sinh người dân
tộc thiểu số qua các giờ học trên lớp ......................................................................... 44
2.3.3. Thực trạng về phương pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh người
dân tộc thiểu số.......................................................................................................... 45
2.3.4. Thực trạng về hình thức giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học
người dân tộc thiểu số ở các trường Phổ thông Dân tộc Bán trú Tiểu học huyện Kon
Plông.......................................................................................................................... 47
2.3.5. Thực trạng về nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh học
sinh, các lực lượng xã hội và các em học sinh người dân tộc thiểu số trong hoạt
động giáo dục kĩ năng sống ....................................................................................... 49


- vi 2.3.6. Thực trạng về các điều kiện tổ chức giáo dục kĩ năng sống cho học sinh
người dân tộc thiểu số ở các trường Phổ thông Dân tộc Bán trú tiểu học ................ 52
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG
DÂN TỘC BÁN TRÚ TIỂU HỌC HUYỆN KONPLÔNG, TỈNH KON TUM ...... 53
2.4.1. Thực trạng về quản lí mục tiêu hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh người dân tộc thiểu số ở trường Phổ thông Dân tộc Bán trú Tiểu học.............. 53
2.4.2. Thực trạng quản lí nội dung hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh người dân tộc thiểu số ở trường Phổ thông Dân tộc Bán trú Tiểu học.............. 55
2.4.3. Thực trạng về hình thức quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho
học sinh người dân tộc thiểu số ở trường Phổ thông Dân tộc Bán trú Tiểu học ....... 59
2.4.4. Thực trạng quản lí cơng tác phối hợp giữa gia đình - nhà trường - xã hội

trong hoạt động giáo dục kĩ năng sống ở trường Phổ thông Dân tộc Bán trú Tiểu học
................................................................................................................................... 61
2.4.5. Thực trạng quản lí cơng tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kĩ
năng sống cho học sinh người dân tộc thiểu số ở trường Phổ thông Dân tộc Bán trú
Tiểu học ..................................................................................................................... 63
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG .............................................................. 65
2.5.1. Mặt mạnh ................................................................................................ 65
2.5.2. Mặt yếu ................................................................................................... 65
2.5.3. Nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả chất lượng quản lý hoạt động
giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ........................ 66
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2............................................................................................ 71
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ CÁC TRƯỜNG
PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TIỂU HỌC HUYỆN KON PLÔNG,
TỈNH KON TUM .................................................................................................... 72
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ................................. 72
3.1.1. Đảm bảo tính tồn diện của mục đích giáo dục tiểu học........................ 72


- vii 3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ phù hợp với học sinh tiểu học người dân tộc thiểu
số ............................................................................................................................... 72
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn khả thi, thiết thực, hiệu quả và phát huy cao nhất
vai trò của các lực lượng tham gia giáo dục kĩ năng sống ........................................ 73
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ........................................................ 73
3.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO
HỌC SINH NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG
DÂN TỘC BÁN TRÚ TIỂU HỌC HUYỆN KONPLÔNG, TỈNH KON TUM ...... 74
3.2.1. Nâng cao nhận thức của các lực lượng giáo dục về vị trí vai trò kĩ năng
sống đối với học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số .............................................. 74
3.2.2. Bồi dưỡng, nâng cao năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng sống

cho đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên trường Phổ thông Dân tộc Bán trú tiểu học
................................................................................................................................... 80
3.2.3. Đổi mới phương pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học
người dân tộc thiểu số ............................................................................................... 85
3.2.4. Đổi mới kiểm tra, đánh giá nhằm phát hiện kịp thời những khó khăn
trong giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số .............. 89
3.2.5. Tăng cường phối hợp với các lực lượng trong và ngoài nhà trường tham
gia giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số .................. 94
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ....................................................... 98
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN
PHÁP ĐỀ XUẤT ...................................................................................................... 99
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3.......................................................................................... 104
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 108
PHỤ LỤC 1. .........................................................................................................PL 1


- viii DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
2.1

Tên bảng
Quy mô mạng lưới trường lớp huyện Kon Plông năm 2016-2017

Trang
38

Thống kê số lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên huyện Kon
2.2


Plơng năm học 2016 – 2017 (Khơng tính trường PTDT Nội trú

39

Huyện)
2.3

Quy mô trường PTDTBT Tiểu học huyện Kon Plông 5 năm.

40

2.4

Thống kê chất lượng giáo dục học sinh qua các năm

41

2.5

2.6

2.7a

Thực trạng về mục tiêu giáo dục KNS cho học sinh tiểu học người
DTTS tại các trường PTDTBT.
Những kĩ năng sống được nhà trường quan tâm giáo dục cho học sinh
tiểu học người DTTS tại các trường PTDTBT.
Thực trạng về phương pháp giáo dục KNS cho học sinh (Khảo sát 20
CBQL và 150GV)


42

44

45

2.7b

Các biện pháp giáo dục KNS cho HS (Khảo sát 20 CBQL và 150GV)

46

2.8

Hình thức giáo dục kĩ năng sống cho học sinh

47

2.9a

Nhận thức của CBQL,GV, các LLXH về tầm quan trọng của việc
giáo dục KNS cho học sinh tiểu học người DTTS.

49

2.9b

Nhận thức của PHHS về tầm quan trọng của việc giáo dục KNS

50


2.9c

Kêt quả nhận thức của HS tiểu học người DTTS

50

2.10

2.11

2.12a
2.12b
2.12c

2.13

Đánh giá về việc đảm bảo các điều kiện để tổ chức hoạt động giáo
dục KNS ở trường PTDTBT tiểu học.
Thực trạng về quản lý mục tiêu hoạt động GDKNS cho học sinh tiểu
học người DTTS ở các trường PTDTBT Tiểu học huyện KonPlông
Thực trạng về quản lý kế hoạch, nội dung, chương trình, hình thức
thực hiện GDKNS của nhà trường
Lựa chọn cán bộ quản lý hoạt động GD kĩ năng sống của nhà trường:
Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ thực hiện hoạt động giáo dục
KNS
Thực trạng về hình thức quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học
sinh tiểu học người DTTS.

52


54

55
57
58

60


- ix Thực trạng quản lý sự phối hợp của các lực lượng giáo dục đánh giá
2.14

của 20 CBQL, 50 Tổ trưởng chun mơn, 05 chun viên Phịng

62

GD&ĐT huyện KonPlơng.
Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động
2.15

GDKNS(Thực hiện trên 20 CBQL; 150, TTCM,GV; 05 chuyên viên

63

PGD)
2.16

3.1


3.2

3.3

Những nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong công tác quản lý hoạt
động GDKNS cho học sinh tiểu học người DTTS
Tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý hoạt động giáo dục KNS ở trường
PTDTBT tiểu học.
Bảng kiểm chứng mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý giáo
dục KNS cho HS trường tiểu học.
Bảng kiểm chứng mức độ khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục
KNS cho HS trường tiểu học.

67

92

100

102


-xDANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TT
1
2
3

Chữ viết tắt

DTTS
CBQL
CSVC

Nội dung
Dân tộc thiểu số
Cán bộ quản lý
Cơ sở vật chất

4
5

CMHS
GD

Cha mẹ học sinh
Giáo dục

6

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

7

GDKNS

Giáo dục kĩ năng sống


8
9

NGLL
GV

Ngoài giờ lên lớp
Giáo viên

10
11
12

GVBM
GVCN
HS

Giáo viên bộ môn
Giáo viên chủ nhiệm
Học sinh

13
14
15

HSTH
HĐGD
HDDH

Học sinh tiểu học

Hoạt động giáo dục
Hoạt động dạy học

16
17

KNS
LLGD

Kĩ năng sống
Lực lượng giáo dục

18
19
20

LHQ
PTDTBT
PPDH

Liên Hợp quốc
Phổ thông Dân tộc Bán trú
Phương pháp dạy học

21
22
23
24

PHHS

QLGD
TNXH
THPT

Phụ huynh học sinh
Quản lý giáo dục
Tự nhiên xã hội
Trung học phổ thông

25
26
27
28
29

UNICEP
WHO
LHQ
HĐSP
CHT

Quỹ nhi đồng Liên hiệp quốc
Tổ chức Y tế thế giới
Liên Hiệp Quốc
Hội đồng sư phạm
Chưa hoàn thành


-1-


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định mọi sự thành công; con
người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự nghiệp cách mạng (Quan điểm của
Hồ Chí Minh về giáo dục đối với sự hình thành nhân cách con người). Đó cũng là
cơ sở khoa học, là kim chỉ nam cho hành động của Đảng ta trong nhận thức và hành
động xây dựng nền giáo dục Việt Nam, giáo dục - sự nghiệp “trồng người” đây là
một chiến lược vừa cơ bản, vừa lâu dài, vừa là quốc sách hàng đầu.
Tiểu học là cấp học đầu tiên, là nền tảng của giáo dục phổ thông, giáo dục tiểu
học có tầm quan trọng trong việc hình thành nhân cách của mỗi người. Giáo dục kĩ
năng sống (KNS) ngay từ cấp học này sẽ giúp học sinh hình thành những cơ sở ban
đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức và nhân cách. Bắt đầu từ năm
học 2010 - 2011, Bộ GD&ĐT đã đưa nội dung giáo dục KNS lồng ghép vào một số
môn học và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (NGLL) ở bậc tiểu học. Đây là
một chủ trương cần thiết và đúng đắn. Tuy nhiên, hoạt động giáo dục KNS cho học
sinh tiểu học ở nhiều trường vẫn còn nhiều bất cập; cơng tác quản lí, tổ chức triển
khai hoạt động giáo dục KNS cịn mang tính hình thức, đối phó với cơ quan quản lí
cấp trên; năng lực tổ chức, quản lý của CBQL chưa đáp ứng được những yêu cầu
đặt ra; cơ chế tổ chức, quản lý còn nhiều khiếm khuyết và chưa có các chính sách
khuyến khích việc tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho học sinh… Những điều đã
nêu dẫn tới kết quả hoạt động giáo dục KNS chưa cao.
Giáo dục KNS có vai trị quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của cá
nhân trong xã hội, đang thực sự là một trong những trụ cột quan trọng của cơng dân
tồn cầu thế kỷ XXI, đặc biệt là trong thời kỳ hội nhập như ngày nay, đó là: học để
biết, học để làm, học để tự khẳng định mình và học để cùng chung sống. Điều này
càng đặc biệt đúng hơn với học sinh dân tộc thiểu số (DTTS), bởi đây là đối tượng
mà KNS còn yếu và thiếu do bị chi phối bởi nhiều nguyên nhân như: đặc điểm tâm
sinh lí, vị trí địa lí, điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội, chất lượng, điều kiện giáo



-2-

dục... Do đó, việc nghiên cứu về q trình thực hiện giáo dục KNS cho học sinh cấp
tiểu học mà lại là học sinh người DTTS là việc làm rất cần thiết và phức tạp. Vì vậy,
bên cạnh việc trang bị cho học sinh những vốn kiến thức kĩ năng cơ bản trong học
tập, lao động thì việc rèn luyện KNS cho học sinh, dạy học sinh cách “làm người”
là một việc làm rất cần thiết.
Rèn luyện KNS cho học sinh thích ứng được với mơi trường xã hội, tự giải
quyết được một số vấn đề thiết thực trong cuộc sống như vấn đề sức khỏe; đạo đức
và ứng xử; tự phục vụ bản thân; trách nhiệm cơng dân, phịng tránh tệ nạn xã hội…
để các em có thể tự tin, chủ động, không quá bị phụ thuộc vào người lớn, hình thành
cho các em những hành vi, thói quen lành mạnh, tích cực, loại bỏ những hành vi,
thói quen tiêu cực trong các mối quan hệ, các tình huống và hoạt động hàng ngày;
giúp các em có khả năng làm chủ bản thân, khả năng ứng xử, ứng phó phù hợp, tích
cực trước những tình huống trong cuộc sống.
Có nhiều cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước đã đề cập đến phương
diện lí luận và thực tiễn của việc rèn KNS thông qua các hoạt động giáo dục, hoạt
động NGLL và các con đường khác. Tuy nhiên, số cơng trình nghiên cứu về lí luận,
thực tiễn, nhất là thực tiễn giáo dục KNS ở trường Phổ thông Dân tộc Bán trú (PT
DTBT) Tiểu học chưa nhiều và ít được đề cập tới đối tượng học sinh dân tộc.
Các cơng trình nghiên cứu trước đây, bước đầu đã đề cập tới tầm quan trọng
của giáo dục KNS cho học sinh nhưng chưa làm rõ những vấn đề liên quan đến
công tác giáo dục KNS cho học sinh DTTS mà nhất là học sinh tiểu học. Một số vấn
đề như: Vai trị của trường Tiểu học trong việc hình thành KNS của HS; các con
đường hình thành KNS của học sinh Tiểu học; sự khác biệt trong quá trình hình
thành KNS giữa học sinh tiểu học DTTS vùng đặc biệt khó khăn với học sinh Tiểu
học người kinh vùng đồng bằng; Cần quản lí các hoạt động giáo dục và hoạt động
NGLL như thế nào để nâng cao hiệu quả giáo dục KNS cho các em; Các điều kiện
để thực hiện việc quản lí hoạt động giáo dục KNS cho học sinh DTTS ở trường PT
DTBT tiểu học… thì chưa được nghiên cứu sâu, do đó về mặt lí luận đòi hỏi cần

làm rõ hơn. Nghiên cứu của tác giả sẽ góp phần làm sáng tỏ vấn đề trên.


-3-

Để giáo viên, CBQL các trường PTDTBT Tiểu học huyện Kon Plơng có nhận
thức đầy đủ và khả năng thực hiện việc giáo dục KNS, giúp học sinh phát triển hài
hịa cả về đức, trí, thể, mĩ, thực hiện mục tiêu của giáo dục tiểu học. Nắm bắt và
thực hiện tốt hoạt động quản lí của nhà trường, đề ra được cách tổ chức, biện pháp
quản lí cơng tác giáo dục KNS phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội vùng sâu,
vùng xa, vùng dân tộc thiểu số.
Với những lí do trên, tơi thấy cần thiết phải nghiên cứu đề tài:“Quản lí hoạt
động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường Phổ
thông dân tộc Bán trú Tiểu học huyện KonPlông tỉnh Kon Tum" để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn về quản lí hoạt động giáo dục KNS
cho học sinh tiểu học người DTTS, từ đó đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động
giáo dục KNS cho học sinh người DTTS ở các trường PT DTBT Tiểu học huyện
Kon Plông tỉnh Kon Tum.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục KNS cho học sinh tiểu học người DTTS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí hoạt động giáo dục KNS cho học sinh tiểu học người DTTS của các
trường PT DTBT Tiểu học huyện KonPlông, tỉnh Kon Tum.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh ở các trường PTDTBT tiểu học
trên địa bàn huyện Kon Plông sẽ được nâng cao nếu đề xuất được các biện pháp
quản lí hoạt động giáo dục KNS cho học sinh người DTTS theo hướng: nâng cao
nhận thức cho các chủ thể về hoạt động giáo dục KNS; kế hoạch hóa hoạt động giáo

dục KNS; xây dựng, phát triển đội ngũ giáo viên có năng lực; phối hợp chặt chẽ với
các lực lượng trong, ngoài nhà trường để giáo dục KNS cho học sinh.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lí hoạt động giáo dục KNS cho HS tiểu học


-4-

người DTTS trường PTDTBT tiểu học.
- Khảo sát, điều tra, phân tích, đánh giá thực trạng từ đó đề xuất các biện pháp
quản lí nhằm nâng cao hoạt động giáo dục KNS cho học sinh người DTTS các
trường PTDTBT tiểu học huyện Kon Plông.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Hoạt động giáo dục KNS cho học sinh tiểu học người DTTS được giới hạn
qua ba hoạt động chính là hoạt động dạy học, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp,
hoạt động trải nghiệm.
- Về thực trạng quản lí của ban giám hiệu (BGH) đối với hoạt động giáo dục
KNS cho học sinh tiểu học người DTTS ở 10/10 trường PT DTBT Tiểu học trên địa
bàn huyện KonPlông, tỉnh Kon Tum từ năm 2012 đến 2017.
- Các biện pháp quản lí của hiệu trưởng trường tiểu học trên địa bàn huyện
Kon Plông, tỉnh Kon Tum từ năm 2017 đến 2020.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Phối hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái qt hóa...
trong nghiên cứu các tài liệu lí luận và thực tiễn có liên quan đến cơng tác giáo
dục KNS.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi để nghiên cứu nhận thức của CBQL và
GV đối với vấn đề quản lí hoạt động giáo dục KNS và thực trạng quản lí hoạt động

giáo dục KNS cho học sinh người DTTS tiểu học.
- Phương pháp phỏng vấn, kết hợp trò chuyện, trao đổi với đội ngũ CBQL,
GV và học sinh để xác định kết quả của hoạt động giáo dục KNS.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm nhằm rút ra những thuận lợi và khó khăn
trong quản lí hoạt động giáo dục KNS ở trường PTDTBT tiểu học.
- Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động: nghiên cứu sản phẩm của
CBQL và GV như: kế hoạch quản lí, kế hoạch dạy học và trang thiết bị giáo dục,
giáo án,...


-5-

6.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ
- Phương pháp thống kê toán học: để thống kê các số liệu thu được về mặt
định lượng.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.
7. Đóng góp của luận văn
- Tổng hợp, khái quát lý luận về giáo dục KNS, giáo dục KNS cho học sinh
tiểu học và công tác quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh tiểu học người
DTTS.
- Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS ở các trường PTDTBT Tiểu
học trên địa bàn huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum sẽ giúp các nhà quản lý xây dựng
kế hoạch phát triển giáo dục ở địa phương đồng thời nâng cao chất lượng giáo dục
KNS, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận khuyến nghị và phần phụ lục, nội dung
chính của luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động giáo dục KNS cho học sinh tiểu
học người DTTS.
Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục KNS cho học sinh tiểu học

người DTTS ở các trường PT DTBT trên địa bàn huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.
Chương 3: Biện pháp quản lí hoạt động giáo dục KNS cho học sinh tiểu học
người DTTS ở các trường PT DTBT trên địa bàn huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.


-6-

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Trên thế giới
Những năm 90 của thế kỷ XX, thuật ngữ KNS đã được xuất hiện trong các
chương trình hành động giáo dục của Quỹ nhi đồng Liên hiệp quốc (UNICEP).
Trước tiên là chương trình “Giáo dục những giá trị sống” với 12 giá trị cơ bản cần
giáo dục cho thế hệ trẻ. Những nghiên cứu về KNS trong giai đoạn này mong muốn
thống nhất một quan niệm chung về KNS cũng như đưa ra một bản danh mục các
KNS cơ bản mà thế hệ trẻ cần có. Phần lớn các cơng trình nghiên cứu trong giai
đoạn này quan niệm về KNS theo nghĩa hẹp và đồng thời đồng nhất nó với các kĩ
năng xã hội.
Tổ chức văn hóa khoa học và giáo dục Liên hợp quốc đã đưa ra nguyên tắc cơ
bản để định hướng giáo dục KNS trong thực tiễn: “Tất cả thế hệ trẻ và người lớn có
quyền hưởng lợi từ một nền giáo dục chứa đựng các hợp phần học để biết, học để
làm, học để chung sống với mọi người và học để khẳng định mình. Giáo dục hướng
vào yêu cầu bồi dưỡng năng khiếu tiềm năng và phát triển cá tính người học cần
quan tâm kết hợp kĩ năng thực hành và các khả năng tâm lí xã hội, đánh giá chất
lượng giáo dục phải bao hàm đánh giá mức độ đạt được các KNS và tác dụng của
KNS đối với xã hội và cá nhân”.

Giáo dục KNS lồng ghép trong các chương trình hành động của Tổ chức văn
hóa, khoa học, giáo dục của Liên hiệp quốc, Tổ chức Y tế thế giới (WHO)… cũng
như trong các chương trình hành động của các tổ chức của các nước trên thế giới.
Cũng theo WHO, KNS được chia thành 2 loại là kĩ năng tâm lý xã hội và kĩ năng cá
nhân, lĩnh hội và tư duy, với 10 yếu tố như: tự nhận thức, tư duy sáng tạo, giải quyết
vấn đề, kĩ năng giao tiếp ứng xử với người khác, ứng phó với các tình huống căng


-7-

thẳng và cảm xúc, biết cảm thơng, tư duy bình luận và phê phán, cách quyết định,
giao tiếp hiệu quả và cách thương thuyết.
Tác giả Nguyễn Huỳnh Mai– Liège,(Bỉ) trong bài KNS cho học sinh bậc Tiểu
học - Kinh nghiệm từ một nhà giáo ở Bỉ (www.Tiểu học.vn) đã chỉ ra cách dạy và
định hướng giáo dục KNS cho học sinh tiểu học tại Bỉ và khẳng định một trong
những sứ mạng của trường Tiểu học là giúp cho trẻ tự lập, tạo điều kiện, tạo môi
trường để trẻ phát triển KNS. Cho trẻ học KNS và kĩ năng tự lập sẽ hình thành cho
trẻ nhân cách tốt [21].
Mặc dù, giáo dục KNS cho học sinh đã được nhiều nước quan tâm và cùng
xuất phát từ quan niệm chung về KNS của WHO hoặc của UNESCO, nhưng quan
niệm và nội dung giáo dục KNS ở các nước không giống nhau. Ở một số nước, nội
hàm của khái niệm KNS được mở rộng, trong khi một số nước khác xác định nội
hàm của khái niệm KNS chỉ gồm những khả năng tâm lí, xã hội.
Vì vậy, quan niệm nội dung giáo dục KNS được triển khai ở các nước vừa thể
hiện cái chung vừa mang đặc thù của các quốc gia, nhưng với các đối tượng, hình
thức giáo dục khác nhau thì nội dung giáo dục KNS cũng khác nhau, đặc biệt là
trong lĩnh vực giáo dục chính quy và khơng chính quy, ở một số nước các kĩ năng
nghe, nói, đọc, viết được coi là những kĩ năng cơ bản. Trong khi đó ở lĩnh vực giáo
dục chính quy các kĩ năng cơ bản lại được xác định phong phú hơn theo các lĩnh
vực quan hệ cá nhân. Do đó phần lớn các chương trình, các nghiên cứu trên thế giới

chủ yếu là để xây dựng hệ thống các kĩ năng của từng loại hoạt động, mô tả chân
dung các kĩ năng cụ thể và các điều kiện hình thành và phát triển các kĩ năng đó.
1.1.2. Ở Việt Nam
Thuật ngữ KNS được người Việt Nam bắt đầu biết đến từ chương trình của
UNICEF(1996) “Giáo dục KNS để bảo vệ sức khỏe và phòng chống HIV/AIDS cho
thanh thiếu niên trong và ngồi nhà trường”. Thơng qua q trình thực hiện chương
trình này, nội dung của khái niệm KNS và giáo dục KNS ngày càng được mở rộng.
Trong giai đoạn đầu tiên, khái niệm KNS được giới thiệu trong chương trình
này chỉ bao gồm những KNS cốt lõi như: kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giao tiếp, kĩ


-8-

năng xác định giá trị, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng kiên định và kĩ năng đạt mục
tiêu. Ở giai đoạn này, chương trình chỉ tập trung vào các chủ đề giáo dục sức khỏe
của thanh thiếu niên. Giai đoạn 2 của chương trình mang tên “Giáo dục sống khỏe
mạnh và kĩ năng sống”. Trong giai đoạn này nội dung của khái niệm KNS và giáo
dục KNS đã được phát triển sâu sắc hơn.
Đã có nhiều tổ chức quốc tế và tổ chức phi chính phủ nước ngồi (UNICEF,
Plan, Tầm nhìn thế giới...) đã hỗ trợ tiến hành giáo dục KNS đối với một số chủ đề
nhạy cảm cho các nhóm đối tượng thuộc cả giáo dục chính quy và giáo dục thường
xuyên. Tuy nhiên những hoạt động về giáo dục KNS chưa được rộng rãi, chưa có sự
phối hợp chặt chẽ với nhau để nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục KNS cho thế
hệ trẻ. Chính vì vậy, vấn đề giáo dục KNS được sự quan tâm đặc biệt của các nhà
khoa học Việt Nam trong những năm gần đây với những cơng trình nghiên cứu ở
các cấp độ khác nhau.
Tác giả Ngô Thị Tuyên trong cuốn “Cẩm nang giáo dục cho học sinh tiểu học”
đã chỉ ra rằng KNS là sản phẩm bắt buộc phải có của giáo dục nhà trường. Tác giả
đưa ra khái niệm về KNS, các loại KNS, vị trí vai trị của KNS trong giáo dục nhà
trường, phương pháp giáo dục KNS và trình bày phương pháp xây dựng một

chương trình học tập, nguyên tắc chọn nội dung và hướng dẫn giáo viên phương
pháp giáo dục cho trẻ bằng việc làm để có được sản phẩm là KNS [30].
Tác giả Nguyễn Dục Quang trong cuốn “Hướng dẫn Giáo dục KNS cho học
sinh phổ thông” cho rằng: “Cách thức giáo dục KNS được hiểu bao gồm những
phương pháp tiếp cận, các phương pháp dạy học tích cực và các hình thức tổ chức
hoạt động giáo dục KNS cần quan tâm đến vai trò của người học” [25].
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thanh Bình và cộng sự đã mơ tả sinh động,
đầy đủ, hệ thống về tiếp cận và thực hiện giáo dục KNS cho học sinh do Ngành giáo
dục thực hiện [3].. Ngành giáo dục đã triển khai chương trình đưa giáo dục KNS
vào hệ thống giáo dục chính quy và khơng chính quy. Nội dung giáo dục của nhà
trường phổ thơng được định hướng bởi mục tiêu giáo dục KNS. Theo đó, các nội
dung giáo KNS cụ thể đã được triển khai ở các cấp bậc học như sau:


-9-

- Ở bậc học mầm non chú ý đến giáo dục cho trẻ hành vi, kĩ năng tự phục vụ,
kĩ năng giao tiếp ứng xử. Đồng thời chú trọng đến các nội dung như: Phát triển thể
chất, phát triển nhận thức, phát triển ngơn ngữ, phát triển tình cảm, nghệ thuật và
thẩm mỹ của trẻ. Trong tất cả nội dung đều chứa đựng nội dung KNS.
- Giáo dục KNS ở bậc học Tiểu học tâp trung vào các kĩ năng chính như kĩ
năng đọc, viết, tính tốn, nghe, nói, coi trọng khả năng thích ứng với những thay đổi
diễn ra trong cuộc sống hàng ngày, hình thành các kĩ năng tư duy sáng tạo, phê
phán, kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề, phát triển trí tưởng tượng, phát
triển kĩ năng tự phục vụ, kĩ năng giao tiếp ứng xử.
- Giáo dục KNS cho học sinh Trung học cơ sở chú trọng giáo dục các kĩ năng
cơ bản cho học sinh như: năng lực thích nghi, năng lực hành động, năng lực ứng xử,
năng lực học suốt đời. Định hướng để học sinh biết, học để biết, học để làm, học để
cùng chung sống và học để tự khẳng định.
- Giáo dục KNS cho học sinh Trung học phổ thông, xây dựng được khung lý

luận về giáo dục KNS từ xác định thuật ngữ, mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, nguyên
tắc, phương pháp, giáo dục cho đến đánh giá kết quả và tác động của giáo dục KNS.
Bắt đầu từ năm 2010 - 2011 bộ GD&ĐT chủ trương đưa nội dung giáo dục
KNS vào chương trình học chính khóa trong các nhà trường phổ thơng, từ bậc tiểu
học đến THPT. Trong chương trình GD Tiểu học mới đã hướng giáo dục KNS
thông qua lồng ghép một số môn học như: môn Tiếng Việt (lớp 1,2,3,4,5), môn Đạo
đức, Tự nhiên - Xã hội (ở lớp 1,2,3) và môn Khoa học (ở lớp 4,5)... tại mã Môđun
số TH39 - Giáo dục KNS cho học sinh tiểu học qua các môn học (Thông tư số
32/2011/TT-BGDĐT, ngày 08/8/2011 của Bộ GD&ĐT về Ban hành Chương trình
bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên tiểu học) giúp giáo viên hiểu rõ tầm quan
trọng của giáo dục KNS cho học sinh tiểu học qua các môn học, nhận biết các KNS
cơ bản và các nội dung, phương pháp giáo dục KNS trong một số môn học [9]..
Trên thực tế, cơng tác quản lý nói chung và quản lý giáo dục KNS nói riêng
cịn nhiều bất cập. Đó là cơng tác chỉ đạo, phối hợp các lực lượng GD chưa có hiệu
quả, chưa thích ứng kịp thời với những biến đổi của đời sống xã hội. Một mặt, chế


- 10 -

độ chính sách đơi chỗ cịn bất hợp lý, chưa khuyến khích nỗ lực sư phạm của GV.
Mặt khác, việc tổ chức thực hiện các biện pháp giáo dục KNS chưa được nghiêm
túc, thiếu thống nhất, còn biểu hiện tùy tiện. Đơi chỗ, uy tín của nhà trường và GV
bị giảm sút. Có nơi, các lực lượng GD ngồi nhà trường cịn đứng ngồi cuộc,
khốn trắng cơng việc giáo dục KNS cho nhà trường mà đặc biệt là công tác giáo
dục ở vùng sâu, vùng xa, vùng DTTS.
Đất nước ta đang trên đà đổi mới, chuyển sang nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa, mức sống của người dân được nâng lên. Theo chuyên viên
tâm lý Huỳnh Văn Sơn, cố vấn Trung tâm chăm sóc tinh thần Ý tưởng Việt: "Hiện
nay, thuật ngữ KNS được sử dụng khá phổ biến nhưng có phần bị "lạm dụng" khi
chính những người huấn luyện hay tổ chức và các bậc cha mẹ cũng chưa thật hiểu

gì về nó". Vì vậy, việc nghiên cứu giáo dục KNS cho HS đang được đặt ra trong
những điều kiện mới và đặc biệt công tác tổ chức giáo dục KNS trong các trường
học phải được cả xã hội quan tâm [27].
Những phân tích trên cho thấy: về mặt lý luận chỉ đạo cũng như thực tế nghiên
cứu việc quản lý công tác giáo dục KNS cho học sinh ở các trường học đã được
quan tâm. Tuy nhiên, nội dung giáo dục trong các nhà trường tiểu học hiện nay còn
xem trọng việc dạy chữ, chưa chú trọng đúng mức dạy làm người, nhất là việc giáo
dục KNS cho học sinh. Do đó, với góc độ chun ngành QLGD, vai trị của hiệu
trưởng đối với việc tổ chức quản lý công tác giáo dục KNS là hết sức quan trọng và
cần thiết. Công tác giáo dục KNS phải luôn đặt trong bối cảnh một khu vực, đối
tượng cụ thể nên sẽ là cấp thiết nếu tiến hành nghiên cứu ở một địa bàn cụ thể.
Đồng thời, ít có cơng trình nghiên cứu nào chú ý tập trung nghiên cứu tổ chức công
tác giáo dục KNS cho riêng đối tượng học sinh người DTTS ở cấp tiểu học. Vì vậy,
trong tình hình hiện nay, lĩnh vực nghiên cứu đề tài đặt ra là hợp lý và cần thiết.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lí, quản lí giáo dục
Quản lý là khái niệm rất chung, tổng quát. Có nhiều quan niệm khác nhau về
quản lý:


- 11 -

Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong
việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối
ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [17].
Bản chất của quá trình quản lý bao gồm các thành tố: Lập kế hoạch; Tổ chức;
Lãnh đạo; Kiểm tra, chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau và mơi trường bên
ngồi tác động vào quản lý bao gồm con người, nguyên vật liệu, máy, thiết bị, thời
gian, thơng tin,... Trong đó yếu tố con người là thành tố chủ yếu tác động lên các

thành tố cịn lại.
Quản lý là q trình tác động của chủ thể quản lý đến đối tượng nhằm điều
khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi hoạt động của con người để đạt tới
mục đích, đúng với ý chí của nhà quản lý và phù hợp với quy luật khách quan.
Từ rất nhiều định nghĩa dưới các góc độ khác nhau về bản chất của quản lý,
xét quản lý với tư cách là một hành động, có thể định nghĩa: Quản lý là sự tác động
có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý
nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được
mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường và phù hợp với quy luật
khách quan.
b. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục (QLGD) là sự vận dụng một cách cụ thể các nguyên lý của
quản lý nói chung vào lĩnh vực giáo dục.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: QLGD theo nghĩa tổng quát, là hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của của chủ thể quản lý trong hệ
thống giáo dục, là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, điều hành các cơ sở
giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu đẩy mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát
triển của xã hội [2].
Có rất nhiều cách hiểu khác nhau về QLGD nhưng nhìn chung quản lý giáo
dục được hiểu dưới 2 góc độ:
QLGD ở cấp độ vĩ mô (quản lý một hệ thống giáo dục): Ở cấp độ này, QLGD


- 12 -

được hiểu là hệ thống những tác động tự giác, có ý thức, có mục đích, có kế hoạch,
có hệ thống, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống
giáo dục nhằm thực hiện có chất lượng và có hiệu quả việc tổ chức, huy động, điều
phối, giám sát và điều chỉnh,... các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực, thông tin)
để hệ thống giáo dục vận hành đạt được mục tiêu phát triển giáo dục.

QLGD ở cấp độ vi mô (quản lý một cơ sở giáo dục) được hiểu là hệ thống
những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy
luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ
học sinh và các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có
chất lượng và có hiệu quả mục tiêu, chương trình giáo dục của nhà trường.
1.2.2. Kĩ năng, kĩ năng sống, giáo dục kĩ năng sống
a. Kĩ năng là gì?
Theo Xavier Roegiers: “Kĩ năng là khả năng thực hiện một cái gì đó. Đó là
một hoạt động được thực hiện”. [32]
Kĩ năng học được do quá trình lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm hành đ2ộng
nhất định nào đó. Kĩ năng ln có chủ đích và định hướng rõ ràng, Kĩ năng được
hình thành bằng ý thức chứ không phải bản năng hay ép buộc.
Kĩ năng là khả năng thực hiện một hành động hay hoạt động nào đó, bằng
cách lựa chọn và vận dụng những tri thức, những kinh nghiệm, kĩ xảo đã có để hành
động phù hợp với những mục tiêu và những điều kiện thực tế đã cho.
Người có kĩ năng về một loại hoạt động nào đó cần phải:
- Có tri thức về loại hoạt động đó, gồm: mục tiêu, các cách thức thực hiện
hành động, các điều kiện phương tiện để đạt mục đích.
- Biết cách tiến hành hoạt động đó có hiệu quả và đạt kết quả phù hợp với mục
đích.
- Biết hành động có kết quả trong những điều kiện mới, khơng quen thuộc.
Để hình thành kĩ năng các tác giả đã chỉ ra rằng: Khi tiến hành một hoạt động
nào đó. Lúc đầu cần phải xác định mục đích của nó, sau đó chỉ ra và giúp người học
hiểu được cách thức thực hiện hoạt động này, trình tự thực hiện các hoạt động và


- 13 -

cung cấp các biểu tượng về kĩ thuật hồn thành chúng. Tri thức về mục đích của
hoạt động, các khái niệm, các biểu tượng về cách thức để đạt được mục tiêu cần

được nắm vững trước khi thực hiện các hành động để hình thành kĩ năng. Trong q
trình đó các khái niệm, biểu tượng sẽ được mở rộng hơn, hoàn thiện hơn.
Trên thực tế người ta thường chia ra 2 loại:
- Kĩ năng cứng: Kĩ năng thuộc về kĩ thuật chuyên môn của nghề nghiệp.
- Kĩ năng mềm: Kĩ năng hữu ích trong đời sống hằng ngày như: Nghe, nói,
giao tiếp, ghi chép, thuyết phục, tập trung ý tưởng… Kĩ năng mềm bổ trợ cho kĩ
năng cứng thuộc về kĩ thuật chuyên môn nghề nghiệp. Kĩ năng được hình thành và
củng cố quá trình học tập, thực hành và trải nghiệm của bản thân mỗi người.
Tóm lại: Kĩ năng là năng lực hay khả năng chuyên biệt của một cá nhân về
một hoặc nhiều khía cạnh nào đó được sử dụng để giải quyết tình huống hay cơng
việc nào đó phát sinh trong cuộc sống.
b. Kĩ năng sống
Kĩ năng sống là khái niệm được sử dụng rộng rãi nhằm vào mọi lứa tuổi trong
lĩnh vực hoạt động thuộc các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. Ngay những
năm đầu thập kỷ 90, các tổ chức Liên Hiệp Quốc (LHQ) như WHO, UNICEF, Tổ
chức Văn hóa, khoa học và Giáo dục của LHQ (UNESCO) đã chung sức xây dựng
chương trình giáo dục KNS cho thanh thiếu niên. Tuy nhiên, cho đến nay, khái
niệm này vẫn chưa có một định nghĩa rõ ràng và đầy đủ.
Theo WHO (1993): KNS là năng lực tâm lý xã hội, là khả năng ứng phó một
cách có hiệu quả với những yêu cầu và thách thức của cuộc sống. Đó cũng là khả
năng của một cá nhân để duy trì một trạng thái khỏe mạnh về mặt tinh thần, biểu
hiện qua các hành vi phù hợp và tích cực khi tương tác với người khác, với nền văn
hóa và mơi trường xung quanh. Năng lực tâm lý xã hội có vai trò quan trọng trong
việc phát huy sức khỏe theo nghĩa rộng nhất về thể chất, tinh thần và xã hội. KNS là
khả năng thể hiện, thực thi năng lực tâm lý xã hội này.
Cũng theo WHO, KNS được chia thành 2 loại là kĩ năng tâm lý xã hội và kĩ
năng cá nhân, lĩnh hội và tư duy, với 10 yếu tố như: tự nhận thức, tư duy sáng tạo,



×