Tải bản đầy đủ (.pdf) (165 trang)

Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học môn vật lý theo định hướng phát triển năng lực người học tại các trường thpt huyện tiểu cần, tỉnh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 165 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CHẾ VĂN CHÁNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP
DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ THEO ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG
THPT HUYỆN TIỂU CẦN TỈNH TRÀ VINH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN BẢO HOÀNG THANH

Đà Nẵng - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Chế Văn Chánh


MỤC LỤC


MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1
2. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ....................................................... 3
3. Mục tiêu, mục đích và phạm vi nghiên cứu ........................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 4
6. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 4
7. Những đóng góp mới của luận văn ........................................................ 4
8. Cấu trúc luận văn ................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QL HOẠT ĐỘNG ĐMPPDH MƠN
VẬT LÍ THEO ĐỊNH HƢỚNG PTNL NGƢỜI HỌC Ở CÁC TRƢỜNG
THPT ................................................................................................................ 6
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................. 6
1.1.1. Trên thế giới .................................................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam ..................................................................................... 7
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI ................................................ 8
1.2.1. Quản lý ............................................................................................ 8
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................. 8
1.2.3. Quản lý nhà trường ....................................................................... 10
1.2.4. Phương pháp dạy học .................................................................... 10
1.2.5. Đổi mới phương pháp dạy học ...................................................... 10
1.2.6. Quản lý đổi mới phương pháp dạy học ......................................... 11
1.2.7. Năng lực, năng lực chuyên biệt .................................................... 11
1.3. ĐMPPDH MÔN VẬT LÝ THEO ĐỊNH HƯỚNG PTNL NGƯỜI HỌC
Ở BẬC THPT .................................................................................................. 12
1.3.1. Lý luận về dạy học theo định hướng PTNL người học................. 12


1.3.2. Định hướng ĐMPPDH mơn Vật lí trong bối cảnh hiện nay ........ 13
1.3.3. Xây dựng và phát triển năng lực mơn Vật lí cho học sinh............ 14

1.3.4. Một số PPDH nhằm PTNL chuyên biệt Vật lí.............................. 15
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá theo định hướng PTNL người học ................. 16
1.3.6. Biên soạn câu hỏi kiểm tra, đánh giá theo định hướng PTNL ...... 18
1.4. QL ĐMPPDH MƠN VẬT LÍ THEO ĐỊNH HƯỚNG PTNL NGƯỜI
HỌC TIẾP CẬN LÝ THUYẾT QLSTĐ Ở TRƯỜNG THPT ....................... 19
1.4.1. Mục tiêu QL ĐMPPDH môn Vật Lí trong bối cảnh hiện nay ...... 19
1.4.2. Lý thuyết quản lý sự thay đổi........................................................ 20
1.4.3. Tiếp cận lý thuyết QLSTĐ trong quản lý ĐMPPDH mơn Vật lí ở
trường THPT ........................................................................................... 24
1.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến QL ĐMPPDH mơn Vật lí theo định
hướng PTNL người học ở trường THPT ................................................ 28
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 31
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QL ĐMPPDH MƠN VẬT LÍ THEO ĐỊNH
HƢỚNG PTNL NGƢỜI HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN
TIỂU CẦN ..................................................................................................... 32
2.1. MÔ TẢ QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT ......................................................... 32
2.1.1. Mục tiêu khảo sát .......................................................................... 32
2.1.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 32
2.1.3. Phương pháp khảo sát ................................................................... 32
2.1.4. Tổ chức khảo sát ........................................................................... 33
2.2. KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.......................................... 34
2.2.1. Khái quát tình hình phát triển KT - XH của huyện Tiểu Cần....... 34
2.2.2. Tình hình phát triển các trường THPT huyện Tiểu Cần ............... 35
2.3. THỰC TRẠNG ĐMPPDH MƠN VẬT LÍ THEO ĐỊNH HƯỚNG PTNL
NGƯỜI HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN TIỂU CẦN.................. 37


2.3.1. Thực trạng ĐMPPDH của tổ chun mơn Vật lí .......................... 37
2.3.2. Thực trạng về phương pháp dạy của GV Vật lý theo định hướng
PTNL người học...................................................................................... 38

2.3.3. Thực trạng về phương pháp học môn Vật lý của Học sinh .......... 41
2.3.4. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá môn Vật lí theo định hướng
PTNL người học...................................................................................... 45
2.4. THỰC TRẠNG QL ĐMPPDH MƠN VẬT LÍ THEO ĐỊNH HƯỚNG
PTNL NGƯỜI HỌC Ở TRƯỜNG THPT ...................................................... 47
2.4.1. Thực trạng công tác tổ chức nâng cao nhận thức cho các đối tượng
về vị trí, tầm quan trọng của ĐMPPDH mơn Vật lí theo định hướng
PTNL người học...................................................................................... 47
2.4.2. Thực trạng chuẩn bị cho ĐMPPDH mơn Vật lí theo định hướng
PTNL người học...................................................................................... 48
2.4.3. Phân tích SWOT các trường THPT huyện Tiểu Cần ................... 52
2.4.4. Thực trạng các nội dung QL ĐMPPDH môn Vật lí theo định
hướng PTNL người học .......................................................................... 56
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QL ĐMPPDH MƠN VẬT LÍ
THEO ĐỊNH HƯỚNG PTNL NGƯỜI HỌC TIẾP CẬN LÝ THUYẾT
QLSTĐ ............................................................................................................ 59
2.5.1. Ưu điểm ......................................................................................... 59
2.5.2. Tồn tại ........................................................................................... 59
2.5.3. Nguyên nhân và bài học ................................................................ 62
Tiểu kết chương 2............................................................................................ 65
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QL ĐMPPDH MÔN VẬT LÝ THEO ĐỊNH
HƢỚNG PTNL NGƢỜI HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN
TIỂU CẦN ..................................................................................................... 67
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ...................................... 67


3.1.1. Đáp ứng yêu cầu đổi mới QLGD trên Thế giới và ở Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay .......................................................................... 67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ............................................... 69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................ 69

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 69
3.1.5. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống và có tính thống nhất cao giữa
các tổ chức trong nhà trường................................................................... 71
3.2. BIỆN PHÁP QL ĐMPPDH MÔN VẬT LÝ THEO ĐỊNH HƯỚNG
PTNL NGƯỜI HỌC TIẾP CẬN LÝ THUYẾT QLSTĐ ............................... 71
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV Vật lí về vị trí, tầm quan
trọng của ĐMPPDH Vật lí theo định hướng PTNL người học .............. 71
3.2.2. Bồi dưỡng GV nâng cao khả năng sử dụng các PPDH tích cực... 81
3.2.3. Biện pháp đổi mới QL KT – ĐG kết quả học tập của HS ............ 87
3.2.4. Biện pháp QL công tác ứng dụng CNTT trong dạy học Vật lí ..... 90
3.2.5. Biện pháp QL phương pháp học mơn Vật lí của Học sinh ........... 93
3.2.6. Đảm bảo các điều kiện thiết yếu về CSVC, TBDH và kinh phí cho
đổi mới phương pháp dạy học................................................................. 95
3.2.7. Biện pháp xã hội hóa để hỗ trợ cơng tác đổi mới căn bản tồn diện
hiện nay: Phối hợp với Hội Cha Mẹ HS và các lực lượng GD khác ...... 97
3.2.8. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................... 99
3.3. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA
BIỆN PHÁP .................................................................................................. 100
3.3.1. Mục đích yêu cầu ........................................................................ 100
3.3.2. Quy trình khảo nghiệm ............................................................... 100
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp
............................................................................................................... 101
Tiểu kết chương 3.......................................................................................... 103


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢO SAO)
PHỤ LỤC.



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Nội dung

1

CBQL

Cán bộ quản lý

2

CNTT

Công nghệ thông tin

3

ĐMPPDH

Đổi mới phương pháp dạy học

4

GD&ĐT


Giáo dục và đào tạo

5

GV

Giáo viên

6

HS

Học sinh

7

HT

Hiệu trưởng

8

KT-ĐG

Kiểm tra – Đánh giá

9

KT-XH


Kinh tế - xã hội

10

PPDH

Phương Pháp dạy học

11

QL

Quản lý

12

QLGD

Quản lý giáo dục

13

QLNT

Quản lý nhà trường

14

QLSTĐ


Quản lý sự thay đổi

15

THPT

Trung học phổ thơng

16

XHH

Xã hội hóa


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

Tên bảng

Trang

Số liệu về CB, GV, Nhân viên và HS trường THPT Tiểu Cần

35

hiệu
2.1
2.2

2.3
2.4

2.5

Số liệu về CB, GV, Nhân viên và HS trường THPT Cầu
Quan
Số liệu về CB, GV, Nhân viên và HS trường THPT Hiếu Tử
Thực trạng về sử dụng PPDH mơn Vật lí theo định hướng
PTNL người học của GV Vật lí
Thực trạng định hướng của GV cho hoạt động học tập của
Học sinh

35
36
38

40

2.6

Thực trạng nhận thức của Học sinh về vai trò học tập

42

2.7

Thực trạng về kỹ năng tự học của học sinh

43


2.8

2.9

Thực trạng nhận thức trong GV Vật lí và CBQL về
ĐMPPDH mơn Vật lí theo định hướng PTNL người học
Thực trạng việc lập kế hoạch của CBQL về ĐMPPDH mơn
Vật lí theo định hướng PTNL người học

47

50

3.1

Khảo nghiệm về tính cấp thiết các biện pháp

100

3.2

Khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp

101


1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang thực hiện lộ trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố với
mục tiêu đến năm 2020 sẽ từ một nước nông nghiệp về cơ bản trở thành nước
công nghiệp, hội nhập quốc tế về nhiều mặt, trong đó có Giáo dục - Đào tạo.
Báo cáo Chính trị tại đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX khẳng định: "Phát
triển Giáo dục - Đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự
nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hóa là điều kiện để phát huy nguồn lực con
người - Yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền
vững". Muốn đạt được mục tiêu đó trước hết cần tập trung làm chuyển biến
mạnh mẽ chất lượng và hiệu quả của nền giáo dục theo định hướng: "Đổi mới
và nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong Giáo dục và Đào tạo; đẩy mạnh
đổi mới nội dung, chương trình và phương pháp giáo dục theo hướng hiện đại
hóa, phù hợp với thực tiễn Việt Nam cùng với đổi mới cơ chế quản lý giáo
dục...”.
Mặc dù đã đạt được rất nhiều thành tựu quan trọng đáng ghi nhận, nhưng
trước yêu cầu đổi mới hiện nay, Giáo dục - Đào tạo ở nước ta vẫn còn nhiều
bất cập, hạn chế. Nhằm tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả và khắc phục
những hạn chế trong Giáo dục - Đào tạo, Hội nghị Trung ương 8 khóa XI năm
2013 ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học
theo hướng hiện đại; Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng
kiến thức, kỹ năng của người học; Khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều,
ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học,
tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển
năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa
dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học.


2


Một trong những trọng tâm của đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục là
tập trung vào đổi mới phương pháp dạy học, thực hiện tốt công tác quản lý
hoạt động đổi mới phương pháp dạy học; Thực hiện dạy học dựa vào hoạt
động tích cực, chủ động của học sinh với sự tổ chức và hướng dẫn đúng mực
của giáo viên nhằm phát triển tư duy độc lập, sáng tạo góp phần hình thành
phương pháp và nhu cầu tự học, bồi dưỡng hứng thú học tập, tạo niềm tin và
niềm vui trong học tập, đồng thời kết hợp sử dụng các ưu điểm của phương
pháp truyền thống và dần dần làm quen với những phương pháp dạy học mới.
Đặc biệt, mơn Vật lí là mơn học lý thuyết và thực nghiệm, đóng vai trị quan
trọng trong việc trang bị kiến thức về kỹ thuật cho Học sinh, góp phần phục
vụ cho cơng tác cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước. Nếu thực hiện tốt
công tác quản lý hoạt động ĐMPPDH mơn Vật lí, thì sẽ nâng cao chất lượng
dạy học mơn Vật lí, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu
đổi mới của đất nước.
Trong quá trình triển khai thực hiện chương trình, sách giáo khoa mơn
Vật lí, đổi mới phương pháp dạy học mơn Vật lí trong những năm vừa qua ở
các trường THPT trong huyện Tiểu Cần đang gặp nhiều khó khăn, đặc biệt
Tiểu Cần là một huyện khó khăn về kinh tế, cơ sở vật chất, tài chính cịn hạn
hẹp, nên việc quản lý chỉ đạo ĐMPPDH mơn Vật lí chưa đạt hiệu quả cao,
Giáo viên mơn Vật lí chỉ dạy theo phương pháp đọc chép, truyền thụ một
chiều, ngại đổi mới. Cho đến nay vẫn chưa có cơng trình khoa học nào đi sâu
nghiên cứu, tìm kiếm và đề xuất các biện pháp quản lý nhằm thực hiện có
hiệu quả việc ĐMPPDH mơn Vật lí phù hợp với các trường trong huyện, do
đó hoạt động ĐMPPDH mơn Vật lí chưa đạt kết quả như mong đợi của Đảng,
Nhà nước và Nhân dân.
Xuất phát từ lý luận, thực tiễn và địi hỏi khách quan của cơng tác quản
lý giáo dục, tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy


3


học môn Vật lý theo định hướng phát triển năng lực người học tại các trường
THPT huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh” nhằm góp phần vào việc giải quyết
những yêu cầu trong thực tiễn nêu ra ở trên.
2. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Hoạt động ĐMPPDH mơn Vật lí theo định
hướng PTNL người học.
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động ĐMPPDH môn Vật lí.
- Đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý, Giáo viên Vật lí, Giáo viên chủ
nhiệm, Học sinh.
3. Mục tiêu, mục đích và phạm vi nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu: Đề ra những biện pháp quản lý hoạt động
ĐMPPDH mơn Vật lí tại các trường THPT huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh.
- Mục đích nghiên cứu: Nâng cao hiệu quả quản lý, chất lượng dạy học
mơn Vật lí tại các trường THPT huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Giới hạn về thời gian: Khảo sát thực trạng QL hoạt động ĐMPPDH
từ năm 2011 đến 2015; Đề ra biện pháp QL ĐMPPDH mơn Vật lí từ năm
2016 đến 2020.
+ Giới hạn về qui mô: Nghiên cứu quản lý các trường THPT.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng một cách sáng tạo, linh hoạt, phù hợp các biện pháp như
luận văn đã đề xuất thì sẽ nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác QL hoạt
động ĐMPPDH mơn Vật lí theo định hướng PTNL người học ở các trường
THPT huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh


4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động ĐMPPDH mơn Vật lí
theo định hướng phát triển năng lực người học ở trường trung học phổ thông.
- Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động ĐMPPDH mơn Vật lí ở các
trường THPT huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh.
- Xây dựng các biện pháp quản lý hoạt động ĐMPPDH mơn Vật lí theo
định hướng PTNL người học tại các trường THPT huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà
Vinh trước yêu cầu về đổi mới giáo dục phổ thơng.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: Phương pháp phân tích,
tổng hợp các tài liệu, văn bản, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp điều tra, khảo
sát, phỏng vấn, trao đổi, PP quan sát sư phạm, PP tổng kết kinh nghiệm.
- Nhóm phương pháp xử lý thông tin: Phương pháp so sánh, phân tích
tổng hợp số liệu, phương pháp xử lý bằng thống kê.
7. Những đóng góp mới của luận văn
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học mơn
Vật lí và ĐMPPDH mơn Vật lí theo định hướng PTNL người học; Góp phần
làm phong phú cơ sở lý luận hoạt động ĐMPPDH môn Vật lí và quản lý hoạt
động ĐMPPDH mơn Vật lí.
- Khái quát, đánh giá được thực trạng ĐMPPDH môn Vật lí, thực trạng
quản lý hoạt động ĐMPPDH mơn Vật lí ở các trường THPT huyện Tiểu Cần;
Xác định nguyên nhân những kết quả đạt được và những tồn tại.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động ĐMPPDH mơn Vật lí theo
định hướng PTNL người học ở các trường THPT huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà
Vinh trước yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.


5

8. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, luận văn có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của cơng tác QL hoạt động ĐMPPDH môn Vật
lý theo định hướng PTNL người học ở các trường THPT.
Chương 2: Thực trạng QL hoạt động ĐMPPDH theo định hướng PTNL
người học ở các trường THPT huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh.
Chương 3: Các biện pháp QL hoạt động ĐMPPDH mơn Vật lí theo định
hướng PTNL người học ở các trường THPT huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh.


6

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN QL HOẠT ĐỘNG
ĐMPPDH MÔN VẬT LÍ THEO ĐỊNH HƢỚNG PTNL
NGƢỜI HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THPT
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Trên thế giới
Ngay từ thời cổ đại, tư tưởng về PPDH và quản lý PPDH đã được thể
hiện trong những quan điểm của nhiều nhà triết học đồng thời là nhà giáo dục.
Đức Khổng Tử (551-479 TCN) đã giúp học trò phát triển bằng cách khuyến
khích sở trường và phê bình sở đoản, phương châm chính của dạy học là khởi
phát (gợi mở). Socrates (469-399 TCN) đã đề xuất thực hiện phương pháp đàm
thoại trong dạy học và được sử dụng đến thời nay.
Nhà sư phạm vĩ đại J.A.Comenxki (1592-1670) đã đưa ra những yêu cầu
cải tổ nền giáo dục theo hướng phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của
người học. Theo ông, dạy học thế nào để người học thích thú học tập và có
những cố gắng bản thân để nắm lấy tri thức. Ơng nói: “Tơi thường bồi dưỡng
cho HS của tôi tinh thần độc lập trong quan sát, trong đàm thoại và trong việc

ứng dụng tri thức vào thực tiễn”. Ơng cịn viết: “Giáo dục có mục đích đánh
thức năng lực nhạy cảm, phán đoán đúng đắn, phát triển nhân cách… Hãy tìm
ra phương pháp cho GV dạy ít hơn, HS học được nhiều hơn”.
Trong cuốn “Phát huy tính tích cực của HS thế nào”, I.F.Kharlamốp đã
khẳng định vai trị to lớn của tính tích cực, chủ động trong việc tiếp thu tri
thức mới.
Nhiều nhà giáo dục tiêu biểu xuất hiện ở cuối Thế kỷ 19 đầu Thế kỷ 20
như John Dewey, A.Macarenco, Jean Piaget, các nhà khoa học giáo dục của


7

Liên Xơ, … cũng có quan điểm hướng đến sự tích cực hóa hoạt động nhận thức
của người học.
1.1.2. Ở Việt Nam
Các vấn đề có liên quan đến ĐMPPDH và Quản lý ĐMPPDH cũng rất
được quan tâm, đặc biệt sau năm 1986 (được coi là mốc của đổi mới tư duy).
- Nhiều tác giả có các cơng trình nghiên cứu về vấn đề này như: Phạm
Minh Hạc, Nguyễn Kỳ, Trần Bá Hồnh, Trần Kiều, Nguyễn Hữu Chí và một số
các nhà giáo giàu kinh nghiệm cũng quan tâm đến vấn đề PPDH và phát triển
lý luận dạy học chung vào thực tiễn dạy học ở Việt Nam như: Văn Như
Cương, Tôn Thân…
- Về quản lý ĐMPPDH và quản lý chất lượng, hiệu quả dạy học phải kể
đến các cơng trình nghiên cứu của: Quách Tuấn Ngọc; Trần Kiểm; Trần Kiều;
Trần Bá Hồnh ln lấy người học làm trung tâm với ý tưởng cốt lõi là người
học phải tích cực, chủ động, sáng tạo trong quá trình học tập. Quan điểm này
hoàn toàn phù hợp với tinh thần nghị quyết Trung ương 2 khoá VIII về GD &
ĐT đã yêu cầu: “Đổi mới mạnh mẽ PPDH, khắc phục lối truyền thụ một chiều,
rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học”.
- Về đề tài nghiên cứu quản lý ĐMPPDH có các luận văn Thạc sĩ QLGD:

+ “Một số giải pháp quản lý hoạt động ĐMPPDH ở các trường THPT
huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa – Tác giả Phạm Văn Học.
+ “Biện pháp QL công tác ĐMPPDH các môn Khoa học Xã hội và Nhân
văn ở trường THPT trên địa bàn tỉnh Kon Tum” – Tác giả Phan Anh Khánh.
+ “Biện pháp quản lý ĐMPPDH ở các trường THPT miền núi tỉnh Quảng
Ngãi” – Tác giả Nguyễn Cơng Hịa.
+ “Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học môn Sinh học ở
Trường Trung học phổ thông Mê Linh, Hà Nội” – Tác giả Đào Anh Phượng.


8

* Các đề tài trên đã nghiên cứu Quản lý hoạt động đổi mới PPDH các môn
Sinh, Khoa học Xã hội và Nhân văn, và các môn khác, chưa nghiên cứu Quản lý
hoạt động ĐMPPDH mơn Vật lí theo định hướng phát triển năng lực người học.
* Đề tài Luận văn này sẽ nghiên cứu Quản lý ĐMPPDH môn Vật lí theo
định hướng phát triển năng lực người học.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý
Có nhiều quan niệm khác về quản lý, tùy quan điểm, tùy góc độ nghiên
cứu. Tuy có cách tiếp cận và diễn đạt khác nhau nhưng chúng ta có thể nhận
thấy khái niệm quản lý bao hàm những ý nghĩa chung, đó là:
+ Quản lý là các hoạt động thực hiện nhằm đảm bảo hồn thành cơng việc
qua những nỗ lực của mọi người trong tổ chức.
+ Quản lý là một hoạt động thiết yếu đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá
nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm.
Có thể khái quát một cách chung nhất: Quản lý được hiểu là một quá trình
tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt
được mục tiêu chung.
1.2.2. Quản lý giáo dục

Có thể khái quát QLGD là sự tác động có chủ đích, có căn cứ khoa học,
hợp quy luật và phù hợp các điều kiện khách quan của chủ thể quản lý tới đối
tượng quản lý nhằm phát huy sức mạnh các nguồn lực giáo dục, từ đó đảm
bảo các hoạt động của tổ chức, hệ thống giáo dục đạt được các mục tiêu giáo
dục đã đề ra với chất lượng, hiệu quả cao nhất.
a. Chức năng của quản lý giáo dục
- Chức năng lập kế hoạch: Là quá trình thiết lập các mục tiêu của hệ
thống các hoạt động và điều kiện đảm bảo thực hiện được các mục tiêu đó.


9

- Chức năng tổ chức: Là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, quyền
hành và quyền lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể hoạt động và
đạt được mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả.
- Chức năng chỉ đạo (lãnh đạo, điều khiển): Là quá trình tác động đến
các thành viên của tổ chức làm họ nhiệt tình, tự giác, nỗ lực phấn đấu đạt được
các mục tiêu của tổ chức. Trong chỉ đạo chú ý sự kích thích động viên, thơng
tin hai chiều đảm bảo sự hợp tác trong thực tế.
- Chức năng kiểm tra đánh giá: Là quá trình hoạt động của chủ thể quản
lý nhằm đánh giá và xử lý những kết quả của quá trình vận hành tổ chức. Xây
dựng định mức và tiêu chuẩn, các chỉ số công việc, phương pháp đánh giá, rút
kinh nghiệm và điều chỉnh.
b. Các nguyên tắc quản lý
- Nguyên tắc đảm bảo tính Đảng: Đảng cộng sản Việt Nam là Đảng lãnh
đạo tồn diện, tuyệt đối, vì thế trong quản lý chúng ta phải thường xuyên bám
sát vào các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, các chủ trương, chính sách và Pháp
luật của Đảng và Nhà nước.
- Nguyên tắc tập trung dân chủ: Đây là nguyên tắc quan trọng đảm bảo sự
thành công trong công tác quản lý. Tạo khả năng quản lý một cách khoa học,

có sự kết hợp chặt chẽ của cơ quan quyền lực với sức mạnh sáng tạo của quảng
đại quần chúng trong việc thực hiện mục tiêu quản lý. Trong thực tiễn người
quản lý phải biết kết hợp hài hoà giữa tập trung và dân chủ, tránh tập trung dẫn
đến quan liêu, độc đoán. Song cũng phải biết sử dụng quyền tập trung một cách
đúng lúc, đúng chỗ, phải dám quyết đoán và dám chịu trách nhiệm.
- Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và thực tiễn: Nguyên tắc này đòi hỏi
người quản lý phải nắm được quy luật phát triển của bộ máy, nắm vững quy
luật tâm lý của quá trình quản lý, hiểu rõ thực tế địa phương, thực tế ngành
mình đảm bảo hài hồ lợi ích tập thể và lợi ích cá nhân, đảm bảo hiệu quả kinh


10

tế, đảm bảo vai trò quần chúng tham gia quản lý với tinh thần: Dân biết, dân
bàn, dân làm, dân kiểm tra.
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng
Quản lí nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm
vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo
dục để tiến tới đạt mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục,
với thế hệ trẻ và với từng HS. QLNT chính là sự tác động QL có chủ đích của
Hiệu trưởng tới tất cả các yếu tố, các mối quan hệ chức năng, các nguồn lực
nhằm đưa mọi hoạt động của nhà trường đạt đến mức phát triển cao nhất.
1.2.4. Phƣơng pháp dạy học
a. Định nghĩa: PPDH bao gồm phương pháp dạy và phương pháp học.
Như vậy, PPDH là sự kết hợp hữu cơ, biện chứng giữa phương pháp dạy của
GV và phương pháp học của HS. PPDH là thành tố quan trọng của quá trình
dạy học, là tổng hợp cách thức của GV và của HS trong quá trình dạy học,
được tiến hành dưới sự chỉ đạo của GV nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ dạy học.
* Có nhiều định nghĩa khác nhau về PPDH, nhưng về cơ bản đó là cách
làm việc của thầy và trị để đạt được mục đích dạy học.

b. Đặc điểm của phương pháp dạy học
- PPDH là sự thống nhất của phương pháp dạy và phương pháp học;
PPDH thực hiện thống nhất nội dung đào tạo và GD;
- PPDH là sự thống nhất của cách thức hành động và phương tiện DH.
1.2.5. Đổi mới phƣơng pháp dạy học
Hiện chưa có định nghĩa về đổi mới PPDH nhưng quan niệm đổi mới
PPDH rất đa dạng thể hiện trên các mặt khác nhau sau đây:
Đổi mới PPDH là GV phải là người tổ chức, chỉ đạo, điều khiển hoạt
động học tập tự giác, chủ động và sáng tạo của HS, với tư cách là người tổ


11

chức, chỉ đạo, điều khiển quá trình học tập của HS vận dụng linh hoạt các
PPDH theo hướng tích cực.
- Đổi mới PPDH chỉ có kết quả trong điều kiện đổi mới một cách tồn
diện q trình dạy học. Q trình dạy học được tạo thành từ các thành tố: mục
đích, nội dung, Thầy và hoạt động dạy, Trị và hoạt động học, phương tiện và
đánh giá. Tất cả thành tố này tồn tại trong mối liên hệ hữu cơ chặt chẽ với
nhau, trong đó mục đích quyết định đến nội dung và phương pháp, nội dung
quyết định phương pháp, phương tiện; ngược lại PPDH có tác động đến mục
đích và nội dung dạy học.
1.2.6. Quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học
“QL ĐMPPDH là quá trình tác động của hiệu trưởng có mục đích, có tổ
chức đến tồn bộ con người, tổ chức và các điều kiện vật chất của nhà trường
nhằm làm cho hoạt động đổi mới PPDH đạt được mục tiêu chung đã đề ra”.
Vì PPDH ln được đặt trong mối quan hệ chặt chẽ với các thành tố
khác quá trình dạy học như: Mục tiêu - Nội dung - Phương pháp - Phương
tiện - Hình thức - Kết quả, nên QL ĐMPPDH cũng cần tiến hành đồng bộ với
các thành tố đó, đặc biệt cần tác động vào mối quan hệ Thầy - Trò trong DH.

Như vậy có thể hiểu QL ĐMPPDH là tiến hành một cách đồng bộ từ QL
cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, quản lý về đội ngũ GV, quản lý điều
kiện và môi trường làm việc đến cơ chế hoạt động, tổ chức và điều hành,
kiểm tra đánh giá, … nhằm thay đổi cách thức làm việc của Thầy và Trị theo
xu hướng đổi mới của q trình dạy học.
1.2.7. Năng lực, năng lực chuyên biệt
- Năng lực là khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, thái
độ và sự đam mê để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các
tình huống đa dạng của cuộc sống.


12

- Dựa trên cơ sở những năng lực chung, phát triển thành những năng lực
chuyên biệt phù hợp với yêu cầu mục tiêu, nội dung kiến thức của từng môn
học khác nhau.
1.3. ĐMPPDH MÔN VẬT LÝ THEO ĐỊNH HƢỚNG PTNL NGƢỜI
HỌC Ở BẬC THPT
1.3.1. Lý luận về dạy học theo định hƣớng PTNL ngƣời học
Giáo dục định hướng phát triển năng lực nhằm mục tiêu phát triển năng
lực người học. Giáo dục định hướng PTNL nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra
của việc dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân
cách, chú trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn
nhằm chuẩn bị cho con người năng lực giải quyết các tình huống của cuộc
sống và nghề nghiệp. Chương trình này nhấn mạnh vai trò của người học với
tư cách chủ thể của quá trình nhận thức.
Khác với chương trình định hướng nội dung, chương trình dạy học định
hướng PTNL tập trung vào việc mô tả chất lượng đầu ra, có thể coi là “sản
phẩm cuối cùng” của q trình dạy học. Việc QL chất lượng dạy học chuyển
từ việc điều khiển “đầu vào” sang điều khiển “đầu ra”, tức là kết quả học tập

của HS (Phụ lục 1.1).
Trong chương trình định hướng PTNL, mục tiêu học tập, tức là kết quả
học tập mong muốn thường được mô tả thông qua hệ thống các năng lực. Kết
quả học tập mong muốn được mơ tả chi tiết và có thể quan sát, đánh giá
được. HS cần đạt được những kết quả yêu cầu đã quy định trong chương
trình. Việc đưa ra các chuẩn đào tạo cũng là nhằm đảm bảo QL chất lượng GD
theo định hướng kết quả đầu ra.


13

1.3.2. Định hƣớng ĐMPPDH mơn Vật lí trong bối cảnh hiện nay
a. Yêu cầu đặt ra
Sự phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh tồn cầu hố đặt ra những
yêu cầu mới đối với người lao động, do đó cũng đặt ra những yêu cầu mới
cho sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ và đào tạo nguồn nhân lực. Một trong những
định hướng cơ bản của việc đổi mới giáo dục là chuyển từ nền giáo dục mang
tính hàn lâm, kinh viện, xa rời thực tiễn sang một nền giáo dục chú trọng việc
hình thành năng lực hành động, phát huy tính chủ động, sáng tạo của người
học. Định hướng quan trọng trong đổi mới PPDH là phát huy tính tích cực, tự
lực và sáng tạo, PTNL hành động, năng lực cộng tác làm việc của người học.
Đó cũng là những xu hướng quốc tế trong cải cách PPDH ở nhà trường phổ
thông.
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, tồn
diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy
và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận
dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một
chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự
học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, PTNL.
Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý

các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”.
b. Nội dung ĐMPPDH nhằm phát triển năng lực của học sinh
ĐMPPDH đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận
nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến
việc HS học được cái gì đến chỗ quan tâm HS vận dụng được cái gì qua việc
học. Để đảm bảo được điều đó, phải thực hiện chuyển từ phương pháp dạy


14

học theo lối "truyền thụ một chiều" sang dạy cách học, cách vận dụng kiến
thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất.
1.3.3. Xây dựng và phát triển năng lực mơn Vật lí cho học sinh
a. Xây dựng các năng lực chung
Để hình thành và PTNL cần xác định nội dung, thành phần và cấu trúc
của chúng. Mức độ và chất lượng hồn thành cơng việc sẽ phản ánh mức độ
năng lực của người đó. Cấu trúc chung của năng lực hành động được mô tả là
sự kết hợp của 4 năng lực thành phần: Năng lực chuyên môn, năng lực
phương pháp, năng lực xã hội, năng lực cá thể. Tương ứng với 4 trụ cột về
giáo dục theo UNESCO: Học để biết, học để làm, học để cùng chung sống,
học để tự khẳng định mình.
- Năng lực chuyên môn: Là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên
môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chun mơn một cách độc lập, có
phương pháp và chính xác về mặt chuyên môn.
- Năng lực phương pháp: Là khả năng hành động có kế hoạch, định
hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ khác nhau. Năng lực
PP bao gồm năng lực PP chung và PP chuyên môn.
- Năng lực xã hội: Là khả năng đạt được mục đích trong những tình
huống giao tiếp ứng xử XH, cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau

trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó được tiếp nhận qua
việc học giao tiếp.
- Năng lực cá thể: Là khả năng xác định, đánh giá được những cơ hội
phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển năng khiếu, xây
dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, giới hạn cá nhân, những quan
điểm, chuẩn mực đạo đức và động cơ chi phối thái độ, hành vi ứng xử.
Từ cấu trúc của khái niệm năng lực cho thấy giáo dục định hướng PTNL
không chỉ nhằm mục tiêu PTNL chuyên môn bao gồm tri thức, kĩ năng


15

chun mơn mà cịn phát triển năng lực phương pháp, năng lực xã hội và
năng lực cá thể. Những năng lực này khơng tách rời nhau mà có mối quan hệ
chặt chẽ. Năng lực hành động được hình thành trên cơ sở có sự kết hợp các
năng lực này.
b. Xây dựng các năng lực chun biệt trong mơn Vật lí
Dựa trên cơ sở những năng lực chung, người ta sẽ phát triển thành những
năng lực chuyên biệt phù hợp với yêu cầu mục tiêu, nội dung kiến thức của
từng môn học khác nhau. Với đặc điểm là môn khoa học thực nghiệm, mơn Vật lí
sẽ có những năng lực chun biệt (Phụ lục 1.2)
1.3.4. Một số PPDH nhằm PTNL chuyên biệt Vật lí
a. PP dạy học theo góc (DHTG)
Học theo góc là một hình thức tổ chức hoạt động học tập theo đó
người học thực hiện các nhiệm vụ khác nhau tại vị trí cụ thể trong khơng
gian lớp học, đáp ứng nhiều phong cách học khác nhau, nhằm đạt được mục
tiêu học sâu một nội dung hoặc một bài học. Có 4 loại góc học tập trong
DHTG là: góc Phân tích, góc Quan sát, góc Trải nghiệm và góc Áp dụng.
b. Dạy học theo phương pháp LAMAP (Bàn tay nặn bột)
Phương pháp LAMAP là một PPDH tích cực dựa trên thí nghiệm nghiên

cứu, áp dụng giảng dạy mơn Vật lí và các mơn khoa học tự nhiên khác.
Chương trình LAMAP là sự quy trình hóa một cách logic PP dạy học,
dẫn dắt học sinh đi từ chưa biết đến biết theo một PP mới mẻ là để HS tự đặt
mình vào tình huống thực tế, tiếp xúc với hiện tượng, sau đó giúp các em
khám phá bản chất vấn đề bằng cách tự mình tiến hành quan sát qua thực
nghiệm.
c. PP dạy học theo tiến trình nhận thức khoa học
PP dạy học theo tiến trình nhận thức khoa học là quá trình hoạt động học
tập của học sinh cần có sự định hướng của giáo viên. PP định hướng của


16

giáo viên cho học sinh trong quá trình tổ chức hoạt động học tập đóng vai
trị r ất quan trọng. Trong quá trình học tập, học sinh phải tự lực hoạt động để
giải quyết vấn đề, giáo viên phải theo dõi, kiểm sốt được hoạt động học, để
có thể định hướng hoạt động học một cách thích hợp.
d. PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề là PPDH đặt ra trước HS các vấn
đề nhận thức có chứa đựng mâu thuẫn giữa cái đã biết và cái chưa biết,
chuyển HS vào tình huống có vấn đề, kích thích họ tự lực, chủ động và có
nhu cầu mong muốn giải quyết vấn đề.
đ. PP dạy học theo dự án
Dạy học theo dự án là PP trong đó HS thực hiện một nhiệm vụ học tập
phức hợp, gắn với thực tiễn, kết hợp lí thuyết với thực hành. Nhiệm vụ này
được người học thực hiện với tính tự lực cao, từ việc lập kế hoạch đến việc
thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện dự án. Hình thức làm việc chủ yếu là
theo nhóm. Kết quả dự án là những sản phẩm hành động có thể giới thiệu
được.
e. Phương pháp đóng vai:

Đóng vai là PP tổ chức cho HS thực hành, “làm thử” một số cách ứng xử
nào đó trong một tình huống giả định. Đây là PP nhằm giúp HS suy nghĩ sâu
sắc về một vấn đề bằng cách tập trung vào một sự việc cụ thể mà các em vừa
thực hiện hoặc quan sát được. Việc “diễn” không phải là phần chính của PP
này mà điều quan trọng là sự thảo luận sau phần diễn ấy.
f. Phương pháp trò chơi
PP trị chơi là PP tổ chức cho HS tìm hiểu một vấn đề hay thể nghiệm
những hành động, những thái độ, những việc làm thơng qua một trị chơi.
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá theo định hƣớng PTNL ngƣời học
a. Mục tiêu kiểm tra, đánh giá theo định hướng PTNL người học


×