Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường thcs huyện chư păh tỉnh gia lai theo hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 150 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN CHIẾN THẮNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC TRƢỜNG THCS
HUYỆN CHƢ PĂH TỈNH GIA LAI THEO HƢỚNG
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN CHIẾN THẮNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC TRƢỜNG THCS
HUYỆN CHƢ PĂH TỈNH GIA LAI THEO HƢỚNG
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO

Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số
: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ QUANG SƠN

Đà Nẵng - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

NGUYỄN CHIẾN THẮNG


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 5
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................ 5
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................ 6
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 6
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 6
7. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................... 6
8. Đóng góp của luận văn............................................................................ 7
9. Cấu trúc luận văn .................................................................................... 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC TRƢỜNG THCS ........................... 8
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................. 8
1.1.1. Các nghiên cứu của các tác giả trên thế giới..................................... 8
1.1.2. Các nghiên cứu của các tác giả trong nƣớc .................................... 10

1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI .............................................. 14
1.2.1. Quản lí, Quản lý giáo dục, Quản lý nhà trƣờng .............................. 14
1.2.2. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ............................................. 16
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ...................................................... 18
1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ................................ 18
1.3. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC
TRƢỜNG THCS ............................................................................................. 18
1.3.1. Mục tiêu hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .............................. 18
1.3.2. Vị trí, chức năng của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
trƣờng THCS ................................................................................................... 19


1.3.3. Nội dung, kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
trƣờng THCS ................................................................................................... 22
1.3.4. Các phƣơng pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục ngồi
giờ lên lớp ở trƣờng THCS ............................................................................. 25
1.4. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG.. 25
1.4.1. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................ 25
1.4.2. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chƣơng trình giáo dục phổ
thơng ................................................................................................................ 31
1.5. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP Ở
CÁC TRƢỜNG THCS ................................................................................... 36
1.5.1. Mục tiêu quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng
THCS ............................................................................................................... 36
1.5.2. Nội dung quản lý chƣơng trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp ................................................................................................................... 37
1.5.3. Ngƣời Hiệu trƣởng trƣờng THCS và công tác quản lý hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng
tạo ................................................................................................................... 41
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 43

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TẠI CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN CHƢ
PĂH – TỈNH GIA LAI ................................................................................. 44
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI, GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO CỦA HUYỆN CHƢ PĂH – TỈNH GIA LAI .............................. 44
2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên và dân cƣ ...................................................... 44
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế, xã hội ............................................................ 45
2.1.3. Khái quát tình hình phát triển giáo dục và đào tạo ở huyện Chƣ
Păh, tỉnh Gia Lai.............................................................................................. 47


2.1.4. Tình hình phát triển giáo dục THCS ở huyện Chƣ Păh, tỉnh Gia
Lai ................................................................................................................... 47
2.2. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT ............................................... 53
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................ 53
2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................... 53
2.2.3. Đối tƣợng và địa bàn khảo sát ........................................................ 53
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ..................................................................... 54
2.2.5. Tiến trình và thời gian khảo sát ...................................................... 55
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Ở CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN CHƢ PĂK .............................................. 55
2.3.1. Khái quát tình hình hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp ở các
trƣờng THCS ................................................................................................... 55
2.3.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp ............................................................................... 57
2.3.3. Thực trạng kết quả hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .............. 63
2.3.4. Nhận xét chung về thực trạng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp theo hƣớng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................. 70
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ
LÊN LỚP THEO HƢỚNG TỔ CHỨC HĐTNST Ở CÁC TRƢỜNG

THCS HUYỆN CHƢ PĂH, TỈNH GIA LAI ................................................. 71
2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về quản lý
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .............................................................. 71
2.4.2. Thực trạng xây dựng chƣơng trình, kế hoạch hoạt động giáo dục
ngồi giờ lên lớp .............................................................................................. 72
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện các hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp .............................................................................................................. 74


2.4.4. Thực trạng công tác phối hợp các lực lƣợng tham gia hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp ............................................................................... 75
2.4.5. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp .............................................................................................. 78
2.4.6. Đánh giá chung về quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .... 79
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 81
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC THCS HUYỆN CHƢ PĂH THEO
HƢỚNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO ........ 82
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO VIỆC XÁC ĐỊNH CÁC BIỆN
PHÁP ............................................................................................................... 82
3.1.1. Nguyên tắc cơ sở đảm bảo tính pháp lý ......................................... 82
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................. 84
3.1.3. Phù hợp với thực tiễn quản lý nhà trƣờng ...................................... 85
3.1.4. Phù hợp với đặc điểm tâm lí và phát huy tính chủ động tích cực,
sáng tạo, linh hoạt của cán bộ, giáo viên và học sinh ..................................... 85
3.1.5. Đảm bảo sự phối hợp thống nhất giữa các lực lƣợng giáo dục ...... 86
3.1.6. Đảm bảo tính hệ thống, phổ quát và đồng bộ các biện pháp .......... 86
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI
GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC THCS HUYỆN CHƢ PĂH THEO HƢỚNG TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO .................................... 87

3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và PHHS về
tầm quan trọng của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tổ
chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo .............................................................. 87
3.3.2. Bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên THCS về tổ chức hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo .... 89


3.2.3. Tăng cƣờng quản lý học sinh trong việc tham gia các hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng
tạo ................................................................................................................... 92
3.2.4. Chỉ đạo xây dựng chƣơng trình, kế hoạch hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ........... 94
3.2.5. Xây dựng các văn bản hƣớng dẫn, quy chế tổ chức hoạt động,
quy chế kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hƣớng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................................... 98
3.2.6. Tăng cƣờng công tác chỉ đạo, hƣớng dẫn, giám sát, đánh giá hoạt
động của GV và HS trong các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hƣớng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................................. 103
3.2.7. Tăng cƣờng công tác phối hợp các lực lƣợng trong tổ chức các
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo ............................................................................................. 104
3.2.8. Xây dựng các điều kiện hỗ trợ của tổ chức hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......... 107
3.2.9. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................... 108
3.3. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA
CÁC BIỆN PHÁP ......................................................................................... 109
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3................................................................................ 112
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 120
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CH

VIẾT TẮT

BCH

: Ban chỉ huy

BGH

: Ban chấp hành

CBGVNV

: Cán bộ giáo viên nhân viên

CBQL

: Cán bộ quản lý

ĐHSP

: Đại học Sƣ phạm

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo


GV

: Giáo viên

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

HCM

: Hồ Chí Minh

HĐGDNGLL

: Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐTNST

: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

HS

: Học sinh

KHGD

: Khoa học Giáo dục

NXB


: Nhà xuất bản

PH

: Phụ huynh

QLGD

:Quản lý giáo dục

TH

: Tiểu học

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TTGD

: Trung tâm Giáo dục

UBND

: Ủy ban Nhân dân


VNAH

: Việt Nam Anh hùng

XHCN

: Xã hội Chủ nghĩa

XHH

: Xã hội hóa


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

1.1

So sánh môn học và HĐTNST trong chƣơng trình

35

2.1.


Quy mơ phát triển giáo dục THCS từ năm 2011 - 2015

48

2.2.

Xếp loại học lực và hạnh kiểm HS THCS

49

2.3.

Tỷ lệ tốt nghiệp THCS và lƣu ban, bỏ học

49

2.4.

Cơ sở vật chất - thiết bị dạy học THCS

51

2.5.

Ngân sách GD địa phƣơng

52

2.6.


Nhận thức về vị trí HĐGDNGLL của CBQL.

57

2.7.

Nhận thức về mục tiêu HĐGDNGLL của GV.

58

2.8.

2.9.

2.10a.

2.10b.

Nhận thức của CBQL về vai trò, tác dụng của
HĐGDNGLL theo hƣớng tổ chức HĐTNST
Nhận thức của GV về mức độ vai trò tác dụng của
HĐGDNGLL theo hƣớng tổ chức HĐTNST
Hiệu quả và sự thu hút của các HĐGDNGLL theo hƣớng
tổ chức HĐTNST
Hiệu quả và sự thu hút của các HĐGDNGLL theo hƣớng
tổ chức HĐTNST

60


62

64

65

2.11a.

Hiệu quả GD của HĐGDNGLL

66

2.11b.

Hiệu quả GD của HĐGDNGLL

67

2.12.
2.13.

Lý do HS tham gia HĐGDNGLL theo hƣớng tổ chức
HĐTNST
Nhận thức của CBQL và GV về QL HĐGDNGLL

70
72


Số hiệu


Tên bảng

bảng
2.14.
2.15.

Mức độ cần thiết của các loại kế hoạch hóa
HĐGDNGLL theo hƣớng tổ chức HĐTNST
Tổ chức chỉ đạo HĐGDNGLL

Trang

74
75

Mức độ tham gia và vai trò của tập thể, cá nhân trong
2.16.

hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tổ chức

76

HĐTNST
2.17.

2.18.

3.1.


3.2.

Kết quả thứ bậc các nguyên nhân HS không tham gia và
không tập trung tham gia vào các HĐGDNGLL
Kết quả khảo sát việc thực trạng QL các điều kiện cơ sở
vật chất phục vụ hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp
Tiêu chí đánh giá HĐNGLL theo hƣớng tổ chức
HĐTNST
Mức độ cấp thiết của các biện pháp HĐGDNGLL theo
hƣớng tổ chức HĐTNST

77

78

101

110

Tính khả thi của các biện pháp hoạt động giáo dục ngoài
3.3.

giờ lên lớp theo hƣớng tổ chức hoạt động trải nghiệm
sáng tạo

111


1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục (GD) phổ thơng giữ một vai trị quan trọng trong việc tạo
dựng mặt bằng dân trí, đáp ứng yêu cầu phát triển chất lƣợng nguồn nhân lực
và kinh tế - xã hội (KT - XH) của một quốc gia. Trong thời đại ngày nay, với
tốc độ phát triển nhƣ vũ bão của khoa học kỹ thuật và cơng nghệ, việc nhanh
chóng hịa nhập vào cộng đồng khu vực và thế giới, đòi hỏi GD phổ thơng
phải có những bƣớc tiến mới mạnh mẽ, giúp học sinh (HS) phát triển toàn
diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, hình thành
nhân cách tồn vẹn con ngƣời Việt Nam xã hội chủ nghĩa, chuẩn bị cho các
em tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động sáng tạo, tham gia xây
dựng và bảo vệ quê hƣơng, đất nƣớc.
Điều 2 Luật Giáo dục (sửa đổi) đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005 đã ghi rõ: “Mục
tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển tồn diện, có đạo đức,
tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp,…; hình thành và bồi dưỡng nhân
cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.
Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội (2001- 2010) của nƣớc ta, nêu rõ;
“ Bồi dưỡng thế hệ trẻ tinh thần yêu nước,…, lòng nhân ái, ý thức tơn trọng
pháp luật, tinh thần hiếu học, chí tiến thủ lập nghiệp, không cam chịu nghèo
hèn. Đào tạo lớp người lao động có kiến thức cơ bản, làm chủ kỹ năng nghề
nghiệp, quan tâm hiệu quả thiết thực, nhạy cảm với cái mới, ý thức vươn lên
về khoa học và cơng nghệ.”
Đó là những giá trị đạo đức cơ bản và năng lực nghề nghiệp cần có ở con
ngƣời lao động của thời kỳ Cơng nghiệp hố - Hiện đại hoá(CNH - HĐH) đất


2


nƣớc những thập niên đầu thế kỷ XXI. Những giá trị đạo đức và năng lực
nghề nghiệp của ngƣời lao động, rõ ràng đƣợc hình thành cơ bản khơng chỉ
bằng giờ học trên lớp mà phải đƣợc rèn luyện, củng cố và phát triển thông qua
các hoạt động GD phong phú, đa dạng, đặc biệt hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp theo hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo(HĐTNST) ở nhà
trường phổ thơng đóng vai trị quan trọng.
Nghị quyết Đại hội XI cũng đã khẳng định: "Phát triển GD là Quốc
sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, tồn diện GD Việt Nam theo hướng chuẩn
hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ và hội nhập Quốc tế, trong đó đổi mới
cơ chế QLGD, phát triển đội ngũ GV và CBQL là khâu then chốt. Tập trung
nâng cao chất lượng GD, đào tạo, coi trọng GD đạo đức, lối sống, năng lực
sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp ...". Hội nghị lần thứ 8 Ban
Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa XI đã chỉ rõ: “Phải thực sự coi GD-ĐT là
sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân, là Quốc sách hàng đầu; đầu
tư cho GD là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Mục tiêu GD là nâng cao dân trí, phát
triển năng lực cơng dân, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.”.
Chúng ta đã biết, quá trình sƣ phạm tổng thể gồm quá trình dạy học và
quá trình GD là hai quá trình bổ sung kiến thức cho nhau, bổ trợ nhau nhằm
giúp HS phát triển tồn diện về nhân cách. Q trình dạy học khơng những
giúp ngƣời học lĩnh hội kiến thức khoa học một cách hệ thống mà cịn nhằm
hình thành nhân cách tồn diện thơng qua các mơn học cụ thể trong chƣơng
trình, đồng thời tạo cơ sở cho tồn bộ q trình GD đạt hiệu quả. Quá trình
GD đƣợc tổ chức giúp ngƣời học nắm đƣợc nội dung: hệ thống trí thức, thái
độ, kĩ năng, hành vi ứng xử và thói quen hành vi thể hiện trong cuộc sống
cộng đồng, xã hội, tâm lí, thể chất, cách ứng xử đúng đắn thơng qua các mối
quan hệ cùng nhau trong tập thể, trong nhóm, trong các HĐ học tập, vui chơi,


3


văn nghệ, thể dục thể thao, HĐ xã hội.
Nhân cách HS đƣợc hình thành qua hai con đƣờng cơ bản: Con đƣờng
dạy học trên lớp và con đƣờng HĐGDNGLL. HĐGDNGLL là một HĐ quan
trọng, góp phần nâng cao chất lƣợng GD toàn diện, thực hiện mục tiêu GD
của Nhà trƣờng. Chính từ những HĐ nhƣ: lao động, sinh hoạt tập thể, HĐ
xã hội đã góp phần rất lớn trong việc hình thành nhân cách của HS. Giúp các
em biết tự GD, tự rèn luyện, tự hồn thiện mình. Có thể nói việc tổ chức các
HĐGDNGLL là xây dựng cho các em các mối quan hệ phong phú, đa dạng,
một cách có mục đích, có kế hoạch có nội dung và phƣơng pháp nhất
định, gắn GD với cộng đồng, tạo sự thân thiện trong mọi tình huống. Biến các
nhu cầu khách quan của xã hội thành những nhu cầu của bản thân HS. Chính
trong q trình sống, học tập, lao động, giao lƣu, vui chơi giải trí… con ngƣời
đã tự hình thành và phát triển nhân cách của mình. Do vậy, cần thiết phải kết
hợp việc học tập trên lớp với việc rèn luyện kĩ năng thực hành theo hƣớng tổ
chức các HĐTNST sẽ giúp HS hiểu sâu hơn và nắm bản chất của sự vật hiện
tƣợng, tạo niềm tin và óc sáng tạo cho HS, giải quyết mối quan hệ giữa học và
chơi - chơi và học nhằm đáp ứng nhu cầu tâm lý lứa tuổi HSTHCS.
Những năm gần đây, trong nhiều văn bản chỉ đạo của Bộ GD&ĐT đã
rất quan tâm đến HĐNGLL. Tuy nhiên, một thực tế là khi thực hiện còn nhiều
vƣớng mắc. Điều kiện cơ sở vật chất của các trƣờng THCS còn quá nghèo
nàn, trang thiết bị phục vụ cho các HĐNGLL còn thiếu thốn. Một số ít
trƣờng, Ban giám hiệu cịn chƣa thực sự quan tâm tới HĐ này. Đội ngũ Tổng
phụ trách Đội khơng chun trách ít có thời gian đầu tƣ chun sâu; đội ngũ
GV, nhân viên chƣa nhiệt huyết trong việc tổ chức các HĐGDNGLL cho HS.
Các nội dung, hình thức HĐ của các trƣờng còn nghèo nàn, tẻ nhạt, đơn điệu
và đơi khi mang tính hình thức đối phó, chƣa đi sâu vào ý nghĩa thực chất,
chƣa mang lại hiệu quả nhƣ kỳ vọng, mong muốn của chính các em HS, của



4

PHHS và ngƣời làm công tác QLGD. Xã hội quan tâm chƣa nhiều đến vấn đề
GD kỹ năng sống cho HS trong nhà trƣờng hiện nay. Bởi có một thực tế rằng,
bên cạnh kiến thức khả năng thao tác công việc hay kĩ năng sống của ngƣời
đó góp phần vào thành công của mỗi ngƣời. Nhƣng các kỹ năng này chƣa thể
hình thành nếu chỉ từ các tiết học kiến thức tại lớp mà phải thông qua các HĐ
đƣợc nhà trƣờng tổ chức, định hƣớng cho HS. Thông qua các HĐGDNGLL,
GV giúp HS tổ chức các HĐ nhằm hình thành kĩ năng sống cho các em. Đặc
biệt, HĐGDNGLL cho HS tại các trƣờng THCS theo hƣớng tổ chức
HĐTNST chƣa đƣợc thực hiện và nếu có thực hiện cũng rất hạn chế. Đa số
các trƣờng THCS đều tổ chức HĐNGLL cho HS theo kiểu cũ, hình thức rập
khn từ năm học này sang năm học khác, chƣa toát lên sự sáng tạo trong
công tác này.
Hiện nay, theo Dự thảo Đề án Phát triển chương trình giáo dục phổ
thơng Việt Nam sau 2015, bƣớc đầu đã nêu lên 07 định hƣớng sau: Phát triển
năng lực người học; Điều chỉnh cân đối “dạy chữ”, “dạy người” và định
hướng nghề nghiệp; Nội dung GD được xây dựng theo hướng chuẩn hóa,
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế; Chương trình, sách giáo khoa được cấu
trúc như một chỉnh thể, linh hoạt và thống nhất trong đa dạng; Đẩy mạnh đổi
mới phương pháp và hình thức tổ chức GD nhằm phát triển năng lực cho HS;
Đổi mới đánh giá kết quả GD theo hướng đánh giá năng lực; Xây dựng một
chương trình, biên soạn một số bộ sách giáo khoa và các tài liệu hỗ trợ dạy
học. Khi xây dựng chƣơng trình, Bộ GD&ĐT cũng dự thảo đƣa vào 4 tiết
HĐTNST/tuần cho các lớp ở bậc THCS.
Chính vì vậy, nếu Nhà trƣờng, mơi trƣờng các em tiếp xúc nhiều nhất
không tổ chức HĐGDNGLL theo hƣớng tổ chức HĐTNST thì một lần nữa
các em lại thiếu sân chơi, tuổi thơ của các em lại một lần nữa “bị đánh mất”.
Do đó, một trong những nhiệm vụ quan trọng của mỗi trƣờng THCS là tổ



5

chức tốt các HĐGDNGLL theo hƣớng tổ chức HĐTNST nhằm tạo sân chơi
cho các em và qua đó các em đƣợc học tập dƣới một hình thức khác hiệu quả
hơn. HĐGDNGLL theo hƣớng tổ chức HĐTNST tạo cơ hội cho HS đƣợc
thực hành, trải nghiệm các kiến thức đã học vào trong thực tiễn cuộc sống,
giúp HS mở rộng, nâng cao kiến thức; hƣớng hứng thú vào các hoạt động bổ
ích, làm giảm thiểu tình trạng yếu kém về đạo đức của HS; giúp cho các nhà
GD phát hiện năng khiếu của HS; HĐTNST tạo sự gắn bó đồn kết trong tập
thể và còn là con đƣờng quan trọng để hình thành, phát triển nhân cách cho
HS.
Thực tế hiện nay, ở huyện Chƣ Păh tỉnh Gia Lai, công tác QL các
HĐGDNGLL cho HSTH tổ chức theo hƣớng HĐTNST đã đƣợc một số trƣờng
thực hiện nhƣng chƣa đồng đều, chƣa có định hƣớng, tổ chức chƣa khoa học,
còn nhiều bất cập, chƣa mang lại hiệu quả nhƣ mong đợi.
Vì tất cả những lý do trên, tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp ở các trường THCS huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai theo
hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo” là cần thiết, với mong muốn
nâng cao chất lƣợng quản lý HĐNGLL theo hƣớng tổ chức HĐTNST.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát, phân tích đánh giá thực trạng
việc tổ chức, quản lý các HĐGDNGLL tại các trƣờng THCS trên địa bàn
huyện Chƣ Păh, đề tài đề xuất biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở các trƣờng
THCS huyện Chƣ Păh theo hƣớng tổ chức HĐTNST nhằm nâng cao chất
lƣợng GD trong nhà trƣờng THCS.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng THCS.



6

3.2. Đối tượng nghiên cứu
QL HĐGDNGLL ở các trƣờng THCS huyện Chƣ Păh theo hƣớng tổ
chức HĐTNST.
4. Giả thuyết khoa học
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận quản lý HĐGDNGLL, lý luận về
HĐTNST, và đánh giá khách quan thực trạng HĐGDNGLL theo hƣớng
TCHĐTNST và công tác quản lý của HT các trƣờng THCS trên địa bàn
huyện Chƣ Păh tỉnh Gia Lai, có thể xác lập đƣợc một hệ thống các biện pháp
quản lý phù hợp với thực tiễn và có tính khả thi cao để QL HĐGDNGLL theo
hƣớng tổ chức HĐTNST, góp phần nâng cao chất lƣợng HĐGDNGLL, qua
đó nâng cao chất lƣợng GD nhà trƣờng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý HĐGDNGLL lớp ở các
trường THCS theo hướng tổ chức HĐTNST.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý HĐGDNGLL ở các trường THCS
huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở các trường THCS
huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai theo hướng tổ chức HĐTNST.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng QL HĐGDNGLL của 17 trƣờng THCS huyện
Chƣ Păh trong thời gian 2014 - 2016.
- Đề xuất các biện pháp QL của Hiệu trƣởng trƣờng THCS.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Gồm phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, so sánh, phân
loại các tài liệu khoa học và các văn bản pháp qui của nhà nƣớc, của ngành,
của địa phƣơng có liên quan... Nhằm tìm hiểu, xây dựng cơ sở lý luận, cơ sở



7

pháp lý, cơ sở thực tiễn cho vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động GDNGLL ở các trƣờng
THCS huyện Chƣ Păh, Tỉnh Gia Lai.
- Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp các CBQL, GV, HS. Dùng
phiếu hỏi để trƣng cầu ý kiến của CBQL Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT và các
trƣờng THCS.
- Phương pháp chuyên gia: Tổ chức hội thảo, đàm thoại để huy động trí
tuệ của đội ngũ chun gia giỏi, có trình độ và kinh nghiệm trong QLGD để
xem xét, rút ra kết luận cho vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê Toán học: Sử dụng các cơng cụ tốn học để
thống kê số lƣợng, chất lƣợng đội ngũ CBQL và xử lý các số liệu thống kê
nhằm đƣa ra các kết luận, phục vụ cơng tác nghiên cứu.
8. Đóng góp của luận văn
- Luận văn đề xuất các biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở các trƣờng
THCS huyện Chƣ Păh tỉnh Gia Lai theo hƣớng tổ chức HĐTNST.
- Luận văn giúp cho cơ quan QLGD có kế hoạch quản lý HĐGDNGLL
ở các trƣờng THCS huyện Chƣ Păh tỉnh Gia Lai

theo hƣớng tổ chức

HĐTNST.
9. Cấu trúc luận văn
- Chương 1: Cơ sở lý luận về QL HĐGDNGLL ở các trƣờng THCS
- Chương 2: Thực trạng QL HĐGDNGLL ở các trƣờng THCS huyện Chƣ
Păh tỉnh Gia Lai

- Chương 3: Biện pháp QL HĐGDNGLL ở các trƣờng THCS huyện Chƣ
Păh tỉnh Gia Lai theo hƣớng tổ chức HĐTNST


8

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC TRƢỜNG THCS
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Các nghiên cứu của các tác giả trên thế giới
Trong quá trình phát triển của khoa học GD, hoạt động dạy- học đƣợc
nghiên cứu một cách có hệ thống từ thời J.A.Cơmenxki(1592-1670) tới nay;
nhƣng HĐGDNGLL theo hƣớng tổ chức HĐTNST dƣờng nhƣ chƣa đƣợc sự
quan tâm của các nhà khoa học. Cômenxki cho HS tham gia biểu diễn sân
khấu để giúp các em ghi nhớ sâu sắc những nội dung cần thiết. Ông thấy rằng
những chàng trai thƣờng ngày so ro, rụt rè nay ra trƣớc công chúng với vẻ tự
tin, xử sự điềm tĩnh. Những con ngƣời mới mấy tuần lễ trƣớc còn đọc câu
ngắc ngứ, bây giờ đã có thể nói một đoạn độc thoại dài mà khơng phạm lỗi
hoặc giải thích những khái niệm một cách hùng hồn đầy tính thuyết phục.
Cơmenxki ở thời đó đã áp dụng phƣơng pháp dạy học mới, đặc biệt là việc
mở rộng các hình thức học tập ngoài lớp, nhằm khơi dậy và phát huy những
khả năng tiềm ẩn, nhằm rèn luyện cá tính cho HS, đã chứng minh cho quan
điểm GD mới đầy tính thuyết phục. [9]
Tuy nhiên, trong lịch sử cũng có những nghiên cứu đề cập tới vấn đề
này trong đó Rabơle (1494-1553 ) là một trong những đại biểu xuất sắc của
chủ nghĩa nhân đạo Pháp và tƣ tƣởng GD thời kỳ văn hóa Phục hƣng. Ơng địi
hỏi việc GD phải bao hàm các nội dung: “Trí dục, đạo đức, thể chất và thẩm
mỹ và đã có sáng kiến tổ chức các hình thức giáo dục như ngồi việc học ở

lớp và ở nhà, cịn có các buổi tham quan các xưởng thợ, các cữa hàng, tiếp
xúc với các nhà văn, các nghệ sĩ, đặc biệt là mỗi tháng một lần thầy và trị về
sống ở nơng thơn một ngày”.[26, tr.39-40].


9

Đến thế kỷ XX, A.S. Macarenkô (1888-1939) - nhà sƣ phạm nổi tiếng
của Nga vào thập niên 20, 30 đã nói về tầm quan trọng của cơng tác giáo dục
ngồi giờ lên lớp: “Tơi kiên trì nói rằng các vấn đề giáo dục, phương pháp
giáo dục không thể hạn chế trong các vấn đề giảng dạy, lại càng không thể để
cho quá trình giáo dục chỉ thực hiện trên lớp học, mà đáng ra phải trên mỗi
mét vuông của đất nước chúng ta... Nghĩa là trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng
không được quan niệm rằng công tác giáo dục chỉ được tiến hành trên lớp.
Công tác giáo dục chỉ đạo toàn bộ cuộc sống của trẻ” [1, tr.63].
Trong thực tiễn cơng tác của mình, A.S. Macarenkơ đã tổ chức các hoạt
động ngoại khóa, câu lạc bộ HS ở trại M. Gorki và công xã F.E. Dzerjinski
nhƣ : “ Tổ đồng ca, tổ văn học Nga, tổ khiêu vũ, xưởng tự do, tổ thử nghiệm
khoa học tự nhiên, tổ vật lý - hoá học, thể thao... Việc phân phối các em vào
các tổ ngoại khóa, câu lạc bộ được tổ chức trên cơ sở hồn tồn tự nguyện,
các em có thể xin ra khỏi tổ bất cứ lúc nào, nhưng các tổ phải có kỷ luật trong
q trình hoạt động” [2, tr.173-174].
Đặc biệt, trong cuốn sách “Effective Eduacational Management” (Quản
lý giáo dục có hiệu quả), tác giả Van Der Westhtuizen đã nêu một số vấn đề:
khái niệm, mục đích, phân loại các hoạt động của HS làm 7 lĩnh vực, các
nhiệm vụ quản lý hoạt động của HS, vai trò của GV và những ngƣời lớn khác
trong việc tổ chức hoạt động của HS.
Cai-Rôp - Nhà GD học ngƣời Nga đã viết: “Khi đặt kế hoạch công tác
giảng dạy chung cho cả năm học mới, ngƣời hiệu trƣởng phải xét kết quả
HĐNGLL năm học trƣớc và nhằm mục đích nâng cao thành tích của HS,

củng cố kỉ luật và nâng cao chất lƣợng giảng dạy của nhà trƣờng, mà quyết
định nhiệm vụ HĐNGLL cho năm học sắp tới. Trong kế hoạch cơng tác của
nhà trƣờng có dành một mục riêng cho HĐNGLL. Mục đích đó gồm mấy yếu
tố sau: Xây dựng điều kiện và cơ sở vật chất cho HĐNGLL năm tới, các


10

HĐNGLL của nhà trƣờng và của lớp, phân phối lực lƣợng và định kì cho kế
hoạch. Về kế hoạch phải tỉ mỉ, cụ thể về cách tổ chức các HĐ quần chúng đặc
biệt, hoặc các ngày nghỉ… thì ngƣời phụ trách tổ chức và ngƣời chỉ đạo sẽ
quyết định riêng và bổ sung cho kế hoạch toàn năm. Những ngƣời phụ trách
tổ chức và ngƣời chỉ đạo ấy chính là những ngƣời đƣợc uỷ nhiệm thi hành
những điều khoản bổ sung kia”.[8]
Nhƣ vậy, các cơng trình nghiên cứu này đã làm nổi rõ tầm quan trọng
của các HĐNGLL và chỉ ra một số biện pháp cần thiết cho ngƣời hiệu
trƣởng phải làm gì để tổ chức và Quản lý tốt các HĐ này nhằm nâng cao
chất lƣợng GD.
1.1.2. Các nghiên cứu của các tác giả trong nƣớc
Nghiên cứu về HĐGDNGLL theo hƣớng tổ chức HĐTNST đã thu hút
sự quan tâm của các nhà nghiên cứu, của các nhà giáo trong cả nƣớc bắt đầu
từ những năm 80 của của thế kỷ XX đến nay. Song, từ năm 1979 trở về trƣớc
đã có một số tài liệu đề cập đến. Ở giai đoạn này mô tả tên gọi và nội dung
khái niệm “Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp” chƣa đƣợc định hình,
nhƣng nội hàm cơ bản của khái niệm đã đƣợc đề cập trong “ Thƣ gửi học
sinh” nhân ngày khai trƣờng tháng 9/1945 của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Ngƣời
viết : “... Nhưng các em cũng nên, ngoài giờ học ở trường, tham gia vào các
Hội cứu quốc để tập luyện thêm cho quen với đời sống chiến sĩ và để giúp đỡ
một vài việc nhẹ nhàng trong cuộc phòng thủ đất nước”. Trong “ Thƣ gửi Hội
nghị các cán bộ phụ trách nhi đồng toàn quốc” Hồ Chủ tịch nhắc tới một khía

cạnh khác của nội hàm khái niệm khi Ngƣời viết: “ Trong lúc học, cũng cần
làm cho chúng vui, trong lúc vui cũng cần làm cho chúng học. Ở trong nhà,
trong trường, trong xã hội chúng đều vui học” [22, tr.101].
* Vấn đề này đƣợc đề cập tại điều 7, Điều lệ nhà trƣờng phổ thơng
tháng 6/1976, bao hàm các nội dung chính nhƣ sau:


11

- Việc giảng dạy và giáo dục đƣợc tiến hành thông qua các hoạt động
giảng dạy trên lớp, lao động sản xuất và hoạt động tập thể….
- Hoạt động tập thể của học sinh do nhà trƣờng phối hợp với Đồn
thanh niên Lao động Hồ Chí Minh và Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
tổ chức, bao gồm các hoạt động văn hóa, chính trị, xã hội của Đồn và Đội và
các hoạt động ngoại khóa về khoa học, kỹ thuật, văn nghệ, thể dục thể thao
của nhà trƣờng và của địa phƣơng.
Hoạt động tập thể góp phần GD ý thức chính trị, khả năng cơng tác độc
lập của HS, góp phần củng cố, mở rộng kiến thức và phát triển mọi năng
khiếu của họ theo chƣơng trình và kế hoạch thống nhất.
Nhƣ vậy, hoạt động tập thể đƣợc xác định là một trong những hoạt
động GD cơ bản thực hiện trong trƣờng phổ thơng, nhằm hình thành và phát
triển toàn diện nhân cách thế hệ trẻ.
* Điều lệ trƣờng phổ thông tháng 4/1979, nội dung điều 10 đƣợc khái
quát:
- Công tác giáo dục ở trƣờng đƣợc thực hiện thơng qua các hoạt động
giáo dục: học tập văn hóa, lao động sản xuất, thực nghiệm khoa học và các
hoạt động xã hội;
- Các hoạt động xã hội do nhà trƣờng tổ chức cho học sinh tham gia với
mức độ thích hợp, là nhằm củng cố những tri thức đã học đƣợc, bồi dƣỡng
tình cảm đối với nhân dân lao động, xây dựng thái độ tích cực tham gia cơng

tác xã hội,….. Ngoài các hoạt động giáo dục trên đây, cần tổ chức thêm
những hoạt động ngoại khóa khác nhƣ thể dục thể thao, văn nghệ để công tác
giáo dục đƣợc thêm phong phú.
Nhƣ vậy so với điều lệ năm 1976, thì điều lệ năm 1979 có nội dung
thiên về GD tình cảm, tƣ tƣởng chính trị đạo đức cách mạng và ý thức tinh
thần làm chủ tập thể, có phần xem nhẹ các hoạt động ngoại khóa.


12

Từ cuộc cải cách GD lần thứ 3 tới nay, vấn đề HĐGDNGLL theo
hƣớng tổ chức HĐTNST đƣợc đề cập, nghiên cứu cụ thể hơn:
Nghị quyết số 14 - NQ/TW ngày 11/ 01/ 1979 của Bộ Chính trị Ban
chấp hành TW Đảng(Khóa IV) về cải cách GD đã khẳng định: “Nội dung
giáo dục ở trường phổ thông trung học mang tính chất tồn diện…, nhưng có
chú ý hơn đến việc phát huy sở trường và năng khiếu cá nhân..., cần coi trọng
giáo dục thẩm mỹ, giáo dục và rèn luyện thể chất, hoạt động văn hóa nghệ
thuật, thể dục thể thao và rèn luyện quân sự” [11, tr.4-5].
Điều 26, trong Điều lệ trƣờng Trung học Cơ sở (THCS), trƣờng THCS
và trƣờng phổ thơng có nhiều cấp học, ban hành theo Quyết định số
07/2007/QĐ-BGDĐT, ra ngày 02/4/2007 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo, xác định: “ Nhà trường phối hợp với các tổ chức, cá nhân tham gia giáo
dục ngoài nhà trường thực hiện các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. ….,
phù hợp với đặc điểm sinh lý lứa tuổi học sinh” [8, tr.15].
Để đáp ứng yêu cầu cải cách GD, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu
làm rõ khái niệm “Hoạt động ngoài giờ lên lớp” và xác định các hình thức tổ
chức có chất lƣợng HĐGDNGLL theo hƣớng tổ chức HĐTNST trong nhà
trƣờng. Cụ thể chia theo hai hƣớng chính sau:
* Hướng thứ nhất: Các nghiên cứu cơ bản, mang tính lý luận nhằm
xác định nội hàm của khái niệm “hoạt động GDNGLL”, xác định mục tiêu, vị

trí, vai trị, nhiệm vụ, nội dung, hình thức của HĐGDNGLL theo hƣớng tổ
chức HĐTNST. Đã có các cơng trình nghiên cứu sau:
- Từ năm 1979, Viện khoa học GD thực hiện đề tài dài hạn nghiên cứu
về “Các hoạt động ngoài giờ học lên lớp và sự hình thành nhân cách của học
sinh” do Trung tâm nghiên cứu GD đạo đức chủ trì. Đề tài đã đƣợc triển khai
thực nghiệm từ năm học 1979 - 1980 tại một số trƣờng cấp 1, cấp 2, cấp 3 ở
Hà Nội, sau đó kết quả thực nghiệm đƣợc thể hiện ở một loạt bài trên tạp chí


13

Nghiên cứu GD và tạp chí Thơng tin khoa học GD của một số nhà nghiên cứu
nhƣ: Đặng Thúy Anh, Phạm Hoàng Gia, Lê Trung Tấn, Phạm Lăng...
- Một số nghiên cứu thực nghiệm cải tiến nội dung, đổi mới phƣơng
pháp tổ chức nhằm nâng cao chất lƣợng HĐGDNGLL theo hƣớng tổ chức
HĐTNST do nhóm cán bộ nghiên cứu của Viện Khoa học GD thực hiện nhƣ:
Đặng Thúy Anh, Nguyễn Dục Quang, Nguyễn Thị Kỷ, Nguyễn Thanh Bình...
- Một số nghiên cứu lý luận nhằm xây dựng cơ sở lý luận về
HĐGDNGLL của một số tác giả nhƣ: Nguyễn Lê Đắc, Hoàng Mạnh Phú, Lê
Trung Tấn, Nguyễn Dục quang, Hà Nhật Thăng...
- Một số sách, tài liệu viết về HĐGDNGLL trong thời gian gần đây của
một số tác giả nhƣ: Đặng Vũ Hoạt, Hà Nhật Thăng, Nguyễn Hữu Hợp,
Nguyễn Dục Quang, Nguyễn Đăng Thìn, Lê Thanh Sử, Nguyễn Thị Kỷ,
Phùng Đình Mẫn, Dƣơng Bạch Dƣơng...
* Hướng thứ hai: Một số bài viết về kinh nghiệm thực tiễn của các
trƣờng phổ thông trong tổ chức sinh hoạt tập thể, hoạt động ngoại khóa,
HĐGDNGLL mà tác giả là GV, CBQL trƣờng phổ thông nhƣ: Trần Thị
Minh Hiền, GV THCS Chu Văn An - Hà Nội; Trần Văn Thế, Phó HT trƣờng
THCS Giao Thủy - Nam Định; Nguyễn Hồi Nam, trƣờng Phổ thơng vùng
cao Việt Bắc...

Qua hệ thống nghiên cứu nói trên, cho thấy các tác giả đi sâu vào
nghiên cứu cơ bản về HĐGDNGLL ở trƣờng phổ thông, nghiên cứu thực
nghiệm, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn nhằm xây dựng qui trình tổ chức và đổi
mới nội dung phƣơng pháp HĐGDNGLL . Cịn các nghiên cứu về quản lý
HĐGDNGLL nói chung ở trƣờng phổ thơng và quản lý HĐGDNGLL ở trƣờng
THCS nói riêng hầu nhƣ ít đƣợc thực hiện nghiên cứu. Qua tìm hiểu chƣa có
cơng trình, đề tài nào nghiên cứu chuyên sâu về quản lý và các biện pháp quản
lý HĐGDNGLL theo hƣớng tổ chức HĐTNST của HT các trƣờng THCS.


14

Nhìn chung các tác giả trên thế giới và trong nƣớc đều đề cao vai trò và
tác dụng của HĐGDNGLL trong quá trình GD HS, xem HĐGDNGLL là một
trong những hình thức tổ chức dạy học quan trọng, khơng thể thiếu trong quá
trình dạy học và GD HS. Tuy nhiên bên cạnh việc khẳng định tính cần thiết
của việc tổ chức HĐGDNGLL, những cơng trình nghiên cứu này chƣa chỉ ra
một cách cụ thể việc cần tổ chức và QL HĐGDNGLL ra sao? Làm thế nào để
HĐGDNGLL trong nhà trƣờng PT nói chung và trƣờng THCS nói riêng thực
sự là một HĐ thƣờng xun có kết quả tốt? Các cơng trình nghiên cứu chƣa
chỉ ra cách thức cho nhà QL khi tổ chức hƣớng dẫn thực hiện các tổ nhóm
chuyên môn đƣa HĐGDNGLL vào trong kế hoạch năm học… Điều này khiến
cho khơng ít trƣờng phổ thơng nói chung và trƣờng THCS nói riêng vẫn cảm
thấy HĐGDNGLL cịn là việc làm có tính hình thức, ép buộc…
Chính vì vậy, trong điều kiện công tác của bản thân, tôi thấy cần có sự
nghiên cứu cơ bản về thực trạng quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng tổ chức
HĐTNST ở các trƣờng THCS Huyện Chƣ Păh Tỉnh Gia Lai. Từ đó đề xuất
một số biện pháp quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng tổ chức HĐTNST của
ngƣời HT trƣờng THCS, đáp ứng yêu cầu đổi mới chƣơng trình GD phổ
thơng trong giai đoạn hiện nay.

1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lí, Quản lý giáo dục, Quản lý nhà trƣờng
a. Quản lý
Theo “Đại từ điển Tiếng Việt”: QL là tổ chức, điều khiển HĐ của một
số đơn vị, một cơ quan, ví dụ nhƣ: QL lao động. QL là trơng coi, giữ gìn và
theo dõi việc gì đó. [36]. Theo “Từ điển GD học”: QL là HĐ hay tác động có
định hƣớng có chủ đích của chủ thể QL (ngƣời QL) đến khách thể QL (ngƣời
bị QL) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục
đích của tổ chức. Các hình thức chức năng QL bao gồm chủ yếu: kế hoạch


×