Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện cầu kè tỉnh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 150 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHẠM VĂN PHONG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG HUYỆN CẦU KÈ TỈNH TRÀ VINH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HỒ VĂN LIÊN

Đà Nẵng - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Số liệu trong luận văn là có thật do q trình nghiên cứu thực trạng
tại 3 trường gồm THPT Phong Phú, THPT Cầu Kè, THPT Tam Ngãi trên
địa bàn huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Tác giả luận văn

Phạm Văn Phong



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu ...................................... 2
4. Giả thuyết khoa học............................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 3
6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................ 3
8. Đóng góp mới của luận văn .................................................................. 4
9. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG................................................................................................. 5
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ................................. 5
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI .............................................. 7
1.2.1. Giáo dục pháp luật ........................................................................ 7
1.2.2. Hoạt động giáo dục pháp luật ..................................................... 11
1.2.3. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý hoạt động giáo dục pháp luật 12
1.3. GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG ......................................................................................................... 15
1.3.1. Mục tiêu của hoạt động giáo dục pháp luật ................................ 15
1.3.2. Nội dung giáo dục pháp luật ....................................................... 17
1.3.3. Hình thức và phƣơng pháp giáo dục pháp luật ........................... 21
1.3.4. Chủ thể và đối tƣợng của hoạt động GDPL ................................ 24
1.3.5. Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị trong công tác giáo dục
pháp luật ................................................................................................ 25


1.3.6. Kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh........ 25

1.4. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ........................................................................ 26
1.4.1. Quản lý mục tiêu của hoạt động giáo dục pháp luật cho học
sinh THPT............................................................................................. 26
1.4.2. Quản lý hoạt động thực hiện nội dung giáo dục pháp luật cho học
sinh THPT.............................................................................................. 26
1.4.3. Quản lý phƣơng pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo
dục pháp luật cho học sinh.................................................................... 27
1.4.4. Quản lý hoạt động của đội ngũ báo cáo viên và thực hành phát
luật của học sinh .................................................................................... 28
1.4.5. Quản lý điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị trong công tác
giáo dục pháp luật ................................................................................. 29
1.4.6. Quản lý kiểm tra đánh giá hoạt động GDPL cho học sinh ............. 30
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG................ 30
1.5.1. Nhận thức của cán bộ giáo viên, gia đình, xã hội ....................... 30
1.5.2. Điều kiện kinh tế - xã hội, an ninh trật tự, văn hóa của địa
phƣơng, của gia đình ............................................................................. 31
1.5.3. Đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh trung học phổ thông...... 32
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 37
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG HUYỆN CẦU KÈ, TỈNH TRÀ VINH ......................................... 39
2.1. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ GIÁO
DỤC HUYỆN CẦU KÈ, TỈNH TRÀ VINH .................................................. 39
2.1.1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Cầu Kè, tỉnh Trà
Vinh ....................................................................................................... 40


2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh ....... 44

2.2. TỔ CHỨC KHẢO SÁT THỰC TRẠNG .............................................. 46
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ........................................................................ 46
2.2.2. Đối tƣợng, địa bàn khảo sát và thời gian tiến hành khảo sát ...... 47
2.2.3. Nội dung khảo sát ........................................................................ 47
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................. 48
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát................................................................. 48
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC
SINH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN CẦU KÈ,
TỈNH TRÀ VINH ......................................................................................... 49
2.3.1. Thực trạng thực hiện mục tiêu GDPL cho học sinh ở các
trƣờng THPT ......................................................................................... 49
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức
các hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh ..................................... 50
2.3.3. Thực trạng công tác phối hợp các lực lƣợng trong việc GDPL
cho học sinh .......................................................................................... 53
2.3.4. Thực trạng đội ngũ giáo viên dạy GDCD và báo cáo viên.......... 55
2.3.5. Thực trạng các điều kiện phục vụ hoạt động GDPL cho học sinh
THPT

................................................................................................ 56

2.3.6. Thực trạng học sinh vi phạm pháp luật ở huyện Cầu Kè, tỉnh Trà
Vinh

................................................................................................ 56

2.4. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP
LUẬT CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN CẦU KÈ, TỈNH TRÀ VINH .......................................................... 58
2.4.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh về vị trí, vai

trị của hoạt động GDPL cho học sinh THPT ....................................... 58
2.4.2. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu GDPL ............................ 59
2.4.3. Thực trạng quản lý thực hiện nội dung GDPL cho học sinh THPT


................................................................................................ 61
2.4.4. Thực trạng quản lý phƣơng pháp, hình thức tổ chức hoạt động
GDPL cho học sinh ............................................................................... 62
2.4.5. Thực trạng quản lý hoạt động GDPL của giáo viên .................... 63
2.4.6. Thực trạng quản lý học sinh và các hoạt động thực hành pháp luật
của học sinh ........................................................................................... 65
2.4.7. Thực trạng quản lý điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị,
tài chính để thực hiện hoạt động GDPL cho học sinh .......................... 67
2.4.8. Thực trạng công tác quản lý kiểm tra đánh giá hoạt động GDPL 69
2.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ............................................................... 70
2.5.1. Những ƣu điểm, hạn chế trong quản lý hoạt động giáo dục
pháp luật cho học sinh các trƣờng THPT huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh .
................................................................................................ 70
2.5.2. Những nguyên nhân khách quan, chủ quan của những ƣu điểm
và hạn chế trong quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh
ở các trƣờng THPT huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh. .............................. 71
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ................................................................................ 73
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP
LUẬT CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG HUYỆN CẦU KÈ, TỈNH TRÀ VINH ........................................ 74
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP .............................................. 74
3.1.1. Đảm bảo tính thực tiễn................................................................. 74
3.1.2. Đảm bảo tính khả thi ................................................................... 75
3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả ................................................................ 75
3.1.4. Đảm bảo đáp ứng mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh ............. 76

3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP
LUẬT CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG HUYỆN CẦU KÈ, TỈNH TRÀ VINH ......................................... 76


3.2.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên,
CMHS về công tác giáo dục pháp luật cho học sinh THPT.......... 76
3.2.2. Đổi mới giảng dạy môn Giáo dục công dân trong nhà trƣờng .
................................................................................................ 80
3.2.3. Tích hợp giáo dục pháp luật vào giáo dục đạo đức cho học sinh
................................................................................................ 84
3.2.4. Thực hiện giáo dục pháp luật thơng qua hoạt động giáo dục
ngồi giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa ............................................... 86
3.2.5. Thực hiện giáo dục pháp luật thông qua hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh trong nhà trƣờng ............................................. 91
3.2.6. Tăng cƣờng sự phối hợp giữa gia đình, nhà trƣờng và xã hội
trong giáo dục pháp luật cho học sinh ................................................... 93
3.2.7. Xây dựng hệ thống chính trị trong nhà trƣờng thật sự trong sạch
vững mạnh.............................................................................................. 95
3.2.8. Thực hiện xã hội hóa các nguồn lực phục vụ cho hoạt động
GDPL cho học sinh THPT .................................................................... 97
3.3. MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP.......................................... 100
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ............................................................................. 102
3.4.1. Đối tƣợng để tiến hành khảo nghiệm ...................................... 102
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm của các biện pháp ................................... 102
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 .............................................................................. 107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................... 108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................. 111
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)

PHỤ LỤC .................................................................................................. PL1


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

ATGT

An tồn giao thơng

CB-GV-NV

Cán bộ, giáo viên, nhân viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC


Cơ sở vật chất

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDCD

Giáo dục công dân

GDPL

Giáo dục pháp luật

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm


HĐGDNGLL

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HS

Học sinh

HSSV

Học sinh sinh viên

KNS

Kỹ năng sống

LLGD

Lực lƣợng giáo dục

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

NTM

Nông thôn mới

QLGD


Quản lý giáo dục

SLGV

Số lƣợng giáo viên

Tb

Trung bình

TBDH

Thiết bị dạy học


Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

TDTT

Thể dục thể thao

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông


TNXH

Tệ nạn xã hội

TH

Tiểu học

TTCN

Tiểu thủ cơng nghiệp

VHNT

Văn hóa nhà trƣờng

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

Tên bảng


hiệu
2.1
2.2

Thống kê số trƣờng, lớp, học sinh khối THPT
Báo cáo thống kê chất lƣợng toàn diện khối THPT huyện Cầu
Kè, tỉnh Trà Vinh

Trang
45
45

Ý kiến của học sinh về hiệu quả thực hiện các HĐNGLL do
2.3

nhà trƣờng, Đoàn thanh niên tổ chức nhằm GDPL cho học

51

sinh
2.4

2.5

Ý kiến của CBQL và GVCN về hiệu quả GDPL thông qua
giờ sinh hoạt lớp
Ý kiến của học sinh về việc tổ chức các hoạt động trong giờ
sinh hoạt lớp của GVCN đối với việc GDPL cho học sinh


52

53

2.6

Ý kiến của HS về cơng tác phối hợp GDPL của GVCN

54

2.7

Tình hình giáo viên giảng dạy môn GDCD ở 3 trƣờng

55

2.8

2.9

Sự quan tâm của CBQL, giáo viên đối với hoạt động GDPL
cho học sinh THPT
Ý kiến của CBQL về công tác quản lý thực hiện mục tiêu
GDPL

2.10 Ý kiến của CBQL về công tác quản lý nội dung GDPL
2.11

2.12


2.13

Ý kiến của CBQL về mức độ thực hiện cơng tác quản lý hình
thức tổ chức hoạt động GDPL
Ý kiến của CBQL về mức độ thực hiện công tác quản lý hoạt
động của đội ngũ báo cáo viên
Ý kiến của CBQL về quản lý học sinh và các hoạt động thực
hành pháp luật của học sinh

59

60
62
63

65

66


Số

Tên bảng

hiệu
2.14

2.15

Ý kiến của CBQL về mức độ thực hiện công tác quản lý điều

kiện CSVC, trang thiết bị trong quá trình GDPL
Ý kiến của CBQL về mức độ thực hiện quản lý kiểm tra đánh
giá công tác GDPL

Trang

68

69

Kết quả kiểm chứng tính cấp thiết của các biện pháp GDPL
3.1

cho học sinh THPT huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh trong giai

103

đoạn hiện nay
Kết quả kiểm chứng tính khả thi của các biện pháp GDPL cho
3.2

học sinh THPT huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh trong giai đoạn

104

hiện nay
Kết quả kiểm chứng tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
3.3

pháp quản lý hoạt động GDPL cho học sinh THPT huyện Cầu

Kè, tỉnh Trà Vinh trong giai đoạn hiện nay

105


1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đất nƣớc ta đang trong quá trình hội nhập quốc tế, nền kinh tế thị
trƣờng đang hằng ngày tác động đến mỗi con ngƣời Việt Nam, đặc biệt là
thế hệ trẻ nƣớc ta. Bên cạnh những mặt tích cực cịn có những mặt tiêu cực
của thời kỳ mở cửa đã ảnh hƣởng không nhỏ đến giới học sinh. Học sinh là
tầng lớp trẻ đang trong quá trình học tập và rèn luyện, họ chƣa có điều kiện
và khả năng để có những tƣ tƣởng, quan niệm, quan điểm về các hiện tƣợng
pháp luật trong đời sống, cũng nhƣ kỹ năng vận dụng pháp luật vào cuộc
sống. Hiểu và vận dụng pháp luật vào đời sống thực tế là một vấn đề hồn
tồn khơng đơn giản, chính vì thế, trong khi học tập pháp luật, họ cần đƣợc
tiếp cận với thực tế, đƣợc tạo điều kiện để vừa nâng cao kiến thức lý luận,
vừa có năng lực vận dụng pháp luật vào cuộc sống. Với ý nghĩa đó, ngồi
việc học lý luận, nghiên cứu các quy phạm pháp luật, họ cần phải đƣợc
nghiên cứu, tham gia các bài thực hành vận dụng pháp luật, giải quyết các
tình huống pháp luật, tổ chức những hoạt động ngoại khoá liên quan đến
pháp luật...
Trong những năm gần đây, tình trạng xuống cấp đạo đức ở một bộ
phận học sinh, trở nên đáng báo động. Nạn bạo lực học đƣờng, hiện
tƣợng học sinh gian dối trong việc thi cử, nói tục, chửi thề, trộm cắp, vi
phạm luật an tồn giao thông, tham gia các tệ nạn xã hội trở nên nhức nhối
và có chiều hƣớng tăng. Nguyên nhân là do ý thức của các em về vấn đề
pháp luật rất thấp. Đã có nhiều biện pháp đƣa ra để làm giảm các tệ nạn

xã hội nhƣng những biện pháp đó chỉ đƣợc coi là biện pháp tình thế. Do
đó, cần phải hình thành cho học sinh có ý thức chấp hành nghiêm chỉnh
pháp luật, ngay từ khi các em chƣa phải là ngƣời tham gia pháp luật
thƣờng xuyên. Vì thế, xây dựng chƣơng trình GDPL trong nhà trƣờng là


2

biện pháp mang tính cấp thiết và lâu dài.
Tuy nhiên, hoạt động GDPL của ngành vẫn còn nhiều hạn chế, thể
hiện ở nhận thức của một số trƣờng về vị trí, vai trị, tầm quan trọng của
hoạt động này chƣa đúng mức; chƣơng trình, nội dung GDPL cịn dàn trải,
nặng về lý thuyết và chƣa thống nhất ở các trƣờng; hình thức và phƣơng
pháp GDPL chậm đƣợc đổi mới; hoạt động GDPL ngoại khố cịn đơn
điệu, thiếu hấp dẫn; đội ngũ giáo viên, cán bộ làm cơng tác GDPL cịn
thiếu về số lƣợng, năng lực của một số cán bộ chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu
mới; kinh phí, tài liệu, trang thiết bị phục vụ hoạt động GDPL còn nhiều khó
khăn; việc phối hợp các lực lƣợng làm cơng tác GDPL cho học sinh THPT
chƣa thực sự có hiệu quả. Do đó, hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh
THPT là vấn đề cấp thiết của nhà trƣờng hiện nay.
Từ lý do nêu trên tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt
động giáo dục pháp luật cho học sinh ở các trường Trung học phổ thông
huyện Cầu Kè tỉnh Trà Vinh”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp quản
lý nhằm tăng cƣờng hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh ở các trƣờng
THPT huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh.
3. KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục ở các trƣờng THPT

3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý hoạt động GDPL cho học sinh ở các trƣờng THPT huyện
Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Việc quản lý hoạt động GDPL cho học sinh ở huyện Cầu Kè, tỉnh
Trà Vinh sẽ đạt hiệu quả cao, đáp ứng đƣợc yêu cầu đào tạo trong giai


3

đoạn hiện nay nếu tăng cƣờng quản lý hoạt động này qua việc thực hiện
đồng bộ và có hệ thống các biện pháp bao quát từ tác động nhận thức, cải
tiến nội dung đến tăng cƣờng điều kiện và hoàn thiện cơ chế quản lý.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDPL cho học
sinh ở các trƣờng THPT.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động GDPL cho học sinh ở
các trƣờng THPT huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh trong những năm qua, đánh
giá những ƣu điểm, nhƣợc điểm và nguyên nhân.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động GDPL cho học sinh nhằm
nâng cao hiệu quả giáo dục pháp luật ở các trƣờng THPT huyện Cầu Kè,
tỉnh Trà Vinh.
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Địa bàn nghiên cứu: tại ba trƣờng THPT huyện Cầu Kè, tỉnh Trà
Vinh.
- Khảo sát quản lý hoạt động GDPL từ năm học 2012 - 2013 đến
năm học 2015 – 2016.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các tài liệu, văn kiện rút ra những

luận điểm chỉ đạo trong quá trình nghiên cứu.
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra cơ bản (bằng phiếu hỏi) kết hợp với quan
sát, đàm thoại, phỏng vấn, trò chuyện để nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt
động GDPL cho học sinh ở huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm nhằm rút ra những thuận lợi và
khó khăn trong quản lý hoạt động GDPL cho học sinh ở huyện Cầu Kè, tỉnh
Trà Vinh.


4

- Phƣơng pháp lấy ý kiến trong đội ngũ giáo viên và học sinh để
xác định kết quả quản lý hoạt động GDPL cho học sinh.
7.3. Phƣơng pháp toán thống kê
Sử dụng các phép toán thống kê để xử lý số liệu khảo sát
8. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
- Xác định đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn trong việc quản lý hoạt
động GDPL cho học sinh ở các trƣờng THPT.
- Các biện pháp quản lý hoạt động GDPL cho học sinh ở các trƣờng
THPT phù hợp, đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tiễn sẽ góp phần nâng cao hiệu
quả GDPL cho học sinh ở các trƣờng THPT huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh.
- Luận văn là một tài liệu tham khảo hữu ích về lý luận và thực tiễn
cho các trƣờng THPT, các cấp quản lý giáo dục trong công tác quản
lý, đánh giá hoạt động GDPL cho học sinh.
9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Gồm 3 phần
- Mở đầu
- Nội dung:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục pháp luật

cho học sinh các trƣờng THPT.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho
học sinh ở các trƣờng THPT huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho
học sinh ở các trƣờng THPT huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh.
- Kết luận và kiến nghị


5

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
Đất nƣớc ta đang trong quá trình đổi mới, xây dựng nhà nƣớc pháp
quyền xã hội chủ nghĩa, đòi hỏi chúng ta phải có một hệ thống pháp luật
hồn chỉnh, đồng bộ, phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, mọi
ngƣời đều có ý thức tơn trọng pháp luật, tự nguyện tuân thủ và nghiêm
chỉnh chấp hành pháp luật, có tinh thần bảo vệ pháp luật, sống và làm việc
theo pháp luật. Để thực hiện mục tiêu này, cùng với việc xây dựng và hoàn
thiện hệ thống pháp luật, công tác tuyên truyền, GDPL cho công dân nói
chung và cho học sinh nói riêng là một vấn đề hết sức quan trọng của mỗi quốc
gia và đƣợc coi là một phƣơng thức để xây dựng và phát triển nền văn hóa
pháp lý, bảo đảm sự ổn định và bền vững của mỗi quốc gia. GDPL phải phù
hợp với mục tiêu "đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển tồn diện, có đạo
đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dƣỡng nhân cách,
phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây

dựng và bảo vệ Tổ quốc" (Điều 2, Luật Giáo dục 2005). Để thực hiện đƣợc
điều này thì GDPL là một nội dung khơng thể thiếu trong chƣơng trình giáo
dục ở các cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân.
Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ IX đã nêu: “Phát huy dân chủ, giữ
vững kỷ luật, kỷ cƣơng, tăng cƣờng pháp chế, quản lý xã hội bằng pháp luật,
tuyên truyền, giáo dục toàn dân nâng cao ý thức chấp hành pháp luật”.
GDPL cho học sinh phổ thông là vấn đề đặc biệt quan trọng trong các
con đƣờng giáo dục nói chung, có ý nghĩa chiến lƣợc trong việc đào tạo, giáo


6

dục để hình thành một cách vững chắc thế hệ công dân, ngƣời lao động
đáp ứng các yêu cầu của xã hội hiện tại và tƣơng lai, thế hệ chủ nhân của đất
nƣớc có lối sống và làm việc theo hiến pháp, pháp luật.
Đối với học sinh phổ thông, cùng với những kiến thức về văn hóa,
kiến thức pháp luật mà các em lĩnh hội đƣợc trong quá trình học tập ở nhà
trƣờng sẽ là một trong những nền tảng cơ bản để đảm bảo cho sự phát triển
toàn diện nhân cách một ngƣời chủ nhân tƣơng lai của đất nƣớc. Bởi vậy,
trong giáo dục phổ thơng nói chung và giáo dục pháp luật nói riêng, việc
cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về pháp luật, các biểu hiện
hành vi tuân thủ pháp luật, thói quen sống và làm việc theo pháp luật là
một việc làm hết sức cần thiết.
Vấn đề giáo dục phổ thơng nói chung và GDPL trong nhà trƣờng
phổ thơng nói riêng, đến nay đã có một số tác giả nghiên cứu dƣới dạng giáo
trình, sách nghiên cứu, sách tham khảo hoặc một số luận văn Thạc sỹ. Một số
cơng trình có giá trị sử dụng cao nhƣ: Giáo trình “Lý luận Nhà nƣớc và Pháp
luật” do PGS.TS Lê Minh Tâm, xuất bản năm 2000; “Bàn về giáo dục
pháp luật” của PGS.TS Trần Ngọc Đƣờng và TS Dƣơng Thị Mai, xuất bản
năm 1995; “Xây dựng ý thức và lối sống theo pháp luật” của PGS.TS Đào Trí

Úc, xuất bản năm 1995; “Vai trị của pháp luật trong hình thành nhân cách”
của TS Nguyễn Đình Đặng Lục, xuất bản năm 2005; "Tiếp tục giáo dục
pháp luật trong nhà trường - một nhiệm vụ cần thiết và cấp bách", tác
giả Nguyễn Duy Lãm, Tạp chí nghiên cứu giáo dục, số 6, 1995; "Công tác
tuyên truyền giáo dục pháp luật ở nước ta - Thực trạng và giải pháp",
Luận văn thạc sỹ của Hồ Quốc Dũng, 1997; "Một số vấn đề về giáo dục
pháp luật trong giai đoạn hiện nay" của Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật, Bộ
Tƣ pháp, Nxb Thanh Niên, 1997; "Cải cách sâu rộng hơn hoạt động xây
dựng pháp luật", tác giả Lê Văn Hịe, Tạp chí Lý luận chính trị, 2001; "Biện
pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho sinh viên Đại học Đà Nẵng


7

trong giai đoạn hiện nay", Luận văn thạc sĩ Giáo dục học của tác giả Huỳnh
Bọng, 2012; "Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh
trường phổ thông trung học nội trú Nước Oa huyện Bắc Trà My tỉnh Quảng
Nam", Luận văn thạc sĩ Giáo dục học của tác giả Nguyễn Đoàn, 2013; “Biện
pháp quản lý giáo dục pháp luật cho học viên tại các Trung tâm GDTX
trên địa bàn Tỉnh Kon Tum”, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học của tác giả
Nguyễn Viết Hải, 2014; “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục pháp
luật cho học sinh trung học phổ thông thành phố Đà Nẵng trong giai
đoạn hiện nay”, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học của tác giả Trần Thị Ngọc,
2015,…
Nhìn chung các tác giả đã tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận,
sự cần thiết phải quan tâm đến vấn đề GDPL cho cơng dân nói chung, cho
học sinh nói riêng, cơng tác quản lý hoạt động GDPL trong nhà trƣờng. Tuy
nhiên, cho đến nay chƣa có cơng trình nghiên cứu nào về vấn đề này trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh nói chung hay huyện Cầu Kè nói riêng. Vì vậy, đây là đề tài
đầu tiên nghiên cứu quản lý hoạt động GDPL cho học sinh các trƣờng THPT

trên địa bàn huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Giáo dục pháp luật
Pháp luật là một hiện tƣợng xã hội có một vị trí đặc biệt trong đời
sống chính trị của xã hội có giai cấp. Pháp luật ra đời trong điều kiện xã hội
bị phân hóa thành các giai cấp đối kháng. Cũng nhƣ nhà nƣớc, pháp luật chỉ
xuất hiện và tồn tại trong xã hội có giai cấp. Nhà nƣớc và pháp luật cùng có
chung điều kiện và hồn cảnh ra đời, đó là sự phân hóa xã hội dẫn đến sự
xuất hiện các giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau. Trong tiến trình phát triển
của xã hội loài ngƣời, thời kỳ Cộng sản ngun thủy là thời kỳ khơng có nhà
nƣớc và do vậy cũng khơng có pháp luật. Khi xã hội bị phân hóa thành giai
cấp, mâu thuẫn giữa các giai cấp sẽ xảy ra và ngày càng trở nên gay gắt. Do


8

vậy, cần có một tổ chức quản lý xã hội cao hơn, từ đó nhà nƣớc ra đời, giai
cấp thống trị đã sử dụng nó làm cơng cụ để trấn áp các giai cấp khác nhằm
thiết lập và củng cố quyền thống trị của mình thơng qua hoạt động quản
lý xã hội. Để làm đƣợc điều đó, Nhà nƣớc khơng thể chỉ dùng các quy
phạm đạo đức tín ngƣỡng, phong tục tập qn mà địi hỏi phải có những quy
tắc mang tính chuẩn mực chung theo quan niệm của giai cấp thống trị để
điều chỉnh các quan hệ xã hội. Bất kỳ những hành vi nào trái với những
quy tắc mang tính chuẩn mực đều bị trừng trị một cách nghiêm khắc.
Những quy phạm, quy tắc đã tồn tại trong quá khứ chính là pháp luật.
Như vậy, pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc
chung do nhà nước thừa nhận hoặc ban hành, được bảo đảm thực hiện, thể
hiện ý chí của giai cấp thống trị nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo lập
trật tự, ổn định cho sự phát triển xã hội. [22]
Khái niệm GDPL ở nƣớc ta đến nay vẫn chƣa đƣợc nghiên cứu

một cách đầy đủ và có hệ thống. Có nhiều quan niệm khác nhau về khái
niệm GDPL:
- Quan niệm thứ nhất cho rằng pháp luật là quy tắc xử sự có tính
bắt buộc chung. Mọi cơng dân đều phải tn thủ pháp luật, do đó khơng cần
đặt vấn đề giáo dục pháp luật.
- Quan niệm thứ hai coi GDPL là một bộ phận của giáo dục chính
trị, tƣ tƣởng, giáo dục đạo đức. Nghĩa là chỉ cần thực hiện tốt q trình giáo
dục chính trị tƣ tƣởng, giáo dục đạo đức là mọi ngƣời đã có ý thức pháp luật
cao, có sự tơn trọng và tn thủ pháp luật.
- Quan niệm thứ ba coi GDPL đồng nhất việc tuyên truyền, giới
thiệu, phổ biến các văn bản pháp luật. Nhƣ vậy, thực chất giáo dục pháp luật
chỉ đơn thuần là những đợt tuyên truyền, cổ động khi có văn bản pháp luật
quan trọng mới đƣợc ban hành.
Các quan niệm trên chƣa thể hiện đầy đủ tính đặc thù, sự tác động


9

của GDPL lên mọi mặt đời sống xã hội, đến đối tƣợng giáo dục. Pháp luật
thật sự đi vào đời sống thông qua cơ chế điều chỉnh bao gồm các giai
đoạn: Ban hành, tuyên truyền giáo dục, tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát.
Trong cơ chế đó yếu tố con ngƣời là cơ bản, là trung tâm của mọi hoạt động.
Khi tham gia vào các quan hệ pháp luật, con ngƣời phải suy nghĩ, lựa chọn
cách xử sự thể hiện qua hành vi, nghĩa là phụ thuộc vào ý thức của cá nhân.
Việc phổ biến, tuyên truyền các văn bản quy phạm pháp luật là điều kiện cần
hay điều kiện khách quan, còn điều kiện đủ là cá nhân phải có ý thức pháp
luật đúng đắn, ý thức đó đƣợc hình thành dƣới sự tác động liên tục, thƣờng
xuyên của các điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan dẫn đến hành vi hợp
pháp của cá nhân, cho nên “công bố đạo luật này chƣa phải đã là mọi việc đều
xong, mà còn phải tuyên truyền, giáo dục lâu dài mới thực hiện đƣợc”. [28]

Sự nhận thức khác nhau về GDPL ảnh hƣởng tới hiệu quả công tác
GDPL. Quan niệm GDPL phải đƣợc xuất phát từ khái niệm giáo dục trong
khoa học sƣ phạm. Trong khoa học sƣ phạm, giáo dục đƣợc hiểu theo hai
nghĩa: nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Theo nghĩa rộng, giáo dục là sự ảnh hƣởng tác động của những
điều kiện khách quan nhƣ chế độ xã hội, trình độ phát triển kinh tế, mơi
trƣờng sống,... và của những nhân tố chủ quan nhƣ tác động tự giác, có chủ
định và định hƣớng của con ngƣời nhằm hình thành những phẩm chất kỹ
năng nhất định của đối tƣợng giáo dục. Theo nghĩa hẹp, giáo dục là quá
trình tác động định hƣớng của nhân tố chủ quan lên khách thể giáo dục nhằm
truyền bá những kinh nghiệm đấu tranh sản xuất, những tri thức tự nhiên xã
hội và tƣ duy để ngƣời học có đầy đủ khả năng tham gia vào lao động và đời
sống xã hội.
Trong thực tiễn, ảnh hƣởng của các điều kiện khách quan có vai trị
rất lớn đối với việc hình thành ý thức cá nhân con ngƣời, tuy nhiên, lý luận
khoa học sƣ phạm cũng nhấn mạnh đến yếu tố tác động hàng đầu, rất quan


10

trọng và có tính quyết định của nhân tố chủ quan trong giáo dục. Vì vậy,
khái niệm giáo dục thƣờng đƣợc hiểu theo nghĩa hẹp.
GDPL là hoạt động mang đầy đủ tính chất của giáo dục và cũng có
nét đặc thù riêng. GDPL cũng đƣợc các nhà khoa học tiếp cận theo nghĩa hẹp
của giáo dục, “cần vận dụng khái niệm giáo dục theo nghĩa hẹp để hình thành
khái niệm giáo dục pháp luật” [17]. Hƣớng tiếp cận này xuất phát từ các lý
do sau:
- Mặc dù sự hình thành ý thức con ngƣời là quá trình chịu ảnh hƣởng,
tác động thống nhất của các điều kiện khách quan và các nhân tố chủ quan,
nhƣng coi GDPL nhƣ một nhân tố tác động thì mới xác định rõ đƣợc các yếu

tố của quá trình GDPL nhƣ chủ thể giáo dục pháp luật, đối tƣợng GDPL,
nội dung hình thức GDPL,...để từ đó giữ vững định hƣớng và nâng cao hiệu
quả GDPL khi gặp những trở ngại khách quan.
- Tiếp cận GDPL theo nghĩa hẹp cịn có ý nghĩa trong việc phân
biệt hai phạm trù giáo dục pháp luật và ý thức pháp luật. Hoạt động GDPL
là sự tác động của nhân tố chủ quan mà trƣớc hết là hoạt động có định hƣớng,
có tổ chức, có chủ định về kế hoạch, về nội dung chƣơng trình. Trong khi
đó, sự hình thành ý thức pháp luật là sản phẩm của cả điều kiện khách quan
lẫn sự tác động có định hƣớng của nhân tố chủ quan. GDPL là nhân tố tác
động đối với sự hình thành ý thức pháp luật.
- Tiếp cận giáo dục pháp luật theo nghĩa hẹp của giáo dục trong
khoa học sƣ phạm cho thấy rõ hơn mối quan hệ giữa cái riêng, cái đặc
thù của GDPL với cái chung, cái phổ biến của giáo dục. Tính đặc thù của
GDPL so với các dạng giáo dục thể hiện ở mục đích riêng, đó là hình
thành tri thức, tình cảm và thói quen xử sự phù hợp với các quy định của
pháp luật.
Từ các phân tích nêu trên, khái niệm GDPL đƣợc hiểu là hoạt động
có tổ chức, có mục đích của chủ thể giáo dục đƣợc thể hiện để cung cấp tri


11

thức pháp luật, bồi dƣỡng tình cảm và định hƣớng hành vi hợp pháp cho
đối tƣợng giáo dục nhằm hình thành ở họ ý thức, tình cảm pháp luật đúng
đắn, thói quen tn thủ pháp luật và tham gia tích cực vào các hoạt động
pháp luật.
1.2.2. Hoạt động giáo dục pháp luật
Q trình sống của con ngƣời chính là tồn thể hệ thống các hoạt động
tác động qua lại giữa con ngƣời với nhau. Các hoạt động sống của con ngƣời
là một hệ thống gắn chặt với hệ thống quan hệ xã hội. Vì vậy, hoạt động

GDPL trong nhà trƣờng là một bộ phận quan trọng góp phần hình thành
nhân cách, lối sống cho học sinh theo mục tiêu giáo dục “Đào tạo con ngƣời
Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và
nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân,
đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” (Điều 2, Luật
giáo dục) [37].
"Một nền giáo dục gắn chặt với cuộc sống của con ngƣời, của nhân
dân lao động, gắn chặt với thực tiễn xã hội, nhất định phải bao gồm toàn thể
các hoạt động sống thực của ngƣời học. Chỉ có điều những hoạt động đó
khơng cịn mang tính tự nhiên sơ khai nữa mà đƣợc sự tổ chức và lãnh đạo
của nhà giáo dục, hay nói cách khác, là những hoạt động giáo dục". [33]
Hoạt động giáo dục là tác động chủ đạo của ngƣời thầy, ngƣời học
chủ động thực hiện hoạt động nhằm lĩnh hội tri thức khoa học, rèn luyện kỹ
năng, kỹ xảo, phát triển trí tuệ, hình thành thế giới quan khoa học và
phẩm chất nhân cách.
Hoạt động GDPL là một hoạt động giáo dục cơ bản đƣợc thực hiện
một cách có mục đích, có kế hoạch, có tổ chức nhằm hình thành, làm sâu
sắc và từng bƣớc mở rộng hệ thống tri thức pháp luật của học sinh, hình
thành tình cảm và lịng tin đối với pháp luật, hình thành động cơ, hành vi


12

và thói quen xử sự theo pháp luật.
1.2.3. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý hoạt động giáo dục pháp
luật
a. Quản lý
Thuật ngữ “quản lý” thƣờng đƣợc hiểu theo những cách khác nhau
tùy theo góc độ khoa học khác nhau cũng nhƣ cách tiếp cận của ngƣời nghiên

cứu. Quản lý là đối tƣợng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học xã hội và
khoa học tự nhiên. Mỗi lĩnh vực khoa học có định nghĩa về quản lý dƣới góc
độ riêng của mình và nó phát triển ngày càng sâu rộng trong mọi hoạt động
của đời sống xã hội. Xét ở góc độ hoạt động thì quản lý là điều khiển,
hƣớng dẫn các quá trình xã hội và hành vi con ngƣời để đạt đến mục đích,
phù hợp với quy luật khách quan. Dƣới góc độ khoa học, quản lý là những
hoạt động cần thiết phải đƣợc thực hiện khi con ngƣời kết hợp với nhau
trong các nhóm, các tổ chức nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung.
Tác giả Đặng Vũ Hoạt – Hà Thế Ngữ quan niệm: “Quản lý là một
q trình có định hƣớng, có mục tiêu; Quản lý là một hệ thống, là quá
trình tác động đến hệ thống nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định.
Những mục tiêu này đặc trƣng cho trạng thái mỗi hệ thống mà ngƣời quản lý
mong muốn”.[32]
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng:
“Hoạt động quản lý là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản
lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành
và đạt đƣợc mục đích của tổ chức. Hiện nay, hoạt động quản lý thƣờng
đƣợc định nghĩa rõ hơn: quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức
bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ
đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”.[10]
b. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một bộ phận quan trọng của hệ thống quản lý xã


13

hội. Khoa học quản lý giáo dục xuất hiện sau so với khoa học quản lý kinh tế.
Ở các nƣớc phƣơng Tây, ngƣời ta vận dụng lý luận quản lý xí nghiệp vào quản
lý giáo dục (trƣờng học) và coi quản lý cơ sở giáo dục nhƣ quản lý một loại
xí nghiệp đặc biệt. Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều

hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ
trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục
thƣờng xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi
ngƣời; tuy nhiên, trọng tâm vẫn là giáo dục cho thế hệ trẻ nên quản lý giáo
dục đƣợc hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các trƣờng trong
hệ thống giáo dục quốc dân. Với các cách tiếp cận khác nhau, các nhà khoa
học, các nhà nghiên cứu đã đƣa ra các khái niệm quản lý giáo dục nhƣ sau:
Theo M.I.Kozacov: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có
kế hoạch, có ý thức và có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau
đến tất cả các khâu của hệ thống (từ Bộ đến trƣờng) nhằm mục đích bảo đảm
việc giáo dục Chủ nghĩa cộng sản cho thế hệ trẻ, bảo đảm sự phát triển toàn
diện và hài hòa của họ. Trên cơ sở nhận thức và sử dụng các quy luật chung
vốn có của CNXH, cũng nhƣ các quy luật khách quan của quá trình dạy học giáo dục, của sự phát triển về thể chất và tâm lý ở trẻ, thiếu niên cũng nhƣ thanh
niên” [27].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát
là hoạt động điều hành phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm thúc đẩy công tác
đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội” [2].
Theo giáo sƣ Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là quản lý trƣờng
học, thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của
mình, tức là đƣa trƣờng học vận động theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới
mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ
và với từng học sinh” [19]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống


14

tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo
dục) nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo
dục của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trƣờng Xã hội chủ nghĩa Việt

Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ
giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [36]
Bằng các tiếp cận khác nhau, các tác giả đã đƣa ra các diễn đạt
khác nhau về quản lý giáo dục song các khái niệm đều đi đến nội dung
thống nhất: Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có kế hoạch, có hƣớng
đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu, các bộ
phận của hệ thống nhằm bảo đảm cho các cơ quan trong hệ thống giáo dục
vận hành tối ƣu, bảo đảm sự phát triển mở rộng cả về số lƣợng cũng nhƣ
chất lƣợng để đạt đƣợc mục tiêu giáo dục.
Nhƣ vậy quản lý giáo dục phải có chủ thể quản lý. Ở tầm vĩ mô là
quản lý của nhà nƣớc mà các cơ quan trực tiếp quản lý là Bộ, Sở, Phòng Giáo
dục; ở tầm vi mô là quản lý của hiệu trƣởng nhà trƣờng. Đồng thời phải có
hệ thống tác động quản lý theo một nội dung, chƣơng trình kế hoạch thống
nhất từ trung ƣ ơng đến địa phƣơng nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục trong
mỗi giai đoạn cụ thể của xã hội. Phải có một lực lƣợng đơng đảo những ngƣời
làm công tác giáo dục cùng với hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật tƣơng ứng.
c. Quản lý hoạt động giáo dục pháp luật
Quản lý hoạt động GDPL là q trình tác động có ý thức của chủ thể
quản lý đến các đối tƣợng thực hiện hoạt động GDPL và đối tƣợng đƣợc
GDPL nhằm đạt đƣợc mục tiêu GDPL.
Quản lý hoạt động GDPL trƣớc hết là phải làm cho mọi ngƣời hiểu và
nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của hoạt động này, đồng thời tham gia
vào q trình một cách tích cực, tự giác. Ngƣời quản lý hoạt động GDPL phải
quản lý cả về mục tiêu, nội dung, hình thức và phƣơng pháp GDPL.
Quản lý hoạt động GDPL trong trƣờng học là quá trình tác động đến


×