Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Quản lý xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia tại huyện ngọc hồi tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 151 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG



TRẦN THỊ PHỤNG

QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU HỌC
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TẠI HUYỆN NGỌC HỒI
TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG



TRẦN THỊ PHỤNG

QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU HỌC
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TẠI HUYỆN NGỌC HỒI
TỈNH KON TUM
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ TRÂM ANH



Đà Nẵng – Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và
chưa từng được cơng bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Trần Thị Phụng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................ 4
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu và đối tƣợng khảo sát ..................... 4
4. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 5
5. Giả thuyết khoa học ............................................................................. 5
6. Các nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................... 5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn. ................................................................................ 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU HỌC
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ............................................................................ 7
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................... 7
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI ............................................... 9
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng .............................. 9
1.2.2. Trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia............................................. 15

1.2.3. Quản lý xây dựng trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia ................ 16
1.3. TRƢỜNG TIỂU HỌC TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
........................................................................................................................ 17
1.3.1. Vị trí trƣờng tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân ............. 17
1.3.2. Mục tiêu trƣờng tiểu học .............................................................. 19
1.4. TẦM QUAN TRỌNG VÀ NỘI DUNG XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU
HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA .................................................................. 20
1.4.1. Tầm quan trọng của việc xây dựng trƣờng Tiểu học đạt chuẩn
quốc gia .......................................................................................................... 20
1.4.2. Cơ sở của việc xây dựng trƣờng Tiểu học đạt chuẩn quốc gia .... 20


1.4.3. Khái quát về bộ tiêu chuẩn quốc gia dành cho trƣờng tiểu học... 24
1.5. QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC
GIA ................................................................................................................. 25
1.5.1. Công tác quy hoạch mạng lƣới trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia
........................................................................................................................ 25
1.5.2. Nội dung quản lý xây dựng trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia . 26
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1................................................................................. 36
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU
HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TẠI HUYỆN NGỌC HỒI ................... 38
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ TÌNH HÌNH GIÁO
DỤC NGỌC HỒI ........................................................................................... 38
2.1.1. Đặc điểm tình hình kinh tế- xã hội huyện Ngọc Hồi ................... 38
2.1.2. Khái quát tình hình giáo dục trên địa bàn huyện Ngọc Hồi ........ 39
2.1.3. Định hƣớng phát triển GDĐT và xây dựng trƣờng tiểu học đạt
chuẩn quốc gia huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum ........................................... 42
2.2. PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ................................. 44
2.2.1. Tổ chức nghiên cứu ...................................................................... 44
2.2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................... 45

2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐẠT
CHUẨN QUỐC GIA HUYỆN NGỌC HỒI TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN
2011 - 2015..................................................................................................... 46
2.3.1. Thực trạng quy hoạch mạng lƣới các trƣờng tiểu học đạt chuẩn
quốc gia huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum ...................................................... 46
2.3.2. Đánh giá các trƣờng tiểu học huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum giai
đoạn 2011 - 2015 theo chuẩn quốc gia .......................................................... 49
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐẠT
CHUẨN QUỐC GIA TẠI HUYỆN NGỌC HỒI, TỈNH KON TUM .......... 59


2.4.1. Thực trạng nhận thức về quản lý xây dựng trƣờng tiểu học đạt
chuẩn quốc gia tại huyện Ngọc Hồi, tỉnh KonTum ....................................... 59
2.4.2. Thực trạng công tác quy hoạch mạng lƣới trƣờng tiểu học đạt
chuẩn quốc gia của huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum..................................... 61
2.4.3. Thực trạng quản lý xây dựng tiêu chuẩn tổ chức và quản lý nhà
trƣờng ............................................................................................................. 63
2.4.4. Thực trạng quản lý xây dựng chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh .................................................................... 64
2.4.5. Thực trạng quản lý xây dựng công tác đầu tƣ cơ sở vật chất - thiết
bị dạy học ....................................................................................................... 65
2.4.6. Thực trạng quản lý xây dựng quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình và
xã hội .............................................................................................................. 67
2.4.7. Thực trạng quản lý xây dựng công tác hoạt động giáo dục và kết
quả giáo dục ................................................................................................... 68
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG .............................................................................. 69
2.5.1. Điểm mạnh ................................................................................... 70
2.5.2. Điểm yếu ...................................................................................... 74
2.5.3. Thời cơ ......................................................................................... 77
2.5.4. Thách thức .................................................................................... 78

TIỂU KẾT CHƢƠNG 2................................................................................. 78
CHƢƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG
TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA HUYỆN NGỌC HỒI ................ 81
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ............................................... 81
3.1.1. Nguyên tắc tính hệ thống ............................................................. 81
3.1.2. Nguyên tắc tính phù hợp .............................................................. 81
3.1.3. Nguyên tắc tính hiệu quả của quản lý .......................................... 81


3.2. CÁC BIỆN QUẢN LÝ CHỦ YẾU XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU HỌC
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA HUYỆN NGỌC HỒI ........................................ 82
3.2.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền, các
đoàn thể xã hội, cán bộ quản lý giáo dục, đội ngũ giáo viên và phụ huynh học
sinh. ................................................................................................................ 81
3.2.2. Xây dựng và quản lý mạng lƣới các trƣờng tiểu học đạt chuẩn
quốc gia .......................................................................................................... 83
3.2.3. Thúc đẩy công tác tổ chức và quản lý nhà trƣờng ....................... 85
3.2.4. Xây dựng chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
và học sinh ...................................................................................................... 87
3.2.5. Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học theo
chuẩn .............................................................................................................. 93
3.2.6. Nâng cao hoạt động giáo dục và hiệu quả giáo dục .................... 96
3.2.7. Đẩy mạnh mối quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội ..... 100
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP .......................................... 102
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA BIỆN
PHÁP ............................................................................................................ 103
3.4.1. Tổ chức khảo nghiệm tính cấp thiếp và khả thi của các biện pháp
............................................................................................................... 103
3.4.2. Kết quả kiểm chứng tính hợp lý và tính khả thi ........................ 104
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................... 106

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................ 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 112
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BDTX

:

Bồi dƣỡng thƣờng xuyên

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CLGD

:

Chất lƣợng giáo dục

CNH, HĐH

:

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa


CSVC

:

Cơ sở vật chất

DTTS

:

Dân tộc thiểu số



:

Giai đoạn

GD

:

Giáo dục

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo


GV

:

Giáo viên

HS

:

Học sinh

KT-XH

:

Kinh tế - xã hội

KH-CN

:

Khoa học - cơng nghệ

NGLL

:

Ngồi giờ lên lớp


NV

:

Nhân viên

PCGD

:

Phổ cập giáo dục

QL

:

Quản lý

QLGD

:

Quản lý giáo dục

TBDH

:

Thiết bị dạy học


THCS

:

Trung học cơ sở

UBND

:

Ủy ban nhân dân

XHH

:

Xã hội hóa

XHCN

:

Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu


Tên bảng

Trang

Thống kê số trƣờng - lớp - học sinh huyện Ngọc Hồi từ

40

bảng
2.1.

năm học 2011 - 2012 đến năm học 2015 - 2016
2.2.

Kết quả xây dựng trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia

48

huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
2.3.

Kết quả khảo sát về trình độ đào tạo, số năm dạy học và

49

làm công tác QL, về chính trị và nghiệp vụ QL, đánh giá
chuẩn, các năng lực QL trƣờng học và mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của Hiệu trƣởng, Phó hiệu trƣởng đến tháng
5/2016.
2.4.


Kết quả khảo sát các tiêu chí về CSVC - TBDH đến tháng

54

5/2016
2.5.

Mức độ nhận thức quản lý xây dựng trƣờng tiểu học đạt

60

chuẩn quốc gia
2.6.

Tổng hợp kết quả theo 5 tiêu chuẩn của trƣờng chuẩn quốc

70

gia
3.1.

Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của
biện pháp

105


1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thế kỷ XXI, nhiều nghiên cứu cho thấy, xu thế phát triển giáo dục
thế giới theo các hƣớng: chuẩn hóa; hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, cá
biệt hóa và quốc tế hóa.
Giáo dục ln giữ một vai trị rất quan trọng trong sự nghiệp phát triển
của mỗi quốc gia. Tất cả các quốc gia trên thế giới, nhất là các nƣớc đang phát
triển đều phải nỗ lực tìm ra những chính sách phù hợp và hiệu quả nhằm xây
dựng một nền giáo dục đáp ứng yêu cầu của thời đại cũng nhƣ bắt kịp với sự
tiến bộ của các quốc gia khác trên thế giới.
Ở Việt Nam nhận thức rõ vai trò của giáo dục với sự phát triển xã hội
nên Đảng và Nhà nƣớc ta đã có những quan điểm phát triển giáo dục rất đúng
đắn là: “Coi Giáo dục - Đào tạo là quốc sách hàng đầu”; “Đầu tƣ cho giáo dục
là đầu tƣ cho sự phát triển”; “Giáo dục vừa là mục đích, vừa là động lực cho
sự phát triển”.[37, tr.17]
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng (năm 2011), đề ra chủ
trƣơng: “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đạo tạo”. Hội nghị lần thứ Tám
ban chấp hành Trung ƣơng khóa XI, đề ra Nghị quyết “về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa (CNH), hiện
đại hóa (HĐH) trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa
và hội nhập quốc tế” nhằm thích ứng với nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã
hội chủ nghĩa, trong đó tập trung vào nâng cao chất lƣợng, đặc biệt chất lƣợng
giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành đƣợc chú
trọng; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lƣợng cao phục vụ sự
nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ
hội học tập suốt đời cho mỗi ngƣời dân.


2


Chiến lƣợc chuẩn hóa trong phát triển giáo dục là một tiêu chuẩn của
hiện đại hố. Để chuẩn hóa giáo dục cần xây dựng đạt hệ thống chuẩn và thực
hiện nâng cấp để các thành tố của nó đạt chuẩn. Trong giáo dục phải tiến
tới chuẩn hoá về mọi mặt, từ chƣơng trình, sách giáo khoa, tổ chức quản lý,
đội ngũ giáo viên… đến trƣờng lớp, bàn ghế, thiết bị dạy học. Chuẩn hoá nhà
trƣờng về mọi mặt là điều kiện đảm bảo cho giáo dục toàn diện và nâng cao
chất lƣợng giáo dục (CLGD).
Trong chiến lƣợc chuẩn hóa nhà trƣờng về mọi mặt, tiêu chuẩn trƣờng
tiểu học đạt chuẩn quốc gia là căn cứ để xây dựng kế hoạch đầu tƣ các nguồn
lực cho giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng, góp phần thực hiện
phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, tạo điều kiện đảm bảo cho trƣờng tiểu
học không ngừng nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giáo dục.
Xây dựng hệ thống trƣờng đạt chuẩn quốc gia là một cách đầu tƣ cho cơ
sở giáo dục tốt nhất, từng bƣớc hoàn chỉnh về: Tổ chức và quản lý nhà
trƣờng; cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên (GV), nhân viên (NV) và học sinh
(HS); cơ sở vật chất (CSVC) - thiết bị dạy học (TBDH); quan hệ giữa gia
đình, nhà trƣờng và xã hội; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục, từng bƣớc
HĐH nhà trƣờng. Xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia nói chung, trƣờng tiểu
học đạt chuẩn quốc gia nói riêng là một mục tiêu trong chiến lƣợc phát triển
giáo dục của Bộ Giáo Dục & Đào Tạo (GD&ĐT) nhằm nâng cao CLGD, tạo
công bằng và cơ hội đƣợc tiếp cận với dịch vụ giáo dục tốt nhất, cơ hội học
tập cho mọi ngƣời ở những vùng miền khác nhau. Vì vậy xây dựng trƣờng đạt
chuẩn quốc gia là rất quan trọng.
Ngay từ đầu, công tác quản lý xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia đƣợc
cấp ủy, chính quyền của tỉnh Kon Tum nói chung, huyện Ngọc Hồi nói riêng
xác định là nhiệm vụ trọng tâm, then chốt trong việc nâng cao chất lƣợng giáo
dục toàn diện cho học sinh. Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Kon Tum


3


lần thứ XIV xác định: trên 25% trƣờng mầm non, 45% trƣờng tiểu học, 20%
trƣờng trung học cơ sở (THCS) và 30% trƣờng trung học phổ thông đạt chuẩn
quốc gia; trong đó: “Tập trung phát triển nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
của tỉnh, đáp ứng mục tiêu đẩy mạnh CNH, HĐH, xem đây là giải pháp chiến
lƣợc lâu dài, vừa mang tính bức xúc trƣớc mắt của địa phƣơng”.[14, tr.138]
Nghị quyết đại hội lần thứ V Đảng bộ huyện Ngọc Hồi xác định xây
dựng 40% trƣờng đạt chuẩn quốc gia; trong đó, tập trung giải pháp: “tạo
chuyển biến mạnh mẽ về chất lƣợng giáo dục; tiếp tục nâng cao chất lƣợng
đội ngũ GV và CBQL giáo dục; tăng cƣờng CSVC, trang thiết bị của nhà
trƣờng”.[16, tr.13]
Ngọc Hồi là một huyện miền núi, biên giới, nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh
Kon Tum đƣợc thành lập vào ngày 15/10/1991, trên cơ sở chia cắt từ ba phần
diện tích của 03 huyện Đắk Glei, Đắk Tô và Sa Thầy; tổng diện tích tự nhiên
84.457.9 ha; dân số trên 55.000 ngƣời, gồm 7 xã, 1 thị trấn, trong đó có 05 xã
biên giới, 2 xã đặc biệt khó khăn. Sau gần 25 năm thành lập huyện, kinh tế và
sự nghiệp Giáo dục Đào tạo (GDĐT) Ngọc Hồi có những bƣớc phát triển
mạnh mẽ. Tuy nhiên, bên cạnh đó bậc tiểu học CLGD vùng sâu, vùng xa còn
hạn chế; đội ngũ GV còn nhiều bất cập; CSVC - TBDH đƣợc cải thiện nhƣng
vẫn chƣa đáp ứng đầy đủ yêu cầu của đổi mới giáo dục; cơng tác QLGD và xã
hội hóa (XHH) giáo dục cịn khó khăn nhất định.
Việc tăng cƣờng đầu tƣ cho giáo dục (GD), xây dựng một hệ thống
trƣờng chuẩn quốc gia là nhằm từng bƣớc nâng cao CLGD, khắc phục tình
trạng bất cập, hạn chế, đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục và nguyện vọng của
nhân dân, đƣa nền giáo dục đất nƣớc nói chung, huyện nhà nói riêng phát
triển, hội nhập với nền giáo dục thế giới và khu vực.
Xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia nhằm mục đích khơng ngừng nâng cao
chất lƣợng dạy và học, giúp HS đƣợc chăm sóc, ni dƣỡng và giáo dục trong



4

một mơi trƣờng giáo dục có đầy đủ CSCV, trang thiết bị, đội ngũ GV có trình
độ năng lực, chuẩn về trình độ đào tạo; HS có điều kiện đƣợc làm quen và học
tập các môn học Ngoại ngữ, Tin học,...giúp các em phát triển tồn diện về thể
chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân
cách, chuẩn bị tốt các điều kiện để các em tiếp tục theo học cấp học trên.
Xây dựng trƣờng học đạt chuẩn quốc gia thể hiện sự quan tâm của Đảng,
Nhà nƣớc đối với GD, nhằm nâng cao CLGD. Qua đó nâng cao nhận thức của
nhân dân về GD, tạo đƣợc sự đồng thuận trong toàn xã hội để phát triển giáo
dục nói chung. Xây dựng trƣờng học đạt chuẩn quốc gia cũng góp phần đẩy
mạnh các cuộc vận động và phong trào thi đua của Ngành, góp phần trong
việc nâng cao CLGD các bậc học, tạo nền tảng vững chắc cho sự ổn định, bền
vững về CLGD.
Để thực hiện mục tiêu xây dựng trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia theo
tinh thần nghị quyết tỉnh Đảng bộ, huyện Đảng bộ, kế hoạch của Ủy ban nhân
dân (UBND) tỉnh, UBND huyện đạt hiệu quả, việc tìm kiếm biện pháp quản
lý xây dựng trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia là vấn đề hết sức cấp thiết của
các cấp quản lý giáo dục huyện Ngọc Hồi.
Từ lý do trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý xây dựng trƣờng
tiểu học đạt chuẩn quốc gia tại huyện Ngọc Hồi tỉnh Kon Tum”
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lý xây dựng trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc
gia của huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu và đối tƣợng khảo sát
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý xây dựng trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia tại huyện Ngọc
Hồi, tỉnh Kon Tum.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Công tác xây dựng trƣờng Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia



5

3.3. Đối tƣợng khảo sát
Lãnh đạo và chuyên viên Phòng GD&ĐT, Cán bộ quản lý và giáo viên
cốt cán các trƣờng tiểu học huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
4. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu tập trung vào cơ sở lý luận và thực trạng quản lý
xây dựng trƣờng Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia tại huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon
Tum.
Khảo sát thực trạng công tác xây dựng trƣờng Tiểu học đạt chuẩn quốc
gia giai đoạn 2011 - 2015 đối với các trƣờng chƣa đạt chuẩn, đề xuất biện
pháp thực hiện giai đoạn 2016 - 2020 tại huyện Ngọc Hồi.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu nghiên cứu và đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý xây dựng trƣờng
tiểu học đạt chuẩn quốc gia huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum một cách khoa
học, hợp lý, khả thi thì sẽ góp phần tăng dần về số lƣợng và chất lƣợng trƣờng
tiểu học đạt chuẩn nhằm nâng cao CLGD tiểu học - bậc học nền tảng của giáo
dục phổ thông.
6. Các nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu lý luận về quản lý xây dựng trƣờng tiểu học đạt chuẩn
quốc gia.
6.2. Đánh giá thực trạng việc xây dựng trƣờng Tiểu học đạt chuẩn quốc
gia huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2015.
6.3. Đề xuất các biện pháp QL xây dựng trƣờng Tiểu học đạt chuẩn
quốc gia. Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: phân tích, tổng hợp, phân
loại hệ thống lý luận liên quan đề tài nghiên cứu.

7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra


6

- Phƣơng pháp phỏng vấn trao đổi
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm
- Phƣơng pháp chuyên gia
7.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học.
8. Cấu trúc luận văn: Gồm 3 phần.
- Phần Mở đầu
- Phần Nội dung
+ Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về xây dựng trƣờng Tiểu học đạt chuẩn quốc
gia.
+ Chƣơng 2: Thực trạng quản lý xây dựng trƣờng Tiểu học đạt chuẩn
quốc gia tại huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.
+ Chƣơng 3: Biện pháp quản lý xây dựng trƣờng Tiểu học đạt chuẩn
quốc gia.
- Phần Kết luận và khuyến nghị
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục


7

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ XÂY DỰNG
TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Các quốc gia đều nhận thức đúng vai trò, vị trí hàng đầu của GD, đều
phải đổi mới/cải cách GD để đáp ứng những đòi hỏi nguồn nhân lực cho sự
nghiệp phát triển của đất nƣớc.
Định hƣớng và mục tiêu phát triển GD của một số nƣớc châu Á và
Phƣơng Tây nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng, họ đều đặc biệt quan
tâm đến giáo dục tiểu học - giáo dục nền tảng. Các nƣớc không đề cập đến
vấn đề “trƣờng Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia”, nhƣng họ vẫn có những giai
đoạn cải cách và phát triển. Cải cách GD khi mà nền kinh tế có sự chuyển đổi.
Sự cải cách GD trên cơ sở khoa học và phù hợp với thực tiễn của mỗi quốc
gia phát triển cho thấy GD của họ thực chất đã đáp ứng đƣợc yêu cầu phát
triển kinh tế xã hội (KTXH), cùng với những quy định nghiêm ngặt, đƣa ra
những tiêu chuẩn hiện đại để xây dựng CSVC, TBDH, nội dung chƣơng trình,
đội ngũ nhà giáo, xã hội hóa giáo dục…Những yếu tố đó cấu thành một nhà
trƣờng tiên tiến, hiện đại họ đều hƣớng tới để hoàn thiện.
Đổi mới GD ở Việt Nam là phù hợp với xu thế đổi mới GD của thế giới
mà điều căn bản và trƣớc hết là đổi mới việc xây dựng trƣờng Tiểu học đạt
chuẩn quốc gia.
Hội nghị lần thứ 2 của BCH TW Đảng khóa VIII về định hƣớng chiến
lƣợc phát triển GD&ĐT trong thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc và nhiệm vụ đến
năm 2020 đã chỉ ra những nhiệm vụ trọng tâm của GD&ĐT, trong đó xây
dựng và “ban hành chuẩn quốc gia về trƣờng học”. [30, tr. 43]


8

Theo đó, Bộ GD&ĐT đã có chƣơng trình hành động nhằm đƣa nghị
quyết của Đảng vào thực tiễn GD. Bên cạnh hoàn thiện cơ cấu hệ thống giáo
dục quốc dân theo hƣớng đa dạng hóa, chuẩn hóa, nghị quyết TW2 (khóa
VIII) đã xác định “Phát triển giáo dục - đào tạo gắn với nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội (KT-XH), những tiến bộ khoa học - công nghệ (KH-CN) và

củng cố quốc phòng, an ninh. Coi trọng cả ba mặt: mở rộng quy mô, nâng cao
chất lƣợng và phát huy hiệu quả”, “Phát triển mạng lƣới trƣờng phổ thơng
rộng khắp tồn quốc. Xây dựng trên mỗi địa bàn xã, phƣờng hoặc nơi ở thƣa
dân thì cụm xã, phƣờng ít nhất một trƣờng tiểu học và một trƣờng THCS đạt
chuẩn quốc gia”. [29, tr.112]
Mục tiêu phát triển giáo dục nói chung và vấn đề xây dựng trƣờng học
đạt chuẩn quốc gia nói riêng đã đƣợc khẳng định lại trong văn kiện Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ IX và chiến lƣợc phát triển GD&ĐT giai đoạn 2011 2020.
Để đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục trong giai đoạn mới, Bộ GD&ĐT
đã ban hành Thông tƣ 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 Ban
hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trƣờng tiểu học đạt mức
chất lƣợng tối thiểu, trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia gồm 5 tiêu chuẩn.
[10, tr.8]
Nghiên cứu về mơ hình trƣờng Tiểu học đạt chuẩn quốc gia đã có các
hội nghị, hội thảo, cơng trình nghiên cứu đáng kể: “Thực trạng và những giải
pháp tăng cƣờng cơ sở vật chất xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia ở Hải
Phòng” của Phạm Thị Loan, trên tạp chí phát triển giáo dục số 2/2005; Ngơ
Thị Thanh Thoa với đề tài luận văn thạc sĩ “Biện pháp xây dựng trƣờng trung
học cơ sở đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng”
(năm 2013)
Quán triệt chiến lƣợc xây dựng trƣờng Tiểu học đạt chuẩn quốc gia của


9

Bộ GD&ĐT, UBND Tỉnh Kon Tum đã có thơng báo số 122/TB-UBND ngày
8/6/2012 Thông báo kết luận của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về thống
nhất kế hoạch số 30/KH-SGD&ĐT ngày 25/4/2012 của Sở Giáo dục và Đào
tạo về xây dựng trƣờng đạt chuẩn Quốc gia tỉnh Kon Tum giai đoạn 20122015, kết quả thực hiện kế hoạch này đến thời điểm 2016 huyện Ngọc Hồi có
16/33 trƣờng của các bậc học đạt chuẩn quốc gia tỉ lệ (48,5%), riêng bậc tiểu

học có 9/14 trƣờng Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia tỉ lệ (64,29%).
Các đề tài nghiên cứu, bài báo, đề án về xây dựng trƣờng Tiểu học đạt
chuẩn quốc gia nói trên đã xác định tầm quan trọng của hệ thống trƣờng đạt
chuẩn quốc gia trong hệ thống giáo dục quốc dân, xác định tiêu chuẩn cho mơ
hình trƣờng chuẩn quốc gia các cấp/bậc học và đã nêu lên một số giải pháp
chung cho các cấp học trong lộ trình xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia cũng
nhƣ đề xuất một số giải pháp huy động nguồn lực xây dựng trƣờng đạt chuẩn
quốc gia. Biện pháp xây dựng trƣờng Tiểu học đạt chuẩn quốc gia của huyện
Ngọc Hồi ở giai đoạn mới chƣa có cơng trình nào đề cập một cách hệ thống,
đầy đủ, tồn diện các khía cạnh của mơ hình trƣờng Tiểu học đạt chuẩn quốc
gia ở một huyện miền núi, biên giới.
Luận văn này tập trung đi sâu nghiên cứu thực trạng của việc xây dựng
trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia, đề xuất các biện pháp quản lý xây dựng
trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia của huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng
a. Quản lý
Khái niệm quản lý (QL) là một khái niệm có ý nghĩa rất tổng qt. Từ
khi xã hội lồi ngƣời hình thành, hoạt động tổ chức, QL đã đƣợc quan tâm.
Hoạt động QL bắt nguồn từ sự phân công lao động nhằm đạt đƣợc hiệu quả
cao hơn. Xét ở góc độ hoạt động thì QL là điều khiển, hƣớng dẫn các quá


10

trình xã hội và hành vi con ngƣời để đạt đến mục đích, phù hợp với quy luật
khách quan.
Dƣới góc độ khoa học, QL là những hoạt động cần thiết phải đƣợc thực
hiện khi con ngƣời kết hợp với nhau trong các nhóm, các tổ chức nhằm đạt
đƣợc mục tiêu chung.

Trên cơ sở những cách tiếp cận khác nhau, khái niệm QL đã đƣợc các
nhà lý luận đƣa ra nhiều định nghĩa khác nhau.
F.W Taylor, một nhà QL ngƣời Mỹ cho rằng: “Quản lý là biết đƣợc
chính xác điều bạn muốn ngƣời khác làm và sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã
hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”.
Horold Koontz trong cuốn “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” cho
rằng: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực
cá nhân nhằm đạt đƣợc mục đích của nhóm”. [37, tr.3]
Mayrry Follet cho rằng: “Quản lý là nghệ thuật khiến cho công việc
đƣợc thực hiện thông qua ngƣời khác”. [37, tr.3]
Theo K.Marx: “Quản lý là một chức năng tất yếu của lao động xã hội, nó
gắn chặt với sự phân cơng và phối hợp”. Ông viết: “Một nghệ sĩ vĩ cầm thì tự
điều khiển mình, cịn dàn nhạc thì cần nhạc trƣởng”. [37, tr.3]
Ở Việt Nam, khái niệm QL cũng đã đƣợc các nhà khoa học quan tâm
nghiên cứu. Theo từ điển Tiếng Việt, QL là: “Trơng coi và giữ gìn theo những
yêu cầu nhất định” hoặc là: “Tổ chức và hoạt động theo những yêu cầu nhất
định”.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Bản chất của hoạt động QL gồm hai q
trình tích hợp vào nhau: q trình “quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở
trạng thái “ổn định”; quá trình “lý” gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới hệ đƣa
hệ vào thế phát triển”. Trong “quản” phải có “lý”, trong “lý” phải có “quản”
để động thái của hệ ở thế cân bằng động: Hệ vận động phù hợp, thích ứng và


11

có hiệu quả trong mối tƣơng tác giữa các nhân tố bên trong (nội lực) với các
nhân tố bên ngoài (nội lực). [4, tr.15]
Đặng Vũ Hoạt - Hà Thế Ngữ: “Quản lý là một q trình có định hƣớng,
có mục tiêu; Quản lý là một hệ thống, là quá trình tác động đến hệ thống đạt

đƣợc những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trƣng cho trạng thái
mỗi hệ thống và ngƣời quản lý mong muốn”.
Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Hoạt động quản lý
là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục
đích của tổ chức”.
Nhƣ vậy, QL là quá trình tác động của chủ thể quản lý gây ảnh hƣởng
đến khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu xác định.
QL là q trình thực hiện các cơng việc xây dựng kế hoạch hành động
(bao gồm cả xác định mục tiêu cụ thể, chế định kế hoạch, quy định tiêu chuẩn
đánh giá và thể chế hóa), sắp xếp tổ chức, chỉ đạo, điều hành, kiểm soát và
đánh giá kết quả, sửa chữa sai sót để đảm bảo hồn thành mục tiêu của tổ
chức đề ra.
b. Quản lý giáo dục
QLGD là sự vận dụng một cách cụ thể các nguyên lý của QL nói chung
vào lĩnh vực GD. Tuy nhiên cần làm rõ nội hàm khái niệm, để từ cơ sở lý
thuyết đó giúp xác định nội dung và các biện pháp QLGD trong cơng tác QL
nhà trƣờng.
Có rất nhiều định nghĩa về QLGD, sau đây là một số trích dẫn:
QL khoa học hệ thống giáo dục có thể xác định nhƣ là tác động có hệ
thống, có kế hoạch, có ý thức và định hƣớng của chủ thể QL ở các cấp khác
nhau đến các mắc xích của hệ thống.
QLGD theo nghĩa tổng quát là “hệ thống những tác động có mục đích,


12

có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL trong hệ thống GD, là sự điều hành
hệ thống GD quốc dân, điều hành các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu
đẩy mạnh công tác GD theo yêu cầu phát triển của xã hội”.[37, tr.15]

QL quá trình giáo dục là QL một hệ thống toàn vẹn bao gồm các yếu tố:
mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, tổ chức giáo dục, ngƣời dạy, ngƣời học, cơ
sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho ngƣời dạy và học, môi trƣờng giáo dục, kết
quả giáo dục.
QLGD đƣợc hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có
kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể QL đến tất cả các mắt hệ
thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trƣờng) nhằm thực hiện
có chất lƣợng và có hiệu quả mục tiêu phát triển GD, đào tạo thế hệ trẻ mà xã
hội đã đặt ra cho ngành giáo dục.
QLGD là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp qui luật của
chủ thể QL nhằm làm cho thế hệ trẻ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý
giáo dục của Đảng.
Nhƣ vậy, QLGD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp qui luật của chủ thể QL trong hệ thống giáo dục, là sự điều hành hệ thống
giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục nhằm mục tiêu nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. QLGD tác động lên tập thể HS, GV và các
lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng nhằm huy động mọi lực lƣợng
trong xã hội cùng tham gia vào các hoạt động của nhà trƣờng để đạt đến mục
tiêu dự kiến.
Dựa vào phạm vi QL, ngƣời ta có thể chia ra thành hai loại QLGD:
Quản lý hệ thống giáo dục: QLGD ở tầm vĩ mơ, phạm vi tồn quốc, trên
địa bàn lãnh thổ (tỉnh, thành phố).
Quản lý nhà trường: QLGD ở tầm vi mô, trong phạm vi một cơ sở Giáo
dục và Đào tạo.


13

Nhƣ vậy, có thể xem xét khái niệm quản lý giáo dục theo 2 cấp độ: Quản
lý hệ thống giáo dục và quản lý trƣờng học.

Ở cấp độ quản lý hệ thống giáo dục có thể hiểu: QLGD là những tác
động có hệ thống, có ý thức, hợp quy luật của chủ thể QL ở các cấp khác nhau
đến tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục nhằm đảm bảo cho hệ thống
giáo dục vận hành bình thƣờng và liên tục phát triển, mở rộng cả về số lƣợng
cũng nhƣ chất lƣợng.
Quản lý giáo dục có sự tác động liên tục, có tổ chức, có hƣớng đích của
chủ thể QL lên hệ thống GD nhằm huy động, tổ chức, điều phối, giám
sát,…một cách hiệu quả các nguồn lực cho GD và các hoạt động phục vụ cho
mục tiêu phát triển GD đáp ứng yêu cầu phát triển KT - XH.
c. Quản lý nhà trƣờng
Quản lý nhà trƣờng là hệ thống những tác động có chủ đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể QL đến tập thể giáo viên, nhân viên, học sinh, cha
mẹ học sinh và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực
hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu GD.
QL dựa vào nhà trƣờng, lấy nhà trƣờng làm cơ sở nhấn mạnh các vấn đề
sau:
Thứ nhất, Trƣờng học là đơn vị chủ yếu ra quyết định - quyết định cần
đƣa ra ở cấp nhà trƣờng và nhƣ vậy quyền tự chủ của nhà trƣờng đối với vấn
đề tài chính và QL cần đƣợc tăng cƣờng. Quyền làm chủ nhƣ là yêu cầu chủ
yếu đối với việc cải cách nhà trƣờng. Các hoạt động QL đƣợc thiết lập dựa
vào tính chất và nhu cầu của nhà trƣờng và các thành viên của nhà trƣờng có
quyền tự quản lớn và trách nhiệm lớn đối với việc sử dụng các nguồn lực để
giải quyết vấn đề nhằm thực hiện có hiệu quả các hoạt động GD, đảm bảo sự
phát triển lâu dài của nhà trƣờng.
Thứ hai, QL lấy nhà trƣờng làm cơ sở xem trƣờng học là hệ thống tự


14

quản và quan tâm đến các sáng kiến của con ngƣời và sự cải tiến từ bên trong

nhà trƣờng là quan trọng.
Quản lý nhà trường theo quan điểm quản lý nhà nước về GD&ĐT, cần
lưu ý 5 tính chất sau:
Tính lệ thuộc vào chính trị: là phục tùng và phục vụ nhiệm vụ chính trị,
tuân thủ chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nƣớc.
Tính xã hội: vì GD là sự nghiệp của Nhà nƣớc và của tồn xã hội.
Tính pháp quyền: QL nhà trƣờng bằng pháp lý, tuân thủ hành lang pháp
lý mà Nhà nƣớc đã quy định cho các hoạt động GD&ĐT.
Tính chun mơn nghiệp vụ: Công chức, viên chức hoạt động trong lĩnh
vực GD&ĐT cần phải đào tạo với trình độ tƣơng ứng với ngạch bậc đã quy
định.
Tính hiệu lực, hiệu quả: Chất lƣợng, hiệu quả và sự đảm bảo trật tự, kỉ
cƣơng trong GD&ĐT là thƣớc đo trình độ, năng lực, uy tín của các CBQL
giáo dục ở các cơ sở GD&ĐT và các cơ quan QL nhà nƣớc về GD&ĐT.
Quản lý nhà trường theo quan điểm xã hội học giáo dục nhằm:
Thống nhất quan điểm, nội dung, phƣơng pháp giáo dục giữa nhà
trƣờng, gia đình và xã hội.
Huy động mọi lực lƣợng của cộng đồng chăm lo cho sự nghiệp GD, xây
dựng phong trào học tập và môi trƣờng giáo dục lành mạnh, góp phần xây
dựng CSVC, thiết bị giáo dục của nhà trƣờng,...
QL nhà trường theo quan điểm kinh tế học giáo dục nhà trường phải có
các kỹ năng:
Kỹ năng phân tích tổng hịa các lợi ích trên cơ sở tuân theo các quy luật
kinh tế đối với thành quả của từng hoạt động trong nhà trƣờng.
Kỹ năng nhận biết các giá trị lao động của ngƣời lao động và đánh giá
đƣợc thành quả lao động của họ, nhất là các cơng việc u cầu cao về đầu tƣ
trí tuệ để tổ chức, điều hành và thực thi.


15


Kỹ năng xây dựng định mức lao động, xác định mối quan hệ giữa tiền
lƣơng, tiền công và tiền thƣởng tƣơng xứng với các chi phí đầu tƣ trí tuệ và
sức lực cho mỗi hoạt động của cá nhân và tập thể.
Kỹ năng bao quát lợi ích của cá nhân và tập thể trong việc xây dựng quy
chế chi tiêu nội bộ để khuyến khích mọi tập thể và cá nhân nhận việc làm và
làm việc có chất lƣợng, hiệu quả cao tƣơng xứng với các quyết định kích
thích lợi ích chung và riêng.
1.2.2. Trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia
Các văn kiện của Đảng về GD&ĐT trƣớc đây đã nêu nhiều quan điểm
chỉ đạo đến nay vẫn còn nguyên giá trị, cần tiếp tục quán triệt và thực hiện:
GD&ĐT là quốc sách hàng đầu; đầu tƣ cho GD là đầu tƣ phát triển; GD là sự
nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nƣớc và của toàn dân; mục tiêu của GD là
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài; phát triển GD gắn với
nhu cầu phát triển KT - XH và củng cố quốc phòng - an ninh; đa dạng hố các
loại hình GD; học đi đôi với hành, GD nhà trƣờng gắn liền với GD gia đình,
xã hội; thực hiện cơng bằng trong GD; ƣu tiên đầu tƣ phát triển GD vùng có
điều kiện KT - XH đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và các đối tƣợng
diện chính sách; thực hiện dân chủ hoá, xã hội hoá GD.
Tại Hội nghị lần thứ hai Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng (khoá VIII)
về định hƣớng chiến lƣợc phát triển GDĐT trong thời kỳ CNH, HĐH đất
nƣớc, trong đó có chỉ ra các giải pháp chủ yếu để phát triển GD&ĐT nhƣ:
“Ban hành chuẩn quốc gia về trƣờng học”, “Tất cả các trƣờng phổ thông đều
có tủ sách, thƣ viện và các trang bị tối thiểu để thực hiện các thí nghiệm trong
chƣơng trình”.
Tƣ tƣởng chỉ đạo đó đƣợc tiếp tục khẳng định tại Đại hội toàn quốc lần
thứ IX của Đảng: “Tiếp tục nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, đổi mới
nội dung, phƣơng pháp dạy học, hệ thống trƣờng lớp và hệ thống quản lý giáo
dục; thực hiện “chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa”. [2, tr.35]



16

Chiến lƣợc phát triển Giáo dục và Đào tạo 2011- 2020 ban hành kèm
theo Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tƣớng chính phủ có
đề ra giải pháp: “các cơ sở giáo dục chƣa đạt chuẩn phải có lộ trình để tiến tới
đạt chuẩn”. [12, tr.10]
Theo đó, trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia là trƣờng học đạt năm tiêu
chuẩn: Tổ chức và quản lý nhà trƣờng; Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
và học sinh; Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học; Quan hệ giữa nhà
trƣờng, gia đình và xã hội; Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục.
Năm tiêu chuẩn xây dựng trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia là những
giải pháp tổng thể, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho trƣờng tiểu học thực hiện
đầy đủ mục tiêu và kế hoạch GD tiểu học, phát triển đúng theo định hƣớng
của Đảng và thực hiện mong muốn của Cố Thủ tƣớng Phạm Văn Đồng:
“Trƣờng ra trƣờng, lớp ra lớp, thầy ra thầy, trị ra trị”. Đây chính là ý tƣởng
xây dựng một mơ hình nhà trƣờng thế hệ mới.
1.2.3. Quản lý xây dựng trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia
Trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia là trƣờng đạt các tiêu chuẩn cần thiết
của trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo tổ chức các hoạt động GD
có chất lƣợng toàn diện phù hợp với mục tiêu GD tiểu học; làm cho hệ thống
trƣờng tiểu học ngày càng “Chuẩn hóa” theo đúng quan điểm của Đảng đã
đƣợc khẳng định trong các Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc nhằm nâng
cao chất lƣợng bậc học. Đây là mơ hình mẫu về chất lƣợng của GD tiểu học.
QL xây dựng trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia là một mục tiêu nằm
trong quy hoạch mạng lƣới trƣờng lớp của tỉnh Kon Tum, huyện Ngọc Hồi
nhằm thực hiện chiến lƣợc phát triển GD giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ.
QL xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại
hóa về CSVC, về công tác quản lý, về chất lƣợng đội ngũ giáo viên, chất
lƣợng dạy và học, nhằm đảm bảo CLGD toàn diện là mục tiêu phấn đấu

chung cho tất cả các loại hình nhà trƣờng.


×