Tải bản đầy đủ (.doc) (167 trang)

GA SINH 9doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.83 KB, 167 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 1 Ngày soạn: 20/08/2010
Tuần 1


<b>DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ</b>


<b>CHƯƠNG I. CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN</b>
<i><b>Bài 1. MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.


- Hiểu được cơng lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden.
- Hiểu và nêu được 1 số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học


<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
- Tranh phóng to hình 1.2


<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1) Ổn định lớp:(5’)</b>


<b>2) Bài mới: GV: DTH tuy mới hình thành từ đầu thế kĩ 20 nhưng chiếm 1 vị trí quan</b>
trọng trong sinh học. Menden – người đặt nền móng cho DTH


Hoạt động Nội dung


<b>Hoạt động1(10’)</b>


GV yêu cầu HS làm BT:


? Liên hệ bản thân mình có những điểm
gì giống và khác bố mẹ?



HS trình bày (về chiều cao, màu da, mắt,
tóc..


GV giải thích:


- Đặc điểm giống P  hiện tượng di
truyền


- Đặc điểm khác P  hiện tượng biến dị
? Thế nào là di truyền?


? Thế nào là biến dị?


DT và BD là 2 quá trình như thế nào?
HS trả lời – GV tổng kết


GV nhấn mạnh: DT và BD là 2 quá
trình song song và gắn liền với qtr sinh
sản


? DTH có ý nghĩa thực tiễn gì?
HS trả lời theo SGK


HS khác nhận xét bổ sung


<b>I. Di truyền học:</b>


- DT là hiện tượng truyền đạt các tính
trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con


cháu


- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác
bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết


- DTH nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế,
tính quy luật của hiện tượng DT và biến
dị.


<b>Hoạt động2(15’)</b>
GV giới thiệu


HS đọc tiểu sử Menden – SGK-7


GV giới thiệu tình hình nghiên cứu DT ở
TK 19 và phương pháp nghiên cứu của
Menden


GV cho HS xem hình 1.2


? Nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính


<b>II. Menden- Người đặt nền móng cho</b>
<b>DTH:</b>


Phương pháp độc đáo của Menden là
phương pháp phân tích các thế hệ lai, có
nội dung cơ bản là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

trạng đem lai?



HS quan sát, phân tích trả lời
GV giải thích


? Nội dung cơ bản của phương pháp
nghiên cứu các thế hệ lai?


HS phát biểu


GV nhấn mạnh tính độc đáo trong
phương pháp nghiên cứu DT của Menden
 nhờ đó ơng phát hiện ra các quy luật
DT


? Vì sao menden chọn đậu Hà Lan làm
đối tượng nghiên cứu?


 Do dễ trồng, phân biệt rõ ràng các tính
trạng tương phản, hoa luỡng tính, tự thụ
phấn nghiêm ngặt


<b> Hoạt động3(5’)</b>
<b> a. Thuật ngữ: </b>
- Tính trạng


- Cặp tính trạng tương phản
- Nhân tố di truyền


- Giống ( dịng) thuần chủng
<b>b. Kí hiệu:</b>



P : Cặp bố mẹ xuất phát
X : Kí hiệu phép lai
G : Giao tử


O : Giao tử đực
O : Giao tử cái
F : Thế hệ con


phản, rồi theo dõi sự DT riêng rẽ của từng
cặp tính trạng đó trên con cháu của từng
cặp P.


- Dùng toán thống kê để phân tích các số
liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật DT
các tính trạng


III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản
<b>của DTH</b>


<b> a. Thuật ngữ: </b>
- Tính trạng


- Cặp tính trạng tương phản
- Nhân tố di truyền


- Giống ( dịng) thuần chủng
<b>b. Kí hiệu:</b>


P : Cặp bố mẹ xuất phát


X : Kí hiệu phép lai
G : Giao tử


O : Giao tử đực
O : Giao tử cái
F : Thế hệ con
<b>4) Củng cố:(5’)</b>


- HS đọc kết luận cuối bài và trả lời câu hỏi trong SGK


? Menden chọn các tính trạng tương phản để thực hiện phép lai vì thuận tiện cho việc theo
dõi sự DT của các cặp tính trạng


<b>5) Dặn dị: - Học bài, xem trước bài mới</b>
- Kẻ bảng 2 vào vở BT


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tiết 2 Ngày soạn: 20/08/2010
<i><b>Bài 2. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG</b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai 1cặp tính trạng của Menden
- Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li


- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menden
- Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1) Ổn định lớp:</b>



<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


? Thế nào là hiện tượng DT và biến dị?


? Trình bày nội dung cơ bàn của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden?
<b>3) Bài mới: </b>


GV giới thiệu bài


<b>GV dựa vào câu hỏi KT bài cũ: Vậy sự di truyền các tính trạng của P cho con cháu</b>
<b>ntn?</b>


<b>Hoạt độngGV,HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động1(20’)</b>


GV hướng dẫn HS xem hình 2.1


GV giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên
hoa đậu Hà lan


GV sử dụng bảng 2 để phân tích các kn:
kiểu hình, tính trạng trội, lặn


GV u cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK
và thảo luận nhóm:


? Nhận xét KH ở F1 ?



? Xác định tỉ lệ KH ở F2 trong từng


trường hợp


HS thảo luận nhóm nêu được:


KH F1 mang tính trạng trội (của bố hoặc


của mẹ)


Tỉ lệ KH ở F2 là 3:1 (dùng tốn thống kê)


? Hãy trình bày thí nghiệm của Menden?
HS dựa vào hình 2.2 trình bày


HS khác nhậnxét bổ sung


GV nhấn mạnh: Dù thay đổi vị trí của
giống làm cây bố hay mẹ (giống hoa đỏ là
bố, hoa trắng là mẹ hay ngược lại) thì kết
quả thu được khơng thay đổi Cây bố và
cây mẹ đều có vai trò DT như nhau


? HS làm BT điền từ


HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống
? Nhắc lại nội dung quy luật phân li?
HS đọc lại


<b>Hoạt động2(15’)</b>



GV giải thích quan niệm đương thời của
Menden về DT hịa hợp: theo quan niệm
này các tính trạng của bố và mẹ trộn lẫn
nhau tạo nên các tính trạng trung gian ở
con (khác với trội hoàn toàn). Theo
Menden, sự DT các tính trạng có tính
gián đoạn được chi phối bởi các nhân tố


<b>I. Thí nghiệm của Menden:</b>
<b>a. Các khái niệm:</b>


- Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của
cơ thể


- Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở
F1


- Tính trạng lặn: là tính trạng đến F2 mới


được biểu hiện


b. Thí nghiệm:


Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1
cặp tính trạng thuần chủng tương phản
Vd: P : Hoa đỏ x Hoa trắng
F1: Hoa đỏ


F2: 3Hoa đỏ : 1Hoa trắng



3 trội : 1 lặn
<b>c. Nội dung quy luật phân li:</b>


Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính
trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng


tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, cịn F2


có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung
bình 3trội : 1 lặn


<b>II. Menden giải thích kết quả thí</b>
<b>nghiệm:</b>


Theo Menden:


- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố DT qui
định


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

DT (sau này gọi là các gen). Phát minh
này đặt nền móng cho DTH đồng thời
cũng thể hiện sự thiên tài của Menden đi
trước thời đại hàng trăm năm


HS đọc thông tin SGK


GV nêu quan niệm của Menden về giao
tử thuần khiết: là mỗi giao tử chỉ chứa
1gen trong cặp ( A hoặc a)



? Tỉ lệ các loại giao tử ở F1? Tỉ lệ các loại


hợp tử ở F2?


 G F1 : 1 A : 1 a


F2 : 1AA : 2Aa : 1aa


? Tại sao F2 có tỉ lệ 3đỏ : 1trắng?


 Vì Aa biểu hiện KH trội giống AA
GV hoàn thiện kiến thức


? Hãy giải thích kết quả TNo<sub> theo</sub>


Menden?
HS trả lời


GV chốt lại dựa vàao hình 2.3 SGK ( là
sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố DT
qui định cặp tính trạng thơng qua các quá
trình phát sinh giao tử và thụ tinh.)


- Các nhân tố DT lại được tổ hợp lại
trong thụ tinh.


<b>4) Củng cố: ( 5’)</b>
HS đọc kết luận SGK



? Trình bày TNo<sub> lai 1 cặp tính trạng và giải thích kết quả TN</sub>o<sub> theo Menden?</sub>


? Phân biệt tính trạng lặn, tính trạng trội và cho ví dụ minh họa?
<b>5) Dặn dò: </b>


<b>- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 – SGK và làm BT 4</b>
<b>- GV hướng dẫn HS cách qui ước gen và viết sơ đồ lai</b>




Ký duyệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tuần 2 Ngày soạn:22/08/2010
Tiết 3


<i><b>Bài 3. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt)</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích


- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những đk nhất
định


- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất


- Hiểu và phân biệt được sự DT trội khơng hồn tồn (DT trung gian) với Dt trội hoàn
toàn


- Phát triển tư duy lí luận phân tích, so sánh
<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>



Tranh phóng to hình 3- SGK
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1) Ổn định lớp: </b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


? Trình bày TNo<sub> lai 1 cặp tính trạng? Phát biểu nội dung quy luật phân li? Giải thích kết</sub>


quả thí nghiệm theo Menden?
? Bài tập 4 – SGK?


3) Bài mới: GV giới thiệu bài mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích và giải thích
được vì sao quy luật phân li


Hoạt dộng của GV, HS Nội dung


<b>Hoạt dộng1 (10’)</b>


? Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí


nghiệm của Menden?


 1AA : 2Aa : 1aa


GV phân tích các kn: kiểu gen, kiểu
hình, thể đồng hợp, thể dị hợp


GV yêu cầu HS xđ kết quả của các
phép lai:



P : Hoa đỏ AA x Hoa trắng aa
P : Hoa đỏ Aa x Hoa trắng aa


HS thảo luận nhóm viết sơ đồ lai và
nêu kết quả của 2 trường hợp trên


Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai
GV chốt lại kiến thức


GV nêu vấn đề: Hoa đỏ có 2KG: AA và
Aa. Làm thế nào để xác định được KG
của cá thể mang tính trạng trội?


HS căn cứ vào 2 sơ đồ lai tiếp tục thảo
luận


Đem lai với cá thể mang tính trạng lặn


<b>III. Lai phân tích:</b>
a) Các khái niệm:


- Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen
trong tế bào của cơ thể.


- Thể đồng hợp: là KG chứa cặp gen
tương ứng giống nhau.


- Thể dị hợp: KG chứa cặp gen tương
ứng khác nhau.



b) Lai phân tích:


Là phép lai giữa cá thể mang tính
trạng trội cần xác định KG với cá thể
mang tính trạng lặn


- Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá
thể mang tính trạng trội có KG đồng
hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV : phép lai đó gọi là phép lai phân
tích


? Làm BT điền từ trang 11 – SGK
HS làm việc theo nhóm


Vài HS nhắc lại khái niệm lai phân tích
? Phép lai phân tích nhắm mục đích gì?
Nhằm xđKG của cá thể mang tính trạng
trội


<b>Hoạt động2(15’)</b>
HS đọc thơng tin SGK


? Tương quan trội-lặn trong tự nhiên
ntn? Vd?


? Xaùc định tính trạng trội và tính trạng
lặn nhằm mục đích gì?



 Tập trung các gen trội quý vào 1KG


để tạo ra giống có giá trị kinh tế cao
? Việc xác định độ thuần chủng của
giống có ý nghĩa gì trong sản xuất?


 Tránh sự phân li tính trạng diễn ra,


làm xuất hiện tính trạng xấu ( lặn) ảnh
hưởng tới phẩm chất của vật nuôi,cây
trồng…


? Muốn Xđ giống có thuần chủng hay
khơng cần phải thực hiện phép lai nào?
Nd phép lai?


<b>Hoạt động 5(10’)</b>


HS quan sát hình 3- SGK
HS đọc thơng tin SGK


? Nêu sự khác nhau về KH ở F1 và F2


giữa trội không hoàn toàn với TNo<sub> của</sub>


Menden?
HS trả lời


HS làm BT điền từ theo nhóm



? Em hiểu thế nào là trội khơng hồn
tồn?


lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có
KG dị hợp


<b>IV. Ý nghĩa của tương quan trội – lặn:</b>
- Trong tự nhiên mối tương quan
trội-lặn là phổ biến.


- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt,
tính trạng lặn thường là tính trạng xấu.
Cần Xđ tính trạng trội và tập trung
nhiều gen trội quý vào 1 KG để tạo ra
giống có năng xuất cao


- Trong chọn giống để tránh sự phân li
tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng
của giống.


<b>V. Trội khơng hồn tồn:</b>


Là hiện tượng DT trong đó KH của F1


biểu hiện tính trạng trunggian giữa bố
và mẹ, cịn F2 có tỉ lệ KH là 1 : 2 : 1


<b>4) Củng cố:</b> ( 5’)



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ở đậu Hà Lan, gen A  thân cao, a  thân thấp. Cho lai cây thân cao với thân thấp


F1 : 51% thân cao : 49% thân thấp. KG của phép lai trên là:


a) P : AA x aa c) P : Aa x Aa


b) P : AA x Aa d) P : Aa x aa


<b>5) Dặn dò:</b> - Học bài, làm BT3 vào vở BT
- Kẻ bảng 4 vào vở BT


<b>Ký duyệt</b>




Tiết 4 Ngày soạn: 22/08/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Mơ tả được TNo<sub> lai 2 cặp tính trạng của Menden biết phân tích kết quả thí nghiệm</sub>


- Hiểu và phát biểu được nội dung của quy luật phân li độc lập của Menden.Giải thích
được kn biến dị tổ hợp


- Phát biểu kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm
<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Tranh phóng to hình 4- SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1) Ổn định lớp:</b>



<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


? Lai phân tích ? Ý nghĩa của tương quan trội lặn ?
? Bài tập 3 – SGK?


<b>3) Bài mới: GV giới thiệu bàiTN</b>0<sub> của Menden .TN</sub>o<sub> lai 2 cặp tính trạng của Menden,</sub>


biết phân tích kết quả TNo <sub>từ đó phát triển được nội dung quy luật phân ly độc lập.</sub>


<b>Hoạt động GV,HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1(20’)</b>


GV cho HS quan sát hình 4 và nghiên cứu
thơng tin SGK.


? Trình bày TNo<sub> của Menden ?</sub>


? Từ kết quả TNo<sub>, hãy hoàn thành bảng 4 (</sub>


trang 15)?


Các nhóm thảo luận


GV treo bảng phụ, gọi HS điền.
Đại diện nhóm lên làm.


Các nhóm khác theo dõi bổ sung.
GV chốt lại kiến thức.



KH F2 Số


hạt TỉlệKHF2


Tỉ lệ cặp tính trạng ở F2


V.T
V.N
X.T
X.N
315
101
108
32
9
3
3
1


Vàng 315+101 416 3
Xanh 108+32 140 1
Trơn 315+108 423 3
Nhăn 101+32 133 1


? HS nhắc lại TN0<sub> lai ?</sub>


GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của
từng cặp tính trạng có mối tương quan với
tỉ lệ KH ở F2 ( như SGK ).



GV phân tích sự DT độc lập của các tính
trạng (3V : 1X, 3T : 1N) = 9 : 3 : 3 : 1
GV cho HS làm BT điền vào chỗ trống
HS vận dụng kiến thức điền vào (tích tỉ lệ)
HS đọc lại hồn chỉnh nội dung quy luật
? Căn cứ vào đâu Menden cho rằng các
tính trạng màu sắc và hình dạng hạt DT
độc lập với nhau?


Căn cứ tỉ lệ KH F2 bằng tích tỉ lệ của các


tính trạng hợp thành nó.


<b>I. TN0<sub> của Menden :</sub></b>


<b>a) Thí nghiệm:</b>


Lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về
2 cặp tính trạng tương phản :


P : V.T x X.N
F1 : Vàng , trơn.


Cho F1 tự thụ phấn


F2 : 9 vàng trơn


3 xanh nhăn
3 vàng trơn


1 xanh nhăn


<b>b) Quy luật phân li độc lập:</b>


Khi lai cặp P khác nhau về 2 cặp tính
trạng thuần chủng tương DT độc lập với
nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi KH bằng tích tỉ lệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động 2(15)</b>


? KH nào ở F2 khác bố mẹ?


 2KH : VN và XT chiếm tỉ lệ 6/16


 Đó là biến dị tổ hợp, tỉ lệ của nó được
xác định dựa vào KH của bố mẹ.


? Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp?
HS trả lời


<b>II. Biến dị tổ hợp:</b>


- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính
trạng của bố mẹ.


- Ngun nhân: Có sự phân li độc lập và
tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện
các KH khác bố mẹ.


<b>4) Củng cố: ( 5’)</b>


HS đọc kết luận SGK


? Phát biểu nội dung qui luật phân li?


? Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? (sinh sản hữu tính-giao
phối)


<b>5) Dặn dị:</b>


- HS về học bài, xem trước bài 5


- Kẻ bảng 5 vào vở bài tập


Ký duyệt




Tuần 3 Ngày soạn: 25/08/2010
Tiết 5




<i><b>Bài 5. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt)</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Giải thích được kết quả TNo<sub> lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Menden</sub>


- Trình bày được quy luật phân li độc lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình


<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


Tranh phóng to hình 5- SGK
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1) Ổn định lớp: </b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


? Trình bày TNo<sub> lai 2 cặp tính trạng của Menden? Phát biểu nội dung quy luật phân li độc</sub>


lập?


? Biến dị tổ hợp là gì?


3) Bài mới: GV giới thiệu bài hiểu và giải thích được kết quả TNo<sub> theo quan niệm của</sub>


Menden


<b>Hoạt động GV,HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động1(20’)</b>


? Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2?


 Vàng : xanh = 3:1; Trơn : nhăn = 3:1
? Từ kết quả trên cho ta kết luận gì?


 Mỗi cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố
DT qui định



HS nghiên cứu thông tin SGK


? Giải thích kết quả TNo<sub> theo Menden?</sub>


HS thảo luận nhóm  câu trả lời
GV treo hình 5 phóng to lên bảng


Đại diện nhóm lên bảng trình bày ( H 5)
Các nhóm khác bổ sung


GV nhận xét chung


P : AABB vt x aabb xn
G: AB ab
F1: AaBb ( 100% VT)


GF1: AB : Ab : aB : ab


F2:


AB Ab aB ab


AB AABB AABb AaBB AaBb


Ab AABb AAbb AaBb Aabb


aB AaBB AaBb aaBB aaBb


ab AaBb Aabb aaBb aabb



GV lưu ý: Ở F1 khi hình thành Gtử do khả


năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b
như nhau  tạo ra 4 loại Gtử có tỉ lệ
ngang nhau


? Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp Gtử (hợp


tử)?


 Do kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại Gtử
đực với 4 loại Gtử cái


 F2 có 16 tổ hợp Gtử.


GV hướng dẫn HS cách Xđ KH và KG ở
F2.


<b>III. Menden giải thích kết quả thí</b>
<b>nghiệm:</b>


Menden cho rằng mỗi cặp tính trạng do
1 cặp nhân tố DT qui định


- Quy ước gen:


A  Hạt vàng B  Vỏ trơn
a  Hạt xanh b  Vỏ nhăn
KG VT thuần chủng: AABB



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HS hồn thành bảng 5 (theo nhóm) căn cứ
vào hình 5


Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả
<b>Hoạt động 2(15’)</b>


? Tại sao ở các lồi sinh sản hữu tính biến
dị lại phong phú?


 Do F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố DT


của P qua quá trình phát sinh giao tử và
thụ tinh  các KG khác P


Ở SV bậc cao sinh sản hữu tính, trong KG
có rất nhiều gen (thường tồn tại ở thể dị
hợp) nên phân li độc lập và tổ hợp tự do
của chúng sẽ tạo ra số loại tổ hợp về KG
và KH ở đời con cháu là cực kì lớn


? Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập?
HS trả lời


GV đưa công thức tổ hợp để phân tích
(3+1)n


n: Số cặp tính trạng đem lai


GV phân tích ý nghĩa của biến dị tổ hợp



<b>IV/ Ý nghĩa quy luật phân li độc lập.</b>
- Quy luật phân li độc lập giải thích được
1 trong những nguyên nhân làm xuất hiện
biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và
tổ hợp tự do của các cặp gen. - Biến dị tổ
hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn
giống và tiến hóa.


<b>4Củng cố: ( 5’)</b>


- HS đọc kết luận trong SGK


- HS trả lời câu hỏi trong SGK ( GV hướng dẫn)
<b>5) Dặn dò: </b>


- HS học bài, làm BT 4 – SGK


- Các nhóm làmtrước thí nghiệm gieo đồng xu


Mỗi loại gieo 50 lần, sau đó thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2


Ký duyệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tiết 6 Ngày soạn: 25/08/2010
<i><b>Bài 6. Thực hành. </b></i>


<b>TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>



- Biết cách Xđ xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng
KL


- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các KG trong lai một
cặp tính trạng


<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


Đồng kim loại ( Mỗi nhóm 2 đồng)
<b>III/ CÁCH TIẾN HÀNH:</b>


Tiến hành theo nhóm 4HS, 1HS gieo đồng KL, các em còn lại quan sát và ghi kết quả.
<b>1) Gieo 1 đồng kim loại:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

GV: đồng KL có 2 mặt (S), (N) được qui định trước. Vì vậy khả năng hay xác suất xuất
hiện mỗi mặt đều bằng ½ , nghĩa là P(S) = P(N) = ½ .


GV liên hệ kq TN0<sub> lai một cặp tính trạng.</sub>


GV: Ta thấy cơ thể lai F1 có KG : Aa, khi giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử mang A và a


với xác suất bằng nhau, nghĩa là: P(A) = P(N) = ½ hay 1A : 1a


=> Đó là bản chất của qluật phân li đồng thời cũng là phát minh quan trọng của Menden.
<b>2) Gieo 2 đồng kim loại : GV hướng dẫn </b>


HS thực hiện, thống kê kết quả vào bảng 62.


GV: hai đồng KL được gieo 1 lần hoàn toàn độc lập với nhau.
=> Xác suất xuất hiện 2 mặt của đồng KL:



P(SS) = ½ . ½ = ¼ = P(AA) = ¼ .
P(SN) = P(S).P(N) = ẵ . ẵ = ẳ = P(Aa) = ¼ .
P(NS) = ẵ . ẵ = ẳ = P(aA) = ¼ .
P(NN) = ẵ . ẵ = ẳ = P(aa) = ¼ .
GV liên hệ tỉ lệ KG trong TNo<sub> của Menden.</sub>


GV: Do không pbiệt thou tự, nên xác suất của các trường hợp được xác định là:
¼ SS : ẵ SN : ẳ NN hay ¼ AA : ½ Aa : ¼ aa.


=> Vậy tỉ lệ KG ở F2 là 1AA : 2Aa : 1aa


GV liên hệ với việc xđ giao tử F1 có KG AaBb ta cũng được :


P(AB) = P(A) . P(B) = ½ . ½ = ¼ .
P(Ab) = (PA) . P(b) = ¼ .


P(aB) = P(a) . P(B) = ¼ .
P(ab) = P(a) . P(b) = ¼ .


GV: Về mặt thống kê, số lần gieo càng nhiều thì độ chính xác càng cao.


=> ĐK no<sub> đúng của các quy luật Menden là: số luợng cá thể thống kê đủ lớn.</sub>


<b>IV/ Thu Hoạch :</b>


HS hoành thành bảng 6.1 và 6.2 theo yêu cầu của bài thực hành vào vở.
<b>V/ Nhận Xét Đánh Giá :</b>


- GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả


- Dặn dò : làm các bài tập ( tr 22, 23)


Ký duyệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tuần 4 Ngày soạn: 08/09/2010
Tiết 7


<b> Bài 7. BÀI TẬP CHƯƠNG I </b>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhân thức về các qui luật DT.
- Biết vận dụng lý thuyết giải các bài tập.


- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
<b>II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>


<b> - Học sinh nắm được kỹ năng giải bài tập về di truyền </b>
<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Tranh phóng to hình 5- SGK
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
1/ Ổn định lớp.


2/ Kiểm tra bài cũ ( không kiểm tra )
3/ Tiến hành (40’)


<b>* Hoạt động1. Hướng dẫn cách giải BT.</b>
<b>1) Lai một cặp tính trạng :</b>


- Dạng 1 : Biết KH P  Xđ tỉ lệ KH, KG F1 và F2 ?



Cách giải : + B1 : Qui ước gen


+ B2 : Xđ KG của P


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Dạng 2 : Biết số lượng hoặc tỉ lệ KH ở đời con  Xđ KG và KH P ?
Cách giải : F (3:1)  P : Aa x Aa


F (1:1)  P : Aa x aa


F (1:2:1)  P : Aa x Aa (trội ko ht)


<b>2) Lai 2 cặp tính trạng:</b>


- Dạng 1: Biết KG và KH của P  Xđ tỉ lệ KH F1, F2


Cách giải: Căn cứ tỉ lệ từng cặp tính trạng  tính tỉ lệ của các tính trạng ở F1, F2


- Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ KH ở đời con  Xđ KG của P
<b>* Hoạt động 1: Bài tập vận dụng.</b>


1) a Mẹ mắt Đen X Bố mắt Xanh
2) d Mẹ mắt Đen X Bố mắt Đen


3) b, d  tỉ lệ khiểu hình của trội khơng hồn tồn


4) c, d  Để sinh ra con mắt đen (A_ ) thì bố hoặc mẹ cho 1 loại giao tử A Để con mắt
xanh thì bố và mẹ đều cho 1 loại giao tử a


5) d  Tỉ lệ KH F2 là: 9 : 3 : 3 : 1 PTC về 2 cặp gen



<b>4/ Củng cố: (5’)</b>


- Nhận xét đánh giá Làm lại các bài tập trong SGK
5/ Dặn dò:


- Đọc trước bài 8


<b> </b>


<b> Ký duyệt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tuần 4 Ngày soạn: 10/09/2010 Tiết 8


<b>Chương II NHIỄM SẮC THỂ</b>
<i><b>Bài 8. NHIỄM SẮC THỂ</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi lồi


- Mơ tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì trung gian của nguyên phân
- Hiểu được chức năng của NST đối với di truyền các tính trạng


- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
<b>II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>


- Nêu được tính đặc trưng của bộ NSTtrong chu kì tb mô tả được cấu trúc hiển vi NST
<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>



- Tranh phóng to hình 81-5- SGK


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1) Ổn định lớp:</b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( khơng KT)</b>


? Trình bày TNo<sub> lai 2 cặp tính trạng của Menden? Phát biểu nội dung quy luật phân li độc</sub>


lập?


? Biến dị tổ hợp là gì?


<b>3) Bài mới: GV giới thiệu bài</b>


Sự DT các tính trạng thường có liên quan tới các NST có trong nhân tế bào


Hoạt độngGV,HS Nội dung


<b>Hoạt động 1(20’)</b>
HS quan sát hình 8.1


GV giới thiệu cho HS thế nào là cặp NST
tương đồng? ( SGK)


<b>I/Tính đặc trưng của bộ NST:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST
lưỡng bộ?



HS phát biểu, lớp nhận xét


GV nhấn mạnh: Trong cặp NST tương
đồng: 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn
gốc từ mẹ


GV yêu cầu HS đọc bảng 8, so sánh bộ
NST lưỡng bội của người với các lồi cịn
lại


? Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có
phản ánh trình độ tiến hóa của lồi
khơng? (khơng)


HS quan sát hình 8.2


? Ruồi giấm có mấy bộ NST? ( 4)
? Mơ tả hình dạng bộ NST?
 Có 8 NST gồm:


1 đơi hình hạt
2 đơi hình chữ V
+ Cái: 1 đơi hình que


+Đực:1chiếc hình que,1chiếc hình
móc


GV: O XX , O XY


? Vậy cặp NST giới tính là tương đồng


hay khơng tương đồng?


 Có thể tương đồng ( XX), hoặc khơng
tương đồng ( XY), hoặc chỉ có1chiếc
( XO) tùy lồi và tùy giới tính


? Vậy tế bào của mỗi lồi SV có bộ NST
đặc trưng về đặc điểm gì?


<b>Hoạt động 2(15’)</b>


GV thơng báo: hình dạng của NST ở kì
giữa là đặc trưng, cấu trúc hiển vi của
NST được mơ tả ở kì này


HS xem hình 8.3, 8.4, 8.5


? Mơ tả hình dạng và cấu trúc của NST?
HS trả lời


HS nhận biết 2 Crômatit và vị trí tâm
động


? Xem hình 8.5 cho biết số 1 và 2 chỉ
những thành phần nào của NST?


 Số 1: 2 Crômatit
Số 2: tậm động
GV chốt lại kiến thức
<b>Hoạt động 3(5’)</b>



- Bộ NST lưỡng bội ( 2n) là bộ NST chứa
các cặp NST tương đồng


- Bộ NST đơn bội ( n) là bộ NST chứa 1
NST của mỗi cặp tương đồng.


- Ở những lồi đơn tính có sự khác nhau
giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính


- Mỗi lồi SV có bộ NST đặc trưng về
hình dạng và số lượng.


<b>II. Cấu trúc của NST:</b>


- Cấu trúc điển hình của NST được biểu
hiện rõ nhất ở kì giữa


- Hình dạng: Hình hạt, hình que hoặc chữ
V


- Dài 0,5  50µm


- Đường kính: 0,2  2µm


- Cấu trúc: Ở kì giữa NST gồm 2
Crômatit (nhiễm sắc tử chị em) gắn với
nhau ở tâm động


- Mỗi Crômatit gồm 1 phân tử AND và


prôtêin loại histôn


<b>III. Chức năng của NST:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV phân tích thơng tin SGK


GV: NST là cấu trúc mang gen  gen
được xác định ở NST


NST có khả năng tự nhân đôi liên quan
đến AND ( sẽ học ở chương III)


gen nằm ở 1 vị trí xác định


- NST có đặc tính tự nhân đơi, nhờ đó các
tính trạng DT được sao chép qua các thế
hệ tế bào và cơ thể


<b>4. Củng cố( 5’)</b>


- HS đọc kết luận SGK, HS trả lời câu hỏi SGK


? Hãy ghép các chữ cái ở cột B cho phù hợp với cột A


Cột A Cột B Trả lời


1. Cặp NST tương đồng
2. Bộ NST lưỡng bội
3. Bộ NST đơn bội



a. Là bộ NST chứa các cặp NST tương
đồng


b. Là bộ NST chứa 1 NST của mỗi
cặp tương đồng


c. Là cặp NST giống nhau về hình
thái và kích thước


1 + …..
2 + ….
3 + …
<b>5. Dặn dò: </b>


- HS học bài, đọc trước bài 9
- Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập


Ký duyệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tuần5 Ngàysoạn:18/09/2010
Tiết 9


<i><b>Bài 9. NGUYÊN PHÂN</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Trình bài được sự biến đổi hình thái NST trong chu kỳ TB.


- Nêu được diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của nguyên phân.


- Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.


- Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.


<b>II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>


- Sự biến đổi hình thái NST trong chu kỳ TB.


- Diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của nguyên phân


- Ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Tranh phóng to hình 9.1 ; 9.2 ; 9.3 – SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1) Ổn định lớp: </b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


? Tính đặc trưng, cấu trúc, chức năng của bộ NST ?
<b>3) Bài mới: GV giới thiệu bài.</b>


TB của mỗi loại sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình thái xđ. Tuy nhiên
hình thái của NST lại biến đổi qua các kì của chu kì tb.


Hoạt động Gv,Hs Nội dung


<b>Hoạt động 1</b>


HS đọc thơng tin SGK.


HS xem hình 9.1


? Chu kì tb gồm những gđ nào ?
 2 gđ : Kì trung gian và qtr NP.
HS xem tiếp hình 9.2 thảo luận :
? Nêu sự biến đổi hình thái NST.
? Hồn thành bảng 9.1


Các nhóm thảo luận -> ý kiến


 Hình thái NST có sự biến đổi : dạng
đóng xoắn, dạng duỗi xoắn.


HS 20ean bản hoàn thành bảng 9.1
HS khác bổ sung.


<b>I/ Biến đổi hình thái NST trong chu kì</b>
<b>tb:</b>


Chu kì tb gồm :


- Kì trung gian : tb lớn và có nhân đơi
NST.


- Ngun phân : có sự phân chia NST và
chất tb tạo ra 2 tb mới.


Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST diễn ra
qua các kì của chu kì tb :



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

GV chốt lại kiến thức.


? Tại sao sự đóng, duỗi xoắn của NST có
TC chu kì ?


 Từ kì trung gian – kì giữa : NST đóng
xoắn, từ kì sau – kì trung gian : NST duỗi
xoắn. Sau đó lại tiếp tục đóng và duỗi
xoắn qua chu kì tb tiếp theo.


<b>Hoạt động 2:</b>


HS xem hình 9.2 ; 9.3


? Hình thái NST ở kì trung gian ntn ?
 Dạng sợi mảnh.


? Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì ?
 NST tự nhân đôi, trung tử nhân đôi.
HS đọc thông tin SGK – 28, nghiên cứu
bảng 2.


HS thảo luận  điền thơng tin thích hợp
vào bảng 2.


HS thảo luận ghi lại diễn biến cơ bản của
NST ở các kì.


Đại diện nhóm phát biểu.
Các nhóm khác bổ sung.


GV chốt lại kiến thức.


GV nhấn mạnh: ở kì sau có sự phân chia
tb chất và các bào quan. Kì cuối có sự
hình thành màng nhân (khác nhau giữa tb
ĐV và TV).


? Kết quả của qtr phân bào ?


 Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống
hệt nhau và giống tế bào mẹ.


? Do đâu mà số lượng NST của tb con
giống mẹ ?


- Do NST nhân đôi 1 lần và chia đôi 1
lần.


? Trong NP số lượng tb tăng mà bộ NST
ko đổi  điều đó có ý nghĩa gì ?


- Bộ NST của lồi được ổn định.
GV nêu ý nghĩa thực tiển trong giâm,
chiết, ghép.


<b>II/ Những biến đổi cơ bản của NST</b>
<b>trong quá trình nguyên phân :</b>


1. Kì trung gian :



- NST dài, mảnh, duỗi xoắn.
- NST nhân đôi thành NST kép.
- Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử.
2. Nguyên phân :


Các


Những diễn biến cơ bản của
NST.



đầu


- NST bắt đầu đóng xoắn và co
ngắn nên có hình thái rõ rệt.
- Các NST kép dính vào các sợi
tơ của thoi phân bào ở tâm
động.



giữa


- Các NST kép đóng xoắn cự
đại.


- Các NST kép xếp thành 1
hàng ở mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào.




sau


- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm
động thành 2 NST đơn, phân li
về 2 cực của tb.



cuối


- Các NST đơn giản xoắn dài
ra, ở dạng sợi mảnh dần thành
chất nhiễm sắc.


Kết quả : Từ 1 tb ban đầu tạo ra 2 tb con
có bộ NST giống nhau và giống tb mẹ.
<b>III/ Ý nghĩa của nguyên phân</b>


- NP là hình thức sinh sản của tb và sự lớn
lên của cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>4) Kiểm tra – đánh giá: HS trả lời câu hỏi SGK.</b>
? Câu 1 : Vì từ kì trung gian


- kì giữa NST đóng xoắn cực đại. Sang kì sau


- kì cuối NST duỗi xoắn. Khi tb con được hình thành ờ kì trung gian NST duỗi xoắn hồn
tồn. Sau đó NST lại tiếp tục đóng và duỗi xoắn có tính chất chu kì qua các thế hệ tb.
Câu 2 . d Câu 4 . b Câu 5 . c



<b>5) Dặn dò : - Học bài, đọc trước bài 10.</b>
- Kẻ bảng 10 vào vở BT.


Ký duyệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tiết 10 Ngày soạn: 18/09/2010


<i><b>Bài 10. GIẢM PHÂN</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Trình bày được diễn biến của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II
- Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và II


- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan đến cặp NST tương đồng.
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích.


<b>II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>


- Sự biến đổi hình thái NST trong chu kỳ TB.


- Diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của nguyên phân


- Ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Tranh phóng to hình 10 - SGK
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1) Ổn định lớp:</b>



<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( 15’)</b>
<b>Phần I: Trắc nghiệm ( 3đ )</b>


<i><b>Câu 1. Hãy khoanh tròn vào một đáp án đúng cho các câu sau đây: ( 2đ )</b></i>
<i><b> 1.1. Tính trạng chỉ được biểu hiện ở F</b><b>1</b><b> Menđen gọi là gì?(0,5đ)</b></i>


<i> a. Tính trạng trội. b. Tính trạng lặn.</i>


c. Tính trạng trung gian. d. Tính trạng tương ứng
<i><b>1.2. Tính trạng chỉ được biểu hiện ở F</b><b>2</b><b> Menđen gọi là: ( 0,5đ )</b></i>


a. Tính trạng trội b. Tính trạng trung gian
c. Tính trạng lặn d. Tính trạng tương ứng


<i><b>1.3. Để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?(0,5đ)</b></i>
<i><b> a. Sử dụng phép lai phân tích.</b></i>


b. Sử dụng phương pháp phân tích các thế hệ lai.
c. Sử dụng phép lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng.
d. sử lí số liệu bằng tốn thống kê.


<i><b>1.4. Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Tỉ lệ kiểu hìnhcủa F</b><b>1</b><b>trong phép</b></i>


<i><b>lai quả đỏ dị hợp tử với quả vàng là bao nhiêu?( 0,5đ)</b></i>


a. 100% quả đỏ b. 50% quả đỏ: 50% quả vàng.
c. 75% quả đỏ: 25% quả vàng. d. 75% quả vàng : 25% quả đỏ.
<i><b> </b></i>


<i><b>Câu 2 Hãy điền các từ còn thiếu trong câu sau:(1đ)</b></i>



Phép lai phân tích là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội cần xác định ……….với
cá thể mang tính trạng ……….Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính
trạng trội có kiểu gen………….., cịn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu
gen……….


<b>Phần II: Tự luận ( 7đ )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Câu 2 Ở ruồi giấm thân xám là trội so với thân đen. Khi cho ruồi giấm thân xám giao </b>
phối với ruồi giấm thân đen thu được F1, cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2.


Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. ( 2đ )


<b>Câu 3 Ở cây cà chua, màu quả đỏ là tính trội, màu quả vàng là tính lặn .(3đ)</b>
a. Xác định kết quả ở F1và F2 khi lai hai giống cà chua quả đỏ và quả vàng .


b. Khi giao phấn hai cây quả vàng với nhau thì kết quả sẽ như thế nào .
c. Hãy cho biết kết quả giao phấn 1 cây lai F1 với 1 cây lai F2quả đỏ.


<b>3) Bài mới: </b>


GV giới thiệu bài: GP cũng là hình thức phân bào có thoi vơ sắc như NP, diễn ra vào thời
kì chín của tế bào sinh dục.


Hoạt động Nội dung


<b>Hoạt động 1(25’)</b>


GV yêu cầu HS xem hình 10.



? GP gồm mấy lần phân bào ? 2 lần phân
bào liên tiếp, nhưng NST chỉ nhân đôi 1
lần ( ở kì trung gian ).


? Kì trung gian NST có hình thái ntn ?
- NST duỗi xoắn ( sợi mảnh ) NST nhân
đôi.


GV yêu cầu HS quan sát hình 10, đọc
thơng tin SGK.


- Hồn thành bảng 10.


HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến ->
ghi lại diễn biến NST trong GP I và GP
II.


GV gọi HS nêu ý kiến.
Đại diện nhóm phát biểu.
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt lại kiến thức chuẩn.


Kết quả của 2 lần phân bào liên tiếp ntn ?
GV giải thích.


<b>I/ Những diễn biến cơ bản của NST</b>
<b>trong giảm phân I,II :</b>


1. Kì trung gian:



- NST ở dạng sợi mảnh.


- Cuối kì NST nhân đơi thành NST kép
dình nhau ở tâm động.


2. Diễn biến cơ bản của NST trong giảm
phân :


* Kết quả: từ 1 tb mẹ (2n NST) qua 2 lần
phân bào liên tiếp tạo ra 4 tb con mang bộ
NST đơn bội (n).


Các kì Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì.


Lần phân bào I Lần phân bào II


Kì đầu - Các NST xoắn, co ngắn.


- Các NST kép trong cặp tương
đồng tiếp hợp và có thể bắt chéo
nhau, sau đó tách rời nhau.


- NST co lại cho thấy số lượng NST
kép trong bộ đơn bội.


Kì giữa - Các cặp NST tương đồng tập
trung và xếp song song thành 2
hàng ở mp xích đạo của thoi phân
bào.



- NST kép xếp thành 1 hàng ở mp
xích đạo của thoi phân bào.


Kì sau - Các cặp NST kép tương đồng
phân li độc lập về 2 cực của tb.


- Từng NST kép tách nhau ở tâm
động thành 2 NST đơn phân li về 2
cực của tb.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

nhân mới tạo thành với số lượng
là đơn bội (kép).


mới được tạo thành với số lượng là
đơn bội.


<b>4) Củng cố : (5’)</b>


- HS đọc kết luận cuối bài.
- HS trả lời câu hỏi SGK.


? Trong tb của 1 loài giao phối, 2 cặp


-> Khi giảm phân tạo 4 giao tử : AB Ab NST tương đồng ký hiệu Aa và Bb, khi giảm
phân sẽ cho ra các tổ hợp NST nào ở tb con ( giao tử ) ?, aB, ab. ? 3 – SGK.


Nguyên phân Giảm phân


- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
- Gồm 1 lần phân bào.



- Tạo ra 2 tb con có bộ NST giống hệt tb
mẹ.


- Xảy ra ở tế bào sinh dục.
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.


- Tạo ra 4 tb con có bộ NST đơn bội ( n
NST ).


<b>5) Dặn dò :</b>


- Học bài theo bảng 10.
- Làm BT 3,4 vào vở BT.
- Đọc trước bài 11.


Ký duyệt




Tuần 6 Ngày soạn:22/09/2010
Tiết 11




</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Trình bày được quá trình phát sinh giao tử ở ĐV.


- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa qtr phát sinh giao tử đực và cái.
- Xác định thực chất của qtr thụ tinh.



- Phân tích được ý nghĩa của các qtr giảm phân và thụ tinh về mặt DT và biến dị.
- Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát và phân tích.


<b>II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>
- Quá trình phát sinh giao tử ở ĐV
- Xác định thực chất của qtr thụ tinh


- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa qtr phát sinh giao tử đực và cái.
<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


Tranh phóng to hình 11 - SGK
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1) Ổn định lớp:</b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


? Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của qtr giảm phân ?
? Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân ?
<b>3) Bài mới:</b>


GV: Các tb con được tạo thành qua qtr giảm phân sẽ phát triển thành giao tử, nhưng có sự
khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và cái.


Hoạt động GV,HS Nội dung


<b>Hoạt động 1(20’)</b>


GV yêu cầu HS quan sát hình 11.
HS nghiên cứu thơng tin SGK.



? Trình bày qtr phát sinh giao tử đực và
cái ?


HS trình bày.


GV chốt lại kiến thức.
GV yêu cầu HS thảo luận :


? Nêu những điểm giống và khác nhau cơ
bản của 2 qtr phát sinh giao tử đực và
cái ?


HS phát biểu – HS khác bổ sung.
GV chốt lại kiến thức chuẩn.
Giống nhau :


+ Các tb mầm ( noãn, ngbào, tinh
ngbào ) đều thực hiện NP liên tiếp nhiều
lần.


+ Noãn bào I và tinh bào I đều thực hiện
GP để tạo ra giao tử.


- Khác nhau : ( như phần nội dung ).
<b>Hoạt động 2(10’)</b>


HS nghiên cứu thông tin SGK.
? Thế nào là thụ tinh ?


? Bản chất của qtr thụ tinh là gì ?


HS phát biểu – bổ sung.


? Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các


<b>I/ Sự phát sinh giao tử :</b>
<b>1) Phát sinh giao tử cái :</b>


- Noãn bào bậc I qua GP I cho thể cực I
( kích thức nhỏ ) và nỗn bào bậc II ( kích
thước lớn ).


- Noãn bào bậc II qua GP II cho thể cực II
và 1 tb trứng.


* Kết quả: Mỗi noãn bào bậc I qua GP
cho 2 thể cực và 1 tb trứng.


<b>2) Phát sinh giao tử đực :</b>


- Tinh bào bậc I qua GP I cho 2 tinh bào
bậc II.


- Mỗi tinh bào bậc II qua GP II cho 2 tinh
tử, các tinh tử phát sinh thành tinh trùng.
Kết quả : Từ tinh bào bậc I qua GP cho
4 tinh tử phát sinh


thành tinh trùng.
<b>II. Thụ tinh:</b>



- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1
giao tử đực với 1 giao tử cái


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

giao tử đực và cái lại tạo được các hợp tử
chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn
gốc ?


- Do 4 tinh trùng chứa bộ NST đơn bội
khác nhau về nguồn gốc


<b>Hoạt động 3(5’)</b>
HS đọc thông tin SGK


? Về mặt DT và BD, giảm phân và thụ
tinh có ý nghĩa gì?


-Về mặt DT: GP tạo bộ NST đơn bội, thụ
tinh khôi phục bộ NST lưỡng bội


- Duy trì bộ NST đặt trưng qua các thế hệ
- Về mặt BD: Tạo ra các hợp tử mang
những tổ hợp NST khác nhau ( BD tổ
hợp)


<b>III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh:</b>


- Duy trì ổn định bộ NST đặt trưng qua
các thế hệ.


- Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống


và tiến hóa


<b>4) Củng cố: ( 5’)</b>
- HS đọc kết luận SGK


- HS trả lời câu hỏi trong SGK
?4 c


?5 Các tổ hợp NST trong giao tử: AB, Ab, Ab, ab


Các tổ hợp NST trong hợp tử:


AABB, AABb, AaBB, AaBb, aaBB, aaBb, Aabb, Aabb, aabb
<b>5) Dặn dò:</b>


- HS về học bài, làm bài tập 3, 5 vào vở BT
- Đọc trước bài 12, đọc mục “em có biết”


Ký duyệt




Tiết 12 Ngày soạn: 22/09/2010
<i><b>Bài 12. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH </b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Mô tả được 1 số đặc điểm của NST giới tính.
- Trình bày được cơ chế NST xđ giới tính ở người.



- Phân tích được ả/h của các yếu tố mơi trường trong và ngồi đến sự phân hố giới tính.
- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình.


<b>II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Các yếu tố mơi trường trong và ngồi đến sự phân hố giới tính.
<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Tranh phóng to hình 12.1 ; 12.2 - SGK
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1) Ổn định lớp:</b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


? Trình bày qtr phát sinh giao tử ? Vì sao bộ NST đặc trưng của lồi sinh sản hữu tính lại
được duy trì ổn định qua các thế hệ ?


<b>3) Bài mới:</b>


GV giới thiệu : Sự phối hợp các qtr NP, GP và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST
của lồi qua các thế hệ. Vậy giới tính của lồi được xđ theo cơ chế gì ?


<b>*: NST giới tính .</b>


- Mục tiêu : Trình bày được 1 số đặc điểm của NST giới tính.


Hoạt động GV,HS Nội dung


<b>Hoạt động 1(15’)</b>



GV yêu cầu HS xem hình 8.2 – Bộ NST
ruồi giấm.


? Nêu những điểm giống và khác nhau ở bộ
NST của ruồi đực và cái ?


- Giống : số lượng (2n = 8 NST).
Hình dạng : 1 cặp hình hạt.
2 cặp chữ V.
- Khác : Con đực : 1 chiếc hình que.
1 chiếc hình móc.
Con cái : 1 Cặp hình que.
- GV phân tích đặc điểm của NST thường
(tương đồng) và NST giới tính (tương đồng
hoặc khơng tương đồng).


HS qua sát hình 12.1 – SGK.
? Cặp NST nào là NST giới tính ?
? NST giới tính có ở tb nào ?


- Ở tb lưỡng bội (có ở tbsd cả ở những tb
sinh dưỡng ).


Vd : ở người : 2n = 44A + XX - Nữ.
2n = 44A + XY - Nam.
Ở sâu bọ, chim, … XX ( đực). XY (cái).
? NST giới tính qui định gì ?


- Tính đực, cái và những đặc tính kèm theo


có liên quan giới tính.


? So sánh điểm khác nhau giữa NST
thường và NST giới tính?


- Số lượng, hình dạng, chức năng


<b>Hoạt động 2(15’)</b>


<b>I/ NST giới tính :</b>


- Ở tb lưỡng bội, có các cặp NST thường
(A) và 1 cặp NST giới tính.


Cặp NST giới tính có thể tương đồng
(XX) hoặc không tương đồng (XY) tùy
giới tính và nhóm lồi.


- NST giới tính mang gen qui định tính
đực, tính cái và tính trạng liên quan đến
giới tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

GV: Ở đa số lồi giao phối, giới tính được
xác định trong qtr thụ tinh.


GV hướng dẫn HS xem hình 12.2
HS thảo luận :


? Có mấy lồi trứng và tinh trùng được tạo
ra qua GP ?



? Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào
( hợp tử )con trai ? hay con gái ?


HS trình bày.


GV phân tích KN đồng giao tử (XX), dị
giao tử (XY) và sự thay đổi tỉ lệ nam, nữ
theo lứa tuổi (SGK).


? Vì sao tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1:1 ?


- Do cơ thể nam qua GP cho 2 loại tinh
trùng (1 mang NST X và 1 mang NST Y)
với tỉ lệ bằng nhau, các tinh trùng tham gia
thụ tinh với xác suất ngang nhau.


? Tỉ lệ này đúng trong ĐK nào ?
- Số lượng thống kê đủ lớn.
GV nêu vd.


? Sinh con trai hay gái do người mẹ đúng
ko ?


<b>Hoạt động 3(5’)</b>


GV: Bên cạnh NST giới tính cóc các yếu tố
mơi trường ả/h đến sự phân hố giới tính.
HS đọc thơng tin SGK.



? Nêu những yếu tố ả/h đến sự phân hố
giới tính ?


- Hoocmon sd, nhiệt độ, ánh sáng, …


? Biết được cơ chế xđ giới tính và các yếu
tố ả/h đến sự phân hóa giới tính có ý nghĩa
gì ?


Ở đa số loài giao phối, giới tính
được xác định trong qtr thụ tinh.


Vd : Cơ chế NST xác định giới tính ở
người :


P : (44A + XX ) x (44A + XY)
GP : 22A + X 22A + X
22A +Y
F1 : 44A + XX ( gái)


44A + XY ( trai)


- Sự phân li của cặp NST giới tính trong
qtr phát sing giao tử và tổ hợp lại trong
thụ tinh là cơ chế xác định giới tính.


<b>III/ Các yếu tố ả/h đến sự phân hố</b>
<b>giới tính:</b>


- Ảnh hưởng của mt trong: Do rối loạn


tiết hoocmon sinh dục làm biến đổi giới
tính.


- Ảnh hưởng của mt ngoài: Nhiệt độ,
nồng độ CO2 , ánh sáng, …


Ý nghĩa: Chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực
cái phù hợp với mục đích sản xuất.


<b>4) Củng cố : HS đọc kết luận SGK.(5’)</b>


? Nêu điểm khác nhau giữa NST thường - NST giới tính ?


NST giới tính NST thường


- Thường tồn tại 1 cặp trong tb lưỡng bội.
- Tồn tại thành cặp tương đồng hoặc
không.


- Chủ yếu mang gen qui định giới tính của
cơ thể.


- Tồn tại với số cặp > 1 trong tb lưỡng bội.
- Luôn tồn tại thành cặp tương đồng.


- Chỉ mang gen qui định tính trạng thường
của cơ thể.


<b>5) Dặn dò : Học bài theo nội dung SGK. Làm BT 1,2,5. Xem tiếp bài mới.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>



Tuần 7 Ngày soạn: 01/10/2010


<i><b>Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT </b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.
- Mơ tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan.


- Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.
- Phát triển tư duy thực nghiệm – quy nạp.


<b>II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>


- Giải thích được thí nghiệm của Moocgan


- Ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống..
<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Tranh phóng to hình 13 – SGK, hình 13 - SGV
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


? Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường ?
?Vì sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1:1 ?



<b>3) Bài mới: GV giới thiệu.</b>


Em học các phep lai của men Đen lai hai cặp tính trạng, lai một cặp tính trạng . khác nhau
với phép lai của mooc gan như thế nào?


Hoạt động GV,HS Nội dung


<b>Hoạt động 1(20’)</b>


HS nghiên cứu thông tin SGK.
? Trình bày TNo<sub> của Moocgan.</sub>


HS trình bày – lớp bổ sung.
HS quan sát hình 13


?Vì sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái


đen, cụt lại được gọi là phép lai phân tích ?
+ Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu
hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn.


? Moocgan cho lai phân tích nhằm mục đích
gì ?


+Nhẳm xác định kiểu gen của ruồi đực F1


? Vì sao Moocgan cho rằng các gen cùng
nằm trên 1 NST ?


+Vì kết quả phép lai phân tích có 2 tổ hợp,


ruồi đen cụt cho 1 loại giao tử, ruồi đực F1


cho 2 loại giao tử Các gen cùng nằm trên 1
NST cùng phân li về giao tử.


HS nghiên cứu sơ đồ hình 13.


GV yêu cầu HS giải thích kết quả TNo<sub> ?</sub>


HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm phát
biểu, bổ sung.


? Vậy hiện tượng DT liên kết là gì?


<b>Họat động 2(15’)</b>


GV nê vấn đề: ở ruồi giấm 2n = 8, nhưng tb
ruồi giấm có khoảng 4000 gen.


? Sự phân bố gen trên NST sẽ như thế nào ?
+ Mỗi NST sẽ mang nhiều gen tạo thành
nhóm gen liên kết.


GV yêu cầu HS thảo luận.


? So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp DT


liên kết và phân li độc lập ?
HS thảo luận nêu được :



- F2 PLĐL: Xuất hiện biến di tổ hợp


- F2 DTLK : Không xuất hiện biến di tổ hợp.


<b>I/ TNo<sub> của Moocgan :</sub></b>


1) Thí nghiệm:


P: Xám, dài x Đen, cụt
F1: Xám dài


Lai phân tích :


P: Đực F1 x Cái Đen cụt


F: 1 xám dài
1 đen cụt


2) Giải thích kết quả TN<sub> : </sub>o


(sơ đồ hình 13)


3) Kết luận :


DT liên kết là trường hợp các gen qui
định nhóm tính trạng nằm trên 1 NST
cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp
qua thụ tinh.



<b>II/ Ý nghĩa của di truyền liên kết :</b>


- Trong tb mỗi NST mang nhiều gen
tạo thành nhóm gen liên kết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

? Ý nghĩa của DTLK trong chọn giống ? chọn những nhóm tính trạng tốt đi kèm
với nhau.


<b>4) Củng cố : (5’)</b>


? Hiện tượng DTLK bổ sung cho qui luật PLĐL của Menden như thế nào? Các gen cùng
nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử.


? Câu 3 – SGK.


DT độc lập DT liên kết


P : Vàng trơn x xanh nhăn
AaBb aabb
G : AB Ab aB ab ab


F1: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb


1 VT : 1 VN : 1 XT :1 XN


- Tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen đều 1:1:1:1
- Xuất hiện biến di tổ hợp.


P: Xám dài <i>BV</i>



<i>bv</i> x Đen cụt
<i>bv</i>
<i>bv</i>
G: BV , bv


F1 : 1 <i>BV</i>


<i>bv</i> : 1
<i>BV</i>


<i>bv</i>


- Tỉ lệ KG và KH đều 1:1
- Khơng xuất hiện BD tổ hợp.
<b>5) Dặn dị : </b>


Học bài, làm BT 3,4 vào vở BT.


Xem lại bài 9,10.
Ký duyệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Tuần 7 Ngày soạn: 01/10/2010
Tiết 14


<i><b>Bài 14. THỰC HÀNH</b></i>


<b>QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Nhận dạng được NST ở các kì.



- Phát triển kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi.
<b>II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>


- Nhận dạng được NST ở các kì


- kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi
<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Kính hiển vi quang học (đủ cho các nhóm).
- Bộ tiêu bản NST.


- Tranh các kì của nguyên phân.
<b>IV/CÁCH TIẾN HÀNH:</b>
<b>1) Ổn định lớp:</b>


- GV phân chia nhóm, ổn định chổ ngồi.
- Cử nhóm trưởng, thư ký.


<b>2) Kiểm tra: ( 15’)</b>


I<b>/ TRẮC NGHIỆM (3đ<sub>)</sub></b>


H<b>ãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng nhất</b>
<b>Câu 1</b> . <b>Hiện tợng nào sau đây là thờng biến</b>: ( 0,5)


a, Cây rau mác trên cạn có hình mũi mác, khi mọc dới nớc lá có hình bản dài.
b, Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ, chân bị dị dạng.


c, Bố mẹ bình thờng sinh con bị các tật: xơng chi ngắn, bàn chân có nhiều ngón.


d, Ngời bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng.


<b>Cõu 2. Chn câu đúng trong các câu sau: ( 0,5 )</b>


a, Các tính trạng số lợng và chất lợng đều bị kiểu gen chi phối nh nhau.


b, Mức phản ứng không do kiểu gen qui định mà bị chi phối bởi điều kiện ngoại cảnh.
c, Bố mẹ truyền cho con một kiểu gen qui định cách phản ứng trớc mơi trờng.


d, KiĨu h×nh cđa mọi cơ thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào kiểu gen.


<b>Câu 3. Bộ NST của một loài 2n = 18, số lợng NST ở 2n +1 là: ( 0,5)</b>


A. 17 B. 19
C. 21 D. 23


<b>C©u 4. Thêng biÕn thuộc loại biến dị: ( 0,5 )</b>


A. Biến dị di truyền B. Biến dị không di truyền
C. Biến dị tổ hợp D. Biến dị đột biến


<b>C©u 5. ThĨ ®a béi cã ( 0,5 )</b>


A. Số lợng NST lớn hơn 2n B. KÝch thíc c¸c tế bào tăng
C. Số lợng các tế bào tăng D. Số NST là bội số của n ( nhiều hơn 2n)


<b>Câu 6. Nguyên nhân của bệnh ung th máu ở ngời là do : ( 0,5 )</b>


A. Bị mất một đoạn nhỏ ở đầu NST 21 B. Thêm một đoạn nhỏ ở đầu NST 21
C. Đảo một đoạn nhỏ ở đầu NST 21 D. Chuyển một đoạn nhỏ ở đầu NST 21



<b>II/ TỰ LUẬN ( 7')</b>


<b>Câu 1</b>. Ngời ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hởng của môi trờng đối với tính trạng
số lợng, về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng nh thế nào?


<b>Câu 2 Hiện tượng DTLK bổ sung cho qui luật PLĐL của Menden như thế nào? Các gen</b>
cùng nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Khi giảm phân tạo 4 giao tử : AB Ab NST tương đồng ký hiệu Aa và Bb, khi giảm phân
sẽ cho ra các tổ hợp NST nào ở tb con ( giao tử )


<b>3) Tiến hành thực hành : (25’)</b>


<b>1) GV yêu cầu HS nêu các bước tiến hành quan sát.</b>
GV yêu cầu HS nêu các bước tiến hành quan sát.
HS trình bày (như SGK).


- Đặt tiêu bản lên bàn kính, quan sát ở bội giác bé chuyển sang bội giác lớn.
Nhận dạng tb đang ở kì nào ?


Các nhóm quan sát tiêu bản
+ vẽ hình vào vở.


GV lưu ý HS khi quan sát về :
- Kĩ năng sử dụng kính.


- Mỗi tiêu bản gồm nhiều tb, cần tìm tb mang NST nhìn rõ nhất.
<b>2) Báo cáo kết quả :</b>



GV treo ảnh các kì của nguyên phân.
HS quan sát đối chiếu với hình vẽ.
GV cung cấp thơng tin :


- Kì trung gian : tb có nhân.


- Các kì khác : tùy vị trí của NST trong tb.


VD: Kì giữa NST tập trung ở tb thành hàng, có hình thái rõ rệt.
- HS vẽ và chú thích các hình đã quan sát vào vở.


<b>* Nhận xét – đánh giá: </b>


GV nhận xét về tinh thần, thái độ, kết quả.
<b>4) Nhận xét đánh giá ( 5’)</b>


<b>5) Dặn dò :</b>


Xem trước bài 15.


Ký duyệt


<b> Sông Đốc ngày ...tháng ...năm....</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Tuần 8 Ngày soạn: 09/10/2010


Tiết 15 <b>CHƯƠNG</b>


<b>III. ADN VÀ GEN</b>



<i><b>Bài 15. ADN </b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Phân tích được thành phần hóa học của ADN, dặc biệt là tính đặc thù và đa dạng của nó.
- Mơ tả được cấu trúc khơng gian của ADN theo mơ hình của J.Oatxơn và F.Crick


- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
<b>II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>


- Nắm được thành phần hóa học của ADN, dặc biệt là tính đặc thù và đa dạng của nó.
- Nêu được cấu trúc khơng gian của ADN theo mơ hình của J.Oatxơn và F.Crick
<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Mơ hình cấu trúc phân tử ADN.Hợp mơ hình ADN phẳng.
- Mơ hình phân tử ADN


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1) Ổn định lớp:</b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3) Bài mới: </b>


GV giới thiệu: ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà cịn liên quan mật
thiết với bản chất hóa học của gen. Vì vậy nó là CSVC của hiện tượng DT ở cấp phân tử.


Hoạt động GV,HS Nội dung


Hoạt động 1(25')


HS nghiên cứu thơng tin SGK.



? Thành phần hóa học của ADN gồm các
nguyên tố nào ?


? Vì sao nói ADN thuộc loại đại phân tử ?


<b>I/ Cấu tạo hóa học của phân tử ADN :</b>
Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên
tố: C, H, O, N, P.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Do kích thước và khối lượng lớn.


? ADN cấu tạo theo nguyên tắc gì ? Đơn
phân của ADN là gì ?


?Có mấy loại Nuclêơtit ?


+ 4 loại : Ađênin, Timin, Guanin, Xitơzin.
HS quan sát, phân tích hình 15  thảo
luận :


? Vì sao ADN có tính đặc thù và đa
dạng ?


+ Đặc thù : Do số lượng, trình tự, thành
phần của các cặp N.


+ Đa dạng : Do cách sắp xếp khác nhau
của 4 loại N tạo nên.



GV giải thích bổ sung và nêu VD cụ thể.
GV hoàn thiện kiến thức và nhấn mạnh:
Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4
loại đơn phân khác nhau là yếu tố tạo nên
tính đa dạng và đặc thù của ADN.


<b>Hoạt động 2 (15')</b>
HS đọc thông tin SGK.
HS quan sát hình 15.


? Mơ tả cấu trúc khơng gian của phân tử
ADN


HS trả lời


Từ mơ hình 15  HS thảo luận.


? Các loại N nào liên kết với nhau thành
cặp trong ADN ?


+ A-T, G-X ( theo NTBS, N có kích thước
lớn A-G được bù bằng N có kích thước bé
T-X và ngược lại.


GV cho trình tự 1 mạch đơn.


HS xác định trình tự các N ở mạch cịn lại.
? Hệ quả của NTBS như thế nào ?


HS trả lời ( như SGK)



GV nhấn mạnh: Tỉ số (A+T) / (G+X)
trong các ptử ADN thì khác nhau và đặc
trưng cho lồi.


phân của ADN là Nuclêơtit ( Có 4 loại: A,
T, G, X).


Phân tử ADN có cấu tạo đa dạng và đặc
thù do thành phần, số lượng và trình tự
sắp xếp của các loại N Nuclêơtit.


Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở
phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của
SV.


<b>II/ Cấu trúc không gian của phân tử</b>
<b>ADN :</b>


Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2
mạch đơn xoắn đều đặn quanh 1 trục theo
chiều từ trái sang phải.


Mỗi vịng xoắn có đường kính 20Ao<sub>, chiều</sub>


cao 34Ao<sub>, gồm 10 cặp N.</sub>


Các Nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với
nhau theo nguyên tắc bổ sung: A-T, G-X.



- Hệ quả: Do tính chất bổ sung của 2 mạch
nên khi biết trình tự đơn phân của 1mạch
thì suy ra được trình tự đơn phân của
mạch còn lại.


Tỉ lệ của các loại đơn phân trong ADN là:
A = T , G = X


=> A + G = T + X
<b>4) Củng cố :(5')</b>


? Khoanh trịn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng:
1. Tính đa dạng của phân tử ADN là do:


a. Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các Nuclêơtit.
b. Hàm lượng ADN trong nhân tb.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

2. Theo NTBS thì:
a. A = T , G = X.
b. A + T = G + X.


c. A + X + T = G + X + T.
<b>5) Dặn dò : </b>


Học bài theo nội dung.Làm BT 4,5,6 vào vở BT.Đọc mục “em có biết”.
Ký duyệt


Tiết 16 Ngàysoạn:10/10/2010
<i><b>Bài 16. ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN </b></i>



<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN.
- Nêu được bản chất hóa học của gen.


- Phân tích được các chức năng của ADN.


- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
<b>II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>


- Nắm được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN .
- Nêu được bản chất hóa học của gen.


<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
- Tranh phóng to hình 16 – SGK.
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1) Ổn định lớp:</b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


? Cấu tạo hóa học của phân tử ADN ?


? Cho 1 đoạn mạch đơn của ADN: - A – T – G – X – T – A – G – T – X -
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó ?


<b>3) Bài mới: GV giới thiệu.</b>


ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? Mơ tả sơ lược q trình tự nhân đơi của
ADN. Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN.



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Hoạt động 1(15')</b>


HS nghiên cứu thơng tin SGK.


? Nhờ đâu ADN có khả năng tự nhân đôi
(tự sao) đúng mẫu ban đầu ?


+ 2 mạch N bổ sung.


? Q trình tự nhân đơi diễn ra ở đâu ?
HS quan sát hình 16 Thảo luận.


? Hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu
tự nhân đơi là gì ?


+Phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn
tách nhau dần.


? Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy
mạch của ADN ?


+ 2 mạch.


? Các loại N nào LK với nhau thành từng
cặp?


+Các N tự do trong mt nội bào liên kết với
các N trên 2 mạch đơn của ADN theo
NTBS.



? Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con
diễn ra như thế nào ?


+Mạch mới được hình thành dựa trên
khuôn mẫu của ADN mẹ.


? Có nhận xét gì về cấu tạo của ADN mẹ
và 2 ADN con ? Cấu tạo 2 ADN con
giống nhau và giống ADN mẹ.


GV hoàn chỉnh kiến thức.


? Hãy mô tả sơ lược qtr tự nhân đôi của
ADN?


HS trình bày - lớp bổ sung.
GV cho 1 đoạn cấu trúc :


A – G – T – X – X – A
- T – X – A – G – G – T –


? Viết cấu trúc của 2 mạch ADN con được
tạo thành từ đoạn ADN trên ?


HS lên bảng làm.


? Vậy quá trình tự nhân đôi của ADN diễn
ra theo nguyên tắc nào ?


- theo 3 nguyên tắc :


+ Khuôn mẫu.


+ Bổ sung.
+ Giữ lại 1 nữa.


GV nhấn mạnh tự nhân đôi là đặc tính
quan trọng chỉ có ở ADN.


GV: Chính sự tự sao ở ADN là cơ sở của
sự nhân đôi ở NST.


<b>I/ ADN tự nhân đôi theo những nguyên</b>
<b>tắc nào ?</b>


ADN tự nhân đơi tại NST ở kì trung gian.
ADN tự nhân đơi theo đúng mẫu ban đầu.
- Q trình tự nhân đôi:


+ 2 mạch đơn của ADN tách nhau theo
chiều dọc.


+ Các N của mạch khuôn liên kết với các
N tự do theo NTBS, 2 mạch mới của 2
ADN con được hình thành dựa trên mạch
khn của ADN mẹ theo chiều ngược
nhau.


Kết quả: 2 phân tử ADN con được hình
thành giống nhau và giống ADN mẹ.
- Nguyên tắc:



+ Khuôn mẫu: Mạch mới của ADN con
được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của
ADN mẹ.


+ Bổ sung: Các N tự do trong mt nội bào
liên kết với các N ở mạch khuôn theo
NTBS: A-T, G-X.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Hoạt động 2 (10')</b>
HS đọc thông tin SGK.
? Bản chất hóa học của gen ?


+Gen là 1 đoạn của ADN, có cấu tạo
giống ADN.


GV nhấn mạnh: Gen nằm trên NST, bản
chất hóa học của gen là ADN, 1 phân tử
ADN mang nhiều gen.


? Gen có chức năng gì ?
GV phân tích và nêu VD.
<b>Hoạt động 3 (10')</b>


HS đọc thơng tin SGK.


GV ptích và chốt lại 2 chức năng của
ADN.


GV nhấn mạnh: Sự nhân đôi của ADN


+ Nhân đơi NST


+ Đặc tính DT được ổn định qua các thế
hệ.


<b>II/ Bản chất của gen :</b>


+ Bản chất hóa học của gen là ADN, 1
phân tử ADN gồm nhiều gen.


+ Chức năng: Gen cấu trúc mang thông tin
qui định cấu trúc của Prôtêin.


<b>III/ Chức năng của ADN :</b>


Lưu giữ và truyền đạt thông tin DT qua
các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể.


<b>4) Củng cố :(5')</b>


? Khoanh trịn câu đúng :


1. Q trình tự nhân đơi của ADN xãy ra ở


a. Kì trung gian c. Kì giữa e. Kì cuối
b. Kì đầu d. Kì sau


2. Phân tử ADN nhân đơi theo ngun tắc nào ?
a. Khuôn mẫu c. Bán bảo toàn e. Cả a,b,c
b. Bổ sung d. Chỉ a và b



<b>5) Dặn dò : Học bài, làm BT 2,4. Xem trước bài.</b>


Ký duyệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Tuần 9 Ngày soạn: 15/10/2010
Tiết 17


<i><b>Bài 17. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Mô tả được cấu trúc sơ bộ và chức năng của ARN.


- Xác định những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN


- Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN, đặc biệt nêu được nguyên tắc của qtr
này.


- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, tư duy.
<b>II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>


- Cấu trúc sơ bộ và chức năng của ARN


- Xác định những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN
<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Tranh phóng to hình 17.1, 17.2
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1) Ổn định lớp:</b>



<b>2) Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


? Quá trình tự nhân đôi của ADN? ADN tự sao theo những ngtắc nào? Chức năng của
ADN?


<b>3) Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Hoạt động GV, HS Nội dung
Hoạt động 1( 20')


HS đọc thơng tin SGK.


HS xem hình 17.1 và trả lời câu hỏi.


? ARN có thành phần hóa học như thế
nào? Gồm những nguyên tố nào?


? ARN cấu tạo theo nguyên tắc gì? Gồm
những đơn phân nào?


GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 17.1.
HS thảo luận nhóm hồn thành.


Đặc điểm ARN ADN


Số mạch đơn
Loại đơn phân
Kích thước, khối
lượng



1
A, U, G,


X
Nhỏ


2
A, T, G,


X
Lớn
GV phân tích: Tùy chức năng mà ARN
chia thành các loại khác nhau.


? Đó là các loại nào?
? Chức năng của mỗi loại?
HS trả lời.


GV chốt lại kiến thức.
<b>Hoạt động 2 (15')</b>
HS đọc thông tin SGK.


? ARN được tổng hợp ở kì nào của chu kì
tb?


+ Kì trung gian tại các NST, ARN được
tổng hợp từ ADN.


GV mơ tả q trình tổng hợp ARN dựa vào
hình 17.2



HS theo dõi trả lời câu hỏi.


? ARN được tổng hợp dựa trên 1 hay 2
mạch đơn?  1 mạch.


? Các loại N nào liên kết với nhau tạo
thành mạch ARN?


+ A - U, G - X, X - G, T - A.


? Có nhận xét gì về trình tự các đơn phân
trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen?
+ ARN có trình tự N tương ứng với mạch
khuôn theo NTBS.


GV chốt lại kiến thức.
HS đọc mục “ Em có biết ”.


GV ptích: tARN và rARN sau khi được
tổng hợp xong sẽ tiếp tục tạo thành cấu
trúc cao hơn.


HS thảo luận :


<b>I/ ARN . </b>


ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O,
N, P



ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
gồm nhiều đơn phân. Đơn phân của
ARN là 4 loại: A, U, G, X.


ARN gồm:


- mARN: Truyền đạt thông tin qui định
cấu trúc Prôtêin.


- tARN: Vận chuyển axit amin.


- rARN: Là thành phần cấu tạo nên
ribôxôm


<b>II/ ARN được tổng hợp theo nguyên</b>
<b>tắc nào?</b>


Quá trình ARN diễn ra trong nhân, tại
các NST ở kì trung gian.


Quá trình tổng hợp ARN:


- Gen tháo xoắn tách dần thành 2 mạch.
- Các N ở mạch khuôn liên kết với các N
tự do theo NTBS.


- Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen
đi ra chất tế bào.


Nguyên tắc tổng hợp:



- Khuôn mẫu: Dựa trên 1 mạch đơn của
gen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

? Quá trình tổng hợp ARN theo những
nguyên tắc nào?


? Nêu mối quan hệ giữc Gen – ARN?
Đại diện nhóm phát biểu.


GV chốt lại kiến thức.


các N trên mạch khn qui định trình tự
các N trên ARN.


<b>4) Củng cố : ( 5')</b>
HS đọc kết luận SGK.


? Khoanh trịn câu đúng nhất.Q trình tổng hợp ARN xảy ra ở:
a. Kì trung gian c. Kì giữa e. Kì cuối


b. Kì đầu d. Kì sau


? Do đâu ADN có tính đa dạng và đặc thù ?


<b>5) Dặn dò : Học bài, làm BT 3,4,5 vào vở. </b>
Xem trước bài 18.


Ký duyệt



Tuần 9 Ngày soạn: 15/10/2010
Tiết 18


<i><b>Bài 18. PRÔTÊIN</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Nêu được thành phần hóa học của prơtêin, phân tích được tính đặc thù và đa dạng của
nó.


- Mơ tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu vai trị của nó.
- Trình bày được chức năng của prơtêin.


- Phát triển tư duy lý thuyết.
<b>II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>


- Nêu được thành phần hóa học của prơtêin, phân tích được tính đặc thù và đa dạng của
nó.


- Mơ tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu vai trị của nó
<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Tranh phóng to hình 17.1, 17.2
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1) Ổn định lớp:</b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


? ARN được tổng hợp theo những ngun tắc nào?
? Do đâu ARN có tính đa dạng và đặc thù?



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

GV giới thiệu: Prơtêin là gì đảm nhận những chức năng liên quan đến toàn bộ cấu trúc và
hoạt động sống của tb như thế nào?


Hoạt động GV,HS Nội dung


<b>Hoạt động 1(20')</b>
HS đọc thơng tin SGK.


? Prơtêin là gì ? gồm có những ngun tố
chính nào?


GV Ngồi ra cịn nhiều ngun tố khác.
? Prôtêin, ADN,ARN giống nhau căn bản
ở điểm nào?


GV Em có thể so sánh KL, KT đa phân tử
của 3 loại Prôtêin, ADN,ARN?


+ Prôtêin KL và KT lớn hàng trăm triệu
đvc.


+ ADN KL và KT lớn hàng trăm triệu
đvc.


+ ARN có KL và KT nhỏ.


? Prơtêin được cấu tạo như thế nào?
? Đơn phân của Prôtêin là gì?



?So sánh đơn phân của Prơtêin,
ADN,ARN


+ ADN,ARN có 4 loại
+ Prơtêin có hơn 20 loại aa
GV nhiều so với ADN,ARN .


? Vì sao 20 loại aa tạo ra tính đa dạng và
tính đặc thù của Prơtêin.


? Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin
được thể hiện ntn?


+ Thể hiện ở số lượng, thành phần và
trình tự của axit amin.


+ Cấu trúc không gian


GV Do cách sắp xếp khác nhau của 20
loại aa. tạo ra tính đa dạng và đặc thù.
? Cấu trúc không gian của prôtêin gồm
mấy bậc?


+GV Bậc 1 là cấu trúc cơ bản.
? Vì sao prơtêin là ngun liệu tốt?


+ HS Bện lại kiểu dây thừng tạo sợi chịu
lực tốt.


? Ở địa phương đã vận dụng nó để làm gì



<b>I/ Cấu trúc của prôtêin : </b>


- Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm các
nguyên tố: C, H, O, N.


- Prôtêin ADN,ARN đều thuộc loại đại
phân tử và đa phân tử.


- Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân gồm hàng trăm hàng nghìn đơn
phân.


- Đơn phân của Prơtêin là các aa có hơn
20 loại aa khác nhau.


- Với 20 loại aa khác nhau đã tạo ra cách
xắp xếp khác nhau.


- Tính đa dạng và đặc thù được thể hiện:
+ Thành phần, số lượng và trình tự của
hơn 20 loại Axit amin.


+ Cấu trúc không gian.


- Các bậc cấu trúc của prôtêin:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

khai thác thủy sản?
+ Dây thừng, lưới.



GV Áp dụng để làm màm hình TV có
khơng gian 3 chiều.


GV Là nguyên sắc tố tạo màu sắc khác
nhau của cơ thể.


? Tính đặc trưng của prôtêin được thể
hiện qua cấu trúc không gian nào?


+ Bậc 3,4
<b>Hoạt động 2 </b>


GV ? prôtêin mấy chức năng?
? Nêu các chức năng của prơtêin?


GV từ đó hình thành các đặc điểm giải
phẫu, hình thái của các mơ, các cơ quan,
hệ cơ quan vàcơ thể.( tạo da, móng, tóc)
GV Bản chất enzim là prơtêin tham gia
các phản ứng sinh hóa.


GV Hiện nay đã phát hiện ra hơn 3500
loại enzim tham gia vào mỗi phản ứng
nhất định.


Vai trò enzim đối với sự tiêu hóa T Ă ở
miệng và dạ dày?


+ Miệng enzim Amilaza tinh bột
đường man tô



+ Dạ dày enzim pepsin + HCLCắt prôtêin
chuỗi dài prôtêin chuỗi ngắn


Hoocmon ở đv và người là Prơtêin có
hoạt tính sinh học cao.


? Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu
đường


+ Do thay đổi tỉ lệ bất thường của Insulin
(tuyến tụy tiết ra) -> tăng lượng đường
trong máu.


? Ngoài 3 chức năng trên Prơtêin cịn có
những chức năng nào khác?


+ CT bậc 3: Do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp
theo kiểu đặc trưng.


+ CT bậc 4: Gồm 2 hay nhiều chuỗi aa
kết hợp với nhau.


<b>II/ Chức năng của prôtêin : </b>
<b>1. Chức năng cấu trúc:</b>


Là thành phần cấu tạo của chất nguyên
sinh, xây dựng nên các bào quan và màng
sinh chất.



<b>2. Vai trị xúc tác các q trình trao đổi</b>
<b>chất:</b>


- Diễn ra quá trình phản ứng sinh hóa
được xúc tác bởi các enzim


<b>3. Vai trò điều hòa các qtr trao đổi</b>
<b>chất:</b>


Các hoocmon phần lớn là prôtêin giúp
điều hịa các qtr sinh lý trong cơ thể.


* Tóm lại: Prôtêin đảm nhận nhiều chức
năng quan trọng như bảo vệ cơ thể vận
chuyển, cung cấp năng lượng....liên quan
đến hoạt động sống của tb, biểu hiện
thành các tính trạng của cơ thể.


<b>4) Củng cố : (5')</b>


? Khoanh trịn câu đúng.


? Tính đa dạng và đặc thù của prơtêin là do?
<b>5) Dặn dị : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Ôn lại bài ADN và ARN.


Xem trước bài 19. Ký duyệt


Tuần 10 Ngày soạn: 20/10/2010


Tiết 19


<i><b>Bài 19. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG </b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Hiểu mối quan hệ giữa ARN và Prơtêin thơng qua việc trình bày được sự hình thành
chuỗi axit amin.


- Giải thích mối quan hệ trong sơ đồ: Gen (1 đoạn ADN) mARN prơtêin tính
trạng.


- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
<b>II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>


- Nêu được thành phần hóa học của prơtêin, phân tích được tính đặc thù và đa dạng của
nó.


- Mối quan hệ trong sơ đồ: Gen (1 đoạn ADN) mARN prơtêin tính trạng.
<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Tranh phóng to hình 19.1, 19.2
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1) Ổn định lớp:</b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


? Cấu trúc và chức năng của prôtêin ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>3) Bài mới: GV giới thiệu bài.</b>



Xác định được vai trò của mARN, trình bày được sự hình thành chuỗi axit amin


Hoạt động GV,HS Nội dung


<b>Hoạt động 1(20)</b>


GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
? Hãy cho biết giữa gen và prơtêin có
quan hệ với nhau qua dạng trung gian
nào?


? Vai trị của dạng trung gian đó?


+mARN mang thông tin tổng hợp prôtêin.
GV chốt lại kiến thức.


HS quan sát hình 19.1 thảo luận.


? Các thành phần nào tham gia tổng hợp
chuỗi axit amin?


+rixôm, mARN, tARN.


? Các loại N nào ở mARN và tARN liên
kết với nhau?


+ Các loại N liên kết theo NTBS: A-U,
G-X.


? Tương quan về số lượng giữa aa và N


của mARN khi ở trong ribôxôm?


 Tương quan: 3 Nuclêôtit -> 1 axit
amin.


Đại diện nhóm phát biểu.
HS khác bổ sung.


GV hồn thiện kiến thức.


? Hãy trình bày quá trình hình thành chuỗi
aa?


HS trính bày trên sơ đồ.


GV giúp HS hồn thiện kiến thức.


GV phân tích: số lượng , thành phần, trình
tự sắp xếp các aa tạo nên tính đặt trưng
cho mỗi loại prôtêin.


GV: Sự tạo thành chuỗi aa dựa trên khn
mẫu mARN  Khi biết trình tự các N
trên mARN Biết trình tự các aa của
prơtêin.


<b>Hoạt động 2(15')</b>


GV u cầu HS quan sát hình 19.2, 19.3.
HS đọc thơng tin SGK.



? Giải thích mqh giữa các thành phần
trong sơ đồ theo trật tự 1,2,3 ?


HS thảo luận trả lời.


? Hãy nêu bản chất mối liên hệ trong sơ
đồ?


<b>I/ Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin : </b>


mARN là dạng trung gian có vai trị
truyền đạt thông tin về cấu trúc của


prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra chất
tế bào.


* Sự hình thành chuỗi axit amin:


- mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để
tổng hợp prôtêin.


- Các tARN mang aa vào ribôxôm khớp
với mARN theo NTBS đặt aa vào đúng
vị trí.


- Khi ribơxơm dịch chuyển 1 nấc trên
mARN thì 1 aa được nối tiếp.


- Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài


của mARN thì chuỗi aa được tổng hợp
xong.


* Nguyên tắc tổng hợp:
- Khuôn mẫu: (mARN).
- Bổ sung: (A-U , G-X).


<b>II/ Mối quan hệ giữa gen và tính trạng </b>
- ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
- mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi
aa (Cấu trúc bậc 1 của prơtêin).


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

HS trình bày.


? Mối quan hệ giữa gen và tính trạng ntn?
 Gen qui định tính trạng.


tự các N trong ARN, qua đó qui định trình
tự các axit amin của phân tử prơtêin.
Prơtêin tham gia vào các hoạt động của
tb Biểu hiện thành tính trạng.


<b>4) Củng cố :(5')</b>


? Trình bày sự hình thành chuỗi axit amin trên sơ đồ?
? Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen – tính trạng?
<b>5) Dặn dị : </b>


Học bài, trả lời câu hỏi SGK.



Ôn lại cấu trúc không gian của ADN.


Ký duyệt




Tiết 20 Ngày soạn:29/10/2010


<i><b>Bài 20. Thực Hành </b></i>


<b>QUAN SÁT VÀ LẮP GHÉP MÔ HÌNH ADN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>


- Củng cố kiến thức về cấu trúc phân tử ADN.


- Rèn được kĩ năng quan sát và phân tích mơ hình ADN.
- Rèn được thao tác lắp ráp mơ hình ADN.


Mơ hình ADN được lắp ráp hoàn chỉnh.
II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Kiến thức về cấu trúc phân tử ADN.


- Kĩ năng quan sát và phân tích mơ hình ADN.
<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Mơ hình ADN ở dạng tháo rời ( số lượng tương ứng nhóm HS).
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1) Ổn định lớp:</b>



<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


? Nêu mối quan hệ giữa gen – ARN, giữa ARN – prôtêin ?
<b>3) Bài mới: GV giới thiệu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

GV hướng dẫn HS quan sát mơ hình phân tử ADN.
HS thảo luận câu hỏi:


? Vị trí tương đối của 2 mạch N?


+ ADN gồm 2 mạch song song, xoắn đều quanh 1 trục từ trái sang phải.
? Đường kính vòng xoắn? Chiều cao vòng xoắn?


? Số cặp N trong 1 chu kì xoắn?


+ Có đường kính 20A0<sub> và chiều cao 34A</sub>0


? Các loại N nào liên kết với nhau thành từng cặp?
+ G – X, A – T.


GV gọi HS lên trình bày trên mơ hình hồn chỉnh.
<b>b) Chiếu mơ hình ADN (SGK).</b>


<b>* Hoạt động 2: Lắp ráp mơ hình cấu trúc khơng gian của phân tử ADN.</b>
GV hướng dẫn, HS thực hiện theo.


GV yêu cầu các nhóm cử đại diện đánh giá chéo kết quả lắp mơ hình.
<b>4) Kiểm tra - đánh giá:</b>



- GV nhận xét chung tinh thần, kết quả.


- Căn cứ phần trình bày và kết quả lắp ráp mơ hình ADN của HS mà cho điểm.
<b>5) Dặn dị :</b>


- Vẽ hình 15 – SGK vào vở.


- Học bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Ký duyệt


Tuần 11 Ngày sọan: 22/10/ 2010
Tiết *


ÔN TẬP
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>


- Củng cố kiến thức đã học.


- Rèn được kĩ năng quan sát và phân tích .
<b>II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>


- Nắm được kiến thức đã học.


- Rèn được kĩ năng quan sát và phân tích .
<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Gv chuẩn bị nội dung ôn tập


- Hs chuẩn bị kiến thức có liên quan đẻ ơn tập
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>



<b>1) Ổn định lớp: </b>
<b>2) Tiến hành ôn tập</b>


<b>Hoạt động của gv,hs</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1( 15')</b>
? Di truyền là gì ?


Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng
củabốmẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu


<b>1/ DI TRUYỀN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

? Phát biểu qui luật di truyền ?


? Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình
thụ tinh là?


+ Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội.
? Thực chất của sự di truyền độc lập các
tính trạng là nhất thiết F2 phải có các


trường hợp nào sau đây:


Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3
trội : 1 lặn


<b>Hoạt động 2(10')</b>


? Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên


phân là:


? trường hợp nào sau đây đảm bảo tỉ lệ
đực : cái xấp xỉ 1:1?


<b>Hoạt động 3(15')</b>


? Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu
tố nào qui định?


Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp
các N trong phân tử ADN.


Theo NTBS thì số lượng đơn phân những
trường hợp nào đúng?


a


b. A = T ; G = X


? Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở:
Kì trung gian


? Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở
bậc cấu trúc nào?


Cấu trúc bậc 2 và 3


? Cho 1 đoạn ARN: - A - U - G - X - U
- U - G - A -



? Xác định trình tự các Nuclêôtit trên
đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên.
? Nêu bản chất mối quan hệ: Gen –


- Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về một cặp
tính trạng thuần chủng tương phản thì F1
đồng tính, về tính trạng của bố hoặc của
mẹ, cị F2 thi có sự phân li tính trạng theo
tỷ lệ 3 trội 1 lặn


- Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội.


- Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3
trội : 1 lặn


<b>2/ NHIỄM SẮC THỂ</b>


- Sự phân chia đồng đều chất nhân của tb
mẹ cho 2 tế bào con.


- Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tb
mẹ cho 2 tế bào con.


- Sự phân li đồng đều của các Crômatit
về 2 tế bào con.


- Hai loại giao tử mang NST X và NST Y
có số lượng tương đồng.



<b>3/ AND</b>


- Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp
các N trong phân tử AND


- A = T ; G = X


- Kì trung gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

mARN – Prơtêin – Tính trạng.
IV/ CỦNG CỐ:(5')


Một số câu hỏi SGK
V/ DẶN DÒ:


Chuẩn bị bài để tiết sau kiểm tra






Tiết 21 Ngày soạn: 27/10/2010
<b>KIỂM TRA </b>


<b> ( Môn Sinh học 9 thời gian 45')</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>


- Củng cố kiến thức đã học.


- Rèn được kĩ năng quan sát và phân tích .


<b>II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>


- Nắm được kiến thức đã học.


- Rèn được kĩ năng quan sát và phân tích .
<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Gv chuẩn bị đề thi


- Hs chuẩn bị kiến thức và giấy kt
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1) Ổn định lớp: </b>


<b>2) Tiến hành </b>
Ma trận


<b>Nội dung </b> <b>Nhận biết </b> <b>Thông hiểu </b> <b>Vận dụng </b> <b>Tổng </b>


TN TL TN TL TN TL


<b>Chương1</b> <sub>1 Câu</sub>


0,5


1 Câu
2,0


2 câu
2,5



<b>Chương 2</b>




4 câu 1 câu 5 câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

1,5 2,5 4,0


<b>Chương 3</b> <sub>3 câu</sub>


1,0


1 câu
2,5


4 câu
3,5
<b>Tổng </b> 1 câu


0,5


4 câu
1,5


1 câu
2,5


3 câu
1,0



2 câu
4,5


11 câu
10,0
<b>I/ TRẮC NGHIỆM (3 đ )</b>


<b>Câu 1. Khoanh tròn câu đúng nhất ở mỗi đầu câu sau: </b>


<b>1) Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thu được:</b>
a. Tồn quả đỏ c. Tỉ lệ 1 đỏ : 1 vàng


b. Toàn quả vàng d. Tỉ lệ 3 đỏ : 1 vàng


<b>2) Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có các</b>


<b>trường hợp nào sau đây:</b>


a. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn


b. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó
c. Các biến dị tổ hợp


d. Có 4 kiểu hình khác nhau


<b>3) Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:</b>


a. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tb mẹ cho 2 tế bào con.
b. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tb mẹ cho 2 tế bào con.
c. Sự phân li đồng đều của các Crômatit về 2 tế bào con.



d. Cả a, b, c sai.


<b>4) Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:</b>
a. Sự kết hợp theo nguyên tắc: 1 giao tử đực với 1 giao tử cái.
b. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội.


c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và cái.
d. Cả a, b đúng.


<b>5) Các trường hợp nào sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1:1?</b>
a. Số giao tử đực bằng số giao tử cái.


b. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đồng.
c. Số cá thể đực và cái trong loài vốn đã bằng nhau.


d. Xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực với giao tử cái tương đồng.
<b>6) Theo NTBS thì số lượng đơn phân những trường hợp nào đúng?</b>
a. G + A = T + X c. A + X + T = T + G + A


b. A = T ; G = X d. Cả a, b, c sai.
<b>7) Quá trình tự nhân đơi của ADN xảy ra ở :</b>
a. Kì trung gian c. Kì giữa e. Kì cuối
b. Kì đầu d. Kì sau


<b>8) Đơn phân của AND gồm những loại nào ?</b>
a. A, U, T, X. b. A, U, G, X.
c. U, T, X, G d. A, X, G, T.
<b>9) Điền từ còn thiếu vào câu sau:( 1 đ)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>II/ TỰ LUẬN ( 7đ )</b>


Câu 2 : Cho 1 đoạn ARN: - A - U - G - X - U - U - G - A -


Xác định trình tự các Nuclêôtit trên đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên.Nêu bản
chất mối quan hệ: Gen – mARN – Prôtêin – Tính trạng.


Câu 3 Hãy cho biết prơtêin có chức nằn gì?


Câu 4 Giải thích prơtêin có tính đa dạng và tính đặc thù ?


Câu 5 Một mạch mARN có 24 nuclêơtit như vạy sẽ tổng hợp được bao nhiêu axit amin?
Vì sao?


Câu 5 Một mạch mARN có 24 nuclêôtit như vạy sẽ tổng hợp được bao nhiêu axit amin?
Vì sao?


<b>Đáp án</b>
I/ Tr c Nghi m( 3đ )ắ ệ


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu7 Câu 8


a a d d a a b d


<b>II/ TỰ LUẬN ( 7 đ )</b>


Câu 2 : - A - U - G - X - U - U - G - A -
| | | | | | | |
- T – T – X – G – T- T- X – T-



- Bản chất mối quan hệ: Gen – mARN – Prơtêin – Tính trạng
+ AND quy định trình tự các nuclêơtit trong mạch mARN
+ mARN quy định trình tự aa trong cau trúc Prôtêin


+ Prôtêintham gia vào cấu trúc và hoạt dộng sinh lí
Câu 3 Có 3 Chức năng :


+ Chức năng cấu trúc Prôtêin làthành phần cấu tạo của chát nguyên sinh, là thành phần
quan trọng xây dựng nên các bào quan và chất nguyen sinh .


+ Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất trong tb diễn ra qua phản ứng hóa sinh được
xúc tác bởi các en zim


+ Chức năng điều hịa các q trình trao đổi chất trong tb cơ thể


Câu 4 Số lượng và trìng tự xắp xếp của các axit amin được biểu hiện ở 4 cấu trúc
+ Cấu trúc bậc 1 là trìng tự xắp xếp của các aa trong chuỗi aa


+ Tạo vòng xoắn lò xo dều đặn, xoắn ở dạng sợi còn bện lại theo kiểu dây thừng
+ Là hình dạng khơng gin 3 chiều cuỗnếp theo kiểu đặc trưng


Câu 5 + Mạch ARN tổng hợp được 8 axit amin
+ Vì mỗi axitamin có 3 nuclêơtit …
4/ Nhận xét :


5/ Dặn dò : chuẩn bị bài cho tiết sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Tuần12 Ngày soạn: 2/11/10


Tiết 22



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải </b>


- Trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen.


Trình bày được tính chất, biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với SV và con người.
- Quan sát phân tích kênh hình , kênh chữ


- Nghiêm túc, thực hiện và yêu thích moan học
<b>II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>


<b>- Khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen.</b>
<b>- Vai trò của đột biến gen đối với SV và con người</b>
<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh phóng to hình 21.1


- Tranh minh họa các đột biến có lợi và có hại cho SV và con người.
<b>IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1) Ổn định lớp: </b>
<b>2) Bài mới: </b>


GV giới thiệu cho HS hiện tượng biến dị.


GV thơng báo: Biến dị có thể di truyền hoặc khơng di truyền. Biến dị di truyền có các
biến đổi trong NST và ADN ( gen )


Hoạt động của GV, HS Nội dung



<b>Hoạt động1(15')</b>


HS xem hình 21.1 thảo luận nhóm, hồn
thành phiếu học tập (chú ý trình tự và số
lượng cặp N).


GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng.
Đại diện nhóm lên hoàn thành.


GV hoàn chỉnh kiến thức:
* Đoạn ADN ban đầu (a)
- Có … cặp Nuclêơtit


- Trình tự các cặp N: - A - X - T - A - G
- T - G - A - T - X
* Đoạn ADN bị biến đổi:


Đoạn
ADN


Số cặp
N


Điểm khác so
với đoạn (a)


Đặt tên dạng
biến đổi
b
c


d
4
6
5


Mất cặp G-X
Thêm cặp T-A
Thay cặp T-A
bằng G-X


Mất 1 cặp N
Thêm 1 cặp N
Thay cặp N này
= cặp N


? Vậy đột biến gen là gì?


? Gồm những dạng đột biến nào?
HS phát biểu.


<b>Hoạt động2(5')</b>


HS đọc thông tin SGK.


? Nêu nguyên nhân phát sinh ĐB gen?
+ Do ả/h của mt, do người gây ĐB nhân


<b>1/ Đột biến gen là gì ?</b>


Đột biến gen là những biến đổi trong cấu


trúc của gen.


Các dạng đột biến gen:
+Mất một cặp N


+ Thêm 1 cặp N
+Thay thế 1 cặp N.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

tạo.


GV nhấn mạnh:


Trong điều kiện tự nhiên, do sao chép nhầm
của phân tử ADN dưới tác động của mơi
trường.


<b>Hoạt động 3(20')</b>


HS xem hình 21.2, 21.3, 21.4
HS xem tranh ảnh tự sưu tầm.


? ĐB nào có lợi cho cơ thể SV và con
người?


+ Cây cứng, nhiều bơng ở lúa.
? ĐB nào có hại cho SV?


+ Lá mạ màu trắng, lợn dị dạng ở đầu và
chân sau, …



GV cho HS thảo luận:


? Tại sao ĐB gen gây biến đổi kiểu hình?
+ Vì ĐB gen  biến đổi ADN  thay đổi
trình tự aa  biến đổi kiểu hình.


? Vai trị của đột biến gen?


bằng tác nhân lí, hóa học


<b>III. Vai trị của đột biến gen .</b>


- Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường
có hại cho bản thân SV


- Đột biến gen đôi khi có lợi cho con người,
có ý nghĩa trong chăn ni và trồng trọt.


<b>4/ CỦNG CỐ :(5')</b>
HS đọc kết luận SGK.


? SGK Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho sinh vật vì chúng phá vỡ sự
thống nhất hài hòa trong kiểu gen gây rối loạn q trình tổng hợp prơtêin thay đổi trình
tự axit amin biến đổi kiểu hình.


<b>5/ DẶN DÒ : </b>


Học bài và xem trước bài mới.





Kí duyệt




Tiết 23 Ngày soạn: 2/11/10


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
HS phải


- Trình bày được khái niệm và1 số dạng đột biến cấu trúc NST.


- Giải thích và nắm được nguyên nhân, nêu được vai trò của ĐB cấu trúc NST.
<b>II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>


- Nắm được khái niệm và1 số dạng đột biến cấu trúc NST.
- Nguyên nhân, nêu được vai trò của ĐB cấu trúc NST.
<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Tranh các loại đột biến cấu trúc NST.
- Phiếu học tập: các dạng ĐB cấu trúc NST.
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1) Ổn định lớp:</b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: (5’)3hs</b>


? Đột biến gen là gì? Nguyên nhân và vai trò của ĐB gen?
? Tại sao ĐB gen thường có hại cho SV?



<b>3) Bài mới: </b>


GV giới thiệu: Biến dị có thể di truyền hoặc khơng di truyền. Biến dị di truyền có các biến
đổi trong NST và ADN ( gen ).


Hoạt động gv,hs Nội dung


<b>Hoạt động 1(15')</b>


HS quan sát hình 22 ( lưu ý các đoạn có
mũi tên ).


HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
hoàn thành phiếu học tập.


GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng.
HS lên bảng hoàn thành.


GV chốt lại đáp án đúng.
Phiếu học tập


Các dạng ĐB cấu trúc NST
ST


T


NST ban đầu NST sau khi
bị biến đổi



Tên dạng
ĐB
a


b
c


Gồm các


đoạn:


ABCDEFGH
Gồm:


ABCDEFGH
Gồm:


ABCDEFGH


Mất đoạn H
Lặp lại đoạn
BC


Đoạn BCD
đảo thành
DCB


Mất đoạn
Lặp đoạn
Đảo đoạn



? ĐB cấu trúc NST là gì?
? Gồm những dạng nào?


GV: Ngồi 3 dạng trên cịn có dạng ĐB
chuyển đoạn.


<b>1/ Đột biến cấu trúc NST là gì?</b>


- ĐB cấu trúc NST là những biến đổi trong
cấu trúc NST.


- Các dạng:
+Mất


+ Lặp,


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Hoạt động 2(20')</b>
HS đọc thông tin SGK.


? Nguyên nhân nào gây ĐB cấu trúc
NST?


HS trả lời.


GV hướng dẫn HS tìm hiểu VD 1, 2 –
SGK.


? VD 1. là dạng ĐB gì?  Mất đoạn.
? VD 2. là dạng ĐB gì?  Lặp đoạn.


VD nào có hại, vd nào có lợi cho SV và
con người ?


? Hãy cho biết tính chất (lợi, hại) của ĐB
cấu trúc NST?


HS trả lời và tự rút ra kết luận.
GV chốt lại kiến thức.


<i><b>2 Nguyên nhân phát sinh và tính chất</b></i>
<i><b>của ĐB cấu trúc NST</b><b> .</b><b> </b></i>


. Nguyên nhân phát sinh:


- ĐB cấu trúc NST có thể xuất hiện trong
đk tự nhiên hoặc do con người tạo ra.
- Nguyên nhân: Do các tác nhân vật lí, hóa
học  phá vỡ cấu trúc NST.


2. Vai trị:


- ĐB cấu trúc NST thường có hại cho bản
thân SV.


- Một số ĐB có lợi có ý nghĩa trong chọn
giống và tiến hóa.


<b>4/ CỦNG CỐ: (5')</b>
HS đọc kết luận SGK.



? Tại sao ĐB cấu trúc NST thường gây hại cho con người và SV?


Vì trãi qua q trình tiến hóa lâu dài, các gen được sắp xếp hài hòa trên NST. Biến đổi
cấu trúc NST làm đảo lộn cách sắp xếp nói trên, gây rối loạn trong hoạt động cơ thể Bệnh
Gây chết.


- Vì trên NST các gen được phân bố theo 1 trật tự xác định, biến đổi cấu trúc NST làm
thay đổi tổ hợp gen biến đổi kiểu gen và kiểu hình.


<b>5/ DẶN DỊ: </b>


Học bài, làm câu 3 vào vở BT.
Xem trước bài 23.




</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Tuần 13 Ngày soạn: 10/11/10
Tiết 24


<i><b>Bài 23. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG N.S.T</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải </b>


- Trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở 1 cặp NST. Cơ chế hình thành thể
(2n+1) và thể (2n-1).


- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.
- Ý thức học tạp và yêu thíc moan học


<b>II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>



- Nêu các biến đổi số lượng thường thấy ở 1 cặp NST. Cơ chế hình thành thể (2n+1) và
thể (2n-1).


- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.
<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


Tranh phóng to hình 23.1, 23.2 – SGK.
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


1) Ổn định lớp:
1) Ổn định lớp


2) Kiểm tra bài cũ:(5’)3hs


? Đột biến cấu trúc NST là gì? Nguyên nhân phát sinh và tác hại?
? Tại sao biến đổi cấu trúc NST lại gây hại cho con người và SV?
<b>3) Bài mới: </b>


GV giới thiệu: Đột biến cấu trúc NST là gì ? Mơ tả các dạng đột biến cấu trúc NST ?
- Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST ?


Hoạt độnggv,hs Nội dung


Hoạt động 1( 20’)


GV: ĐBNST xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp
NST (hiện tượng dị bội thể) xảy ra ở tất cả
bộ NST (hiện tượng đa bội thể).


GV kiểm tra lại kiến thức cũ:


? Cặp NST tương đồng là gì?
? Bộ NST lưỡng bội? Đơn bội?
HS nhắc lại.


HS đọc thông tin SGK.


? Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp NST thấy ở
những dạng nào? Dạng 2n + 1 ; 2n – 1.
? Thế nào là hiện tượng dị bội thể?


? Phân biệt thể bị bội và hiện tượng dị bội
thể


HS phát biểu.


GV phân tích: cũng có trường hợp mất 1
cặp NST tương đồng tạo các dạng 2n - 2.
GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 23.1 làm
mục SGK – 67.


HS đối chiếu từ quả II XIII với quả I


<b>1/ Hiện tượng dị bội thể :</b>


- Hiện tượng dị bội thể là ĐB thêm hoặc
mất 1 NST ở 1 cặp NST nào đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Rút ra nhận xét: Về kích thước (lớn, nhỏ
hơn), gai dài hơn.



GV lưu ý HS hiện tượng dị bội gây ra các
biến đổi về hình thái: Kích thước, hình
dạng.


<b>Hoạt động 2: ( 15’)</b>


HS xem hình 23.2 nhận xét.
GV yêu cầu HS thảo luận.


? Sự phân li cặp NST hình thành giao tử
trong trường hợp bình thường? mỗi g.tử
có 1 NST.


? Trường hợp bị rối loạn?


1 g.tử có 2 NST, 1 g.tử khơng có NST
nào.


? Các giao tử đó tham gia thụ tinh Hợp tử
có số lượng NST như thế nào?


Hợp tử có 1 hoặc 3 NST của cặp tương
đồng.


GV treo tranh 23.2


HS lên trình bày cơ chế phát sinh thể dị
bội.


GV hoàn chỉnh kiến thức.



GV: Ở người, ĐB tăng thêm 1 NST ở cặp
NST 21 Gây hội chứng Đao ( Down: Cổ
ngắn, mắt 1 mí, lùn, lưỡi dài, ngón tay
ngắn, phát triển chậm, si đần, khơng có
con).


? Hiện tượng dị bội thể gây nên nhữnghậu
quả gì?


<b>2 Sự phát sinh thể dị bội .</b>


- Cơ chế phát sinh thể dị bội: Trong giảm
phân có 1 cặp NST tương đồng không
phân li, dẫn đến tạo thành 1 giao tử mang
2 NST và 1 giao tử không mang NST nào.


- Hậu quả: Gây biến đổi hình thái (hình
dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật
hoặc gây bệnh NST.


<b>IV/ CỦNG CỐ: (5’)</b>
HS đọc kết luận SGK.


? Viết sơ đồ minh họa cơ chế hình thành thể (2n + 1) ; (2n - 1) ?
? Phân biệt hiện tượng dị bội thể – thể dị bội ?


<b>V/ DẶN DÒ:</b>


Học bài, xem tiếp bài 24.



Kí duyệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Tiết 25 Ngàysoạn: 10/11/10
<i><b>Bài 24. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG N.S.T (tt)</b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải </b>


- Phân biệt được hiện tượng đa bội hóa và thể đa bội.


Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên nhân rối loạn trong NP hoặc GP, phân
biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên.


Nhận biết thể đa bội bằng mắt thường và cách sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong
chọn giống.


- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích.
- Giáo dục ý thức học tập


<b>II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM</b>


- Phân biệt được hiện tượng đa bội hóa và thể đa bội


- Sự hình thành thể đa bội do nguyên nhân rối loạn trong NP hoặc GP, phân biệt sự khác
nhau giữa 2 trường hợp.


<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


Tranh phóng to hình 24.1, 24.2, 24.3, 24.4
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>



1) Ổn định lớp:


2) Kiểm tra bài cũ: (5’) 3hs


? Hiện tượng dị bội thể? Các dạng nào?
Sự phát sinh thể dị bội?


3) Bài mới:
GV giới thiệu bài.


Trong thực tế sự biến đổi số lượng NST làm cho cơ quan sinh dưỡng to ra, khả
Năng chống chịu tốt. Tại sao lại có hiện tượng như vậy Tìm hiểu bài mới.


Hoạt động gv,hs Nội dung


Hoạt động 1( 20’)


? Thế nào là thể lưỡng bội?


Thể lưỡng bội có bộ NST chứa các cặp
NST tương đồng.


GV yêu cầu HS thảo luận.


? Cơ thể có bộ NST 3n, 4n, 5n, có chỉ số n
khác thể lưỡng bội 2n như thế nào?


Có bộ NST là bội số của n.
Đó là thể đa bội.



? Thể đa bội là gì?


? Thế nào là hiện tượng đa bội thể?
HS trả lời.


GV: Sự tăng số lượng NST; ADN


Ả/h tới cường độ đồng hóa và kích thước
tb.


GV u cầu HS quan sát hình 24.1 24.4
thảo luận hoàn thành bảng sau:


<b>3/ Hiện tượng đa bội thể:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Đối tượng
quan sát


Đặc điểm


Mức bội thể Kích thước
CQ
1. Tb cây rêu


2. Cà độc dược
3. Củ cải đường
4. Táo


2n, 3n, 4n



HS tiếp tục thảo luận.


? Sự tương quan giữa mức bội thể (n) và
kích thước các cơ quan như thế nào?
Tăng số lượng NST Tăng kích thước CQ
? Có thể nhận biết cơ thể đa bội qua
những dấu hiệu gì?


Tăng rõ kích thước tb, cơ quan.


? Có thể khai thác những đặc điểm nào ở
cây đa bội trong chọn giống cây trồng?
Đặc điểm: Làm tăng kích thước CQ sinh
sản và CQSD tạo giống có năng suất cao.
GV nêu các VD cụ thể.


<b>Hoạt động 2 ( 15’) </b>


HS nhắc lại kết quả của quá trình NP và
GP.


HS quan sát hình 24.5 a, b


? So sánh giao tử, hợp tử ở 2 sơ đồ 24.5 a,
b?


H.a: GP bình thường, hợp tử NP lần đầu
bị rối loạn (do thoi vô sắc khơng hình
thành) tạo hợp tử 4n = 12.



H.b: GP rối loạn Thụ tinh tạo hợp tử có
bộ NST 2n.


? Trong 2 trường hợp trên, trường hợp nào
minh họa sự hình thành thể đa bội do NP
or GP?


HS trả lời.


? Vậy cơ chế nào hình thành thể đa bội?
HS trả lời.


GV giới thiệu thể đa bội chẳn và lẻ.


- Dấu hiệu nhận biết: Tăng kích thước các
cơ quan.


- Ứng dụng:


+ Tăng kích thước thân cành Tăng sản
lượng gỗ.


+ Tăng kích thước thân, lá, củ Tăng sản
lượng rau màu.


+ Tạo giống có năng suất cao.


<i><b>4/ Sự hình thành thể đa bội </b></i>



Cơ chế hình thành thể đa bội: Do rối loạn
NP hoặc GP khơng bình thường gây ra sự
khơng phân li của tất cả các cặp NST tạo
thể đa bội.


<b>IV/ CỦNG CỐ: (5’)</b>
HS đọc kết luận SGK.


? Thể đa bội là gì? Cho ví dụ?


? Trình bày sự hình thành thể đa bộ do NP và GP khơng bình thường (trên hình 24.5) ?
? Cơ thể đa bội có ưu điểm gì? CQSD to, sinh trưởng và phát triển mạnh, chống chịu tốt.
<b>V/ DẶN DÒ: </b>


Học bài xem trước bài 25.
Làm câu 3 vào vở BT


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Tuần 14 Ngày soạn: 21/11/09
Tiết 26


<i><b>Bài 25. THƯỜNG BIẾN</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải </b>


- Trình bày được khái niệm thường biến, sự khác nhau giữa thường biến với đột biến về 2
phương diện khả năng DT và sự biểu hiện bằng kiểu hình.


- Trình bày được khái niệm về mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn ni, trồng
trọt.



- Trình bày được ả/h của mơi trường đối với tính trạng, số lượng và mức phản ứng của nó
để ứng dụng trong việc nâng cao năng suất.


- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
<b>II/PHƯƠNG TIÊN DẠY HỌC: </b>


Tranh thường biến. Phiếu học tập (theo mẫu).
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


1) Ổn định lớp:


2) Kiểm tra bài cũ: (5’) 3HS


? Hiện tượng đa bội thể và sự hình thành thể đa bội?
? Thể đa bội là gì?


3) Bài mới:


GV: Kiểu gen tính trạng. Trong thực tế người ta gặp hiện tượng 1 KG cho nhiều KH khác
nhau khi sống trong điều kiện mt khác nhau.


Hoạt độngGV,HS Nội dung


<b>Hoạt động 1( 15’ )</b>
HS đọc thơng tin SGK.


HS quan sát hình 25, tìm hiểu các vd hoàn
thành phiếu học tập.



ĐT quan sát


ĐK môi trường KH tương


ứng


Lá cây rau
mác.


Cây rau dừa
nước


Luống xu hào


- Mọc trong nước
- Trên mặt nước
- Trong KK
- Trên bờ
- Mọc ven bờ
- Trên mặt nước
- Trồng đúng KT
- Khơng đúng KT


Lá hình dải
Phiến rộng
Lá hình mác


Đại diện nhóm phát biểu.
GV chốt lại đáp án đúng.



GV phân tích vd hình 25 – SGK.


? Nhận xét KG của cây rau mác mọc trong 3
mt ? KG giống nhau


? Tại sao lá cây rau mác có sự biến đổi KH?
Để thích nghi với ĐK sống:


+ Lá hình dải: Tránh sóng ngầm.
+ Phiến rộng: Nổi trên mặt nước.


1/ Sự biến đổi kiểu hình do tác động
của mơi trường:


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

+ Hình mác: Tránh gió mạnh.


? Sự biến đổi KH trong các vd trên do nguyên
nhân nào? Do Hđ của mt sống.


? Thường biến là gì?


? Thường biến phân biệt với ĐB ở chổ nào?
HS trả lời. GV phân tích bổ sung.


<b>Hoạt động 2 ( 15’ )</b>


HS đọc thông tin SGK – Thảo luận.


? Sự biểu hiện ra KH của 1 KG phụ thuộc vào
những yếu tố nào?



? Nhận xét mqh giữa KG, mt, KH?
? Tính trạng loại nào chịu ả/h của mt?
Tính trạng số lượng.


GV: Các tính trạng chất lượng ( như hạt lúa
trịn/dài, gạo trắng/đỏ, hàm lượng lipit trong
sữa bị nhiều/ ít …) phụ thuộc chủ yếu vào
KG, khơng hoặc rất ít chịu ả/h của mt.


Các TT số lượng cân, đo, đếm được ( số hạt/
bông, bông dài/ngắn, lượng sữa/ngày…) chịu
ả/h nhiều của mt (đk mt, kĩ thuật chăm sóc).
? Tính trạng số lượng liên quan đến năng suất
dễ biến dị, có lợi và hại gì trong sản xuất?
Đúng KT: Năng suất cao.


Sai qui trình: Năng suất thấp.
<b>Hoạt động 3 (10”)</b>


HS đọc thơng tin SGK.


? Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và
năng suất tối đa của giống DR2 do đâu?


Do kĩ thuật chăm sóc.


? Giới hạn năng suất do giống (KG) hay do
KT chăm sóc (mt) qui định? Do KG



? Mức phản ứng là gì?
HS trả lời.


GV: Mức phản ứng đề cập đến giới hạn
thường biến của tính trạng số lượng.


GV: KG qui định mức phản ứng của cơ thể
trước mt. Môi trường qui định cụ thể giới hạn
của mức phản ứng do KG qui định.


<b>2/ Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi</b>
<b>trường, kiểu hình:</b>


- Kiểu hình là kết quả tương tác giữa
kiểu gen và mơi trường.


- Các tính trạng chất lượng phụ thuộc
chủ yếu vào kiểu gen.


- Các tính trạng số lượng chịu ảnh
hưởng của môi trường.


<b>3/Mức phản ứng .</b>


Mức phản ứng là giới hạn thường
biến của 1 KG trước mt khác nhau.
Mức phản ứng do KG qui định.


<b>IV/ CỦNG CỐ: ( 5’)</b>
HS đọc kết luận – SGK.



? Ơng cha ta có câu “ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Theo em đúng hay sai?
Tại sao? Phân biệt thường biến – đột biến?


Thường biến Đột biến


- Biến đổi KH.
- Khơng DT.


- Phát sinh đồng loạt ở 1 nhóm cá thể theo cùng 1


- Biến đổi KG, trong VCDT (NST, ADN).
- DT


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

hướng xđ.


- Thường có lợi cho SV.


riêng lẻ.
- Đa số có hại.


<b>V/ DẶN DÒ: </b>


Học bài, xem trước bài. Làm câu 1,3 vào vở BT.


Ký duyệt


Tiết 27 Ngày soạn: 22/11/09
<i><b>Bài 26. Thực hành</b></i>



<b>NHẬN BIẾT MỘT VÀ DẠNG ĐỘT BIẾN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải </b>


- Nhận biết được 1 số ĐB hình thái ở TV và phân biệt được sự sai khác về hình thái của
thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh ảnh.


- Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi.
- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi (nếu có).


<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
Tranh ảnh về các ĐB hình thái ở TV.


Tranh ảnh về các kiểu ĐB cấu trúc NST ở hành tây và về ĐB số lượng NST ở hành tây,
dâu tằm, dưa hấu.


Tiêu bản hiển vi về:


- Bộ NST thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn.
- Bộ NST 2n, 3n, 4n ở dưa hấu.


Kính hiển vi quang học.


<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 3hs
? Thường biến là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

3. Tiến hành (35’)
Phân nhóm, xếp vị trí.



- GV nêu u cầu của bài thực hành.
- Phân phát dụng cụ đến các nhóm.


<b>* Hoạt động 1: Nhận biết các dạng ĐB gen gây ra biến đổi hình thái.</b>
- GV hướng dẫn HS quan sát.


- HS quan sát kĩ các tranh ảnh chụp, đối chiếu, so sánh các đặc điểm hình thái của dạng
gốc và dạng đột biến.


Ghi nhận xét vào bảng:


Đối tượng quan sát Dạng gốc Dạng đột biến


Lông chuột
Lá lúa


Người (màu sắc)
Thân, bông, hạt lúa


<b>* Hoạt động 2: Nhận biết các dạng đột biến cấu trúc NST.</b>
- GV treo tranh câm các dạng ĐB cấu trúc NST.


- HS quan sát Nhận biết từng loại.


- HS lên bảng, chỉ trên tranh, gọi tên từng dạng đột biến.


- GV yêu cầu HS nhận biết ĐB cấu trúc NST qua tiêu bản dưới kính hiển vi.
- Các nhóm tiến hành quan sát.



- GV lưu ý HS: Quan sat ở bội giác bé rồi chuyển sang quan sát ở bội giác lớn.
- HS vẽ lại hình đã quan sát.


- GV kiểm tra trên tiêu bản Xác nhận kết quả của nhóm.
<b>* Hoạt động 3: Nhận biết một số dạng ĐB số lượng NST.</b>


- GV yêu cầu HS quan sát bộ tranh: Bộ NST người bình thường và người bệnh Đao.
- GV hướng dẫn HS quan sát tiêu bản hiển vi 2 bộ NST trên.


- HS quan sát, đối chiếu với ảnh chụp Nhận biết bộ NST bị ĐB.
- HS so sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST ở dưa hấu.


- HS so sánh hình thái thể đa bội với thể lưỡng bội.
- HS quan sát ghi nhận xét vào bảng theo mẫu.


Đối tượng quan sát Đặc điểm hình thái


Thể lưỡng bội Thể đa bội


1. Hành tây
2. Dâu tằm
3. Dưa hấu


<b>IV/ Nhận xét – đánh giá(5”)</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ của nhóm.
- Nhận xét chung kết quả giờ thực hành.


- GV cho điểm 1 số nhóm có bộ sưu tầm và kết quả thực hành tốt.
<b>V/ Dặn dò :</b>



- Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26.
- Sưu tầm: Tranh ảnh minh họa thường biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67></div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Tuần 15 Ngày soạn: 26/11/09
Tiết 28


<i><b>Bài 27. Thực hành</b></i>


<b>QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN </b>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải </b>


- Nhận biết được 1 số thường biến phát sinh ở các đối tượng trước tác động trực tiếp của
điều kiện sống.


- Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến với đột biến.
- Qua tranh ảnh và mẫu vật sống rút ra được:


+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
+ tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.


- Thái độ nghiêm túc thực hiện
<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
- Tranh ảnh minh họa thường biến.


- Ảnh chụp chứng minh thường biến không di truyền.
<b>- Mẫu vật: Mầm khoai tây mọc trong tối và ngoài sáng.</b>


- Một thân cây rau dừa nước mọc từ mơ đất cao bị xuống ven bờ và trải trên mặt nước.


<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b>1) Ổn định lớp:</b>


- Phân nhóm, nêu yêu cầu của bài thực hành.
<b>2) GV kiểm tra: 15’</b>


I/ Trắc nghiệm: 3 đ


Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
<b>Câu 1 . Hiện tượng nào sau đây là thường biến: ( 0,5) NB</b>


a, Cây rau mác trên cạn có hình mũi mác, khi mọc dưới nước lá có hình bản dài.
b, Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ, chân bị dị dạng.


c, Bố mẹ bình thường sinh con bị các tật: xương chi ngắn, bàn chân có nhiều ngón.
d, Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng.


<b>Câu 2. Chọn câu đúng trong các câu sau: ( 0,5 )NB</b>


a, Các tính trạng số lượng và chất lượng đều bị kiểu gen chi phối như nhau.


b, Mức phản ứng không do kiểu gen qui định mà bị chi phối bởi điều kiện ngoại cảnh.
c, Bố mẹ truyền cho con một kiểu gen qui định cách phản ứng trước mơi trường.
d, Kiểu hình của mọi cơ thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào kiểu gen.


<b>Câu 3. Bộ NST của một loài 2n = 18, số lượng NST ở 2n +1 là: ( 0,5)</b>
A. 17 B. 19


C. 21 D. 23


<b>Câu 4. Thường biến thuộc loại biến dị: ( 0,5 )</b>


A. Biến dị di truyền B. Biến dị không di truyền
C. Biến dị tổ hợp D. Biến dị đột biến


<b>Câu 5. Thể đa bội có ( 0,5 )TH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

A. Bị mất một đoạn nhỏ ở đầu NST 21 B. Thêm một đoạn nhỏ ở đầu NST 21
C. Đảo một đoạn nhỏ ở đầu NST 21 D. Chuyển một đoạn nhỏ ở đầu NST 21
<b>II/ Tự luận </b>


<b>Câu 1. (3đ)VD</b>


Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của mơi trường đối với tính trạng số
lượng, về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng như thế nào?


<b>Cââu 2 ( 2đ ) VD</b>


Hiện tượng đa bội thể và sự hình thành thể đa bội?
<b>Câu 3 ( 2đ ) VD</b>


Hiện tượng dị bội thể? Các dạng nào?
<b>3) Tiến hành thực hành: </b>


<b>* Hoạt động 1: Nhận biết 1 số thường biến.</b>


GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh, mẫu vật (mầm khoai, cây rau dừa nước, tranh ảnh
khác).


? Hãy nhận biết thường biến phát sinh dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh?


? Nêu các nhân tố tác động gây thường biến?


Đối tượng Điều kiện mơi
trường


Kiểu hình tương
ứng


Nhân tố tác động
1. Mầm khoai - Có ánh sáng<sub>- Trong tối </sub> - Mầm lá màu xanh<sub>- Mầm lá màu vàng </sub> Ánh sáng
2. Cây rau dừa nước


- Trên cạn
- Ven bờ


- Trên mặt nước


- Thân lá nhỏ
- Thân lá lớn


- Thân lá lớn hơn,
rễ biến thành phao


Độ ẩm
3. (Tranh ảnh)


HS thảo luận nhóm Hồn thành bảng.


Đại diện nhóm trình bày GV chốt lại đáp án.



<b>* Hoạt động 2: Phân biệt thường biến với đột biến.</b>


GV hướng dẫn HS quan sát cây mạ mọc ở ven bờ và ở trong ruộng.
- HS thảo luận.


? Sự sai khác giữa 2 cây mạ mọc ở vị trí khác nhau ở vụ thứ nhất thuộc thế hệ nào?
+ 2 cây mạ thuộc thế hệ thứ nhất (là biến dị trong đời cá thể).


? Các cây lúa được gieo từ 2 cây mạ nói trên có khác nhau khơng? Rút ra nhận xét?
- HS


+ Con của chúng giống nhau.
+ Biến dị không di truyền.


? Tại sao cây mạ ở ven bờ phát triển tốt hơn cây mạ ở trong ruộng?
+ Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau.


? Phân biệt thường biến với đột biến?
HS trình bày - lớp nhận xét bổ sung.


<b>* Hoạt động 3: Nhận biết ảnh hưởng của mt đối với tính trạng số lượng và chất lượng.</b>
GV cho HS xem ảnh 2 luống su hào của cùng 1 giống nhưng điều kiện chăm sóc khác
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

? Kích thước các củ ở 2 luống như thế nào?
+ HS Chăm sóc tốt: Củ to ; ít chăm sóc: Củ nhỏ.


HS tự rút ra kết luận: Tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen, tính trạng số lượng phụ
thuộc điều kiện sống.



<b>4/ Nhận xét – đánh giá :</b>


- GV đánh giá HS căn cứ vào bản thu hoạch.


- GV cho điểm 1 số nhóm chuẩn bị tốt và bảng thu hoạch có chất lượng.
- HS dọn vệ sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Tuần 15 Ngày soạn: 26/11/09
Tiết 29


<b>CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI</b>
<i><b>Bài 28. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải </b>


- Hiểu và sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích 1 vài tính trạng hay
đột biến ở người.


- Phân biệt được 2 trường hợp: Sinh đôi cùng trứng và khác trứng.


- Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu DT, từ
đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp.


- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích


- Thái độ nghiêm túc thực hiện u thích mơn học
<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


Tranh phóng to hình 28.1, 28.2
Ảnh về trường hợp sinh đơi.
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b>1) Ổn định lớp:</b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ : (không KT).</b>
<b>3) Bài mới: GV giới thiệu: </b>


GV: Ở người cũng có hiện tượng DT và BD. Việc ng/cứu DT người gặp 2 khó khăn
chính:


- Sinh sản chậm, đẻ ít con.


- Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến.


Người ta phải đưa ra 1 số phương pháp nghiên cứu thích hợp.


Hoạt động gv,hs Nội dung


Hoạt động 1


HS nghiên cứu thơng tin SGK.


? Hãy giải thích các kí hiệu , , ,
 ?


? Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu biểu thị
sự kết hơn giữa 2 ngưới khác nhau?


+ Để biểu thị 2 tính trạng đối lập của cùng
1 tính trạng 4 kiểu kết hợp (SGK).


GV yêu cầu HS ng/cứu vd1 thảo luận:



? Mắt nâu và mắt đen ơ ûF1 thì tính trạng


nào trội?
+ Mắt nâu


? Ở F2 tính trạng nào được biểu hiện?


Cả mắt đen


? Sự DT tính trạng màu mắt có liên quan
đến giới tính khơng? Tại sao?


+ Khơng liên quan đến giới tính. Vì trong
2 gđ (H28.1 a và b) ở F2 tính trạng mắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

nâu và đen biểu hiện cả ở nam và nữ, điều
đó cho thấy gen qui định tính trạng này
không nằm trên NST giới tính mà trên
NST thường.


? Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì?


? Tại sao người ta dùng phương pháp đó
để nghiên cứu sự DT 1 số tính trạng ở
người?


+ HS tự rút ra kết luận. Vì:
- Người sinh sản chậm, đẻ ít.



- Không áp dụng được PP lai hoặc gây
ĐB.


- PP này đơn giản, dễ thực hiện.
HS tiếp tục tìm hiểu vd2 thảo luận:


? Lập sơ đồ phả hệ từ P -> F1?


? Ở F1 tính trạng nào thể hiện (mắc bệnh


hay không mắc bệnh)?
+ TT không mắc bệnh (trội)


? Ở đời con cháu, giới nào dễ mắc bệnh?
? Sự DT bệnh máu khó đơng có liên quan
đến giới tính khơng?


+ Có, nam giới dễ mắc bệnh (gen gây
bệnh nằm trên NST X).


? Nam giới và nữ giới khác nhau ở cặp
NST gì?


+ Cặp NST giới tính.


? Trạng thái mắc bệnh do gen trội hay gen
lặn qui định?


+ Do 1 gen ĐB lặn qui định.



? Viết công thức DT (kết hợp giữa NST
và gen) như thế nào?


Kí hiệu gen: a  mắc bệnh


A  không mắc bệnh
P: XA<sub>X</sub>a<sub> x X</sub>A<sub>Y</sub>


G: XA<sub>, X</sub>a<sub> X</sub>A<sub>, Y</sub>


F1: XAXA , XAY , XAXa , XaY (mắc bệnh).


HS ghi nhận kiến thức.
Hoạt động 2:


HS quan sát sơ đồ 28.2 thảo luận:


- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là
phương pháp theo dõi sự DT của 1 tính
trạng nhất định trên những người thuộc
cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ để xác
định đặc điểm di truyền của tính trạng đó.


2/Nghiên cứu trẻ đồng sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

? 2 sơ đồ a,b giống và khác nhau ở điểm
nào?


+ Số lượng trứng và tinh trùng cùng tham
gia thụ tinh.



+ Lần NP đầu tiên.


? Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là
nam hoặc nữ?


+ Vì 1 hợp tử NP 2 phôi bào 2 cơ thể
(cùng KG).


? Đồng sinh khác trứng là gì?


+ Là 2 trứng, 2 tinh trùng, 2 hợp tử.


? Trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác
nhau về giới tính khơng?


+ 2 cơ thể mới (khác KG), Có thể cùng
hoặc khác giới.


? Vậy đồng sinh cùng trứng và khác trứng
khác nhau cơ bản ở điểm nào?


HS tự rút ra KL.


? Việc ng/cứu trẻ đồng sinh có ý nghĩa gì?
HS trả lời.


GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết” để
nêu vd minh họa.



- Trẻ đồng sinh: là trẻ sinh ra cùng 1 lần
sinh


- Có 2 trường hợp: Đồng sinh cùng trứng
và đồng sinh khác trứng.


- Sự khác nhau:


+ Đồng sinh cùng trứng: có cùng KG
cùng giới.


+ Đồng sinh khác trứng: Khác KG cùng
giới hoặc khác giới.


b. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
- Giúp ta hiểu rõ vai trị của KG và mơi
trường đối với sự hình thành tính trạng.
- Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của mơi
trường đối với tính trạng số lượng và chất
lượng.


<b>4) Củng cố: </b>


HS đọc kết luận SGK.
? Hoàn thành bảng sau:


Đặc điểm Trẻ đồng sinh cùng trứng Trẻ đồng sinh khác trứng
- Số trứng tham gia thụ tinh


- Kiểu gen


- Kiểu hình
- Giới tính


? PP nghiên cứu phả hệ là gì? Cho 1 vd về ứng dụng của PP trên?
? Hãy tìm 1 vd về trẻ đồng sinh ở địa phương?


<b>5) Dặn dị: </b>


Học bài xem trước bài mới.


Tìm hiểu 1 số bệnh (tật) DT ở người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74></div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Tuần 16 Ngày soạn: 02/12/09
Tiết 30


<i><b>Bài 29. BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI </b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải </b>


- Nhận biết được bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái.


- Trình bày được đặc điểm DT của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh, tật 6 ngón
tay.


- Trình bày được ngun nhân của các tật bệnh DT, đề xuất được 1 số biện pháp hạn chế
sự phát sinh của chúng.


- Ý thức bảo vệ môi ttrường


<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>



- Tranh về bệnh Đao và bệnh Tơcnơ. Tranh về các tật bệnh DT.
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b>1) Ổn định lớp: </b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


? Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ? Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác
nhau ở những điểm cơ bản nào?


? Ý nghĩa của phương pháp ngiên cứu trẻ đồng sinh?


? Tại sao người ta dùng PP nghiên cứu phả hệ để theo dõi sự DT 1 số tính trạng ở người?
<b>3) Bài mới: </b>


GV giới thiệu:


Các dạng đột biến NST do ảnh hưởng của những tác nhân nào


<b>Hoạt động của gv,hs</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1(15’)</b>
HS đọc thông tin SGK.


HS quan sát hình 29.1 và 29.2 thảo luận
nhóm hoàn thành phiếu học tập.


GV kẻ nhanh phiếu lên bảng.


Đại diện nhóm phát biểu – GV chốt lại ý


9.


<b>1/ Một vài bệnh DT ở người: </b>


<b>Tên bệnh </b> <b>Nguyên nhân</b> <b> Biểu hiện</b> <b> Hậu quả</b>
1- Bệnh Đao - Cặp NST số 21


có 3 NST


- Bé lùn, cổ rụt, má phệ, Lưỡi
dài, mắt sâu một mí, ngón tay
ngắn, hai mắt xa nhau


- Si đần bẩm
sinh, khơng
có con
2- Bệnh


Tớc nơ


- Cặp NST số 23
chỉ có 1 NST


- Là nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến
vú khơng phát triển


- Thường chết
non, mất trí,
khơng có con
3- Bệnh



Bạch tạng
4-Bệnh câm
điếc bẩm
sinh


- Đột biến gen
lặn


- Đột biến gen
lặn


- Da trắng, tóc trắng, mắt
màu hồng


- Câm điếc bẩm sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Hoạt động của gv,hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2 (10’)</b>


GV yêu cầu HS quan sát hình 29.3


? Trình bày các đặc điểm của 1 số dị tật
ở người?


Tật khe hở mơi hàm.


Tật bàn tay, chân mất 1 số ngón.
Tật bàn chân nhiều ngón.



? Do những ngun nhân nào?
HS phát biểu.


<b> Hoạt động 3(10’)</b>
HS thảo luận:


? Các bệnh, tật DT phát sinh do những
nguyên nhân nào?


+ Do tự nhiên, con người.


? Hãy đề xuất các biện pháp hạn chế sự
phát sinh các tật, bệnh DT?


HS đề ra các biện pháp cụ thể.


Đai diện phát biểu hoàn chỉnh kiến
thức.


Chất phóng xạ, chất độc hóa học rãi
trong chiến tranh.


<b>2/ Một số tật DT ở người: </b>


Đột biến NST và đột biến gen gây ra
các dị tật bẩm sinh ở người.


<b>3/ Các biện pháp hạn chế phát sinh</b>
<b>tật, bệnh di truyền: </b>



- Nguyên nhân:


+ Do các tác nhân vật lí hóa học trong tự
nhiên.


+ Do ơ nhiễm mơi trường.


+ Do rối loạn trao đổi chất nội bào.
- Biện pháp hạn chế:


+ Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm
mt.


+ Sử dụng hợp lý các loại thuốc bảo vệ
TV.


+ Đấu tranh chống sản xuất, sử dụng vũ
khí hóa học, vũ khí hạt nhân.


+ Hạn chế kết hơn giữa những người có
nguy cơ mang gen gây bệnh DT.


<b>4) Củng cố: </b>(5’) HS đọc kết luận SGK.


? Có thể nhận biết bệnh Đao, bệnh Tơcnơ qua những đặc điểm hình thái nào?
? Nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh DT ở người?


? Biện pháp hạn chế ?
<b>5) Dặn dò: </b>



Học bài, xem trước bài 30.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Tiết 31 Ngàysoạn: 4/12/09
<b>ÔN TẬP </b>


<b> I/ MỤC TIÊU:</b> HS phải
- Củng cố lại kiến thức đã học


- Giúp học sinh nắm được kiến thức đã học để khắc sâu


<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>:


- Tranh về bệnh Đao và bệnh Tơcnơ. Tranh về các tật bệnh DT.
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>2) Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


? Có thể nhận biết bệnh Đao, bệnh Tơcnơ qua những đặc điểm hình thái nào?
? Nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh DT ở người?


? Biện pháp hạn chế ?
3) Bài mới


Giới thiệu


I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC:


Hoạt động của gv,hs Nội dung


<b>1. Các quy luật di truyền ( 5’)</b>



Tên quy luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa


1. Quy luật phân li
2. Ql phân li độc
lập


3. DT liên kết
4. DT giới tính


<b>2. Những diễn biến của NST qua các kì của nguyên phân và giảm phân(5’)</b>


Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II


1. Kỳ đầu
2. Kỳ giữa
3. Kỳ sau
4. Kỳ cuối


<b>3. Bản chất và ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh:(5’)</b>


Các quá trình Bản chất Ý nghĩa


1. Nguyên phân
2. Giảm phân
3. Thụ tinh


<b>4. Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN, prôtêin (5’)</b>


Đại phân tử Cấu trúc Chức năng



1. ADN ( gen)
2. ARN


3. Prôtêin


<b>5. Các dạng đột biến gen:(5’ )</b>


Các lọai đột biến Khái niệm Các dạng


1. Đột biến gen


2. Đột biến cấu trúc NST
3. Đột biến số lượng NST
II. CÂU HỎI: (10’)


1. Giải thích sơ đồ: ADN (gen)  mARN
 prơtêin  Tính trạng


HS


+ AND quy định trình tự các nuclêơtit
trong mạch mARN


+ mARN quy định trình tự aa trong cau
trúc Prơtêin


- Bản chất mối quan hệ: Gen – mARN –
Prơtêin – Tính trạng



+ AND quy định trình tự các nuclêơtit
trong mạch mARN


+ mARN quy định trình tự aa trong cau
trúc Prôtêin


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

+ Prôtêintham gia vào cấu trúc và hoạt
dộng sinh lí


2. Giải thích mối quan hệ giữa KG, mt,
KH? Người ta vận dụng mối quan hệ này
vào thựctiễn sản xuất như thế nào?


+ Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu
gen và mơi trường.


- Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ
yếu vào kiểu gen.


- Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng
của mơi trường.


+ Mức phản ứng là giới hạn thường biến
của 1 KG trước mt khác nhau.


Mức phản ứng do KG qui định.


3. Vì sao nghiên cứu DT người phải có
những phương pháp nghiên cứu thích
hợp? Nêu những điểm cơ bản của các


phương pháp đó?


+ Theo dõi sự DT của 1 tính trạng nhất
định trên những người thuộc cùng 1 dòng
họ qua nhiều thế hệ để


+ Xác định đặc điểm di truyền của tính
trạng


4. Sự hiểu biết về DT y học tư vấn có tác
dụng gì?


dộng sinh lí


- Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu
gen và mơi trường.


- Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ
yếu vào kiểu gen.


- Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng
của môi trường.


Mức phản ứng là giới hạn thường biến
của 1 KG trước mt khác nhau.


Mức phản ứng do KG qui định.


- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là
phương pháp theo dõi sự DT của 1 tính


trạng nhất định trên những người thuộc
cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ để xác
định đặc điểm di truyền của tính trạng đó.


<b>4) Củng cố: (5’)</b>


? Có thể nhận biết bệnh Đao, bệnh Tơcnơ qua những đặc điểm hình thái nào?
? Nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh DT ở người?


? Biện pháp hạn chế ?


<b>5)Dặn dò: Chuẩn bị kiến thức để tiết sau ôn tập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Tuần 17


Tiết * Ngàysoạn: 4/12/09
<b>ÔN TẬP </b>


<b> I/ MỤC TIÊU: HS phải </b>
- Củng cố lại kiến thức đã học


- Giúp học sinh nắm được kiến thức đã học để khắc sâu
<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Tranh về bệnh Đao và bệnh Tơcnơ. Tranh về các tật bệnh DT.
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b>1) Ổn định lớp: </b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>



? Có thể nhận biết bệnh Đao, bệnh Tơcnơ qua những đặc điểm hình thái nào?
? Nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh DT ở người?


? Biện pháp hạn chế ?
3) Bài mới


Giới thiệu


Hoạt động của gv,hs Nội dung


GV Cho học sinh thảo luận nhóm để trả
lời và chọn câu trả lời đúng nhất


1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần
chủng lai phân tích thu được:


a. Tồn quả đỏ
c. Tỉ lệ 3 đỏ : 1 vàng
b. Tỉ lệ 1 đỏ : 1 vàng
Cho học sinh thảo luận nhóm


d. Cả a, b, c sai


2. Thực chất của sự DT các tính trạng
là nhất thiết F2 phải có:


a. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp
tính trạng là 3 trội : 1 lặn



b. Tỉ lệ của mỗi KH bằng
tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành


c. Các biến dị tổ hợp
d. Cả a, b, c, sai
HS Tìm chọn câu trả lời đúng


3. Ở Ngô 2n = 20. Một tế bào ngô
đang ở kì sau của nguyên phân. Số
NST trong tế bào đó là:


a. 20 b. 30


c. 40 d. Cả a, b,


c sai


c. 40 d. Caû a, b,


c, sai


1.Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai
phân tích thu được:


a. Tồn quả đỏ


2. Thực chất của sự DT các tính trạng là nhất
thiết F2 phải có:



Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1
lặn


3.Ở Ngơ 2n = 20. Một tế bào ngơ đang ở kì
sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó
là:


b30


4 Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ
tinh là:


a. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1giao
tử đực : 1 giao tử cái


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

4. Sự kiện quan trọng nhất trong quá
trình thụ tinh là:


a. Sự kết hợp theo nguyên
tắc 1giao tử đực : 1 giao tử cái


b. Sự kết hợp nhân của 2
giao tử đơn bội


c. Sự tổ hợp bộ NST của
giao tử đực và giao tử cái


d. Caû a, b, c sai


5 Các trường hợp nào sau đây đảm


bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?


a. Số giao tử đực bằng số
giao tử cái


b. Hai loại giao tử mang
NST X và NST Y có số lượng tương
đồng


c. Số cá thể đực và cái
trong loài vốn đã bằng nhau


d. Xác suất thụ tinh của 2
loại giao tử đực với giao tử cái tương
đương


6. Theo nguyên tắc bổ sung thì số
lượng đơn phân những trường hợp nào
đúng


a. G + A = T + X


c. A + T + X = T + G + A
b. A = T, G = X


d. Caû a, b, c sai


Vì sao nghiên cứu DT người phải có
những phương pháp nghiên cứu thích
hợp? Nêu những điểm cơ bản của các


phương pháp đó?


đơn bội


c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử
đực và giao tử cái


d. Caû a, b, c sai


5. Các trường hợp nào sau đây đảm bảo tỉ lệ
đực : cái xấp xỉ 1 : 1?


Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số
lượng tương đồng


6. Theo nguyên tắc bổ sung thì số lượng đơn
phân những trường hợp nào đúng


a. G + A = T + X


- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương
pháp theo dõi sự DT của 1 tính trạng nhất định
trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua
nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền
của tính trạng đó.


<b>4) Củng cố: (5’)</b>


? Có thể nhận biết bệnh Đao, bệnh Tơcnơ qua những đặc điểm hình thái nào?
? Nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh DT ở người?



? Biện pháp hạn chế ?


? Sự hiểu biết về DT y học tư vấn có tác dụng gì?
? trình bày những ưu thế của công nghệ tế bào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Tiết 32 Ngày soạn: 28/10/09
<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


<b> Môn sinh học 9: (Thời gian 45’)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>


- Củng cố kiến thức đã học.để khắc sâu kiến thức


- Rèn được kĩ năng phân tích vận dụng kiến thức để làm bài .
<b>- Thái độ nghiêm túc trong thi cử</b>


<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
- Gv chuẩn bị đề thi


- Hs chuẩn bị kiến thức và giấy kt
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1) Ổn định lớp: </b>


<b>2) Tiến hành </b>
Ma trận


<b>Các chủ đề</b>
<b>chính</b>



<b>Các mức độ nhận thức</b>


<b>Tổng</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thơng hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>Tổng</b> 3 câu
0,75đ


1 câu
1,5đ


4 câu
1,75đ


2 câu
3,5đ


2 câu
0,5đ


1 câu


13 câu
10đ


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>



<b> Mơn sinh học : ( Thời gian 45’ )</b>
<b>I/ TRẮC NGHIỆM ( 3đ )</b>


<b>Câu 1 Hãy khoanh tròn vào một đáp án đúng cho các câu sau đây: ( 2đ )</b>
<b>1.1. Tính trạng chỉ được biểu hiện ở F2 của men đen gọi là : 0,25đ</b>


A. Tính trạng trội. B. Tính trạng trung gian.
C. Tính trạng lặn. D. Tính trạng tương ứng.


1.2 Một đọan mạch đơn của phân tử AND là ( - A- T – X – G – A – X - ). Đọan mạch
<b>nào giưới đây tương ứng với đọan mạch trên theo nguyên tắc bổ sung? </b>


A. – T – A – G – X – T – G - B. – T – A – G – X – T – X –
C - X – G – A – T – X – G - D. – A – T – X – G – A – X –


1.3. Loại ARN nào dưới đây có vai trị truyền đạt 83han83 tin quy định cấu trúc của
<b>Prôtêin? ( 0,25 đ )</b>


A. Marn B. Tarn C. Rarn
1.4. Người bị bệnh Đao có bộ NST thuộc dạng nào ? ( 0,25 đ )


A. 2n +1 B. 2n – 1 C. 2n + 2 D. 2n – 2
1.5. Trong tế bào sinh dưỡng NST: (0,25đ )


A. Tồn tại thành từng cặp tương đồng. B. Tồn tại thành các NST riêng lẻ.
C. Tồn tại thành từng cặp không tương đồng. D. Không tồn tại cặp nào.


<b>1.6. Bộ NST lưỡng bội là bộ NST ( 0,25đ ).</b>


A. Chứa 1 NST của cặp tương đồng. B. Chứa các cặp NST tương đồng.


C. Chứa các cặp NST không tương đồng. D. Chứa 2 NST của cặp tương đồng
<b>1.7. Cấu trúc điển hình của NST được thể hiện rõ nhất: ( 0,25đ )</b>


A. Ở kì trung gian. B. Ở kì cuối. C. Ở kì giữa. D. Ở kì đầu.
<b>1.8. Bộ NST lưỡng bội của người có ( 0,25đ )</b>


A. 44 NST. B. 46 NST. C. 48 NST. D. 24 NST


<b>Câu 2. Hãy sử dụng từ và cụm từ sau để điền vào chỗ trống cho phù hợp ( Nuclêôtit, </b>
<b>AND, Hợp chất hữu cơ, trao đổi chất) : ( 1đ)</b>


2.1. Phân tử ………..có cấu đa dạng và đặc thù là do thành phần, số lượng và trình tự
xắp xếp của các loại nuclêơtit.


2.2. Prơtêin là ………gồm các ngun tố C, H, O, N.


2.3Prơtêin có chức năng điều hịa q trình ………


2.4. AND là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là………..
<b>II/ TỰ LUẬN. (7đ )</b>


<b>Câu 1 ( 1,5đ ). Đột biến gen là gì ? cho biết các dạng đột biến gen? Nguyên nhân phát </b>
sinh đột biến gen?


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Câu 4 ( 2đ). Ở ruồi giấm thân xám là trội so với thân đen. Khi cho ruồi giấm 84han xám </b>
giao phối với ruồi giấm than đen thu được F1, cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu


được F2. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.


<b>ĐÁP ÁN</b>


ĐÁP ÁN
<b>Phần I: Trắc nghiệm ( 3đ )</b>


<b> Câu 1. Hãy khoanh tròn vào một đáp án đúng cho các câu sau đây: ( 2đ )</b>
1.1. c 1.2. a 1.3. a 1.4. a 1.5. a 1.6. b 1.7. c 1.8. b


Câu 2. Hãy sử dụng các từ và cụm từ sau để điền vào chỗ trống sao cho phù hợp
<i><b>( nuclêôtit, ADN, hợp chất hữu cơ, trao đổi chất ): ( 1đ )</b></i>


2.1. ADN 2.2. hợp chất hữu cơ 2.3. trao đổi chất 2.4.
nuclêôtit


Phần II: Tự luận ( 7đ )
Câu 1. ( 1,5đ )


* Đột biến gen: là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số
cặp nuclêôtit.


* Các dạng đột biến gen:
- Thêm cặp nuclêôtit
- Mất cặp nuclêôtit
- Thay thế cặp nuclêôtit


<b>* Nguyên nhân phát sinh đột biến gen:</b>


- Do rối loạn trong quá trình tự sao chép của ADN dưới ảnh hưởng của môi trường
trong và ngoài cơ thể.


- Con người gây ra các đột biến gen bằng tác nhân vật lí, hóa học.
Câu 2. ( 2đ )



* ARN và ADN khác nhau:


- ADN được cấu tạo gồm hai mạch đơn, còn ARN được cấu tạo gồm một mạch đơn
- ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn ARN.


- ADN có các nuclêơtit A,T,G,X cịn ARN có các nuclêơtit A,U,G,X
* Các chức năng của ARN:


- ARN thông tin: truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin.
- ARN vận chuyển: vận chuyển axit amin


- ARN ribôxôm: là thành phần cấu tạo nên ribôxôm
Câu 3. ( 1,5đ )


<b>* Phương pháp nghiên cứu phả hệ: là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính </b>
trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định
đặc điểm di truyền của tính trạng đó.


<b>* Sự khác nhau cơ bản giữa trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng:</b>
- Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen → cùng giới tính.


- Đồng sinh khác trứng khác nhau kiểu gen → cùng giới hoặc khác giới tính.
<b>* Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Câu 4. ( 2đ )


- Quy ước: A là thân xám P: Aa X Aa
a là thân đen G: A, a a, A
Ruồi thân xám có kiểu gen: AA F2: AA, Aa, Aa, aa



Ruồi thân đen có kiểu gen: aa Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa


- Sơ đồ lai: P: AA X aa Kiểu hình: 3 thân xám : 1 thân đen
G: A a


F1: Aa


F1 X F1


<b>4/ Nhận xét đánh giá:</b>


5/ Dặn dò

: Chu n b cho bài sauẩ ị


Ký duyệt





Tuần 18 Ngày soạn:14/12/09
Tiết 33


<i><b>Bài 30. DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI </b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải </b>


- Hiểu được DT học tư vấn là gì? Và nội dung của lĩnh vực khoa học này.


- Giải thích được cơ sở của DTH của “hôn nhân 1 vợ 1 chồng” và những người có quan
hệ huyết thống trong vịng 4 đời không được kết hôn với nhau.


- Hiểu được tại sao phụ nữ khơng nên sinh con ở tuổi ngồi 35 và hậu quả DT của ô
nhiễm môi trường đối với con người.



- Rèn tư duy phân tích tổng hợp.
<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
- Bảng số liệu: bảng 30.1, 30.2 – SGK.
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>2) Kiểm tra bài cũ</b> : (không kỉem tra )
<b>3) Bài mới: </b>


GV giới thiệu:


Hoạt động gv,hs Nội dung


Hoạt động 1(10’)


HS nghiên cứu thông tin SGK.
HS làm BT mục  (tr. 86).


HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến:
- Đây là bệnh DT.


- Bệnh do gen lặn qui định, vì có người
trong gia đình đã mắc bệnh.


- Khơng nên sinh con, vì ở họ có gen gây
bệnh.


? DT y học tư vấn là gì
? Gồm những nội dung gì?
HS thảo luận trả lời.



GV hoàn thiện kiến thức.
<b>Hoạt động 2 (20’)</b>


HS đọc thông tin SGK, thảo luận vấn đề
1:


? Tại sao kết hơn gần làm suy thối nịi
giống


Kết hơn gần làm ĐB gen lặn có hại biểu
hiện


Dị tật bẩm sinh tăng
Gây suy thối nịi giống.


? Tại sao những người có quan hệ huyết
thống từ đời thứ 5 trở di được phép kết
hơn?


+ Vì từ đời thứ 5 có sự sai khác về mặt
DT, gen lặn khó gặp nhau.


Đại diện HS trình bày.
GV phân tích thêm.


HS phân tích bảng 30.1 Thảo luận vấn đề
2


? Sử dụng tư liệu trong bảng 30.1 giải


thích quy định “Hơn nhân 1 vợ 1 chồng”
bằng cơ sở sinh học?


HS phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ lệ
nam/nữ theo độ tuổi, lưu ý ở độ tuổi từ 18
– 35 Giải thích cơ sở khoa học.


? Vì sao nên cấm chuẩn đốn giới tính


<b>1/ DT y học tư vấn: </b>


- DT y học tư vấn là 1 lĩnh vực của DTH
kết hợp các phương pháp xét nghiệm,
chuẩn đoán hiện đại về mặt DT kết hợp
nghiên cứu phả hệ.


- Nội dung:
+ Chuẩn đốn.


+ Cung cấp thơng tin.


+ Cho lời khuyên liên quan đến bệnh, tật
DT.


<b>2/ DTH với hôn nhân và kế hoạch hóa</b>
<b>gia đình: </b>


<b>a) DTH với hơn nhân:</b>


DTH đã giải thích được cơ sở khoa học


của các qui định:


+ Hôn nhân 1 vợ 1 chồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

thai nhi


Để hạn chế việc sinh con trai theo tư
tưởng “trọng nam khinh nữ” Mất cân đối
tỉ lệ nam / nữ ở tuổi trưởng thành.


* Chuyển ý:


GV hướng dẫn HS nghiên cứu, phân tích
số liệu ở bảng 30.2


? Vì sao phụ nữ khơng nên sinh con ở
tuổi ngồi 35?


Vì con dễ mắc bệnh Đao.


? Phụ nữ nên sinh con ở tuổi nào để đảm
bảo học tập và công tác?


25 – 34 tuổi là hợp lí.
<b>Hoạt động 3(10’)</b>
HS đọc thơng tin SGK.


HS đọc mục “Em có biết” SGK – 85.
? Nêu tác hại của ô nhiễm mt đối với cơ
sở vật chất DT? Ví dụ?



Các tác nhân vật lí, hóa học gây ơ nhiễm
mt, đặc biệt là chất phóng xạ, chất độc
hóa học rãi trong chiến tranh, thuốc trừ
sâu, diệt cỏ sử dụng quá mức ĐB gen,
ĐB NST.


<b>b) DTH và kế hoạch hóa gia đình:</b>


- Phụ nữ sinh con trong độ tuổi từ 25 – 34
là hợp lí.


- Từ độ tuổi trên 35 tỉ lệ trẻ sơ sinh bị
bệnh Đao tăng rõ


3/Hậu quả DT do ô nhiễm môi trường
Các tác nhân vật lí, hóa học gây ơ nhiễm
mt làm tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật DT.


<b>4) Củng cố: (5’)</b>
HS đọc kết luận SGK.


? DT y học tư vấn có chức năng gì?


? Tại sao phải đấu tranh chống ơ nhiễm mơi trường?


? Một cặp vợ chồng bình thường, sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh. Em tư vấn DT
cho cặp vợ chồng này như thế nào?


<b>5) Dặn dò: </b>



- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 31.


Ký duyệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Tiết 34 Ngày soạn: 14/12/09
<b>CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC</b>


<i><b>Bài 31. CÔNG NGHỆ TẾ BÀO </b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải </b>


- Hiểu được khái niệm cơng nghệ tế bào.


- Nắm được những cơng đoạn chính của cơng nghệ tế bào và vai trị của những công đoạn.
- Thấy được những ưu điểm của việc nhân giống vơ tính trong ống nghiệm và phương
hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tb trong chọn giống.


<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
- Tranh phóng to hình 31.


- Tư liệu về nhân bản vơ tính trong và ngồi nước (nếu có).
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1) Ổn định lớp: (1’)</b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


? Biểu hiện bên ngoài của 1 số bệnh DT ở người?


? Nguyên nhân và biện pháp hạn chế phát sinh tật bệnh DT ở người?


<b>3) Bài mới: </b>


GV giới thiệu:


GV vd: Người nông dân để giống khoai tây từ vụ này sang vụ khác bằng cách chọn những
củ tốt giữ lại, mỗi củ sẽ cho 1 cây mới Phải giữ lại rất nhiều củ khoai tây.


Nhưng với việc nhân bản vơ tính thì chỉ từ 1 củ có thể thu được 2.000 mầm giống, đủ để
trồng cho 40ha. Đó là thành tựu vô cùng quan trọng củ DTH.


Hoạt động gv,hs Nội dung


<b>Hoạt động 1( 15’)</b>
HS đọc thông tin SGK.
? Cơng nghệ tb là gì?


? Để nhận được mơ non, cơ quan hay cơ
thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể
gốc, người ta phải thực hiện những công
việc gì?


Gồm 2 giai đoạn (như SGK).


? Tại sao cơ quan hay cơ thể hồn chỉnh
có KG giống dạng gốc?


+ Vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra (nhân
ra) từ 1 tế bào của dạng gốc có bộ gen
nằm trong nhân tế bào và được sao chép.
GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.



<b>Hoạt động 2(20’)</b>


? Hãy cho biết thành tựu công nghệ tế bào
trong sản xuất?


Nhân giống vơ tính ở cây trồng
Nuôi cấy tế bào và mô


<b>I/ Khái niệm công nghệ tb:</b>


- Công nghệ tb là ngành kỹ thuật về qui
trình ứng dụng PP ni cấy tế bào hoặc
mơ để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hồn
chỉnh.


- Công nghệ tb gồm 2 công đoạn:


+ Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi
trường dinh dưỡng để tạo mơ sẹo.


+ Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích
mơ sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ
thể hồn chỉnh.


<b>II. Ứng dụng cơng nghệ tế bào:</b>


<b>1. Nhân giống vơ tính trong ống nghiệm</b>
<b>ở cây trồng:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Nhân bản vô tính ở động vật
HS nghiên cứu thơng tin SGK


? Cho biết các cơng đọan nhân giống vơ
tính trong ống nghiệm?


HS trao đổi trả lời – GV giảng


? Ưu điểm và triển vọng của phương pháp
nhân giống vơ tính trong ống nghiệm?
? Cho ví dụ minh họa?


Phong Lan ( hiện nay rất đẹp và rẻ),…
HS có thể hỏi: Tại sao trong nhân giống
thực vật, người ta không tách tế bào già
hay mô già?


Người ta chỉ dùng tb của mơ phân sinh.
Vì nếu dùng các tế bào già thì khi ni
cấy phải quakhâu phân hóa chúng mới có
thể phân bào và tái sinh thành cơ thể hịan
chỉnh


tốn thời gian, hóa chất, kinh phí…


Trong trường hợp cần thiết người ta mới
sử dụng tb đã phân hóa (già) để duy trì các
nguồn gen q hiếm có nguy cơ tuyệt
chủng



HS ghi nhận kiến thức


GV giới thiệu một số thành tựu của nhân
giống vô tính


GV thơng báo các khâu chính trong chọn
giống cây trồng:


- Tạo vật liệu mới để chọn lọc
- Chọn lọc, đánh giá Tạo giống mới


? Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo
vật liệu mới cho chọn giống cây trồng
bắng cách nào?


? Cho ví dụ?


HS trả lời – GV giải thích


? Nhân bản vơ tính thành cơng ở động vật
có ý nghĩa như thế nào?


? Cho biết những thành tựu nhân bản ở
VN và ở thế giới?


HS nghiên cứu SGK trả lời


- Ưu điểm:


+ Tăng nhanh số lượng cây giống


+ Rút ngắn thời gian tạo cây con


+ Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quí
hiếm


- Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây,
mía, hoa phong lan, cây gỗ quý…


<b>2. Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô</b>
<b>trong chọn giống cây trồng:</b>


Tạo giống cây trồng mới bằng cách
chọn tế bào Xơma biến dị


Ví dụ:


- Chọn dịng tế bào chịu nóng và khơ từ tế
bào phơi của giống CR 203


- Nuôi cấy để tạo giống lúa mới cấp quốc
gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng


cao, chịu hạn, chịu nóng tốt
<b>3. Nhân bản vơ tính ở động vật:</b>
Ý nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

GV thông báo thêm:


- Đại học Texas ở Mỹ nhân bản thành
công ở Hươu sao, Lợn



- Itali nhân bản thành công ở ngựa


- Trung Quốc tháng 8.2001, dê nhân bản
đã đẻ sinh đôi…


- Tạo cơ quan nội tạng của động vật đã
được chuyển gen người để chủ động cung
cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị
hỏng cơ quan. Vd: nhân bản ở cừu, bò,…
<b>4) Củng cố: ( 5’)</b>


HS trả lời các câu hỏi trong SGK


<b>5) Dặn dò: - HS học bài, xem trước bài 32</b>
- Đọc mục “Em có biết”


KÝ duyệt




Tuần 19 Ngày soạn:21/12/09
Tiết 35


<i><b>Bài 32. CÔNG NGHỆ GEN </b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải </b>


- Hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen
- Nắm được các khâu trong công nghệ gen, công nghệ sinh học



- Biết được ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và
vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.


<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
- Tranh phóng to hình 32


- Tư liệu về ứng dụng sinh học (nếu có).
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1) Ổn định lớp: </b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


? Công nghệ tb là gì? Ứng dụng của cơng nghệ tế bào?
<b>3) Bài mới: </b>


GV giới thiêu:cơng nghệ gen là gì? Áp dụng cơng nghệ gen có lợi gì


Hoạt động Nội dung


<b>Hoạt động 1(15’)</b>


HS nghiên cứu thông tin SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

? KT gen là gì? Mục đích của kĩ thuật
gen?


? Kĩ thuật gen gồm những khâu nào?
HS thảo luận thống nhất ý kiến
Công nghệ gen



? Vậy công nghệ gen là gì?


GV nhận xét và yêu cầu HS nắm được 3
khâu của kĩ thuật gen


HS trình bày lại trên sơ đồ H.32, chỉ rõ
ADN tái tổ hợp


GV lưu ý: Các khâu của KT gen HS đều
nắm được, GV giải thích rõ việc chỉ huy
tổng hợp prôtêin trong đọan


<b>Hoạt động 2:(10’)</b>


GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính
được ứng dụng cơng nghệ gen có hiệu quả
? Mục đích tạo ra chủng VSV mới là gì?
? Hãy nêu ví dụ cụ thể?


HS nghiên cứu SGK trả lời


GV nhận xét giúp HS hồn thiện kiến thức
* Chuyển ý:


? Cơng việc tạo giống cây trồng biến đổi
gen là gì?


HS trả lời



? Hãy cho ví dụ?
HS trình bày


GV bổ sung và giới thiệu
HS đọc thông tin SGK


? Ứng dụng công nghệ gen để tạo động
vật biến đổi gen thu được kết quả như thế
nào?


( Hạn chế và thành tựu đạt được)
<b>* Hoạt động 3 ( 10’)</b>


HS đọc thông tin SGK
? Công nghệ sinh học là gì?
? Gồm những lĩnh vực nào?


? Mỗi lĩnh vực cho một ví dụ minh họa?
? Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu
tiên đầu tư và phát triển trên TG và ở VN?


ADN để chuyển một đọan ADN mang 1
hoặc 1 cụm gen từ tế bào của lòai cho
sang tế bào của lòai nhận nhờ thể truyền
- Các khâu củ KT gen:


+ Tách ADN NST của tb cho và tách
ADN làm thể truyền từ VK hoặc virus
+ Tạo ADN tái tổ hợp ( ADN lai) nhờ
enzim



+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào
nhận


- Công nghệ gen: là ngành KT về quy
trình ứng dụng KT gen


<b>II. Ứng dụng của công nghệ gen:</b>
<b>1. Tạo ra chủng VSV mới:</b>


Các chủng VSV mới có kả năng sản xuất
nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết
( như axit amim, prôtêin, kháng sinh) với
số lượng lớn và giá thành rẻ


VD: dùng Ecoli và nấm men cấy gen mã
hóasản ra kháng sinh và hooc mon Insulin
<b>2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:</b>
Là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen
quý vào cây trồng


Ví dụ:


- Cây lúa được chuyển gen quy định tổng
hợp


- Carôten ( tiền Vitamin A) vào tb cây lúa
tạo giống lúa giàu vitamin A


- Ở VN, chuyển gen kháng sâu, kháng


bệnh, tổng hợp vitamin A, gen chín sớm
vào cây lúa, ngô, khoai tây, đu đủ


<b>3. Tạo động vật biến đổi gen:</b>


- Trên TG: đã chuyển gen sinh trưởng ở
bò vào lợn, giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn
cao


- Ở VN: chuyển gen tổng hợp hoocmon
sinh trưởng của người vào cá trạch


<b>III. Khái niệm công nghệ sinh học hiêïn</b>
<b>đại:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

HS trả lời


GV chốt lại kiến thức


(SGK)
<b>4) Củng cố: ( 5’)</b>


- HS trả lời các câu hỏi trong SGK
<b>5) Dặn dò: </b>


- HS về học bài, đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị ơn tập thi HK I


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Tiết 36 Ngày soạn: 22/12/09
<i><b>Bài 33. GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG </b></i>



<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải </b>


- Trình bày được sự cần thiết phải chọn các tác nhân cụ thể khi gây đột biến, phương pháp
sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để gây đột biến


- Giải thích được sự giống nhau và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong
chọn giống vi sinh vật và thực vật.


<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
- : Phiếu học tập ( theo mẫu)


- Tư liệu về ứng dụng sinh học (nếu có).
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1) Ổn định lớp: </b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ : ( không kiểm tra)</b>
<b>3) Bài mới: </b>


GV giới thiệu Trình bày được phương pháp, kết quả và ứng dụng của tác nhân vật lí khi
sử dụng để gây đột biến


Hoạt độnggv,hs Nội dung


Hoạt động 1( 15’)


HS nghiên cứu thơng tin SGK


? Tại sao tia phóng xạ có khả năng gây


ĐB?


? Tại sao tia tử ngọai thường được dùng
để xử lí các đối tượng có kích thước nhỏ?
HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập
GV kẻ nhanh phiếu lên bảng


GV đánh giá hoàn thiện kiến thức


<b>I. Gây đột biến nhân tạo trong chọn</b>
<b>giống:</b>


<b>Hoạt động 2( 10’)</b>
HS đọc thông tin SGK


HS trả lời các câu hỏi mục SGK
HS thảo luận nhóm trình bày ý kiến
GV giảng và hồn thiện kiến thức


<b>Hoạt động 3</b>( 15’)


<b>II. Gây ĐB nhân tạo bằng tác nhân</b>
<b>hóa học;</b>


- Hóa chất: EMS, NMU, NEU, Cônxisin
- Phương pháp:


+ Ngâm hạt khô, hạt nẩy mầm vào
dung dịch hóa chất, tiêm dung dịch vào
bầu nhụy, tẩm dung dịch vào bầu nhụy


+ Dung dịch hóa chất tác động lên
phân tử ADN làm thay thế cặp N, mất
cặp N, hay cản trở sự hình thành thoi vô
sắc


<b>II. Sử dụng ĐB nhân tạo trong chọn</b>


T/n vật lí Tiến hành Kết quả Ứng dụng


1) Tia phóng
xạ α, β, γ


- Chiếu tia
- Tác động lên
ADN


- Gây ĐB gen


- Chấn thương gây ĐB ở
người


- Chiếu xạ vào hạt nảy
mầm đỉnh sinh trưởng
- Mô TV ni cấy
2) Tia tử


ngoại


- Chiếu các tia
xuyên qua


màng


- Gây đột biến gen - Sử lí vi sinh vật bào tử
và hạt phấn


3) Sốc nhiệt - Tăng giảm
nhiệt độ mt
đột ngột


- Mất cơ chế tự bảo vệ
sự cân bằng


- Tổn thương thoi phân
bào rối loạn phân bào
- ĐB số lượng NST


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

HS đọc thông tin SGK


GV định hướng cho HS sử dụng ĐB
nhân tạo trong chọn giống gồm:


- Chọn giống VSV
- Chọn giống cây trồng
- Chọn giống vật nuôi


? Người ta sử dụng các thể ĐB trong
chọn giống VSV theo hướng nào? Tại
sao?


HS trả lời


GV giảng


? Người ta sử dụng các thể ĐB trong
chọn giống cây trồng theo hướnng nào?
? Vì sao?


HS trả lời


? Tại sao người ta ít sử dụng phương
pháp gây đột biến trong chọn giống vật
nuôi?


HS trả lời


GV chốt lại kiến thức


<b>giống:</b>


<b>1. Chọn giống VSV: </b>Phổ biến là gây
ĐB và chọn lọc


<b>-</b> Chọn các thể ĐB tạo ra chất có hoạt
tính cao


- Chọn thể ĐB sinh trưởng mạnh, để
tăng khối ở nấm men và vi khuẩn


- Chọn các thể đột biến giảm sức sống
khơng cịn khả năng gây bệnh để sản
xuất Vacxin



<b>2. Trong chọn giống cây trồng:</b>


- Chọn ĐB có lợi, nhân thành giống mới
hoặc dùng làm Bố Mẹ để lai tạo giống
- Chú ý các ĐB: kháng bệnh, khả năng
chống chịu, rút ngắn thời gian sinh
trưởng


<b>3. Đối với vật nuôi:</b>


- Chỉ sử dụng các nhóm thực vật bậc
thấp


- Các động vật bậc cao: Cơ quan sinh
sản nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết
khi xử lí bằng tác nhân lí hóa


<b>4) Củng cố: </b>( 5’)


? Con người đã gây đột biến nhân tạo bằng các loại tác nhân nào?
? Tiến hành như thế nào?<b>5) </b>


<b>5)Dặn dò: </b> – HS học bài, xem trước bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Tuần 20 Ngày soạn: 01/01/10
Tiết 37


<i><b>Bài 34. THỐI HĨA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN </b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải </b>



- Nắm được khái niệm thoái hóa giống


- Hiểu và trình bày được ngun nhân thối hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn
và giao phối gần ở động vật, vai trò trong chọn giống


- Trình bày được phương pháp tạo dịng thuần ở cây ngô
- Rèn kĩ năng quan sát, tổng hợp kiến thức.


<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
Tranh phóng to hình 34.1,


Tư liệu về hiện tượng thối hóa
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1) Ổn định lớp: </b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ : ( không kiểm tra)</b>
<b>3) Bài mới: </b>


GV giới thiệu


Cây tr ng qua m t th i gian thu ho ch xong và th i gian sau em th y cây tr ng có hi n t ng gì ? Thốiồ ộ ờ ạ ờ ấ ồ ệ ượ


hóa Nguyên nhân nào gây ra ?


Hoạt động gv,hs Nội dung


<b>Hoạt động 1( 20’ )</b>


HS nghiên cứu thơng tin SGK



<b>I. Hiện tượng thối hóa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

? Hiện tượng thóai hóa ở TV và ĐV biểu
hiện như thế nào?


HS xem H 34.1, 34.2 trả lời


Cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ:
chiều cao cây giảm, bắp dị dạng, hạt ít
? Ở động vật thì các em cĩ nhận xét gì ?
Thế hệ con cháu sinh trưởng phát triển
yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh…


? Theo em vì sao dẫn đến hiện tượng
thối hóa?


HS thảo luận nhóm trả lời


? Tìm ví dụ về hiện tượng thối hóa?
+ Bưởi: quả nhỏ, khơ


Hồng xiêm: quả nhỏ, khơng ngọt, ít
quả…


GV chốt lại kiến thức


? Thế nào là hiện tượng thóai hóa giống?
HS trả lời



? Giao phối gần là gì?
HS trả lời


<b>Hoạt động 2 ( 10’)</b>


HS nghiên cứu SGK và hình 34.3


HS giải thích hình 34.3 ( màu xanh biểu
thị thể đồng hợp trội và lặn)


? Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao
phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và
dịhợp biến đổi như thế nào?


+ Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm
? Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và
giao phối gần ở ĐV lại gây hiện tượng
thoái hóa?


+ Vì gen lặn thường biểu hiện tính trạng
xấu, khi ở thể dị hợp không biểu hiện KH,
khi gặp nhau ( thể đồng hợp) thì biểu
hiện ra KH


GV mở rộng: Ở 1 số loài ĐV, TV cặp gen
đồng hợp khơng gây hại nên khơng dẫn
tới hiện tượng thối hóa. Do vậy vẫn có
thể tiến hành giao phối gần ( cà chua, bồ
câu,…)



? Nguyên nhân của hiện thối hĩa là gì ?


- Ở TV: Cây ngơ tự thụ phấn sau nhiều
thế hệ: chiều cao cây giảm, bắp dị dạng,
hạt ít


- Ở ĐV: Thế hệ con cháu sinh trưởng
phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm
sinh…


* Lí do thối hóa:


- Ở TV: Do tự thụ phấn ở cây giao phấn
- Ở ĐV: Do giao phối gần


<b>2. Khái niệm: </b>


- Thối hóa là hiện tượng các thế hệ con
cháu có sức ống kém dần, bộc lộ tính
trạng xấu, năng suất giảm…


- Giao phối gần ( giao phối cận huyết): là
sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp
bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái


<b>II. Nguyên nhân của hiện tượng tượng</b>
<b>thoái hóa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Hoạt động 3 ( 10’)</b>



HS nghiên cứu thơng tin SGK


HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi mục
+ Do xuất hiện cặp gen đồng hợp, xuất
hiện tính trạng xấu con người dễ dàng
loại bỏ tính trạng xấu đó, giữ lại tính
trạng mong muốn tạo được giống thuần
chủng


GV cho HS nhắc lại khái niệm thuần
chủng, dịng thuần


GV nêu Vd cụ thể


huyết. Vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp
gen đồng hợp lặn gây hại


III. Vai trị của phương pháp thụ phấn
<b>bắt buộc và giao phối cận huyết trong</b>
<b>chọn giống </b>


- Củng cố đặc tính mong muốn


- Tạo dịng thuần có cặp gen đồng hợp
- Phát hiện gen xấu và loại bỏ ra khỏi
quần thể


- Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai


<b>4) Củng cố: </b>( 5’)


? Câu hỏi SGK – 101


? Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở ĐV gây hiện tượng gì? Giải thích
ngun nhân hiện tượng đó?


<b>5) Dặn dị: </b> HS học bài và xem trước bài mới


<b> Ký duy ệt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Tiết 38 Ngày soạn: 01/01/10
<i><b>Bài 35. ƯU THẾ LAI </b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải </b>


- Nắm được 1 số khái niệm: ưu thế lai, lai kinh tế
- Hiểu và trình bày được:


+ Cơ sở DT của hiện tượng ưu thế lai, lí do khơng dùng cơ thể F1 để nhân giống


+ Các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai
+ Phương pháp thường dùng để tạo ra cơ thể lai kinh tế ở nước ta
- Rèn kĩ năng quan sát, giải thích, tổng hợp


<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
Tranh phóng to hình 35
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1) Ổn định lớp:</b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>



? Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần
nhằm mục đích gì?


HS trả lời GV dẫn vào bài mới
<b>3) Bài mới: </b>


GV giới thiệu: Trong nơng nghiệp người ta tạo ưu thế lai nhằm mục đích gì ? no có lợi
như thế nào


Dùng phương pháp nào để để tạo ưu thế lai


Hoạt động gv,hs Nội dung


<b>Hoạt động 1( 20’)</b>


HS xem hình 35, chú ý chiều cao thân,
chiều dài bắp, số lượng hạt…


GV đưa vấn đề: So sánh cây và bắp ngô ở
cơ thể lai F1 với cây và bắp ngơ ở 2 dịng


tự thụ phấn ( hình 35)


Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn


so với cây bố mẹ


Gọi là hiện tượng ưu thế lai


? Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai


ở ĐV và TV?


HS trả lời


GV nêu thêm 1 số ví dụ


* GV nêu vấn đề: Để tìm hiểu cơ sở DT
của hiện tượng ưu thế lai, HS cần biết:
? Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai
thể hiện rõ nhất?


HS chú ý ví dụ- SGK


+ Vì ở F1 xuất hiện nhiều gen trội có lợi


<b>I. Hiện tượng ưu thế lai:</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có


ưu thế hơn hẳn so với P về sự sinh trưởng,
phát triển, khả năng chống chịu, năng
suất, chất lượng


<b>2. Cơ sở DT của hiện tượng ưu thế lai:</b>
- Lai 2 dòng thuần ( KG đồng hợp) con lai
F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

? TaÏi sao ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở F1,



sau đó giảm dần qua các thế hệ?


+ Vì xuất hiện nhiều gen trội ở con lai F1,


các thế hệ sau giảm do tỉ lệ thể dị hợp
giảm (hiện tượng thối hóa)


? Muốn duy trì ưu thế lai phải làm sao?
HS trả lời


GV chốt lại kiến thức
<b>Hoạt động 2( 15’)</b>


GV: Ngày nay người ta có thể tạo ưu thế
lai ở vật nuôi, cây trồng


? Tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng cách
nào?


+ 2 phương pháp: lai khác dòng, lai khác
thứ


? Lai khác dịng là gì?
? Lai khác thứ là gì?
? Hãy nêu ví dụ cụ thể?
HS nêu Vd


GV giải thích về lai khác dịng và lai khác
thứ



HS đọc thơng tin SGK


? Con người tiến hành tạo ưu thế lai ở
vậtnuôi bằng cách nào?


? Lai kinh tế là gì?
Cho ví dụ?


+ p dụng ở lợn, bị,…


? Tại sao khơng dùng con lai kinh tế để
nhân giống?


Vì nếu nhân giống thì thế hệ sau các gen
lặn gây hại gặp nhauđồng hợp lặn biểu
hiện kiểu hình


GV mở rộng:


- Lai kinh tế thường dùng con cái thuộc
giống trong nước


- Aùp dụng KT giữ tinh đơng lạnh


- Lai bị vàng Thanh Hóa x bị Hơnsten
(Hà Lan) F1 chịu được nóng, lượng sữa


tăng…


suất) do nhiều gen trội qui định


Ví dụ: P : AAbbcc x aaBBCC
F1 : AaBbCc


+ Muốn khắc phục hiện tượng này để duy
trì ưu thế lai người ta dùng phương pháp
nhân giống vơ tính


<b>II. Các phương pháp tạo ưu thế lai:</b>
<b>1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây</b>
<b>trồng:</b>


- Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn
rồi cho giao phấn với nhau


Vd: Tạo được ngô lai F1 năng suất cao


hơn từ 25 – 30% so với giống hiện có
- Lai khác thứ: để kết hợp giữa tạo ưu thế
lai và tạo giống mới


<b>2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật</b>
<b>nuôi:</b>


- Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp
vật ni bố mẹ thuộc 2 dịng thuần khác
nhau, rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm


- Ví dụ: Lợn Ỉ Móng Cái x Lợn Đại
Bạch  Lợn con mới sinh nặng 0,8kg,
tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- HS đọc kết luận SGK


? Ưu thế lai là gì? Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai?
? Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào?


<b>5) Dặn dò: – HS học bài, xem trước bài mới</b>


Ký duyệt




Tuần 21 Ngày soạn:6/01/2010
Tiết 39


<i><b>Bài 36. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC </b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải </b>


- Trình bày được phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần thích hợp cho sử
dụng với đối tượng nào, những ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc này


- Trình bày được phương pháp chọn lọc cá thể, ưu thế và nhược điểm của nó so với
phương pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng đối với đối tượng nào?


<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


Tranh phóng to hình 36.1, 36.2 - SGK
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1) Ổn định lớp: </b>



<b>2) Kiểm tra bài cũ : (5’)3hs</b>


? Ưu thế lai làgì? Cơ sở DT của hiện tượng ưu thế lai?


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

GV giới thiệu: Để tạo ra những giống mới, tốt phù hợp với nhu cầu cần sử dụng người ta
dựa vào những phương pháp nào cho thích hợp.


Hoạt động gv,hs Nội dung


HS đọc thơng tin SGK


? Hãy cho biết vai trị của chọn lọc trong
chọn giống?


Nhu cầu của con người
Tránh thối hóa


GV nhận xét
<b>Hoạt động 2:</b>


HS đọc thơng tin SGK
HS xem hình 36.1


? Thế nào là chọn lọc hàng loạt?


- Trong một quần thể vật nuôi hay cây
trồng, dựa vào kiểu hình người ta chọn 1
nhóm cá thể phù hợp với mục tiêu chọn
lọc để làm giống



? Chọn lọc hàng loạt tiến hành như thế
nào?


Tiến hành: Gieo giống khởi đầu, chọn
những cây ưu tú và hạt thu họach chung
để giống cho vụ sau so sánh giống ban
đầu và giống đối chứng


GV cho HS trình bày trên hình 36.1
phóng to


? Hãy nêu vài ví dụ cụ thể
HS lấy VD – SGK


? Cho biết ưu nhược điểm của phương
pháp này?


HS trao đổi thống nhất ý kiến:


- Chọn lọc lần 1: trên đối tượng ban đầu
- Chọn lọc lần 2: trên đối tượng đã qua
chọn lọc ở năm 1


- Giống A: Chọn lọc lần 1
- Giống B: Chọn lọc lần 2
* Chuyển ý:


HS đọc thơng tin SGK
HS xem hình 36.2



? Thế nào là chọn lọc cá thể?
? Tiến hành như thế nào?
HS trình bày trên hình 36.2
? Hãy nêu ví dụ?


HS lấy ví dụ – SGK


? Hãy nêu ưu nhược điểm của phương
pháp chọn lọc cá thể?


<b>I. Vai trò của nhọn lọc trong chọn</b>
<b>giống:</b>


- Chọn lọc giống phù hợp với nhu cầu
nhiều mặt và luôn thay đổi của người tiêu
dùng


- Tạo ra giống mới, cải tạo giống cũ
<b>II. Phương pháp chọn lọc trong chọn</b>
<b>giống:</b>


<b>1. Chọn lọc hàng loạt:</b>


- Trong một quần thể vật nuôi hay cây
trồng, dựa vào kiểu hình người ta chọn 1
nhóm cá thể phù hợp với mục tiêu chọn
lọc để làm giống


- Tiến hành: Gieo giống khởi đầu, chọn


những cây ưu tú và hạt thu họach chung
để giống cho vụ sau so sánh giống ban
đầu và giống đối chứng




+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, ít tốn kém
+ Nhược điểm: Khơng kiểm tra được KG,
khơng củng cố tích lũy được biến dị


<b>2. Chọn lọc cá thể.</b>


- Trong quần thể khởi đầu chọn lấy một
số ít cá thể tốt nhất rồi nhân lên một cách
riêng rẽ theo từng dòng.


- Tiến hành: Trên ruộng giống khởi đầu
chọn những cá thể tốt nhất, hạt của mỗi
cây được gieo riêng so sánh với giống
đối chứng và giống khởi đầu chọn được
dòng tốt nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

HS trình bày
GV mở rộng:


- Chọn lọc cá thể thích hợp với cây tự thụ
phấn, nhân giống vơ tính


- Với cây giao phấn phải chọn lọc nhiều
lần



- Với vật nuôi kiểm tra đực giống qua đời
sau


? Nêu điểm giống và khác nhau giữa
phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn
lọc cá thể?


HS thảo luận nêu được:


- Giống: Đều chọn lựa giống tốt, chọn 1
lần hay nhiều lần


- Khác:


+ Chọn lọc cá thể: cá thể con cháu được
gieo riêng để đánh giá


+ Chọn lọc hàng loạt: cá thể con cháu
được gieo chung


+ Ưu – nhược điểm + Ưu điểm: kết hợp được việc đánh giá


dựa trên KH với kiểm tra KG nhanh
chóng đạt hiệu quả


+ Nhược điểm: Theo dõi cơng phu, khó
áp dụng rộng rãi


<b>4) Củng cố: ( 5’) HS đọc kết luận – SGK</b>



? Chọn lọc hàng loạt được tiến hành như thế nào? Ưu nhược điểm?
? Chọn lọc cá thể được tiến hành như thế nào? Ưu nhược điểm?
? Nêu những điểm giống và khác nhau giữa 2 phương pháp trên?
<b>5)Dặn dò: HS học bài, xem trước bài 37</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Tiết 40 Ngày soạn: 8/01/2010
<i><b>Bài 37. THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở VIỆT NAM </b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải </b>


- Trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật ni và cây trồng
- Trình bày được phương pháp được xem là cơ bản trong việc chọn giống cây trồng và
phương pháp chủ yếu được dùng trong chọn giống vật ni


- Trình bày được các thành tựu nổi bậc trong chọn giống cây trồng và vật ni
<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


Tranh phóng to - SGK
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1) Ổn định lớp: (1’)</b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ : (5’) 3hs</b>


? Cách tiến hành và ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá
thể?


<b>3) Bài mới: </b>


GV tóm tắt kiến thức của các tiết trước về vấn đề gây đột biến nhân tạo, tạo ưu thế lai,


các phương pháp chọn lọc… đến nay đã thu được thành tựu đáng kể dẫn dắt HS vào bài
mới


<b>* Hoạt động1: </b>


GV chia lớp thành 4 nhóm ( tương ứng 4 tổ)
GV phân cơng:


- Nhóm 1 và 2: Hồn thành nội dung 1. Thành tựu chọn giống cây trồng
- Nhóm 3 và 4: Thành tựu chọn giống vật ni


Các nhóm nghiên cứu SGK thảo luận nhóm hồn thành nội dung GV yêu cầu
Đại diện nhóm trình bày


Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV đánh giá hoạt động của nhóm
GV tổng hợp kiến thức


Thành tựu Phương pháp Ví dụ


1.Gây ĐB nhân tạo
a. Gây ĐB nhân tạo rồi
chọn ca thể tạo giống
mới


b. Phối hợp giữa lai
hữu tính và xử lí ĐB
c. Chọn giống bằng


- Ở lúa:tạo giống lúa tẻ có mùi thơm như


gạo tám thơm


- Đậu tương: sinh trưởng ngắn chịu rét,
hạt to, vàng


- Giống lúa DT10 x giống lúa ĐB A20


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>I.Chọngiống</b>
<b>cây trồng</b>


chọn dòng tế bào xơma
có biến dị hoặc ĐB
xơma


- Giống táo đào vàng: do xử lí ĐB đỉnh
sinh trưởng cây non của giống táo Gia
Lộc


2. Lai hữu tính để tạo
ĐB tổ hợp hoặc chọn
lọc cá thể từ các giống
hiện có


a. Tạo ĐB tổ hợp
b. Chọn lọc cá thể


- Giống lúa DT10( năng suất cao) x giống


lúa OM80 giống lúa DT17



- Từ giống cà chua Đài Loan chọn giống
cà chua P375


3. Tạo giống ưu thế
(ở F1)


- Giống ngô lai đơn ngắn ngày LVN20


thích hợp với vụ Đơng Xn trên đất lầy
lụt


- Giống ngô lai LVN20 (thuộc nhóm


giống dài ngày) tăng sinh trưởng 125
ngày, chịu hạn, kháng sâu


4. Tạo giống đa bội thể Giống dâu Bắc Ninh thể tứ bội x giống
lưỡng bội giống dâu số 12 có lá dầy, màu
xanh đậm, năng suất cao


II.Chọn giống
<b>vật nuôi </b>


1. Tạo giống mới - Giống lợn Đại Bạch x giống lợn I 81
ĐBI-81


- Giống lợn BơcSai x giống lợn Ỉ
81BSỈ-81


Hai giống ĐBỈ-81 và BSỈ-81 có lưng


thẳng, bụng gọn, nạc nhiều.


2.Cải tạo giống địa
phương


Dùng con cái tốt nhất
của giống địa phương
lai với con đực tốt nhất
của giống nhập ngoại


- Giống trâu Mura x trâu nội
giống trâu mới lấy sữa


- Giống bò vàng VN x bò sữa Hà Lan
Giống bò sữa


3. Tạo giống ưu thế lai - Giống vịt bầu Bắc Kinh x Vịt cỏ
Giống vịt lớn nhanh, đẻ trứng nhiều và
to


-Giống cá chép VN x Cá chép Hungari
- Giống gà ri VN x gà Tam Hồng
4. Ni thích nghi các


giống nhập nội


- Giống cá Chim Trắng, gà Tam Hồng,
bị sữa thích nghi với khí hậu và chăm
sóc ở VN, cho năng suất thịt trứng sữa
cao



5. Ứng dụng công nghệ
sinh học trong công tác
chọn giống :


- Cấy chuyển hóa
- Thụ tinh nhân tạo
bằng tinh trùng bảo


- Từ 1 con bò mẹ tạo được 10 – 500 con/
năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

quản trong môi trường
pha chế


- Công nghệ gen .
<b>4) Củng cố: ( 5’) </b>


+ HS trình bày các phương pháp chủ yếu trong việc chọn giống cây trồng và vật nuôi
<b>5) Dặn dò: </b>


+ HS về học bài và xem trước bài mới


Ký duyệt


Tuần 22 Ngày soạn: 13/01/2010
Tiết 41


<i><b>Bài 38. Thực hành. </b></i>



<b> TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN </b>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải </b>


- Nắm được các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cậy giao phấn
- Củng cố kiến thức lí thuyết về lai giống


<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


- Tranh mô tả các thao tác lai giống lúa, cà chua, ngô


- Hai giống lúa và 2 giống ngô có cùng thời gian sinh trưởng nhưng khác nhau rõ rệt về
chiều cao cây, màu sắc, kích thước hạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

1) Ổn định lớp:


2) Kiểm tra bài cũ: (5’) 3hs


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
3) Tiến hành :


Đặt vấn đề:


- Hôm nay chúng ta cùng thực hành thao tác giao phấn.- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Mỗi nhóm thí nghiệm lại chia thành các nhóm nhỏ ( gồm 3 - 4 HS)


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động1(20’)


GV giải thích tranh minh họa kĩ năng
chọn cây, bông hoa, bao cách li và các


dụng cụ dùng để giao phấn, sau đó biểu
diễn các kĩ năng giao phấn cho HS quan
sát.


HS quan sát tranh, tự thao tác trên mẫu
thật về các kĩ năng: cắt vỏ trấu, khử nhị
đực, lấy phấn, thụ phấn, bao hoa bằng bao
cách li và gắn nhãn


- GV y/c c¸c nhãm ng/cứu cách tiến hành
giao phấn và xem băng hình( nu có)
thảo luận:


? Trình bày các bớc tiến hành giao phấn
ở cây la.


- HS: + Cắt vỏ trấu kh nhị.
+ Rắc nh phấn lên nhơy
+ Bao nilong b¶o vƯ.


- GV y/c đại diƯn các nhóm trình bày
các nhóm khác theo dõi nhận xét


<b>Hoạt ng 2 (10)</b>


- GV y/c hs: ? Trình bày đc các thao tác
giao phấn.


? Phân tích nguyên nhân thành công và
cha thành công từ bài thu hoạch.



- HS: Do thao tác, điu kin tự nhiên, lựa
chọn cây m và hạt phấn.


- GV y/c hs trình bày thuyết minh trên
băng hình hoc tranh.


<b>I. Tìm hiu các thao tác giao phấn. </b>
- Giao phÊn gåm c¸c bíc.


+ B<i><b> íc 1</b><b> : Chọn cây m: Chỉ giữ lại 1 số</b></i>
bông và hoa phải cha vỡ không bị dị
hình, không quá non hay già, các hoa khác
cắt bỏ.


+ B<i><b> c 2</b><b> : Khư đực ở cây mĐ.</b></i>


C¾t chÐo vë trÊu ë phÝa bơng  lé râ nhÞ
- Dïng kp gắp 6 nhị ( cả bao phấn) ra
ngoài.


- Bao la lại ghi rõ ngày tháng.
+ B<i><b> ớc 3</b><b> : Thơ phÊn.</b></i>


- Cấy phấn từ hoa đực rắc lên nhơy cđa
hoa từ cây mĐ ( Lấy kĐp đỈt cả bao
phấn lên đầu nhơy hoỈc rắc nhĐ hoa cha
khư c phn ri lờn nhy)


- Bao nilong ngày tháng.


<b>II. Báo cáo thu hoạch. </b>
- Đại din nhóm trình bày.


<b>4/ THU HOẠCH:(5’)</b>


GV kiểm tra xem HS thao tác các kĩ năng trên có đúng khơng, kết hợp phát vấn để kiểm
tra kết quả


<b>5 Dặn dò: HS chuẩn bị tư liệu ( tranh ảnh, sách báo về thành tựu của chọn giống vật nuôi</b>
và cây trồng)


- HS nghiên cứu nội dung bài thực hành.
- Chuẩn bị bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>



Tiết 42 Ngày soạn: 13/01/2010
<i><b>Bài 39. Thực hành </b></i>


<b>TÌM HIỂU THÀNH TỰU CỦA CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI </b>
<b>VÀ CÂY TRỒNG </b>


<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải </b>
- Biết cách sưu tầm tư liệu


- Biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề


- Biết cách phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu
<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>



- Tranh ảnh, sách báo dùng để tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng và vật nuôi
1. Một tranh hoặc ảnh về các giống bò nổi tiếng trên thế giới, VN, con lai F1


2. Tranh hoặc ảnh về các giống lợn, vịt, gà, cá nổi tiếng trên TG và ở Việt Nam, con lai
F1


3. Tranh hoặc ảnh về sự thay đổi tỉ lệ các phần của cơ thể bò và lợn do chọn giống, tiến
hành theo các hướng khác nhau


4. Tranh hoặc ảnh về giống lúa và đậu tương
5. Tranh ảnh về lúa và ngô lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

2) Kiểm tra bài cũ: (5’) 3hs


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
3) Tiến hành :


Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thành tựu chọn giống vật ni và cây trồng.
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: (25’)</b>


GV hướng dẫn HS sắp xếp tranh theo chủ
đề ( ghi số của tranh)


HS quan sát, so sánh với các kiến thức lí
thuyết


- GV chia lớp thành 4 nhóm:



+ Nhóm 1, 2: Tìm hiểu thành tựu chọn
giống VN.


+ Nhóm 3, 4: Tìm hiểu thành tựu giống
cây trồng.


- GV y/c : ? Hãy sắp xếp tranh ảnh theo
chủ đề.


? Ghi nhận xét vào bảng 39, 40.


- GV quan sát và giúp đỡ các nhóm hồn
thành cơng việc.


Hoạt động 2: (10’)


- GV y/c các nhóm báo cáo kết quả.


- HS: Các nhóm treo tranh và cử 1 đại
diện thuyết minh.


- GV nhận xét và đánh giá kết quả nhóm.
- GV bổ sung kiến thức vào bảng 39, 40.


<b>I. Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật</b>
<b>ni và cây trồng. </b>


- Các nhóm tiến hành thảo luận theo chủ
đề.



- 1 số nhóm dán tranh theo chủ đề.


<b>II. Báo cáo thu hoạch.</b>


TT Tên giống Hướng dẫn sử dụng Tính trạng nổi bật
1


Giống bị:
- Bị sữa Hà
Lan.


- Bị Sin


- Lấy thịt - Có khả năng chịu nóng.
- Cho nhiều sữa, tỉ bơ cao.


2


Giống Lợn
- Lợn ỉ Móng
cái


- Lợn Bớc sai


- Lấy con giống
- Lấy thịt


- Phát dục sớm, đẻ nhiều con,
nhiều nạc, tăng trọng nhanh.



3


Giống gà
- Gà rốtri
- Gà Tam
hoàng


- Lấy thịt và trứng - Tăng trọng nhanh
- Đẻ trứng nhiều
4


Giống vịt
- Vịt bầu
- Vịt cỏ…


- Lấy thịt v trng


- Dễ thích nghi
- Tăng trọng nhanh
- Đẻ trứng nhiỊu
5 Gièng c¸


- Rơ phi đơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Chép lai
- Cá chim
trắng.


Bảng: Tính trạng nổi bật của giống cây trồng.



TT Tên giống Tính trạng nổi bËt


1


Gièng lóa: CR 203
CM 2
BIR 352


- Ngắn ngày năng suất cao
- Chống chịu đợc rầy nâu
- Khơng cảm quang.
2


Gièng ng«: Ng« lai LVN
4


Ng« lai LVN
20


- Kh nng thớch ng rng
- Chng tt


- Năng suÊt tõ 8 - 12 tÊn/ha


3


Gièng cµ chua:Cµ chua
hånglan


Cµ chua


P375


- Thích hợp với vùng thâm canh
- Năng suất cao.


<b>4/ THU HOẠCH (5’ )</b>
HS hoàn thành:
? Bảng 39 – SGK


? Cho nhận xét về số rãnh hạt/ bắp của ngơ lai F1 và các dịng thuần làm bố mẹ, sự khác


nhau về số bông, chiều dài và số hạt/ bông của lúa lai và lúa thuần


? Ở địa phương em hiện nay đang sử dụng những giống vật ni và cây trồng mới nào?
<b>5/ DẶN DỊ: </b>


- GV nhận xét chấm điểm 1 vài nhóm
- Dặn dò: xem trước bài mới


- Nghiên cứu trước: Phần Sinh vật và môi trường


Kyự duyeọt


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Tuần 23 Ngày soạn: 22/01/2010
Tiết 43


<b>SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG</b>


<b>CHƯƠNG I. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG</b>



<i><b>Bài 41. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Phát biểu được khái niệm chung về mt sống, nhận biết các loại môi trường sống của SV
- Phân biệt được nhân tố sinh thái: vô sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân tố con người


- Trình bày được giới hạn sinh thái là gì?
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích


<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


- Tranh phóng to hình 41.1


<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1) Ổn định lớp:


<b>2) Kiểm tra bài cũ:( không kiểm tra)</b>
<b>3) Bài mới: </b>


GV giới thiệu


Từ khi sự sống được hình thành, SV đầu tiên xuất hiện cho đến nay thì SV ln có mối
quan hệ với mơi trường, chịu tác động từ mơi trường và đã thích nghi với mơi trường. Đó
là kết quả của qtrình chọn lọc tự nhiên


<b>* Tìm hiểu mơi trường sống của sinh vật </b>


- Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm mt sống và nhận biết được các mt sống của SV


Hoạt động gv,hs Nội dung



<b>Hoạt động1: </b>


GV viết sơ đồ sau lên bảng
Thỏ rừng


? Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng
của những yếu tố nào?


HS thảo luận điền từ vào mũi tên ( nhiệt
độ, ás, độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ…)
GV tổng kết:


Tất cả những yếu tố đó tạo nên môi
trường sống của thỏ


? Mơi trường sống là gì?


<b>I. Mơi trường sống của sinh vật:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

HS khái quát thành khái niệm
GV giúp HS hoàn thiện


GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 41.1 Kể
tên SV và môi trường sống khác


HS thảo luận phát biểu


? Các SV sống trong những mt nào?
? Có mấy loại mt sống của SV



- Có rất nhiều môi trường khác nhau
nhưng thuộc 4 loại môi trường


<b>Hoạt động2 </b>


HS đọc thông tin SGK


? Thế nào là nhân tố vô sinh? Nhân tố
hữu sinh?


? Nhận biết nhân tố vô sinh và nhân tố
hữu sinh như thế nào?


HS trả lời


GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 41.2
HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
HS rút ra kết luận về nhân tố sinh thái
? Hãy phân tích những hoạt động của con
người?


- HS dựa vào hiểu biết phân tích được tác
động tích cực và tiêu cực của con người
GV mở rộng thêm bằng cách cho HS thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi mục ▼ SGK
- Aùng sáng trong ngày tăng dần vào
buổi trưa rồi lại giảm


- Mùa hè ngày dài hơn mùa đông


- Mùa hè To<sub> cao, mùa đơng T</sub>0<sub> thấp</sub>


? Có nhận xét gì về sự tác động của các
nhân tố sinh thái lên SV?


- Tác động thay đổi theo mt và thời gian
<b>* Hoạt động 3</b>


HS nghiên cứu thông tin SGK


? Cá Rô Phi ở VN sống và phát triển ở T0


nào


? T0 <sub>nào cá rô phi sinh trưởng và phát</sub>


triển thuận lợi nhất?
 200<sub> C - 35</sub>0<sub> C</sub>


? Tại sao ngoài T0<sub> 5,6</sub>0<sub> C và 42</sub>0<sub> C thì cá</sub>


rơ phi sẽ chết?


 Vì q giới hạn chịu đựng
GV nêu thêm ví dụ:


SV, bao gồm tất cả những gì bao quanh
có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự
sống, phát triển, sinh sản của SV



- Các loại môi trường:
+ Môi trường nước


+ Môi trường trên mặt đất – khơng khí
+ Mơi trường trong đất


+ Môi trường sinh vật


<i><b>Các nhân tố sinh thái của môi trường</b></i>
<b>II. Các nhân tố sinh thái của mơi</b>
<b>trường:</b>


<b>a) Nhân tố vơ sinh:</b>


- Khí hậu: nhiệt độ, ánh sáng, gió,…
- Nước: Nước mặn, nước ngọt, nước
lợ…


- Địa hình, thổ nhưỡng, độ cao, loại
đất…


<b>b) Nhân tố hữu sinh:</b>


- Nhân tố sinh vật: các VSV, nấm, thực
vật, động vật…


- Nhân tố con người:


+ Tác động tích cực: cải tạo,ni
dưỡng, lai ghép,…



+ Tác động tiêu cực: săn bắn, đốt
phá…


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Cây mắm biển sống và phát triển trong
giới hạn độ mặn từ 0,36% - 0,6% NaCl
- Cây thơng đi ngựa khơng sống được
nơi có nồng độ muối > 0,4%


? Có nhận xét gì về khả năng chịu đựng
của SV với mỗi nhân tố sinh thái?


Mỗi loài chịu được 1 giới hạn nhất định
với các nhân tố sinh thái


Giới hạn sinh thái


? Giới hạn sinh thái là gì?


? Các SV có giới hạn sinh thái rộng với
tất cả các NTST thì khả năng phân bố của
chúng ntn?


Phân bố rộng, dễ thích nghi


? Nắm được ảnh hưởng của các NTST và
giới hạn sinh thái có ý nghĩa như thế nào
đối với sản xuất nơng nghiệp?


Giúp gieo trồng đúng vụ, tạo điều kiện


sống tốt cho vật nuôi và cây trồng


Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng
của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh
thái nhất định


<b>4) Củng cố: ( 5’)</b>


? Mơi trường sống của SV là gì? Phân biệt các nhân tố sinh thái?
? Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho ví dụ?


? Vì sao con người được tách ra thành nhóm nhân tố sinh thái riêng?


Vì hoạt động của con người khác với hoạt động của các ĐV khác. Ở một góc độ nhất
định, con người và ĐV đều có những tác động tương tự đến môi trường như: lấy thức ăn,
thải chất bả vào môi trường,… nhưng do sự phát triển cao về trí tuệ nên con người cịn có
những tác động vào môi trường tự nhiên bằng các nhân tố xã hội mà trước hết là chế độ
xã hội.


<b>5) Dặn dò:</b>


- HS học bài, xem trước bài mới


- Ôn lại kiến thức sinh thái thực vật lớp 6


- Làm câu hỏi 1, 2, 3, 4 – SGK – 121 vào vở BT




<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Tiết 44 Ngày soạn: 23/01/2010


<i><b>Bài 42. ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Nêu được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình thái giải phẩu
sinh lí và tập tính của sinh vật.


- Giải thíchđược sự thích nghi của sinh vật với môi trường
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, khái quát hóa


<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


- Tranh phóng to hình SGK
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1) Ổn định lớp:


<b>2) Kiểm tra bài cũ( 5’)</b>


? Môi trường sống của sinh vật là gì? Phân biệt các NTST?
? Thế nào là giới hạn sinh thái?


<b>3) Bài mới: </b>
GV giới thiệu bài


Cây lúa mọc ngoài ánh sáng và cây lúa mọc trong bóng râm, hãy nhận xét sự sinh trưởng
phát triển của 2 cây này?



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Hoạt độnggv,hs Nội dung
Hoạt động 1


GV nêu vấn đề: ánh sáng ảnh hưởng đến
hình thái, sinh lí của cây như thế nào?
HS nghiên cứu thông tin SGK


GV cho HS quan sát 1 số cây ( lúa…)
HS thảo luận nhóm hồn thành bảng 42.1
Đại diện nhóm phát biểu


Nhóm khác bổ sung


? Vậy kết luận gì về sự ảnh hưởng của
ánh sáng lên đời sống thực vật?


Ánh sáng ảnh hưởng tới quang hợp, hơ
hấp, thóat hơi nước …


? Giải thích cách xếp lá trên thân của cây
lúa và cây lá lốt?


Cây lúa: lá xếp nghiêng tránh được tia
nắng chiếu thẳng góc


Cây lá lốt: lá xếp ngang nhận nhiều ás
? Sự khác nhau giữa 2 cách xếp lá này nói
lên điều gì?


Giúp thực vật thích nghi với mơi trường


? Vậy người ta phân biệt cây ưa sáng và
cây ưa bóng dựa vào tiêu chuẩn nào?
Dựa vào khả năng thích nghi của chúng
với các điều kiện chiếu sáng của môi
trường


? Hãy tên cây ưa sáng và cây ưa bóng mà
em biết?


? Trong nông nghiệp, người ta đã ứng
dụng điều này vào sản xuất ntn? Và có ý
nghĩa gì?


Trồng xen kẽ cây để tăng năng suất và
tiết kiệm đất ( Ví dụ: trồng đỗ dưới cây
ngơ… )


<b>Hoạt động 2( 15)</b>


HS nghiên cứu thông tin SGK


? Aùnh sáng ảnh hưởng tới ĐV như thế
nào?


HS thảo luận nhóm trả lời
HS khác bổ sung kết luận


? Kể tên ĐV thường kiếm ăn lúc chập
choạng tối? Ban đêm? Buổi sáng sớm?
Ban ngày?



? Tập tính kiếm ăn và nơi ở của ĐV liên
quan với nhau như thế nào?


Nơi ở phù hợp với tập tính kiếm ăn. VD:


<b>I. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống</b>
<b>thực vật:</b>


Ánh sáng ảnh hưởng tới hoạt động sinh
lí của thực vật như: quang hợp, hơ hấp và
hút nước của cây


- Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống
nơi quang đãng


- Nhóm cây ưa bóng: gồm những cây
sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Loài ăn đêm thường ở trong hang tối
GV thông báo thêm:


- Gà đẻ trứng thường vào ban ngày
- Vịt đẻ trứng ban đêm


- Mùa xuân nếu có nhiều ánh sáng, cá
chép thường đẻ trứng sớm hơn


? Kết luận gì về ảnh hưởng của ánh sáng
tới động vật?



HS trả lời


GV nhận xét giúp HS hoàn thiện kiến
thức


HS khái quát kiến thức: phân chia ĐV
thành những nhóm thích nghi với những
điều kiện chiếu sáng ngày đêm


GV liên hệ: Trong chăn nuôi, người ta có
biện pháp kĩ thuật gì để tăng năng suất?
Chiếu sáng để cá đẻ, tạo ngày nhân tạo
để gà vịt đẻ nhiều trứng


- Ánh sáng ảnh hưởng tới các hoạt động
của ĐV như: nhận biết, định hướng di
chuyển trong không gian, sinh trưởng,
sinh sản…


- Nhóm ĐV ưa sáng: gồm những ĐV
hoạt động ban ngày


- Nhóm ĐV ưa tối: gồm những ĐV hoạt
động về đêm, sống trong hang, hốc đất
<b>4) Củng cố: ( 5’)</b>


? Nêu sự khác nhau giữa TV ưa bóng và TV ưa sáng?


? Sắp xếp các cây sau vào nhóm TV ưa bóng và ưa sáng cho phù hợp: cây bàng, dấp cá,


trầu không, táo, ổi, phong lan, ngải cứu…


<b>5) Dặn dò: </b>


- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK, đọc mục “Em có biết”
- Xem trước bài mới


Ký duyệt






</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i><b>Bài 43. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM </b></i>
<b>LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT</b>


<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Nêu được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm môi trường đến các
đặc điểm về hình thái, sinh lí à tập tính của sinh vật


- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật
<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


- Tranh phóng to hình 43.1, 43.2, 43.3 – SGK
- Một số tranh ảnh sưu tầm


<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1) Ổn định lớp:



<b>2) Kiểm tra bài cũ( 5’)</b>


? Ánh sáng ảnh hưởng tới thực vật và động vật như thế nào?
? Bài tập 3 – SGK – 125


<b>3) Bài mới:</b>


GV giới thiệu bài


<b> ? Chim cánh cụt sống ở Bắc cực không thể sống được ở vùng khí hậu nhiệt đới, cho</b>
<b>em suy nghĩ gì? </b>


Hoạt động gv,hs Nội dung


Hoạt động 1( 20’)


* Vấn Đề 1: Ảnh hưởng của nhiệt độ lên
hình thái và đặc điểm sinh lí của SV


HS nghiên cứu SGK ( Vd 1 và Vd 2)
? Nhiệt độ ảnh hưởng đến hình thái và
đặc điểm sinh lí của SV như thế nào?
? SV sống được ở nhiệt độ như thế nào?
? Q trình quang hợp và hơ hấp của cây
chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ
mơi trường như thế nào?


? Nhiệt độ ảnh hưởng tới cấu tạo cơ thể
sinh vật như thế nào?



HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
nêu được:


- T0<sub> ảnh hưởng tới quanh hợp, hơ hấp,</sub>


thốt hơi nước


- TV: lá, tầng Cuticum dày, rụng lá…
- ĐV: có lơng dày, dài, kích thước lớn…
GV nhận xét chốt lại các ý


* Vấn Đề 2: Nhóm sinh vật biến nhiệt và
hằng nhiệt


HS nghiên cứu ví dụ 3 – SGK


? Phân biệt nhóm sinh vật hằng nhiệt và
sinh vật biến nhiệt?


? Lấy ví dụ hồn thành bảng 43.1
HS thảo luận hồn thành


Đại diện nhóm phát biểu


<b>I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống</b>
<b>sinh vật:</b>


- Nhiệt độ mơi trường ảnh hưởng tới hình
thái, hoạt động sinh lí của sinh vật. Đa số
các lồi sống trong phạm vi nhiệt độ từ 0


– 500<sub> C </sub>


Tuy nhiên cũng có một số sinh vật nhờ
khả năng thích nghi cao nên có thể sống
được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

GV nhận xét


? Người ta chia SV thành mấy nhóm?
HS kết luận


GV mở rộng: nhiệt độ mơi trường thay
đổi SV phát sinh biến dị để thích nghi và
hình thành tập tính


<b>Hoạt động 2:(15’)</b>


HS nghiên cứu thơng tin SGK


HS trao đổi nhóm tìm ví dụ hồn thành
bảng 43.2


Đại diện phát biểu
– Nhóm khác bổ sung


? Nơi sống ảnh hưởng đến đặc điểm nào
của sinh vật?


HS tiếp tục thảo luận nhóm nêu được:
- Ảnh hưởng tới hình thái: phiến lá, mơ


giậu, da, vẩy,..


- Ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển
- Thóat hơi nước, giữ nước


Nhóm HS trình bày và nhận xét


? Vậy độ ẩm ảnh hưởng tới đời sống SV
ntn?


HS trả lời


GV chốt lại kiến thức


GV liên hệ: Trong sản xuất, người ta có
biện pháp kĩ thuật gì để tăng năng suất
cây trồng và vật nuôi?


Cung cấp điều kiện sống
Đảm bảo thời vụ…


<b>II. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống</b>
<b>sinh vật:</b>


- Sinh vật thích nghi với mơi trường sống
có độ ẩm khác nhau


- Hình thành các nhóm sinh vật:
+ TV: nhóm ưa ẩm, nhóm chịu hạn
+ ĐV: nhóm ưa ẩm và nhóm ưa khơ



<b>4) Củng cố: ( 5’) </b>


? Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng lên đời sống của sinh vật như thế nào? Cho ví dụ?
?Tập tính của ĐV và TV phụ thuộc vào nhân tố sinh thái nào?


<b>5) Dặn dò: ( 1’) </b>


- Học bài, đọc mục “Em có biết”


- Sưu tầm tư liệu về rừng cây, nốt rễ đậu, địa y


Ký duyệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Tuần 25 Ngày soạn: 19/02/2010
Tiết 46


<i><b>Bài 44. ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Hiểu và trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật


- Nêu được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài
- Thấy rõ được lợi ích của mối quan hệ giữa các sinh vật


- Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích tranh hình
<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


Tranh hình SGK, Tranh hải quỳ và tơm kí cư, Tranh ảnh quần thể ngựa, bị, cá
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>



1) Ổn định lớp:


<b>2) Kiểm tra bài cũ( 5’)</b>


? Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của SV như thế nào?
? Kể tên 10 loài ĐV thuộc nhóm ĐV ưa ẩm và ĐV ưa khơ?


<b>3) Bài mới: </b>


GV cho HS xem 1 số tranh: đàn bò, đàn trâu, khóm tre, rừng thơng, hổ đang ngọam con
thỏ..


? Những bức tranh này cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa các sinh vật?
HS suy nghĩ trả lời – GV dẫn vào bài mới


Hoạt độnggv,hs Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

GV cho HS xem 1 số tranh hình


? Hãy chọn những tranh thể hiện mối
quan hệ cùng lồi?


? Khi có gió bão, TV sống cùng nhóm có
lợi gì so với sống riêng lẻ?


? ĐV sống thành bầy đàn có lợi gì?
HS thảo luận nêu được:


- Gió bão cây mọc thành nhóm ít bị đỗ


gãy hơn sống lẻ


- ĐV sống bầy đàn bảo vệ được nhau
GV nhận xét


GV yêu cầu HS làm BT-SGK – 131
Chọn câu trả lời đúng và giải thích?


? SV cùng lồi có những mối quan hệ
nào?


2 mqh: Hỗ trợ và cạnh tranh


GV mở rộng SV cùng loài có xu hướng
quần tụ bên nhau có lợi:


- Ở TV: còn chống được sự mất nước
- Ở ĐV: Bảo vệ được con non yếu, chịu
được nồng độ độc cao hệ


GV liên hệ: Trong chăn nuôi, người ta
đãlợi dụng mối quan hệ hỗ trợ cùng loài
để làm gì?


Để tranh nhau ăn và sẽ nhanh lớn ( Vd:
lợn, vịt,…)


<b>Hoạt động 2</b>


GV cho HS quan sát tranh ảnh: Hỏ ăn thỏ,


Hải quỳ và tơm kí cư, địa y, cây nắp ấm
đang bắt mồi…


? Phân tích và gọi tên mối quan hệ của
các SV trong tranh?


HS xem tranh thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến Nêu được mối quan hệ:


- ĐV ăn thịt – con mồi
- Hỗ trợ nhau cùng sống.


Vd: Tảo + Nấm trong địa y, vi khuẩn
trong nốt sần rễ cây họ đậu


? Hãy nên thêm các mối quan hệ giữa SV
khác loài mà em biết?


Kí sinh: giữa giun và người, bọ chét ở
trâu..


Cạnh tranh: lúa – cỏ


Hội sinh: Địa y – Cành cây
GV chốt lại kiến thức


HS nghiên cứu bảng 44 thảo luận nhóm


- Các sinh vật cùng lồi sống gần nhau,
liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá


thể.


- Trong một nhóm có những mối quan hệ:
+ Hỗ trợ: Sinh vật được bảo vệ tốt hơn,
kiếm được nhiều thức ăn


+ Cạnh tranh: Ngăn ngừa gia tăng số
lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

làm BT ▼ SGK – 132


HS phát biểu – HS khác nhận xét
GV mở rộng:


- Một số SV tiết ra chất đặc biệt kìm hãm
sự phát triển của SV xung quanh gọi là
mối quan hệ ức chế – cảm nhiễm


- SV ăn SV khác


GV liên hệ: Con người đã lợi dụng mối
quan hệ giữa các SV khác loài để làm gì?
Điều đó có ý nghĩa như thế nào?


Dùng SV có ích tiêu diệt SVcó hại ( gọi
là biện pháp sinh học)


VD: Ong mắt đỏ diệt sâu đục thân
Mèo bắt chuột



Cá diệt bọ gậy …
<b>4) Củng cố: ( 5’) </b>


HS trả lời các câu hỏi trong SGK
<b>5) Dặn dò: </b>


- Học bài, xem trước bài mới, đọc mục “Em có biết”
- Sưu tầm tranh ảnh về SV sống trong các môi trường


Ký duyệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Tuần 25 Ngày soạn: 19/02/2010
Tiết 47




<b> Thực hành </b>


<b>TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ</b>
<b>NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SV</b>


<b>I/ MỤC TIÊU: </b>


- HS tìm được dẫn chứng về ảnh hưởng của NTST ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh
vật ở môi trường đã quan sát


- Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường
<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


- Kẹp ép cây, giấn báo, kéo cắt cây


- Giấy kẻ li, bút chì


- Vợt bắt cơn trùng, lọ hoặc túi đựng động vật
- Dụng cụ đào đất


<b>III/ CÁCH TIẾN HÀNH:</b>
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ( 5’)


? Hãy nên thêm các mối quan hệ giữa SV khác loài mà em biết?
? SV cùng lồi có những mối quan hệ nào?


3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1 ( 20’ )</b>


GV y/c hs k bảng 45.1 sgk ( T135)
Các loại sinh vật sống trong môi trờng
- GV bật băng hình 2 - 3 lần


- GV lu ý nếu hs không biết tên sinh vật
trong băng GV thông báo theo họ, bộ.
- GV dừng băng hình nêu câu hỏi:


? Em đã quan sát đỵc những sinh vật
nào. Số lỵng nh th no.


? Theo em có những môi trờng sống nào


trong đoạn băng trên. Môi trờng nào có số
lng sinh vật nhiu nhất. Môi trờng nào
có số lng loài ít nhất. Vì sao.


<b>Hot ng 2( 15)</b>


- GV y/c hs k bảng 45.2 vào vở BT.
- GV cho hs xem tiếp băng hình v thế
giới thực vật.


- GV Dừng băng hình ở những loại lá
cây có những đc đim theo yêu cầu đ
hs


d quan sát.


<b>I.Tm hiu mitrng sng ca sinh vật</b>
<b>- Mơi trờng có điỊu kiƯn sống vỊ nhiƯt</b>
độ, ánh sáng…thì số lỵng sinh vật nhiỊu,
số lồi phong phĩ.


- M«i trêng sèng cã ®iỊu kiƯn không
thuận li thì số lng sinh vật ít hơn.


II. ảnh h<b> ởng ca ánh sáng tới hình thái lá</b>
<b>cây.</b>


Bng 45.2 SGK các đặc điểm hình thái
của lá cây



HS thảo luận trong nhóm rút ra những đặc
điểm chng của lá cây đã quan sát


Hoàn thành bảng 45.2


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

? Từ những đc đim ca phién lá cây
quan sát đc là loại lá cây nào.( Ưa sáng
hay a bãng)


- HS: th¶o luËn theo nhãm theo gỵi ý sgk
sắp xếp cho phù hp vào cột 5 trong
b¶ng 45.2


- GV nhận xét đánh giá hoạt động cđa cá
nhân và nhóm sau khi hồn thành nội
dung 1 & 2.


+ Ghi dưới mỗi hình: Tên cây, lá ưa
sáng/ ưa bóng/ sống dưới nước…


+ Eùp các mẫu lá trong cặp ép cây làm
tiêu bản khô


4. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
- GV thu vở hs để kiểm tra


- GV nhận xét thái độ học tập của học sinh.
5. Dặn dò<b> : </b>


- Cá nhân báo cáo thu hoạch theo nội dung sgk


- Su tầm tranh ảnh: ĐV, TV.


Kyự duyeọt




Tiết 48 Ngày soạn:10/02/2010
<b> Thực hành </b>


<b>TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ</b>
<b>NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SV</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- HS tìm được dẫn chứng về ảnh hưởng của NTST ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh
vật ở môi trường đã quan sát


- Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ mơi trường
<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


- Kẹp ép cây, giấn báo, kéo cắt cây
- Giấy kẻ li, bút chì


- Vợt bắt cơn trùng, lọ hoặc túi đựng động vật
- Dụng cụ đào đất


<b>III/ CÁCH TIẾN HÀNH:</b>
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ( không )
3. Bài mới



<b> Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu ảnh hởng của môi trờng lên đời sống sinh vật. Vậy</b>
hôm nay chúng ta cùng chứng minh điều này.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1( 40’)


GV cho hs xem băng hình về thế giới
động vật.


- GV y/c hs hoàn thành bảng 45.3


- GV hỏi: ? Em đã quan sát đợc những
loài động vật nào.


? Loài động vật trên băng hình có đặc
điểm nào thích nghi với mơi trờng.


- GV lu ý: Y/C hs điền thêm bảng 45.3 1
số sinh vật gần gủi với đời sống nh: Sâu,
ruồi, gián. muỗi…


- GV đánh giá hoạt động của hs


- GV cho hs xem đoạn băngvề tác động
tiêu cực, tích cực của con ngời tới thiên
nhiên và neu câu hỏi:


? Em có suy nghĩ gì sau khi xem đoạn
băng trên.



? Bản thân em sẽ làm gì để góp phần bảo
vệ thiên nhiên ( Đối với Thực vật và động
vật)


<b>I. Môi trường sống của động vật.</b>


Bảng 45.3 SGK các môi trường sống
của động vật


stt Tên
động
vật


Mơi
trường
sống


Mô tả các đặc
điểm


1
2
3
4
5
….


4. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
- GV thu vở hs để kiểm tra



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Ký duyệt




Tuần 26 Ngày soạn: 22/02/2010
Tiết 49


<b>CHƯƠNG I. HỆ SINH THÁI</b>
<i><b>Bài 47. QUẦN THỂ SINH VẬT</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Trình bày được khái niệm quần thể sinh vật, lấy được ví dụ minh họa về 1 quần thể sinh
vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Tranh phóng to về các quần thể động vật, thực vật47SGKù
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


1) Ổn định lớp:
<b>2) Kiểm tra(15’)</b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM ( 3đ) </b>


<b>Câu 1.(1đ) Hãy khoanh tròn những chữ cái đứng trước câu trả lời đúng </b>
<b>1 Quan hệ cùng lồi có sự hỗ trợ trong điều kiện.</b>


A Số lượng cá thể đông . B. Số lượng cá thể vừa phải.
C. Số lượng cá thể ít D. Số lượng cá thể q đơng
<b>2 Quan hệ cùng lồi có sự cạnh tranh nhau trong điều kiện? </b>


A Số lượng cá thể quá ít . B. Số lượng cá thể vừa phải.


C. Số lượng cá thể ít D. Số lượng cá thể quá đông
<b>3 Quan hệ khác loài là mối quan hệ chủ yếu là. </b>


A Nơi ở và dinh dưỡng . B. Hoại sinh .
C. Cộng sinh D. kí sinh
<b>4. Ảnh ưởng của nhiệt độ lên.</b>


A Cơ thể sinh vật. B. Hình thái sinh lí của sinh vật.
C. Hoạt động của sinh vật. D. Cơ thể bị chết.


<b>Câu 2( 2đ)Hãy điền từ còn thiếu vào câu sau.</b>


Nhiệt độ của mơi trường có ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vậ. Đa
số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ 0- 500<sub>C. Tuy nhiên, cũng có một số sinh vật nhờ</sub>


khả năng thích nghi cao nên có thể sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao.
<b>II. TỰ LUẬN( 7đ) </b>


Câu 1 (2đ) Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có
khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường?


Câu 2. (2đ) So sánh đặc điểm khác nhau giữa hai nhóm cây ưa ấm và chịu hạn.


Câu 3 (3đ) Trong sản xuất cần làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh
vật?


<b>Đáp án</b>


Câu 1 Nhóm sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao hơn…
Câu 2 – Cây ưa sáng cao, lá to, dày ….



- Cây ưa bóng thấp, lá tnhỏ, mỏng, sẫm…
Câu 3 Đối với thực vật thì nhổ bớt ( tỉa thưa )….
Đối với động vật thì tách ra khỏi đàn….
<b>3) Bài mới:</b>


GV giới thiệu: một lớp học có phải là một quần thẻ hay không? Quần thể như thế nào thì
hơm nay chúng ta tìm hiểu?


Hoạt động gv,hs Nội dung


Hoạt động 1(10’)


GV cho HS quan sát tranh: đàn bò, kiến,
ngựa, bụi tre, rừng dứa…


? Nhận xét mối quan hệ giữa các cá thể
trong từng đàn bò/ kiến/ ngựa/ tre/ dứa..
như thế nào?


Đó được gọi là quần thể sinh vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

? Vậy quần thể SV là gì?


? Kể thêm 1 số quần thể khác mà em
biết?


HS trả lời


HS thảo luận nhóm làm BT mục hoàn


thành bảng 47.1


HS phát biểu – HS khác bổ sung
GV thông báo đáp án đúng
GV mở rộng:


Một lồng gà, 1 chậu cá chép ( cùng loài,
cùng sống 1 nơi). Có phải là quần thể
SV hay khơng? Ti sao?


Đó khơng phải là quần thể. Vì lồng gà
và chậu cá mới chỉ có những biểu hiện
bên ngồi của quần thể


Để nhận biết 1 quần thể SV cần có dấu


hiệu bên ngồi và dấu hiệu bên trong
<b>Hoạt động 2( 10’)</b>


? Quần thể có những đặc trưng cơ bản
nào? 3


HS nghiên cứu thông tin SGK
? Tỉ lệ giới tính là gì?


? Tỉ lệ này ảnh hưởng tới quần thể ntn?
Cho ví dụ?


HS trả lời theo hiểu biết



? Trong chăn ni người ta áp dụng điều
này ntn?


Tùy lồi mà điều chỉnh tỉ lệ đực cái cho
phù hợp


VD: Ở gà, số lượng con đực thường ít
hơn con cái


* Chuyển ý:


? So sánh tỉ lệ sinh, số lượng cá thể của
quần thể ở hình 47 –SGK


HS quan sát thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến


A: Tỉ lệ sinh cao, số lược cá thể tăng
B: Tỉ lệ sinh – số cá thể ổn định


C: Tỉ lệ sinh thấp, số lượng cá thể
giảm


- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá
thể cùng loài, sinh sống trong 1 khoảng
khơng gian nhất định, có khả năng giao
phối với nhau để sinh sản.


- Ví dụ: Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én…



<b>II. Những đặc trưng cơ bản của quần</b>
<b>thể:</b>


<b>1. Tỉ lệ giới tính:</b>


- Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái
- Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh
sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

GV nhận xét


? Trong quần thể có những nhóm tuổi
nào?


? Nhóm tuổi có ý nghóa gì?


Có 3 nhóm tuổi liên quan đến số lượng
cá thể sự tồn tại của quần thể


* Chuyển ý:


? Mật độ quần thể là gì?


? Mật độ có liên quan đến yếu tố nào
trong quần thể?


+ Mật độ liên quan đến thức ăn
? Hãy cho ví dụ? HS nêu ví dụ


? Mật độ quần thể phụ thuộc vào yếu tố


nào?


GV liên hệ: Trong sản xuất nơng
nghiệp, cần có biện pháp KT gì để ln
giữ mật độ thích hợp?


+ Trồng dày hợp lí


Loại bỏ cá thể yếu trong đàn
Cung cấp thức ăn


? Trong 3 đặc trưng trên thì đặc trưng
nào là cơ bản nhất? Vì sao?


+ Mật độ quyết định các đặc trưng khác
<b>Hoạt động 3</b>( 7’)


HS nghiên cứu thông tin thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi mục SGK


- Muỗi nhiều ở thời tiết ẩm do sinh sản
nhiều


- Số lượng ếch nhái tăng vào mùa mưa
- Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào mùa
gặt lúa


? Nhân tố môi trường ảnh hưởng tới đặc
điểm nào của quần thể?



+ Số lượng cá thể


GV mở rộng: Số lượng cá thể trong
quần thể có thể bị biến động lớn do
nguyên nhân nào?


+ lũ lụt, cháy rừng…


? Có khi nào sự biến động số lượng cá
thể dẫn đến sự diệt vong của quần thể


Có 3 nhóm tuổi


<b> </b>( Bảng 47.2 – SGK)
<b>3. Mật độ quần thể: </b>


- Mật độ là số lượng hay khối lượng sinh
vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể
tích


Ví dụ: Mật độ rau cải 40 cây/ m2


- Mật độ quần thể phụ thuộc:
+ Chu kì sống của sinh vật
+ Nguồn thức ăn của quần thể
+ Yếu tố thời tiết, hạn hán, lụt lội…


<b>III. Ảnh hưởng của môi trường tới</b>
<b>quần thể sinh vật;</b>



- Môi trường ( nhân tố sinh thái) ảnh
hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

khoâng?


? Trong sản xuất, việc điều chỉnh mật
độ cá thể có ý nghĩa ntn?


+Trồng dày hợp lí, thả cá vừa phải phù
hợp với diện tích…


<b>4) Củng cố: ( 3’) </b>


HS trả lời các câu hỏi 1, 2 – SGK – 142
<b>5 Dặn dò: Học bài, xem trước bài mới</b>



Ký duyệt




Tiết 50 Ngàysoạn: 23/02/2010


<i><b>Bài 48. QUẦN THỂ NGƯỜI</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan tới vấn đề dân số
- Thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội để sau này các em cùng với mọi người
thực hiện tốt pháp lệnh dân số.



<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


Tranh phóng to về các quần thể người 48SGKù
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


1) Ổn định lớp:
<b>2) Kiểm tra(5’) 3hs</b>


? Quần thể sinh vật và những đặc trưng cơ bản của quần thể?
? Tháp dân số trẻ và dân số già khác nhau như thế nào ?
? Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí ?


<b>3) Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Hoạt động Nội dung
<b>Hoạt động1( 15’)</b>


HS quan sát tranh quần thể ĐV, tranh
nhóm người


HS hồn thành bảng 48.1 – SGK
HS trình bày


GV nhận xét, thơng báo đáp án:


- Đặc điển chỉ có ở quần thể người là:
pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục,
văn hóa, chính trị…



? Ở ĐV, có con đầu đàn và hoạt động của
bầy đàn là theo con đầu đàn, vậy có phải
là trong quần thể ĐV có luật pháp khơng?
+ Sự tranh ngôi thứ ở ĐV khác với luật
pháp và những điều qui định…


? Tại sao có sự khác nhau giữa quần thể
người và quần thể SV khác?


+ Do con người có tư duy, có trí thơng
minh nên có thể tự điều chỉnh các đặc
trưng sinh thái trong quần thể, đồng thời
cải tạo thiên nhiên


? Sự khác nhau đó nói lên điều gì?


Sự tiến hóa, hồn thiện trong quần thể
người


<b>Hoạt động 2( 10’)</b>


HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi


? Trong quần thể người nhóm tuổi được
phân chia như thế nào?


? Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong
quần thể người có vai trị quan trọng?
+ Đặc trưng nhóm tuổi liên quan đến tỉ lệ
sinh tử, nguồn nhân lực lao động sản xuất


GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 48.2
HS phân tích hình 48 trao đổi nhóm
thống nhất ý kiến HS trình bày


GV đánh giá kết quả


? Hãy cho biết thế nào là một nước có
dạng tháp dân số trẻ?


+ Có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao
? Nước có dạng tháp dân số già?
+ Tỉ lệ ngưởi già nhiều, tỉ lệ sơ sinh ít
? Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể
người có ý nghĩa như thế nào?


+ Để điều chỉnh mức tăng giảm dân số
theo kế hoạch phát tiển dân số hợp lí tạo
sự hài hịa


<b>I. Sự khác nhau giữa quần thể người</b>
<b>với các quần thể SV khác:</b>


- Quần thể người có những đặc điểm sinh
học giống quần thể SV khác


- Quần thể người có những đặc trưng
khác với quần thể SV khác: kinh tế, xã
hội, pháp luật,…


-Con người có lao động và tư duy, có khả


năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong
quần thể


II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi
<b>của mỗi quần thể người:</b>


- Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản


+ Nhóm tuổi lao động và sinh sản
+ Nhóm tuổi hết lao động nặng


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

HS khái quát kiến thức
<b>Hoạt động 3( 10’)</b>


GV nêu vấn đề: Em hiểu tăng dân số là
thế nào?


HS trả lời theo hiểu biết


GV phân tích thêm về hiện tượng người
chuyển đi và đến gây tăng dân số


? Sự tăng dân số có liên quan như thế nào
đến chất lượng cuộc sống?


HS làm BT mục SGK


GV bổ sung: dân số tăng nhanh cạn kiệt
nguồn tài nguyên, tài nguyên tái sinh


không cung cấp đủ


GV liên hệ: VN đã làm gì để giảm sự gia
tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc
sống?


Thực hiện pháp lệnh dân số
Tuyên truyền bằng tờ rơi, panô
Giáo dục sinh sản vị thành niên


<b>III. Tăng dân số và phát triển xã hội:</b>
- Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số
người sinh ra nhiều hơn số người tử vong


- Phát triển dân số hợp lí tạo được sự hài
hịa giữa kinh tế và xã hội, đảm bảo cuộc
sống cho mỗi cá nhân, gia đình và xãhội
<b>4) Củng cố: ( 5’) ? Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật</b>
khác khơng có?


? Thác dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào ?
? Ý nghĩa của phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì ?
- HS trả lời các câu hỏi trong SGK


<b>5) Dặn dò: HS học bài, xem trước bài mới</b>
Đọc mục “Em có biết”


Ký duyệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Tuần 27 Ngày soạn:28/02/2010


Tiết 51


<i><b>Bài 49. QUẦN XÃ SINH VẬT</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Trình bày được khái niệm quần xã, phân biệt quần xã với quần thể
- Lấy vì dụ minh họa các mối quan hệ sinh thài trong quần xã


- Mô tả được một số dạng biến đổi phổ biến của quần xã, trong tự nhiên biến đổi quần xã
thường dẫn tới sự ổn định và chỉ ra được 1 số biến đổi có hại do tác động của con người
gây ra


- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


Tranh phóng to hình 49.1, 49.2, 49.3
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1) Ổn định lớp:


<b>2) Kiểm tra(5’) 3hs</b>


<b>? Vì sao trong quần thể người lại có 1 số đặc trưng mà quần thể SV khác khơng có? </b>
? Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí?


<b>3) Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu </b>


Trong 1 cái ao tự nhiên có những quần thể SV nào? Rong, rêu, cá, tơm, cua…


Hoạt động gv,hs Nội dung



Hoạt động 1:(15’)


? Thứ tự xuất hiện các quần thể đó trong ao ntn?
- Quần thể thực vật xuất hiện trước


? Các quần thể có mối quan hệ sinh thái như thế
nào?


- Cùng lồi và khác lồi


GV u cầu: Tìm các Vd khác tương tự và phân
tích


Vd: rừng nhiệt đới, đầm,…
- Được gọi là quần xã SV
? Vậy quần xã SV là gì?
HS phát biểu


? Trong 1 bể cá, người ta thả 1 số loại cá như: cá
chép, Cá mè, cá trắm…Bể cá này có phải là quần
xã khơng? Vì sao?


- Khơng, vì chỉ là ngẫu nhiên nhốt chung, khơng
có mối quan hệ thống nhất


GV mở rộng: Nhận biết quần xã cần có dấu hiệu
bên ngồi và bên trong


GV liên hệ:



<b>I. Thế nào là một quần xã sinh</b>
<b>vật?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Trong SX, mơ hình VAC có phải là quầnn xã SV
không?


- Là quần xã nhân tạo
<b>Hoạt động 2( 10’)</b>


HS nghiên cứu thơng tin SGK


? Trình bày đặc điểm cơ bản của 1 quần xã?
? Hãy tìm VD chứng minh cho các chỉ số đó?
HS thảo luận nhóm trả lời – HS khác bổ sung
GV nêu 1 số VD:


- TV có hạt là quần thể ưu tú ( loài) ở quần xã
trên cạn


- Quần thể cây cọ tiêu biểu ( đặc trưng) cho quần
xã SV đồi ở Phú Thọ


<b>Hoạt động 3(10’)</b>


môi trường sống của chúng
- VD: Rừng nhiệt đới
Ao cá tự nhiên


<b>II. Những dấu hiệu điển hình</b>


<b>của một quần xã:</b>


( Bảng 49 – SGK)


<b>III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và</b>
<b>quần xã:</b>



GV: Quan hệ giữa QX và ngọai cảnh là kết quả
tổng hợp các mối quan hệ giữa ngoại cảnh với
các QT


HS nghiên cứu thông tin SGK


? Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng tới QT ntn?
- Sự thay đổi chu kì ngày đêm, chu kì mùa
- Hoạt động theo chu kì của động vật


- Số lượng loài ĐV này khống chế số lượng loài
ĐV khác. Điều kiện thuận lợi TV phát triển
ĐV phát triển


? Hãy cho VD khác để thể hiện ảnh hưởng của
ngoại cảnh tới QX, đặc biệt là về số lượng?
VD: Thời tiết ẩm, muỗi phát triển nhiều
- Dơi và thạch sùng nhiều


GV đặt tình huống:


Nếu cây phát triển sâu ăn lá tăng ,chim ăn sâu


tăng ,Sâu ăn lá giảm?


? Nếu sâu ăn lá hết thì chim ăn sâu sẽ ăn gì?
GV giúp HS hình thành khái niệm cân bằng
sinh học


? Tại sao QX ln có cấu trúc ổn định?
- Do có sự cân bằng các QT trong QX


? Kết luận gì về mối quan hệ giữa ngoại cảnh
và quần xã, cânbằng sinh học?


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

HS khái quát hoàn thiện kiến thức
GV liên hệ:


? Tác động nào của con người làm mất cân
bằng sinh học trong quần xã?


- Khai thác, săn bắn bừa bãi gây cháy rừng…
? Chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ thiên
nhiên?


- Nhà nước có pháp lệnh bảo vệ mơi trường,
thiên nhiên hoang dã…


Tuyên truyền cho mỗi người dân có ý thức
GV chốt lại kiến thức


học



<b>4) Củng cố: </b>( 5’) Chọn câu trả lời đúng:


1. Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần xã khơng có ở quần thể:


a. Mật độ d. Tỉ lệ nhóm tuổi


b. Tỉ lệ tử vong e. Độ đa dạng


c. Tỉ lệ đực cái


2. Vai trò của khống chế sinh học trong sự tồn tại của quần xã là:
a. Điều hòa mật độ ở các QT d. Cả a, b, c đúng
b. Làm giảm số lượng cá thể trong QX e. Cả a, b, c sai
c. Đảm bảo sự cân bằng trong QX


<b>5) Dặn dò:</b>


HS học bài, tìm hiểu về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn


<b>Ký duyệt</b>




Tiết 52 Ngày soạn: 28/02/2010


<i><b>Bài 50. HỆ SINH THÁI</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>



- Hiểu được khái niệm hệ sinh thái, nhận biết được hệ sinh thái trong tự nhiên
- Nắm được chuỗi thức ăn và lưới thức ăn


- Giải thích được ý nghĩa của các biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng
đang được sử dụng rộng rãi hiện nay


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Tranh phóng to hình 50.1, 50.2 - SGK
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1) Ổn định lớp:


<b>2) Kiểm tra(5’) 3hs</b>


? Thế nào là 1 quần xã SV? Quần xã SV khác với quần thể SV như thế nào?
? Những dấu hiệu điển hình của một quần xã?


<b>3) Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu</b>


<b>Hoạt động gv,hs</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1( 15’)</b>


HS quan sát hình 50.1 - SGK
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:


? Những thành phần vơ sinh và hữu sinh có thể
có trong hệ sinh thái?


- Đất, nước, nhiệt độ, TV, ĐV,…



? Lá và cây mục là thức ăn cho những SV nào?
- Thức ăn của vi khuẩn, nấm,…


? Cây rừng có ảnh hưởng như thế nào đối với
ĐV rừng?


- Là thức ăn, nơi ở cho ĐV rừng


? ĐV rừng có ảnh hưởng như thế nào tới TV?
- ĐV ăn TV, thụ phấn, bón phân cho TV…
? Cháy rừng sẽ như thế nào?


- Mất nguồn thức ăn, nơi ở, nước, khí hậu thay
đổi


GV chốt lại: Một hệ sinh thái rừng nhiệt đới
( H50.1) có đặc điểm gì?


HS khái qt kiến thức:


- Có nhân tố vơ sinh, hữu sinh


Có nguồn cung cấp thức ăn là TV


Giữa các SV có mối quan hệ dinh dưỡng
Tạo thành vịng khép kín vật chất


GV nêu ví dụ – SGK khái niệm hệ sinh thái
? Thế nào là hệ sinh thái?



? Kể tên các hệ sinh thái mà em biết?


- Hoang mạc nhiệt đới, rừng lá rộng ôn đới,
thảo nguyên, mơ hình Nơng – Lâm – Ngư
nghiệp


? Hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm những thành
phần chủ yếu nào?


HS trả lời ( SGK)


<b>I. Thế nào là một hệ sinh thái:</b>


- Hệ sinh thái bao gồm quần xã SV
và khu vực sinh sống của chúng
(sinh cảnh), trong đó các SV ln
tác động qua lại lẫn nhau và tác
động qua lại với các nhân tố vô sinh
của môi trường, tạo thành 1 hệ
thống hòan chỉnh và tương đối ổn
định


VD: Rừng nhiệt đới


- Các thành phần của hệ sinh thái:
+ Nhân tố vô sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Hoạt động 2( 20’)


HS quan sát hình 50.2 – SGK


? Thế nào là chuỗi thức ăn?


GV gợi ý: Nhìn theo chiều mũi tên: SV đứng
trước là thức ăn cho SV đứng sau mũi tên


GV hướng dẫn HS làm BT mục SGK
HS thảo luận


Tìm mũi tên chỉ vào chuột là thức ăn của chuột,
chỉ từ chuột ra là con vật ăn chuột


VD: Cây cỏ  Chuột  Rắn/ Mèo…
Nhiều HS lên bảng viết ( dựa vào H 50.2)


GV sửa sai HS nắm được nguyên tắc viết chuỗi
thức ăn


GV: Trong chuỗi thức ăn, mỗi loài SV là 1 mắt
xích


? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa 1 mắt
xích với mắt xích đứng trước và sau trong chuỗi
thức ăn?


- SV đứng trước là thức ăn cho SV đứng sau
- Con vật ăn thịt – Con mồi


Là mối quan hệ dinh dưỡng


HS làm BT điền vào chỗ trống HS phát biểu


hoàn thành khái niệm về chuỗi thức ăn


HS tiếp tục quan sát H 50.2


? Sâu ăn lá tham gia vào những chuỗi thức ăn
nào?


? Lưới thức ăn làgì?
HS trình bày


GV giới thiệu:


Cây  Sâu ăn lá  Cầy  Đại bàng  SV
phân hủy


GV phân tích:


- Cây ( TV): là SV sản xuất


- Sâu, cầy, đại bàng: SV tiêu thụ bậc 1, 2, 3
- SV phân hủy: VK, nấm, VSV…


? Một chuỗi thức ăn gồm những thành phần SV
nào?


GV mở rộng: Chuỗi thức ăn có thể bắt đầu từ
TV hay SV bị phân giải


- Sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái tạo
thành chu trình khép kín



VD: TV  ĐV  Mùn, khống  TV


GV liên hệ: Trong thực tiễn SX, nơng dân có


+ SV tiêu thụ ( ĐV ăn TV, ĐV ăn
ĐV)


+ SV phân giải ( VK, nấm…)
<b>II. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn:</b>
<b>1. Thế nào là chuỗi thức ăn:</b>


<b> Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều</b>
lồi SV có quan hệ dinh dưỡng với
nhau. Mỗi lồi là 1 mắt xích thức
ăn, vừa là SV tiêu thụ mắt xích
trước, vừa là SV bị mắt xích ở phía
sau tiêu thụ


VD: …


<b>2. Lưới thức ăn:</b>


<b> Bao gồm các chuỗi thức ăn có</b>
nhiều mắt xích chung




Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật:
- Sinh vật sản xuất



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

biện pháp gì để tận dụng nguồn thức ăn của
SV?


- Thả nhiều loại cá trong ao, dự trữ thức ăn cho
ĐV trong mùa khô hạn


<b>4) Củng cố( 5’)</b>


HS trả lời câu hỏi 1, 2 – SGK
<b>5)Dặn dò: </b>


- Học bài, xem trước bài mới, đọc mục “Em có biết”


Ký duyệt




Tuần 28 Ngày soạn: 10/02/2010
Tiết 53


I/ MỤC TIÊU:


- Củng cố kiến thức đã học.


- Rèn được kĩ năng quan sát và phân tích .
<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Gv chuẩn bị đề thi



- Hs chuẩn bị kiến thức và giấy kt
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1) Ổn định lớp: </b>


<b>2) Tiến hành </b>
Ma trận


<b>Nội dung </b> <b>Nhận biết </b> <b>Thông hiểu </b> <b>Vận dụng </b> <b>Tổng </b>


TN TL TN TL TN TL


<b>ChươngIV</b> <sub>1Câu</sub>
0,25đ
1Câu

2Câu
2,25đ


<b>Chương I</b> <sub>2Câu</sub>


1,25đ
1Câu
2
2Câu
0,5đ
5Câu
3,75đ


<b>Chương II</b> <sub>1Câu</sub>



0,25đ
2Câu
0,5đ
1Câu
0,25đ
1Câu

5Câu
4.0đ
<b>Tổng </b> 2Câu


0,5đ
1Câu

4Câu
1,75đ
1Câu

3Câu
0,75đ
1Câu

12Câu
10,0

<b>KIỂM TRA </b>
<i>Thời gian 45 phút</i>
<b>I/ TRẮC NGHIỆM( 3đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

1) Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời :



a. Ở con lai F1 xuất hiện nhiều gen trội quý


b. Các cặp gen ở F2 đều ở trạng thái đồng hợp


c. Ở F1 xuất hiện gen xấu
d. Ở F2 dị hợp


2) Tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp:


a. Lai khác dòng c. Lai kinh tế


b. Lai dòng thuần d. Chọn lọc cá thể
3) Các nhân tố vô sinh của môi trường:


a. Độ ẩm, nước mặn, đất phèn, địa y, ánh sáng.
b. Khí hậu, thảm cỏ xanh, gỗ mục, núi đá, lá khô .
c. Nhiệt độ, đất bùn, gió, nước ngọt.


d. Giun đất, nhiệt độ, mưa, ánh sáng.


4) Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng “tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ gì?
a. Cạnh tranh. c. Đối địch.


b. Hỗ trợ. d. Cộng sinh .
5) Rừng cây Tràm phân bố ở Cà Mau là:


a. Quần thể sinh vật c. Hệ sinh thái


b. Quần xã sinh vật d. Quần thể người.



6) Tập hợp các cá thể ốc, rêu, cua, tép…. Sống chung trong một ao tự nhiên là:


a. Quần thể sinh vật c. Hệ sinh thái


b. Quần xã sinh vật d. Quần thể người


7) Cơ chế điều hòa mật độ quần thể có tác dụng:


a. Làm số lượng cá thể trong quần thể cố định
b. Làm tăng số lượng cá thể trong quần thể
c. Đảm bảo sự cân bằng trong quần thể
d. Làm giảm số lượng quần thể.


8) Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần xã, khơng có ở quần thể?


a. Mật độ c. Tỷ lệ đực cá


b. Tỷ lệ tử vong d. Độ thường gặp


Câu 2( 1đ) Hãy điền từ còn thiếu vào các câu sau.


Hệ sinh thái gồm quần xã ……. ……của quần xã ( sinh cảnh ).Trong hệ sinh thái, các
sinh vật luôn ………và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường .
<b>II/ TỰ LUẬN (7đ)</b>


<b>Câu:1( 2đ) Thế nào là quần thể sinh vật? Quần xã sinh vật khác với quần thể sinh vật như</b>
thế nào?


<b>Câu 2(2đ) Tong chọn gíng cây trồng, người ta đã sử dụng những phương pháp nào?</b>


phương pháp nào được xem là cơ bản?


<b>Câu 3: (3đ) Thế nào là một quần xã sinh vật?</b>


Cho ví dụ một chuỗi thức ăn ( có ít nhất 5 mắt xích trong chuỗi)
ĐÁP ÁN


I/ TRẮC NGHIỆM( 3đ)
Câu 1 (2đ)


1 2 <sub>3</sub> <sub>4</sub> <sub>5</sub> <sub>6</sub> <sub>7</sub> <sub>8</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Câu 2 ( 1đ)


- sinh vật và khu vực sống.


- luôn luôn tác động qua lại lẫn nhau.
II/ TỰ LUẬN ( 7đ)


Câu 1


- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khơng gian
nhất định. Có khả năng sinh sản tạo thành những thêù hệ mới.


- Sự khác nhau giữa quần thể và quần xã


+ Quần thể tập hợp những cá thể cùng lồi, sống trong khỏang khơng gian nhất định, có
mối quan hệ dinh dưỡng, nơi ở.


+ Quần xã tập hợp những quần thểù thể thuộc nhiều loài khác nhau sống trong khỏang


không gian nhất định mối quan hệ hệsinh thái.


Câu 2


- Trong chọn giống cây trồng dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc để củng cố và duy
trì một số tính trạng mong muốn, tạo dịng thuần thuận lợi cho sự dánh giá kiểu gentừng
dòng


- Phát hiện gen xáu để loại bỏ.
Câu 3


Quần xã sinh vật là tập hợp những quần ù thể sinh vật thuộc loài khác nhau. Cùng sống
trong một không gian nhất định. Các sinh vẩttong quần xã có mối quan hệ gắn bónhư một
thể thống nhất. Quầøn xã có cấu trúc tương đối ổn định.


VD


Cây thực vât Sâu Bọ ngựa Cầy Đai bàng .
4/ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ:


5/ DẶN DÒ: hs về nhà chủan bị dụng cụ để tiết sau thự hành
Ký duyệt




</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i><b>Bài 51-52. Thực hành. </b></i>


<b> HỆ SINH THÁI</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>



- HS hiểu được các thành phần của hệ sinh thái và một chuỗi thức ăn


- Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


- Dao con, dụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng
- Túi nilon thu nhặt mẫu vật


- Kính lúp, giấy, bút chì, băng hình về các hệ sinh thái
<b>III/ CÁCH TIẾN HÀNH:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


? Thế nào là hệ sinh thái? Hệ sinh thái hòan chỉnh coc những thành phần chủ yếu nào?
? Thế nào là chuỗi thức ăn và chuỗi thức ăn?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>Hoạt động 1</b>


GV chọn môi trường là một vùng có
thành phần sinh vật phong phú


Ví dụ: Khu vườn, cánh đồng trồng nhiều
loại cây


? Điều tra các thành phần của hệ sinh


thái?


? Xác định thành phần sinh vật trong khu
vực quan sát?


- GV hướng dẫn HS quan sát, đếm các
sinh vật và ghi vào bảng 51.2, 51.3 tên
các lồi SV có nhiều, ít, rất hiếm


HS quan sát hồn thành bảng 51.1
Nhân tố vô sinh:


+ Trong tự nhiên: Đất, cát, độ dốc, độ
ẩm..


+ Do con người tạo nên: ruộng bậc
thang, mái che nắng, thác nước nhân
tạo…


Nhân tố hữu sinh: Trong tự nhiên:
+ Sinh vật sản xuất: cây cỏ, cây gỗ…
+ Sinh vật tiêu thụ cấp 1: Châu chấu,
sâu, ong…


+ Sinh vật tiêu thụ cấp 2: Chuột, bọ
ngựa, rắn…


+ Sinh vật phân giải: Nấm, giun đất…


<b>Bảng 51.1 Các thành phần của hệ sinh thái quan sát</b>



Các nhân tố vô sinh Các nhân tố hữu sinh


- Những nhân tố tự nhiên:
…….


…….
……
…….


- Trong tự nhiên:
……


……
……
……
- Những nhân tố do hoạt động của con


người tạo nên:
……


- Do con người ( chăn nuơi,trồng trọt..)
…….


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

……
……


……
- Thực vật



<b>Bảng 51.2 Thành phần thực vẩt trong khu vực thực hành </b>


Lồcónhiềucáthể nhất Lồi có nhiều cá thể Lồi có ít cá thể Lồi rất ít cá thể


Tên lồi: Tên lồi: Tên lồi: Tên loài:


- Động vật


<b>Bảng 51.2 Thành phần thực vẩt trong khu vực thực hành </b>


Lồcónhiềucáthể nhất Lồi có nhiều cá thể Lồi có ít cá thể Lồi rất ít cá thể


Tên loài: Tên loài: Tên loài: Tên loài:


<b>4/ Thu hoạch:</b>


- HS viết thu hoạch như đã nêu trong SGK
- GV gợi ý về lưới thức ăn


<b>5/ Dặn dò:</b>


- V nhà chu n b cho ti t sau th c hành tí p ề ẩ ị ế ự ế


Ký duyệt


Tuần 29 Ngày soạn: 11/03.2010
Tiết 55


<i><b>Bài 51-52. Thực hành. </b></i>



<b> HỆ SINH THÁI</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>


- HS hiểu được các thành phần của hệ sinh thái và một chuỗi thức ăn


- Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


- Dao con, dụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng
- Túi nilon thu nhặt mẫu vật


- Kính lúp, giấy, bút chì, băng hình về các hệ sinh thái
<b>III/ CÁCH TIẾN HÀNH:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>3. Thu họach</b>


Qua bài làm thực hành ở nhà các em hãy hòan thành bảng
Hoạt động 1


Hoạt động của gv Hoạt động của hs


Gv giới thiệu:


Thu họach theo mẫu:
Tên bài thục hành:


Tên nhóm, thành việ tên nhóm:



Học sinh thực hịen theo mẫu


<b>Sinh vật sản xuất</b>


Tên lồi Mơi trường sống


<b>Động vật ăn thực vật( sinh vật tiêu thụ)</b>


Tên loài Thức ăn của từng loài:


<b>Động vật ăn thịt( sinh vật tiêu thụ)</b>


Tên loài Thức ăn của từng loài:


<b>Động vật ăn thịt( đv ăn các đvnghi trên) ( sinh vvạt tiêu thụ)</b>


Tên loài Thức ăn của từng loài:


<b>Sinh vật phân giải</b>
- Nấm ( nếu có)


- Giun đất( nếu có)


Mơi trường sống:
<b>* Hoạt động 2. Xác định sơ đồ về chuỗi thức ăn?</b>


- HS thảo luận nhóm hồn thành bảng 51.4


Từ các sinh vật trong bảng 51.4 HS vẽ sơ đồ từng chuỗi thức ăn đơn giản (quan hệ giữa 2
mắt xích trong chuỗi thức ăn được thể hiện dấu



? Đề suất các biện pháp để bảo vệ tốt hệ sinh thái đó?
- HS tiếp tục thảo luận thống nhất ý kiến


4/ Nhận xét đánh giá:


5/ Dặn dò: chu n b bài cho ti t sauẩ ị ế


Kí duyệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

Tiết 56
Tuần 28


<b>Chương III. CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG</b>
<i><b>Bài 53. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên


- Ý thức được trách nhiệm của bản thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường cho hiện
tại và tương lai


<b>II/ ĐDDH: Tư liệu về môi trường và hoạt động của con người</b>
<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


Tranh phóng to hình 50.1, 50.2 - SGK
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<b>III/ HĐ DẠY HỌC:</b>


<b>1) Ổn định lớp: ( 1’)</b>



<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra)</b>
<b>3) Bài mới: ( 35’) GV giới thiệu</b>


<b>* Hoạt động1: </b><i><b>Tác động của con người tới mơi trường qua các thời kì phát triển của</b></i>
<i><b>xã hội</b></i>


- Mục tiêu: HS chỉ ra được tác động 2 mặt có lợi và có hại của con người qua các thời kì
phát triển của xã hội


Hoạt động Nội dung


HS xem hình SGK


? Hãy trình bày những tác động của con người


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

tới môi trường qua các thời kì phát triển của
XH


- Thời kì nguyên thủy?


- Thời kì xã hội nơng nghiệp?
- Thời kì xã hội cơng nghiệp?


HS tham khảo SGK và các tư liệu để trình bày
HS khác bổ sung


? Do đâu con người biết ăn thịt chín?


 Con người đốt lửa  cháy rừng  dồn thú


dữ vào hố  thú dữ bị nướng chín  từ đó
con người chuyển sang ăn thịt chín


? Điều đó có ý nghĩa gì?


? Việc hình thành khu dân cư, khu sản xuất có
nhất thiết phải chặt phá rừng khơng?


? Thời kì cơng nghiệp hóa gây mất diện tích
đất trồng, vậy nến không tiến hành cơng
nghiệp hóa thì sao?


HS trình bày


GV chốt lại kiến thức


<b>của xã hội:</b>


- Thời kì nguyên thủy: đốt rừng, đào
hố săn bắt thú dữ  giảm diện tích
rừng


- Xã hội nông nghiệp:
+ Trồng trọt, chăn nuôi


+ Phá rừng làm khu dân cư, khu
sản xuất  thay đổi đất và tầng nước
mặt


- Xã hội công nghiệp:



+ Khai thác tàinguyên bừa bãi, xây
dựng nhiều khu công nghiệp  đất
càng thu hẹp


+ Rác thải rất lớn


<b>* Hoạt động 2 : Tác động của con người làm suy thối mơi trường tự nhiên </b>


- Mục tiêu: HS chỉ ra được hoạt động cụ thể của con người gây hậu quả xấu cho môi
trường


GV nêu câu hỏi


? Những hoạt động nào của con người làm phá
hủy môi trường tự nhiên?


? Từ những hoạt động đó gây ra những hậu
quả gì?


HS nghiên cứu bảng 53.1  thống nhất ý kiến
 hoàn thành bảng 53.1


? Ngoài những họat động của con người ( ở
bảng 53.1), em hãy cho biết còn những hoạt
động nào của con người gây suy thối mơi
trường?


 Xây dựng nhà máy lớn, chất thải công
nghiệp…



? Như vậy việc chặt phá rừng bừa bãi và đốt
rừng gây hậu quả gì?


- Cây rừng mất  xói mịn đất


- Nước mưa chảy không bị cây rừng ngăn
chặn  lũ lụt, nhất là lũ quét gây nguy hiểm
tới tính mạng, tài sản và ô nhiễm môi trường
- Lượng nước thấm xuống tầng đất sâu giảm
 lượng nước ngầm giảm


- Khí hậu thay đổi  lượng mưa giảm


- Mất nhiều loài SV và nơi ở của SV  giảm
sự đa dạng sinh học  mất cân bằng sinh thái


<b>II. Tác động của con người làm suy</b>
<b>thối mơi trường tự nhiên:</b>


Nhiều hoạt động của con người đã
gây hậu quả rất xấu:


- Mất cân bằng sinh thái


- Xói mịn đất gây lũ lụt diện rộng,
hạn hán kéo dài, ảnh hưởng mạch
nước ngầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

? Tác hại của việc chặt phá rừng và đốt rừng


trong những năm gần đây?


 Lũ quét ở Hà Giang,…


<b>* Hoạt động 3 : </b><i><b>Tìm hiểu vai trị của con người trong việc bảo vệ và cải tạo mt tự</b></i>
<i><b>nhiên</b></i>


- Mục tiêu: HS chỉ ra được hoạt động tích cực của con người trong việc cải tạo mt tự
nhiên


HS nghiên cứu thơng tin SGK


? Con người đã làm gì để bảo vệ và cải tạo mt?
HS thảo luận nhóm  thống nhất ý kiến


GV nhận xét và giúp HS hoàn chỉnh nội dung
GV liên hệ: Cho biết thành tựu con người đã
đạt được trong việc cải tạo bảo vệ môi trường?
 Phủ xanh đồi trọc


Xây dựng khu bảo tồn


Xây dựng nhà máy thủy điện


<b>III. Vai trò của con người trong</b>
<b>việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự</b>
<b>nhiên:</b>


- Hạn chế việc gia tăng dân số



- Sử dụng có hiệu quả nguồn tài
nguyên


- Pháp lệnh bảo vệ sinh vật
- Phục hồi trồng rừng
- Xử lí rác thải


- Lai tạo giống có năng suất và phẩm
chất tốt


<b>4) Củng cố: ( 8’) </b>


? Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái mt do hoạt động của con người? Hậu quả?
? Con người đã làm gì để bảo vệ, cải tạo môi trường tự nhiên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Tuần 30 Ngày s ọan: 17/03/2010
Tiết 57


<i><b>Bài 54. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Nêu được những ngun nhân gây ơ nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ mơi trường sống.
- Hiểu được hiệu quả của việc phát triển mt bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ mt.
- Rèn kỹ năng quan sát phân tích kênh hình.


<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


Tư liệu về ô nhiễm môi trường.
<b>III/ CÁCH TIẾN HÀNH:</b>
<b>1) Ổn định lớp:</b>



<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( 5’) 3hs</b>


? Hãy trình bày ngun nhân gây suy thối mơi trường do hoạt động của con người?
<b>3) Bài mới: GV giới thiệu</b>


Ơ nhiễm mơi trường là gì ? Có tác hại gì cho người?


Hoạt động gv,hs Nội dung


Hoạt động 1( 5’)


HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi sau:


? Theo em ntn là ô nhiễm mt (mt bị bẩn) ?
? Em thấy ở đâu bị ô nhiễm ?


- Do hoạt động công nghiệp, giao thông
vận tải, chất thải sinh hoạt …


- Do thiên nhiên:


+ Đất cát bị mưa gió bào mịn thổi tung
thành bụi.


+ Núi lửa, cháy rừng, lũ lụt, …
+ Quá trình thối rửa xác SV …


Vd: Năm 1952, ô nhiễm không khí ở


Ln Đơn gây chết 5.000 người.


GV lưu ý: Rác thải thành phố, phân,
thuốc trừ sâu để trong nhà và việc sử
dung khơng hợp lí dễ gây ơ nhiễm.


<b>Hoạt động 2(30’)</b>


HS nghiên cứu thông tin SGK.


? Các chất khí thải gây ơ nhiễm là những
chất gì?  CO2, SO2, NO2, bụi …


Những chất đó được thải ra từ hoạt động
nào?


HS thảo luận Hoàn thành bảng 54.1


GV liên hệ: Nơi gia đình em ở có hoạt
động đốt cháy nhiên liệu gây ô nhiễm
không?


? Em sẽ làm gì?


Bản thân cùng đại diên khu dân cư tuyên
truyền để người dân hiểu và có biện pháp


<b>I/ Ơ nhiễm mơi trường là gì?</b>


- Là hiện tượng mơi trường tự nhiên bị


nhiễm bẩn, đồng thời các tính chất vật lí,
hóa học, sinh học của mơi trường bị thay
đổi gây tác hại cho đời sống của con
người và các SV khác.


Môi trường ô nhiễm là do:
- Hoạt động của con người.


- Hoạt động tự nhiên: núi lửa, sinh vật …


<b>II/ Các tác nhân chủ yếu gây ơ nhiễm:</b>
1. Ơ nhiễm do các chất khí thải ra từ
<b>hoạt động cơng nghiệp và sinh hoạt:</b>
Các chất thải ra từ nhà máy, phương tiện
giao thông, đun nấu sinh hoạt là CO2, SO2


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

giảm bớt ơ nhiễm.


GV phân tích thêm: Việc đốt cháy nhiên
liệu trong gia đình (than, củi, gas …)
nhiều CO2 Ô nhiễm Cần có biện pháp


thơng thống khí để tránh độc hại.


GV: Mưa axit là hậu quả sự hòa tan SO2


trong kk vào nước mưa, khi rơi xuống đất
sẽ gây hại cho sinh vật và cơng trình xây
dựng.



* Chuyển ý:


? Hóa chất bảo vệ TV và chất độc hóa học
thường tích tụ ở những mt nào?


? Mơ tả con đường phát tán các hóa chất
đó?


HS mơ tả dựa vào hình 54.2 – SGK.
HS trình bày.


GV chốt lại kiến thức.


? Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu?
từ nhà máy điện tử, thử vũ khí hạt nhân.
? Gây tác hại như thế nào?


Phóng vào cơ thể người và ĐV thông qua
chuỗi thức ăn Gây đột biến.


* Chuyển ý:


HS điền nội dung vào bảng 54
GV gọi 2 HS đọc bài làm:
HS1: Đọc tên chất thải.


- HS2: Hoạt động thải ra chất thải.


GV lưu ý: các loại chất thải rắn gây cản
trở giao thông, gây tai nạn cho người.


* Chuyển ý:


? Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ đâu?
? Ng/nhân của các bệnh giun sán, sốt rét,
tả lị


HS nghiên cứu SGK và hình 54.5, 54.6
thảo luận trả lời.


GV bổ sung.


? Để phòng tránh các bệnh do sinh vật
gây nên chúng ta cần có biện pháp gì?
HS trả lời.


GV chốt lại kiến thức.


<b>2. Ơ nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật</b>
<b>và chất độc hóa học:</b>


Hóa chất (dạng hơi) nước mưa xuống
đất tích tụ ơ nhiễm mạch nước ngầm.
Hóa chất (dạng hơi) nước mưa ao, sơng,
biển tích tụ ơ nhiễm nước sinh hoạt.
Hóa chất cịn bám và ngấm vào cơ thể
SV.


<b>3. Ơ nhiễm do các chất phóng xạ:</b>
- Gây đột biến ở người và sinh vật.



- Gây một số bệnh di truyền và bệnh ung
thư.


<b>4. Ô nhiễm do các chất thải rắn:</b>


Các chất thải rắn gây ô nhiễm gồm: Đồ
nhựa, giấy vụn, mảnh cao su, bơng kim
tiêm y tế, vơi, gạch vụn …


<b>5. Ơ nhiễm do sinh vật gây bệnh:</b>


- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất
thải khơng được xử lý (phân, nước thải
sinh hoạt, xác động vật …)


- Sinh vật gây bệnh vào cơ thể gây bệnh
cho người do một số thói quen sinh hoạt
như : ăn gỏi, ăn tái, ngủ khơng màn …


<b>4) Củng cố: </b>(5’)


HS đọc kết luận SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

? Con người và các sinh vật khác sẽ sống như thế nào và tương lai sẽ ra sao?
<b>5) Dặn dò:</b> Học bài, xem trước bài mới.


Sưu tầm tư liệu về ô nhiễm môi trường.





Ký duyệt




Tiết 58 Ngày soạn:18/03/2010


<i><b>Bài 55. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG (tt)</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Nắm được những nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ mơi trường sống.
- Hiểu được hiệu quả của việc phát triển mt bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ mt.
- Rèn kỹ năng quan sát phân tích tranh hình.


<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


Tư liệu về ô nhiễm môi trường.
<b>III/ CÁCH TIẾN HÀNH:</b>
<b>1) Ổn định lớp:</b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


? Em hãy cho biết các tác nhân gây ô nhiệm môi trường?
<b>3) Bài mới: GV giới thiệu</b>


Hạn chế ô nhiễm môi trường.bản th ân các em cần phải làm g ì


Hoạt động gv,hs Nội dung


hoạt động 3( 35’)



GV tổ chức nội dung bài dạng cuộc thi.
* Thể lệ:


- Chia lớp thành 4 nhóm (tổ)


- Các nhóm bốc thăm câu hỏi, chuẩn bị 10
phút, trình bày từ 5 – 7 phút.


<b>III/ Hạn chế ô nhiễm môi trường:</b>
Đại diện nhóm bốc thăm câu hỏi Chuẩn
bị.


- Ghi nhanh ý kiến ra giấy.
- Cử đại diện trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- Câu hỏi:


? Nguyên nhân nào làm ô nhiễm kk? Biện
pháp hạn chế ô nhiễm kk? Bản thân em đã
làm gì để góp phần giảm ơ nhiễm kk?
? Ơ nhiễm nguồn nước?


? Ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật?
? Ô nhiễm do chất rắn?


GV và 2 HS làm ban giám khảo ( có thể
mời GV khác làm ban giám khảo).


GV lưu ý: Ko trình bày lan man và hỏi


ngồi trọng tâm, nếu có sẽ phạm luật và
trừ điểm.


-BGK đánh giá, công bố kết quả cho
điểm


GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 55 –
SGK.


GV thông báo đáp án đúng.


- GV mở rộng: Có bảo vệ mt khơng bị ơ
nhiễm thì các thế hệ hiện tại và tương lai
mới được sống trong bầu kk trong lành.
Đó là sự bền vững


câu hỏi.


+ Nguyên nhân
+ Biện pháp


+ Đóng góp của bản thân


Trong nhóm được phép bổ sung.


Các nhóm khác có thể hỏi, nhóm trình
bày sẽ trả lời câu hỏi Nếu khơng trả lời
được thì bị trừ điểm.


HS điền nhanh vào bảng 55.


Cá nhân tự sửa chữa nếu cần.


* Kết luận ghi nhớ: nội dung bảng 55.
HS đọc kết luận cuối bài.


<b>4) Củng cố: </b>(5’) GV cùng HS chốt lại các biện pháp bảo vệ, hạn chế ơ nhiễm mơi
trường.


<b>5) Dặn dò:</b> Học bài.


Các nhóm chuẩn bị nội dung “Điều tra tình hình ơ nhiễm môi trường” ở các bảng 56.1, 56.2, 56.3 –
SGK.


Ký duyệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

Tuần 31 Ngày soạn:03/02/2010
Tiết 59


<i><b>Bài 56 - 57. Thực hành</b></i>


<b>TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MƠI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Chỉ ra được những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương, từ đó đề xuất
biện pháp khắc phục.


- Nâng cao nhận thức đối với công tác chống ô nhiễm môi trường.
<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


Giấy bút.



Kẻ bảng 56.1, 56.2 và 56.3 vào giấy
<b>III/ CÁCH TIẾN HÀNH: ( 2 tiết)</b>
<b>1) Ổn định lớp:</b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


? Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm mơi trường
? Bản thân em có biện pháp gì


3) Tiến hành


Tiết 1: Hướng dẫn điều tra mơi trường.
Tiết 2: Báo cáo kết quả tại lớp.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>Hoạt động1</b>


GV tùy địa phương đề xuất địa điểm điều
tra.


GV hướng dẫn nội dung bảng 56.1, lấy vd
minh họa.


GV hướng dẫn nội dung bảng 56.2


- Tác nhân gây ô nhiễm: rác, phân ĐV, …
- Mật độ: thải nhiều hay ít …



- Nguyên nhân: rác chưa xử lí, phân ĐV
còn chưa ủ đã thải trực tiếp.


- Biện pháp: làm gì để ngăn chặn các tác
nhân đó?


GV chọn mt tùy thuộc vào địa phương.
Vd: ở nơng thơn: Mơ hình VAC, nông –
lâm – ngư nghiệp.


Cách điều tra gồm 4 bước (như SGK).
Yêu cầu HS hoàn thành nội dung bảng
56.3


a) Điều tra tình hình ơ nhiễm mơi trường:
HS ghi nhớ để điều tra.


HS hoàn thành bảng 56.1 và 56.2.


b) Điều tra các tác động của con người tới
môi trường:


HS nghiên cứu 4 bước.


Nắm yêu cầu của bài thực hành.
HS điều tra hoàn thành bảng 56.3


<b>IV/ KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ:</b>
- GV nhận xét kết quả các nhóm.
- Khen và phê bình các nhóm.


<b>V/ DẶN DỊ:</b>


- Viết thu hoạch theo mẫu SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

Ký duyệt




Tuần 31 Ngày soạn:03/02/2010
Tiết 60


<i><b>Bài 56 - 57. Thực hành</b></i>


<b>TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MƠI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Chỉ ra được những nguyên nhân gây ô nhiễm mơi trường ở địa phương, từ đó đề xuất
biện pháp khắc phục.


- Nâng cao nhận thức đối với công tác chống ô nhiễm môi trường.
<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


Giấy bút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>2) Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


? Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
? Bản thân em có biện pháp gì


3) Tiến hành



Tiết 2: Báo cáo kết quả tại lớp.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>Hoạt động2</b>
GV yêu cầu:


- Các nhóm báo cáo kết quả điều tra.
- Các nhóm thảo luận kết quả.


GV nhận xét đánh giá, đặc biệt nhấn
mạnh vấn đề mức độ ô nhiễm và biện
pháp khắc phục


? Nguyên nhân nào dẫn tới ơ nhiễm hệ
sinh thái đã quan sát? Cĩ cách nào khắc
phục được khơng?


? Những hoạt động nào của con người đã
gây nên sự biến đổi hệ sinh thái đĩ?


Xu hướng biến đổi hệ sinh thái đĩ xấu đi
hay tốt lên?


Theo em chúng ta cần làm gì để khắc
phục những biến đổi xấu của hệ sinh thái
đĩ


? Nhiệm vụ của học sinh với cơng tác


phịng chống ơ nhiễm là gì?


<b>2 Báo cáo kết quả điều tra về môi</b>
<b>trường ở địa phương.</b>


- Mỗi nhóm viết nội dung đã điều tra vào
giấy


- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
<b>3 Thu hoạch:</b>


Tên bài thực hành:
Họ tên học sinh:
Lớp:


1.Kiến thức lí thuyết:


2.Cảm tưởng của em sau khi học xong bài
thực hành này


<b>IV/ KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ:</b>


- GV nhận xét kết quả các nhóm. Khen và phê bình các nhóm.
<b>V/ DẶN DỊ:</b>


Viết thu hoạch theo mẫu SGK.Xem trước bài mới.


Ký duyệt



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Tuần 32 Ngày soạn: 07/04/2010
Tiết 61


<b>Chương IV. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>


<i><b>Bài 58. SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊNTHIÊN NHIÊN</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Phân biệt và lấy được ví dụ minh họa về 3 dạng tài nguyên thiên nhiên


- Nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí tài ngun thiên nhiên
<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


Tranh phóng to hình 58.1, 58.2


Tư liệu về mơi trường tài nguyên thiên nhiên
<b>III/ CÁCH TIẾN HÀNH: </b>


<b>1) Ổn định lớp:</b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra)</b>
<b>3) Bài mới: </b>


GV giới thiệu


? Tài nguyên thiên nhiên là gì? Kể tên các tài nguyên thiên nhiên mà em biết?


<i><b> Hoạt động gv, hs</b></i> Nội dung



<b>Hoạt động1(15’)</b>


HS nghiên cứu thông tin SGK
? Em hãy kể tên và cho biết đặc
điểm của các dạng tài nguyên thiên
nhiên?


HS thảo luận nhóm hoàn thành
bảng 58.1


<b>I. Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu:</b>
Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên:


- Tài nguyên tái sinh


- Tài nguyên không tái sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

? Tài nguyên không tái sinh ở VN
gồm những loại nào?


+Than đá, dầu mỏ, mỏ thiếc,…
? Tài nguyên rừng là loại tài
nguyên gì? Vì sao?


+ Là loại TN tái sinh, vì khai thác
rồi có thể phục hồi


<b>Hoạt động 2(25’)</b>
HS đọc thông tin SGK



GV yêu cầu HS làm BT mục SGK
174 – 177


HS thảo luận nhóm trả lời


GV nêu vấn đề: Những nội dung
chúng ta vừa nghiên cứu thấy rõ
hậu quả của việc sử dụng khơng
hợp lí nguồn tài ngun đất, nước,
rừng


? Vậy cần có biện pháp gì để sử
dụng hợp lí các nguồn tài nguyên
này?


GV kẻ nhanh phiếu học tập lên
bảng


HS lên ghi nội dung
GV chốt lại đáp án đúng


GV liên hệ: Em hãy cho biết tình
hình sử dụng nguồn tài nguyên đất,
nước, rừng ở VN hiện nay?


+ Chủ trương của Đảng – Nhà
nước: phủ xanh đồi trọc, ruộng bậc
thang, khử mặn, hạ mạch nước
ngầm



GV nêu 1 số dẫn chứng:


- Trái đất có khoảng 1.400.000 tỷ
lit nước, và chỉ có 0,0001% lượng
nước ngọt sử dụng được


+ Hàng năm ở VN, đất bị xói mịn
là 200 tấn/ ha, trong đó có 6 tấn
mùn


? Vậy sử dụng hợp lí tài ngun
thiên nhiên là gì?


+Là vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng
tài nguyên của xã hội hiện tại,
nhưng phải đảm bảo cho thế hệ
tương lai


+ Phát triển bền vững TNTN. Sự
phát triển bền vững là mối liên


<b>II. Sử dụng hợp lí tài ngun thiên nhiên:</b>


Vai trị Cách sử dụng hợp


TN đất - Là nơi ở, nơi
SX lương thực
thực phẩm nuôi
sống con người


và SV khác


- Cải tạo đất, bón
phân hợp lí


- Chống xói mịn,
chống khô hạn,


chống nhiễm


mặn…
TN


nước


- Nước là nhu
cầu không thể
thiếu của tất cả
SV trên trái đất


- Khơi thơng dịng
chảy


- Khơng xả rác,
chất thải công
nhgiệp và sinh hoạt
xuống sông, hồ,
biển


- Tiết kiệm nguồn


nước ngọt


TN
rừng


- Là nguồn
cung cấp lâm
sản, gỗ, thuốc
- Điều hịa khí
hậu


- Khai thác hợp lí
kết hợp trồng bổ
sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

quan giữa công nghiệp hóa và thiên
nhiên


? Bản thân em làm gì để góp phần
sử dụng tài ngun thiên nhiên hợp
lí?


- Bản thân hiểu giá trị của tài
nguyên


- Tham gia vào các hoạt động bảo
vệ nguồn nước, bảo vệ cây, rừng,
đất…


- Tuyên truyền cho bạn bè, người


xung quanh để cùng có ý thức bảo
vệ TN


<b>4) Củng cố:( 5’) HS đọc “ghi nhớ” SGK</b>


? Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh?
? Tại sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài ngun thiên nhiên?
<b>5) Dặn dị:</b>


- HS học bài, xem trước bài mới


- Tìm hiểu, sưu tầm các khu bảo tồn thiên nhiên


Ký duyệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i><b>Bài 59. KHÔI PHỤC MƠI TRƯỜNG </b></i>
<b>VÀ GIỮ GÌN THIÊN NHIÊN HOANG DÃ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Hiểu và giải thích được và sao cần khơi phục mơi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã
- Nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã


<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


Tranh phóng to hình 59


Tranh và hình vẽ các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã
<b>III/ CÁCH TIẾN HÀNH: </b>


<b>1) Ổn định lớp: </b>



<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( 5’) ( 3hs)</b>


? Phân biệt các loại tài nguyên thiên nhiên? Cho ví dụ?


? Vì sao phải sử dụng hợp lí và tiết kiệm nguồn tài ngun thiên nhiên?


Vì TNTN khơng phải là vơ tận, chúng ta cần sử dụng hợp lí để vừa đáp ứng nhu cầu sử
dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn TN cho các thế
hệ sau như th ế n ào


Hoạt động Nội dung


<b>Hoạt động1( 10’)</b>


HS nghiên cứu thông tin SGK


? Vì sao cần khơi phục mơi trường và giữ
gìn thiên nhiên hoang dã?


+ Duy trì cân bằng sinh thái


? Vì sao giữ gìn thiên nhiên hoang dã góp
phần cân bằng sinh thái?


+Vì sẽ tránh được nhiều thảm họa như : lũ
lụt, xói mịn đất, hạn hán, ơ nhiễm…


HS nghi nhận kiến thức
<b>Hoạt động 2( 15’)</b>


HS xem hình 59 – SGK


? Bảo vệ tài nguyên sinh vật gồm những
biện pháp nào?


? Em hãy lấy VD minh họa cho từng biện
pháp


HS trả lời


GV bổ sung 1 số ví du


GV mở rộng: Với 1 số kĩ thuật hiệ đại như:
KT nhân bản vơ tính, KT lưu giữ nguồn
gen, KT truyểàn gen… con người có thể
lưu giữ những nguồn gen quý hiếm đang bị
đe dọa tuyệt chủng và có thể nhân nhanh
nguồn giống vật ni và cây trồng q…
? Các cơng việc ta đã làm để bảo vệ tài
nguyên sinh vật?


+ Xây dựng rừng quốc gia:


Ba Vì, Cát Bà, rừng Sát; khôi phục rừng


<b>I. Ý nghĩa của việc khôi phục mt và</b>
<b>giữ gìn thiên nhiên hoang dã:</b>


Mơi trường đang bị suy thối, giữ gìn
thiên nhiên hoang dã là bảo vệ sinh vật


và môi trường sống của chúng, tránh ô
nhiễm, lũ lụt, hạn hán…


<b>II. Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên:</b>
<b>1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật: Gồm:</b>
- Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn
- Trồng cây gây rừng


- Xây dựng khu bảo tồn giữ nguồn gen
quý


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

Chàm, bảo vệ SV có tên trong sách đỏ: Sao
La, Sếu đấu đỏ…


* Chuyển ý:


GV yêu cầu HS hồn thành bảng 59 – SGK
HS thảo luận  trình bày


GV chốt lại kiến thức


Hoạt động 3( 10’)


GV đưa vấn đề: Là HS các em làm gì để
bảo vệ thiên nhiên hoang dã?


HS thảo luận nhóm trình bày (tùy địa
phương)


- Trồng cây, bảo vệ cây


- Khơng xả rác bừa bãi


- Tìm hiểu thơng tin trên sách báo… về
việc bảo vệ thiên nhiên


- Tuyên truyền…
GV chốt lại kiến thức


<b>2. Cải tạo các hệ sinh thái bị thối hóa:</b>
Các biện pháp Hiệu quả


- Trồng cây gây
rừng


- Tăng cường
thủy lợi, tưới
tiêu hợp lí
- Bón phân hợp
lí và hợp vệ
sinh


- Thay đổi cây
trồng hợp lí
- Chọn giống
vật ni và cây
trồng thích hợp


- Hạn chế xói
mịn,hạn hán, lũ lụt,
cải tạo mt sống cho


SV


- Điều hịa lượng
nước, mở rộng diện
tích trồng trọt,tăng
năng suất cây trồng
- Tăng độ màu cho
đất, không mang
mầm bệnh cho
người và ĐV


- Tận dụng được
hiệu suất sử dụng
đất, đất không bị cạn
kiệt nguồn dinh
dưỡng


- Đem lại lợi ích
kinh tế, tăng vốn
đầu tư cho cải tạo
đất


<b>III. Vai trò của HS trong việc bảo vệ</b>
<b>thiên nhiên hoang dã:</b>


- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của mỗi
HS


- Tuyên truyền giá trị của thiên nhiên và
nục đích của bảo vệ thiên nhiên cho bạn


bè và cộng đồng


<b>4) Củng cố: </b>( 5’) HS đọc kết luận trong SGK
HS trả lời các câu hỏi trong SGK
<b>5)Dặn dò:</b>HS về học bài, xem trước bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>



Tuần 33 Ngày soạn: 15/ 04/2010 Tiết
63


<i><b>Bài 60. BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Đưa ra được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu


- Trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ dinh thái, từ đó đề
xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương


- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


Tranh và hình vẽ về các hệ sinh thái
<b>III/ CÁCH TIẾN HÀNH: </b>


<b>1) Ổn định lớp: </b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( 5’) ( 3hs)</b>


? Hãy nêu các biện pháp chủ yếu bảo vệ thiên nhiên hoang dã?


<b>3) Bài mới:</b>


GV giới thiệu


<b>Tìm hiểu sự đa dạng của các hệ sinh thái </b>


Hoạt động gv,hs Nội dung


<b>Hoạt động 1( 15’)</b>


HS nghiên cứu bảng 60.1


? Coù mấy hệ sinh thái chủ yếu?


? Hãy nêu đặc điểm của các hệ sinh thái


<b>I. Sự đa dạng của các hệ sinh thái:</b>
Có 3 hệ sinh thái chủ yếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

trên cạn, nước mặn, nước ngọt?
? Hãy cho ví dụ về các hệ sinh thái?
HS trả lời


GV bổ sung thêm:


- Mỗi hệ sinh thái đều có đặc trưng bởi
các đặc điểm: khí hậu, ĐV, TV…


- Mỗi hệ sinh thái có đặc điểm riêng
như: hệ ĐV, TV, độ phân tầng chiếu


sáng


HS ghi nhận kiến thức
<b>Hoạt động 2</b>( 20’)


HS nghiên cứu thông tin SGK
? Rừng có vai trị gì?


? Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng?
? Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái
rừng mang lại hiệu quả gì?


HS trả lời


HS thảo luận nhóm hồn thành bảng
60.2


HS trình bày


GV chốt lại kiến thức


GV lưu ý: HS ở thành phố, việc bảo vệ
cây trong vườn hoa, cơng viên cũng góp
phần bảo vệ hệ sinh thái


HS nghiên cứu thông tin SGK


? TaÏi sao phải bảo vệ hệ sinh thái biển?
? Có biện pháp nào để bảo vệ hệ sinh
thái biển?



HS suy nghĩ trả lời


HS thảo luận nhóm tìm các biện pháp
giải quyết các tình huống hồn thành
bảng 60.3


? Tại sao chọn các biện pháp đó?
HS trình bày


GV liên hệ: HS ở vùng biển Hạ Long,
Sầm Sơn… tự nguyện nhặt rác trên bãi
biển vào mùa du lịch


GV lưu ý: HS ở xa biển thì theo dõi trên


- Hệ sinh thái nước ngọt: ao, hồ…


<b>II. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái:</b>
<b>1. Bảo vệ hệ sinh thái rừng:</b>


- Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn
tài nguyên rừng tránh cạn kiệt nguồn tài
nguyên


- Xây dựng khu bảo tồn giữ cân bằng
và bảo vệ nguồn gen


- Trồng rừng phục hồi hệ sinh thái,
chống xói mịn



- Vận động định cư bảo vệ rừng đầu
nguồn


- Phát triển dân số hợp lí giảm áp lực về
tài nguên


- Tuyên truyền bảo vệ rừng tồn dân
cùng tham gia


<b>2. Bảo vệ hệ sinh thái biển:</b>


- Bảo vệ bãi cát ( nơi rùa hay đẻ trứng)
và vận động tồn dân khơng săn bắt rùa
tự do


- Tích cực bảo vệ rừng ngập mặn hiện
có và trồng lại rừng đã bị chặt


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

TV về các công việc bảo vệ hệ sinh thái
biển


HS nghiên cứu SGK và nội dung bảng
60.4


? Các hệ sinh thái nông nghiệp có vai
trò gì?


? Vì sao phải bảo vệ nó?



? Vậy có biện pháp nào để bảo vệ các
hệ sinh thái nông nghiệp?


HS trả lời và nêu ví dụ trong bảng 60.4
HS liên hệ thực tế


GV mở rộng: Sự phát triển bền vững
liên quan tới bảo vệ đa dạng HST như
thế nào?


Các hệ sinh thái hiện có phải đáp ứng
nhu cầu của con người


Không làm kiệt quệ sinh thái


Ln có chính sách khai thác kết hợp
phục hồi và bảo vệ


<b>3. Bảo vệ các hệ sinh thái nông</b>
<b>nghiệp:</b>


- Hệ sinh thái nông nghiệp cung cấp
lương thực thực phẩm nuôi sống con
người


- Cách bảo vệ:


+ Duy trì hệ sinh thái nông nghiệp chủ
yếu như: lúa nước, cây công nghiệp, lâm
nghiệp…



+ Cải tạo hệ sinh thái đưa giống mới để
có năng suất cao


<b>4) Củng cố: </b>( 5’) HS đọc kết luận SGK


? Vì sao phải bảo vệ các hệ sinh thái rừng, biển, nông nghiệp?
? Nêu các biện pháp bảo vệ?


<b>5) Dặn dò:</b>


- HS về học bài, xem trước bài mới


- Đọc mục “Em có biết”, Tìm đọc cuốn “Luật bảo vệ mơi trường”
<b>Ký duyệt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

Tiết 64 Ngày soạn: 15/04/2010


<i><b>Bài 61. LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU: HS phải:</b>


- Hiểu được sự cần thiết phải ban hành luật bảo vệ mơi trường
- Nắm được những nội dung chính trong luật bảo vệ môi trường
<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


- Cuốn “luật bảo vệ môi trường”
III/ CÁCH TIẾN HÀNH:
<b>1) Ổn định lớp: </b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( 5’) ( 3hs)</b>



? Vì sao cần bảo vệ hệ sinh thái? Hãy nêu các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng và biển?
<b>3) Bài mới:</b>


GV giới thiệu


Sự cần thiết ban hành luật hiểu được sự cần thiết ban hành luật để ngăn chặn hậu quả xấu
ảnh hưởng tới môi trường


Hoạt động GV,HS Nội dung


<b>Hoạt động ( 10’)</b>


GV giới thiệu cuốn “Luật bảo vệ môi
trường”


HS nghiên cứu thơng tin SGK


? Vì sao phải ban hành luật bảo vệ mơi
trường


? Nếu khơng ban hành luật thì hậu quả sẽ
như thế nào?


HS trao đổi nhóm hồn thành nội dung
bảng 61


HS trình bày


GV chốt lại ý kiến đúng



- Khai thác không kế hoạch, khai thác cả
rừng đầu nguồn


<b>I. Sự cần thiết ban hành luật:</b>


Luật bảo vệ môi trường nhằm ngăn
chặn, khắc phục các hậu quả xấu của con
người cho môi trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

- Cạn kiệt động vật hoang dã


- Chất thải đổ không đúng chỗ gây ô
nhiễm


- Đất sử dụng bất hợp lí gây lãng phí,
thối hóa đất


- Gây nguy hiểm cho người và sinh vật
- Nếu không sẽ không ngăn chặn được
những hành vi phá hoại mt có thể xảy ra
tiếp theo…


<b>Hoạt động 2( 15’)</b>


GV giới thiệu sơ lược về nội dung của
Luật bảo vệ môi trường


GV yêu cầu:



- HS đọc nội dung các điều của Luật
bảovệ môi trường ( Chương V, VI, VII,
IX…)


- Trìnhbày sơ lược 2 nội dung về phịng
chống suy thối ơ nhiễm mt, khắc phục ơ
nhiễmSGK


HS trình bày


GV liên hệ: Em thấy có sự cố mơi trường
chưa? Và em làm gì với nó?


Chưa thấy nên khơng làm gì


Hoặc thấy trong TV: cháy rừng, lở đất, lũ
lụt


HS ở làng nghề: chất thải gây ô nhiễm
GV lưu ý: Tất cả các hành vi làm tổn hại
tới môi trường của cá nhân, tập thể đều
phải bồi thường thiệt hại


<b>Hoạt động 3(10’)</b>
GV giớim thiệu


? Chúng ta làm gì để thực hiện và vận
động người khác cùng thực hiện Luật?
Tìm hiểu, chấp hành Luật, tuyên truyền…
? Những hành động nào là vi phạm Luật?


Làm gì để khắc phục?


HS trả lời theo hiểu biết
GV chốt lại kiến thức


GV liên hệ: Ở các nước phát triển, mỗi
người dân đều rất hiểu luật và thực hiện
tốt môi trường luôn được bảo vệ và bền
vững


Giáo dục HS phải biết chấp hành luật
ngay từ nhỏ..


GV nêu ví dụ: Ở Singapore, vứt mẫu
thuốc lá ra đường bị phạt 5USD/ mẫu, và


<b>II. Một số nội dung cơ bản của Luật</b>
<b>bảo vệ mơi trường:</b>


<b> 1. Phịng chống suy thối, ơ nhiễm và</b>
<b>sự cố mơi trường:</b>


- Cá nhân, tập thể phải có trách nhiệm giữ
cho mơi trường xanh sạch


- Cá nhân và tập thể có trách nhiệm xử lí
chất thải đúng qui trình để chống suy
thối và ơ nhiễm mơi trường.


- Cấm nhập khẩu chất thải vào VN


- Sử dụng tiết kiệm tài nguyên


<b>b. Khắc phục suy thối, ơ nhiễm và sự</b>
<b>cố mơi trường:</b>


Khi có sự cố mơi trường thì cá nhân, tổ
chức phải khắc phục kịp thời và báo cáo
cơ quan quản lí cấp trên để xử lí ( nếu ở
mức quan trọng)


<b>III. Trách nhiệm của mỗi người trong</b>
<b>việc chấp hành Luật bảo vệ môi</b>
<b>trường:</b>


- Mỗi người dân phải tìm hiểu và nắm
vững Luật bảo vệ môi trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

tăng dần ở lần sau đối với bất kể công dân
nào


<b>4) Củng cố: (5’)</b>


? Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì?
? Bản thân em đã chấp hành Luật như thế nào?


<b>5) Dặn dò: </b>


- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị cho bài ôn tập



<b> Ký duyệt</b>


<b> </b>


Tiết 65 Ngày soạn:
Tuần 33 Ngày dạy:


<i><b>Bài 62. Thực hành</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật bảo vệ mơi trường vào tình hình cụ thể
ở địa phương


- Nâng cao ý thức của HS trong việc bảo vệ môi trường ở địa phương
<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


- Bút lông, giấy trắng dùng thảo luận
<b>III/ CÁCH TIẾN HÀNH:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a) Yêu cầu: </b>


- HS nắm vững các nội dung (SGK)
- Chủ đề thảo luận:


+ Ngăn chặn hành vi phá rừng bất hợp pháp
+ Không để rác bừa bãi


+ Không gây ô nhiễm nguồn nước



+ Không sử dụng phương tiện giao thông cũ nát
<b>2. Tiến hành: </b>


GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảoluật 1 chủ đề ( 15’)
GV đưa câu hỏi thảo luận:




? Những khó khăn trong việc thực hiện Luật bảo vệ mơi trường là gì? Cách nào khắc
phục?


? Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực hiện tốt Luật bảovệ môi trường là gì?
HS thảo luận nhóm  ghi lên giấy khổ lớn


Đại diện nhóm trình bày


Nhóm khác lắng nghe và đặt câu hỏi, thảo luận
GV nhận xét chung


<b>III/ THU HOẠCH: ( như SGK)</b>


Tuần 34 Ngày soạn: 21/04/2010
Tiết *



<b>BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Củng cố lại kiến thức đã học nhằm giúp học sinh khắc sâu kiến thức cơ bản
Học sinh phát huy tinh thần học tập để đạt kết quả tốt.



Cần có ý thức tốt trong học tập
<b>II. CÁCH TIẾN HÀNH.</b>
<b>1. Ổn định lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ( 5’)</b>


? Những hành động nào hiện nay đang vi phạm Luật bảo vệ mơi trường?


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

? Chính quyền địa phương và nhân dân cần làm gì để thực hiện tốt Luật bảo vệ môi
trường


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của gv,hs</b> <b>Nội dung </b>


<b>Giáo viên</b> <b><sub>1) Các loại môi trường</sub></b>


Môi trường Nhân tố sinh thái VD minh họa


1. Môi trường nước
2. MT trong đất


3. MT trên mặt đất – khơng
khí


4. MT sinh vật


- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh


- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh


- Ánh sáng, nhiệt độ,…
- Động vật, thực vật
- Độ ẩm, nhiệt độ
- Động vật, thực vật


- Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ
- Động vật, thực vật


- Độ ẩm, nhiệt độ, dinh
dưỡng


- ĐV, TV, con người
<b> 2) Sự phân chia các nhóm sinh vật:</b>


Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật


1. Ánh sáng
2. Nhiệt độ
3. Độ ẩm


- Thực vật ưa sáng
- Thực vật ưa bóng
- Thực vật biến nhiệt


- Thực vật ưa ẩm
- Thực vật chịu hạn


- Động vật ưa sáng
- Động vật ưa tối
- Động vật biền nhiệt
- Động vật hằng nhiệt
- Động vật ưa ẩm
- Động vật ưa khơ
<b>3) Quan hệ cùng lồi và khác loài:</b>


Quan hệ Cùng loài Khác loài


1. Hỗ trợ - Quần tụ cá thể
- Cách li cá thể


- Cộng sinh
- Hội sinh
2. Đối địch - Cạnh tranh thức ăn, nơi ở


- Cạnh tranh trong mùa sinh sản, ăn
thịt nhau


- Cạnh tranh


- Kí sinh, nửa kí sinh
- Sinh vật ăn sinh vật khác
<b>4) Hệ thống hóa kiến thức:</b>


a. Quần thể : Là tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một khoảng không gian nhất


định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản


Ví dụ : QT thông Đà Lạt, Cọ Phú Thọ, Voi Châu Phi …


b. Quần xã: Là tập hợp những QTSV, khác loài, cùng sống trong một khơng gian xác
định, chúng có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc tương
đối ổn định, các SV trong quần xã thích nghi với mơi trường sống của chúng


Ví dụ : Rừng nhiệt đới, Ao cá tự nhiên


c. Cân bằng sinh học: Là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao
động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

d. Hệ sinh thái: Bao gồm quần xã SV và khu vực sống, trong đó các SV luôn tác động lẫn
nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống
hồn chỉnh và tương đối ổn định


Ví dụ: Rừng nhiệt đới, biển …


e. Chuỗi thức ăn: Là một dãy nhiều lồi SV có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi lồi SV
là một mắt xích, vừa là SV tiêu thụ mắt xích trước, vừa là SV bị mắt xích sau tiêu thụ
Ví dụ: Rau  Sâu  Chim ăn sâu


g. Lưới thức ăn: Là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung
Ví dụ: Sâu Chim ăn sâu
Rau


Thỏ Đại bàng
<b>5) Các đặc trưng của quần thể:</b>



Các đặc trưng Nội dung cơ bản Ý nghĩa sinh thái


1. Tỉ lệ đực : cái - Phần lớn các quần thể có tỉ lệ
đực : cái là 1 : 1


- Cho thấy tiềm năng sinh sản
của quần thể


2. Thành phần
nhóm tuổi


Quần thể gồm các nhóm tuổi:
- Trước sinh sản


- Sinh sản
- Sau sinh sản


- Tăng trưởng khối lượng và
kích thước quần thể


- Quyết định mức sinh sản
của quần thể


- Không ảnh hưởng đến sự
phát triển của quần thể


3. Mật độ quần
thể


- Là số lượng SV có trong một


đơn vị diện tích hay thể tích


- Phản ánh các mối quan hệ
trong quần thể và có ảnh
hưởng tới các đặc trưng khác
của quần thể


<b>6) Các dấu hiệu điển hình của một quần xã: </b>
( Bảng 49 – SGK – 147)


<b>II. CÂU HỎI:</b>


<b>4) Quần thể và quần xã phân biệt nhau ở mối quan hệ cơ bản nào?</b>


Quần thể Quần xã


1. Thành phần sinh
vật


- Tập hợp các cá thể cùng loài,
sống trong một sinh cảnh


- Tập hợp các quần thể khác
loài cùng sống trong một sinh
cảnh


2. Thời gian sống - Sống trong cùng một thời gian - Được hình thành trong quá
trình lịch sử lâu dài


3. Mối quan hệ - Dinh dưỡng, nơi ở, đặc biệt là


sinh sản


 Đảm bảo sự tồn tại của quần
thể


- Mối quan hệ sinh sản trong
quần thể


- Mối quan hệ giữa các quần
thể (Hỗ trợ, đối địch)


4. Nhận xét dánh giá:


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b> Ký duyệt</b>


<b> </b>


<b>ĐỀ THI HK II </b>
<b>Môn: Sinh học 9</b>


<i>Thời gian : 45 phút không kể phát đề </i>


Họ và tên: ……… Lớp: …………..
Điểm Nhận xét


<b>CÂU HỎI:</b>


<b>Câu 1: ( 4 điểm) Khoanh tròn câu đúng nhất trong mỗi câu sau: </b>


1) Theo dõi cơng phu, khó áp dụng rộng rãi là nhược điểm của phương pháp:



a. Chọn lọc cá thể c. Cả a, b đúng


b. Chọn lọc hàng loạt d. Cả a, b sai


2) Các sinh vật như : Rùa, Cá sấu, Thằn lằn… là:


a. Sinh vật biến nhiệt c. Cả a, b đúng


b. Sinh vật hằng nhiệt d. Cả a, b sai


3) Cơ chế điều hòa mật độ quần thể có tác dụng:


a. Làm giảm số lượng cá thể trong quần thể c. Cả a, b đúng
b. Làm tăng số lượng cá thể trong quần thể d. Cả a, b sai
4) Lưới thức ăn bao gồm:


a. Nhiều mắt xích thức ăn liên tiếp nhau d. Cả a, b, c đúng
b. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung e. Cả a, b, c sai
c. Một dãy nhiều lồi SV có quan hệ dinh dưỡng


5) Chuỗi thức ăn có thể:


a. Chỉ bắt đầu bằng thực vật d. Cả a, b,c đúng
b. Chỉ bắt đầu bằng sinh vật bị phân giải e. Cả a, b, c sai
c. Bắt đầu bằng thực vật hay sinh vật bị phân giải


6) Khôi phục mơi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã sẽ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

7) Các tài nguyên sinh vật là tài nguyên:



a. Tái sinh c. Cả a, b đúng


b. Không tái sinh d. Cả a, b sai


8) Tăng cường cơng tác thủy lợi, tưới tiêu hợp lí mang lại hiệu quả:


a. Điều hòa lượng nước d. Cả a, b, c đúng
b. Mở rộng diện tích trồng trọt e. Cả a, b, c sai
c. Tăng năng suất cây trồng


<b>Câu 2: ( 2điểm) Hãy vẽ một lưới thức ăn trong đó có các sinh vật: Cây cỏ, bọ rùa, ếch,</b>
châu chấu, rắn, diều hâu, gà rừng, cáo


Gợi ý: - Cây cỏ là thức ăn của bọ rùa, châu chấu - Gà ăn cây cỏ, châu chấu
- Ếch ăn bọ rùa, châu chấu - Rắn ăn ếch, châu chấu


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×