Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.25 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
MỤC TIÊU GD KNS CHO HS QUA MÔN
ĐẠO ĐỨC
NỘI DUNG GD KNS CHO HS QUA MÔN
ĐẠO ĐỨC
PHƯƠNG PHÁP GD KNS CHO HS QUA
Thông tin:
<b>1.Mục tiêu GD KNS trong môn Đạo đức.</b>
<b>2. Nội dung GD KNS trong môn Đạo đức</b>.
Do đặc trưng môn học nên mơn Đạo đức có
khả năng GD nhiều KNS cho học sinh, cụ thể là:
- Kĩ năng giao tiếp (chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, nói
lời yêu cầu, đề nghị, bày tỏ sự cảm thông, chia
sẻ, bày tỏ ý kiến, tiếp khách đến nhà, ứng xử khi
- Kĩ năng tự nhận thức (Biết xác định và đánh giá
bản thân: đặc điểm, sở thích, thói quen, năng
khiếu, điểm mạnh, điểm yếu....của bản thân)
- Kĩ năng xác định giá trị (có tình cảm và niềm tin
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
(bước đầu biết lựa chọn và thực hiện cách ứng
xử phù hợp với một số tình huống đạo đức đơn
giản, phổ biến trong cuộc sống hằng ngày).
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết nhận xét, biết
đánh giá các ý kiến, hành động, lời nói, việc làm,
các hiện tượng trong đời sống hằng ngày đối
chiếu với các chuẩn mực đạo đức đã học).
- Kĩ năng từ chối (biết cách từ chối khi bị rủ rê, lôi
kéo làm những điều sai trái).
- Kĩ năng đặt mục tiêu (biết đặt kế hoạch học tập,
rèn luyện theo các chuẩn mực đã học).
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về các vấn đề
và hiện tượng trong đời sống thực tiễn có liên
quan đến các chuẩn mực đạo đức, pháp luật đã
học.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết nhận và
thực hiện trách nhiệm của bản thân).
<b>3. Phương pháp GD KNS trong môn Đạo đức</b>.
Mỗi nhóm nghiên cứu một bài soạn minh họa về
GD KNS.
Nhận xét về những điểm giống và khác nhau
giữa bài soạn GD KNS với bài soạn truyền
thống.
<b>Điểm giống nhau</b>:
- Giống về mục tiêu bài dạy.
<b>Điểm khác nhau:</b>
1<i><b>. Khám phá:</b></i> Cái đã biết.
Xem ở học sinh vốn kiến thức (HS đã biết gì về nội
dung mình dạy - Bám sát Chuẩn kiến thức kĩ năng)
2. <i><b>Kết nối</b></i>: Cái đã biết đến cái chưa biết.(Mối liên hệ
giữa khám phá và kết nối để đi vào bài dạy)
3. <i><b>Thực hành</b></i>: Luyện tập trong các mẫu do giáo viên
tổ chức.(GV hướng cho HS vào nội dung mới cung
cấp để học sinh thực hành)
Bản chất/nhiệm vụ của giai đoạn đó là gì?
Mối liên hệ giữa giai đoạn đó với giai đoạn
trước hoặc sau nó?
Các phương pháp, kĩ thuật dạy học thường
Tìm hiểu kinh nghiệm/hiểu biết của người
học liên quan đến KNS sẽ học.
PP/KTDH thường sử dụng: Động não, Phân
Giới thiệu thông tin mới và các kĩ năng liên
quan đến thực tế cuộc sống <i>(tạo “cầu nối” </i>
<i>liên kết giữa cái “đã biết” và “chưa biết”. Cầu </i>
<i>nối này sẽ kết nối kinh nghiệm hiện có của </i>
<i>học sinh với bài học mới = chương trình học </i>
<i>dựa trên thực tiễn/thực tế).</i>
PP/KTDH thường sử dụng: Thảo luận nhóm,
Gồm các hoạt động để tạo cơ hội cho học
sinh luyện tập, thực hành KNS mới học vào
một tình huống/bối cảnh tương tự.
Tạo cơ hội cho học sinh áp dụng các KNS
đã học vào các tình huống/bối cảnh mới hoặc
tình huống/bối cảnh thực tiễn
PP/KTDH thường sử dụng: Dự án, hoạt động
<b>Nhóm 1</b>:
Bài 7: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
Lớp 3.
<b>Nhóm 2:</b>
Bài 7: Tơn trọng phụ nữ. Lớp 5
<b>Nhóm 3</b>:
<i><b>I.Mục tiêu</b></i>: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng
xóm láng giềng.
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những
việc làm phù hợp với khả năng.
<b>*KNS:</b> Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ
hàng xóm trong những việc làm vừa sức.
<i><b>II.Phương tiện dạy học:</b></i>
VBT; Tranh minh họa; phiếu giao việc
<i><b>III.Tiến trình dạy học:</b></i>
- Kể tên những việc mà em đã làm để giúp đỡ hàng xóm, láng
giềng?
GVKL: Có rất nhiều biểu hiện về sự quan tâm, giúp đỡ hàng
xóm, láng giềng… Gv ghi mục bài
<i><b>2. Kết nối:</b></i>
Mục tiêu: SGV
<b>HĐ1:</b> (BT1) Phân tích truyện Chị Thủy của em.
- GV kể chuyện.
- HS đàm thoại theo các câu hỏi SGV.
GV kết luận.
<i><b>3. Thực hành:</b></i>
<b>HĐ2:</b> (BT2): Đặt tên tranh
Mục tiêu: SGV
- HS trình bày bổ sung.
- GV kết luận nội dung mỗi tranh, khẳng định các việc làm
của các bạn nhỏtrong tranh 1,3,4 là quan tâm, giúp đỡ
hàng xóm láng giềng. Tranh 2là làm ồn ảnh hưởng đến
hàng xóm láng giềng.
<b>HĐ3: (BT3) </b>Bày tỏ ý kiến
Mục tiêu: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình trước những ý
kiến, quan niệm.
- GV giải thích về ý nghĩa của câu tục ngữ.
- HS đua các ý kiến, y/c HS suy nghĩ sau đó bày tỏ ý kiến
bằng giơ thẻ.
- Gv kết luận.
<i><b>Công việc về nhà(KNS2)</b></i> HS thể hiện sự quan tâm,
<b>Bài 7</b>: <b>Tôn trọng phụ nữ.lớp 5</b>
<i><b>I. Mục tiêu</b></i>:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngồi xã
hội .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể
hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng , quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em
gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày.
<b>*KNS: </b> +Kĩ năng tư duy, phê phán( biết phê phán,
đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng
xử không phù hợp với phụ nữ.)(1)
+Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà,mẹ chị em
<i><b>II. Các hoạt động dạy học</b></i>:
-Kĩ năng (1): Tiết1.
HĐ 3: Bày tỏ thái độ .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh bày tỏ thái độ thông
qua việc giơ thẻ màu.
- Kĩ năng(2):Tiết 2.Phương pháp : Thảo luận
nhóm
.HĐ1:Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm thảo luận các tình huống của
BT3.
- GV kết luận: Mỗi người đều có quyền bày tỏ
ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe
các bạn nữ phát biểu.
<b>Bài 14</b>: <b>Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng</b>
I.Mục tiêu
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công
cộng đối với cuộc sống của con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa
nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ
xóm và ở những nơi cơng cộng khác; Bíêt nhắc
nhở bạn bè cùng thực hiện.
*<b>KNS</b>:- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công
cộng.
- Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá
hoại cây và hoa nơi công cộng.
<i><b>II. Các hoạt động dạy học</b></i>:
<b>Tiết1.</b>
- HĐ2 (Kĩ năng1): +HS làm bài tập 1 và TLCH.
+Một số HS lên trình bày ý kiến.
+Cả lớp nhận xét và bổ sung.
+GV kết luận
- HĐ3: (Kĩ năng 2)Quan sát và thảo luận theo BT2
+HS quan sát tranh và thảo luận từng đơi một.
+HS tơ màu vào quần áo bạn có hành động đúng
trong tranh.
Tiết 2:
HĐ2:(kĩ năng2) Thảo luận và đóng vai theo tình
huống BT4.
+GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho hs.
+HS thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
+Các nhóm lên đóng vai.
- Tài liệu: SGK, SGV, KTKN, GDKNS để soạn bài. Tài
liệu làm chuẩn là SGK và KTKN.
- Địa chỉ: Mỗi bài chọn một hay nhiều địa chỉ cho phù
hợp, tùy thuộc vào năng lực của GV và HS nhưng
phải chọn ít nhất 1 địa chỉ.
- Mục tiêu: Các mục tiêu theo chuẩn KTKN.
Thêm *GDKNS:
- Kĩ thuật dạy học không cần viết.
- Khám phá (GTB mới): KK giáo viên viết Khám phá -
Nếu viết GTB cũng được.
- Lưu ý: Khơng dùng “Tích hợp KNS” mà
GDKNS đã có vào bài dạy.
- Tài liệu GDKNS là tài liệu tham khảo, gv lựa
chọn đưa địa chỉ KNS vào dạy ở hoạt động
nào và lựa chọn PPDH cho phù hợp.
- Chuyên đề nhằm thức tỉnh gv chứ không yêu
cầu hs, gv làm thêm.
- Những bài khơng có địa chỉ GDKNS thì