Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.03 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Bài:
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng đọc chậm rãi.</i>
- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật ni trong nhà rất tình nghĩa,
thông minh, thực sự là bạn của con người.(trả lời được CH1,2,3)
* HS khá, giỏi trả lời được CH 4.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần
luyện đọc.
- HS: SGK.
<b>III.Các hoạt động:</b>
<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>5’</b>
<b>35’</b>
<b>Hoạt động khởi động:</b>
<b>1. Bài cũ</b> : Thời gian biểu.
- Gọi 3 HS lên đọc thuộc bài Thời
gian biểu . Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi
về nội dung bài.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
<b>2. Bài mới</b>:
<i><b>* Giới thiệu:</b></i>
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ
cảnh gì?
- Thái độ của những nhân vật trong
tranh ra sao?
- Chó và Mèo là những con vật rất gần
gũi với cuộc sống. Bài học hơm nay sẽ
cho các em thấy chúng thơng minh và
tình nghĩa như thế nào?
- Ghi tên bài và đọc mẫu: Chú ý giọng
nhẹ nhàng, tình cảm.
Hoạt động1:Luyện đọc đoạn 1, 2,3
<i><b>a) Đọc mẫu</b></i>
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng
chậm rãi.
- Hát
- 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện
yêu cầu của GV và TLCH. Bạn
nhận xét.
- Chó và Mèo đang âu yếm bên
cạnh một chàng trai.
- Rất tình cảm.
- Mở SGK trang 139.
<b>35’</b>
- GV cho HS đọc các từ cần chú ý
phát âm đã ghi trên bảng.
<i><b>c) Luyện ngắt giọng</b></i>
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt
giọng một số câu dài và luyện đọc.
<i><b>d) Đọc từng đoạn</b></i>
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn, GV sửa chữa.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc theo
nhóm.
<i><b>e) Thi đọc giữa các nhóm</b></i>
<i><b>g) Cả lớp đọc đồng thanh</b></i>
Hoạt động2:Tìm hiểu đoạn 1,2,3
- Gọi HS đọc và hỏi:
- Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng
trai đã làm gì?
- Con rắn đó có gì kì lạ?
- Con rắn tặng chàng trai vật quý gì?
- Ai đánh tráo viên ngọc?
- Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo
viên ngọc?
- Thái độ của chàng trai ra sao?
- Chó, Mèo đã lam gì để lấy lại được
ngọcq ở nhà người thợ kim hoàn?
<b> *Chuyển</b>: Lấy được ngọc quý ở nhà
Hoạt động1:Luyện đọc đoạn 4,5,6.
<i><b>a) Đọc mẫu </b></i>
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng nhanh,
hồi hộp, bất ngờ và đoạn cuối giọng
vui, chậm rãi.
<i><b>b) Luyện phát âm</b></i>
<i><b>c) Luyện ngắt giọng</b></i>
- Tổ chức cho HS luyện đọc và tìm
cách ngắt giọng.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh các từ ngữ: rắn
<i><b>nước, liền, Long Vương,đánh</b></i>
<i><b>tráo, thả, sẽ,…</b></i>
- Tìm cách ngắt và luyện đọc các
câu Xưa/ có chàng trai/ thấy một
<i><b>bọn trẻ định giết con rắn nước/</b></i>
<i><b>liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn</b></i>
<i><b>đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là</b></i>
<i><b>con của Long Vương.</b></i>
- Đọc đoạn 1, 2, 3 theo hình thức
nối tiếp.
- Luyện đọc từng đoạn theo nhóm.
- HS thi đua đọc.
- HS đọc.
- Đọc và trả lời.
- Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
- Nó là con của Long Vương.
- Một viên ngọc q.
- Người thợ kim hồn.
-Vì anh ta biết đó là viên ngọc
quy.
- Rất buồn.
- Mèo bắt chuột, nó sẽ khơng ăn
thịt nếu chuột tìm được ngọc.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Luyện đọc các từ: <i><b>ngậm, bỏ</b></i>
<i><b>tiền, thả rắn, toan rỉa thịt,</b></i> <i><b>Long</b></i>
<b>5’</b>
- Gọi HS đọc nghĩa các từ mới.
<i><b>d) Đọc cả đoạn</b></i>
<i><b>e) Thi đọc giữa các nhóm</b></i>
<i><b>g) Đọc đồng thanh cả lớp</b></i>
Hoạt động2:Tìm hiểu đoạn 4, 5, 6
- Gọi HS đọc và hỏi.
- Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc
mang về?
- Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã
làm gì?
- Lần này,con nàosẽ mang ngọc về?
- Chúng có mang được ngọc về khơng?
Vì sao?
- Mèo nghĩ ra kế gì?
- Quạ có bị mắc mưu khơng? Và nó
phải làm gì?
- Thái độ của chàng trai ntn khi lấy lại
được ngọc quý?
- Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và
Mèo?
<b>Củng cố – Dặn dò</b><i><b> :</b></i>
- Gọi 2 HS nối tiếp đọc hết bài và hỏi:
- Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể
chuyện.
- Chuẩn bị: Gà“tỉ tê” với gà.
<i><b>xuống/ đớp ngọc rồi bay lêncao.//</b></i>
- HS nêu.
- HS thi đua đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Chó làm rơi ngọc và bị một con
cá lớn nuốt mất.
- Rình bên sông, thấy có người
đánh được con cá lớn, mổ ruột cá
có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm
ngọc ngay.
- Mèo đội trên đầu.
- Khơng. Vì bị một con quạ đớp
lấy rồi bay lên cây cao.
- Giả vờ chết để lừa quạ.
-Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả
lại ngọc.
- Chàng trai vơ cùng mừng rỡ.
- Thơng minh, tình nghĩa.
- Đọc và trả lời.
-Chó và Mèo là những con vật gần
gũi, rất thơng minh và tình nghĩa.
- Phải sống thật đồn kết, tốt với
mọi người xung quanh.
<b>Bài:</b>
<i>- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.</i>
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>3’</b>
<b>34’</b>
<b>Hoạt động khởi động:</b>
<b>1. Bài cũ</b> : Luyện tập chung.
- Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ?
- 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
- Em đi ngủ lúc mấy giờ?
- 21 giờ còn gọi là mấy giờ?
- GV nhận xét.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>* Giới thiệu:</b></i>
- GV giới thiệu ngắn gọn và <b>ghi</b>
<b>tên bài lên bảng.</b>
Hoạt động1:Ôn tập về phép cộng
<i><b>và phép trừ.</b></i>
Bài 1:
- Bài tốn u cầu làm gì?
- Viết lên bảng: 9 + 7 = ? và yêu
cầu HS nhẩm, thông báo kết quả.
- Viết lên bảng tiếp: 7 + 9 = ? và
u cầu HS có cần nhẩm để tìm kết
quả khơng? Vì sao?
- Viết tiếp lên bảng: 16 – 9 = ? và
yêu cầu HS nhẩm kết quả.
- Khi biết 9 + 7 =16 có cần nhẩm
để tìm kết quả16 –9 khơng?Vì sao?
- Hãy đọc ngay kết quả 16 – 9 .
- Yêu cầu HS làm tiếp bài dựa theo
hướng dẫn trên.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
- Bắt đầu tính từ đâu?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS
lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên
bảng.
- Yêu cầu HS nêu cụ thể cách tính
của các phép tính: 38 + 42; 36 + 64;
81 – 27; 100 – 42.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
-Tính nhẩm.
- 9 cộng 7 bằng 16
- Khơng cần.Vì đã biết 9 +7=16 có
thể ghi ngay7+9 =16.Vì khi đổi chỗ
các số hạng thì tổng khơng thay đổi.
- Nhẩm 16 – 9 = 7
- Khơng cần vì khi lấy tổng trừ đi số
- 16 trừ 7 bằng 9.
- Làm bài tập vào vở.
-1 HS đọc chữa bài.Các HS khác đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- Bài tốn u cầu ta đặt tính.
- Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột
với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
- Bắt đầu tính từ hàng đơn vị.
- Làm bài tập.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt
tính và thực hiện phép tính.
<b>3’</b>
Bài 3:
- Viết lên bảng ý a và yêu cầu HS
nhẩm rồi ghi kết quả sau:
+ 1 + 7
- Hỏi: 9 cộng 8 bằng mấy?
- Hãy so sáng 1 + 7 và 8.
- Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có
cần nhẩm 9 + 8 khơng? Vì sao?
* <b>Kết luận</b>: Khi cộng một số với
<i><b>một tổng cũng bằng cộng số ấy với</b></i>
<i><b>các số hạng của tổng.</b></i>
- Yêu cầu HS làm bài tiếp bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết điều gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Bài tốn thuộc dạng gì?
-u cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5<b>:</b><i><b>(Dành cho HS khá, giỏi)</b></i>
- Bài tốn u cầu ta làm gì?
- Viết lên bảng:
72 + = 72
- Hỏi: Điền số nào vào ô trống? Tại
sao?
- Gọi 1 HS lên bảng làm câu b.
*<b>GV rút ra kết luận</b>:Một số trừ đi 0
<i><b>Vẫn bằng chính nó. </b></i>
<b>Củng cố – Dặn dò </b>:
- Nhận xét tiết học. Biểu dương các
em học tốt, nhớ bài. Nhắc nhở các
em còn yếu cần cố gắng hơn.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng
- Nhẩm.
+1 + 7
- 9 cộng 8 bằng 17.
- 1 + 7 = 8
- Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7.
Ta có thể ghi ngay kết quả là 17.
- Làm tiếp bài vào vở. 3 HS lên làm
bài trên bảng lớp. Sau đó lớp nhận
xét bài bạn trên bảng và tự kiểm tra
bài mình.
- Đọc đề bài.
- Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B
trồng nhiều hơn lớp 2A là 12 cây.
- Số cây lớp 2 B trồng được.
- Bài toán về nhiều hơn.
- Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp
Tóm tắt
2A trồng : 48 cây
2B trồng nhiều hơn 2A: 12 cây
2B trồng :……. cây?
Bài giải
Số cây lớp 2B trồng là:
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số: 60 cây
- Điền số thích hợp vào
- Điền số 0 vì 72 + 0 = 72.
- Chuẩn bị bài sau.
<b>NS:17/12/2010 Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010</b>
<b>ND:21/12/2010</b> <b>Chính tả (Nghe-viết)</b>
Bài:
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i> - Nghe- Viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm</i>
ngọc.
- Làm đúng BT2; BT3b.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. Nội dung 3 bài tập chính tả.
- HS: Vở bài tập. Bảng con.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b> </b>
<b> 3’</b>
<b>34’</b>
<b>Hoạt động khởi động:</b>
<b>1. Bài cũ</b> : Trâu ơi!
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ do GV
đọc.
- Nhận xét từng HS.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>* Giới thiệu:</b></i><b> (1’)</b>
- Trong bài Chính tả hơm nay lớp
mình sẽ nghe viết đoạn tóm tắt nội dung
câu chuyện Tìm ngọc và làm các bài tập
chính tả.
Hoạt động1:Hướng dẫn viết chính tả
<i><b>a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết</b></i>
- Đoạn trích này nói về những nhân vật
nào?
- Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?
- Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được
ngọc quý?
- Chó và Mèo là những con vật thế nào?
<i><b>b) Hướng dẫn cách trình bày</b></i>
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài những chữ nào cần viết
hoa? Vì sao?
<i><b>c) Hướng dẫn viết từ khó</b></i>
- Gọi HS đọc đoạn văn và tìm từ khó
-u cầu HS viết các từ vừa tìm được
- Hát
- 3 HS lên bảng viết: trâu, ra
<i><b>ngồi, ruộng, nối nghiệp, nơng</b></i>
<i><b>gia, quản cơng.</b></i>
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Chó, Mèo và chàng trai.
- Long Vương.
-Nhờsự thông minh, nhiều mưu
mẹo.
- Rất thông minh và tình nghĩa.
- 4 câu.
- Các chữ tên riêng và các chữ
cái đứng đầu câu phải viết hoa.
- 3 HS đọc và tìm các từ: Long
<i><b>Vương, mưu mẹo, tình nghĩa,</b></i>
<i><b>thơng minh…</b></i>
<b>3’</b>
(cất bảng phụ)
<i><b>d) Viết chính tả.</b></i>
<i><b>e) Soát lỗi</b></i>
<i><b>g) Chấm bài</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài</b></i>
<i><b>tập chính tả</b></i>
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua
làm bài.
- GV chữa và chốt lời giải đúng.
Bài 3a:
- Tiến hành tương tự bài 2.
<b>Củng cố – Dặn dò</b><i><b> :</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả.
- Chuẩn bị: <b>Gà “ tỉ tê” với gà</b>.
dưới lớp viết bảng con.
- Điền vào chỗ trống vần ui hay
<i><b>uy</b></i><b>.</b>
- HS lên bảng làm, HS dưới lớp
- Chàng trai xuống thuỷ cung,
được Long Vương tặng viên
ngọc quý<i><b> .</b><b> </b></i>
- Mất ngọc chàng trai ngậm
ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.
- Chuột chui vào tủ, lấy viên
ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui
lắm.
* <b>Đáp án</b>:
a) rừng núi, dừng lại, cây giang,
<i><b>rang tơm.</b></i>
Bài:
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.</i>
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn về ít hơn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>5’</b>
<b>31’</b>
<b>Hoạt động khởi động:</b>
<b>1. Bài cũ</b> : Ôn tập về phép cộng và
phép trừ.
- Sửa bài 4, 5.
- GV nhận xét.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>* Giới thiệu:</b></i>
- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi
tên bài lên bảng.
Hoạt động 1 : Ôn tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết
Bài 2:
- Bài tốn u cầu gì?
- Yêu cầu HS tự đặt tính và thực
hiện phép tính. Gọi 3 HS lên bảng
làm bài.
-Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn
trên bảng.
-Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện
với các phép tính: 90 – 32; 56 + 44;
100 – 7.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Bài tốn u cầu ta làm gì?
- Viết lên bảng.
- 3 - 6
- Hỏi: Điền mấy vào?
- Điền mấy vào?
- Ở đây chúng ta thực hiện liên tiếp
- Viết 17 – 3 – 6 =?và yêu cầu HS
nhẩm to kết quả.
-Viết 17–9= ?và yêu cầu HS nhẩm.
- So sánh 3 + 6 và 9
- Hát
-2HS lên bảng làm bài. HS sửa bài.
-Tự nhẩm sau đó nối tiếp nhau (theo
bàn hoặc theo tổ) thơng báo kết quả
cho GV.
- Đặt tính rồi tính.
68 90 56 71 82 100
+ <b>-</b> + <b>-</b> <b>-</b> <b></b>
27 32 44 25 48 7
<b>95 58 100 46 34 093</b>
- Nhận xét bài bạn về cách đặt tính
(thẳng cột/chưa thẳng cột), về kết
quả tính(đúng/sai)
- Điền số thích hợp
- Điền 14 vì 17 – 3 = 14
- Điền 8 vì 14 – 6 = 8.
- Thực hiện liên tiếp 2 phép trừ.
Thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
- 17 trừ 3 bằng 14. 14 trừ 6 bằng 8.
- 17 – 9 = 8.
- 3 + 6 = 9
3’
- Kết luận:17– 3 – 6 = 17 – 9 vì khi
trừ đi một tổng ta có thể thực hiện
trừ liên tiếp các số hạng của tổng.
- Yêu cầu HS làm tiếp bài.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết những gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Bài tốn thuộc dạng gì?
-u cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
Bài 5<b>:</b><i><b>(Dành cho HS khá, giỏi)</b></i>
<b>Củng cố – Dặn dò </b>:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng
<i><b>và phép trừ.</b></i>
- HS làm bài. HS sửa bài.
- Đọc đề.
- Bài toán cho biết thùng to đựng 60
lít, thùng bé đựng ít hơn 22 lít.
-Thùngbé đựng bao nhiêu lít nước?
- Bài tốn về ít hơn.
- Làm bài.
<i><b>Tóm tắt</b></i>
60 l
Thùng to: /---/---/
Thùng nhỏ:/---/ 22 l
? l
<i><b>Bài giải</b></i>
Thùng nhỏ đựng là:
Bài :
<b>(Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
- Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh
nơi công cộng.
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
* - HS <b>khá, giỏi</b> hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh trường, lớp, đường làng, ngõ xóm
và những nơi cơng cộng khác.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>III. Các hoạt động :</b>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>3’</b>
<b>34’</b>
<b>Hoạt động khởi động:</b>
<b>1. Bài cũ</b> : Giữ trật tự, vệ sinh
<i><b>nơi công cộng.</b></i>
- Em phải làm gì để giữ trật tự nơi
cơng cộng?
- Em phải làm gì để giữ vệ sinh
nơi cơng cộng?
- GV nhận xét.
<b>2. Bài mới</b> :
<i>* Giới thiệu:</i>
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công
cộng.
Hoạt động 1: Báo cáo kết quả
<i><b>điều tra</b></i>
- Yêu cầu một vài đại diện HS
lên báo cáo kết quả điều tra sau 1
tuần.
- GV tổng kết lại các ý kiến của
các HS lên báo cáo.
- Nhận xét về báo cáo của HS và
những đóng góp ý kiến của cả lớp.
- Khen những HS báo cáo tốt,
đúng hiện thực.
<i><b>Hoạt động 2:Trò chơi “Ai</b></i>
<i><b>đúng ai sai”</b></i>
- GV phổ biến luật chơi:
+ Mỗi dãy sẽ thành một đội chơi.
Mỗi dãy phải cử ra đội trưởng để
điều khiển đội của mình.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi:
Sau khi nghe GV đọc các ý kiến,
các đội chơi phải xem xét ý kiến
đó đúng hay sai đưa ra tín hiệu
(giơ tay) để xin trả lời.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
-Một vài đại diện HS lên báo cáo.
Ch ng h n:ẳ ạ
<b>T</b>
<b>T</b>
<b>Nơi</b>
<b>cơng</b>
<b>cộng ở</b>
<b>khu</b>
<b>phố …</b>
<b>Vị trí</b>
<b>Tình </b>
<b>trạng </b>
<b>hiện nay</b>
<b>Những</b>
<b>việc </b>
<b>cần </b>
<b>làm …</b>
<b>1</b> <b>Công </b>
<b>viên</b>
<b>Gần hồ</b>
<b>Thành </b>
<b>Công</b>
<b>Bồn hoa</b>
<b>giữa </b>
<b>công </b>
<b>viên bị </b>
<b>phá do </b>
<b>trẻ em </b>
<b>vào </b>
<b>nghịch</b>
<b>Cử ra</b>
<b>3’</b>
+ Mỗi ý kiến trả lời đúng – đội
ghi được 5 điểm.
- GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét HS chơi.
- GV phát phần thưởng cho các
<b>PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GV:</b>
1.Người lớn mới phải giữ trật tự,
vệ sinh nơi công cộng.
2.Giữ trật tự, vệ sinh nơi công
cộng là góp phần bảo vệ mơi
trường.
3.Đi nhẹ, nói khẽ là giữ trật tự nơi
công cộng.
4.Không được xả rác ra nơi công
cộng.
5.Xếp hàng trật tự mua vé vào
xem phim.
6.Bàn tán với nhau khi đang xem
trong rạp chiếu phim.
7.Bàn bài với nhau trong giờ kiểm
tra.
Hoạt động 3: Tập làm người
<i><b>hướng dẫn viên</b></i>
- GV đặt ra tình huống.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ sau 2
phút, một số đại diện HS lên trình
bày.
GV nhận xét.
- GV khen những HS đã đưa ra
những lời nhắc nhở đúng.
<b>Củng cố – Dặn dò</b><i><b> :</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị:
- Hết thời gian, một số đại diện HS
lên trình bày. Chẳng hạn: Kính mời
q khách thăm Viện Bảo tàng Hồ
Chí Minh. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh
của Viện Bảo tàng, tôi xin nhắc nhở
các quý khách những vấn đề sau:
1/ Không vứt rác lung tung ở Viện
Bảo tàng.
2/ Không được sờ vào hiện vật trưng
bày.
3/ Khơng được nói chuyện trong khi
đang đi tham quan.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung của các
HS trong lớp.
<b>KỂ CHUYỆN</b>
Bài:
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i> - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.</i>
* HS <b>khá, giỏi</b> biết kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT2).
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Tranh minh họa trong SGK.
- HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>5’</b>
<b>30’</b>
<b>Hoạt động khởi động:</b>
<b>1. Bài cũ</b>: Con chó nhà hàng xóm.
- Gọi 5 HS lên kể nối tiếp câu
chuyện Con chó nhà hàng xóm.
- Gọi 1 HS nói ý nghĩa của câu
chuyện.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>2. Bài mới:</b>
<i>* Giới thiệu<b> :</b><b> </b></i>
- Tuần trước các em đã kể lại câu
chuyện Con chó nhà hàng xóm. Vẫn
đề tài về động vật, hơm nay lớp mình
sẽ kể lại câu chuyện Tìm ngọc<b>.</b>
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể
<i><b>chuyện </b></i>
<i><b>a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý</b></i>
Bước 1: Kể trong nhóm.
- Treo bức tranh và yêu cầu HS dựa
vào tranh minh họa để kể cho các bạn
trong nhóm cùng nghe. Mỗi nhóm 6
HS .
Bước 2<b>:</b><i><b> Kể trước lớp.</b></i>
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về
1 bức tranh để 6 nhóm tạo thành 1 câu
chuyện.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn.
- Chú ý khi HS kể tập thể GV có thể
giúp đỡ từng nhóm bằng các câu hỏi
sau:
Tranh 1:
- Do đâu chàng trai có được viên
ngọc q?
- Thái độ của chàng trai ra sao khi
- Hát
- HS kể. Bạn nhận xét.
- HS nêu.
- HS kể theo nhóm. Trong nhóm
- Mỗi nhóm chọn 1 HS kể về 1
bức tranh do GV yêu cầu.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã
nêu.
<b>3’</b>
được tặng ngọc?
Tranh 2:
- Chàng trai mang ngọc về và ai đã
đến nhà chàng?
- Anh ta đã làm gì với viên ngọc?
-Thấymất ngọcChó vàMèo đãlàm gì?
Tranh 3:
- Tranh vẽ hai con gì?
- Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở
nhà người thợ kim hoàn?
Tranh 4:
- Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Chuyện gì đã xảy ra với Chó và
Mèo?
Tranh 5:
- Chó và Mèo đang làm gì?
- Vì sao Quạ lại bị Mèo vồ?
Tranh 6:
- Hai con vật mang ngọc về, thái độ
của chàng trai ra sao?
- Theo con, hai con vật đáng yêu ở
điểm nào?
<i><b>Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu</b></i>
<i><b>chuyện. </b></i>
<i><b>* Kể lại toàn bộ câu chuyện:(Gọi HS</b></i>
<i><b>khá, giỏi)</b></i>
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
<b>Củng cố – Dặn dò</b><i><b> :</b></i>
<i><b>- Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào?</b></i>
Khen ngợi về điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ơn tập cuối HK1.
- Người thợ kim hồn.
- Tìm mọi cách đánh tráo.
- Xin đi tìm ngọc.
- Mèo và Chuột.
-Bắt được chuột và hứa sẽ khơng
ăn thịt nếu nó tìm được ngọc.
- Trên bờ sơng.
- Ngọc bị cá đớp mất. Chó và Mèo
liền rình khi người đánh cá mổ cá
liền ngậm ngọc chạy biến.
- Mèo vồ quạ. Quạ lạy van và trả
lại ngọc cho Chó.
- Vì nó đớp ngọc trên đầu Mèo.
- Mừng rỡ.
- Rất thơng minh và tình nghĩa.
- 6 HS kể nối tiếp đến hết câu
chuyện
- Nhận xét theo các tiêu chí đã
nêu.
- 1 HS kể.
- Khen ngợi Chó và Mèo vì chúng
thơng minh và tình nghĩa.
<b>NS : 17/12/2010 Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010</b>
<b>ND: 22/12/2010 TẬP ĐỌC</b>
<b>Bài: </b>
<i> - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu
cần luyện đọc.
- HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>5’</b>
<b>31’</b>
<b>Hoạt động khởi động:</b>
<b>1. Bài cũ</b> : Tìm ngọc
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Tìm
ngọc.
- Mỗi HS đọc 2 đoạn và trả lời 1 câu
hỏi.
+ Do đâu mà chàng trai có viên ngọc
quý?
+ Nhờ đâu Chó và Mèo tìm lại được
ngọc?
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều
gì?
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>2. Bài mới:</b>
<i>* Giới thiệu<b> :</b><b> </b></i>
- Chủ điểm tuần này là gì?
- Bạn trong nhà chúng ta là những
con vật nào?
- Hôm nay, chúng ta sẽ biết thêm về
một người bạn rất gần gũi và đáng yêu
qua bài Gà “tỉ tê” với gà<b>.</b>
- Ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1: Luyện đọc
<i><b>a) Đọc mẫu</b></i>
- Treo tranh minh họa và đọc mẫu
lần 1.
* <b>Chú ý:</b> Giọng kể tâm tình, chậm rãi
khi đọc lời gà mẹ đều đều “cúc…
<i><b>cúc” báo tin cho các con khơng có gì</b></i>
nguy hiểm; nhịp nhanh: khi có mồi.
<i><b>b) Luyện phát âm</b></i>
- Yêu cầu HS đọc các từ GV ghi trên
bảng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và
tìm các từ khó.
<i><b>c) Luyện ngắt giọng</b></i>
- Yêu cầu HS đọc và tìm cách ngắt các
câu dài.
- Hát
- HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.
- Bạn trong nhà.
- Chó, Mèo.
- Mở SGK trang 141.
- Nghe, theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc các từ: gấp gáp, roóc roóc,
<i><b>nguy hiểm, nói chuyện, nũng</b></i>
<i><b>nịu, liên tục</b></i><b>,</b><i><b>gõ mỏ, phát tín hiệu,</b></i>
<i><b>dắt bầy con</b></i><b>.</b>
- Đọc nối tiếp và tìm các từ khó
đọc.
<b>3’</b>
- Gọi HS nêu nghĩa các từ mới.
<i><b>d) Đọc cả bài</b></i>
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từ đầu cho
đến hết bài.
- Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc
theo nhóm.
<i><b>e) Thi đọc giữa các nhóm</b></i>
<i><b>g) Cả lớp đọc đồng thanh</b></i>
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gà con biết trò chuyện với mẹ từ
khi nào?
- Gà mẹ nói chuyện với con bằng
cách nào?
- Gà con đáp lại mẹ thế nào?
- Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu
mẹ?
- Gà mẹ báo cho con biết khơng có
chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào?
- Gọi 1 HS bắt chước tiếng gà?
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai
<i><b>họa! Nấp mau!”</b></i>
- Khi nào lũ con lại chui ra?
<b>Củng cố – Dặn dò</b><i><b> :</b></i>
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi nhiều
HS:
- Qua câu chuyện, con hiểu điều gì?
- Lồi gà cũng có tình cảm, biết yêu
thương đùm bọc với nhau như con
người.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà quan sát các con vật
ni trong gia đình.
<i><b>chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ</b></i>
<i><b>trứng,/ cịn chúng/ thì phát tín</b></i>
<i><b>hiệu/ nũng nịu đáp lời mẹ.//</b></i>
<i><b>- Đàn con đang xôn xao/ lập tức</b></i>
<i><b>chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.//</b></i>
- Đọc phần chú giải.
- Đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến lời mẹ.
Đoạn 2: “Khi gà mẹ… mồi đi”
Đoạn 3:“Gà mẹ vừa bới… nấp
mau”
Đoạn 4: Phần cịn lại.
- Lần lượt từng em đọc bài trong
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho
- HS thi đua đọc.
- Từ còn khi nằm trong trứng.
- Gõ mỏ lên vỏ trứng.
- Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại.
- Nũng nịu.
<i><b>- Kêu đều đều “cúc… cúc… cúc”</b></i>
<i><b>- Cúc… cúc… cúc</b></i><b>.</b>
- Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp
gáp “roóc, roóc”.
-Khi mẹ“cúc…cúc…cúc”đều đều
- Đọc bài.
- Mỗi loài vật đều có tình cảm
riêng, giống như con người./ Gà
cũng nói bằng thứ tiếng riêng của
nó/…
<b>Mơn: TỐN</b>
Bài<b>: </b>
<i>- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.</i>
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn về ít hơn tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: SGK. Bảng phụ.
- HS: Vở bài tập, bảng con.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>4’</b>
<b>33’</b>
<b>Hoạt động khởi động:</b>
<b>1. Bài cũ</b>: Ôn tập về phép cộng và
phép trừ.
- Đặt tính rồi tính:90 –32; 56 + 44 ;
100 – 7.
- Sửa bài 4.
<b>2. Bài mới:</b>
<i>* Giới thiệu<b> :</b><b> </b></i>
- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi
tên bài lên bảng.
Hoạt động 1: Ôn tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS đọc chữa bài sau đó
gọi HS nhận xét
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính
và thực hiện phép tính: 100 – 2;
100 – 75; 48 + 48
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng:x + 16 = 20 và hỏi:
<i><b>x là gì trong phép cộng x +16 = 20?</b></i>
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Tự làm bài.
- Đọc chữa bài, các HS khác kiểm tra
bài của mình theo bài của bạn đọc
chữa.
- Làm bài. Cả lớp nhận xét bài của
bạn trên bảng.
36 100 100 45 48 83
+ - - + + +
36 2 75 45 48 17
<b>72 098 025 90 96 100</b>
<b>- </b>3 HS lần lượt trả lời.
- Tìm x
- x là số hạng chưa biết
làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm ý a, 1 HS làm
trên bảng lớp
- Nhận xét và cho điểm.
- Viết tiếp: x – 28 = 14 và hỏi x là
gì trong phép trừ x – 28 = 14.
-Muốn tìm số bị trừ talàm thế nào?
-Yêu cầu HS làm tiếp ý c.
-Viết lên bảng: 35 – x = 15 và yêu
cầu tự làm bài.
- Tại sao x lại bằng 35 trừ 15?
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tự tóm tắt bài tốn
và trình bày bài giải.
Bài 5<b>:</b><i><b>(Dành cho HS khá, giỏi)</b></i>
<b> </b>- Gọi HS lên bảng khoanh vào câu
đúng.
- GV nhận xét.
<b>Củng cố – Dặn dò</b><i><b> :</b></i>
- Nhận xét tiết học, biểu dương các
em học tốt. Nhắc nhở các em còn
chưa chú ý.
-Dặndò HS về nhà làm lại các bài
tập
- Chuẩn bị: Ơn tập về hình học.
x + 16 = 20
x = 20 – 16
x = 4
- x là số bị trừ.
- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
35 – x = 15
x = 35-15
x = 20
- Vì x là số trừ trong phép trừ 35–x =
-1 HS đọc.
<i><b>Tóm tắt</b></i>
Anh cân nặng : 50 kg
Em nhẹ hơn anh: 16 kg
Em : . . . kg?
<i><b>Bài giải</b></i>
<b> Em cân nặng là:</b>
<b> 50 – 16 =34 (kg)</b>
<b> Đáp số:34 kg</b>
<b>- </b>Khoanh vào câu<b> D. 4</b>
<b>Bài:</b>
<i> - Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác ở</i>
trường.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 36, 37.
- HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>3’</b>
<b>34’</b>
<b>Hoạt động khởi động:</b>
<b>1.Bài cũ</b> : Các thành viên trong nhà
trường.
-Nêu công việc của Cô Hiệu Trưởng?
- Nêu công việc của GV?
- Bác lao cơng thường làm gì?
- GV nhận xét.
<b>2. Bài mới</b>:
<i>* Giới thiệu:</i>
*<b>Trò chơi bịt mắt bắt dê</b>.
- Nếu có sân trường rộng nên cho
HS ra ngoài chơi. Sau khi chơi, GV
nêu câu hỏi cho HS trả lời:
- Các em có vui khơng?
-Trong khi chơi có em nào bị ngã
khơng?
- GV phân tích cho HS: Đây là hoạt
động vui chơi, thư giãn nhưng trong
quá trình chơi cần chú ý: Chạy từ từ,
không xô đẩy nhau để tránh té ngã.
- Liên hệ vào bài mới: Đó cũng chính
là nội dung của bài mới mà chúng ta
học hơm nay: Phịng tránh té ngã
<i><b>khi ở trường.</b></i>
Hoạt động 1: Nhận biết các hoạt
<i><b>động nguy hiểm cần tránh.</b></i>
Bước 1: Động não.
- GV nêu câu hỏi, mỗi HS nói 1 câu:
- Kể tên những hoạt động dễ gây
nguy hiểm ở trường?
- GV ghi lại các ý kiến lên bảng.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Treo tranh hình 1, 2, 3, 4 trang 36,
37, gợi ý HS quan sát.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gọi 1 số HS trình bày.
- Những hoạt động ở bức tranh thứ
nhất?
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Dạ vui.
- Đuổi bắt.
- Chạy nhảy.
- Đu quay, . . .
- HS quan sát tranh theo gợi ý.
Chỉ nói hoạt động của các bạn
trong từng hình. Hoạt động nào
dễ gây nguy hiểm.
- Nhảy day, đuổi bắt, trèo cây,
chơi bi,…
- Những hoạt động ở bức tranh thứ
hai?
- Bức tranh thứ ba vẽ gì?
- Bức tranh thứ tư minh họa gì?
-Trong những hoạt trên, những hoạt
động nào dễ gây nguy hiểm?
- Hậu quả xấu nào có thể xảy ra? Lấy
VD cụ thể cho từng hoạt động.
- Nên học tập những hoạt động nào?
* <b>Kết luận</b>: Chạy đuổi nhau trong
<i><b>sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở</b></i>
<i><b>cầu thang, trèo cây, với cành qua</b></i>
<i><b>cửa sổ là rất nguy hiểm khơng chỉ</b></i>
<i><b>cho bản thân mà có khi nguy hiểm</b></i>
<i><b>cho người khác.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Lựa chọn trò chơi</b></i>
<i><b>bổ ích.</b></i>
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Mỗi HS tự chọn một trị chơi và tổ
chức chơi theo nhóm (GV có thể cho
HS ra sân chơi 10 phút)
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Thảo luận theo các câu hỏi sau:
- Nhóm em chơi trị gì?
- Em cảm thấy thế nào khi chơi trị
này?
-Theo em trị chơi này có gây tai nạn
-Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi
trò này để khỏi gây ra tai nạn?
Hoạt động3:Làm phiếu bài tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát
cho mỗi nhóm một phiếu bài tập như
dưới đây. Yêu cầu các nhóm thi đua
xem trong cùng một thời gian, nhóm
nào viết được nhiều ý trong phiếu bài
tập là nhóm đó thắng.
tầng hai, vịn cành để hái hoa.
- Một bạn trai đang đẩy một bạn
khác trên cầu thang.
- Các bạn đi lên, xuống cầu
thang theo hàng lối ngay ngắn.
- Đuổi bắt, trèo cây, nhoài người
ra cửa sổ, xô đẩy ở cầu thang, …
- Đuổi bắt dẫn đến bị ngã làm
bạn có thể bị thương.
- Nhồi người vịn cành, hái hoa
có thể Bị ngã xuống tầng
dưới(làm gẫy chân, gẫy tay, …,
thậm chí gây chết người), …
- Hoạt động vẽ ở bức tranh 4.
- Phiếu bài tập
- Nên và khơng làm gì để phịng
tránh tai nạn khi ở trường?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giữ trường học sạch đẹp.
tham gia nên tham gia
<b>Bài: </b>
- Viết đúng hai chữ hoa Ơ,Ơ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ- Ơ hoặc Ơ), chữ
và câu ứng dụng:Ơn( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),Ơn sâu nghĩa nặng( 3 lần)
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Chữ mẫu <b>Ô</b>, <b>Ơ</b><i><b> . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.</b></i>
- HS: Bảng, vở
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>3’</b>
<b>33’</b>
<b>Hoạt động khởi động:</b>
<b>1. Bài cũ</b> :
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết:
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết :
- GV nhận xét, cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
<i>* Giới thiệu<b> :</b><b> </b></i>
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết
Hoạt động1:Hướngdẫn viết chữ cái hoa
<i><b>1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.</b></i>
* Gắn mẫu chữ
- Chữ
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ
+ Gồm 1 nét cong kín.
- Dấu phụ của chữ
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái
viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong
bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẽ 4.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 7 đường kẻ ngang.
- 2 nét
Dấu mũ gồm 2 đường thẳng: 1 đường kéo từ
dưới lên, 1 đường kéo từ trên xuống nối nhau
ở đường kẽ ngang 7 úp xuống giữa đỉnh chữ
<b>O</b>.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
<i><b>*. HS viết bảng con.</b></i>
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
<i><b>2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.</b></i>
<i><b>* Gắn mẫu chữ </b></i><b>Ơ</b><i><b> </b></i>
- Chữ <b>Ơ</b> cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ <b>Ơ</b><i> và miêu tả: </i>
+ Gồm 1 nét cong kín.
- Dấu phụ của chữ <b>Ơ</b> giống hình gì?
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái
viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong
bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẽ 4.
Từ giao điểm giữa đường ngang 6 và đường
dọc 4 và 5 uốn sang phải thành 1 dấu hỏi nhỏ.
Điểm dừng bút chạm chữ <b>O</b> tại giao điểm của
đường ngang 5 và đường dọc 4 và 5.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
*HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt
- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động2:Hướngdẫn viết câu ứng dụng
<i><b>* Treo bảng phụ</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu câu: </b></i>
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ơn lưu ý nối nét Ơ và n.
* HS viết bảng con
* Viết: : Ơn
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
-HS tập viết trên bảng con
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- Cái lưỡi câu/ dấu hỏi.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con.
<b>3’</b>
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
<b>Củng cố – Dặn dò </b>:
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Ôn tập HK1.
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết
chữ đẹp trên bảng lớp
<b>NS:17/12/2010 Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010</b>
<b>ND:23/12/2010 Mơn: TỐN</b>
<b>Bài: </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật.</i>
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết vẽ hình theo mẫu.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: SGK. Thước, bảng phụ.
- HS: Vở bài tập, thước.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>3’</b>
<b>34’</b>
<b>Hoạt động khởi động:</b>
<b>1. Bài cũ</b> : Ôn tập về phép cộng và
phép trừ.
- Làm bài 3(câu b)và bài 5.
- GV nhận xét.
<b>2. Bài mới:</b>
* <i><b> Giới thiệu:</b></i>
- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên
bài lên bảng.
Hoạt động 1: Ơn tập
Bài 1:Bài này có thể tổ chức thành
trị chơi thi tìm hình theo yêu cầu.
- Vẽ các hình trong phần bài tập lên
bảng.
- Hỏi: Có bao nhiêu hình tam giác?
Đó là những hình nào?
- Có bao nhiêu hình vng? Đó là
hình nào?
- Có bao nhiêu hình chữ nhật? Đó là
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện.
3) x – 28 = 14
x = 14 + 28
x = 42
5)Khoanh vào câu D
- Quan sát hình.
-Có 1 hình tam giá.Đó là hình a.
- Có 2 hình vng. Đó là hình d
và hình g.
<b>3’</b>
hình nào?
- Hình vng có phải là hình chữ nhật
khơng?
- Có bao nhiêu hình tứ giác?
- Hình chữ nhật và hình vng được
coi là hình tứ giác đặc biệt.Vậy có bao
nhiêu hình tứ giác?
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả của bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài ý a.
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ
dài 8 cm.
- Yêu cầu HS thực hành vẽ và đặt tên
- Tiến hành tương tự với ý b.
Bài 3<b>:( </b><i><b>Dành cho HS khá, giỏi)</b></i>
<b> </b>- Hỏi: Bài tốn u cầu ta làm gì?
- 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế
nào?
- Hướng dẫn: Khi dùng thước để kiểm
tra thì 3 điểm thẳng hàng sẽ cùng nằm
trên mép thước.
- Hãy nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
- Yêu cầu HS kẻ đường thẳng đi qua 3
điểm thẳng hàng.
Bài 4:
- Yêu cầu quan sát hình và tự vẽ.
- Hình vẽ được là hình gì?
- Hình có những hình nào ghép lại với
nhau?
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ hình tam
giác, hình chữ nhật có trong hình
<b>Củng cố – Dặn dò</b><i><b> :</b></i>
- Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học
tốt. Nhắc nhở các em chưa chú ý.
- Dặn dị HS về nhà làm bài 3. Ơn lại
các kiến thức đã học về hình tam giác,
hình chữ nhật, hình vng, hình tứ
- Hình vng là hình chữ nhật
đặt biệt. Vậy có tất cả 3 hình
chữ nhật.
- Có 5 hình tứ giác. Đó là hình
b, c, d, e, g.
- HS nêu.
- Vẽ đọan thẳng có độ dài 8 cm.
- Chấm 1 điểm trên giấy. Đặt
vạch 0 của thuớc trùng với điểm
vừa chấm. Tìm độ dài 8 cm trên
thước sau đó chấm điểm thứ 2.
Nối 2 điểm với nhau ta được
đoạn thẳng dài 8 cm.
- 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
- Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
- Là 3 điểm cùng nằm trên 1
- Thao tác và tìm 3 điểm thẳng
hàng với nhau.
- 3 điểm A, B, E thẳng hàng.
- 3 điểm B, D, I thẳng hàng.
- 3 điểm D, E, C thẳng hàng.
- Thực hành kẻ đường thẳng.
- Vẽ hình theo mẫu
- Hình ngơi nhà.
có độ dài cho trước.
- Chuẩn bị: Ôn tập về Đo lường.
<b>Bài: </b>
<i> - Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh(BT1); bước</i>
đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so
sánh(BT2, BT3).
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Tranh. Thẻ từ ở bài tập 1. Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3.
- HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>3’</b>
<b>33’</b>
<b>Hoạt động khởi động:</b>
<b>1. Bài cũ</b> : Từ chỉ tính chất. Câu
<i><b>kiểu: Ai thế nào?</b></i>
- Gọi HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>2. Bài mới:</b>
<i>* Giới thiệu<b> :</b><b> </b></i>
- Tiết trước các em đã biết dùng từ
trái nghĩa để đặt câu theo mẫu Ai (cái
Hoạt động1:Hướng dẫn làm bài
<i><b>tập</b></i>
Bài 1: Treo các bức tranh lên bảng.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ.
- Nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành
ngữ, ca dao nói về các lồi vật.
- Hát
- 3 HS đặt câu có từ ngữ chỉ đặc
điểm 1 HS làm miệng bài tập 2.
- Chọn mỗi con vật dưới đây một
từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
- 2 HS 1 nhóm làm 2 bức tranh.
HS dưới lớp làm vào vở. Mỗi thẻ
từ gắn dưới 1 bức tranh:
<i><b>1.Trâu khỏe 4. Chó trung thành</b></i>
<i><b>2.Rùa chậm 3. Thỏ nhanh</b></i>
3’
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
- Gọi HS nói câu so sánh.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc câu mẫu:
- Gọi HS hoạt động theo cặp.
- Gọi HS bổ sung.
-Nhận xét,tuyên dương các cặp nói tốt
<b>Củng cố – Dặn dò</b>:
- Nhận xét tiết học.
- Có thể gọi 2 HS nói câu có từ so
sánh nếu còn thời gian.
-Dặn HS về nhà làm BT2 và 3vào vở.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
- Thêm hình ảnh so sánh vào sau
các từ dưới đây.
- <i><b>Đẹp như tiên (đẹp như tranh).</b></i>
- <i><b>HS nói liên tục.</b></i>
- <i><b>Cao như con sếu (cái sào).</b></i>
- <i><b>Khỏe như trâu (như hùm).</b></i>
- <i><b>Nhanh như thỏ (gió, cắt).</b></i>
- <i><b>Chậm như rùa (sên).</b></i>
- <i><b>Hiền như Bụt (đất).</b></i>
- <i><b>Trắng như tuyết(trứng gà</b></i>
<i><b>bóc).</b></i>
- <i><b>Xanh như tàu lá.</b></i>
- <i><b>Đỏ như gấc (son).</b></i>
- HS đọc.
- HS đọc câu mẫu.
- HS thi đua theo cặp.
<b>NS:17/12/2010</b> <b>Thứ sáu ngày 24tháng 12 năm 2010</b>
<b>ND:24/12/2010 Mơn: TỐN</b>
<b> Bài: </b>
<i> - Biết xác dịnh khối lượng qua sử dụng cân.</i>
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày
nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: SGK. Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm học hoặc một vài tháng, mơ hình
đồng hồ.
- HS: Vở bài tập.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động hoc</b></i>
<b>3’</b>
<b>Hoạt động khởi động:</b>
<b>1. Bài cũ</b>: Ơn tập về hình học.
<b>34’</b>
<b>3’</b>
- Sửa bài 3.
- GV nhận xét.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>* Giới thiệu:</b></i>
- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi
tên bài lên bảng.
Hoạt động 1: Ôn tập.
Bài 1:
- GV nên chuẩn bị một số vật thật
sử dụng cân đồng hồ hoặc quả cân
thực hiện thao tác cân một số vật
và yêu cầu HS đọc số đo.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu
số đo của từng vật (có giải thích)
Bài 2,bài 3:Trị chơi hỏi – đáp.
- Treo tờ lịch như phần bài học trên
bảng (hoặc tờ lịch khác cũng được)
- Chia lớp làm 2 đội thi đua với
nhau.
- Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi
(ngồi các câu hỏi trong SGK, GV
có thể soạn thêm các câu hỏi khác)
Bài 4:
- GV cho HS quan sát tranh, quan
sát đồng hồ và yêu cầu các em trả
lời.
- Có thể tổ chức cho HS chơi trò
chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ?
<b>Củng cố – Dặn dò</b><i><b> :</b></i>
- Nhận xét tiết học. Khen ngợi các
em học tốt. Nhắc nhở các em học
-2HS lên bảng sửa bài.Bạn nhận xét.
- Đọc số đo các vật GV cân đồng
thời tự cân và thông báo cân nặng
của một số vật khác.
a) Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ
b) Gói đường nặng 4 kg vì gói
đường + 1 kg = 5 kg.
Vậy gói đường 5 kg–1 kg bằng 4 kg
c) Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng
hồ chỉ 30 kg
- 2 đội thi đua với nhau.
- 2 đội bắt đầu chơi.
chưa tốt.
- Dặn dò HS mỗi buổi sáng các
em nên xem lịch 1 lần để biết hơm
đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu,
tháng nào?
- Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán. - HS về nhà thực hiện theo yêu cầu
của GV.
<i>- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu.</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi
- HS: Vở, bảng con.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>3’</b>
<b>34’</b>
<b>Hoạt động khởi động:</b>
<b>1. Bài cũ</b> : Tìm ngọc.
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do
GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>* Giới thiệu:</b></i>
- Trong giờ Chính tả hơm nay các em
<i><b>a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết</b></i>
- Đoạn viết này nói về con vật nào?
- Đoạn văn nói đến điều gì?
- Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà
con?
<i><b>b) Hướng dẫn cách trình bày</b></i>
- Đoạn văn có mấy câu?
- Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà
mẹ?
- Hát
- Viết theo lời GV đọc.
- an ủi, vui lắm, thủy cung,
<i><b>chuột chũi.</b></i>
- Gà mẹ và gà con.
- Cách gà mẹ báo tin cho con
biết: “Khơng có gì nguy hiểm”,
“có mồi ngon, lại đây!”
- “Cúc … cúc … cúc”, “Khơng
<i><b>có gì nguy hiểm, các con kiếm</b></i>
<i><b>mồi đi”; “Lại đây mau các con,</b></i>
<i><b>mồi ngon lắm!”</b></i>
- 4 câu.
<b>3’</b>
<i><b>c) Hướng dẫn viết từ khó.</b></i>
- Yêu cầu HS đọc các từ khó là luyện
đọc.
- Yêu cầu HS viết.
<i><b>d) Viết chính tả.</b></i>
<i><b>e) Sốt lỗi.</b></i>
<i><b>g) Chấm bài.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài</b></i>
<i><b>tập chính tả.</b></i>
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua.
- Nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
Bài 3a):
- Tiến hành tương tự bài tập 2.
- Nhận xét HS nói.
<b>Củng cố – Dặn dị </b>:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
- Đọc các từ: thong thả, miệng,
nguy hiểm lắm.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới
lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống ao hay au?
- 2 dãy thi đua.
- Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo,
mau, chào.
- <b>Lời giải</b>: bánh rán, con gián,
<i><b>dán giấy, dành dụm, tranh giành,</b></i>
<i><b>rành mạch.</b></i>
- HS đọc.
<b>Bài: </b>
- Biết cách gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Gấp,cắt,dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe.Đường cắt có thể mấp
mơ.Biển báo tương đối cân đối.
* HS <b>khá, giỏi</b> gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt
ít mấp mơ. Biển báo cân đối.
II. Chuẩn bị:
- GV: + Hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe.
+ Quy trình gấp,cắt,dán biển báo giao thơng cấm đỗ xe có hình vẽ
minh hạo cho từng bước.
- HS: + Giấy thủ công(màu đỏ,xanh và màu khác),kéo,hồ dán,thước kẻ.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>3’</b>
<b>34’</b>
<b>Hoạt động khởi động:</b>
<b>1.Bài cũ:</b>
- Cho HS nhắc lại cách cắt hình trịn.
<b>2.Bài mới:</b>
* Giới thiệu:
<b>- </b>Hát
<b>3’</b>
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng.
<i><b>Hoạt động1</b></i><b>: </b><i><b>Hướng dẫn HS quan sát </b></i>
<i><b>và nhận xét.</b></i>
- GV giới thiệu hình mẫu biển báo giao
thông cấm đỗ xe, hướng dẫn HS quan sát
và nêu về sự giốngvà khác nhau về kích
thước,màu sắc ,các bộ phận của biển báo
giao thông cấm đỗ xe với những biển báo
giao thông đã học.
Hoạt động2<b>: </b><i><b>GV hướng dẫn mẫu</b></i>
Bước 1: Gấp, cắt biển báo giao thông
<i><b>cấm đỗ xe.</b></i>
- Gấp, cắt hình trịn màu đỏ từ hình
vng có cạnh 6 ơ.
- Gấp,cắt hình trịn màu xanh từ hình
vng có cạnh 4 ơ.
- Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều
dài 10 ơ rộng 1 ơ làm chân biển báo.
- Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài
4 ơ, rộng 1 ô.
Bước 2:Dán thành biển báo cấm đỗ xe.
- Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng.
- Dán hình trịn màu đỏ chờm lên chân
biển báo khoảng nữa ô.
- Dán hình trịn màu xanh ở giữa hình
trịn đỏ.
- Dán chéo hình chữ nhật mảu đỏ vào
giữa hình trịn xanh.
- GV tổ chức cho HS tập gấp,cắt,dán biển
báo cấm đỗ xe.
- GV đi đến các nhóm hướng dẫn cho một
số em cịn lúng túng.
Cũng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau hoàn thành sản
phẩm.
<b> - </b>HS nhắc lại tên bài<b>.</b>
- HS quan sát và so sánh.
<b>- </b>HS quan sát GV làm mẫu.
<b>- </b>HS quan sát GV dán
-HS thực hành gấp, cắt, dán
theo nhóm.
<b>Bài:</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Dựa vào mẫu chuyện lập được thời gian biểu theo cách đã học(BT3).
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3.
- HS: SGK. Vở bài tập.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>3’</b>
<b>33’</b>
<b>Hoạt động khởi động:</b>
<b>1. Bài cũ</b> : Khen ngợi. Kể ngắn về con
<i><b>vật. Lập thời gian biểu.</b></i>
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>* Giới thiệu:</b></i>
- Khi thấy người khác vui hay buồn
thái độ của em ra sao?
- Khi người khác tặng em một món
quà em sẽ thấy thế nào?
-Bài học hôm nay các em sẽ biết cách
thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú.
Hoạt động 1:Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Cho HS quan sát bức tranh.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc lời nói của cậu bé.
- Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ
gì?
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú
ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Hát
- 2 HS đọc bài viết về một con
vật nuôi trong nhà mà em biết.
- 2 HS đọc thời gian biểu buổi
tối của em.
- Khi thấy người khác vui thì
mình cũng vui, thấy người khác
buồn thì mình nói lời an ủi và
chia buồn.
- Rất sung sướng.
- Quan sát.
- Đọc thầm theo.
- Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con
cảm ơn mẹ!
- Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ
yêu cầu.
- Ngạc nhiên và thích thú.
- HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
- Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc
<i><b>biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây</b></i>
- Đọc đề bài.
<b>3’</b>
<b>06 giờ 30</b> <b>Ngủ dậy và tập thể dục</b>
<b>06 giờ 45</b> <b>Đánh răng, rửa mặt.</b>
<b>07giờ 00</b> <b>Ăn sáng</b>
<b>07 giờ 15</b> <b>Mặc quần áo</b>
<b>07 giờ 30</b> <b>Đến trường</b>
<b>10 giờ 00</b> <b>Về nhà ông bà.</b>
<b>Củng cố – Dặn dò </b>:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày
thứ hai của mình.