Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Bài giảng Bài 6: Trình bày kết quả nghiên cứu khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.19 KB, 38 trang )

BÀI 6
TRÌNH BÀY KẾT QUẢ

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

PGS.TS. Phan Thế Công

Giảng viên Trường Đại học Thương mại

V1.0018111220

1


TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Báo cáo Đánh giá kinh tế Việt Nam thường niên 2017 có chủ đề “Tháo gỡ các rào
cản phát triển doanh nghiệp” với mục tiêu bên cạnh việc đánh giá diễn biến kinh tế
năm 2017 và triển vọng năm 2018, sẽ lựa chọn một vấn đề nổi cộm trong năm
2017 là phân tích thực trạng và các yếu tố tác động đến các rào cản phát triển của
doanh nghiệp trên thị trường yếu tố và trong việc thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nước, từ đó có những khuyến nghị chính sách nhằm tháo gỡ các rào cản, tiết giảm
chi phí sản xuất kinh doanh, góp phần vào sự phát triển của khu vực doanh
nghiệp, đóng góp vào định hướng chính sách gia tăng tổng cung.
Link báo cáo:

/>Sau khi nghiên cứu xong bài học này, chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi, thế
nào là một báo cáo kết quả nghiên cứu tốt?

V1.0018111220

2




MỤC TIÊU BÀI HỌC

• Phân biệt được các loại sản phẩm nghiên cứu khoa học.
• Viết được các báo cáo về kết quả nghiên cứu khoa học.
• Sử dụng được ngơn ngữ của tài liệu khoa học và trích dẫn các nguồn nghiên cứu khác một cách phù hợp,
chuẩn hóa.

V1.0018111220

3


CẤU TRÚC NỘI DUNG

V1.0018111220

6.1

Giới thiệu các sản phẩm nghiên cứu khoa học

6.2

Viết báo cáo kết quả nghiên cứu

6.3

Ngôn ngữ của tài liệu khoa học


6.4

Trích dẫn tài liệu tham khảo

4


6.1. CÁC SẢN PHẨM NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

6.1.1. Phát minh
6.1.5. Đề án khoa học
6.1.2. Phát hiện
6.1.6. Chuyên đề khoa học
6.1.3. Sáng chế
6.1.7. Bài báo khoa học
6.1.4. Đề tài khoa học

V1.0018111220

5


6.1.1. PHÁT MINH

• Phát minh là việc tìm ra những gì tồn tại trong tự nhiên hoặc xã hội một cách khách quan mà trước đó chưa
ai biết, nhờ đó làm thay đổi cơ bản nhận thức con người.

• Các đặc điểm:
 Nhận ra vật thể, chất, trường hoặc quy luật vốn tồn tại;
 Có khả năng áp dụng để giải thích thế giới;


 Thường khơng trực tiếp áp dụng vào sản xuất và đời sống mà phải qua sang chế; tuy nhiên một số kiến
thức thu được từ các khám phá có thể ứng dụng ngày vào đời sống;
 Khơng có giá trị thương mại;
 Bảo hộ tác phẩm viết về phát minh theo các đạo luật về quyền tác giả, chứ không bảo hộ bản thân
phát minh;
 Luôn luôn tồn tại cùng lịch sử.

V1.0018111220

6


6.1.2. PHÁT HIỆN

Theo tác giả Vũ Cao Đàm thì phát hiện được áp dụng nhiều hơn cho việc tìm ra các vật thể hoặc quy luật xã
hội, trong khi phát minh thường dùng cho việc tìm thấy các quy luật tự nhiên, những tính chất hoặc những hiện
tượng của thế giới vật chất.

Nhận ra quy luật xã hội, vật thể đang tồn tại
khách quan. Ví dụ: Marx, Colombo, Kock.

Đặc điểm
Khơng cấp patent, không bảo hộ.

V1.0018111220

7



6.1.3. SÁNG CHẾ

• Sáng chế (invention) là một giải pháp kỹ thuật mang tính mới về nguyên lý kỹ thuật, tính sáng tạo và áp
dụng được. Sáng chế được cấp patent, mua bán licence, bảo hộ quyền sở hữu.

• Đặc điểm sáng chế
 Bản chất tạo ra phương tiện mới sản phẩm mới về nguyên lý kỹ thuật, chưa từng tồn tại hoặc đã tồn tại
trong một nhóm nhỏ song khơng phổ biến và là bí mật đối với cộng đồng, tức sáng chế vẫn có thể là mơ
tả chi tiết kỹ thuật tạo ra một sản phẩm kỹ thuật hoặc quy trình kỹ thuật bí mật;
 Khơng có khả năng áp dụng để giải thích thế giới;
 Có khả năng áp dụng trực tiếp hoặc qua thử nghiệm để ứng dụng vào sản xuất và đời sống;

 Có giá trị thương mại, mua bán bằng sáng chế (patent) và giấy phép (licence);
 Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp;
 Bị tiêu vong theo sự tiến bộ của công nghệ.

V1.0018111220

8


6.1.3. SÁNG CHẾ (tiếp theo)
Khái niệm

Bản chất

Phát hiện

Sáng chế


Phát minh

Nhận ra vật thể hoặc quy luật Nhận ra quy luật tự nhiên Tạo ra phương tiện mới về
xã hội vốn tồn tại.
vốn tồn tại.
nguyên lý kỹ thuật, chưa
từng tồn tại.

Khả năng áp dụng để giải Có
thích thế giới



Khơng

Khả năng áp dụng vào sản Không trực tiếp mà phải qua Không trực tiếp, mà phải qua Có thể trực tiếp hoặc phải
xuất/đời sống
các giải pháp vận dụng.
sáng chế.
qua thử nghiệm. Có thể cải
tiến để đạt hiệu quả kinh tế
cao hơn.
Giá trị thương mại

Không

Bảo hộ pháp lý

Bảo hộ tác phẩm dựa theo Bảo hộ tác phẩm dựa theo Bảo hộ quyền sở hữu công
phát hiện chứ không bảo hộ phát minh chứ không bảo hộ nghiệp.

bản thân các phát hiện.
bản thân các phát minh.

Tồn tại cùng lịch sử

Tồn tại cùng lịch sử.

V1.0018111220

Không

Tồn tại cùng lịch sử.

Mua bán patent và licence

Tiêu vong theo sự tiến bộ
công nghệ, hoặc biến dạng
nhờ cải tiến.
9


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Nhận định sau đúng/sai và giải thích vì sao?
Sáng chế là một giải pháp kỹ thuật mang tính mới về nguyên lý kỹ thuật, tính sáng tạo và áp dụng được. Sáng
chế được cấp patent, mua bán licence, bảo hộ quyền sở hữu.
Đáp án đúng là: Đúng.

Vì: Theo mục 6.1.3, sáng chế là một giải pháp kỹ thuật mang tính mới về nguyên lý kỹ thuật, tính sáng tạo và
áp dụng được. Sáng chế được cấp patent, mua bán licence, bảo hộ quyền sở hữu.


V1.0018111220

10


6.1.4. ĐỀ TÀI KHOA HỌC

• Nghiên cứu cụ thể có mục tiêu, nội dung phương pháp rõ ràng.
• Tạo ra kết quả mới đáp ứng yêu cầu của thực tiễn sản xuất hoặc làm luận cứ xây dựng chính sách hay cơ
sở cho các nghiên cứu tiếp theo.

V1.0018111220

11


6.1.5. ĐỀ ÁN KHOA HỌC

Đề tài
khoa học
Là văn bản được xây dựng để trình cấp quản lý cao
hơn hoặc gửi cơ quan tài trợ nhằm đề xuất xin thực
hiện một đề tài, dự án, chương trình.

V1.0018111220

12



6.1.6. CHUYÊN ĐỀ KHOA HỌC

Chuyên đề
khoa học
Là vấn đề khoa học cần giải quyết trong quá trình nghiên
cứu của một đề tài, dự án khoa học và công nghệ, nhằm
xác định những luận điểm khoa học và chứng minh
những luận điểm này bằng những luận cứ khoa học.

Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết.
Phân loại
Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết kếp hợp triển
khai thực nghiệm.
V1.0018111220

13


6.1.7. BÀI BÁO KHOA HỌC

Bài báo
khoa học
Là một ấn phẩm khoa học chứa những thông tin mới
(dựa trên kết quả quan sát và thực nghiệm khoa
học) có giá trị khoa học và thực tiễn được đăng trên
các tạp chí khoa học chun ngành với những mục
đích khác nhau (cơng bố ý tưởng khoa học, công bố
kết quả nghiên cứu…).

V1.0018111220


14


6.2. VIẾT BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

6.2.1. Phần khai tập

6.2.2. Phần nội dung

6.2.3. Phần phụ đính

V1.0018111220

15


6.2.1. PHẦN KHAI TẬP

V1.0018111220

1

Bìa: bìa chính và bìa phụ

2

Lời cảm ơn

3


Mục lục

4

Danh mục bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ

5

Danh mục từ viết tắt

16


6.2.2. PHẦN NỘI DUNG

Phần mở đầu
Nội dung nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu

Đề xuất và kiến nghị trong nghiên cứu
Tài liệu tham khảo

V1.0018111220

17


6.2.2. PHẦN NỘI DUNG (tiếp theo)


1. Tính cấp thiết của đề tài

Phần mở đầu

2. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn số liệu nghiên cứu
6. Đóng góp của đề tài
7. Kết cấu của đề tài

V1.0018111220

18


6.2.2. PHẦN NỘI DUNG (tiếp theo)

Nội dung chính của đề tài

Chương 1
Chương 2
Chương 3

Chương 4

Kết luận

V1.0018111220


19


6.2.3. PHẦN PHỤ ĐÍNH

• Danh mục tài liệu tham khảo: là danh sách các nguồn tài liệu đã được trích dẫn sử dụng trong bài viết
khoa học.

Ví dụ: Vũ Cao Đàm (1999), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật.

• Phụ lục: là phần tài liệu kèm theo để bổ sung cho nội dung của tài liệu chính.
Ví dụ: Các văn bản quy phạm pháp luật đính kèm; Các báo cáo tổng kết hoạt động sản xuất – kinh doanh
hàng năm của doanh nghiệp.

V1.0018111220

20


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Phần mở đầu của đề tài nghiên cứu khoa học bao gồm những nội dung nào?
A. Tính cấp thiết của đề tài.
B. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài.
C.
D.
E.
F.

Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.

Đánh giá thực trạng của vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu và nguồn số liệu nghiên cứu.
Thời gian nghiên cứu và kinh phí nghiên cứu đề tài.

G. Kế hoạch nghiên cứu đề tài.
H. Kết cấu của đề tài.

Đáp án đúng là: A; B; C; E và H.
Vì: Theo mục 6.2.2 về phần mở đầu của đề tài nghiên cứu.

V1.0018111220

21


6.3. NGÔN NGỮ CỦA TÀI LIỆU KHOA HỌC

6.3.1. Văn phong khoa học

6.3.2. Ngơn ngữ tốn học

6.3.3. Các loại sơ đồ, bảng biểu, hình vẽ

V1.0018111220

22


6.3.1. VĂN PHONG KHOA HỌC


Văn phong
khoa học
Lời văn trong tài liệu khoa học thường được dùng ở thể bị
động. Xét về mặt logic học, ngôn ngữ khoa học dựa trên
các phán đốn minh nhiên (cịn gọi là phán đốn thực
nhiên hoặc phán đoán hiện thực), là loại phán đoán thấy
sao nói vậy, khơng quy về bản chất khi khơng đủ luận cứ,
thể hiện thái độ khách quan, khơng xen tình cảm yêu ghét
vào đối tượng khảo sát.

V1.0018111220

23


6.3.2. NGƠN NGỮ TỐN HỌC

• Tốn học (Mathematics) là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu
trúc, không gian, và sự thay đổi. Các nhà tốn học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa
và phạm vi của toán học.

• Ngơn ngữ tốn học là ngành nghiên cứu các tính chất tốn học của ngơn ngữ, thường là bằng các khái
niệm của thống kê hoặc đại số.

• Sử dụng để trình bày những quan hệ định lượng thuộc đối tượng nghiên cứu.

V1.0018111220

24



6.3.3. CÁC LOẠI SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Sơ đồ

Bảng biểu

Hình vẽ

• Là hình ảnh trực quan về mối liên • Bảng số liệu được sử dụng • Cung cấp một hình ảnh tương tự
hệ giữa các yếu tố trong hệ
khi số liệu mang tính hệ
đối tượng nghiên cứu về mặt hình
thống hoặc giữa các cơng đoạn
thống, thể hiện một cấu trúc
thể và tương quan trong khơng
trong một q trình.
hoặc một xu hướng.
gian, nhưng cũng khơng quan tâm
đến tỷ lệ.
• Được sử dụng trong trường hợp • Biểu đồ để biểu thị sự tương
cần cung cấp một hình ảnh khái
quát về cấu trúc của hệ thống,
nguyên lý vận hành của hệ
thống, nhưng khơng địi hỏi rõ tỷ
lệ và kích thước của các bộ phận
cấu thành hệ thống.

V1.0018111220

quan giữa hai hoặc nhiều sự • Được sử dụng trong trường hợp

vật cần so sánh.
cần cung cấp những hình ảnh
tương đối xác thực của hệ thống,
đúng về mặt ngun lý, nhưng
khơng địi hỏi trình bày một cách cụ
thể về hình dáng và kích thước.

25


×