Tải bản đầy đủ (.pptx) (54 trang)

Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam – Chuyên đề 1: Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.82 KB, 54 trang )

Chuyên đề 1
ĐƯỜNG LỐI
XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN


MỘT SỐ VẤN ĐỀ
LÝ LUẬN CHUNG


1. Khá i niệ m
KTTT là nền KTtr ong đ ó mọi chủ thể KTđều hoạt động và qu an hệ với nhau dưới sự t ác độn g trự c tiế p củ a hệ thống thị t rường .


Tiền đề quan trọng cho sự ra đời, phát triển của
KTTT là: sản xuất và trao đổi HH.
Trong quá trình sản xuất và trao đổi, các yếu tố thị
trường như: cung, cầu, giá cả có tác động điều tiết
q trình SXHH; phân bổ các nguồn lực KT và tài
nguyên thiên nhiên: vốn, TLSX, sức lao động… phục
vụ cho SX và lưu thơng.
Thị trường giữ vai trị là một cơng cụ phân bổ
nguồn lực KT.
Trong một nền KT khi các nguồn lực KT được
phân bổ bằng nguyên tắc thị trường thì người ta
gọi đó là KTTT.


Quan niệm của C.Mác, V.I. Lênin về KTTT:

- KTTT là nền KTHH phát triển tới trình độ cao


KTHH giản đơn: là sx nhỏ, phân tán vận động theo công
thức: H-T-H, chủ yếu hướng vào giá trị sử dụng
KTTT là sx lớn, tập trung, trình độ XH hóa cao, vận động
theo công thức: T-H-T’ và nhắm vào giá trị thặng dư


KTTT và KTHH có cùng bản chất đều nhằm SX ra để
bán, nhằm mục đích giá trị và đều trao đổi thông qua quan hệ
HH-TT; đều dựa trên cơ sở phân cơng lao động XH và các
hình thức sở hữu khác nhau về TLSX, làm cho những người
lao động vừa độc lập vừa phụ thuộc vào nhau. Trao đổi mua
bán HH là phương thức giải quyết mâu thuẫn trên.
KTTT và KTHH có sự khác nhau về trình độ phát
triển. KTHH ra đời từ KT tự nhiên, đối lập với KT tự nhiên,
nhưng cịn ở trình độ thấp, chủ yếu là SXHH tư nhân, quy mô
nhỏ, kỹ thuật thủ công, năng xuất thấp
KTTT là KTHH phát triển cao, đối ứng với KT kế hoạch.
KTTT lấy KH-CN hiện đại làm cơ sở, lấy sản xuất XH hóa
cao độ để cấu thành nội dung chủ yếu của SX XH.

KTTT là nền KTHH phát triển, là nền KTHH XH hoá.


- Chỉ có sản phẩm của những lao động tư nhân độc lập và
không phụ thuộc nhau mới đối diện với nhau như là HH - các
chủ thể TT phải được quyền tự chủ, tồn tại độc lập và bình
đẳng với nhau
- Trong nền KTTT TBCN hầu như mọi của cải đều trở
thành HH, nên tồn tại một hệ thống TT đa dạng.
Ngồi các HH thường cịn các HH vơ hình (dịch vụ) và

những HH đặc biệt như HH- sức lao động, HH-TB (TB sinh
lợi tức) … lại có cả những vật khơng có giá trị nhưng cũng có
thể đem bán để lấy tiền, nên có giá trị và được coi là HH
(ruộng đất, hầm mỏ …)


- Sự biến động của giá cả TT – tín hiệu quan trọng nhất của
cơ chế TT- phụ thuộc vào những nhân tố: giá trị TT, giá trị
( hay sức mua) của tiền; cung cầu; cạnh tranh
- TT rộng đã thức đẩy công trường thủ công chuyển lên đại
CN và đại CN lại tạo ra TT thế giới, thức đẩy xu thế quốc tế
hóa đời sống KT
- KTTT tự do cạnh tranh tất yếu sẽ diễn ra những cuộc khủng
hoảng chu kỳ


2. Tính tất yếu khách quan:

Sự tồn tại của KTHH và KTTT là khách quan, phụ
thuộc vào những điều kiện vật chất do sự phát triển
bản thân nền SX quyết định
Với sự đa dạng về hình thức sở hữu và thành phần
KT, cơ chế vận hành năng động làm cho QHSX phù
hợp với trình độ phát triển của LLSX, nền KTTT có tác
dụng giaỉ phóng và phát triển LLSX, thúc đẩy CMKHCN, đổi mới quản lý KT, nâng cao đời sống XH. KTTT
có tác động to lớn đến tăng trưởng KT.


KTTT là thành tựu chung của loài người. Con người
tạo ra nó, sử dụng nó cho mục đích của mình. KTTT

tồn tại trong các XH
KTTT không phải là cỗ máy sẵn có ở đâu đó, chỉ
việc nhập khẩn vào là có thể sử dụng được ngay, mà
là một mơ hình tổ chức hoạt động KT được hình thành
dần trong quá trình con người hoạt động. Nó khơng bất
di bất dịch mà thay đổi theo điều kiện đặc thù của mỗi
quốc gia.
25 năm đổi mới thành tựu đạt được cho thấy: việc
chuyển từ nền KT kế hoạch hoá, tập trung bao cấp
sang nền KTTTlà hoàn toàn phù hợp.


3. Mơ hình KTTT
:
a) Mơ hình KTTT tựdo
b) M ơ hì nh KTTT xã hội
c) Mơ hình KTTT nhà nước phát triển
d) Mơ hình KT ở các nước đang phát t riển
e) Các nền KT chuyển đổi:

Phân biệt các mô hình KT chỉ là sự tương đối
Cả lý luận và thực tiễn về KTTT rất đa dạng, phong
phú, không thể áp dụng một cách máy móc, việc lụa
chọn mơ hình KT là bài tốn khó khăn, thách thức.
Các mơ hình KTT là những kinh nghiệm quý báu có
giá trị tham khảo trong quá trình VN xây dựng KTTT
định hướng XHCN.


4. Mơ hình KTTT định hướng XHCNVN

Về MT: “giải phóng mạnh mẽ và không ngừng phát triển sức
SX, nâng cao đời sống ND
Về sở hữu và các thành phần KT: thực hiện nhiều hình
thức sở hữu, nhiều thành phần KT. KTNN, KT tập thể ngày càng
trở thành nền tảng vững chắc của nền KTQD
Về phân phối: thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết
quả lao động, hiệu quả KT đồng thời theo mức đóng góp vốn
cùng các nguồn lực khác và thông qua phúc lợi XH
Về quản lý: phát huy quyền làm chủ của ND, bảo đảm vai trò
quản lý, điều tiết nền KT của NN dưới sự lãnh đạo của Đảng
Về quan hệ KT đối ngoại: c/s KT đối ngoại rộng mở, chủ
động, tích cực hội nhập KT sâu hơn, đầy đủ hơn với khu vực và
thế giới, thực hiện có hiệu quả các cam kết với các nước, các tổ
chức QT về thương mại đầu tư và các lĩnh vực khác


5. Ưu điểm và khuyết tật của cơ chế TT
Ưu điểm:
- KT phát triển năng động, có hiệu quả. Vì: CCTT dựa trên sự
độc lập tương đối về KT giữa các chủ thể là cơ sở kích thích
hoạt động, là điều kiện thuận lợi cho hoạt động tự do của các
chủ thể
Thoả mãn tốt nhu cầu tiêu dùng cá nhân về nhiều sản
phẩm khác nhau. Vì: CCTT đáp ứng nhanh nhậy các nhu cầu
XH, sự tác động của CCTT sẽ đưa đến sự thích ứng tự phát
giữa tổng cung với tổng cầu
-

- CCTT


kích thích đổi mới kỹ thuật, hợp lý hoá SX. Do: Sức
ép cạnh tranh buộc những người SX phải giảm chi phí SX bằng
cách áp dụng phương pháp SX tốt nhất như: không ngừng đổi
mới KT-CN SX, đổi mới sản phẩm, đổi mới tổ chức SX và quản
lý kinh doanh, nâng cao hiệu quả


- CCTT thực hiện phân phối các nguồn lực KT một cách tối
ưu. Vì: Trong nền KTTT việc lưu động, di chuyển, phân phối các
yếu tố SX, vốn đều tuân thủ theo nguyên tắc TT, chúng sẽ được
chuyển tới nơi được sử dụng với hiệu quả cao nhất, do đó các
nguồn lực KT được phân bổ một cách tối ưu.
- Sự

điều tiết của CCTT mềm dẻo, linh hoạt hơn sự điều
chỉnh của cơ quan Nhà nước và có khả năng thích nghi cao hơn
trước những điều kiện KT biến đổi, làm thích ứng kịp thời giữa
sx XH và nhu cầu XH
Nhờ những ưu điểm đó CCTT có thể giải quyết được
những vấn đề cơ bản của tổ chức KT. Nó là cơ chế tốt nhất
điều tiết nền sx XH


Điều kiện cho sự thành công của CCTT:
- Các yếu tố sx được lưu động, di chuyển dễ dàng
- Giá cả TT có tính linh hoạt
- Thơng tin TT phải nhanh nhậy và các chủ thể TT
phải nắm bắt được đầy đủ thông tin liên quan.



Khuyết tật:
Khi xuất hiện cạnh tranh khơng hồn hảo thì hiệu lực của
cơ chế TT bị giảm
Lạm dụng tài nguyên của XH, gây ơ nhiễm mơi trường…
do đó hiệu quả KT-XH không được đảm bảo
Phân phối thu nhập không công bằng, có những mục tiêu
XH khơng đạt được. Sự phân hoá giầu nghèo, sự phân cực về
của cải, tác động xấu đến đạo đức. Sự tác động của CCTT sẽ
đưa lại hiệu quả KT cao, nhưng nó khơng tự động mang lại
nhũng giá trị mà XH muốn vươn tới.
KTTT khó tránh khỏi khủng hoảng KT, thất nghiệp.
Phải có sự can thiệp của NN để sửa chữa những thất bại


6. Sự điều tiết vĩ mơ của NN
Phải có sự can thiệp của NN để sửa chữa những thất bại
của TT. NN Việt Nam có chức năng KT:
1. đảm bảo sự ổn định chính trị, KT, XH và thiết lập khuôn
khổ pháp luật tạo điều kiện cần thiết để phát triển KT
2. định hướng cho sự phát triển KT và thực hiện điều tiết hoạt
động KT để bảo đảm cho nền KTTT tăng trưởng ổn định
3. NN đảm bảo cho nền KT hoạt động có hiệu quả
4. NN hạn chế, khắc phục các mặt tiêu cực của CCTT, thực
hiện công bằng XH.
Các công cụ điều tiết vĩ mô:
1. hệ thống pháp luật
2. kế hoạch hóa
3. lực lượng KT nhà nước
4. chính sách tài chính và tiền tệ
5. Các cơng cụ điều tiết kinh tế đối ngoại



7. KTTT TBCN và KTTT XHCN
KTTT TBCN và KTTT XHCN có những điểm giống
nhau về phương pháp quản lý, nhưng khác nhau về bản
chất và mục tiêu XH


KTTT TBCN

KTTT XHCN

Thừa nhận tính độc lập của của các chủ thể
để họ có quyền tự chủ trong sx kinh doanh
Xây dựng hệ thống TT có tính cạnh tranh, giá
cả chủ yếu do TT quyết định
Xây dựng cơ chế điều tiết vó mô của NN
nhằm hướng dẫn, giám sát hoạt động của các
chủ thể KT, hạn chế những khuyết tật của TT.
Xây dựng hệ thống pháp luật nhằm tạo ra
khuôn khổ cho hoạt động KT
Tôn trọng và thực hiện các thông lệ quốc
tế trong quan hệ KT quốc tế

Mục đích
đem lại lợi nhuận tối đa cho
các tổ chức độc quyền

Mục đích
dân giầu, nước mạnh, xã hội

cơng bằng, dân chủ, văn
minh; đảm bảo cho mọi người
có cuộc sống ấm no tự do,
hạnh phúc.


8. Cơ chế quản lý kinh tế Việt Nam

KTTT

1957

CCTT

CN
KTXH
KTHH
CCTT

1945

TTBC

1986


I. Cơ chế quản lý kinh tế Việt Nam
thời kỳ trước đổi mới (1945 – 1986)
1. Thời kỳ (1945 – 1957) Cơ chế thị trường
a. Từ tháng 9/1945 – tháng 7/1954:

“kháng chiến kiến quốc” trong điều kiện tồn tại và phát triển nhiều thành phần KT và gây mần cho CNXH

Năm 1953- “thường thức KT”- HCM: có 5 Tp KT: KTQD, các
HTX, KT của cá nhân, tư bản của tư nhân và tư bản nhà nước,
KTQD là KT lãnh đạo và phát triển mau hơn cả, cho nên KT ta sẽ
phát triển theo hướng XHCN


b. Từ tháng 7/1954 – 10/1958:
MB tập trung khôi phục KT và trên thực tế khuyến khích các thành phần KT phát triển mạnh mẽ, nền KT vận hành theo CCTT và có kết quả quan trọng.


Nền KT MB là nền KT nhiều thành phần sx về cơ bản vẫn theo CCTT
Năm1957: KTQD chỉ chiếm 18,1% tổng sản phẩm KT quốc dân
Công Nghiệp TB tư doanh tuy nhỏ nhưng chiếm đến 16,9% tổng giá trị CN
Thương nghiệp QD và HTX mới chỉ chiếm 32,5% tổng mức bán lẻ HH
Năm 1958: 90% số hộ ND là KT cá thể


2. Thời kỳ (11/1958 – 12/1986)
a. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp
* HNTW 14(K2)-11/1958:
chủ trương tiến hành cải tạo XHCđối với nền KT miền
Bắc, “ phát triển và cải tạo KT, làm cho sx ngày càng nâng
cao, làm cho Tp KTXHCN không ngừng củng cố và tăng
cường, các Tp KT TB tư doanh và sx cá thể được cải tạo theo
CNXH,dần dần biến nền KT quốc dân thành một nền
KTXHCN thuần nhất, dựa trên chế độ sở hữu toàn dân và tập
thể, dựa trên những QHSX mới”



* ĐH III (9/1960):

Chú trọng đầy đủ hoàn thành tốt cơng cuộc cải tạo xã
hội chủ nghĩa.
MB: thực hiện chính sách kinh tế thời chiến với cơ chế
quản lý kinh tế: tập trung, bao cấp


×