Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

BAO CAO KIEM DINH CHAT LUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.07 KB, 68 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG</b>


<b>CƠ SỞ DỮ LIỆU TRNG TIU HC Định tăng</b>


<b>I. Thụng tin chung ca nhà trường</b>
Tên trường (theo quyết định thành lập):
Tiếng Việt: Trờng Tiểu học Định Tăng


Ting Anh (nu cỳ): ...
Tn trước đõy (nếu cú): ...
Cơ quan chủ quản: Phòng giáo dục và đào tạo huyện Yên Định


Tỉnh / thành phố trực


thuộc Trung ương: Thanh Ho¸ Tên Hiệu
trưởng:


<b>NgunTn Dịng</b>


Huyện / qun / th xó /


thnh ph: Yên Định in thoi


trng: 0378778525


Xó / phng / th trn: Định Tăng <sub>Fax:</sub>
t chun quc gia: Năm 2006 Web:
Nm thnh lp trng


(theo quyết định thành
lập):



Số điểm


trường (nếu
có):


Cơng lập Thuộc vùng đặc biệt khó khăn


Dân lập Trường liên kết với nước ngồi


Tư thục Có học sinh khuyết tật


Loại hình khác (ghi rõ)... Có học sinh bán trú
Có học sinh nội trú
<b>1. Điểm trường (nếu có)</b>
Số
TT
Tên
điểm
trường
Địa
chỉ
Diện
tích
Khoảng
cách với
trường
(km)
Tổng số
học sinh
của điểm


trường


Tổng số lớp
(ghi rõ số lớp


từ lớp 1 đến
lớp 5)


Tên cb phụ
trách điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:Th¸ng 12/2009</b>
<b>Tổng</b>
<b>số</b>
<b>Chia ra</b>
<b>Lớp </b>
<b>1</b>
<b>Lớp </b>
<b>2</b>
<b>Lớp </b>
<b>3</b>
<b>Lớp </b>
<b>4</b>
<b>Lớp </b>
<b>5</b>


<i><b>Học sinh</b></i> 418 95 78 100 84 60


<i>Trong đó:</i>



- Học sinh nữ: 181 31 34 40 42 34


- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:


<i><b>Học sinh tuyển mới</b></i> 93
<i>Trong đó:</i>


- Học sinh nữ: 31 31


- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:


<i><b>Học sinh lưu ban năm học trước:</b></i> 2 2
<i>Trong đó:</i>


- Học sinh nữ: 1 1


- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:


<i><b>Học sinh chuyển đến trong hè:</b></i> 4 1 1 1 1


<i><b>Học sinh chuyển đi trong hè:</b></i> 5 2 2 1


<i><b>Học sinh bỏ học trong hè:</b></i>


<i>Trong đó:</i>
- Học sinh nữ:



- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:


<i><b>Nguyên nhân bỏ học</b></i>


- Hoàn cảnh khó khăn:
- Học lực yếu, kém:


- Xa trường, đi lại khó khăn:
- Nguyên nhân khác:


<i><b>Học sinh là Đội viên:</b></i> 144 84 60


<i><b>Học sinh thuộc diện chính sách:</b></i>


- Con liệt sĩ:


- Con thương binh, bệnh binh: 1 1


- Hộ nghèo: 152 33 26 38 32 23


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Học sinh mồ cơi cả cha, mẹ:
- Diện chính sách khác:


<i><b>Học sinh học tin học:</b></i>


<i><b>Học sinh học tiếng dân tộc thiểu</b></i>
<i><b>số:</b></i>


<i><b>Học sinh học ngoại ngữ:</b></i> <i><b>244</b></i>



- Tiếng Anh: 244 100 84 60


- Tiếng Pháp:
- Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:
- Ngoại ngữ khác:


<i><b>Học sinh theo học lớp đặc biệt</b></i>


- Học sinh lớp ghép:
- Học sinh lớp bán trú:
- Học sinh bán trú dân nuôi:


<b>- Học sinh khuyết tật học hoà nhập:</b> <b>7</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>2</b> <b>2</b>


<i><b>Số buổi của lớp học /tuần</b></i>


- Số lớp học 5 buổi / tuần:


- Số lớp học 6 đến 9 buổi / tuần: 16 4 3 4 3 2


- Số lớp học 2 buổi / ngày:


<i><b>Các thông tin khác (nếu có)...</b></i>


<b>Số liệu của 05 năm gần đây:</b>


<b>Năm học</b>


<b>2005-2006</b>



<b>Năm học </b>
<b>2006-2007</b>


<b>Năm học</b>


<b>2007-2008</b> <b><sub>2008-2009</sub>Năm học</b> <b>2009-2010Năm học</b>


Sĩ số bình quân học sinh


trên lớp 27.3 24.3 25 23.6 25.6


Tỷ lệ học sinh trên giáo


viên 27.3 24.3 25 23.6 25.6


Tỷ lệ bỏ học


Số lượng và tỉ lệ phần trăm
(%) học sinh được lên lớp
thẳng
530em
97.1%
459 em
94.5%
427 em
94.8%
415 em
97.6%
Số lượng và tỉ lệ phần trăm



(%) học sinh không đủ điều
kiện lên lớp thẳng (phải
kiểm tra lại)


16 em
2.9%
27 em
5.5%
23 em
5.1%
10 em
2.5%
Số lượng và tỉ lệ phần trăm


(%) học sinh không đủ điều


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

tra lại để đạt được yêu cầu
của mỗi môn học


Số lượng và tỉ lệ phần trăm
(%) học sinh đạt danh hiệu
học sinh Giỏi


79 em
14.4%
52 em
10.6%
30 em
6.6%


52 em
12.2%


Số lượng và tỉ lệ phần trăm
(%) học sinh đạt danh hiệu
học sinh Tiên tiến


111 em
20.3%
94 em
19.3%
61 em
13.5%
95 em
22.3%
Số lượng học sinh đạt giải


trong các kỳ thi học sinh
giỏi


5 7 9 14


Các thông tin khác (nếu
có)...


<b> 3. Thông tin về nhân sự</b>



<b>Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:</b>

<b>Th¸ng12/2009</b>



<b>Tổng</b>


<b>số</b>


<b>Trong</b>
<b>đó </b>


<b>nữ</b>


<b>Chia theo chế độ lao động</b>


<b>Dân</b>
<b>tộc</b>
<b>thiểu</b>


<b>số</b>
Biên chế Hợp đồng Thỉnh


giảng


Tổn
g số N<sub>ữ</sub>
Tổng


số Nữ Tổng<sub>số</sub> Nữ Tổng<sub>số</sub> Nữ


<i><b>Cán bộ, giáo viên, nhân viên</b></i> 34 21 32 19 2 2


<i><b>Đảng viên</b></i> 24 13 24 13


- Đảng viên là giáo viên 20 13 20 13
- Đảng viên là cán bộ quản lý 3 3



- Đảng viên là nhân viên 1 1


<i><b>Giáo viên giảng dạy:</b></i> 27 16 25 14 2 2


- Thể dục: 1 1


- Âm nhạc: 1 1 1 1


- Tin học:


- Tiếng dân tộc thiểu số


- Tiếng Anh 1 1 1 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Giáo viên chuyên trách đội</b></i> 1 1


<i><b>Cán bộ quản lý</b></i> 3 3


- Hiệu trưởng 1 1


- Phó Hiệu trưởng: 2 2


<i><b>Nhân viên</b></i> 5 3 4 3 1


- Văn phịng (văn thư, kế tốn,
thủ quỹ, y tế)


2 1 2 1



- Thư viện 1 1 1 1


- Thiết bị dạy học 1 1 1 1


- Bảo vệ 1 1


- Nhân viên khác:


<i><b>Các thông tin khác (nếu có)...</b></i>
<i><b>Tuổi trung bình của giáo viên</b></i>
<i><b>cơ hữu</b></i>


<b>37,2</b>

<b>Số liệu của 05 năm gần đây:</b>



<b>Năm học</b>


<b>2005-2006</b> <b>2006-2007Năm học </b> <b>2007-2008Năm học</b> <b>2008-2009Năm học</b> <b>2009-2010Năm học</b>
Số giáo viên chưa đạt chuẩn


đào tạo <b>1</b> 1 1 1 1


Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo 32 35 34 33 33


Số giáo viên trên chuẩn đào


tạo 6 7 9 9 17


Số giáo viên đạt danh hiệu
giáo viên dạy giỏi cấp huyện,


quận, thị xã, thành phố


3 3 2 3 3


Số giáo viên đạt danh hiệu
giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung
ương


Số giáo viên đạt danh hiệu
giáo viên dạy giỏi cấp quốc gia
Số lượng bài báo của giáo viên
đăng trong các tạp chí trong và
ngoài nước


Số lượng sáng kiến, kinh
nghiệm của cán bộ, giáo viên
được cấp có thẩm quyền
nghiệm thu


2 1 1 1 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

cán bộ, giáo viên được các nhà
xuất bản ấn hành


Số bằng phát minh, sáng chế
được cấp (ghi rõ nơi cấp, thời
gian cấp, người được cấp)
Các thơng tin khác (nếu có)...



<b>4. Danh sách cán bộ quản lý</b>



<b>Họ và tên</b> <b>Chức vụ, chức</b>
<b>danh, danh hiệu</b>
<b>nhà giáo, học vị,</b>


<b>học hàm</b>


<b>Điện thoại,</b>
<b>Email</b>
Chủ tịch Hội đồng quản


trị


Hiệu trưởng Ngun Tn Dịng HiƯu trëng 0982869417


Các Phó Hiệu trưởng Lê Văn Oai


Nguyễn Văn Thứ Phó Hiệu trởngPhó HiƯu trëng 0975129159
Các tổ chức Đảng, Đồn


thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Tổng phụ trách
Đội, Cơng đồn,… (liệt
kê)


Ngun Tn Dịng
Lª Văn Oai


Nguyễn Hoàng Thắng


Nguyễn Văn Thực


Bí th chi b
Ch tịch Cư
BÝ th chi ưoẾn
Tỗng PTười


0982869417
0975129159
0373510916


Các T trng t chuyờn
mụn (lit kờ)


Lê Thị Hơng


Nguyễn Thị Giang Tæ trëng :1,2,3Tæ trëng: 4,5 03787783770373510159


<b>1. II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính</b>



<b>1. Cơ sở vật chất, thư viện của trường trong 05 năm gần đây</b>
<b>Năm học</b>
<b></b>
<b>2005-2006</b>
<b>Năm học </b>
<b>2006-2007</b>
<b>Năm học</b>
<b></b>
<b>2007-2008</b>
<b>Năm học</b>


<b></b>
<b>2008-2009</b>
<b>Năm học</b>
<b></b>
<b>2009-2010</b>
<b>Tổng diện tích đất sử dụng</b>


<b>của trường (tính bằng m2<sub>)</sub></b>


10.060
m2
10.060
m2
10.060
m2
10.060
m2
10.060
m2


<b>1. Khối phịng học theo</b>
<b>chức năng:</b>


15


<i>- Số phòng học văn hố</i> 15 15 15 15 15


<i>- Số phịng học bộ mơn</i>
<b>2. Khối phịng phục vụ</b>
<b>học tập</b>



2 2 2 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Phòng giáo dục rèn luyện
thể chất hoặc nhà đa năng:
- Phòng giáo dục nghệ
thuật:


- Phòng thiết bị giáo dục 1 1 1 1 1


- Phịng truyền thống


- Phịng Đồn, Đội 1 1 1 1 1


- Phòng hỗ trợ giáo dục học
sinh khuyết tật hồ nhập
- Phịng khác...


<b>3. Khối phịng hành chính</b>
<b>quản trị</b>


- Phòng Hiệu trưởng 1 1 1 1 1


- Phòng Phó Hiệu trưởng 2 2 2 2 2


- Phịng giáo viên


- Văn phòng 1 1 1 1 1


- Phòng y tế học đường 1 1 1 1 1



- Kho 1 1 1 1 1


- Phòng thường trực, bảo vệ
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm
bảo điều kiện sức khoẻ học
sinh bán trú (nếu có)


- Khu đất làm sân chơi, sân
tập


1 1 1 1 1


- Khu vệ sinh cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên


1 1 1 1 1


- Khu vệ sinh học sinh 2 2 2 2 2


- Khu để xe học sinh 1 1 1 1 1


- Khu để xe giáo viên và
nhân viên


1 1 1 1 1


- Các hạng mục khác (nếu
có)...



<b>4. Thư viện</b>


<i>- Diện tích (m2<sub>) thư viện</sub></i>


<i>(bao gồm cả phòng đọc của</i>
<i>giáo viên và học sinh)</i>


84 m2 <sub>84 m</sub>2 <sub>84 m</sub>2 <sub>84 m</sub>2 <sub>84 m</sub>2


<i>- Tổng số đầu sách trong</i>
<i>thư viện của nhà trường</i>
<i>(cuốn)</i>


2135 2180 2816 4221 4221


<i>- Máy tính của thư viện đã</i>
<i>được kết nối internet (có</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

hoặc khơng)


<i>- Các thơng tin khác (nếu</i>
<i>có)...</i>


<b>5. Tổng số máy tính của</b>
<b>trường</b>


1 1 1 2 2


- Dùng cho hệ thống văn
phòng và quản lý



1 1 1 2 2


- Số máy tính đang được
kết nối internet


1 1


- Dùng phục vụ học tập
<b>6. Số thiết bị nghe nhìn</b>


- Tivi 1 1 2 2 2


- Nhạc cụ 40 40 40 40 40


- Đầu Video


- Đầu đĩa 1 1 2 2 2


- Máy chiếu OverHead
- Máy chiếu Projector
- Thiết bị khác...


<b>7. Các thơng tin khác (nếu</b>
<b>có)...</b>


<b>2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 05 năm gần đây</b>
<b>Năm học</b>
<b>2005-2006</b>
<b>Năm học </b>


<b>2006-2007</b>
<b>Năm học</b>
<b>2007-2008</b>
<b>Năm học</b>
<b>2008-2009</b>
<b>Năm học</b>
<b>2009-2010</b>
Tổng kinh phí được


cấp từ ngõn sỏch Nhà
nước
713.895
Triệu đồng
853.581
Triệu đồng
1.104.338
Triệu đồng
1.266.945
Triệu đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ</b>



<b>I. Đặt vấn đề</b>


<b>- Mục đích kiểm định chất lượng giáo dục phổ thông là nhằm xác định mức</b>
nhà trường đáp ứng mục tiêu đề ra trong từng giai đoạn để không ngừng nâng cao
chất lượng giáo dục; giải trình với cơ quan nhà nước và xã hội về thực trạng chất
lượng giáo dục; để cơ quan chức năng đánh giá và công nhân trường đạt chuẩn chất
lượng giáo dục.



- Mục đích tự đánh giá: Là nhằm cải tiến nâng cao chất lượng giáo dục nhà
trường, để giải trình với cơ quan nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng giáo
dục; để cơ quan chức năng đánh giá và công nhân trường đạt chuẩn chất lượng giáo
dục.


<i><b>- Việc tự đánh giá của nhà trường được thực hiện theo quy trình:</b></i>
 Thành lập Hội đồng tự đánh giá


 Xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá;
 Xây dựng kế hoạch tự đánh giá;


 Thu thập thông tin, minh chứng;


 Xử lý thông tin, chứng minh thu được;


 Đánh giá trường phổ thông đạt được tiêu chí;
 Viết báo cáo tự đánh giá.


<i><b>- Phương pháp tự đánh giá:</b></i>


* Triển khai các văn bản trong Hội đồng.


+ Quyết định số 04/2008 QĐ-BGD-ĐT ngày 04/02/2008 của Bộ Giáo
dục-Đào tạo ban hành quy định về chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học.


+ Hướng dẫn sử dụng bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục tiểu học
+Hướng dẫn tự đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học, trung học cơ
sở, trung học phổ thông


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

* Thành lập Hội đồng tự đánh giá, các nhóm thư ký, nhóm cơng tác.



* Xây dựng kế hoạch tự đánh giá, triển khai kế hoạch đến các bộ phận liên
quan và toàn thể hội đồng về chương trình và kế hoạch thực hiện.


<i><b>- Công cụ đánh giá:</b></i>


* Các văn bản nêu trong phần “phương pháp tự đánh giá”


* Thu thập thông tin, các minh chứng có liên quan đến các yêu cầu trong bộ
hướng dẫn sử dụng bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục tiểu học đang được
các bộ phận liên quan quản lý.


<b>II. Tổng quan chung</b>


Qua việc xác định mục đích tự đánh giá và lợi ích của việc tự đánh giá mang
lại cho toàn thể CB-VC trong cơ quan, trên cơ sở đó, tất cả mọi thành viên trong
nhà trêng thấy được vị trí, vai trị quan trọng của cơng tác tự đánh giá để mọi người
có thái độ nghiêm túc khi thực hiện cơng việc.


Sau đó, nhà trường tiến hành phân chia các tiêu chuẩn cho từng nhóm công
tác để thực hiện tự đánh giá. Việc phân công phải hợp lý, nghĩa là phải phù hợp
giữa nội dung tự đánh giá và công việc của cán bộ đang đảm trách để người phụ
trách tự đánh giá có cái nhìn tồn diện về phạm vi tự đánh giá của mình, đồng thời
cũng dễ khai thác tư liƯu và các minh chứng ,chứng minh cho vấn đề tự đánh giá.


Qua so sánh đối chiếu giữa các tiêu chí và thực hiện các tiêu chí của nhà
trường để mọi người từ người quản lý đến mọi cán bộ thấy được nhà trường đã đạt
được tiêu chuẩn nào và chưa đạt tiêu chuẩn nào để có kế hoạch và hướng thực hiện
cho đạt các tiêu chuẩn trong những năm tiếp theo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

mức độ đạt được các tiêu chí cịn hạn chế, cần cố gắng phấn đấu nhiêù năm tiếp
theo.


<b>III. Tự đánh giá:</b>



<i><b>1.Tiêu chuẩn 1</b></i><b>: Tổ chức và quản lý nhà trường .</b>


1<i><b>.1. Tiêu chí 1: Trường có cơ cấu tổ chức theo quy định của điều lệ</b></i>
<i><b>trường tiểu học.</b></i>


<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i>Chỉ số a) Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và các hội đồng (Hội đồng trường đối với</i>
<i>công lập, Hội đồng quản trị đối với tư thục, Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội</i>
<i>đồng kỷ luật, Hi ng t võn)</i>


- Trng tiu hc Định Tăng cú hệ thống tổ chức: 01 Hiệu trưởng, 02 hiệu phó, và
các hội đồng như Hội đồng trường, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng thi đua khen
thưởng, Hội đồng tư vấn.


- Cơ cấu tổ chức được thành lập trên cơ sở của luật giáo dục và Điều lệ trường tiểu
học.


-Có đủ các quyết định bổ nhiệm hiệu trưởng , hiệu phó và các Hội đồng Các hội
đồng trên được thành lập và cơng bố cơng khai từ đầu năm học. Có quy định về
chức năng, nhiệm vu,̣ quyền hạn của từng thành viên trong hội đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

đội phó phụ trách Nghi thức, Uỷ viên phụ trách kế hoạch nhỏ, Uỷ viên phụ trách
Sao Nhi đồng, Uỷ viên phụ trách Giao lưu kết nghĩa, Uỷ viên phụ trách Đội xung
kích chữ thập đỏ, Uỷ viên phụ trách ca múa, Uỷ viên phụ trách Thể dục thể thao.


<i>Chỉ số c) Các tổ chun mơn , tổ văn phịng</i>


Nhà trường có quyết định thành lập 2 tổ chuyên môn, 1 tổ văn phịng. Cơ cấu tổ
chức gồm có 1 tổ trưởng, 1 thư ký.


Hoạt động theo Điều lệ trường tiểu học:


* Sinh hoạt 2 lần / tháng, có biên bản sinh hoạt tổ được lưu đầy đủ.* Có xây dựng
kế hoạch của tổ theo tuần, tháng, năm và có kế hoạch đánh giá, xếp loại chất lượng
giảng dạy, giáo dục hàng tháng.* Đánh giá giáo viên hàng năm theo quy định
chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.


<b>2. Điểm mạnh: </b>


- Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng có uy tín về phẩm chất chính trị đạo đức, có
chun mơn nghiệp vụ vững.- Cơ cấu tổ chức trong nhà trường đầy đủ.


- Sinh hoạt đúng định kỳ, đúng mục đích yêu cầu.


<i><b>3.Điểm yếu:</b></i>


- Sinh hoạt động tổ văn phòng nhiều lúc chưa đúng định kỳ.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng :</b>


Củng cố bộ máy của nhà trường hoàn thiện và ngày càng hoạt động có hiệu
quả hơn.


<i><b>5.Tự đánh giá :</b></i>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Đạt</b></i>



<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Đạt</i>


<i><b>1.2. Tiêu chí 2:</b></i> <i><b>Trường có lớp học, khối lớp học và điểm trường theo</b></i>
<i><b>quy mô thích hợp.</b></i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>đối với các môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục, và môn tự chọn.</i>


Mỗi lớp có 1giáo viên chủ nhiệm phụ trách giảng dạy nhiều môn học. Nhà trường
tổ chức dạy 8 buổi/ tn và có đầy đủ giáo viên chun trách đối với các bộ môn
Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục, và mơn tự chọn.


<i>Chỉ số b) Lớp học có lớp trưởng, 2 lớp phó và chia thành các tổ học sinh, số lượng</i>
<i>không quá 35 học sinh/ lớp; Số lớp học của trường khơng q 30 và có đủ các khối</i>
<i>lớp từ lớp 1 đến lớp 5.</i>


Lớp học có1 lớp trưởng và 2 lớp phó; , số lượng khơng q 35 học sinh/ lớp; số
lượng lớp học không quá 30, có đủ các khối lớp từ lớp 1 đến lớp 5.


<i>Chỉ số c) Điểm trường theo quy định tại khoản 4, Điều 14 của Điều lệ trường tiểu</i>
<i>học</i>


Có quyết định thành lập điểm trường; có văn bản của hiệu trưởng phân cơng nhiệm
vụ cho phó hiệu trưởng, giáo viên chủ nhiệm phụ trách điểm trường.


<i><b>2.Điểm mạnh:</b></i>


- Có đầy đủ giáo viên chủ nhiệm và giáo viên chuyên trách, cơ cấu tổ chức lớp tốt



<i><b>3.Điểm yếu:</b></i>


- Số lớp tham gia häc 2 bi/ ngµy cha cã
<b>4.Kế hoạch hoạt động:</b>


- Trong những năm học tíi, nhà trường giảm số lượng học sinh ở các lớp đầu
cấp.


<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Đạt</b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i> đạt</i>


<b>1.3. Tiêu chí 3: Hôị đồng trường đối với trường công lập hoặc hội đồng</b>
<b>quản trị đối với trường tư thục có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy đinh</b>
<b>của Điều lệ trường tiểu học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Chỉ số a) Có kế hoạch hoạt động giáo dục rõ ràng và họp ít nhất 2 lần trong một</i>
<i>năm học:</i>


- Có quyết định thành lập Hội đồng trường theo khoản 2 Điều 20 của Điều lệ
trường tiểu học.


- Héi đồng trường thực hiện đầy đủ nhiệm vụ theo khoản 3 Điều 20 Điều lệ trường
tiểu học.


Chỉ số b) Đề xuất được các biện pháp cải tiến công tác quản lý, chỉ đạo và tổ chức
<i>thực hiện các nhiệm vụ của trường.</i>



Chưa có đề xuất được các biện pháp cải tiến công tác quản lý, chỉ đạo và tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ của trường.


<i>Chỉ số c) Phát huy hiệu quả nhiệm vụ giám sát đối với hiệu trưởng, phó Hiệu</i>
<i>trưởng và các bộ phận chức năng khi tổ chức thực hiện các nghị quyết hoặc kết</i>
<i>luận của Hội đồng, chủ tịch Hội đồng trường chưa phân công trách nhiệm cụ thể</i>
<i>cho từng thành viên giám sát các hoạt động của nhà trường </i>


Chưa phát huy hiệu quả việc giám sát đối với hiệu trưởng ,phó hiệu trưởng và các
bộ phận chức năng khi tổ chức thực hiện các nghị quyết.


<b>2.Điểm mạnh:</b>


- Chưa có điểm mạnh.
<b>3.Điểm yếu:</b>


- Có hình thành tổ chức, nhưng hoạt động chưa đi vào nề nếp, kém hiệu quả.
<b>4.Kế hoạch hoạt động:</b>


Củng cố Hội đồng trường và kế ho¹ch hoạt động theo đúng điều lệ.
<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Không đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Không đạt</b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Khơng đạt</i>


<b>1.4. Tiêu chí 4: Các tổ chuyên môn của trường phát huy hiệu quả khi triển</b>
<b>khai các hoạt động giáo dục và bồi dưỡng các thành viên trong tổ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Chỉ số a) Có kế hoạch hoạt động chung của tổ, của từng thành viên theo tuần,</i>
<i>tháng, năm học rõ ràng và sinh hoạt chuyên môn mỗi tháng 2 lần.</i>


Từng tổ có kế hoạch hoạt động chung cuả tổ, của từng thành viên theo tuần, tháng,
năm học rõ ràng hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian theo kế hoạch quy định; sinh
hoạt chun mơn định kỳ 2 lần/ tháng; có biên bản thể hiện các buổi sinh hoạt
chuyên môn.


<i>Chỉ số b) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo</i>
<i>dục của các thành viên trong thông qua các biên pháp như dự giờ, kiểm tra hồ sơ,</i>
<i>đánh giá chất lượng học sinh, các hoạt động giáo dục học sinh thông qua lớp chủ</i>
<i>nhiệm.</i>


Cỏc biện phỏp sử dụng của tổ chuyờn mụn đó nờu trờn cú chất lượng và đạt hiệu
quả.


<i>Chỉ số c) Tổ chức bồi dưỡng có hiệu quả về chun mơn, nghiệp vụ cho các thành</i>
<i>viên trong tổ theo kế hoạch của trường và thực hiện tốt nhiệm vụ đề xuất khen</i>
<i>thưởng, kỷ luật đối với giáo viên.</i>


Tổ trưởng đã đề nghị các thành viên tham gia tập huấn quán triệt các văn bản
hướng dẫn, tham gia tập huấn thực hiện chương trình sách giáo khoa mới, thực hiện
đổi mới phương pháp đánh giá học sinh, phương pháp giảng dạy; tham gia đầy đủ
các chuyên đề do phòng Giáo dục- Đào tạo tổ chức, quán triệt tinh thần giảng dạy
lồng ghép và chương trình CKTKN; ngồi ra cịn thực hiện nhiệm vụ chun mơn
theo kế hoạch của từng tổ.


Các hình thức và nội dung nêu trên được triển khai đồng bộ ở các tổ, tuy nhiên hiệu
quả chưa cao.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

21/2008/TT-BGD-ĐT ngày 22/04/2008 của Bộ Giáo dục- Đào tạo; Nghị định
35/2005/NĐ-CP ngày 17/03/2005 của Chính phủ.


<b>2.Điểm mạnh:</b>


- Hệ thống tổ chức, hoạt động, hiêu quả đều tốt.
<b>3.Điểm yếu:</b>


- Cần tinh gọn, khoa học trong khâu hồ sơ sổ sách.
<b>4.Kế hoạch hoạt động:</b>


- Phát huy năng lực của từng thành viên tăng cường công tác bồi dưỡng và tự
bồi dưỡng nâng cao chất lượng hiệu quả giảng dạy.


<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Đạt</b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Đạt</i>


<b>1.5. Tiêu chí 5: Tổ văn phòng thực hiện tốt nhiệm vụ được giao</b>
<b>1. Mơ tả hiện trạng:</b>


<i>Chỉ số a) Có kế hoạch hoạt động rõ ràng về các nhiệm vụ được giao.</i>


Chưa có kế hoạch hoạt động chung của tổ; kế hoạch hoạt động của từng cá nhân
chưa đầy đủ, chưa được hiệu trưởng phê duyệt


<i>Chỉ số b) Thực hiện đầy đủ và hiệu quả nhiệm vụ được giao.</i>



Chưa thường xuyên kiểm tra đánh giá chất lượng các nhiệm vụ được giao của các
thành viên trong tổ.


<i>Chỉ số c) Mỗi học kỳ rà soát và đánh giá về biện pháp thực hiện nhiệm vụ được</i>
<i>giao</i>


Chưa tổ chức rà soát giảng dạy các biện pháp thực hiện cho các thành viên ở mỗi
học kỳ


<b>2.Điểm mạnh:</b>


Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
<b>3.Điểm yếu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>4.Kế hoạch hoạt động:</b>


Củng cố toàn diện lại tổ văn phịng, tăng cường cơng tác kiểm tra, giám sát,
đưa hoạt động của tổ văn phòng vào nề nếp


<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Không đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Không đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Không đạt</b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Khơng đạt</i>


<i><b>1.6. Tiêu chí 6: Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng giáo viên và nhân viên</b></i>
<i><b>thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh.</b></i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng:</b>



<i>Chỉ số a) Có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý rõ ràng, có văn bản phân công</i>
<i>cụ thể từng giáo viên, nhân viên thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo dục và</i>
<i>quản lý học sinh.</i>


Hiệu trưởng và phó Hiệu trưởng đều có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý rõ
ràng từ đầu năm học. Kế hoạch được thông qua hội đồng nhà trường được sự góp ý
của các thành viên. Kế hoạch quản lý được thể hiện qua năm, học kỳ, tháng, tuần.
Có các quyết định phân cơng cụ thể cho từng giáo viên nhân viên thực hiện nhiệm
vụ trên cơ sở khoa học, hợp lý và công bằng.


<i>Chỉ số b) Hiệu trưởng thường xuyên theo dõi hiệu quả các hoạt động giáo dục,</i>
<i>quản lý học sinh của từng giáo viên, nhân viên.</i>


Từng học kỳ, từng tháng đều có tổ chức đánh giá hoạt động của nhà trường của tổ
chuyên môn của từng giáo viên nhân viên. Trên cơ sở việc đánh giá để cán bộ giáo
viên nhân thức được việc mình đã làm và hiệu quả việc làm của từng giáo viên
nhân viên nhìn chung biện pháp áp dụng qua đánh giá đã tạo được sự chuyển biến
tích cực trong hành động của từng giáo viên nhân viên


<i>Chỉ số c) Mỗi học kỳ, hiệu trưởng tổ chức rà soát các biện pháp thực hiện nhiệm</i>
<i>vụ quản lý các hoạt động giáo dục của trường.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

để có sự điều chỉnh thích hợp cho thời gian đến.
<b>2.Điểm mạnh:</b>


- Quản lý có kế hoạch; thường xuyên theo dõi đánh giá hiệu quả các hoạt
động của giáo viên và nhân viên; Ln rà sốt kế quả thực hiện nhiệm vụ.


<b>3.Điểm yếu:</b>



- Chưa quản lý tốt tổ văn phòng.
<b>4.Kế hoạch hoạt động:</b>


- Củng cố lại hoạt động của tổ văn phòng.
<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Đạt</b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Đạt</i>


<b>1.7. Tiêu chí 7: Trường thực hiện đầy đủ chế độ thông tin báo cáo.</b>
<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i>Chỉ số a) Có sổ theo dõi, lưu trữ văn bản của các cấp uỷ Đảng, Chính quyền và tổ</i>
<i>chức đồn thể liên quan đến hoạt động của trường.</i>


Có đầy đủ sổ theo dõi lưu trữ văn bản của các cấp Uỷ Đảng, Chính quyền và
tổ chức đồn thể liên quan đến hoạt động của nhà trường. Các loại sổ theo dõi lưu
trữ thực hiện đúng theo quy định nêu hồ sơ lưu đầy đủ và dễ tra cứu


<i>Chỉ số b) Chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất về các hoạt động giáo</i>
<i>dục với cơ quan chức năng có thẩm quyền.</i>


Chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất về các hoạt động giáo dục của nhà trường
với cơ quan chức năng đều thực hiện đầy đủ, đúng quy định.


<i>Chỉ số c) Mỗi học kỳ, rà sốt về các biện pháp thực hiện chế độ thơng tin,</i>
<i>báo cáo theo các yêu cầu của cơ quan chức năng có thẩm quyền.</i>


Mỗi học kỳ đều có tổ chức sắp xếp và rà soát lại các biện pháp thực hiện chế


độ thông tin


<b>2.Điểm mạnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

và kiểm tra rà sốt đầy đủ, đúng quy định.
<b>3.Điểm yếu:</b>


- Thơng tin báo cáo cha lu đủ chủng loại
<b>4.Kế hoạch hoạt động:</b>


- Duy trì cơng tác theo dõi lưu trữ văn bản. Thường xuyên rà soát việc lưu
trữ văn bản . Thực hiện đầy đủ các chế độ thông tin, báo cáo theo yêu cầu của các
cơ quan chức năng


<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Đạt</b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Đạt</i>


<b>1.8. Tiêu chí 8: Trường triển khai cơng tác bồi dưỡng giáo viên, nhân</b>
<b>viên để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và trình độ lý luận</b>
<b>chính trị.</b>


<b>1. Mơ tả hiện trạng:</b>


<i>Chỉ số a) Nhà trường có kế hoach rõ ràng về công tác bồi dưỡng giáo viên</i>
<i>để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ và quản lý giáo dục ngày từ đầu năm học.</i> Các
chỉ tiêu kế hoạch được thông qua trong Hội nghị cán bộ công chức đầu năm học.
Các chỉ tiêu này dựa trên các văn bản hướng dẫn của các cấp. Trên cơ sở chỉ tiêu


của nhà trường, các tổ khối chuyên môn quán triệt thực hiện.


Quá trình xét duyệt cán bộ, giáo viên, nhân viên đi bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ và quản lý giáo dục đều thực hiện công khai, dân chủ đúng theo các quy
định hiện hành.


Việc bồi dưỡng giáo viên ở tại đơn vị đều thực hiện theo nội dung hướng dẫn
của các văn bản.


<i>Chỉ số b) Giáo viên và nhân viên tham gia đầy đủ hiệu quả các đợt bồi</i>
<i>dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và học tập nâng cao</i>
<i>trình độ lý luận chính trị theo quy định của các cấp uỷ Đảng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

dưỡng chun mơn nghiệp vụ, lý luận chính trị, quản lý giáo dục theo yêu
cầu của cấp trên tỉ lệ tham gia đạt 100%. Công tác bồi dưỡng nêu trên so với các
năm học trước đã có nhiều tiến bộ, giáo viên nhân viên đã có nhận thức tốt và lợi
ích của việc bồi dưỡng. So vi cỏc trng trong huyện, trng tiu hc Định Tăng
là trường chấp hành nghiêm các quy định về công tác bồi dưỡng.


Qua bồi dưỡng giáo viên nhân viên đã có nhiều tiến bộ. Kiến thức bồi dưỡng
đã được áp dụng vào trong thực tế có hiệu quả.


<i>Chỉ số c) Mỡi học kỳ, rà sốt các biện pháp thực hiện bồi dưỡng nâng cao</i>
<i>chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và trình độ lý luận chính trị đối với giáo</i>
<i>viên nhân viên.</i>


Mỗi học kỳ chưa rà soát các biện pháp thực hiện để nâng cao chuyên môn,
nghiệp vụ…Cần rà soát các biện pháp thực hiện để rút ra những ưu điểm nhược
điểm của các biện pháp.



Việc rà soát chưa hiệu qu¶ đã làm cho cơng tác quản lý của nhà trường chưa
chặc chẽ.


<b>2.Điểm mạnh:</b>


- Giáo viên nhân viên tích cực tham gia các đợt bồi dưỡng


- Công tác bồi dưỡng giáo viên đã được nhà trường đặc biệt quan tâm.
<b>3.Điểm yếu:</b>


- Cần rà soát các biện pháp hiện nâng cao công tác chuyên môn mỗi học kỳ
<b>4.Kế hoạch hoạt động:</b>


- Nhà trường chủ động lập kế hoạch trong công tác tự bồi dưỡng. Làm thế
nào để mỗi giáo viên, nhân viên đều được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, lý
luận chính trị nhằm mục đích nâng cao trình của giáo viên, nhân viên về mọi mặt


<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Không đạt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Kết luận tiêu chuẩn 1:</b>


<i><b>* Điểm mạnh:</b></i>


Công tác quản lý chất lượng của nhà trường có kế hoạch đảm bảo ngun tắc thể
hiện tính dân chủ, cơng khai, tính tồn diện, đúng luật giáo dục phù hợp với các
hoạt động giáo dục của nhà trường.


+ Nhà trường có cơ cấu tổ chức, bộ máy theo qui định của điều lệ trường tiểu


học.


+ Nhân sự được bố trí theo thơng tư 35 liên tịch giữa Bộ Giáo Dục và Đào
Tạo và Bộ nội vụ.


+ Ban giám hiệu thùc hiện tốt nghị quyết, kế hoạch của chi Bộ. Kết hợp với
cơng Đồn, đội TNTP Hồ Chí Minh, chỉ đạo hướng dẫn các tổ chuyên môn, tổ văn
phịng hồn thành tốt kế hoạch năm học.


<i><b>* Điểm yếu:</b></i> Ở một vài chỉ số tuy được đánh giá đạt yêu cầu song cũng còn
những băn khoăn, suy nghĩ về tính hiệu quả chưa cao.


+ Hội đồng trường được thành lập nhưng chưa có quyết định
+Trêng cha thµnh lËp tổ văn phòng


<i><b>* S lng cỏc chi s t yờu cầu:</b><b> .18/24</b></i>


<i><b>* Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 5/8</b></i>


<i><b>2. Tiêu chuẩn 2:</b></i><b> Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.</b>


<b>2.1. Tiêu chí 1: Cán bộ quản lý trong trường có đủ năng lực để triển</b>
<b>khai các hoạt động giáo dục.</b>


<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i>ChØ sè a) Đủ sức khoẻ, được tập thể nhà trường tín nhiệm về phẩm chất</i>
<i>chính trị đạo đức, lối sống, chuyên môn đạt trình độ trung cấp sư phạm trở lên và</i>
<i>có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm quy định.</i>



- Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đều có đủ sức khoẻ để cơng tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

chính trị đạo đức tốt được tập thể nhà trường tín nhiệm; Trình độ chun
mơn đều tốt nghiệp Đại học sư phạm, có năng lực về chun mơn và nghiệp vụ:


- Hiệu trưởng có đầy đủ các loại văn bằng đạt chuẩn theo quy định cho cán
bộ quản lý: Đã tốt nghiệp Đại học sư phạm, Trung cấp quản lý giáo dục và Trung
cấp chính trị ,có chứng tin học..


- Phó hiệu trưởng có đầy đủ các văn bằng đạt chuẩn theo quy định cho cán
bộ quản lý đã tốt nghiệp đại học tiểu học, Trung cấp quản lý giáo dục và Trung cấp
chính trị, có chứng tin học.


Đối với các cấp thẩm quyền quản lý, đánh giá, Hiệu trưởng và phó Hiệu
trưởng về cơng tác quản lý các hoạt động của nhà trường, nhìn chung đánh giá ở
mức tốt.


<i> ChØ sè</i> <i>b) Hiệu trưởng có ít nhất 3 năm dạy học, Phó Hiệu trưởng có ít nhất 2</i>
<i>năm dạy học (khơng kể thời gian tập sự) ở cấp tiểu học hoặc cấp học cao hơn,</i>
<i>được bổ nhiệm không quá hai nhiệm kỳ liên tục tại một trường.</i>


Về thời gian công tác giảng dạy và quản lý


- Hiệu trưởng có thời gian giảng dạy 12 năm từ tháng 1/1989 đến tháng 9/ 2001
Được bổ nhiệm làm hiệu trưởng trường tiểu học Định Tăng t thỏng 12/2005, n
nay l hiu trng trng tiu hc Định Tăng.


- Phú hiu trng cú thi gian giảng dạy là.8 năm. Đã bổ nhiệm làm công tác
quản lý phó hiệu trưởng là 9 năm. Được bổ nhiệm không quá hai nhiệm kỳ liên tục
trong một trường.Từ tháng 9/2000 n nay c b nhim v trng Định Tăng.


Vi chức vụ phó hiệu trưởng.


<i>ChØ sè c) Được bồi dưỡng về quản lý giáo dục và thực hiện hiệu quả các</i>
<i>nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định. Tại Điều 17, Điều 18 của Điều lệ trường tiểu</i>
<i>học.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

bồi dưỡng về quản lý giáo dục và thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, quyền hạn theo
quy định tại Điều 17, 18 của Điều lệ trường tiểu học.


Cụ thể như sau:


- Hiệu trưởng: Theo Điều lệ của trường tiểu học: Nhiệm kỳ của Hiệu trưởng
là 5 năm, sau đú luõn chuyển đến trường khỏc. Đối với đồng chớ hiệu trưởng thỡ
trước đõy cụng tỏc ở trường tiểu học Yên Phú . Đến năm 2003 luõn chuyển về
trường tiểu học Định Tăng đến nay đó hơn hai năm. Thời gian giữ chức Hiệu trởng
đến nay là 4 năm


Hiệu trưởng đã thực hiện tốt nhiệm vụ và quyền hạn của mình. Hằng năm
đều có kế hoạch xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường, kế hoạch năm học. Sau
học kỳ I và cuối năm đều có tổ chức hội nghị ̣ báo cáo kết quả thực hiện trước hội
đồng trường, phòng Giáo dục- Đào tạo và cấp uỷ chính quyền địa phương.


Ngồi ra hiệu trưởng thực hiện đúng chức năng và quyền hạn của mình quyết
định thành lập các tổ chun mơn, tổ văn phịng, các bộ phận chức năng và bổ
nhiệm chức danh tổ trưởng, tổ phó chuyên môn. Đồng thời đề xuất các thành viên
Hội đồng trường để cấp có thẩm quyền ra quyết định.


Hiệu trưởng còn thực hiện các quyền hạn khác như: Quản lý chỉ đạo công tác
tổ chức thi đua khen thưởng và thi hành kỷ luật, quản lý tốt công tác hành chính, tài
chính, tài sản cơng khai đúng theo quy định, quản lý tài sản không bị mất mát, hư


hỏng.


Đối với công tác quản lý học sinh: Đã thực hiện đúng tinh thần nội dung
quyết đinh của Bộ giáo dục – Đào tạo về cho điểm, xếp loại học sinh và tổ chức
thực hiện đúng quy chế chuyên môn.


Hiệu trưởng thực hiện đúng điều lệ. Tham gia giảng dạy mỗi tuần 2 tiết.
Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở và cơng tác xã hội hố giáo dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

trưởng, có phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống và có khả năng quản lý
chun mơn, nghiệp vụ. Phó Hiệu trưởng nhà trường đã thực hiện đúng nhiệm vụ
và quyền hạn của mình, được hiệu trưởng phân công điều hành và quản lý, chịu
trách nhiệm về công tác chun mơn. Tham gia đầy đủ các chương trình bồi dưỡng
về chính trị, chun mơn, nghiệp vụ. Đã tham gia giảng dạy 4 tiết/ tuần theo quy
định.


Nhìn chung là có năng lực quản lý về chun mơn.
<b>2.Điểm mạnh:</b>


- Hiệu trưởng: Có bề dày kinh nghiệm trong cơng tác quản lý, thực hiện tốt
quy chế dân chủ trong nhà trường, có bản lĩnh, làm việc có kế hoạch, khoa học, biết
phát huy nhân tố tích cực và biết hợp tác chia sẽ công việc trong nhà trường đạt kết
quả tốt được tập thể nhà trường tín nhiệm.


- Phó Hiệu trưởng: Nhiệt tình trong cơng tác, có tinh thần trách nhim cao.
<b>3.im yu:</b>


- Không có điểm yếu.
<b>4.K hoch hot ng:</b>



- Nêu cao tinh thần học hỏi đề công tác quản lý đạt hiệu quả cao hơn


<i><b>5.Tự đánh giá :</b></i>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Đạt</b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Đạt</i>


<i><b>2.2. Tiêu chí 2: Giáo viên trong trường</b></i>


<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Tất cả giỏo viờn đạt trỡnh độ chuẩn và vượt chuẩn, cú 17 giỏo viờn đạt trỡnh
độ cao đẳng và Đại học tiểu học chiếm tỉ lệ 65.4%, giỏo viờn đạt trỡnh độ trung
học sư phạm chiếm tỉ lệ : 34.6%


<i>Chỉ số b) Hằng năm, tất cả giáo viên đều tham gia tốt các hoạt động chuyên</i>
<i>môn, nghiệp vụ như thao giảng cụm, báo cáo chuyên đề do phòng giáo dục tổ chức,</i>
ngồi ra cịn thao giảng, báo cáo chun đề, đăng ký tiết học tốt, thanh tra toàn diện
do trường tổ chức. Ln có ý thức tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chun mơn
nghiệp vụ như đi dự giờ học hỏi đồng nghiệp, trao đổi, nghiên cứu tìm ra những
phương pháp giảng dạy tối ưu giúp học sinh nắm bài tốt nhất.


- Trong năm học vừa qua, mỗi giáo viên tham gia hội giảng trong trường 1
tiết, thao giảng tổ 2 tiết, đăng ký dạy tốt 1 tiết và hơn 30 tiết học dự giờ đồng
nghiệp trong hoặc ngồi nhà trường.


- Đội ngũ giáo viên ln có ý thức phấn đấu trau dồi nghiệp vụ, nên những
năm gần đây tồn trường, có 2 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp TØnh và
11 giáo viên dạy giỏi cấp huyÖn.



- Trong năm học 2008 – 2009 có 5 sáng kiến kinh nghiệm liên quan đến các
hoạt động giáo dục được phịng giáo dục cơng nhận.


- Kết quả đánh giá công chức, viên chức năm học 2008 – 2009 có 94% cán
bộ giáo viên đạt danh hiệu xuất sắc, 6% cán bộ giáo viên đạt danh hiệu tiên tiến.


<i>Chỉ số c )Đợc đảm bảo các quyền theo qui định tại điều 32 của điều lệ trờng</i>
<i>tiểu học.</i>


Nhà trường luôn quan tâm tạo điều kiện cho giáo viên được đào tạo nâng
cao trình độ , bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ, khuyến khích giáo viên tham gia
các lớp Đại học tại chức, Đại học từ xa, cử giáo viên đi học các lớp bồi dưỡng thay
sách giáo khoa và tham gia dự giờ, thao giảng do phòng giáo dục tổ chức hoặc nhà
trường tổ chức, được hưởng nguyên lương, phụ cấp và các chế dộ khác theo quy
định khi được cử đi học để nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

chất, tinh thần và được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ theo chế độ, chính sách
quy định đối với nhà giáo như: Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân
thể, sinh đẻ, mổ, đau ốm nằm viện đều được chăm sóc, bảo vệ và hưởng đúng chế
độ chính sách.


- Giỏo viờn đợc bảo vệ nhõn phẩm danh dự.


- Giáo viên được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật
<b>2.Điểm mạnh:</b>


- Trường có đội ngũ giáo viên có trình độ, nhiệt tình trong giảng dạy tạo
được niềm tin đối với các cấp lãnh đạo và các bậc phụ huynh. Có tinh thần học hỏi
trau dồi chuyên môn nghiệp vụ.



<b>3.Điểm yếu:</b>


- Không đạt được chỉ tiêu mỗi giáo viên có ít nhất 2 tiết dạy khi tham gia hội
giảng trong trường.


<b>4.Kế hoạch hoạt động:</b>


- Tổ chức dự giờ, thao giảng và tự bồi dưỡng để nâng cao trình dộ nghiệp vụ
tay nghề; phần đấu đạt giáo viên dạy giỏi ngày càng nhiều hơn, thực hiện tốt kế
hoạch của nhà trường đã đề ra.


<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Đạt</b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Đạt</i>
<b>2.3. Tiêu chí 3: Nhân viên trong trường </b>


<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i>Chỉ số a) Có đủ số lượng và đáp ứng nhu cầu về chất lượng theo quy định</i>
<i>tại Điều 16 của Điều lệ trường tiểu học.</i>


Đầu năm- theo quyết định của đồng chí Hiệu trưởng- thành lập tổ văn phịng
do đồng chí Thủ quỹ làm tổ trưởng tổ văn phịng. Trong tổ gồm có 5 người:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

trình độ Đại học và cán bộ làm cơng tác bảo vệ. Tất cả các nhân viên nhiệt tình
trong cơng tác, đáp ứng được yêu cầu công việc được phân công, phục vụ tốt việc
thực hiện cho công tác dạy học và động giáo dục khác trong nhà trường.



Về cán bộ làm cơng tác kế tốn và văn thư: Thực hiện đúng các khoản thu,
chi ngân sách theo quy định của ngành, thanh toán đầy đủ mọi chế độ cho cán bộ
viên chức, công khai minh bạch rõ ràng các khoản thu chi tài chính đầy đủ khoa
học, các cơng văn giấy tờ đến và đi đều được lưu giữ cẩn thận.


Về cán bộ làm công tác thư viện: Xử lý ký thuật sách tốt, vào sổ đăng ký đầy
đủ, cho giáo viên mượn sách và đồ dùng dạy học đúng thời hạn, đáp ứng được theo
yêu cầu dạy và học của giáo viên và học sinh..


Về cán bộ làm công tác Đội, luôn xây dựng kế hoạch hoạt động Đội cụ thể
cho cả năm học trên cơ sở chương trình cơng tác Đội tổ chức Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh và Nhi đồng Hồ Chí Minh xây dựng nề nếp, rèn luyện đạo
đức, tác phong, tham gia đầy đủ tích cực các phong trào. Đội thể hiện là một nhân
tố tích cực góp phần vào việc dạy tốt học tốt. Năm học 2008 – 2009 Đội đạt Liờn
i xut sc c Huyện Đoàn tng giy khen.


V cán bộ làm công tác bảo vệ: Đảm bảo trật tự an ninh trong nhà trường,
không làm mất mát tài sản, giữ cho trường luôn xanh, sạch, đẹp.Tất cả các nhân
viên trong tổ văn phòng đều được tuyển dụng theo thông tư số
35/2006TTLT-BGD-ĐT-BNV ngày 23/8/2006 về định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục
phổ thông công lập. Tuy nhiên trường còn thiếu 1 nhân viên y tế, thủ quỹ, vì vậy 1
giáo viên của trường phải kiêm nhiệm thêm cơng tác thủ quỹ. Qua đó các cán bộ
viên chức đều thực hiện tốt nhiệm vụ theo quy định tại Điều 16 của Điều lệ trường
tiểu học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Trong phiếu đánh giá công chức, viên chức năm 2008 – 2009 có 4 cán bộ
được xếp loại xuất sắc và 1 cán bộ được xếp loại khá.


<i>Chỉ số c) Đối với nhân viên trong nhà trường, nhà trường luôn thực hiện đầy</i>


<i>đủ, đúng quy định về chế độ chính sách.</i>


Để khuyến khích nhân viên khi hồn thành tốt các nhiệm vụ được giao nhà
trường luôn thực hiện tốt chế độ khen thưởng đúng quy định.


Vì vậy khơng có đơn thư tố cáo vượt cấp liên quan đến chế độ của nhân viên.
<b>2.Điểm mạnh:</b>


- Hầu hết các càn bộ nhân viên trong trường có trình độ Đại học nhiệt tình
cơng tác, đáp ứng được u cầu được giao có chất lượng. Biết phối hợp chia sẻ
cơng việc để nhằm phục vụ tốt cho công tác dạy và học.


<b>3.Điểm yếu:</b>


- Còn thiếu 1 cán bộ y tế trong trường học chưa đáp ứng được yêu cầu.


- Một số minh chứng còn thiếu như: Bảng danh sách nhân viên tham dự tập
huấn chuyên môn, nghiệp vụ, các quyết định cử nhân viên đi học tập bồi dưỡng.


<b>4.Kế hoạch hoạt động:</b>


- Cần biên chế thêm một cán bộ y tế


- Cần bổ sung 1 số minh chứng theo quy định.
<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Đạt</b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Đạt</i>



<i><b>2.4. Tiêu chí 4: Trong 5 năm gần đây tập thể nhà trường xây dựng được</b></i>
<i><b>khối đoàn kết nộ bộ và với địa phương.</b></i>


<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i>Chỉ số a) Khơng có cán bộ quản lý giáo viên nhân viên bị xử lý kỷ luật về</i>
<i>chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

lương tâm nghề nghiệp, vì vậy trong nhà trường khơng có cán bộ quản lý, giáo viên
nhân viên bị xử lý kỷ luật về chuyên môn nghiệp vụ và đạo đức.


- Hàng năm nhà trường đều tổ chức thực hiện đánh giá công chức, viên chức
bằng phiếu đánh giá chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học và phiếu đánh giá
công chức.


Năm học 2008 – 2009 kết quả xếp loại xuất sắc 90%, loại khá 10%.


- Trong các cuộc họp đều được thư ký hội đồng ghi chép nội dung đầy đủ,
chi tiết cụ thể vào sổ biên bản.


<i>Chỉ số b) Nội bộ trường đoàn kết khơng có đơn thư tố cáo vượt cấp.</i>


Trong 5 năm gần đây, tập thể nhà trường xây dựng được khối đoàn kết nội
bộ, từ cán bộ quản lý đến giáo viên và nhân viên trong nhà trường đoàn kết một
lòng xây dựng tập thể ngày càng tiến bộ vững mạnh, trong các tổ khối chuyên môn
mọi người biết hợp tác chia sẻ công việc chuyên môn, nghiệp vụ, thương yêu giúp
đỡ nhau vượt khó khăn trong cuộc sống, có ý thức kỷ luật cao, chấp hành mọi quy
định của các cấp, làm theo luật pháp nhà nước, xây dựng mối quan hệ trên dưới,
quan hệ đồng nghiệp chuẩn mực, thực hiện tốt nề nếp văn minh nơi công sở, khơng
có đơn thư tố cáo vượt cấp.



<i>Chỉ số c) Đảm bảo đoàn kết giữa nhà trường với nhân dân và chính quyền</i>
<i>địa phương.</i>


Để thực hiện tốt nhiệm vụ năm học đề ra, nhà trường luôn gắn liền với xã
hội, phát huy mọi nguồn lực tham gia vào công tác giáo dục , Nhà trường phối hợp
với chính quyền địa phương, xác định rõ trách nhiệm của ban ngành đoàn thể và
cha mẹ học sinh, tham mưu với các cấp, bàn bạc các biện pháp hổ trợ đẩy mạnh
công tác xã hội hố giáo dục, cùng chia sẻ khó khăn với nhà trường.


2.Điểm mạnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nhà trường luôn phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương có uy tín
với nhân dân trong và ngồi trường.


<b>3.Điểm yếu:</b>


- Chưa huy động được các doanh nghiệp tình nguyên làm từ thiện xây dựng
nhà trường.


<i><b>4.Kế hoạch hoạt động:</b></i>


- Cần phát huy những điểm mạnh đã nêu trên. Động viên, khuyến khích các
tổ chức, cá nhân tình nguyện làm từ thiện xây dựng nhà trường.


<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Đạt</b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Đạt</i>


<b> Kết luận tiêu chuẩn 2:</b>


<i><b>* Điểm mạnh:</b></i>


Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo 100% đạt chuẩn về chun
mơn đào tạo, có phẩm chất đạo đức nhà giáo, có truyền thống đồn kết, có ý thức
tự hồn thiện để xây dựng tập thể nhà trường vững mạnh.


+ Cán bộ quản lí trong nhà trường có đủ sức khỏe và năng lực để triển khai
các hoạt động giáo dục.


+ Chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng và ph¸p luËt nhà nước.
Chấp hành nghiêm túc sự chỉ đạo của ngành và các cơ quan có thẩm quyền.


+ Có phẩm chất đạo đức, lối sống giản dị. Nêu cao tinh thần đoàn kết nội bộ.


<i><b>* Điểm yếu: </b></i>


+ Hiệu phã được bổ nhiệm liên tục 2 nhiệm kỳ.


<i><b>* Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 12/12</b></i>
<i><b>* Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 4/4</b></i>


<i><b>3. Tiêu chuẩn 3:</b></i><b> Chương trình và các hoạt động giáo dục.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>thăm lớp, phong trào hội giảng trong giáo viên để cải tiến phương pháp dạy học</b></i>
<i><b>và tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động tập thể. </b></i>


<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>



<i>Chỉ số a) Nhà trường đã thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục và có kế hoạch</i>
<i>thực hiện nhiệm vụ năm học theo quy định của Bộ Giáo dục – Đào tạo. </i>


Trong năm học 2008 – 2009, nhà trường đã thực hiện và đạt những kết quả sau:
+ Tình hình học sinh: 100% học sinh có đạo đức tốt; học sinh khá giỏi đạt tỉ lệ cao
ngồi ra nhà trường cịn đạt nhiều giải thi vẽ tranh, kể chuyện, TDTT…


Nhìn chung c«ng tác giáo dục tồn diện (Đức, trí, thể, mỹ) của trường trong
năm 2008 – 2009 đạt hiệu quả cao.


+ Tỡnh hỡnh giỏo viờn: Giỏo viờn tham gia đầy đủ cỏc phong trào và đạt giải trong
đú 01 giỏo viờn đạt giỏo viờn viết chữ đẹp cấp tỉnh.


Cuối năm học 2008 – 2009 có:


04 cán bộ giáo viên được UBND hun tặng giấy khen.


03 cán bộ giáo viên được Cơng đồn phịng Giáo dục tặng giấy khen.
+ Nhà trường: Đạt khá cấp huyện


+ Cụng on: Vững mạnh cấp huyện


+ Cơng tác xã hội hố giáo dục: Giữa Ban đại diện cha mẹ học sinh nhà
trường và Ban giám hiệu có sự gắn kết. Ban đại diện cha mẹ học sinh đã huy động
phụ huynh tham gia trang bị cơ sở vật chất cho các lớp như trang trí phịng học, bổ
sung hệ thống ánh sáng, quạt, ở các phòng học đảm bảo đủ ánh sáng vào mùa đông,
mát mẻ vào mùa hè.


+Xây dựng đội ngũ: Xây dựng nội bộ đồn kết, nhất trí, có tinh thần trau dồi
chun mơn nghiệp vụ, có ý thức trách nhiệm đối với nghề nghiệp.



Đạt được thành tích trên phải trước tiên phải kể đến sự nổ lực cố gắng của giáo
viên; sự phói hợp tốt giữa ba môi trường đặc biệt là giữa nhà trường, gia đình và sự
nổ lực trong cơng tác quản lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i> hiện năm học, tổ chức hiệu quả các hoạt động dự giờ, thăm lớp, phong trào hội</i>
<i>giảng để cải tiến phương pháp dạy học và tổ chức cho học sinh tham gia học sinh</i>
<i>tập thể.</i>


Để thực hiện tốt chương trình giáo dục và kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học
2009 – 2010, nhà trường luôn đẩy mạnh công tác chuyên môn, đặc biệt là các đợt
hội giảng nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Mỗi tháng, nhà trường tổ chức Hội
giảng từng khối lớp.. Bên cạnh đó cịn tổ chức báo cáo chun đề và dạy minh hoạ
cho giáo viên toàn trường tham khảo, học tập, rút kinh nghiệm để nâng cao tay
nghề cho giáo viên.


+Ngồi ra, nhà trường cịn tổ chức tốt học sinh tham gia các hoạt động tập thể như:
Văn nghệ, chào mừng ngày 20/11, đố vui để học, thi viết chữ đẹp, vẽ tranh,…
nhằm giúp cho học sinh phát triển tồn diện về đức, trí, thể, mỹ. Trong các phong
trào nhà trường tổ chức đều được giáo viên chủ nhiệm và học sinh hưởng ứng
mạnh mẽ, đã đạt được kết quả cao ở từng lớp và từng khối lớp.


<i>Chỉ số c)Hàng tháng già soát các biện pháp thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ</i>
<i>năm học, chơng trình giáo dục và các hoạt động giáo dục của trờng</i>


Hàng tháng nhà trường tổ chức họp Hội đồng giáo viên toàn trường nhằm
tổng kết và rà sốt cơng việc đã làm được, chưa làm được và làm như thế nào để
đạt kết quả cao hơn theo kế hoạch nhiệm vụ năm học đã đề ra. Trong các buổi họp,
bộ phận thư ký đều ghi biên bản cụ thể về việc lấy ý kiến góp ý của các thành viên
trong nhà trường nhằm đưa ra các biện pháp cụ thể, thực tế và khả thi để thực hiện


tốt nhiệm vụ năm học, chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục của trường.
Nhờ cơng việc rà sốt thường xun, có kế hoạch cụ thể và sự đóng góp ý kiến xây
dựng của toàn thể hội đồng nên nhiệm vụ năm học và các hoạt động của nhà trường
đều diễn ra tốt đẹp và đạt kết quả cao.


<b>2.Điểm mạnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

chuyên môn vững, từ giác trong công việc nên đã phấn đấu hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao.


- Ban giám hiệu nhà trường luôn quan tâm, chỉ đạo sâu sát các hoạt động.
<b>3.Điểm yếu:</b>


- Năm học 2008 – 2009 một số chỉ tiêu chưa đạt như chÊt lỵng mịi nhän của
học sinh khèi :3


<b>4.Kế hoạch c¶i tiÕn hoạt động:</b>


- Tập trung thực hiện những nhiệm vụ trong tõm của ngành, của trường đề ra.
Phấn đấu xõy dựng trường chuẩn mức độ II. Thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2009
- 2010.Phấn đấu trờng đạt danh hiệu trường tiờn tiến cấp huyện.


<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Đạt</b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Đạt</i>


<i><b>3.2. Tiêu chí 2: Nhà trường xây dựng kế hoạch Phổ cập giáo dục đúng độ</b></i>
<i><b>tuổi và triển khai thực hiện hiệu quả.</b></i>



<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i> Chỉ số a) Nhà trường luôn xây dựng kế hoạch Phổ cập giáo dục theo thời gian</i>
<i>sau:</i>


Tháng 8: Bộ phận làm công tác điều tra kết hợp với tổ nhãm , đến từng hộ dân điều
tra những em ở độ tuổi ra lớp.


Tháng 9-10: Tổng hợp các dữ liệu đã được điều tra, lập danh sách theo từng độ
tuổi.


Tháng 11: Nhà trường trường rà soát và kiểm tra lại danh sách, kiểm tra thực tế ở
các hộ dân để bổ sung vào danh sách.


Sau khi đã hoàn chỉnh danh sách phổ cập giáo dục tiểu học, nhà trường kết hợp với
địa phương triển khai công tác phổ cập giáo dục tiểu học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>Chỉ số b) Phới hợp vớI địa phương để thực hiện hiệu quả phổ cập giáo dục tiểu</i>
<i>học ở địa phương.</i>


Nhà trường kết hợp chặt chẽ với địa phương: Các đồn thể, khu vực, tổ Th«n
xãm…và phối hợp với trường tiểu học đóng trên địa bàn vận động đưa hết đối
tượng mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học ra lớp. Vào tháng 8 hàng năm bộ phận
công tác tổ chức điều tra, nắm chắc danh sách, trình độ văn hố của từng độ tuổi.
Nhờ sự phối hợp của tổ th«n xãm và tổ chức tốt ngày tồn dân đưa trẻ đến trường
bằng các hình thức cổ động, vận động đến hộ gia đình có con em trong độ tuổi, tích
cực đưa con em đến trường, tổ chức tốt ngày khai giảng tạo ấn tượng đẹp trong phụ
huynh và học sinh.



+Kết quả chống mù chữ: 2008 đạt tỉ lệ 99,23%; Năm 2009 đạt tỉ lệ 99,79%


+Kết quả phổ cập giáo dục tiểu học: Năm 2008: đạt tỉ lệ: 100%, Năm 2009đạt tỉ lệ
100%.


Nhìn vào kết quả trên, cho ta thấy công tác CMC-PCGDTH của nhà trường
luôn ln có sự phối hợp chặc chẽ giữa các trường, giữa trường với địa phương nên
hiệu quả CMC-PCGDTH mỗi năm một tăng dần.


<i>Chỉ số c) Mỡi năm học, rà sốt các biện pháp triển khai thực hiện phổ cập giáo</i>
<i>dục tiểu học.</i>


Nhà trường ln tổ chức rà sốt các biện pháp triển khai thực hiện PCGDTH
nhằm nâng cao chất lượng. Theo kế hoạch đề ra cho từng tháng, bộ phận làm công
tác PCGDTH thực hiện đúng theo kế hoạch và rà sốt cơng việc nào hồn thành và
chưa hồn thành, tìm ra ngun nhân để khắc phục.


Ví dụ; Sau ngày khai giảng 5/9, nhà trường tiến hành rà soát danh sách vào
lớp 1 trong độ tuổi ở tại phường. Từ đó có biện pháp để vận động con em đến
trường đúng độ tuổi.


<b>2.Điểm mạnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

năm: 2005-2006, 2006 – 2007, 2007 – 2008, 2008 – 2009 nhà trường đạt
chuẩn phổ cập gi¸o dơc tiểu học đúng độ tuổi.


<b>3.Điểm yu:</b>


- Trong quá trình điều tra có những bất cập nh vỊ thêi gian , kinh phÝ phơc vơ
in ấn các tài liệu ....



<b>4.K hoch cải tiến hot động:</b>


- Thực hiện đúng theo kế hoạch; phối hợp chặc chẽ giữa nhà trường với các
tổ chức đoàn thể; Tổ chức kiểm tra rà soát.


<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Đạt</b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Đạt</i>


<i><b>3.3. Tiêu chí 3 : Nhà trường tổ chức có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ giáo</b></i>
<i><b>dục </b></i>


1. Mơ tả hiện trạng:


<i>Chỉ số a) Có kế hoạch tổ chức các hoạt động hỗ trợ giáo dục trong năm học.</i>


Nhà trường đó cựng với Liờn đội cú kế hoạch tổ chức cỏc hoạt động hỗ trợ
giỏo dục trong năm học, bao gồm hoạt động ngoại khoỏ, hoạt động vui chơi, thể
dục thể thao, giao lưu văn hoỏ, hoạt động bảo vệ mụi trường, lao động cụng ớch và
cỏc hoạt động xó hội khỏc.Làm kế hoạch nhỏ ,đoạn đờng em chăm ...


Cụ thể trong những năm học qua Liờn đội trường đó tổ chức nhiều phong trào
học tập nhằm tạo khớ thế thi đua và nõng cao chất lượng học tập cho học sinh như :
“đụi bạn cựng tiến”, “ tiết học tốt”, “Học để mà chơi, chơi để mà học ”, “thi vở sạch
chữ đẹp” …


Trong năm học qua học sinh đã tham gia nhiều cuộc thi :



- Thi vẽ tranh cấp huyÖn : đạt 1 nhất, 2 giải ba, 3 giải khuyến khích .


- Tham gia hội thi kĨ chun chóng em kĨ chun B¸c Hå đạt giải khun khÝch
cÊp huyÖn


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Ngồi ra nhà trường cịn mời báo cáo viên tổ chức các buổi nói chuyện về an
tồn giao thơng, về ngày thành lập Quân đội 22/12, về căn bệnh thế kỉ HIV /AIDS
- Hàng năm nhà trường có tổ chức các chuyến tham quan du lịch cho giáo viên.
<i> Chỉ số b) Có kế hoạch phân công và huy động lực lượng giáo viên, nhân viên</i>
<i>tham gia các hoạt đông hỗ trợ giáo dục.</i>


- Hàng tháng Ban giám hiệu nhà trường có những cuộc họp hội đồng, họp
chun mơn, họp Đoàn thể để đề ra các kế hoạch thực hiện và phân cơng cụ thể
từng thành viên có liên quan đến c«ng việc thực hiện các hoạt động ngồi giờ lên
lớp.


Cuộc thi vẽ tranh : Phân công cho giáo viên ph trỏch mụn Ho


Thi Văn nghệ, TDTT : Phõn công cho giáo viên dạy thể dục và Tổng phụ trách Đội
<i> Chỉ số c) Hàng tháng rà sốt biên pháp tăng cường các hoạt động hỡ trợ giáo</i>
<i>dục :</i>


Qua mỗi tháng Ban giám hiệu nhà trường có những buổi họp Hội đồng để
đánh giá những mặt tốt và những mặt hạn chế của từng hoạt động đã được phân
cơng cụ thể, rà sốt lại các biện pháp tăng cường hoạt động hỗ trợ giáo dục


Qua mỗi lần rà sốt thì đã khắc phục được những tồn tại. Cụ thể: Qua phong
trào thi viết chữ đẹp năm qua đã dự thi nhưng đạt hiệu quả cao, nhà trường đã đề cử
ra 1 giáo viên có kinh nghiệm để dạy và rèn cho các em có năng khiếu viết chữ đẹp


từ đầu học kỳ I để bồi dưỡng cho các em chuẩn bị đi thi.


<b> 2.Điểm mạnh :</b>


Nhà trường đã quan tâm và có kế hoạch cụ thể cho từng phong trào, cuộc thi.
Do vậy trường luôn đạt những hiệu quả cao và có giải trong các cuộc thi do Ngành
phát động.


<b> 3.Điểm yếu :</b>


Tuy nhiên cần đầu tư mạnh hơn nữa trong lĩnh vực thể dục, thể thao để cuộc
thi có hiệu quả cao hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Nên có kế hoạch phân cơng cụ thể và sớm hơn nữa để cuộc thi TDTT đạt
hiệu quả cao.


<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Đạt</b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Đạt</i>


<i><b>3.4. Tiêu chí 4: Thời khố biểu của trường được xây dựng hợp lý và thực</b></i>
<i><b>hiện có hiệu quả.</b></i>


<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i>Chỉ số a) Thời khoả biểu được xây dựng theo từng học kỳ, hớp lý theo từng khối</i>
<i>lớp.</i>



<i>Thời khoá biểu đáp ứng được yêu cầu của từng môn học theo quy định của Bộ</i>
<i>Giáo dục và Đào tạo.</i>


Kế hoạch dạy học của từng giáo viên thực hiện đúng theo chương trình của
Bộ Giáo dục. Hàng tuần , lãnh đạo nhà trường có kiểm tra tình hình thực hiện
chương trình giảng dạy của giáo viên theo lÞch báo giảng, có tổ chức sơ kết hàng
tháng kịp thời.


<i>Chỉ số b) Thời khoá biểu được Ban giám hiệu xây dựng phù hợp với tâm sinh lý lứa</i>
<i>tuổi từng khối lớp cho tất cả các mơn học. Cụ thể, thời khố biểu chia theo tuần:</i>


Khối 1: Tiếng Việt- 10 tiết; Toán- 5 tiết; các môn Tự nhiên Xã hội, Đạo đức,
Thể dục, Nhạc, Mỹ thuật, Thủ công, mỗi môn 1 tiết / tuần.


Buổi học thứ 2: Ngồi ơn tập Tốn và Tiếng Việt, nhà trường cịn tổ chức ơn
tập các mơn Mỹ thuật, Nhạc,Thủ cơng và các hoạt động ngoại khố.


Khối lớp 2: Tiếng Việt- 9 tiết; Toán- 5 tiết; các môn Tự nhiên Xã hội, Đạo
đức, Nhạc, Mỹ thuật, Thủ công, mỗi môn 1 tiết; Thể dục 2 tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Khối lớp 4: Tiếng Việt- 8 tiết; Toán- 5 tiết; các môn đạo đức, Nhạc, Mỹ
thuật, Thủ công, Lịch sử, Địa lý- mỗi môn 1 tiết; Thể dục, Anh văn, Khoa học- mỗi
môn 2 tiết.


Buổi học thứ 2: Kiến thức buổi sáng được ôn tập củng cố.


Khối lớp 5: Tiếng Việt- 8 tiết; Toán- 5 tiết; các môn Đạo đức, Nhạc, Mỹ
thuật, Thủ công, Lịch sử, Địa lý- mỗi môn 1 tiết; Thể dục, Anh văn, Khoa học- mỗi
môn 2 tiết.



Buổi học thứ 2: Kiến thức buổi sáng được ôn tập củng cố.


<i>Chỉ số c) Sổ kiểm tra đánh giá về công tác chuyên môn được ghi chép đầy đủ về</i>
<i>việc thực hiện dạy học của giáo viên theo thời khoá biểu đã được xây dựng.</i>


Nhà trường có nhật ký về tình hình giáo viên thực hiện dạy học theo thời
khoá biểu (dạy thay, dạy bù) cho giáo viên nghỉ có lý do.


<b>2.Điểm mạnh :</b>


Thời khoá biểu bố trí rõ ràng, khoa học. buổi học thứ 2 nhằm củng cố kiến
thức cho buổi học chính khố. Học sinh năm vững được kiến thức, vận dụng và
thực hành nhanh nhẹn. Các tiết học trên lớp được xen kẽ với những tiết học ngoài
trời, tạo cho học sinh phấn khởi trong học tập.


<b> 3.Điểm yếu :</b>


+Do giáo viên tham gia đi học để nâng cao nghiệp vụ nên thời khố biểu ln
có sự thay đổi.


<b> 4.Kế hoạch c¶i tiÕn hoạt động :</b>


Cuối tháng 8 nhà trường đã phân cơng giáo viên đứng lớp, bố trí thời khố
biểu. Khối trưởng, bộ phận chun mơn có sổ kiểm tra giáo viên thực hiện thời
khoá biểu từng đợt, học kỳ, cả năm.


<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Đạt</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>3.5. Tiêu chí 5: Thơng tin liên quan đến hoạt động giáo dục được cập</b></i>
<i><b>nhật đầy đủ để phục vụ hiệu quả các hoạt động giáo dục của giáo viên và nhân</b></i>
<i><b>viên.</b></i>


<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i>Chỉ số a) Sách giáo khoa của học sinh có đầy đủ ngay từ đầu năm học, mỡi học</i>
<i>sinh có một bộ sách.</i>


Học sinh trong sử dụng đa dạng sách tham khảo của các nhà xuất bản: giáo dục,
Thanh Hoá, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh…


Sách giáo khoa và sách giảng dạy mỗi giáo viên được cấp 1 bộ giáo viên sử
dụng đa dạng sách tham khảo, tạp chí, báo… để nghiên cứu phục vụ giảng dạy.


Nhà trường có đầy đủ tài liệu tham khảo và sách nghiên cứu dành cho giáo
viên, có biƯn pháp khuyến khích giáo viên sử dụng các tài liệu nêu trên.


<i><b>Chỉ số</b> b) Có máy tính phục vụ hiệu quả các hoạt động giáo dục tiểu học và từng b </i>
<i>-ớc triển khai nối mạng </i>


Nhà trường đã ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính, cơ sở vật chất
và trang thiết bị.


Về quản lý tài chính, cơ sở vật chất, và trang thiết bị, nhà trường đã ứng
dụng công nghệ thông tin 100%.


80% giáo viên sử dụng máy tính trong việc son ging.


Nhà trờng chua có nội qui sử dụng máy tính, cha đa ứng dụng công nghệ vào trong


bài giảng


<i>Ch số c) Giáo viên nhân viên đợc tập huấn ,hớng dẫn tìm kiếm thơng tin trên mạng</i>
<i>.</i>


Giáo viên nhân viên cha đợc tập huấn ,hớng dẫn tìm kiếm thơng tin trên mạng .
<b>2.Điểm mạnh :</b>


100% giáo viên và học sinh có đầy đủ sách giáo khoa, sử dụng đa dạng sách
tham khảo để nghiên cứu, để học tập.


<b> 3.Điểm yếu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

+Nhµ trêng cha tỉ chức kiểm tra thực hành trên máy tính
<b> 4.Kế hoạch c¶i tiÕn hoạt động :</b>


Thư viện lên danh mục ngay từ đầu năm học thông báo cụ thể cho giáo viên
và học sinh biết để chọn lựa sách phục vụ cho việc giảng dạy và học tập.


<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: </b><b>Kh«ng </b><b> đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Khơng đạt</b></i>
<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Khơng đạt</i>


<i><b>3.6. Tiêu chí 6: Mỗi năm học trường có kế hoạch và biện pháp cải tiến</b></i>
<i><b>hoạt động dạy và học để nâng cao chất lượng giáo dục.</b></i>


<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i>Chỉ số a) Có kế hoạch cải tiến hoạt động dạy và học: </i>



Hàng năm nhà trường luôn cải tiến về kế hoạch hoạt động chuyên môn, tổ
chức nhiều hoạt động để nâng cao chất lượng dạy và học như: Hội giảng, thao
giảng tổ, tổ chức chuyên đề, thi đồ dùng dạy học, thi sáng kiến kinh nghiệm.


<i>Chỉ số b) Có biện pháp thực hiện hiệu quả kế hoạch cải tiến dạy và học:</i>
Dựa vào kế hoạch của nhà trường, nhà trường triển khai trong buổi sinh hoạt
chuyên môn ,đầu năm về kế hoạch hoạt động chuyên môn. Kế hoạch hoạt động dựa
vào chỉ tiêu của ngành, thực tế của nhà trường và tính hiệu quả. Các hoạt động
chun mơn tập trung để nâng cao chất lượng dạy học, cải tiến về phương pháp,
chú trong đặc biệt các đối tượng học sinh. Làm thế nào để tất các học sinh đều
tham gia vào q trình dạy học của thầy cơ giáo. Mỗi tiết học phải thể hiện tính
thân thiện.


<i>Chỉ số c) Rà soát rút kinh nghiệm các biện pháp cải tiến hoạt động dạy và</i>
<i>học.</i>


Các biÖn pháp cái tiến dạy và học trong nhà trường được tập trung đến tính
hiệu quả. Quá trình tiết dạy tất cả các đối tượng học sinh có thiếp thu được bài
giảng của thầy cơ giáo hay không? Trên cơ sở hiệu quả của việc giảng dạy và học


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>2.Điểm mạnh :</b>


Nhà trường có chương trình và kế hoạch hoạt động giáo dục cho cả năm từng
tháng và mỗi tuần. Trong giảng dạy tập trung chú ý đến hiệu quả. Cải tiến mạnh mẽ
về phương pháp.


<b> 3.Điểm yếu :</b>


+ Một số giáo viên chậm đổi mới trong việc giảng dạy.


<b> 4.Kế hoạch c¶i tiÕn hoạt động :</b>


Hoạt động giảng dạy và học tập thực hiện đúng theo kế hoạch. Nâng cao hiệu
quả của hoạt động chuyên môn và giờ dạy của giáo viên.


<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Đạt</b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Đạt</i>

<b> </b>

<b>Kết luận tiêu chuẩn 3:</b>


<i><b>* Điểm mạnh:</b></i>


Nhà trường trong nhiều năm học vừa qua đã thực hiện tốt chương trình giáo
dục và các hoạt động giáo dục. Điều đó thể hiện quan điểm giáo dục toàn diện của
nhà trường.


+ Thực hiện đúng kế hoạch năm học theo hướng dẫn của Phòng, Sở và Bộ
Giáo Dục.


+ Hồn thành chương trình và các hoạt động giáo dục đúng tiến độ.
+ Tăng cường đổi mới quản lý và đổi mới phưong pháp dạy học.


+ Tổ chức cho học sinh tham gia cỏc hoạt động tập thể nhõn cỏc ngày lễ lớn.
+ Trong năm học thường xuyờn làm tốt cụng tỏc dự giờ kiểm tra, đỏnh giỏ
rỳt kinh nghiệm.Tổ chức thao giảng ,triển khai các chuyên đề. Cập nhật các thông
tin ứng dụng công nghệ vào giáo dục và quản lý tài chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>* Điểm yếu: </b></i>



+ Nội dung và các hình thức giáo dục địa phương còn hạn chế về thời gian.
Việc dự giờ của một số giáo viên cịn mang tính chất đối phó.


+ Sách tham khảo, tạp chí, báo phục vụ các hoạt động dạy và học cho GV,
nhân viên và học sinh còn hạn chế.


<i><b>* Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 16/18</b></i>
<i><b>* Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 5/6</b></i>
<i><b>4. Tiêu chuẩn 4: Kết quả giáo dục </b></i>


<i><b>4.1. Tiêu chí 1: Kết quả đánh giá về học lực của học sinh trong trường ổn</b></i>
<i><b>định và từng bước được nâng cao.</b></i>


<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i> Chỉ số a) Mỡi học kỳ có số liệu thống kê đầy đủ về kết quả học tập của từng</i>
<i>lớp và toàn trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.</i>


Mỗi học kỳ đều có số liệu thống kê về kết quả học tập của từng lớp và toàn
trường theo quy định (có minh chứng kèm theo)


<i>Chỉ số b) Tỷ lệ học sinh được đánh giá có học lực từ trung bình trở lên (đối</i>
<i>với các môn đánh giá bằng cho điểm) và hoàn thành trở lên (đối với các môn đánh</i>
<i>giá bằng nhận xét) tối thiểu đạt 90%, trong đó có 60% học sinh giỏi và học sinh</i>
<i>tiên tiến, tỷ lệ bỏ học không quá 1%, học sinh lưu ban không quá 10%.</i>


Tỷ lệ học sinh được đánh giá có học lực từ trung bình trở lên của nhà trường
ln đạt trên 90%, trong đó có trên 60% học sinh giỏi và học sinh tiên tiến; Khơng
có học sinh bỏ học; học sinh lưu ban không quá 1%.



<i>Chỉ số c) Có đội tuyển học sinh giỏi của trường và có học sinh đạt giải kỳ thi</i>
<i>học sinh giỏi cấp huyện/ cấp thành phố trở lên.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

sinh giỏi từ cấp huyện trở lên đạt: Năm học 2007 – 2008 có 18 học sinh đạt giải;
Năm học : 2008 – 2009 có 19 học sinh đạt giải.


<b>2.Điểm mạnh :</b>


Nhà trường có chương trình và kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi dài hạn; có
đội ngũ bồi dưỡng học sinh giỏi có kinh nghiệm, chất lượng và thời gian bồi dưỡng
liên tục, dài hạn.


<b> 3.Điểm yếu :</b>


+Học sinh giỏi đạt số lượng nhiều, nhưng chưa có nhiều giải cao.
<b> 4.Kế hoạch c¶i tiÕn hoạt động :</b>


+Duy trỡ liờn tục cụng tỏc bồi dưỡng học sinh giỏi, chỳ trọng chất lượng học
sinh giỏi. và học sinh đại trà


<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Đạt</b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Đạt</i>


<i><b>4.2. Tiêu chí 2:</b></i> <i><b>Kết quả đánh giá về hạnh kiểm của học sinh trong</b></i>
<i><b>trường ổn định và từng bước được nâng cao</b></i>



<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i>Chỉ số a) Mỗi học kỳ, có số liệu thống kê đầy đủ về kết quá xếp loại hạnh</i>
<i>kiểm của từng lớp và toàn trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.</i>


Xếp loại hạnh kiểm học sinh theo quy định. Mỗi học kỳ có số liệu thống kê
đầy đủ kết quả xếp loại hạnh kiểm của từng lớp và toàn trường .


<i>Chỉ số b) Mỡi năm học, có số học sinh nhận xét đầy đủ 4 nhiệm vụ của học</i>
<i>sinh tiểu học đat từ 95% trở lên, trong đó tỉ lệ học sinh có hạnh kiểm khá, tốt đạt</i>
<i>80% trở lên, khơng có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>Chỉ số c) Hằng năm, có học sinh được cấp trên công nhận đạt các danh hiệu</i>
<i>thi đua liên quan đến hạnh kiểm học sinh.</i>


Mỗi năm có nhiều học sinh đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ được TØnh
Đồn Thanh Ho¸ cơng nhận. Thành tích của các em do học tập tốt, đạo đức tốt,
hoạt động Đội giỏi …


<b>2.Điểm mạnh :</b>


+ 100% học sinh thực hiện đầy đủ 4 nhiệm vụ.
<b> 3.Điểm yếu :</b>


+Chất lợng đại trà còn cao


<b> 4.Kế hoạch c¶i tiÕn hoạt động :</b>


Củng cố tốt công tác chủ nhiệm, liên hệ chặc chẽ với gia đình; tổ chức tốt
cơng tác Đội, Sao. Có sự phối hợp đồng bộ để giáo dục đạo đức học sinh đạt hiệu


quả.


<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Đạt</b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Đạt</i>


<i><b>4.3. Tiêu chí 3 : Kết quả về giáo dục thể chất của học sinh trong trường.</b></i>


<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i> Chỉ số a) Tất cả học sinh được tuyên truyền đầy đủ và hiệu quả về giáo dục</i>
sức khoẻ, đảm bảo an toàn vệ sinh ăn uống, vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch. Trong
từng năm học học sinh đều được nghe nói chuyện dưới cờ về việc bảo đảm vệ sinh
ăn uống … Ngồi ra các giáo viên cịn lồng ghép vào các tiết dạy để giáo dục học
sinh về các vấn đề trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i> Chỉ số b) 100% học sinh được khám, kiểm tra sức khoẻ định kì và tiêm chủng,</i>
phòng bệnh : Năm học 2009 – 2010 học sinh đươc khám kiểm tra sức khoẻ 2 lần
vào đầu năm và cuối năm. Học sinh khối 1 được tiêm phòng sởi (tháng 12 /2009)
học sinh khối 2, 3 tiêm ngừa thương hàn (tháng 3/ 2009)


<i> Chỉ số c) Tỉ lệ học sinh được đánh giá rèn luyện sức khoẻ từ trung bình trở</i>
<i>lên đạt 80%</i>


<b> 2.Điểm mạnh :</b>


Nhà trường thường xuyên giáo dục học sinh, tổ chức nói chuyện vào đầu mỗi
tuần thơng qua giờ chào cờ. Học sinh được tiêm chủng đúng định kì. Trường được


đội vệ sinh phịng dịch phun thuốc ngừa thuỷ đậu, ngừa dịch sốt xuất huyết.


<b> 3.Điểm yếu :</b>


+ Học sinh của trường là đối tượng học sinh tiểu học còn nhỏ tuổi nên việc
tiếp thu và thực hiện còn chưa cao.


<b> 4.Kế hoạch C¶i tiÕn hoạt động :</b>


Hoạt động theo lịch làm việc của ngành, của trường cùng với sự phối hợp của
các đơn vị lên quan.


<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: </b><b>Cha</b><b> Đạt Chỉ số c: </b><b>Cha</b><b> Đạt</b></i>
<i>Tự đánh giá tiêu chí: ChaĐạt</i>


<i><b>4.4. Tiêu chí 4 : Kết quả về giáo dục các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong</b></i>
<i><b>trường ổn định và từng bước được nâng cao :</b></i>


<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i> Chỉ số a) Kế hoạch hàng năm về các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp</i>
<i>được thực hiện đầy đủ và đúng theo kế hoạch.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i> Chỉ số b) Đạt tỉ lệ ít nhất 95% học sinh tham gia các hoạt động giáo dục</i>
<i>ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch của trường trong năm học :</i>


Năm học 2008 -2009 Học sinh khối lớp 4, 5 tham gia các hoạt động cụ thể
như :



- Thi các chun hiệu : An tồn giao thơng (tháng 1/ 2009)


- Thi nghi thức, Nhà sử học nhỏ tuổi (tháng 3/ 2009), Chăm học (tháng 5/ 2009)
Ngồi ra cịn tổ chức cho học sinh “Đố vui để học” khối 4 (tháng 2/ 2009),
khối 5 (tháng 3/ 2009)


Từ đầu năm trường đã tổ chức cho các học sinh khối 1, 2, 3 sinh hoạt sao với
sự hướng dẫn của các anh chị phụ trách sao khối 4, 5


Số học sinh khối 4, 5 tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp là 100%
<i> Chỉ số c) Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của trường được cấp</i>
<i>trên đánh giá cao có hiệu quả và được khen thưởng.</i>


Hàng năm, có đồn kiểm tra công tác Đội về kiểm tra và năm nào liên đội
của trường cũng được công nhận là liên đội xuất sắc cấp tỉnh.


Hµng năm liên đội cũng cử một số đội viên tham gia thi các chuyên hiệu do
hội đồng Đội huyÖn tổ chức và đều đạt các giải cao


Hàng năm trường tổ chức cho học sinh tham gia hội diễn văn nghệ chào
mừng ngày 20/11 hoặc ngày 26/3…


Năm 2008 – 2009 các hoạt động ngoài giờ lên lớp của trường đạt các kết quả
cụ thể như sau :


- Vẽ tranh cấp huyÖn đạt : 1 giải nhất, 2 giải ba


Số học sinh lớp 1, 2,3 sinh hoạt sao cũng đạt tỉ lệ 100%



Thỏng 3 năm 2009 đó tổ chức thi sao ngoan và phụ trỏch sao giỏi. Ngoài ra
cũn tổ chức cỏc buổi nghe núi chuyện chuyên đề 22/12:


- Nói chuyện về an tồn giao thơng (tháng 10 /2009)


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Nghe nói chuyện truyền thống kỉ niệm ngày thành lập Đảng, ngày thành lập
Đoàn


Năm 2008 – 2009 : từ tháng 10/ 2009 trường đã lên kế hoạch hoạt động
ngoài giờ lên lớp và tổ chức cho học sinh họat động theo kế hoạch :


- Tổ chức cho học sinh tham gia sinh hoạt Đội, Sao từ tháng 10/2009


- Cho học sinh nghe nói chuyện về an tồn giao thơng và kí cam kết thực
hiện an tồn giao thông (tháng 10/ 2009)


- Tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS
- Nói chuyện về ngày truyền thống 22/12


Bước đầu xây dựng mơ hình : “ Trường học thân thiện, học sinh tích cực”
đạt hiệu quả.


<b> 2.Điểm mạnh :</b>


Tổ chức nhiều hoạt động ngồi giờ, thơng qua các hoạt động này đã giáo dục
cho học sinh tính cộng đồng. Tạo sự thân thiện giữa các học sinh và góp phần giáo
dục tồn diện. Hoạt động có kế hoạch, bài bản


<b>3.Điểm yếu:</b>



+Việc triển khai các hoạt động ngoài giờ cha đồng đều
<b> 4.Kế hoạch cải tiến hoạt động :</b>


Những năm học tiếp theo, kế hoạch hoạt động ngồi giờ cần có sớm từ đầu
năm học và được thơng báo rộng rãi đến tồn thể giáo viên và học sinh để có sự
chủ động trong công việc.


<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Ch</b><b>a</b><b> Đạt Chỉ số c:</b><b>Cha</b><b> Đạt</b></i>
<i>.Tự đánh giá tiêu chí:ChaĐạt</i>


<b>Kết luận tiêu chuẩn 4:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Tiờu chuẩn 4 thể hiện tính cụ thể, đó là chất lượng của “ Sản phẩm học sinh
nhà trường” theo cỏc yờu cầu của chỉ số đặt ra, hàng năm nhà trường đều đạt và
vượt cỏc tiờu chớ đú.


+Dạy đúng chương trình, kế hoạch, dạy đủ các mơn học theo kế hoạch qui
định của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.


+ Thường xuyên tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.


+Đa số giáo viên nhiệt tình trong cơng tác giảng dạy, dạy chữ kết hợp với
dạy kỹ thuật sống cho học sinh.


+ Tham gia tốt các phong trào do Phịng Giáo Dục và Huyện Đồn đề ra ln
đạt được kÕt qu¶ cao.


<i><b>* Điểm yếu: </b></i>



+ Chất lượng của một số hoạt động ngoài giờ chưa đi vào chiều sâu


+ Vẫn cịn một số em gia đình ít quan tõm, điều kiện kinh tế còn gặp nhiều
khó khăn b phế cho nhà trường, kéo theo việc học tập tiến bộ chậm.


<i><b>* Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 8/12</b></i>
<i><b>* Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 2/4</b></i>


<b> 5. </b><i><b>Tiêu chuẩn 5 </b></i><b>: Tài chính và cơ sở vật chất </b>


<i><b>5.1. Tiêu chí 1 : Mỗi năm trường sử dụng kinh phí hợp lý, hiệu quả và huy</b></i>
<i><b>động được các nguồn kinh phí cho các hoạt động giáo dục</b></i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng:</b>


<i>Chỉ số a) Có dự tốn kinh phí rõ ràng và được cấp trên phê duyệt :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Sau khi được lãnh đạo phê duyệt, nhà trường đã sử dụng kinh phí ngân sách
và ngồi ngân sách theo dự tốn kinh phí được duyệt theo đúng quy định hiện hành.
( Bảng tổng hợp sử dụng kinh phí ngân sách trong năm học


Bảng tổng hợp sử dụng kinh phí ngồi ngân sách trong năm học )


<i> </i> <i>Chỉ số c) Có kế hoạch và huy động được các nguồn khinh phí có nguồn gốc </i>
<i>hợp pháp để tăng cường cơ sở vật chất phục vụ các hoạt động giáo dục :</i>


Đầu mỗi năm học, kế toán lập dự toán thu chi các nguồn khinh phí khác để
tăng cường cơ sở vật chất phục vụ các hoạt động giáo dục. Trong năm năm gần đây
các nguồn kinh phí huy động chủ yếu là quỹ hội phí và khuyến học được thu từ sù


đóng góp của phụ huynh học sinh. ( Kế hoạch huy động các nguồn kinh phí, bảng
tổng hợp các khoản thu chi được các nguồn kinh phí khác)


<b>2.Điểm mạnh : </b>


Nguồn kinh phí ngân sách, ngồi ngân sách và các nguồn kinh phí huy động có
nguồn gốc hợp pháp đều được trường lập dự toán rõ ràng cấp trên phê duyệt, sử
dụng các nguồn kinh phí hợp lý, có hiệu quả.


<b>3.Điểm yếu : </b>


+Trường chưa huy động được các nguồn kinh phí từ sự hỗ trợ của các cơ quan,
doanh nghiệp đóng trên địa bn i phng


+Hàng quí ban kế toán cha công khai việc thu chi các khoản trong nhà trờng
<b> 4.Kế hoạch c¶i tiÕn hoạt động : </b>


+Cần có kế hoạch hoạt động tăng cường các nguồn kinh phí huy động từ các cơ
quan, doanh nghiệp


+Việc thu ,chi phải đợc công khai theo đúng qui định của bộ tài chính
<b>5.Tự đỏnh giỏ :</b>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Đạt</b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Đạt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>1. Mơ tả hiện trạng:</b>


<i>Chỉ số a) Có đầy đủ hệ thống văn bản quy định hiện hành về quản lý tài chính,</i>


<i>trong đó có quy chế chi tiêu nội bộ được hội đồng nhà trường thông qua :</i>


Trường có hệ thống văn bản quy định hiện hành về quản lý tài chính đầy đủ.


Quy chế chi tiêu nội bộ được sự góp ý của cơng Đồn và Chi Bộ nhà trường. Sau
đó được lãnh đạo thơng qua, quy chế chØ tiêu được nhà trường công khai trong hội
đồng liên tịch gồm các thành phần Cơng Đồn, Chi bộ , Thanh tra và các Khối
trưởng ( Hệ thống văn bản về quản lý tài chính; Quy chế chi tiêu nội bộ )


<i> Chỉ số b) Lập dự toán thực hiện thu chi, quyết toán và báo cáo tài chính theo chế</i>
<i>độ kế tốn, tài chính của Nhà nước :</i>


Đầu năm học, kế toán lập dự toán thu chi, cuối mỗi học kì trường lập bản quyết
tốn và báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế tốn, tài chính của Nhà nước


(Dự tốn tài chính ; Bản quyết tốn tài chính từng năm học ; các bản báo cáo tài
chính )


<i> Chỉ số c) Thực hiện đầy đủ các quy định quản lí, lưu trữ hồ sơ chứng từ :</i>


Trường có đầy đủ hệ thống sổ sách, chứng từ liên quan đến quản lí tài chính
như :Hồ sơ lương; Hồ sơ tài sản; Hồ sơ quỹ hội khuyến học, Hồ sơ y tế; Hồ sơ quỹ
hội; Hồ sơ tổ chức; Hồ sơ hợp đồng lao động, Hồ sơ sơ kết tổng kết; Hồ sơ thành
lập trường và cơ sở vật chất. ( Hệ thống sổ sách chứng từ liên quan đến quản lí tài
chính).


<b>2.Điểm mạnh : </b>


+Trường có đầy đủ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính và thực hiện
nghiêm túc các quy định về quản lý, lưu trữ hồ sơ chứng từ.



<b>3.Điểm yếu:</b>


+Các văn bản qui định sửa đổi cha công khai kịp thời về chế độ cho cán bộ giáo
viên công nhân viên


<b> 4.Kế hoạch c¶i tiÕn hoạt động :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Đạt</b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Đạt</i>


<i><b>5.3. Tiêu chí 3 : Trường thực hiện đầy đủ cơng khai tài chính và kiểm tra</b></i>
<i><b>tài chính theo quy định hiện hành .</b></i>


<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i>Chỉ số a). Công khai tài chính để cán bộ giáo viên, nhân viên biết và tham gia kiểm</i>
<i>tra giám sát.</i>


Cuối mỗi học kì trong buổi sơ kết học kì I và tổng kết năm học, lãnh đạo nhà
trường đều công bố công khai tài chính tới tồn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên
trong nhà trường


Thanh tra trường học cùng với Chi bộ và Ban chấp hành Cơng đồn chịu trách
nhiệm giám sát và kiểm tra.


<i>Chỉ số b). Định kì thực hiện cơng tác kiểm tra tài chính.</i>


Cuối mỗi học kì kế tốn cùng với thủ quỹ và lãnh đạo nhà trường tự kiểm tra


tài chính .


<i>Chỉ số c). Được có quan có thẩm quyền định kì thẩm tra và phê duyệt quyết toán.</i>
Trong biên bản kiểm tra của phịng Giáo dục thanh tra tồn diện nhà trường
đã nhận xét tình hình tài chính nhà trường như sau:


- Quỹ xây dựng thu chi đúng qui định tài chính.


- Quỹ hội phí và khuyến học thu chi đúng mục đích của quỹ có chứng từ thu
chi rõ ràng, cập nhật kịp thời.


<b> 2.Điểm mạnh : </b>


+Thực hiện đầy đủ công tác kiểm tra tài chính theo quy định hiện hành.
<b> 3.Điểm yếu : </b>


+Chưa có biên bản kiểm tra,thanh tra tài chính hàng năm lu trữ
<b>4.T ỏnh giỏ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>5.4. Tiêu chí 4 : Trường có khuôn viên riêng biệt, cổng trường hàng rào</b></i>
<i><b>bảo vệ, sân chơi, bãi tập phù hợp với điều kiện của địa phương, cụ thể.</b></i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng:</b>


<i>Chỉ số a). Đảm bào diện tích mặt bằng xây dựng bình quân tối thiểu là 10 m2 <sub>/1</sub></i>


<i>học sinh đối với khu vực nông thôn, miền núi và 6 m2<sub>/1 học sinh đối với khu vực</sub></i>


<i>thành phố, thị trấn.</i>



Diện tích mặt bằng xây dựng trường là :10680.m2 <sub>. Với số học sinh là :420 em</sub>


thì diện tích mặt bằng bình qn là :24 m2 <sub>/ 1 học sinh so với chuẩn là 6 m</sub>2 <sub>/1 học</sub>


sinh thì thõa 18 m2<sub>/ 1 học sinh. Vậy đảm bảo diện tích mặt bằng bình qn tối</sub>


thiểu.


<i> Chỉ số b) Có cổng trường, biển trường, hàng rào bảo vệ ( tường xây hoặc hàng</i>
<i>rào cây xanh ) cao tối thiểu 1,5 m đảm bảo an toàn và thẩm m ĩ :</i>


Trường có một cổng chính và 1 cổng phụ, có biển trường to chữ rõ đẹp, hàng
rào bảo vệ cao 1,5 m, đảm bảo an toàn và thẩm mĩ


<i>Chỉ số c) Trường có sân chơi, sân tập thể dục và cây bóng mát, khu đất làm sân</i>
<i>chơi, bãi tập khơng dưới 30% diện tích mặt bằng của trường</i>


Trường có sân chơi và cây bóng mát. Sân chơi vng vức, bằng phẳng, lát
gạch ,xi măng sạch sẽ, đảm bảo hơn 30 % diện tích mặt bằng của trường.


<b> 2.Điểm mạnh : </b>


Trường có cổng trường, hàng rào bảo vệ kiên cố, sân trường có thể vừa là sân
chơi cho học sinh trong giờ ra chơi, vừa là sân tập thể dục cho học sinh trong giờ
thể dục.


Trường có cây bóng mát cao và đẹp.
<b> 3.Điểm yếu : </b>


+Trường cú bói tập riờng cho học sinh trong giờ thể dục, nhng cha đạt tiêu


chuẩn


<b> 4.Kế hoạch c¶i tiÕn hoạt động : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Thường xuyên cắt sửa, chăm sóc cây bóng mát để tạo mơi trường xanh- sạch- đẹp
cho trường.


<b>4.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: đạt</b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i> đạt</i>


<i><b>5.5. Tiêu chí 5 : Có đủ phịng học đảm bảo đúng qui cách theo quy định</b></i>
<i><b>tại điều 43 của Điều lệ trường tiểu học; đảm bảo cho học tối đa 2 ca và từng</b></i>
<i><b>bước tổ chức cho học sinh trong 2 buổi / ngày; có hệ thống phịng chức năng và</b></i>
<i><b>có biện pháp cụ thể về tăng cường cơ sở vật chất và phương tiện, thiết bị giáo</b></i>
<i><b>dục.</b></i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng:</b>


<i>Chỉ số a) Có đủ phòng học đúng quy cách để học 2 buổi / ngày và đảm bảo 1 học</i>
<i>sinh/ 1 chỗ ngồ, kể cả học sinh tàn tật, khuyết tật.</i>


Trường học cha đủ phòng học đúng quy cách để học 2 buổi/ ngày . Có một
dãy phịng học xuống cấp nghiêm trọng khơng đảm bảo an toàn cho học sinh học
tập vào mùa mưa bão; đảm bảo 1 học sinh/ 1 chỗ ngồi, kể cả học sinh tàn tật ,
khuyết tật.


<i> Chỉ số b) Có phòng làm việc đúng quy cách để học 1 hoặc 2 ca và đảm bảo 1 học</i>


<i>sinh/1 chỗ ngồi :</i>


Trường có phịng làm việc cho Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, có phịng Hội đồng
giáo viên,


Phịng Y tế học đường và các phòng chức năng dùng để học các mơn : Vi tính,
Anh văn, Âm nhạc, mĩ thuật cha cã theo đúng điều lệ của trường tiểu học.


<i> Chỉ số c) Có kế hoạch và thực hiện hiệu quả việc huy động các nguồn lực nhằm</i>
<i>tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giáo dục.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Đã lên kế hoạch mua thêm đồ dùng dạy học cho giáo viên phục vụ công tác giảng
dạy. Các khối lớp đã họp khối thống nhất mua các bộ tranh cho các môn Tiếng việt,
Khoa học, Địa lí, Lịch sử, Đạo đức…


Mỗi lớp học đã được trang bị đủ 1 bảng chống lóa, .
<b> 2.Điểm mạnh : </b>


- Đã khắc phục khu vệ sinh.
<b> 3.Điểm yếu : </b>


-Cha cã ®ầy đủ phịng học, trang thiết bị giáo dục.
- Cha có đủ các phòng chức năng.


- Dãy phòng học cÊp 4 đã xuống cấp : tường nứt, thiÕu ¸nh s¸ng, khi có mưa
nước chảy vào phịng gây ảnh hưởng đến việc học của học sinh.


- Cần có thêm một số bảng phụ nhỏ, gọn, nhẹ nhàng cho giáo viên dễ sử dụng.
<b> </b> <b>4.Kế hoạch c¶i tiÕn hoạt động : </b>



- Phòng giáo dục và đào tạo Yên Định ó cú k hoch p xõy li dãy
phòng học cÊp 4 của trường.


- Mua thêm một số đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giảng dạy.
<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Không đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Không đạt </b></i> <i><b>Chỉ số c: Khơng đạt </b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Khơng đạt</i>


<i><b>5.6. Tiêu chí 6 : Thư viện trường có sách báo, tài liệu tham khảo và phòng</b></i>
<i><b>đọc đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của giáo viên, nhân viên và học sinh.</b></i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng:</b>


<i>Chỉ số a) Có sách, báo, tài liệu tham khảo, có phịng đọc đối với diện tích tối thiểu</i>
<i>là 50 m2<sub> đáp ứng nhu cầu của giáo viên, nhân viên và học sinh.</sub></i>


Thư viện của trường Tiểu hc Định Tăng c trang b y cỏc loi sách
báo, tài liệu tham khảo. Cụ thể như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Bên cạnh đó thư viện nhà trường cịn có phịng đọc đáp ứng được nhu cầu học
tập, nghiên cứu của giáo viên, nhân viên và học sinh. Phòng dùng làm thư viện với
diện tích là :84.m2 <sub>trong đó phịng kho là .14m</sub>2<sub>, phịng đọc là 70 m</sub>2<sub>. Có đầy đủ giá</sub>


sách, tự trưng bày và tủ mục lục đáp ứng nhu cầu tìm đọc các loại sách của giáo
viên và học sinh như giáo viên các khối lớp mượn thêm tài liệu tham khảo, sách
Toán nâng cao khối lớp 4, 5, sách những bài văn mẫu khối 4,5… Hoạt động của
thư viện chưa hiệu quả, chưa có kế hoạch tổ chức cho học sinh đọc hàng ngày.
<i>Chỉ số b) Hàng năm thư viện được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo.</i>



Hàng năm thư viện được bổ sung thêm sách, báo và tài liệu tham khảo như
sách Tiếng Việt nâng cao lớp 1, 2, 3 ; sách Toán nâng cao lớp 2, 3 ; hướng dẫn Tập
làm văn lớp 4,5.


<i> Chỉ số c) Có đủ sổ sách theo quy định đối với thư viện trường học.</i>


Hệ thống sổ sách thư viện nhà trường đầy đủ, bao gồm : 1 sổ tồng quát, 5 sổ đăng
kí sách giáo khoa, 1sổ đăng kí sách giáo viên, 2 sổ đăng kí CBTK, 2 sổ đăng kí
CBTN, 3 loại sổ sách khác.


<b> 2.Điểm mạnh : </b>


Điểm mạnh ca th vin trng Tiu hc Định Tăng l cú đầy đủ các loại
sách, báo, tài liệu tham khảo, sách đọc thêm cho giáo viên và học sinh với diện tích
phịng học đạt chuẩn phục vụ tốt cho q trình tìm và đọc thêm các loại sách nhằm
nâng cao chất lượng dạy và học của trường.


<b> 3.Điểm yếu :</b>


Thư viện trường cần được bố trí lại phòng đọc cho khoa học để phù hợp với
løa tuổi học sinh Tiểu học.


<b> 4.Kế hoạch c¶i tiÕn hoạt động :</b>


Thư viện mở cửa hàng ngày cho học sinh đọc thêm sách ngoài giờ và phục vụ
việc mượn sách của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>5.Tự đánh giá :</b>



<i><b>Chỉ số a: </b><b>§</b><b> ạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Đạt</b></i>
<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i> §ạt</i>


<b>5.7. Tiêu chí 7: Trường có đủ thiết bị giáo dục và đồ dùng dạy học;</b>
<b>khuyến khích giáo viên tự làm đồ dùng dạy học dùng dạy học và sử dụng đồ</b>
<b>dùng dạy học hiệu quả.</b>


<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i>Chỉ số a) Có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học và có kho chứa thiết bị đáp ứng</i>
<i>các hoạt động giáo dục trong trường theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo.</i>
Trường Tiểu học Định Tăng cú thit b giỏo dc, dựng dạy học và có kho
chứa thiết bị đáp ứng các hoạt động giáo dục trong trường theo quy định cả Bộ giáo
dục và Đào tạo như : bộ đồ dùng dạy Toán và Tiếng Việt cho giáo viên khối lớp 1,
tranh ảnh phục vụ cho việc dạy học các phân môn : Tập đọc, Tập viết, Tập làm văn
cho các khối lớp 2, 3, 4, 5 … Nhà trường cũng đã bố trí kho chứa thiết bị hợp lí
theo từng khối lớp.


<i>Chỉ số b) Có văn bản quy định về việc giáo viên sử dụng thiết bị giáo dục trong các</i>
<i>giờ lên lớp.</i>


Nhà trường có văn bản về việc giáo viên sử dụng thiết bị giáo dục trong các giờ
lên lớp đồng thời cũng có biên bản giám sát việc giáo viên sử dụng thiết bị giáo dục
theo quy định.


<i>Chỉ số c) Khuyến khích giáo viên tự làm đồ dùng dạy học và thực hiện đầy đủ việc</i>
<i>sử dụng thiết bị giáo dục trong các giờ lên lớp :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b> 2.Điểm mạnh :</b>



Trường có thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học đáp ứng được các hoạt động giáo dục
trong trường, đồng thời đội ngũ giáo viên hoạt động tích cực cho nên hàng năm
lượng đồ dùng dạy học tự làm của giáo viên ngày một nhiều phục vụ tốt cho quá
trình lên lớp đạt hiệu quả cao.


<b> 3.Điểm yếu :</b>


Kho chứa thiết bị của nhà trường bố trí chưa khoa học, hợp lí.


Đồ dùng dạy học dùng cho phân mơn tập đọc ở khối 4, 5 cịn hạn chế.
<b> 4.Kế hoạch c¶i tiÕn hoạt động :</b>


Sắp xếp lại kho chứa thiết bị cho gọn gàng, hợp lí hơn .


Có kế hoạch mua và làm thêm một số tranh ảnh cho phân môn Tập đọc ở khối
4, 5.


<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Đạt</b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Đạt</i>


<i><b>5.8. Tiêu chí 8 : Khu vệ sinh, nơi để xe và hệ thống nước sạch của trường</b></i>
<i><b>đáp ứng nhu cầu của hoạt động giáo dục trong trường bao gồm :</b></i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng:</b>


<i>Chỉ số a) Có khu vệ sinh riêng cho giáo viên và học sinh theo đúng quy cách.</i>



Mặt dù đã được sự quan tâm của Ban giám hiệu nhà trường nhưng cho đến
hiện nay nhà trường vẫn chưa có khu vệ sinh riêng cho giáo viên và học sinh theo
đúng quy cách. Giáo viên vẫn phải sử dụng khu vệ sinh chung với học sinh. Khu vệ
sinh vẫn còn ẩm thấp và số phòng vệ sinh còn rất ít so với số lượng học sinh.


<i> Chỉ số b) Có nơi để xe cho giáo viên, nhân viên và học sinh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

để xe của giáo viên và học sinh vẫn còn hẹp, chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng
của giáo viên và học sinh.


<i>Chỉ số c) Có hệ thống nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng cho giáo viên, nhân</i>
<i>viên và học sinh.</i>


Trường có hệ thống nước sạch đáp ứng được nhu cầu sử dụng của giáo viên nhân
viên và học sinh. Đặc biệt từ năm học 2005 – 2006 nhà trường đã đưa vào sử dụng
hệ thống sử lớ nc ung bng Cáh đăng ký mua nớc sạch cho học sinh, gi¸o viên
và nhân viên có nguồn nước uống sạch và an toàn.


<b> 2.Điểm mạnh :</b>


Có hệ thống nước sạch dồi dào và an toàn phục vụ hiệu quả cho nhu cầu sử dụng
của giáo viên, nhân viên và học sinh.


<b> 3.Điểm yếu :</b>


Nhà vệ sinh cho giáo viên và học sinh chưa đúng quy cách gây bất tiện trong sinh
hoạt hàng ngày của học sinh.


<b> 4.Kế hoach c¶i tiÕn hoạt động :</b>



Tiếp tục xin kinh phí của cấp trên để sửa chữa khu vệ sinh được sạch sẽ theo đúng
quy cách.


5.Tự đánh giá :


<i><b>Chỉ số a: Không đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Đạt</b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Khơng đạt</i>


<b>5.9. Tiêu chí 9 : Trường có biện pháp duy trì tăng cường hiệu quả sử</b>
<b>dụng cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục hiện có.</b>


<b>1. Mơ tả hiện trạng:</b>


<i>Chỉ số a. Có biện pháp bảo quản hiệu quả cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

cho lau chùi, sửa chữa hệ thống đèn chiếu sáng và quạt mát của từng lớp học.
Phịng thư viện của nhà trường có đầy đủ giá để sách cũng như để các thiết bị giáo
dục, phòng thư viện thường xuyên được lau chùi sắp xếp ngăn nắp giúp các thiết bị
được bảo quản tốt.


<i> Chỉ số b) Có sổ sách theo dõi quá trình sử dụng thiết bị giáo dục, có hồ<b> sở</b></i> theo dõi
mượn trả thiết bị dạy học của giáo viên và hồ sơ kiểm tra của hiệu trưởng.


Nhà trường có sổ sách theo dõi quá trình sử dụng thiết bị giáo dục, cũng như hồ sơ
theo dõi mượn, trả thiết bị dạy học của giáo viên và hồ sơ kiểm tra của Hiệu
trưởng.


Ví dụ : khi nhận thiết bị nhân viên thư viện đều ghi cụ thể ngày nhận thiết bị, khi
giáo viên mượn hay trả thiết bị đều được ghi cụ thể vào sổ theo dõi và giáo viên


phải kí tên xác nhận, Hiệu trưởng cũng có hồ sơ kiểm tra riêng của m×nh.


<i>Chỉ số c) Có sổ sách và thực hiện việc quản lý tài sản, thiết bị dạy học theo quy</i>
<i>định hiện hành.</i>


Nhà trường có đầy đủ sổ sách quản lý tài sản, thiết bị dạy học theo quy định hiện
hành và thực hiện tốt việc quản lý tài sản, thiết bị dạy học theo quy định hiện hành.
Đầu mỗi năm học đều cho kiểm kê tài sản, cơ sở vật chất ở từng phòng học. Hiệu
trưởng cùng tổ văn phòng kiểm kê thiết bị dạy học của phòng thư viện.


<b> 2.Điểm mạnh :</b>


Nhà trường có sổ sách theo dõi quá trình sử dụng thiết bị giáo dục, hồ sơ
theo dõi mượn trả thiết bị dạy học của giáo viên rõ ràng, cũng như việc thực hiện
quản lý tài sản, thiết bị dạy học theo quy định hiện hành tốt.


<b>3.§iĨm yếu :</b>


+Công tác kiểm tra ,bổ sung các thiết bị chiếu sáng cha kịp thời
<b> 4.Kế hoạch c¶i tiÕn hoạt động :</b>


Tiếp tục phát huy các biện pháp bảo quản hiệu quả cơ sở vật chất và thiết bị
dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>4.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Đạt</b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Đạt</i>
<b>Kết luận tiêu chuẩn 5:</b>



<i><b>* Điểm mạnh:</b></i>


Tiêu chuẩn này đề cập đến tài chính và cơ sở vật chất của nhà trường. Tuy là
một trường Tiểu học ở vùng nông thôn, hạn chế về khoản đóng góp của cha mẹ học
sinh. Song do sáng tạo của quản lý nhà trường qua các năm CSVC trang thiết bị
của nhà trường ngày càng được đổi mới, GV tự làm đồ dùng dạy học phục vụ cho
việc giảng dạy.


+ Nguồn tài chính được cấp và cơ sở vật chất của trường tương đối đảm bảo
cho việc dạy và học và các hoạt động khác.


<i><b>* Điểm yếu: </b></i>


+Việc mua sắm trang thiết bị rất hạn chế.


+ Sửa chữa những hạn mục nhỏ, khơng có kinh phí làm nhà xe cho giáo viên
và học sinh.


+Chưa có nhà vệ sinh dành riêng cho giáo viên.


+ Chưa đủ phòng đa năng phũng học một ssố môn nh âm nhạc, anh văn,...
+ Phòng thiết bị ghộp chung với kho chứa các thiết bị ĐDDH.


+ Chưa đủ cỏc phũng chức năng. Chỉ cú 1 văn phũng làm văn phũng chung
cho toàn bộ hoạt động của trường.


+ Bàn ghế học sinh ngồi không đúng qui cách.
+Thiếu đồ dùng dạy học ở các khối lớp.



<i><b>* Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 21/ 27</b></i>
<i><b>* Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 6/9</b></i>


<b>6. </b><i><b>Tiêu chuẩn 6:</b></i><b> Nhà trường gia đình và xã hội.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>1. Mơ tả hiện trạng:</b>


<i>Chỉ số a) Ban địa diện cha mẹ học sinh của mỗi lớp và của nhà trường được thành</i>
<i>lập và hoạt động theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.</i>


- Theo quyết định số 11/2008/QĐ-BGD-ĐT ngày 28/03/2008, hàng năm vào
đầu năm học, trong cuộc họp cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh của
từng lớp được bầu ra với sự tớn nhiệm của toàn thể cha mẹ học sinh cỏc lớp. Mối
lớp gồm 1người gồm 1 trưởng ban đại diện của lớp .


- Sau đó Ban địa diện cha mẹ học sinh của nhà trường sẽ được thành lập dựa
trên kết quả bầu ban đại diện cha mẹ học sinh của các lớp.


- Ban đại diện cha mẹ học sinh nhà trường gồm 16 người- là trưởng ban đại
diện cha mẹ học sinh một số lớp và được bầu chän qua đại hội cha mẹ học sinh.cư
ra ban thêng trùc g«m cã 3 ngêi.


<i>Chỉ số b) Hàng tháng giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh trao đổi thông</i>
<i>tin đầy đủ về tình hình học tập đạo đức và các hoạt động khác của từng học sinh.</i>


- Để kết hợp giáo dục giữa nhà trường và gia đình, mỗi học sinh đều cú s
liờn lc.Hàng tháng, kỳ giáo viên chủ nhiệm thông báo tình hình học tập của học
sinh và các tình huống khác cho phụ huynh học sinh nắm .


- Thường xuyên gặp gỡ phụ huynh để giáo dục học sinh cá biệt. Nhờ đó, một


số học sinh cá biệt đã dần dần tiến bộ.


Ở các lớp, giáo viên chủ nhiệm và Ban đại diện cha mẹ học sinh có kế hoạch
biểu dương kịp thời học sinh có kết quả học tập và rèn luyện tốt sau mỗi học kỳ.


- Tuyên dương kịp thời những gương Người tốt, việc tốt” trước lớp, trước
học sinh toàn trường trong các buổi chào cờ.


- Nhà trường đã phối hợp cha mẹ học sinh có kế hoạch giúp đỡ những học
sinh yếu kém và bồi dưỡng học sinh giỏi.


<i>Chỉ số c) Trường có kế hoạch chương trình sinh hoạt định kỳ với Ban đại</i>
<i>diện cha mẹ học sinh của trường và từng lớp.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>2.Điểm mạnh:</b>


- Vừa qua, Ban đại diện cha mẹ học sinh nhà trường đó cú cuộc họp nhằm cụ
thể hoỏ Nghị quyết Đại hội cha mẹ học sinh ngày 28/9/2009 về việc thơng báo tình
hình học tập của các em về chất lợng đầu năm, thông báo các khoản đống góp trong
năm học 2009- 2010. bàn một số biện pháp kết hợp nhà trờng gia đình ,xã hội cùng
giáo dc.


<b>3.im yu:</b>


+Hàng năm tổ chức họp phụ huynh học sinh còn ít ,công tác xà hội hoá giáo
dục còn chậm.


+Đôi lúc việc phối hợp giữa cha mẹ học sinh cha nhịp nhàng
<b>4.K hoch cải tiến hot ng:</b>



- Xõy dựng kế hoạch hoạt động của Ban đại diện ngay từ đầu năm học.
- Cố gắng thực thi kế hoạch của Ban đại diện đúng thời gian quy định.
- Kh¾c phục nhứng điểm yếu, tăng cờng công tác phối kết hỵp .


<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: </b><b>Cha</b><b> Đạt</b></i>
<i>Tự đánh giá tiêu chí: Cha Đạt</i>


<i><b>6.2. Tiêu chí 2: Trường chủ động phối hợp với địa phương và các tổ chức</b></i>
<i><b>đoàn thể ở địa phương nhằm huy động các nguồn lực về tinh thần, vật chất để</b></i>
<i><b>xây dựng trường và môi trường giáo dục, không ngừng nâng cao chất lượng</b></i>
<i><b>giáo dục.</b></i>


<b>1. Mô tả hiện trạng:</b>


<i>Chỉ số a) Có kế hoạch phối hợp với cấp uỷ Đảng, chính qùn và các tổ chức đồn</i>
<i>thể của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Lãnh đạo Đảng và chính quyền địa phương cùng với nhà trường trao đổi
thông tin qua các cuộc häp báo c¸o. Qua đó nhà trường tiếp thu sự chỉ đạo của các
cấp uỷ Đảng và chính quyền địa phương, lãnh đạo và chính quyền biết được tình
hình giáo dục của đơn vị để phối hợp chỉ đạo công tác phát triển giáo dục địa
phương ngày càng hiệu quả.


Phối hợp với các đoàn thể địa phương vận động học sinh ra lớp đầu cấp, học
sinh bỏ học trở lại trường, cùng với Đoàn Thành niên xây dựng kế hoạch giáo dục
học sinh trong và ngoài nhà trường.


Xây dựng kế hoạch phối hợp trong công tác chống mù chữ phổ câph giáo


dục tiểu học đúng độ tuổi.


<i>Chỉ số b) Có các hình thức phối hợp các tổ chức đoàn thể, cá nhân của địa</i>
<i>phương để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong trường và ở địa</i>
<i>phương.</i>


- Hằng năm y tế địa phương thường có các hoạt động quan tâm đến sức khoẻ
của học sinh. Cụ thể là nhà trường phối hợp với y tế x· khám sức khoẻ tổng quát
cho học sinh vào u nm hc v tiờm chủng các loại vac xin…


- Nhà trường hổ trợ vật chất tinh thần với các lớp tình thương.


- Nhà trường phối hợp với chính quyền địa phương trong việc giữ gìn An
toan giao thơng trước cổng trường.


- Các hoạt động chính trị trong nhà trường đều có mặt Đảng uỷ, chính quyền,
mặt trận địa phương đóng góp, chỉ đạo.


- Các đợt học tập chính trị, nghị quyết của Đảng bộ tổ chức đầu có sự tham
gia của Đảng viên, giáo viên trong trường theo yêu cầu của Đảng bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Nhà trường gần như không nhận được sự hổ trợ vật chất để xây dựng cơ sở
vật chất trường học từ đoàn thể, chính quyền địa phương. Việc hổ trợ vật chất rất
hạn chế chỉ mang tính chất động viên tinh thần là chính.


<b>2.Điểm mạnh:</b>


- Có sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường với cấp uỷ, chính quyền và các
đồn thể ở địa phương. Hiệu quả phối hợp tốt.



<b>3.Điểm yếu:</b>


- Chưa huy động nguồn lực vật chất của địa phương để xõy dựng cơ sở vật
chất.đáp ứng với nhu cầu ,tiêu chuẩn trờng chuẩn quốc gia.


<b>4.Kế hoạch c¶i tiÕn hoạt động:</b>


- Phối hợp tốt với địa phương để bảo đảm sự phối hợp giữa ba mụi trường.
Nhà trờng, gia đình, xã hội


<b>5.Tự đánh giá :</b>


<i><b>Chỉ số a: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số b: Đạt</b></i> <i><b>Chỉ số c: Không đạt</b></i>


<i>Tự đánh giá tiêu chí:</i> <i>Khơng đạt</i>
<b>Kết luận tiêu chuẩn 6:</b>


<i><b>* Điểm mạnh:</b></i>


Nhà trường xây dựng được mối quan hệ tích cực, hiệu quả giữa các lực
lượng giáo dục, giữa các tổ chức đoàn thể, nhân dân địa phương, đặc biệt là ban đại
diện hội cha mẹ học sinh, tạo điều kiện cho sự phát triển hoạt động dạy và học của
nhà trường.


+ Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động đúng theo điều
lệ trường tiểu học.


<i><b>* Điểm yếu: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

+ Ban đại diện cha mẹ HS có phối hợp hoạt động nhưng hiệu quả chưa cao.


+ Huy động sự tham gia của nhiều nguồn lực chưa cã.


+ Huy động sự tham gia của cộng đồng trong bảo vệ, bảo dưỡng cơ sở vật
chất cịn ít. Do nhiều phụ huynh học sinh thuộc diện hộ nghèo và cận nghèo.


+ Thực hiện tốt cơng tác vận động xã hội hóa giáo dục cịn hạn chế.


+ Chưa huy động cao các nguồn lực xã hội trong việc bảo dưỡng cơ sở v.c.
+ Một số phụ huynh chưa có ý thức trong việc hỗ trợ cho gi¸o dục.


<i><b>* Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 4/6</b></i>
<i><b>* Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 0/2</b></i>


<b>IV.</b>

<b>kÕt luËn :</b>


Trường tiểu học Định Tăng là đơn vị cú truyền thống trong giỏo dục toàn
diện học sinh, chất lượng học tập của học sinh luụn luụn đạt kết quả cao, đặt biệt là
chất lượng học sinh khá giỏi ; Đội ngũ giỏo viờn cú kinh nghiệm tận tuỵ với nghề
nghiệp; Cú sự quan tõm đặc biệt của cha mẹ học sinh. Nhiều năm liờn tục trường
đạt danh hiệu là trường khá và tiờn tiến cấp huyện.Các đồn thể nh cơng đoàn,
Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên đạt danh hiệu vững mạnh từ cấp huyện trở lên.


Hội đồng tự đánh giỏ theo b tiờu chớ, kết quả tổng hợp nh sau:
<i> + Số lượng các chỉ số đạt: 79/99 Tỉ lệ: 79,7 % </i>
<i> + Số lượng các chỉ số không đạt: 20/99 Tỉ lệ : 20,3 % </i>
<i> + Số lượng các tiêu chí đạt : 22/33 Tỉ lệ: 66,7 %</i>
<i> + Số lượng các tiêu chí khơng đạt: 11/33 Tỉ lệ: 33,3%</i>


Trên cơ sở tự đánh giá theo bộ tiêu chí, Hội đồng đánh giá rút ra những điểm
mạnh, điểm yếu của nhà trường trong mỗi hoạt động như sau :



* Điểm mạnh:


- <i><b>Về hoạt động dạy học:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

công tác quản lý, chất lượng kiểm tra, đánh giá học sinh đảm bảo tính chính xác,
cơng bằng, khách quan dựa trên các văn bản mang tính pháp quy; trong quản lý
việc dạy thêm, học thêm trường đã thực hiện đúng quy định của Bộ và Sở, tổ chức
bồi dưỡng được cho cả ba đối tượng học sinh khá-giỏi, trung bình, yếu.


<b> - </b><i><b>Về hoạt động học tập và rèn luyện</b></i><b>: </b>


Công tác quản lý việc học tập các bộ mơn văn hố được thực hiện chặt chẽ, đúng
qui chế, tạo điều kiện nâng cao chất lượng học tập cho học sinh. Ngồi ra, nhà
trường cịn quan tâm tổ chức nhiều hoạt dộng ngoài giờ lên lớp, giúp học sinh rèn
luyện kỹ năng sống và phát triển tồn diện. Trong cơng tác quản lý kết quả học tập,
rèn luyện của học sinh, nhà trường đã chủ động phối hợp với các tổ chức giáo dục
khác và đưa ra nhiều biện pháp giáo dục có hiệu quả. Trường có đủ hệ thống hồ sơ
quản lí và theo dõi quá trình học tập và rèn luyện của học sinh, từ đó đưa ra nhiều
biện pháp để nâng cao chất lượng giáo dục cho giáo viên và học sinh


<b>- </b><i><b>Về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục</b></i><b>: </b>


Trong lĩnh vực quản lí nhân lực, trường có đội ngũ giáo viên đạt chuẩn về trình độ
đào tạo, trẻ, nhiệt huyết, khơng ngừng học tập, nâng cao trình độ chun mơn,
nghiệp vụ, có sự đồn kết thống nhất cao trong nội bộ; nhà trường luôn tạo điều
kiện tốt về mọi mặt cho cán bộ giáo viên yên tâm công tác; phân cơng, bố trí
chun mơn hợp lí, nên phát huy được năng lực của từng cán bộ, giáo viên; xây
dựng được kế hoạch ngắn hạn và dài hạn cho việc bồi dưỡng nâng cao trình độ
chun mơn nghiệp vụ cho cán bộ, giáo viên, nhờ vậy chất lượng chuyên môn nhà


trường ngày càng được nâng cao rõ rệt, số giáo viên giỏi trường và tỉnh ngày càng
tăng. Nhà trường đã mạnh dạn đầu tư vào lĩnh vực công nghệ thơng tin, có kế
hoạch cụ thể cho cơng tác ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý và dạy học.


<b>- </b><i><b>Về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị</b></i><b>: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

đủ duy trì tốt các hoạt động giáo dục. Nhà trường thường xuyên thực hiện cơng tác cải
tạo cơ sở vật chất hiện có để đảm bảo chất lượng cho các hoạt động giáo dục trong
trường. Trường cũng đã xây dựng được cảnh quan môi trường sạch sẽ, thoáng mát, tạo
cảnh quan sư phạm cho cho cán bộ giáo viên và học sinh làm việc, học tập.


<i><b>- Về cơng tác quản lí tài chính</b></i><b>: </b>


Nhà trường đã cập nhật kịp thời, đầy đủ các văn bản pháp quy về chế độ tài chính,
thực hiện thanh toán kịp thời, đầy đủ mọi chế độ cho cán bộ, giáo viên; thực hiện
tốt cơng tác dự tốn kinh phí cũng như chế độ báo cáo thống kê, quyết toán hàng
năm cho cơ quan chủ quản kịp thời; mọi công tác thu chi đều được công khai và
duyệt thẩm định quyết tốn.


<i><b>- Về tổ chức bộ máy và cơng tác quản lí điều hành</b></i><b>: </b>


Lãnh đạo quản lí nhà trường đồn kết, thống nhất, có năng lực chun mơn và năng
lực quản lí vững vàng; có đủ các tổ chức đồn thể, phát huy tốt vai trị của mình
trong công tác quản lý nên đã đẩy mạnh được phong trào thi đua dạy tốt, học tốt
của giáo viên và học sinh. Nhà trường có sổ quản lí các cơng văn đi, công văn đến
chặt chẽ.


<i><b> - Về công tác xây dựng môi trường giáo dục</b></i><b>: </b>


Trường đã xây dựng được môi trường giáo dục thân thiện, an toàn, lành mạnh cho


cán bộ, giáo viên và học sinh, xây dựng cảnh quan xanh, sạch, đẹp; ln chú trọng
và có biện pháp đảm bảo an ninh, khơng có bạo lực, khơng có tệ nạn xã hội.


<i><b>- Về xây dựng quan hệ nhà trường - gia đình - xã hội</b></i><b>: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b> * Điểm yếu:</b>


<i><b> - Theo đánh giá của Hội đồng nhà trường cịn có 11 tiêu chí chưa đạt .</b></i>


Trên cơ sở tự đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường với những điểm
mạnh và điểm yếu. Báo cáo tự đánh giá này sẽ được sử dụng như một công cụ để
cải tiến và nâng cao quản lí chất lượng giáo dục của nhà trường. Hội đồng tự đánh
giá mong rằng, sau q trình tự đánh giá, nhà trường có nhiều biện pháp hữu hiệu
hơn trong công tác quản lý để cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà
trường.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×