Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Bài giảng Truyền thông thay đổi hành vi về nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại địa bàn khó khăn: Phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 93 trang )

T
F
A
R
D


MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………

3

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

4

GIỚI THIỆU …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

5

MỤC TIÊU KHĨA HỌC ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

7

CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN ………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

9

GIỚI THIỆU - LÀM QUEN …………………………………………………………………………………………………………………………………………………….


10

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN A&T …………………………………………………………………………………………………………………………….

11

BÀI 1. GIỚI THIỆU VỀ TÌNH HÌNH NDTN TẠI VIỆT NAM VÀ CƠ HỘI CAN THIỆP HIỆU QUẢ ……………………………………………………

12

BÀI 2. GIỚI THIỆU DỰ ÁN ALIVE & THRIVE ………………………………………………………………………………………………………………………………

20

BÀI 3. MƠ HÌNH NHĨM HỖ TRỢ NI DƯỠNG TRẺ NHỎ TẠI CỘNG ĐỒNG …………………………………………………………………………………

24

CHƯƠNG 2. CÁC THÔNG ĐIỆP CẢI THIỆN THỰC HÀNH NI DƯỠNG TRẺ NHỎ ……………………………………………………………..

31

BÀI 1. CHĂM SĨC SK & DD CHO PHỤ NỮ MANG THAI VÀ BÀ MẸ ĐANG CHO CON BÚ …………………………………………………………………..

32

BÀI 2. THEO DÕI TĂNG TRƯỞNG TRẺ EM …………………………………………………………………………………………………………………………………

38


BÀI 3. SỮA MẸ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ …………………………………………………………………………………………

45

BÀI 4. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA TRẺ VÀ SỰ ĐÁP ỨNG CỦA SỮA MẸ ………………………………………………………………………………………

52

BÀI 5. QUÁ TRÌNH TẠO SỮA MẸ ………………………………………………………………………………………………………………………………………………

58

BÀI 6. NHỮNG KHĨ KHĂN THƯỜNG GẶP KHI NI CON BẰNG SỮA MẸ ……………………………………………………………………………………..

63

BÀI 7. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC CHO TRẺ ĂN BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………………

70

BÀI 8. CÁCH CHẾ BIẾN BỮA ĂN BỔ SUNG ĐÁP ỨNG ĐÚNG NHU CẦU CỦA TRẺ ……………………………………………………………………………

76

BÀI 9. CHUẨN BỊ BỮA ĂN BỔ SUNG HỢP VỆ SINH …………………………………………………………………………………………………………………….

81

BÀI 10. THỰC HÀNH TRÌNH DIỄN MỘT BỮA ĂN ………………………………………………………………………………………………………………………..


86

BÀI 11. DINH DƯỠNG CHO TRẺ BỆNH VÀ GIAI ĐOẠN HỒI PHỤC ……………………………………………………………………………………………….

88

CHƯƠNG 3. TỔ CHỨC CÁC NHÓM HỖ TRỢ NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ TẠI THÔN BẢN …………………………………………………………

95

BÀI 1. CÁC BƯỚC THIẾT LẬP NHĨM HỖ TRỢ NI DƯỠNG TRẺ NHỎ TẠI THÔN BẢN ………………………………………………………………….

96

BÀI 2. MỘT SỐ KỸ NĂNG THƯỜNG SỬ DỤNG TRONG TRUYỀN THÔNG TRỰC TIẾP ………………………………………………………………………

103

BÀI 3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU HÀNH VÀ NỘI DUNG CÁC CUỘC HỌP NHÓM HTNDTN TẠI THÔN ………………………………………………………

112

BÀI 4. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ HỌP NHĨM HỖ TRỢ NDTN TẠI THƠN BẢN …………………………………………………………………………………………

118

BÀI 5. THỰC HÀNH ĐIỀU HÀNH MỘT CUỘC HỌP NHÓM HỖ TRỢ NCBSM HOÀN TOÀN …………………………………………………………………

124


BÀI 6. THỰC HÀNH ĐIỀU HÀNH MỘT CUỘC HỌP NHÓM HỖ TRỢ CHO TRẺ ABS HỢP LÝ ………………………………………………………………

130

BÀI 7. THỰC HÀNH ĐIỀU HÀNH MỘT CUỘC HỌP NHÓM CỘNG ĐỒNG HỖ TRỢ NDTN …………………………………………………………………..

133

BÀI 8 : THĂM HỘ GIA ĐÌNH …………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

136

CHƯƠNG 4. SỔ SÁCH, BIỂU MẪU GHI CHÉP VÀ BÁO CÁO ………………………………………………………………………………………………….

142

PHỤ LỤC ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

147

1


LỜI NÓI ĐẦU
Mặc dù đạt được những thành tựu đáng kể trong việc hạ thấp tỷ lệ suy dinh dưỡng
trẻ em dưới 5 tuổi trong những thập kỷ qua từ 50% vào năm 1990 xuống còn 20%
vào năm 2010, Việt Nam vẫn là nước có tỷ lệ suy dinh dưỡng cao trong khu vực và
trên thế giới, đặc biệt là suy dinh dưỡng thể thấp cịi. Giải quyết tình trạng suy dinh
dưỡng trẻ em, đặc biệt là suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ dưới hai tuổi đang là ưu
tiên lớn của Chính phủ Việt Nam. Các con số điều tra quốc gia cho thấy rằng tỉ lệ nuôi

con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu quá thấp (17%) và thực hành ăn bổ
sung chưa hợp lý là những nguyên nhân chính dẫn đến tỉ lệ suy dinh dưỡng thấp còi
cao ở trẻ dưới hai tuổi tại Việt Nam.
Nhằm hỗ trợ chính phủ trong nỗ lực giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng cao ở trẻ dưới năm
tuổi, tổ chức Save the Children đã hợp tác với Viện Phát triển Giáo dục (viết tắt là
AED), GMMB, Viện Nghiên cứu và Chính sách Lương thực Quốc tế, cùng trường Đại
học California Davis thực hiện dự án Alive & Thrive ở Việt Nam trong năm năm (20092013). Dự án này nhằm góp phần giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng và tử vong trẻ em gây ra
do các thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ chưa tối ưu bằng cách thúc đẩy các thực hành
nuôi con bằng sữa mẹ và ăn bổ sung cho trẻ từ 0 đến 24 tháng tuổi.
Để đạt được mục tiêu trên, A&T sẽ hỗ trợ các cơ sở y tế ở 13 tỉnh/thành thiết lập các
dịch vụ tư vấn nuôi dưỡng trẻ nhỏ ở cả khu vực nơng thơn và thành thị thơng qua mơ
hình phịng tư vấn nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo phương thức nhượng quyền xã hội và
nhóm hỗ trợ ni dưỡng trẻ nhỏ ở khu vực miền núi. Alive & Thrive cũng đã xây dựng
một bộ tài liệu sử dụng để đào tạo kiến thức cũng như kĩ năng tư vấn về nuôi dưỡng
trẻ nhỏ cho cán bộ thực hiện dự án đang làm việc tại các cơ sở y tế hoặc các truyền
thông viên cơ sở như cộng tác viên dinh dưỡng, y tế thôn bản và phụ nữ thôn. Các
cán bộ được đào tạo sẽ có khả năng cung cấp dịch vụ tư vấn nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại
các cơ sở y tế cũng như ở cộng đồng.
Cuốn tài liệu này được viết cho cho giảng viên tuyến tỉnh/huyện sử dụng để đào tạo
các y tế thôn bản về tư vấn Nuôi dưỡng trẻ nhỏ thơng qua các cuộc họp nhóm hỗ trợ
nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại cộng đồng.

2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
A&T

Alive & Thrive ( Nuôi dưỡng và Phát triển)


ABS

Ăn bổ sung

AED

Viện phát triển giáo dục

BM

Bà mẹ

BL

Bảng lật

BTC

Ban tổ chức

CBYT

Cán bộ y tế

CSSK

Chăm sóc sức khỏe

CSYT


Cơ sở y tế

GV

Giảng viên

HV

Học viên

NDTN

Nuôi dưỡng trẻ nhỏ

SDD

Suy dinh dưỡng

TTTĐHV

Truyền thông thay đổi hành vi

CTV

Cộng tác viên

TYT

Trạm y tế


YTTB

Y tế thôn bản

NCBSM

Ni con bằng sữa mẹ

ABSHL

Nhóm hỗ trợ ăn bổ sung hợp lý

3


GIỚI THIỆU
Phần 1. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU
Mục đích của tài liệu
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy này được thiết kế dành cho giảng viên tuyến tỉnh/huyện
sử dụng để đào tạo cho các truyền thông viên thôn, bản về Mơ hình truyền thơng
Nhóm hỗ trợ Ni dưỡng trẻ nhỏ tại thôn bản đối với các vùng miền núi, đồng bào dân
tộc thiểu số, khó tiếp cận với các thơng tin tại cơ sở y tế xã và huyện tronh khn khổ
dự án Alive & Thrive. Các giảng viên có thể áp dụng các phương pháp đào tạo tích cực
đã hướng dẫn trong tài liệu hoặc có thể sáng tạo thêm để phù hợp với trình độ, nhu cầu
và đặc điểm văn hóa của học viên.
Cấu trúc và Tài liệu tham khảo
Tài liệu Hướng dẫn giảng dạy Mơ hình truyền thơng Nhóm hỗ trợ Ni dưỡng trẻ nhỏ tại
thơn bản gồm 5 chương:
CHƯƠNG 1. Giới thiệu về dự án A&T
CHƯƠNG 2. Các thông điệp cải thiện thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ

CHƯƠNG 3. Tổ chức các nhóm hỗ trợ Ni dưỡng trẻ nhỏ tại thôn
CHƯƠNG 4. Sổ sách, biểu mẫu ghi chép và báo cáo
Cấu trúc của mỗi bài giảng bao gồm 4 phần:
-

Mục tiêu bài học: Là những mục tiêu về kiến thức và thực hành mà học viên cần
đạt được sau bài học.

-

Phương pháp thực hiện

-

Các hoạt động và thời gian phân bổ cho mỗi hoạt động trong bài giảng.

-

Phương tiện tài liệu: Các phương tiện và tài liệu cần phải chuẩn bị.

-

Hướng dẫn giảng: Phần này hướng dẫn chi tiết các bước thực hiện từng hoạt
động trong bài giảng, bao gồm cả phần lý thuyết và thực hành.

Đi kèm với tài liệu này là quyển “Tài liệu dành cho học viên” gồm các tài liệu phát tay và
tài liệu tham khảo cho học viên. Giảng viên phải nắm rõ cả 2 quyển tài liệu này trước khi
tiến hành tập huấn.

4



Phần 2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ NDTN
1. Nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu: là chỉ cho trẻ bú mẹ
trong 6 tháng đầu sau khi sinh mà không cho ăn, uống bất cứ thức ăn, đồ uống
nào khác kể cả nước đun sôi để nguội, trừ trường hợp phải uống bổ sung các
vitamin, khoáng chất hoặc thuốc theo chỉ định của cán bộ y tế
2. Tiếp tục nuôi con bằng sữa mẹ đến 24 tháng tuổi: Khi trẻ được ăn bổ sung
vẫn tiếp tục được bú mẹ đến 24 tháng tuổi
3. Ăn bổ sung: Ăn bổ sung nghĩa là cho trẻ ăn thêm các thức ăn khác ngoài sữa mẹ
- các thức ăn khác ngoài sữa mẹ gọi là thức ăn bổ sung
4. Đa dạng thức ăn: Trẻ được cho ăn đủ 4 nhóm thực phẩm hoặc nhiều hơn
5. Thực phẩm giàu sắt: Trẻ được cho ăn các thực phẩm giàu sắt hoặc thực phẩm
bổ sung sắt dành riêng cho sự phát triển của trẻ
6. Suy dinh dưỡng thể nhẹ cân: Là hiện tượng trẻ có cân nặng thấp hơn so với
mức tiêu chuẩn của trẻ cùng tuổi và giới (sử dụng điểm ngưỡng cân nặng theo
tuổi dưới -2SD hoặc chỉ số khối cơ thể BMI thấp)
7. Suy dinh dưỡng thể thấp còi: là hiện tượng trẻ có chiều cao thấp hơn hơn so
với mức tiêu chuẩn của trẻ cùng tuổi và giới. Suy dinh dưỡng thể thấp cịi là biểu
hiện của SDD mãn tính. Đây là dấu hiệu hàng đầu của SDD từ thời kỳ sớm bao
gồm cả SDD bào thai do mẹ bị thiếu dinh dưỡng.

8. Suy dinh dưỡng thể gầy còm: là hiện tượng trẻ có số đo cân nặng theo chiều
cao thấp hơn hơn so với mức tiêu chuẩn của trẻ cùng tuổi và giới. SDD thể gầy
còm thường được coi là SDD cấp tính vì thường biểu hiện trong một thời gian
ngắn. Được xác định khi cân nặng theo chiều cao dưới -2SD

9. Thừa cân : Là hiện tượng tích cơ, mỡ khiến cân nặng cao hơn mức tiêu chuẩn
cho phép ở trẻ cùng tuổi, giới. Dấu hiệu thừa cân ở trẻ được xác định khi cân
nặng theo tuổi lớn hơn 2SD


5


BÀI LƯỢNG GIÁ TRƯỚC KHÓA HỌC

-

Tất cả học viên tham gia khóa học phải hồn thành và nộp lại bài lượng giá trước khi
bắt đầu khóa học

-

Bài lượng giá dự kiến kéo dài 20 phút

-

Giảng viên phải kiểm tra xem các bài lượng giá có được hồn thành đầy đủ hay
không.

-

Tất cả các bài lượng giá sẽ được thu lại trước khi bài giảng bắt đầu.

-

Giảng viên sẽ phân tích nhanh kết quả bài lượng giá trong ngày đầu tiên của khóa
học. Dựa vào kết quả đó giảng viên có thể tập trung vào những phần học viên còn
yếu trong quá trình đào tạo.


-

Kết quả bài lượng giá sẽ được đưa vào báo cáo khóa học.

-

Nội dung lượng giá sẽ được thiết kế riêng (khơng đính kèm trong tài liệu này)

6


MỤC TIÊU KHĨA HỌC

Kết thúc khóa học này, học viên có khả năng :
1. Nêu được mục đích, mục tiêu và nội dung can thiệp của dự án A&T và mơ hình
nhóm hỗ trợ Ni dưỡng trẻ nhỏ tại cộng đồng
2. Nắm được các nội dung, thơng điệp chính về nuôi dưỡng trẻ nhỏ
3. Biết cách thành lập, tổ chức, quản lý và điều hành các nhóm hỗ trợ NDTN tại
thôn
4. Áp dụng được các các kỹ năng truyền thông trực tiếp để điều hành được các cuộc
họp nhóm hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ nhỏ
5. Lập được kế hoạch và thực hiện thăm hộ gia đình để tư vấn, theo dõi và hỗ trợ
thực hiện các thực hành về NDTN tối ưu tại hộ gia đình tại thơn của mình
6. Ghi chép được các biểu mẫu, sổ sách theo dõi các hoạt động nhóm hỗ trợ NDTN
tại thơn của mình
7. Thực hiện được báo cáo và theo dõi các chỉ số đánh giá hoạt động và hiệu quả
của nhóm hỗ trợ NDTN tại thôn của minh

7



THỜI LƯỢNG GIẢNG DẠY
Nội dung giảng dạy

Thời lượng giảng

Mục tiêu khóa tập huấn - Giới thiệu - Làm quen

60 phút

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN A&T
Bài 1. Tình hình NDTN và cơ hội can thiệp hiệu quả

30 phút

Bài 2. Giới thiệu dự án Alive & Thrive

30 phút

Bài 3. Mơ hình Truyền thơng Nhóm hỗ trợ NDTN tại thơn bản

50 phút

CHƯƠNG 2. NỘI DUNG THỰC HÀNH TỐI ƯU VỀ NDTN
Bài 1. Chăm sóc SK &DD cho PNMT và BMCCB

40 phút

Bài 2. Theo dõi tăng trưởng trẻ em


60 phút

Bài 3. Sữa mẹ và tầm quan trọng của Nuôi con bằng sữa mẹ

60 phút

Bài 4. Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ và sự đáp ứng của sữa mẹ

40 phút

Bài 5. Quá trình tạo sữa mẹ

40 phút

Bài 6. Đặt trẻ vào vú mẹ và giúp trẻ ngậm bắt vú đúng

55 phút

Bài 7. Tầm quan trọng của việc cho trẻ ăn bổ sung

40 phút

Bài 8. Cách chế biến bữa ABS đáp ứng đúng nhu cầu của trẻ

40 phút

Bài 9. Chuẩn bị bữa ăn hợp vệ sinh

30 phút


Bài 10. Thực hành trình diễn một bữa ăn

60 phút

Bài 11. Dinh dưỡng cho trẻ bệnh và giai đoạn hồi phục

50 phút

CHƯƠNG 3. TỔ CHỨC CÁC NHÓM HTNDTN TẠI THƠN
Bài 1. Các bước thành lập nhóm HTNDTN tại thơn bản

55 phút

Bài 2. Một số kỹ năng thường sử dụng trong TTTT

65 phút

Bài 3. Tổ chức, điều hành và nội dung các cuộc họp nhóm

45 phút

Bài 4. Nội dung 15 chủ đề họp nhóm « hỗ trợ NDTN »

30 Phút

Bài 5. Thực hành điều hành một cuộc họp nhóm HTNCBSMHT

130 phút

Bài 6. Thực hành điều hành một cuộc họp nhóm CTABSHL


120 phút

Bài 7. Thực hành điều hành một cuộc họp nhóm Cộng đồng

110 phút

Bài 8. Thăm hộ gia đình

60 phút

CHƯƠNG 4. THEO DÕI QUẢN LÝ VÀ BÁO CÁO

120 phút

TỔNG THỜI LƯỢNG CỦA KHÓA HỌC

1420 phút

8


Thời

LỊCH TẬP HUẤN VỀ MƠ HÌNH TRUYỀN THƠNG NHĨM HỖ TRỢ NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ TẠI THÔN BẢN
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 3
Ngày 4
Ngày 5

Ngày 6

gian

Sáng

Kiểm tra trước khóa(30p)

Ơn bài ngày trước

Ơn bài ngày trước

Ôn bài ngày trước

Ôn bài ngày trước

Ôn bài ngày trước

Khai mạc - Giới thiệu -

CHƯƠNG 2. Tiếp

CHƯƠNG 2. Tiếp

Bài 4. Nội dung 15 chủ

Bài 6. Thực hành

Bài 7. Thực hành


Mục tiêu khóa học - Nội
quy và chương trình tập

theo
Bài 4. Nhu cầu dinh

theo
Bài 11. Dinh dưỡng

đề họp nhóm « Hỗ trợ
NDTN » tại cộng đồng

điều hành một cuộc
họp nhóm Hỗ trợ cho

điều hành một cuộc
họp nhóm Cộng

huấn (60p)

dưỡng của trẻ và sự

cho trẻ bệnh và giai

(30p)

trẻ ABS đúng cách

đồng (tiếp)


Chương 1: GIỚI

đáp ứng của sữa mẹ
(40p)

đoạn hồi phục (50p)

Bài 5. Quá trình tạo

và cơ hội can thiệp hiệu

sữa mẹ (40p)
Bài 6. Đặt trẻ vào vú

quả (30p)

mẹ và giúp trẻ ngậm

Bài 2. Giới thiệu dự án

bắt vú đúng (55p)

Bài 2. Một số kỹ năng
thường sử dụng trong

Bài 7. Tầm quan trọng

TTTT (90p)

THIỆU DỰ ÁN A&T

Bài 1. Tình hình NDTN

Alive & Thrive (30p)
Bài 3. Mơ hình Truyền
thơng Nhóm hỗ trợ
NDTN tại thôn bản (50p)

(120p)
Bài 5 : Thực hành điều

Bài 8 : Thăm hộ gia

Bài 1. Các bước thành

hành một cuộc họp

đình (60p)

lập nhóm HTNDTN tại
thơn bản (90p)

nhóm Hố trợ NCBSM
hồn tồn (130p)
Kiểm tra sau khóa
(30p)

của việc cho trẻ ăn bổ
sung (45p)

NGHỈ TRƯA

Chiều

CHƯƠNG 2. THÔNG

CHƯƠNG 2. Tiếp

CHƯƠNG 3. TỔ

Bài 5 : Thực hành điều

Bài 6. Thực hành

CHƯƠNG 5. THEO

ĐIỆP TRUYỀN THÔNG

theo
Bài 8. Cách chế biến

CHỨC..

hành một cuộc họp
nhóm Hố trợ NCBSM

điều hành một cuộc
họp nhóm Hỗ trợ cho

DÕI, QUẢN LÝ VÀ
BÁO CÁO (120p)


bữa ABS đáp ứng đúng

Bài 2. Một số kỹ năng

hoàn toàn (tiếp)

trẻ ABS đúng cách

nhu cầu của trẻ (40p)
Bài 9. Chuẩn bị bữa ăn

thường sử dụng trong
TTTT (tiếp theo)

(tiếp)

TỔNG KẾT LỚP
HỌC

Bài 2. Theo dõi tăng
trưởng trẻ em (60p)

hợp vệ sinh (30p)

Bài 3. Phương pháp

Bài 7. Thực hành




Đánh giá khóa

Bài 3. Sữa mẹ và tầm
quan trọng của Nuôi con

Bài 10. Thực hành
trình diễn một bữa ăn

điều hành và nội dung
các cuộc họp nhóm

điều hành một cuộc
họp nhóm Cộng



học
Phát chửng chỉ

(60)

(90p)

đồng (110p)

Bề mạc

Bài 1. Chăm sóc SK&DD
cho PNMT và BMCCB
(40p)


bằng sữa mẹ (60)

9


GIỚI THIỆU - LÀM QUEN
⇒ Đón tiếp học viên & Giới thiệu đại biểu
⇒ Phát biểu khai mạc: đại diện các tổ chức
⇒ Giới thiệu giảng viên, học viên:
GV viết lên mỗi mảnh giấy nhỏ tên một con vật sao cho ít nhất 2 mẩu giấy có
tên cùng một con vật.
Cho tất cả các mảnh giấy vào hộp và yêu cầu mỗi học viên chọn một mảnh.
Các học viên sẽ phải bắt chước âm thanh của con vật đó và tìm người có cùng
tên con vật với mình.
Khi đã tìm được người bạn của mình, học viên phải tìm hiểu các thơng tin sau
về người bạn đó:


Tên, là ai (Y tế thôn, cộng tác viên dinh dường hay phụ nữ thơn), địa chỉ



Mong muốn đối với khóa học này (mỗi học viên viết một mong muốn lên
một tấm thẻ và viết bằng chữ hoa to, rõ ràng)

Giảng viên ghi lại các thơng tin đã nghe được


Mong đợi của học viên – Giảng viên thu các tấm thẻ của học viên đính lên

bảng theo cách: mong muốn giống nhau sẽ được xếp cùng nhau.

⇒ Treo mục tiêu khóa học lên và đề nghị Học viên cùng rà soát xem các mong đợi
của HV trùng với mục tiêu khóa học khơng. Nêu có điểm nào chưa có trong mục
tiêu khóa học thì ghi bổ sung và nói : “Sau khi chúng ta đã hồn thành các mục
tiêu chính của khóa học nếu còn thời gian chúng ta sẽ cùng thảo luận các mục
tiêu bổ sung thêm này ».
⇒ Treo mục tiêu khóa học lên tường để cả lớp cùng theo dõi đến cuối khóa học xem
đã đạt mục tiêu chưa

Lưu ý: Giảng viên có thể thay đổi trị chơi tùy thuộc vào đối tượng học viên
nhưng phải chú ý phân bổ thời gian hợp lý.
⇒ Giới thiệu chương trình học
10


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN ALIVE &THRIVE

NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG 1 :
BÀI 1. NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ Ở VIỆT NAM-CƠ HỘI CAN THIỆP HIỆU QUẢ
BÀI 2. GIỚI THIỆU DỰ ÁN ALIVE & THRIVE
BÀI 3. MƠ HÌNH NHĨM HỖ TRỢ NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ TẠI THÔN BẢN

11


BÀI 1. NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ TẠI VIỆT NAM
VÀ CƠ HỘI CAN THIỆP HIỆU QUẢ
Mục tiêu bài giảng

1. Nêu được vấn đề tồn tại của Nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại Việt Nam
2. Nêu được ý nghĩa của « Cửa sổ cơ hội » can thiệp hiệu quả nhất
3. Nêu được các khuyến nghị dinh dưỡng hiện nay cho trẻ nhỏ 0-24 tháng tuổi
Phương pháp :

Thuyết trình động não

Phương tiện và tài liệu :
-

Giấy cứng các màu

-

Giấy A0, bảng lật, bút viết bảng, băng dính

Chuẩn bị trước khi giảng :
-

Đọc kỹ nội dung bảng lật và kiểm tra lại giáo trình giảng viên
Qui trình thực hiện bài giảng

►1

(phút)
5

Giới thiệu mục tiêu bài học

►3


Hiện trạng nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại Việt Nam và Cửu sổ cơ hội thời điểm thích hợp để thực hiện can thiệp hiệu quả nhất
Những thực hành lý tưởng về Ni dưỡng trẻ nhỏ

►4

Tóm tắt bài học

►2

Thời gian

10
10
5

Tổng số thời gian

30

12


Hướng dẫn giảng bài
►1 Giới thiệu mục tiêu bài giảng ở bảng lật 1.1.1
BL 1.1.1 : Mục tiêu bài giảng

Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng :
1. Nêu được vấn đề tồn tại của Nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại Việt Nam
2. Nêu được ý nghĩa của « Cửa sổ cơ hội » can thiệp hiệu quả nhất

3. Nêu được các khuyến nghị dinh dưỡng hiện nay cho trẻ nhỏ 0-24 tháng tuổi
►2 Vấn đề tồn tại trong NDTN tại Việt Nam
Phương pháp : Thuyết trình
Nói với học viên: Ni dưỡng trẻ nhỏ có vai trị quan trọng đến sức khỏe và sự
sống cịn của trẻ vì giống như ta xây nền móng của một ngơi nhà, móng có khỏe thì
nhà mới vững chãi. Nói đến trẻ nhỏ trong chương trình NDTN là nói đến trẻ <5 tuổi.
Trình bày bảng lật dưới đây về tình hình ni dưỡng trẻ nhỏ ở Việt Nam
BL1.1.2. Tình hình dinh dưỡng trẻ nhỏ ở Việt Nam
Tình hình dinh dưỡng trẻ nhỏ ở Việt Nam


Hiện nay nước ta có tới 7 triệu trẻ dưới 5 tuổi *



Trong 5 trẻ có 1 trẻ bị suy dinh dưỡng thể thiếu cân (18,9%) **



Trong 3 trẻ thì có một trẻ bị suy dinh dưỡng thể thấp cịi (31,9%) **

Mặc dù :


Nền an ninh lương thực đảm bảo



90% dân số biết đọc biết viết *


Nguồn : * Thông tin y tế, tổng cục thống kê
** Điều tra dinh dưỡng 10 tỉnh A&T (2009)

13


Giải thích bảng lật: Mặc dù Việt Nam là một nước có nền an ninh lương thực đảm
bảo và là một nước xuất khẩu gạo đứng thứ hai trên thế giới. Trình độ dân trí cao với
90% dân số biết đọc biết viết. nhưng tỷ lệ SDD vẫn còn cao, điều này cho thấy
nguyên nhân dẫn đến SDD trẻ có liên quan đến tập quán, thực hành nuôi dưỡng trẻ
nhỏ còn nhiều bất cập
Hỏi học viên: theo kinh nghiệm của anh/chị, đối với trẻ nhỏ, thời điểm nào trẻ
thường bị ốm đau và SDD nhất? Ghi câu trả lời của HV lên bảng, chiếu bảng lật 1.3
và giải thích

BL 1.1.3. “Cửa sổ cơ hội” - thời điểm can thiệp hiệu quả nhất trong NDTN

Tỷ lệ thấp cịi theo nhóm tuổi
(2007, WHO)
45
40

Tỉ lệ thấp còi

35

Cửa sổ cơ hội từ
6-24 tháng

30

25
20
15
10
5
0
0-6

6-12

12-24

24-36

36-48

48-60

Tháng tuổi
9

Giải thích nội dung bảng lật:
o Nhìn vào thời gian dưới 6 tháng tuổi tỉ lệ trẻ SDD thấp đều (khoảng hơn 5 %)

nhưng đến khi trẻ 6 tháng đến 24 tháng tuổi thì tỷ lệ này cao vọt lên hơn 35%
o

Tại sao thời kỳ trẻ từ 6-24 tháng tuổi tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ lại tăng vọt lên
như vậy? Đây là giai đoạn trẻ bắt đầu ABS, những thực hành cho trẻ ABS là yếu tố
cơ bản ảnh hưởng đến tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ vì vậy đây là thời kỳ

14


nguy hiểm với trẻ và cũng là « Cơ hội” để các hoạt động hỗ trợ và can thiệp hiệu
quả nhất
Nói với HV : Nếu trẻ đã bị suy dinh dưỡng thấp cịi trong giai đoạn 6- 24 tháng thì
mọi can thiệp sẽ rất khó có thể biến chuyển được. Chiếu và trình bày « Ảnh
hưởng của giai đoạn cửa sổ cơ hội đến sự phát triển chiều cao của trẻ » bảng lật
1.1.4
BL 1.1.4. Ảnh hưởng của giai đoạn « Cửa sổ cơ hội » đến sự phát trển của trẻ

BL 1.1.4

Tăng trưởng trung bình 3 - 18 tuổi: 77 cm

Chiều cao lúc
18 tuổi

81.2

Chiều cao lúc
3 tuổi

Thấp còi nặng

Thấp cịi vừa

Thấp cịi nhẹ

Phát triển tốt


Giải thích thêm: Nghiên cứu cho thấy khi 3 tuổi cao thế nào thì trong suốt thời kỳ
phát triển đến 18 tuổi chiều cao của trẻ tăng giống nhau bằng khoảng 77 cm vì
vậy nếu trẻ bị thấp cịi khi 3 tuổi, sẽ khơng thế to cao khi trưởng thành được
Nói với Học viên: Do vậy, để đảm bảo trẻ trở thành những người lớn cường tráng
khỏe mạnh trong tương lai, chúng ta phải chú trọng cải thiện các thực hành về NDTN
để phòng tránh SDD thể thấp còi cho trẻ từ rất sớm. Những can thiệp này cần đưa
ra bằng những hoạt động cụ thể và thích hợp cho từng độ tuổi: từ khi thai được 7
tháng cho đến lúc trẻ được 24 tháng tuổi.
Mời học viên xem bảng lật 1.1.5:

15


BL 1.1.5. Các “Cửa số cơ hội” - Thời điểm can thiệp hiệu quả nhất trong NDTN

BL 1.1.5

Cửa sổ cơ hội

Chuẩn bị kiến thức khi
mang thai

0-6 tháng: NCBSMHT

6-24 tháng: Ăn bổ sung
và tiếp tục bú mẹ

Nguyên tắc Ăn bổ
sung (2003; 2005)


5
/> />
K Dewey

Giải thích bảng lật:
-

Ngay từ khi mang thai, bà mẹ cần được chăm sóc thai nghén và dinh dưỡng tốt.
Đặc biệt giai đoạn ba tháng cuối của thai kỳ: bà mẹ phải được cung cấp kiến thức
về NCBSM.

-

Khi trẻ 0-6 tháng tuổi: bà mẹ được theo dõi, hỗ trợ để đảm bảo: trẻ được bú sữa
non và bú ngay sau sinh và duy trì nguồn sữa đảm bảo NCBSM hồn tồn trong
vịng 6 tháng đầu đời.

-

Khi trẻ 6-24 tháng: Bà mẹ biết cách cho con ăn bổ sung hợp lý theo từng độ tuổi
và duy trì cho bú mẹ đến khi trẻ được 24 tháng .

►3 Thực hành lý tưởng về NDTN do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) khuyến cáo
Hỏi HV: Trong nuôi dưỡng trẻ nhỏ, những thực hành nào được cho là lý tưởng?
Chia lớp học thành 2 dãy : Phát cho mỗi dãy 1 tờ giấy A0 và yêu cầu dãy bên phải
GV liệt kê tất cả những thực hành lý tưởng về NCBSM; dãy bên trái GV liệt kê tất cả
những thực hành lý tưởng về cho ABS

16



Thu lại tờ giấy và dán lên bảng - Nhận xét nhanh, khen ngợi những ý kiến đúng
và phân tích chỉnh sữa những ý kiến chưa đúng
Trình bày bảng lật - (BL 1.1.6 và BL 1.1.7)
BL 1.1.6 : Thực hành lý tưởng về Nuôi dưỡng trẻ nhỏ (NCBSM)

1. Trẻ mới sinh được bắt đầu cho bú mẹ trong vòng một giờ đầu sau sinh*
2. Trẻ mới sinh không được cho ăn/uống gì trước khi cho bú mẹ *
3. Trẻ mới sinh được bú sữa non *
4. Trẻ mới sinh và trẻ nhỏ được bú mẹ theo nhu cầu suốt ngày lẫn đêm *
5. Trẻ mới sinh đều được bú mẹ hồn tồn trong 6 tháng đầu *
6. Khơng có trẻ nào bị cai sữa trước thời điểm được 24 tháng tuổi *
7. Khơng cho trẻ ăn bằng bình với núm vú giả *
* Nguồn: ProPAN

BL 1.1.7. Thực hành lý tưởng về Nuôi dưỡng trẻ nhỏ (ABS)

8. Trẻ nhỏ được bắt đầu cho ăn bổ sung từ tròn 6 tháng (đủ 180 ngày) *
9. Trẻ nhỏ đều được cho ăn đủ số bữa mỗi ngày theo khuyến nghị *
10. Trẻ nhỏ đều đáp ứng các yêu cầu về năng lượng hàng ngày đã được khuyến
nghị*
11. Cho trẻ ăn những thực phẩm giàu năng lượng và dinh dưỡng *
12. Cho trẻ ăn thực phẩm đa dạng (với 4 nhóm thực phẩm trong mỗi bữa ăn) *
13. Cho trẻ ăn những thực phẩm giàu sắt hàng ngày*
14. Cho trẻ ăn thịt, cá và thịt gia cầm hàng ngày *
15. Hỗ trợ và chăm cho trẻ ăn no trong các bữa ăn *
* Nguồn: ProPAN

17



Lưu ý : Cách tính tuổi của tổ chức Y tế thế giới (WHO) hiện đang sử dụng
-

Trẻ 0 tháng tuổi: là trẻ từ khi sinh đến 29 ngày tuổi

-

Trẻ 1 tháng tuổi: là trẻ từ 30 ngày đến 59 ngày tuổi

-

Trẻ 5 tháng tuổi: là trẻ 5 tháng cộng 29 ngày tuổi

-

Trẻ dưới 6 tháng tuổi: là trẻ dưới 180 ngày

-

Vậy NCBSMHT trong 6 tháng đầu là trong 179 ngày tuổi và bắt đầu cho ăn bổ
sung khi trẻ được 180 ngày trở đi (trịn 6 tháng)

►4 Tóm tắt và kết thúc bài học
Chiếu lại mục tiêu bài học để cùng HV điểm lại những nội dung đã học
Nhắc lại các thông điệp cần nhớ
BL 1.1.8. Những thông điệp cần nhớ
THÔNG ĐIỆP CẦN NHỚ
0-24 tháng tuổi là giai đoạn vô cùng quan trọng trong sự phát triển của trẻ nên ta

gọi thời kỳ này là “Cửa sổ cơ hội” để các hoạt động can thiệp hiệu quả nhất
15 thực hành lý tưởng về NDTN trong nội dung chính:
NCBSM:
Tất cả trẻ sinh ra được bú mẹ ngay trong vòng 1 giờ đầu
Tất cả trẻ sinh ra đươc NCBSM hoàn toàn trong 6 tháng đầu đời
Ăn Bổ Sung (ABS)
Tất cả trẻ nhỏ được bắt đầu cho ABS khi trẻ tròn 6 tháng (đủ 180 ngày):
Đủ số lượng bữa ăn trong một ngày theo lứa tuổi của trẻ
Đủ số lượng thức ăn trong mỗi bữa ăn
Đa dạng thực phẩm trong mỗi bữa ăn (đủ 4 nhóm thực phẩm)

Hỏi học viên có câu hỏi nào nữa không ?
Cám ơn HV đã tham gia
18


BÀI 2. GIỚI THIỆU DỰ ÁN ALIVE & THRIVE
Mục tiêu bài giảng


Nêu được nội dung dự án Alive & Thrive (A&T)

Phương pháp : Động não, thuyết trình
Phương tiện và tài liệu :


Giấy A0, bảng lật, bút viết bảng, băng dính




Bảng lật

Chuẩn bị trước khi giảng
Đọc kỹ nội dung bảng lật
Qui trình thực hiện bài giảng

Thời gian
(phút)
5

►1

Giới thiệu mục tiêu bài học

►2

Giới thiệu dự án A&T

25

Tổng số thời gian

30

19


Hướng dẫn giảng bài
►1 Giới thiệu mục tiêu bài học
BL 1.2.1. Mục tiêu của bài học

Nêu được nội dung của dự án Alive & Thrive (A&T)



Thời gian thực hiện



Mục tiêu dự án



Địa bàn thực hiện



Mơ hình chính của dự án

►2 Giới thiệu dự án A&T
Phương pháp : Thuyết trình
Trình bày các bảng lật sau :
BL 1.2.2. Dự án Alive & Thrive



Dự án 5 năm (2009 - 2013)



Bangladesh, Ethiopia & Việt Nam




Đẩy mạnh ni con bằng sữa mẹ và cải thiện thực hành cho con ăn bổ
sung hợp lý tại địa bàn dự án nhằm ngăn chặn tử vong trẻ em



Do Quỹ Bill & Melinda Gates Foundation tài trợ

BL 1.2.3. Dự án Alive & Thrive - Tại Việt Nam

Mục tiêu chung :
Góp phần giảm tử vong trẻ có liên quan đến tình trạng suy dinh dưỡng do
thực hành ni dưỡng trẻ nhỏ chưa đúng
Mục tiêu cụ thể :


Tăng gấp đơi tỷ lệ trẻ được ni bằng sữa mẹ hồn tồn trong 6 tháng đầu
đến cuối năm 2013



Cải thiện thực hành cho trẻ (6-24 tháng) ABS cả về chất và số lượng



Giảm tỷ lệ trẻ dưới hai tuổi SDD thể thấp còi ít nhất 2% mỗi năm
20



BL 1.2.4. Đối tác thực hiện dự án Alive & Thrive
Đối tác quốc tế :
1. Viện Phát triển Giáo dục - Quản lý chung, Truyền thông, Khu vực tư nhân.
2. GMMB - Tuyên truyền vận động và quan hệ công chúng
3. Viện nghiên cứu chính sách lương thực Quốc tế - Giám sát & Đánh giá.
4. Save the Children - Can thiệp cộng đồng
5. Trường Đại học California, Davis - Quản lý dự án nhỏ
Đối tác trong nước:
1. Bộ Y tế - Vụ Bảo vệ BMTE
2. Viện Dinh dưỡng Quốc Gia
3. Sở Y tế
4. Hội liên hiệp phụ nữ
5. Các tổ chức Liên Hiệp Quốc
6. Các tổ chức Phi Chính Phủ
BL 1.2.5. Địa bàn thực hiện dự án Alive & Thrive

Miền Bắc : Hà Nội, Hải Phịng, Thanh Hóa, Thái Nguyên
Miền Trung : Quảng Bình, Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi
Miền Nam : Khánh Hòa, Vĩnh Long, Tiền Giang, Cà Mau, Đăk Lăk, Đắc Nông

21


BL 1.2.6. Các mơ hình can thi
thiệp
ệp chính của dự án Alive & Thirve
Mơ hình phịng tư
ư vấn
v

NDTN

Mơ hình « Nhóm hỗ
h trợ NDTN

« Mặt trời bé thơ » tại
t cơ sở y tế

tại
ại cộng đồng »

Cán bộ y tế tổ chức tư vấn tại trạm y

Y tế
ế thôn, phụ nữ thôn tổ chức truyền

tế xã, bệnh viện

thông tại thôn

Tổ chức ở những xã
ã có địa bàn dễ đi

Tổ
ổ chức ở những xxã vùng sâu, vùng xa,

lại,
ại, các thôn gần trạm y tế xxã

người

ời dân tộc thiểu số, khó tiếp cận cơ
c sở
y tế

Giải thích thêm:

Mơ hình Phịng tư
ư vấn
v NDTN « Mặt trời bé thơ » đặt
ặt tại các ccơ sở Y tế trên tất cả
các tỉnh
ỉnh có dự án.
Mơ hình « Nhóm hỗ
h trợ NDTN tại cộng đồng » là mơ hình tri
triển khai thí điểm tại
một số xãã vùng sâu, vùng xa, n
nơi người
ời dân khó tiếp cận với ccơ sở y tế
Trong khóa tập
ập huấn n
này chúng ta chỉ đề cập đến mơ hình
ình « Nhóm hỗ trợ NDTN
tại cộng đồng »

22


BÀI 3. MƠ HÌNH NHĨM HỖ TRỢ NI DƯỠNG TRẺ NHỎ
(NDTN) TẠI THƠN BẢN
Mục tiêu bài giảng

1. Hiểu được mơ hình nhóm hỗ trợ ni dưỡng trẻ nhỏ tại thơn bản
2. Nêu được nhiệm vụ của các thành phần tham gia vào truyền thông thay đổi
hành vi về nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại cộng đồng
Phương pháp : Động não, thuyết trình
Phương tiện và tài liệu


Giấy A0, bảng lật, bút viết bảng, băng dính



Bảng lật

Chuẩn bị trước khi giảng
Đọc kỹ nội dung bảng lật
Qui trình thực hiện bài giảng

Thời gian
(phút)
5

►1

Mục tiêu bài giảng

►2

Mục đích hoạt động và tiêu chí lựa chọn các nhóm

25


►3

Vai trị nhiệm vụ của các bên tham gia

15

►4

Kết thúc bài giảng

5

Tổng số thời gian

50

23


Hướng dẫn giảng bài

Giảng viên đọc thêm trước ở nhà để thực hiện bài giảng tốt hơn
Tổng quan về mô hình « Nhóm hỗ trợ NDTN tại cộng đồng »
Để đạt được mục tiêu giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi tại các tỉnh được chọn, dự
án A&T đã xây dựng một hệ thống các phòng tư vấn NDTN « Mặt trời bé thơ » tại cơ sở
y tế của các tỉnh được chọn. Nhưng tại một số tỉnh, huyện vùng sâu, vùng xa và khu
vực dân tộc thiểu số nơi mà người dân gặp nhiều khó khăn đến được cơ sở y tế, dự án
A&T đã xây dựng mơ hình « Nhóm hỗ trợ NDTN tại cộng đồng » để thơng qua hoạt
động nhóm những thơng tin, kiến thức về NDTN sẽ đến được các bà mẹ, ông bố và

người dân trong cộng đồng.
Nhóm hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ nhỏ là nhóm các bà mẹ, ơng bố hoặc thành viên của các
gia đình sống trong cùng một thơn, có bà mẹ mang thai ba tháng cuối hoặc trẻ nhỏ
dưới 24 tháng tuổi. Những người trong nhóm thường là biết nhau, có chung các tập
quán, niềm tin, và thơng qua các buổi sinh hoạt nhóm họ được cung cấp kiến thức và
chia sẻ với nhau những kinh nghiệm chăm sóc, ni dưỡng trẻ nhỏ.
Nhóm hỗ trợ NDTN tại cộng đồng khơng phải là lớp tập huấn, đó là diễn đàn khơng
chính thức cho tất cả các thành viên của nhóm chuyện trị, chia sẻ kinh nghiệm và để
hỏi đáp các câu hỏi. Nó khơng địi hỏi bất kỳ điều kiện gì để được tham gia nhóm.
Chủ đề thảo luận trong các cuộc họp nhóm sẽ rất đơn giản, dễ hiểu cho tất cả thành
viên của nhóm, nhưng cũng đầy đủ để mọi người hiểu được tại sao họ nên làm theo
những thực hành mới. Chủ đề chính sẽ được thảo luận trong các nhóm bao gồm:
1. Thực hành tốt nhất trong việc cho trẻ bú ngay sau sinh, bú sữa non, BMHT
2. Thực hành tốt nhất về cho trẻ ăn bổ sung và chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ bệnh
Các thông điệp sẽ được giới thiệu dần dần mỗi lần một thơng điệp để mọi thành viên có
thể hiểu, nhớ và có thể chuyển từ hiểu biết sang thực hành ni dưỡng và chăm sóc
cho trẻ tại nhà. Các kỹ năng để thực hiện những nội dung này cũng sẽ được hướng dẫn
và thực hành thử trong các buổi họp nhóm.
Để các nội dung tuyên truyền thật tập trung và phù hợp với nhu cầu thiết thực của mỗi
24


×