Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 8 - Lê Khương Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.22 KB, 29 trang )

Chương 8


/>
• Thí dụ : Sau khi AT&T – một cơng ty độc
quyền trong ngành viễn thơng ở Mỹ – chấm
dứt hoạt động thì có quan điểm cho rằng … ?

Chương 8. Cơ sở lý luận


/>
+ Giá ñiện thoại ñường dài sẽ giảm do sẽ có
nhiều cơng ty cạnh tranh nhau ?
+ Giá điện thoại ñịa phương sẽ tăng … ?


/>
• CSLL là rất quan trọng
• Khơng phải chỉ là kiến thức về các lý thuyết đã
có mà có thể liên quan đến xây dựng các mơ
hình lý thuyết mới để giải quyết vấn đề
• CSLL là phân tích vấn ñề nghiên cứu bằng
cách sử dụng lý thuyết


/>
• CSLL cịn giúp xác định mối quan hệ về lý
thuyết giữa các mục tiêu nghiên cứu và
phương pháp nghiên cứu
Qua đó, có thể đạt được mục tiêu nghiên cứu


dễ dàng hơn


/>
• CSLL bao gồm các lập luận hay phân tích về :
+ Nguồn gốc của vấn ñề : ðiều kiện, hồn
cảnh, thực tế, v.v. gây ra vấn đề
+ Các lập luận về cách thức giải quyết vấn ñề
+ Xác ñịnh các biến số sử dụng để phân tích
vấn đề
+ Xác ñịnh hệ thống các mối quan hệ ñối với
vấn ñề
+ Các giải thuyết cần ñược kiểm ñịnh


/>
• Nguồn của cơ sở lý luận : Lý thuyết
+ Bắt đầu phần CSLL :
Tìm hiểu các lý thuyết
Lý thuyết nào có liên quan : ðó là các lý
thuyết cung cấp các hiểu biết về một trong
năm vấn ñề trên


/>
+ Áp dụng lý thuyết vào giải quyết vấn ñề : Lý
thuyết thường tổng quát nên cần phải ñược
ñiều chỉnh ñể phù hợp với vấn ñề nghiên cứu
Thí dụ : Hiệu quả sử dụng nước sông Cửu
Long ?

Cần những lý thuyết nào ?


/>
Lý thuyết tổng quát về sử dụng hiệu quả nguồn
tài nguyên tự nhiên có giới hạn nhưng có thể
bổ sung.
Tuy nhiên, cần phải ñiều chỉnh cho phù hợp
với :
Nguồn tài nguyên nước
Ở ðồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam
Với mục đích sử dụng là : cho sinh hoạt,
sản xuất nơng nghiệp, công nghiệp, v.v.


/>
Việc áp dụng lý thuyết vào thực tiễn của vấn
ñề nghiên cứu giúp :
Hiểu rõ vấn đề hơn
Tìm ra được phương pháp phù hợp ñể ñạt
ñược mục tiêu nghiên cứu
ðưa ra giải pháp giải quyết vấn ñề (nếu
cần), chẳng hạn : Có nên để sử dụng nước
miễn phí khơng ?


/>
• ðơi khi lý thuyết hiện có khơng đủ để giải
quyết vấn đề thì :
Có thể phát triển nó hay

Xây dựng lý thuyết mới : Một cá nhân khó
có thể làm được mà là cả một q trình đóng
góp của nhiều người


/>
• Giả thuyết và kiểm định giả thuyết :
CSLL thường dẫn đến các giải thuyết có liên
quan đến mục tiêu nghiên cứu
Các giả thuyết thường được trình bày một cách
rõ ràng, có thể kiểm định và thậm chí có thể
bác bỏ


/>
Các giả thuyết có thể là một nhận định hay một
kỳ vọng nào đó về một hay nhiều mối quan hệ
giữa các biến số hay hiện tượng nào đó.
Thí dụ : ?


/>
Một kỹ thuật sản xuất nào đó hiệu quả hơn một
kỹ thuật sản xuất khác
Nhu cầu ñối với rượu phụ thuộc vào giá rượu,
giá của các loại thức uống có cồn, thu nhập,
tôn giáo, dân tộc, …


/>

• Giả thuyết có thể là định lượng hay định tính :
+ ðối với giả thuyết định lượng, để có thể
kiểm định được bằng các cơng cụ thống kê thì
cần phải :
Cụ thể, rõ ràng
Có thể được kiểm định bằng số liệu có sẵn
hay có thể thu thập được


/>
Có cơng cụ thống kê thích hợp để kiểm định
Phải dựa trên một cơ sở lý luận nào đó


/>
+ ðối với các giả thuyết định tính, thơng
thường có ba loại giả thuyết định tính :
(1) Giả thuyết khẳng ñịnh lại :
Giả ñịnh về ñiều kiện trong ñó vấn đề
nghiên cứu xuất hiện
Khơng có kiểm định


/>
Có thể đồng ý hay khơng nhưng phải
thuyết phục
Thí dụ : Khi phân tích thị trường nơng sản,
ta có thể dựa trên giả thuyết thị trường là
cạnh tranh hồn hảo
Tính hợp lý hay chính xác của giả thuyết

khẳng định lại nằm ở cách trình bày và
diễn giải nó


/>
Liên hệ với thí dụ trên ?


/>
(2) Giả thuyết phán đốn :
Giải thuyết về ngun nhân gây ra vấn đề
Thí dụ : Thâm hụt cán cân thương mại của
một quốc gia, như Việt Nam chẳng hạn.
Có những giả thuyết nào … ?


/>
Giả thuyết về thâm hụt cán cân thương mại của
một quốc gia :
+ Chính sách tiền tệ ?
+ Chính sách tài khóa ?
+ Chính sách thu hút đầu tư nước ngồi ?
+ Chính sách quy định giá nơng sản trong
nước ? …


/>
(3) Giả thuyết khắc phục :
Có thể trình bày trong bài nhưng tùy ý
Giả thuyết có liên quan đến giải pháp

Giả thuyết này có thể kiểm chứng bằng suy
luận nhưng cũng có thể được kiểm định bởi
các cơng cụ thống kê
Thí dụ về thâm hụt cán cân thương mại ?


/>
Giả thuyết : Giải pháp kết hợp chính sách tiền
tệ, tài khóa, đầu tư, giá, … để hạn chế thâm
hụt cán cân thương mại.
Giả thuyết này có thể kiểm định bằng :
Suy luận
Mơ hình kinh tế lượng


/>
• Khó khăn khi hình thành các giả thuyết :
Thiếu kiến thức lý thuyết
Thiếu khả năng liên kết giữa lý thuyết và thực
tế để hình thành nên các giả thuyết phù hợp
Thiếu cơng cụ để kiểm định nên khơng hình
thành nên các giả thuyết hợp lý


/>
• Các điểm lưu ý chung :
(1) Nghiên cứu kỹ các nghiên cứu có liên quan
ðây là nền tảng của CSLL
Rút ra các điểm có thể sử dụng được
Nếu khơng, ñiều chỉnh các ñiểm hữu ích cho

phù hợp với nghiên cứu của mình


×