Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.65 KB, 67 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 14/8/2010
Tiết 01


<b>PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b>


<i><b> Lê Anh Trà</b></i>
<b>I- MỤC TIÊU</b>:


<b>1- Kiến thức: </b>


- Học sinh thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và
hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị…


- Thấy được biêïn pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: kết
hợp kể- bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.


2- Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng phân tích văn bản nhật dụng, tích hợp với tập làm văn (Vb thuyết minh kết hợp với
nghị luận).


3- Thái độ:


- Có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại.
- Ý thức hội nhập thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.


<b>II- CHUẨN BỊ</b>:


<b> 1- Chuẩn bị của giáo viên: </b>


- Sách GK, sách GV, tranh ảnh tài liệu về cuộc đời hoạt động của Chủ tịch Hồ Chí Minh.


- PP: Đọc sáng tạo, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, bình, liên hệ,…


<b>2- Chuẩn bị của học sinh: </b>


- Đọc trước văn bản.


- Soạn câu hỏi đọc hiểu văn bản ở SGK.


<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1-Ổn định tình hình lớp: (1’) </b>
<i><b>Kiểm tra sĩ số, nề nếp HS.</b></i>


2 -Kiểm tra bài: (2’)


- Sách vở dụng cụ học tập của học sinh.
- Kiểm tra vở soạn của học sinh


<b>3- Giảng bài mới</b>:
a) Giới thiệu bài: (1’)


Hồ Chí Minh khơng chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Bỡi vậy, phong
cách sống và làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ đại
mà cịn là của một nhà văn hố lớn, một con người của nền văn hoá tương lai. Vậy vẻ đẹp văn hố của phong
cách Hồ Chí Minh và gì? Văn bản hôm nay chúng ta học phần nào trả lời được câu hỏi ấy.


<i><b>b) Tiến trình bài dạ</b></i>y:


TG <i><b>Hoạt động của giáo</b></i>


<i><b>viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học</b><b>sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



5’ <b>* Hoạt động 1:</b>


<i><b>Giới thiệu về Chủ tịch Hồ Chí</b></i>
<i><b>Minh</b></i>


<i>(Có ảnh minh hoạ)</i>


<b>* Hoạt động 1: </b>


<i><b>Tìm hiểu về Chủ tịch Hồ Chí</b></i>
<i><b>Minh</b></i>


13 <b>* Hoạt động 2:</b>


<i><b>Hướng dẫn HS đọc VB và tìm</b></i>
<i><b>hiểu chung.</b></i>


- HD đọc: Giọng khúc chiết mạch
lạc, thể hiện niềm tôn kính với chủ
tịch Hồ Chí Minh.


-GV đọc mẫu.


-Gọi HS đọc và nhận xét.


<b>* Hoạt động 2: </b>


<i><b>Đọc và tìm hiểu chung văn bản</b></i>



- Theo dõi


- Nghe GV đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gọi HS đọc chú thích SGK
(?) Văn bản viết theo phương thức
nào? thuộc loại văn bản nào? vấn
đềø đặt ra?


(?) Văn bản chia làm mấy phần?
Nội dung chính của từng phần?


(?) Em biết những tác phẩm nào
viết về Bác Hồ?


- HS đọc theo sự chỉ định của giáo
viên, theo dõi bạn đọc, nhận xét và
sửa chữa cách đọc của bạn theo
yêu cầu của GV.


- HS đọc chú thích
- Phương thức nghị luận
- Kiểu loại: văn bản nhật dụng
- VB có 2 phần:


+ P1 <i>“…rất hiện đại</i>”: HCM với


sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân
loại.



+ P2: Những nét đẹp trong lối sống
của HCM.


<i>- Búp sen xanh; Cuộc đời hoạt</i>
<i>động của Hồ Chủ Tịch.</i>


<b>2- Tìm hiểu chung:</b>


a) Tìm hiểu chú thích.


b) Phương thức biểu đạt: nghị
luận


c) Kiểu loại: văn bản nhật dụng
d) Bố cục: 2 phần


17 <b>* Hoạt động 3.</b>


<i><b>Hướng dẫn tìm hiểu: Hồ Chí</b></i>
<i><b>Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn</b></i>
<i><b>hoá nhân loại.</b></i>


- Gọi HS đọc lại phần 1


(?) Những tinh hoa văn hoá đến
với Bác Hồ trong hồn cảnh nào?
-GV có thể dùng kiến thức lịch sử
để giới thiệu cho HS.


(?) Vốn tri thức văn hoá nhân loại


của Chủ tịch Hồ Chí Minh sâu
rộng như thế nào? Vì sao Người lại
có được vốn tri thức sâu rộng đến
như vậy?


<i>Câu hỏi gợi mở:</i>


+ Đợng lực nào giúp Người cĩ
được những tri thức ấy?


(?) Em có nhận xét gì về sự tiếp
thu văn hoá nhân loại của Bác Hồ?
Em hãy liên hệ với thế hệ trẻ ngày
nay


- Gv: <i>Một trong những hiểu biết</i>


<i>lớn về phong cách HCM đó là sự</i>
<i>tiếp thu văn hoá nhân loại. Bằng</i>
<i>cuộc sống lao động cần cù, sáng</i>
<i>tạo Người đã biến vốn sống thành</i>
<i>vốn hiểu biết văn hố. Bằng sự</i>
<i>thơng minh, ý thức dân tộc Người</i>
<i>đã có cách tiếp thu và vận dụng cả</i>
<i>văn hoá nhân loại và văn hoá bản</i>
<i>sắc dân tộc một cách nhuần</i>
<i>nhuyễn. Phong cách sống của</i>
<i>Người chính là bài học cho mỗi</i>
<i>chúng ta.</i>



(?) Theo em điều kì lạ nhất đã tạo
nên phong cách HCM là gì? Câu
văn nào trong văn bản đã nói rõ


<b>* Hoạt động 3.</b>


<i><b>Tìm hiểu: Hồ Chí Minh với sự</b></i>
<i><b>tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân</b></i>
<i><b>loại.</b></i>


- Đọc theo yêu cầu.


-Trong cuộc đời hoạt động đầy
gian nan, vất vả của Bác: Hồ Chủ
Tịch đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc
với nhiều nền văn hố từ phương
Đơng đến phương Tây.


<i><b>-Chia HS làm 6 nhóm thảo luận</b></i>
<i><b>theo gợi ý của GV</b></i>


-Người có hiểu biết sâu rộng nền
văn hoá các nước Châu Á, Châu
Âu, Châu Phi, Châu Mĩ.


- Động lực: Ham hiểu biết học hỏi,
tìm hiểu:


+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng.
+ Làm nhiều nghề.



+ Đến đâu cũng học hỏi


-HS thảo luận để rút ra những nhận
xét chính xác và liên hệ phù hợp.


-Cả lớp suy nghĩ và trả lời trong
giờ học tiếp theo.


-HS thảo luận nhóm phát hiện câu


<b>II- PHÂN TÍCH:</b>


<i><b>1- Hồ Chí Minh tiếp thu tinh</b></i>
<i><b>hoa văn hố nhân loại.</b></i>


- Trong cuộc đời hoạt động đầy
gian nan, vất vả của Bác: Hồ
Chủ Tịch đã đi qua nhiều nơi,
tiếp xúc với nhiều nền văn hố.
- Người có hiểu biết sâu rộng
nền văn hoá các nước Châu Á,
Châu Âu, Châu Phi, Châu Mĩ,
bằng những con đường:


+ Tiếp thu văn hố bằng việc
học tập ngơn ngữ.


+ Tiếp thu văn hố thơng qua
cuộc sống lao động



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

điều đó?Vai trị của câu này trong


tồn VB? văn cuối phần I: lời bình, lờichuyển ý.


5’ <b>* Hoạt động 4: </b>
<i><b>HD củng cố</b></i>


(?) Vốn tri thức văn hoá nhân loại
của Chủ tịch Hồ Chí Minh sâu
rộng như thế nào? Vì sao người lại
có được vốn trí thức sâu rộng đến
như vâïy?


(?) Nghệ thuật nổi bật trong đoạn 1
là gì?


<b>* Hoạt động 4:</b>
<i><b>Củng cố</b></i>


- Nhắc lại nội dung đã học.


- Nghệ thuật: kết hợp giữa kể và
bình luận, nghệ thuật đối lập.


<b>4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết tiếp theo: </b>(3’)
- Đọc lại toàn văn bản.


- Hệ thống hố kiến thức của phần 1.



- Tìm hiểu một số mẩu chuyện kể về bác Hồ.
- Tìm hiểu phần 2.


<i> Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh</i>.


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


Ngày soạn 14/08/2010
Tiết 2


<b>PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (TT)</b>


<i><b> Lê Anh Trà</b></i>


<b>I- MỤC TIÊU</b>:


<i><b>1- Kiến thức: </b></i>


- Học sinh thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và
hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị…


- Thấy được biêïn pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: kết
hợp kể- bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.


<i><b>2- Kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích văn bản nhật dụng, tích hợp với tập làm văn (Vb thuyết minh kết hợp với
nghị luận).


<i><b> 3-Thái độ: </b></i>



- Có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại.
- Ý thức hội nhập thế giới và giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc.


<b>II-CHUẨN BỊ</b>:


<i><b>1- Chuẩn bị của giáo viên</b></i>:


- Sách GK, sách GV, tranh ảnh tài liệu về cuộc đời hoạt động của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- PP: Đọc sáng tạo, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, bình, liên hệ,…


2- Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b> 1- Ổn định tình hình lớp: (1’) </b></i>


Kiểm tra sĩ số, nề nếp HS.
2- Kiểm tra bài: (2’)


- Gọi HS nhắc lại nội dung đã học ở tiết 1


<i><b>3- Giảng bài mới</b></i>:
a- Giới thiệu bài: (1’)


Bên cạnh sự tiếp thu nền văn hoá nhân loại một cách uyên thâm, Bác Hồ của chúng ta cịn có một nét
đẹp trong lối sống rất giản dị và thanh cao.


<i><b>b) Tiến trình bày dạy:</b></i>



TG <i><b>Hoạt động của giáo</b></i>


<i><b>viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học</b><b>sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


29


<b>* Hoạt động 1</b>


<i><b>Hướng dẫn tìm hiểu Nét đẹp</b></i>
<i><b>trong lối sống Hồ Chí Minh</b></i>.


- Khi trình bày những nét đẹp
trong lối sống HCM, tác giả tập
trung vào những khía cạnh nào,
phương diêïn nào? Tác giả đã
nhận xét khái quát ra sao?


- Treo tranh


(?) Hãy phân tích nét đẹp trong lối
sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
(GV đọc bài thơ Thăm cõi Bác
xưa- TH)


- Theo cảm nhận của tác giả,
trang phục của Bác như thế nào?
- Việc ăn uống của Bác như thế
nào? Cảm nhận của em về bữa ăn
với những món đó?



(?) Em hình dung như thế nào về
cuộc sống của các vị nguyên thủ
quốc gia ở các nước khác trong
cuộc sống cùng thời với Bác và
trong thời đại ngày nay?


(?) Cách sống ấy đã toát lên điều
gì về phong cách của Chủ Tịch Hồ
Chí Minh?


-Để làm nổi bật sự thanh cao trong
lối sống của Người, tác giả đã so
sánh liên hệ ntn?


<i>GV: Tuy nhiên, nét phong cách</i>
<i>riêng của Người còn là sự gần gũi</i>
<i>chia sẻ với cuộc sống của nhân</i>
<i>dân Đó là nét đặc trưng của 1 nhà</i>
<i>CM.</i>


(?) Để nêu bật được lối sống giản
dị của Bác Hồ, tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì?


<b>* Liên hệ giáo dục </b>


<b>* Hoạt động 1</b>


<i><b>Tìm hiểu Nét đẹp trong lối sống</b></i>
<i><b>Hồ Chí Minh</b></i>.



-HS đọc lại phần 2


-HS tìm ra 3 phương diện:
+Nơi ở.


+Trang phục.
+Ăn uống.


-HS thảo luận theo nhóm, cử HS
trả lời: Nơi ở và làm việc: đơn sơ,
mộc mạc như cảnh làng quê quen
thuộc


* Thảo luận nhóm – TB:


* Thảo luận nhóm – TB:
Lối sống thanh cao, sang trọng
- So sánh với các vị danh nho xưa.
(Nguyễn trãi, Nguyễn Bỉnh
Khiêm..)


<b>III – Phân tích (tt)</b>


<i><b>2-Nét đẹp trong lối sống Hồ</b></i>
<i><b>Chí Minh</b></i>.


-Nơi ở và làm việc: đơn sơ,
mộc mạc như cảnh làng quê
quen thuộc.



-Trang phục giản dị: quần áo bà
ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đơi
dép lốp thơ sơ,…, tư trang ít ỏi.
-n uống đạm bạc với những
món ăn dân dã bình dị.


-> Ở Bác đã “thể hiện một nhân
cách rất Việt Nam, một lối sống
rất bình dị, rất Việt Nam, rất
phương Đông, nhưng cũng
đồng thời rất mới, rất hiện đại”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Bài học về phong cách HCM
đem lại cho em bài học thiết thực
gì trong cuộc sống hiện tại?


- Liên hệ với cuộc vận động: <i><b>Học</b></i>


<i><b>tập và làm theo tấm gương đạo</b></i>
<i><b>đức Hồ Chí Minh</b></i> của Đảng ta.
- Chúng ta sẽ tiếp thu nền văn hố
nước ngồi ntn?


- Hãy nêu 1 số VD về sự ảnh
hưởng tiếp thu tích cực và tiêu
cực?


<i>GV: Dù Bác đã đi xa nhưng tấm</i>
<i>gương của Người luôn là ngọn</i>


<i>đuốc soi rọi cho muôn thế hệ.</i>
<i>Chúng ta hãy “sống, học tập theo</i>
<i>gươ</i>ng <i>BH vĩ đại” để trở thành</i>
<i>công dân có ích cho XH. </i>


- Nghệ thuật:


+ Kết hợp giữa kể và bình


+ Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
+ Đối lập.


- Cuộc sống hiện đại ngày nay tạo
nhiều cơ hội cho tất cả mọi người
hội nhập với nền văn hố nước
ngồi.


+ HS thảo luận.


Tiếp thu có chọn lọc, tỉnh táo và
ln giữ gìn bản sắc văn hố dân
tộc.


- Tiếp thu văn hố đồi truỵ khơng
lành mạnh ảnh hưởng đến sự phát
triển nhân cách là tiêu cực.


- Tiếp thu những thành tựu văn
hoá, những nét đẹp là tích cực.



<i><b>luyện theo phong cách HCM</b></i>.


- Trong việc tiếp thu văn hoá
nhân loại ngày nay có nhiều
thuận lợi: Giao lưu mở rộng
tiếp xúc với nhiều luồng văn
hoá hiện đại.


- Nguy cơ: Có nhiều luồng văn
hố tiêu cực phải biết nhận ra
độc hại.


5’ <b>* Hoạt động 2:</b>
<i><b>HD tổng kết</b></i>


- Những biện pháp NT nào được
đưa vào làm cho VB thêm sinh
động?


- Văn bản đã nói về phong cách
Hồ Chí Minh như thế nào?


- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>* Hoạt động 2</b>


- Đan xen giữa kể và bình luận.
- Chi tiết dẫn chứng chọn lọc tiêu
biểu.



- So sánh, liên tưởng, sử dụng từ
Hán Việt, NT đối lập.


- Nhắc lại nội dung đã học.
- Đọc ghi nhớ SGK.


<b>IV- TỔNG KẾT:</b>


Ghi nhớ: SGK


7’ <b>* Hoạt động 3:</b>


HD củng cố và luyện tập.


- Đọc lại Ghi nhớ SGK.


- Kể 1 số câu chuyện về lối sống
giản dị của BH.


- Đọc những câu thơ, hát những
câu hát ca ngợi HCT.


<b>4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết tiếp theo (1’)</b>


- Đọc lại toàn bộ văn bản.
-Yêu cầu HS thuộc ghi nhớ.


-Sưu tầm một số chuyện viết về Bác Hồ.
-Soạn bài: “Các phương châm hội thoại”



+ Tìm hiểu các bài tập SGK.


+ Xem trước ghi nhớ và tìm các ví dụ tương tự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ngày soạn: 21/8/2010
Tiết 6:


<b>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH </b>


* G.G. Mác-két


<b>I- MỤC TIÊU: Giúp HS: </b>


1- Kiến thức:


- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự
sống trên trái đất, cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con
người được sống tốt đẹp hơn.


- Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức
thuyết phục, lập luận chặt chẽ.


2- Kĩ năng:


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích văn bản.
3- Thái độ:


- Bồi dưỡng lịng u chuộng hồ bình; ln đấu tranh vì sự hồ bình, thịnh vượng của nhân loại.
- Có ý thức bảo vệ mơi trường xanh – sạch – đẹp.



<b>II- CHUẨN BỊ: </b>


<b>1- Chuẩn bị của giáo viên: </b>


- Tham khảo tài liệu liên quan, phương án tổ chức lớp (HS hoạt động cá nhân).
- PP: Đàm thoại, liên hệ, phân tích, nêu vấn đề, hoạt động nhóm,…


<b>1- Chuẩn bị của học sinh: </b>


- Ôn bài cũ.


- Đọc - soạn bài “<i>Đấu tranh cho một thế giới hồ bình</i>”.


<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1- Ổn định tình hình lớp</b><i>(1’)</i>
<b>2- Kiểm tra bài cũ (4’): </b>
<i><b> a) Câu hỏi: </b></i>


(1) Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh.


(2) Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật của vb <i>Phong cách Hồ Chí Minh.</i>


<i><b>b) Đáp án: </b></i>


(2) - Vẻ đẹp của phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa
văn hoá nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.


<i> - Vb có sự kết hợp hài hồ giữa kể và bình luận; chọn lọc những chi tiết tiêu biểu; đan xen thơ NBK,</i>



cách dùng từ Hán Việt gợi cho người đọc thấy sự gần gũi giữa HCM với các bậc hiền triết của dân tộc; nghệ
thuật đối lập sử dụng hợp lí.


<b> 3- Giảng bài mới: </b>


<i> a) Giới thiệu bài: (1’)</i>


Hiện nay, cuộc khủng hoảng hạt nhân trên bán đảo Triều Tiên, việc Iran mở cửa lại các nhà máy hạt
nhân đang làm cho cả thế giới hết sức lo ngại. Riêng đối với Triều tiên, Trung Quốc – Hàn Quốc – Nhật Bản –
Nga – Mĩ đã tốn rất nhiều công sức (thông qua ngoại giao) để giải quyết cuộc khủng hoảng này, nhưng đến nay
vẫn chưa mang lại kết quả khả quan. Vì sao vấn đề vũ khí hạt nhân luôn được cả thế giới đặc biệt quan tâm như


vậy? Nó có ảnh hưởng gì tới hồ bình của nhân loại hay khơng? Hơm nay, qua việc tìm hiểu bài “Đấu tranh<i> cho</i>


<i>một thế giới hồ bình</i>” của nhà văn G.G Mát-két các em sẽ rõ.


<b> b) Tiến trình bài dạy:</b>


TG <i><b>Hoạt động của giáo</b></i>


<i><b>viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


7’ <b>* Hoạt động 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Gọi HS đọc chú thích () –


SGK.


(?) Em hãy nêu vài nét về tác giả
Mác-két.



(?) Xuất xứ của văn bản như thế
nào?


- Đọc theo yêu cầu
- Trình bày theo SGK


- Trình bày theo SGK. <i><b>2/ Tác phẩm:</b></i>


15’ <b>* Hoạt động 2: Hd đọc, tìm</b>
<b>hiểu chung </b>


- H/dẫn đọc (đọc chính xác, rõ
ràng ) - GV đọc mẫu - gọi HS
đọc - góp ý cách đọc của HS.
- Gọi HS đọc chú thích -> GV


giải thích khái niệm <i>lí trí của tự</i>


<i>nhiên</i>: qui luật của tự nhiên,
lơgíc tất yếu của tự nhiên.


(?) Văn bản này thuộc kiểu loại
văn bản gì?


(?) Văn bản viết theo phương
thức biểu đạt nào?


(?) Em hãy nêu luận điểm của
văn bản?



<b>* Hoạt động 2</b>


- Lưu ý cách đọc -> đọc vb.


*-Tìm hiểu chú thích.


- Kiểu loại văn bản<i><b>:</b></i> văn bản nhật dụng


- Văn bản nghị luận


- Luận điểm: Hiểm hoạ của chiến tranh
hạt nhân và nhiệm vụ đấu tranh cho
một thế giới hồ bình


<b>II- Đọc, tìm hiểu chung: </b>
<b>1/ Đọc:</b>


<b>2/ Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>a) Chú thích:</b></i>


<i><b>b) Kiểu loại văn bản:</b></i> văn
bản nhật dụng


<i><b>c) Phương thức biểu đạt:</b></i>


Văn bản nghị luận


<i><b>d) Luận điểm:</b></i>



Hiểm hoạ của chiến tranh hạt
nhân và nhiệm vụ đấu tranh
cho một thế giới hồ bình
11’ <b>* Hoạt động 3: Hd phân tích</b>


<i><b>văn bản.</b></i>


(?) Em hãy nêu hệ thống luận cứ
của văn bản?


(?) Trong đoạn đầu bài văn,
nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe
dọa loài người và toàn bộ sự
sống trên trái đất đã được tác giả
chỉ ra rất cụ thể bằng cách lập
luận như thế nào?


<i>* Câu hỏi thảo luận:.</i>


(?) Em biết được những nước
nào đã sử dụng vũ khí hạt nhân?


<b>* Hoạt động 3:</b>


- Luận cứ:


+ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.


+ Cuộc sống tốt đẹp của con người bị
chiến tranh hạt nhân đe dọa.



+ Chiến tranh hạt nhân đi ngược lí trí
lồi người.


+ Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế giới
hịa bình


- Để cho thấy tính chất hiện thực và sự
khủng khiếp của nguy cơ này, tác giả
đã bắt đầu bài viết bằng việc xác định


cụ thể thời gian ( <i>Hôm nay ngày 8 – 8</i>


<i>– 1986</i> ) và đưa ra số liệu cụ thể về đầu
đạn hạt nhân với một phép tính đơn
giản: Nói nôm na ra… mọi dấu vết


<i>của sự sống trên trái đất.</i>


- Để thấy rõ hơn sức tàn phá khủng
khiếp của kho vũ khí hạt nhân, tác giả
cịn đưa ra những tính tốn lý thuyết:


kho vũ khí ấy <i>“có thể tiêu diệt tất cả</i>


<i>hành tinh đang xoay quanh mặt trời,</i>
<i>cộng thêm bốn hành tinh nữa và phá</i>
<i>huỷ thế thăng bằng của hệ mặt trời”.</i>
<i>- Mĩ, Anh, Đức, Triều Tiên</i>



- Cách vào đề trực tiếp và bằng những
chứng cứ xác thực đã thu hút được
người đọc và gây ấn tượng mạnh mẽ


<b>III- Phân tích.</b>


<i><b>1. Nguy cơ chiến tranh hạt</b></i>
<i><b>nhân: </b></i>


- Hơn 50.000 đầu đạn hạt
nhân đã được bố trí khắp
hành tinh.


- Mỗi người đang ngồi trên
một thùng bốn tấn thuốc nổ


- Kho vũ khí ấy <i>“có thể tiêu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

(?) Qua phần lập luận trên, em
có nhận xét gì về cách vào đề
của tác giả?


- Liên hệ các sự kiện an ninh
quân sự thế giới hiện nay.


về tính chất hệ trọng của vấn đề đang
được nói tới.


4’ <b>* Hoạt động 4: HD Củng cố: </b>



* GV nêu câu hỏi -> HS tự trả lời để củng cố kiến thức:
- Những nét cơ bản về tác giả và hoàn cảnh ra đời của tp?


- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân, cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhân đã và đang cướp đi của thế giới nhiều điều kiện để
cải thiện cuộc sống con người, nhất là ở những nước nghèo, được tác giả
chỉ ra bằng những chứng cứ nào?


- Nghệ thuật lập luận của tác giả trong đoạn văn 1,2 ntn?


<b>4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: </b>(2’)


- Nắm những nét cơ bản về tác giả, hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của ác phẩm.


- Nắm nội dung kiến thức của bài học và học thuộc lòng những chi tiết tiêu biểu trong vb.
- Tìm hiểu tiếp 2 luận cứ còn lại của vb:


+ Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con người được
sống tốt đẹp hơn.


+ Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ngược lại lí trí của con người mà cịn phản lại sự tiến hoá của tự
nhiên.


+ Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, cho một thế giới hồ bình.


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


Ngày soạn: 21/ 8/ 2010
Tiết: 07



<b>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH </b>


- G.G. Mác-két


<b>I- MỤC TIÊU: Giúp HS: </b>


1- Kiến thức:


- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự
sống trên trái đất, cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con
người được sống tốt đẹp hơn.


- Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức
thuyết phục, lập luận chặt chẽ.


2- Kĩ năng:


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích văn bản.
3- Thái độ:


- Bồi dưỡng lịng u chuộng hồ bình; ln đấu tranh vì sự hồ bình, thịnh vượng của nhân loại.
- Có ý thức bảo vệ mơi trường xanh – sạch – đẹp.


<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


<b>1- Chuẩn bị của giáo viên: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>1- Chuẩn bị của học sinh: </b>


- Ôn bài cũ.



- Đọc - soạn bài “<i>Đấu tranh cho một thế giới hồ bình</i>”.


<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1- Ổn định tình hình lớp</b><i>(1’)</i>
<b>2- Kiểm tra bài cũ (4’): </b>
<i><b> a) Câu hỏi: </b></i>


(1) Nêu luận điểm của văn bản <i>Đấu tranh cho một thế giới hồ bình.</i>


(2) Nguy cơ chiến tranh hạt nhân được G.G Mac-két chỉ ra như thế nào trong văn bản trên?


<i><b>b) Đáp án: </b></i>


(1) Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn thể loài người và mọi sự sống
trên trái đất, vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho một thế giới hồ bình là nhiệm vụ cấp bách của tồn thể
nhân loại.


(2) Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:


- Hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân đã được bố trí khắp hành tinh.
- Mỗi người đang ngồi trên một thùng bốn tấn thuốc nổ.


- Kho vũ khí ấy <i>“có thể tiêu diệt tất cả hành tinh đang xoay quanh mặt trời, cộng thêm bốn hành tinh</i>


<i>nữa và phá huỷ thế thăng bằng của hệ mặt trời”.</i>
<b> 3- Giảng bài mới: </b>


<i> a) Giới thiệu bài: (1’)</i>



Cuộc chạy đua vũ khí hạt nhân để lại hậu quả rất nặng nề cho nhân loại, nó phản tiến hố và đi ngược lại
lí trí tự nhiên. Vậy mọi người phải làm gì để loại trừ vấn nạn này?


<b> b) Tiến trình bài dạy:</b>


TG <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của</b></i>


<i><b>học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


22 <b>* Hoạt động 1:</b>
<b>HD phân tích.</b>


- Gọi HS đọc phần 2 của văn bản.
- Tác giả đã triển khai luận điểm bằng
cách nào?


(?) Sự tốn kém và tính chất vơ lí của
cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân đã
được tác giả chỉ ra bằng những chứng
cứ nào?


<i><b>Gợi ý: </b></i>- Những biểu hiện của cuộc
sống được tác giả đề cập đến ở những
lĩnh vực nào?


- Chi phí được so sánh với chi phí vũ
khí hạt nhân như thế nào?


(?) Trong Niềm an ủi duy nhất. .. xoá



<i>nạn mù chữ cho toàn thế giới, </i>tác giả
chỉ ra tác hại gì của cuộc chạy đua vũ
trang?


<b>* Hoạt động 1:</b>


- Đọc phần 2 của văn bản.
- Chứng minh, đưa ra
chứng cứ để so sánh.


<i><b>Thảo luận nhóm</b></i>


- Các lĩnh vực XH, y tế,
tiếp tế thực phẩm, giáo dục
(Đều là những lĩnh vực hết
sức thiết yếu trong cuộc
sống con người)


- HS nêu.


- GV hệ thống trên bảng
phụ.


* Phát hiện -> trình bày
- <i>Năm 1981 ... 7000 tên</i>
<i>lửa vượt đại châu.</i>


<i>- Giá 10 chiếc tàu sân</i>
<i>bay ... riêng cho Châu Phi</i>
<i>mà thơi.</i>



<i>- Theo tính toán của</i>
<i>FAO ... trong bốn năm tới.</i>


- <i>Chỉ hai chiếc tàu ngầm</i>
<i>mang vũ khí hạt nhân là đủ</i>
<i>tiền xoá nạn mù chữ cho</i>
<i>toàn thế giới.</i>


- Đọc theo yêu cầu.


<b>III- Phân tích:</b>


<i><b>2- Những tốn kém từ việc chạy</b></i>
<i><b>đua vũ khí hạt nhân.</b></i>


- Lĩnh vực xã hội: Giải quyết
những vấn đề cấp bách cho 500
triệu trẻ em nghèo khổ nhất trên
thế giới cần 100 tỉ đô la bằng 100
máy bay ném bom chiến lược B.1B
của Mĩ và cho dưới 7000 tên lửa
vượt đại châu.


- Lĩnh vực y tế: Giá 10 chiếc tàu
sân bay mang vũ khí hạt nhân bằng
chương trình phịng bệnh trong 14
năm và sẽ bảo vệ cho hơn 1 tỉ
người khỏi bệnh sốt rét. ..



- Lĩnh vực tiếp tế thực phẩm: <i>Chỉ</i>


<i>cần 27 tên lửa MX là đủ tiền trả</i>
<i>nơng cụ cho các nước nghèo để họ</i>
<i>có được thực phẩm trong bốn năm</i>
<i>tới.</i>


- Lĩnh vực giáo dục: Chỉ hai chiếc


<i>tàu ngầm mang vũ khí hạt nhân là</i>
<i>đủ tiền xố nạn mù chữ cho tồn</i>
<i>thế giới.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

(?) Nội dung chính của <i>Một nhà tiểu</i>
<i>thuyết. .. trở lại điểm xuất phát của nó</i>


là gì?


(?) Nhận xét nghệ thuật lập luận của tác
giả? Em có đánh giá gì về chiến tranh
và chiến tranh hạt nhân?


- Gọi HS đọc lại phần văn bản: từ Một


<i>nhà tiểu thuyết đến hết.</i>


(?) Để thấy rõ hơn sức tàn phá khủng
khiếp của kho vũ khí hạt nhân, tác giả
cịn đưa ra những chứng cứ nào?
(?) Vì sao có thể nói: Chiến tranh hạt


nhân không những đi ngược lại lí trí
con người mà cịn đi ngược cả lí trí tự
nhiên?


* GV khát quát: Để làm rõ luận điểm
này, tác giả đã đưa ra những chứng cứ
từ khoa học địa chất và cổ sinh học về
nguồn gốc và sự tiến hoá của sự sống
trên trái đất. Tất cả cho thấy, sự sống
ngày nay trên trái đất và con người là
kết quả của một q trình tiến hố hết
sức lâu dài của tự nhiên, một q trình
được tính bằng hằng triệu năm. Từ đó
dẫn đến một nhận thức rõ ràng về tính
chất phản tiến hố, phản tự nhiên của
chiến tranh hạt nhân: nếu nổ ra nó sẽ
đẩy lùi sự tiến hoá trở về điểm xuất
phát ban đầu, tiêu huỷ mọi thành quả
của q trình tiến hố sự sống trong tự
nhiên.


* GV: Sau khi chỉ ra một cách hết sức
rõ ràng về hiểm hoạ hạt nhân đang đe
doạ loài người và sự sống trên trái đất,
tác giả không dẫn người đọc đến sự lo
âu mang tính chất bi quan về vận mệnh
của nhân loại, mà hướng tới một thái độ
tích cực là đấu tranh ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân, cho một thế giới hồ
bình.



(?) Để kết thúc lời kêu gọi của mình,
Mác-két đã nêu ra đề nghị gì?


- Tác giả đưa ra những dẫn
chứng về sự tiến hoá của
sự sống.


<i><b>Trao đổi nhóm:</b></i>


(<i>Từ khi mới nhen nhúm sự</i>
<i>sống ... trở lại điểm xuất</i>
<i>phát của nó).</i>


* Nghe, lưu ý.


* Phát hiện , khái quát


<i><b>3- Thảm hoạ của chiến tranh hạt</b></i>
<i><b>nhân.</b></i>


Chiến tranh hạt nhân tiêu diệt nhân
loại và huỷ diệt mọi sự sống trên
trái đất.


<i><b>4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn</b></i>
<i><b>chiến tranh hạt nhân, cho một</b></i>
<i><b>thế giới hồ bình.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

hiếu chiến đã xoá bỏ sự sống khỏi


vũ trụ này.


3’ <b>Hoạt động 2:</b>
<i><b>Hd HS tổng kết.</b></i>


(?) Vì sao văn bản này được đặt tên là


<i>Đấu tranh cho một thế giới hồ bình? </i>


- H: Qua việc phân tích trên, em có
nhận xét gì về nghệ thuật lập luận của
tác giả trong ăn bản này?


<b>Hoạt động 2:</b>


- Thảo luận -> Trình bày


* Nhận xét -> Nêu: lập
luận chặt chẽ, chứng cứ
phong phú, xác thực, cụ
thể.


<b>IV-Tổng kết:</b>


- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đang đe doạ toàn thể loài người và
sự sống trên trái đất. Cuộc chạy
đua vũ trang vô cùng tốn kém đã
cướp đi của thế giới nhiều điều
kiện để phát triển, để loại trừ nạn


đói, nạn thất học và khắc phục
nhiều bệnh tật cho hàng trăm triệu
con người. Đấu tranh cho hồ bình,
ngăn chặn và xoá bỏ nguy cơ chiến
tranh hạt nhân là nhiệm vụ thiết
thân và cấp bách của toàn thể nhân
loại.


- Bài viết của Mác-két đã đề cập
vấn đề cấp thiết nói trên với sức
thuyết phục cao bởi lập luận chặt
chẽ, chứng cứ phong phú, xác
thực, cụ thể và cịn bởi nhiệt tình
của tác giả.


5’ <b>Hoạt động 3: </b>
<i><b>Hd luyện tập</b></i>


(?) Em hiểu như thế nào và có suy nghĩ
gì về đề nghị của G.Mác-két: mở một
nhà băng lưu trữ trí nhớ có thể tồn tại
được sau thảm hoạ hạt nhân?


<b>Hoạt động 3: </b>


- HS.


<b>V- Luyện tập</b>


5’ <b>Hoạt động 4:</b>


<i><b>Hd củng cố</b></i>


(?) Em hiểu gì về chiến tranh, đặc biệt
là chiến tranh hạt nhân?


(?) Em cần làm gì để góp phần bảo vệ
hồ bình và mơi trường thiên nhiên?


<b>Hoạt động 4:</b>


- HS.


- GV liên hệ vấn đề bảo vệ
mơi trường.


<b>4- Dặn dị HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:</b> (4’)


- Nắm nội dung kiến thức của bài học và học thuộc lòng những chi tiết tiêu biểu trong vb.
- Tìm hiểu bài Các phương châm hội thoại (tiếp theo), cụ thể:


+ Trả lời các câu hỏi trong mục I, II, III


+ Tìm hiểu thế nào là Phương châm quan hệ, Phương châm cách thưc, Phương châm lịch sự trong các
phần Ghi nhớ của bài.


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


Ngày: 28/8/2010
Tiết 11



<b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>QUYỀN Đ</b>



<b>QUYỀN Đ</b>

<b>Ư</b>

<b>Ư</b>

<b>ỢC BẢO VỆ VÀ CHĂM SÓC TRẺ EM</b>

<b>ỢC BẢO VỆ VÀ CHĂM SÓC TRẺ EM</b>



<b>I-MỤC TIÊU:</b>


<b>1-Kiến thức</b>: Giúp học sinh


- Thấy được phần nào cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em.


- Hiểu được tầm quan trọng và sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm
sóc trẻ em.


<b>2-Kĩ năng: </b>


Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm thụ VB chính luận.


<b>3-Thái độ</b>:


Cảm nhận sự quan tâm và ý thức được sống trong sự bảo vệ chăm sóc của cộng đồng.


<b>II- CHUẨN BỊ</b>:


<b>1- Chuẩn bị của giáo viên</b>:


- Kế hoạch tiết dạy, nghiên cứu kĩ SGK- sách bài soạn…



- Tranh ảnh về các nhà lãnh tụ quan tâm đến thiếu nhi (Hồ Chủ Tich – Nông Đức Mạnh)
- PP: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, liên hệ,…


<b>2- Chuẩn bị của học sinh</b>:


- Đọc kĩ văn bản, trả lời các câu hỏi trong SGK.


<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>1- Ổn định tình hình lớp: (1’)</b>


Kiểm tra sĩ số HS


<b>2- Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)


<b> a) Câu hỏi</b>:


1/ Hiểm họa chiến tranh hạt nhân được Mác- két trình bày như thế nào?


2/ Vì sao nói, việc chạy đua vũ khí hạt nhân đã cướp đi cơ hội cho một cuộc sống tốt đẹp?
3/ Vì sao nói chiến tranh hạt nhân là đi ngược lại lí trí và phản lại sự tiến hóa?


<b> b) Dự kiến trả lời</b>:


HS trình bày theo nội dung bài học và đảm bảo các vấn đề:


- Nội dung: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa loài người và sự sống trên trái đất, phá hủy cuộc sống
tốt đẹp và đi ngược lí trí và sự tiến hóa của thiên nhiên. Đấu tranh cho thế giới hịa bìh là nhiệm vụ cấp bách


- Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, xác thực, giàu cảm xúc nhiệt tình của nhà văn.



<b>3/ Giảng bài mới</b>:


<i><b> a/ Giới thiệu bài: (1’)</b></i>


“Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai” – Điều đó thể hiện sự quan tâm của thế giới nói chung và nhà nước ta
nói riêng đối với các quyền lợi của trẻ em. VB nhật dụng trích từ lời tuyên bố của hội nghị cấp cao của thế giới
họp tại trụ sở LHQ ngày 30-09-1990 đã phần nào thể hiện khá sâu sắc vấn đề này.


<i><b>b/ Tiến trình tiết dạy:</b></i>


TG <i><b>Hoạt động của giáo</b></i>


<i><b>viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học</b><b>sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


10 <b>* Hoạt động 1:</b>


<i><b>HD đọc và tìm hiểu chung</b></i>


- HD đọc: chậm, rành mạch.
- Đọc mẫu và gọi HS đọc.


(GV nêu lại khó khăn thế giới cuối
thế kỉ XX liên quan đến vấn đề bảo
vệ chăm sóc trẻ em. Thuận lợi, khó
khăn.


- u cầu HS đọc chú thích.


- Hãy xác định kiểu loại và phương
thức biểu đạt của văn bản?



<b>* Hoạt động 1:</b>


- Theo dõi.


- Lắng nghe và đọc theo yêu cầu.


- HS đọc chú thích *
- Kiểu loại: Vb nhật dụng.
- PTBĐ: nghị luận


<b>I- Đọc và tìm hiểu chung:</b>
<b> 1/ Đọc:</b>


<b>2/ Tìm hiểu chung</b>:
a) Tự khó:


b) Kiểu văn bản: VB nhật dung
c) Phương thức biểu đạt: Nghị
luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

(?) Bố cục của văn bản chia làm
mấy phần? Tính liên kết chặt chẽ
của văn bản như thế nào?


<i>(Dựa vào nội dung các phần để</i>
<i>giải thích)</i>


- Bố cục: 4 phần



+ Mở đầu: Lí do tuyên bố


+ Sự thách thức: thực trạng cuộc
sống và hiểm họa.


+ Cơ hội: Khẳng định những điều
kiện sống thuận lợi -> bảo vệ
chăm sóc trẻ em.


+ Nhiệm vụ: Nêu nhiệm vụ cụ
thể…


20 <b>* Hoạt động 2</b>:


<i><b>Hướng dẫn đọc hiểu văn bản.</b></i>


(?) Nội dung và ý nghĩa của mục
1,2 trong văn bản?


- Yêu cầu HS đọc lại phần (1).
(?) Ở phần “Sự thách thức”, bản


<i>Tuyên bố</i> đã nêu lên thực tế cuộc
sống của trẻ em trên thế giới ra
sao?


(?) Em có nhận xét gì về cách phân
tích các nguyên nhân trong văn
bản?



(?) Em có suy nghĩ gì về thực trạng
của trẻ em được nêu trong phần vb
trên?


* GV thuyết trình thêm về nạn
buôn bán trẻ em, trẻ em mắc HIV,
trẻ em sớm phạm tội, trẻ em các
nước Đơng Nam Á sau trận động
đất, sóng thần


- GV đưa tranh ảnh về nạn đói ở


<b>* Hoạt động 2</b>:


(1) Nêu vấn đề, giới thiệu mục
đích và nhiệm vụ của Hội nghị cấp


cao thế giới: <i>Hãy bảo đảm cho tất</i>


<i>cả trẻ em một tương lai tốt đẹp</i>
<i>hơn.</i>


(2) Khái quát những đặc điểm, yêu
cầu của trẻ em, khẳng định quyền
được sống, được phát triển trong
hồ bình, hạnh phúc. Đó cũng
chính là nguyên nhân và mục đích
của vấn đề: làm thế nào để đạt
được điều ấy?



- HS đọc phần (1)
- HS trả lời - nhận xét


Ở phần “<i>Sự thách thức”</i>, bản


<i>Tuyên bố</i> đã nêu lên khá đầy đủ,
cụ thể trình trạng bị rơi vào hiểm
hoạ, cuộc sống khổ cực về nhiều
mặt của trẻ em trên thế giới hiện
nay:


- Bị trở thành nạn nhân của chiến
tranh và bạo lực, của sự phân biệt
chủng tộc, sự xâm lược, chiếm
đóng và thơn tính của nước ngoài.
- Chịu những thảm hoạ của đói
nghèo, khủng hoảng kinh tế, của
trình trạng vơ gia cư, dịch bệnh,
mù chữ, môi trường xuống cấp.
- Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do
suy dinh dưỡng và bệnh tật.


- Ngắn gọn nhưng nêu lên khá đầy
đủ cụ thể các nguyên nhân ảnh
hưởng trực tiếp đến đời sống con
người-> đặc biệt là trẻ em.


- Trình bày suy nghĩ của mình.


- Quan sát và bộc lộ cảm xúc.



<b>II- Phân tích:</b>


<i>* Lí do của tuyên bố: </i>


- Trẻ em có quyền được sống,
quyền được phát triển.


- Trẻ em rất trong trắng, dễ bị
tổn thương, còn phụ thuộc, ham
hoạt động và đầy ước vọng.


<i><b>1- Sự thách thức</b></i>:


Trẻ em trên thế giới hiện nay:
+ Bị trở thành nạn nhân của
chiến tranh và bạo lực,. ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Nam Phi, giới thiệu một số bộ
phận.


5’ <i><b>* Hoạt động 3:</b></i>
<i><b>HD củng cố</b></i>


(?) Em biết gì về tình hình đời sống
trẻ em trên thế giới và ở nước ta
hiện nay?


(?) Nghệ thuật lập luận của phần 1
đến 7 của văn bản như thế nào?



<i><b>* Hoạt động 3:</b></i>


- Nhắc lại nội dung và nghệ thuật
của phần văn bản đã học.


4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’)


- Nắm nội dung bài giảng, học thuộc lịng các chi tiết tiêu biểu trong vb.
- Tìm hiểu nội dung ý nghĩa và nghệ thuật các phần còn lại của vb:


+ Phần <i>Cơ hội.</i>


+ Phần <i>Nhiệm vụ.</i>


+ Nội dung khái quát của vb.


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


Ngày: 28/8/2010
Tiết 12


<b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN</b>



<b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN</b>



<b>QUYỀN Đ</b>



<b>QUYỀN Đ</b>

<b>Ư</b>

<b>Ư</b>

<b>ỢC BẢO VỆ VÀ CHĂM SÓC TRẺ EM</b>

<b>ỢC BẢO VỆ VÀ CHĂM SÓC TRẺ EM</b>




<b>I-MỤC TIÊU: </b>
<b>1-Kiến thức</b>:


Tiếp tục cho HS thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan
trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em; Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề
bảo về, chăm sóc trẻ em


<b>2- Kĩ năng:</b>


Rèn luyện kĩ năng cảm thụ tác phẩm


<b>3- Thái độ:</b>


Giáo dục HS có ý thức và hành động đúng về vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em


<b>II- CHUẨN BỊ: </b>


<b>1 – Chuẩn bị của giáo viên: </b>


- Giáo án, công ước liên hiệp quốc về quyền trẻ em.
- PP: Đàm thoại, nêu vấn đề, nhóm,…


2- Chuẩn bị của học sinh:


- Soạn bài theo hướng dẫn của GV và gợi ý SGK.


<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1- Ổn định tình hình lớp: (1’)</b>



Kiểm tra sĩ số


<b>2- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


<i><b> a) Câu hỏi: Có những thách thức nào được đặt ra cho sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển</b></i>


<i><b>của</b></i> trẻ em (nêu nguyên nhân). Suy nghĩ của em trước thực tế đó.


<i><b> b) Dự kiến trả lời: </b></i>


- Bị trở thành nạn nhân của chiến tranh và bạo lực.


- Chịu đựng những thảm họa của đói nghèo, khủng hoảng kinh tế.
- Nhiều trẻ em chết đói mỗi ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b> a) Giới thiệu bài: (2’)</b></i>


Trước thách thức to lớn đó, chúng ta có được những cơ hội nào để thực hiên nhiệm vụ về sự sống còn,
quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.


<i><b> b) Tiến trình bài dạy:</b></i>


TG <i><b>Hoạt động của giáo</b></i>


<i><b>viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


25 <b>* Hoạt động 1:</b>


- <i><b>Hướng dẫn phân tích phần</b></i>
<i><b>cơ hội.</b></i>



- Gọi HS đọc lại phần <i>Cơ hội</i>


(?) Qua phần <i>Cơ hội</i>, em thấy


việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em
trong bối cảnh thế giới hiện
nay có những điều kiện thuận
lợi gì?


(?) Em có nhận xét gì về sự
quan tâm của Đảng và Nhà
nước ta, sự nhận thức và tham
gia của nhiều tổ chức xh vào
phong trào chăm sóc, bảo vệ
trẻ em, ý thức của toàn dân về
vấn đề này. ..?


(?) Em biết những tổ chức nào
của nước ta thể hiện ý nghĩa
chăm sóc trẻ em Việt Nam?
(?) Những điều kiện trên có ý
nghĩa gì trong việc chăm sóc
và bảo vệ trẻ em?


- <i><b>Hướng dẫn phân tích phần</b></i>
<i><b>nhiệm vu.</b></i>


- Gọi HS đọc lại phần “<i>nhiệm</i>



<i>vụ</i>” trong vb


(?) <i>Nhiệm vụ</i> mà bản <i>tuyên bố</i>


đặt ra cho cả cộng đồng quốc
tế phải thực hiện là gì?


- Nhận xét các nhiệm vụ được
nêu ra ở các mục?


<b>* Hoạt động 1:</b>


- Học sinh đọc


- Các điều kiện thuận lợi cơ bản để
cộng đồng quốc tế hiện nay có thể đẩy
mạnh việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em :
+ Sự liên kết lại của các quốc gia cùng
ý thức cao của cộng đồng quốc tế trên
lĩnh vực này. Đã có cơng ước về quyền
của trẻ em làm cơ sở, tạo ra một cơ hội
mới.


+ Sự hợp tác và đồn kết quốc tế ngày
càng có hiệu quả cụ thể trên nhiều lĩnh
vực, phong trào giải trừ quân bị được
đẩy mạnh tạo điều kiện thuận lợi cho
số tài nguyên to lớn có thể được
chuyển sang phục vụ các mục tiêu kinh
tế, tăng cường phúc lợi xh.



* Thảo luận nhóm- TB: Sự quan tâm
của Đảng và nhà nước:Tổng bí thư
thăm và tặng quà cho các cháu thiếu
nhi, sự nhận thức và tham gia tích cực
của nhiều tổ chức XH vào phong trào
chăm sóc bảo vệ trẻ em, ý thức cao của
tồn dân về vấn đề này.


+ UB chăm sóc , bảo vệ bà mẹ và trẻ
em.


+ Đội TNTP Hồ Chí Minh
+ Các tổ chức xã hội.


-> Những cơ hội khả quan đảm bảo
cho công ước thực hiện.


- Đọc phần <i>nhiệm vụ</i>.


- HS:


+ Quan tâm đến đời sống vật chất dinh
dưỡng cho trẻ em -> giảm tử vong.
+ Vai trò của phụ nữ cần được tăng
cường, trai gái bình đẳng, củng cố gia
đình, xây dựng nhà trường xã hội,
khuyến khích trẻ tham gia sinh hoạt
văn hóa.



+ Các nhiệm vụ nêu ra cụ thể, tồn
diện mang tính cấp thiết .


- Các nhóm thảo luận- cử đại diện trả
lời-> HS khác nhận xét.


<b>II- Phân tích:</b>
<b>2-</b><i><b>Cơ hội</b></i>:


- Được cộng đồng quốc tế quan
tâm.


- Công ước về quyền của trẻ em
ra đời.


- Các mục tiêu kinh tế, tăng
cường phúc lợi xã hội được đẩy
mạnh...


-> Những cơ hội rất khả quan,
đảm bảo cho việc chăm sóc và
bảo vệ trẻ em.


<i><b>3- Nhiệm vụ:</b></i>


- Tăng cường sức khoẻ và chế
độ dinh dưỡng cho trẻ em.
- Quan tâm và hổ trợ mạnh mẽ
trẻ bị tàn tật và trẻ có hồn cảnh
sống đặc biệt khó khăn.



- Tăng cường vai trò của phụ
nữ, đảm bảo quyền bình đẳng
về giới.


- Xố nạn mù chữ, bảo đảm cho
trẻ học hết bậc THCS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự
phát triển của trẻ em là một trong
những nhiệm vụ có ý nghĩa quan trọng
hàng đầu của từng quốc gia và quốc tê.
-> Là vấn đề liên quan đến trực tiếp
tương lai của một đất nước & toàn
nhân loại.


- Thực hiện chủ trương chính sách ,
những hoạt động cụ thể với việc bảo vệ
chăm sóc trẻ em mà ta nhận ra trình độ
văn minh của 1 XH.


- Vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em
được quốc tế quan tâm thích đáng với
các chủ trương nhiệm vụ đề ra có tính
cụ thể tồn diện.


và sinh nở.


- Giúp trẻ biết được nguồn gốc
lai lịch của mình và nhận thức


được giá trị của bản thân trong
xh. Khuyến khích các em tham
gia vào sinh hoạt văn hoá xã
hội.


- Đẩy mạnh sự phát triển kinh
tế.


5’ <b>* Hoạt động 2:</b>


<i><b>Hdẫn tởng kết bài thơng qua</b></i>
<i><b>ghi nhớ.</b></i>


(?) Qua bản <i>“Tuyên bố</i>”, em


nhận thức như thế nào về tầm
quan trọng của vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em, về sự quan
tâm của cộng đồng quốc tế đối
với vần đề này?


(?) Em có nhận xét gì về trình
tự lập luận của vb?


<b>* Hoạt động 2</b>


- Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự
phát triển của trẻ em là một trong
những nhiệm vụ có ý nghĩa quan trọng
hàng đầu của từng quốc gia và cộng


đồng quốc tế. Đây là vấn đề liên quan
trực tiếp đến tương lai của đất nước,
của tồn nhân loại.


- Qua những chủ trương, chính sách,
qua những hành động cụ thể đối với
việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em mà ta
nhận ra trình độ văn minh của một xh.
- Vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em đang
được cộng đồng quốc tế dành sự quan
tâm thích đáng với các chủ trương,
nhiệm vụ đề ra có tính cụ thể, toàn
diện.


- HS


<b>III- Tổng kết</b>


<i><b>1. Nội dung: Bảo vệ quyền lợi,</b></i>


chăm lo đến sự phát triển của
trẻ em là một trong những vấn
đề quan trọng, cấp bách, có ý
nghĩa tồn cầu. Bản Tun bố
của Hội nghị cấp cao thế giới về
trẻ em ngày 30 – 9 – 1990 đã
khẳng định điều ấy và cam kết
thực hiện những nhiệm vụ có
tính tồn diện vì sự sống cịn,
phát triển của trẻ em, vì tương


lai của tồn nhân loại.


<i><b>2. Nghệ thuật: </b></i>


- Trình tự trình bày: lơ gíc,
mạch lạc, rõ ràng.


3’ <b>* hoạt động 3:</b>
<i><b>H dẫn Luyện tập</b></i>


(?) Phát biểu ý kiến của em về
sự quan tâm, chăm sóc của
chính quyền địa phương,…nơi
em ở đối với trẻ em.


<b>* hoạt động 3:</b>


- HS trình bày


<b>IV- Luyện tập:</b>


3’ <b>* Hoạt động 4:</b>
<i><b>HD củng cố</b></i>


(?) Với tình hình hiện nay đã
tạo những cơ hội gì cho việc
chăm sóc và bảo về trẻ em?
(?) Nhiệm vụ của chúng ta
hiện nay là gì?



<b>* Hoạt động 4:</b>


- Nhắc lại nội dung đã học.


<b>4-Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (1’)</b>


- Học thuộc nội dung bài giảng vàghi nhớ.
- Nêu nhận thức về bài học và liên hệ bản thân
- Chuẩn bị bài các phương châm hội thoại (tiếp theo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ngày soạn: 04/9/2010
Tiết: 16


CHUYỆN NG



CHUYỆN NGƯ

ƯỜI CON GÁI NAM X

ỜI CON GÁI NAM XƯƠ

ƯƠNG

NG



<i><b>(Trích truyền kì mạn lục- Nguyễn Dữ) </b></i>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>


<b>1- Kiến thức</b>: Giúp học sinh


- Qua việc đọc và tìm hiểu chung văn bản bước đầu thấy được tình hình xã hội Việt Nam thế kỉ XVI
đang bắt đầu suy vong


- Số phận bất hạnh của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến.


<b>2- Kĩ năng</b>:


- Kĩ năng đọc và tóm tắt tác phẩm


- Cảm thụ, phân tích truyền kì.


<b>3-Thái độ</b>:


Đối xử bình đẳng với người phụ nữ và tơn vinh vẽ đẹp của họ.


<b>II- CHUẨN BỊ</b>:


<b>1- Chuẩn bị của giáo viên</b>:


- Nghiên cứu kĩ loại truyện Truyền kì- Hệ thống câu hỏi phù hợp- Có thể dùng tranh mimh họa phần
cuối.


- PP: Đọc sáng tạo, nêu vấn đề, gợi mở, thảo luận nhóm.


<b>2</b>- <b>Chuẩn bị của học sinh</b>:


Đọc kĩ tác phẩm, trả lời các câu hỏi SGK – Sưu tầm một số truyện có nội dung tương tự.


<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>1- Ổn định tình hình lớp: (1’)</b>


Kiểm tra sĩ số


<b>2- Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
<i><b>a) Câu hỏi: </b></i>


Nêu ý nghĩa và bố cục của văn bản “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, bảo vệ và phát triển của trẻ em”


<i><b>b) Dự kiến trả lời</b></i>:



-Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đén sự phát triển của trẻ là một trong những nhiệm vụ có ý nghĩa hàng đầu
của từng quốc gia và quốc tế-> liên quan đêns tương lai cuẩ đất nước.


- Bố cục gồm 3 phần:


+ Sự thách thức: Thực trạng cuộc sống và hiểm họa.


+ Cơ hội: Khẳng định những điều kiện sống thuận lợi-> bảo vệ chăm sóc trẻ em.
+ Nhiệm vụ: Nêu những nhiệm vụ cụ thể….


<b>3- Giảng bài mới: </b>
<i><b>a) Giới thiệu bài: (1’)</b></i>


Trong xã hội phong kiến, phụ nữ là người chịu nhiều đau khổ: những ràng buộc của các tập tục lạc hậu,
chiến tranh loạn lạc,… Truyện “ Người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ phần nào sẽ giúp chúng ta thấu
hiểu cuộc đời, số phận họ dưới chế độ phong kiến và cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt
Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

TG <i><b>Hoạt động của giáo</b></i>


<i><b>viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học</b><b>sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


7’ <b>* Hoạt động 1:</b>


<b>HD tìm hiểu tác giả, tác phẩm.</b>


- Gọi HS đọc chú thích * SGK.
(?) Em hãy nêu vài nét về tác giả
Nguyễn Dữ.



- Gọi HS đọc chú thích 1.


(?) Em hiểu gì vè thể loại <i>Truyền kì</i>


<i>mạn lục</i> và tác phẩm <i>Chuyện người</i>
<i>con gái Nam Xương? </i>


- GV: Truyện thuộc loại truyện
truyền kì viết bằng chữ Hán. Nguồc


gốc từ truyện cổ dân gian <i>Vợ chàng</i>


<i>Trường, chịu ảnh hưởng của Tiễn</i>
<i>đăng tân thoại </i>của Cù Hựu (Trung
Quốc). Nhân vật chính là người phụ
nữ bình thường có phẩm chất tốt
đẹp, khao khát hạnh phúc nhưng bất
hạnh.


<b>* Hoạt động 1:</b>


- HS đọc chú thích * SGK.
- HS đọc chú thích 1 SGK.
- Trình bày theo SGK.


<b>I- Tác giả, tác phẩm</b>
<b>1-Tác giả:</b>


- Nguyễn Dữ quê ở huyện Thanh


Miện, tỉnh Hải Dương. Ông sống
ở thế kỉ thứ XVI, lúc triều đình
nhà Lê đã bắt đầu khủng hoảng.
- Ông học rộng tài cao nhưng chỉ
làm quan có một năm rồi về viết
sách ni mẹ và sống ẩn dật.


<b>2-Tác phẩm</b>:


- Truyện thuộc loại truyện truyền
kì viết bằng chữ Hán. Nguồc gốc


từ truyện cổ dân gian <i>Vợ chàng</i>


<i>Trường,. </i>


-Nhân vật chính: Người phụ nữ
đức hạnh khao khát cuộc sống
yên bình hạnh phúc nhưng gặp
rất nhiều oan khuất.


26 <b>* Hoạt động 2:</b>


<b>HD đọc và tìm hiểu chung</b>


- GV hướng dẫn đọc: đọc chú ý phân
biệt lời kể với lời đối thoại của các
nhân vật (lời Vũ Nương, mẹ chồng,
bé Đản, chàng Trương, Linh Phi,…)
- GV đọc mẫu một đoạn



- Gọi HS đọc tiếp


- GV hướng dẫn kể tóm tắt
- Gọi HS tìm hiểu chú thích.


(?) Câu chuyện kể về ai? Về việc gì?


(?) Truyện có thể chia làm mấy
phần? Nội dung của từng phần là gì?
-GV hướng dẫn HS phân đoạn và
tìm ý chính của từng đoạn.


- Theo dõi


- Lắng nghe


- Đọc theo yêu cầu.
- Tóm tắt truyện.


- Đọc chú thích theo yêu cầu.
- Câu chuyện kể về số phận oan
nghiệt của người phụ nữ có
nhan sắc đức hạnh dưới chế độ
phụ quyền phong kiến.


- Truyện chia làm 2 phần. Nội
dung của từng phần:


+ Từ đầu ….<i> Việc trót đã qua</i>



<i>rồi:</i> Vũ Nương và câu chuyện


oan khuất của nàng.


+ Phần còn lại: Chuyện li kì của
Vũ Nương sau khi nàng đã chết


<b>II- Đọc-tìm hiểu chung</b>
<b>1/ Đọc</b>:


<b>2/ Tìm hiểu chung</b>:
a) Chú thích từ khó:
b) Đại ý:


Câu chuyện kể về số phận oan
nghiệt của người phụ nữ có nhan
sắc, đức hạnh dưới chế độ phong
kiến.


c) Bố cục:


3’ <b>* Hoạt động3:</b>


<b>HD </b>Củng cố


(?) Đại ý của truyện?


(?) Em biết gì về số phận của người
phụ nữ Việt Nam trong xã hội phong


kiến?


- HS tự trả lời câu hỏi để củng
cố kiến thức


<b>4/ Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:</b> (3’)


- Tóm tắt lại truyện. Nắm những nét cơ bản về nhà văn Nguyễn Dữ và những tác phẩm nỗi tiếng của
ông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Nhận vật Vũ Nương và giá trị hiện thực và nhân đạo của tác phẩm.b
+ Những đặc sắc về mặt nghệ thuật của truyện.


+ Ý nghĩa của các yếu tố thần kì trong vb.


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


Ngày soạn: 04/9/2010
Tiết: 17


CHUYỆN NG



CHUYỆN NGƯ

ƯỜI CON GÁI NAM X

ỜI CON GÁI NAM XƯƠ

ƯƠNG

NG



<i><b>(Trích truyền kì mạn lục- Nguyễn Dữ) </b></i>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>


<b>1</b>- <b>Kiến thức</b>: Giúp học sinh


- Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của người Việt Nam và số phận nhỏ nhoi của họ dưới chế


độ phong kiến.


-Thấy được thành công về nghệ thuật của tác giả trong việc dựng truyện, dựng nhân vật kết hợp với tự sự
trữ tìmh và kịch, sự kết hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết có thực của loại truyện Truyền kì.


<b>2</b>- <b>Kĩ năng</b>:


Cảm thụ, phân tích truyền kì.


<b>3</b>-<b>Thái độ</b>:


Đối xử bình đẳng với người phụ nữ và tôn vinh vẽ đẹp của họ.


<b>II- CHUẨN BỊ</b>:


<b>1- Chuẩn bị của giáo viên</b>:


- Nghiên cứu kĩ loại truyện Truyền kì- Hệ thống câu hỏi phù hợp- Có thể dùng tranh mimh họa phần
cuối.


- PP: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, phân tích, bình,…
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy


<b>2- Chuẩn bị của học sinh</b>:


Đọc kĩ tác phẩm, trả lời các câu hỏi SGK – Sưu tầm một số truyện có nội dung tương tự.


<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>1- Ổn định tình hình lớp: (1’)</b>



Kiểm tra sĩ số.


<b>2-Kiểm tra bài cũ: (3)</b>
<i><b> a) Câu hỏi:</b></i>


Em hãy nêu vài nét về tác giả Nguyễn Dữ và đại ý của tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương.


<i><b> b) Đáp án:</b></i>


* Tác giả


- Nguyễn Dữ quê ở huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương. Ông sống ở thế kỉ thứ XVI, là triều đình nhà Lê
đã bắt đầu khủng hoảng.


- Oâng học rộng tài cao nhưng chỉ làm quan có một năm rồi về viết sách nuôi mẹ và sống ẩn dật.
* Đại ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Câu chuyện kể về số phận oan nghiệt của người phụ nữ có nhan sắc đức hạnh dưới chế độ phụ quyền phong
kiến.


<b>3- Giảng bài mới:</b>
<b> a) Giới thiệu bài: (1’)</b>


<i>“Chuyện người con gái Nam Xương” là truyện thứ mười sáu trong số 20 truyện của Truyền kì mạn lục.</i>


Truyện có nguồn gốc từ một truyện dân gian trong <i>Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam</i>


Truyện có nội dung như thế nào, nhân vật chính là ai? Số phận của họ ra sao? Hơm nay chúng ta cùng
tìm hiểu.



b) Tiến trình bài dạy:


TG <i><b>Hoạt động của giáo</b></i>


<i><b>viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học</b><b>sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


25 <b>* Hoạt động 1:</b>
<i><b>Hướng dẫn phân tích </b></i>


-Gọi HS đọc hoặc kể phần 1
(?) Mở đầu truyện, tác giả đã
giới thiệu Vũ Nương là cô gái
như thế nào?


(?) Trong cuộc sống gia đình,
nàng xử sự như thế nào trước
tính hay ghen của Trương Sinh?


(?) Khi tiễn chồng ra trận, thái
độ và cử chỉ của Vũ Nương ra
sao ? Qua đó, em hiểu thêm
được điều gì về phẩm chất của
nàng ?


(?) Khi xa chồng, Vũ Nương đã
thể hiện những phẩm chất đẹp đẽ
gì? Tác giả đã sử dụng những
biện pháp nghệ thuật gì trong
phần văn bản này?



(?) Những hình ảnh ước lệ có tác
dụng gì? Lời trăng trối cuối của
bà mẹ Trương Sinh cho em hiểu
về phẩm chất đẹp đẽ của Vũ
Nương như thế nào?


(?) Vũ nương đã mắc nỗi oan gì?
Tác giả đã dẫn dắt câu chuyện
như thế nào để nỗi oan không


<b>* Hoạt động 1:</b>


- HS đọc theo yêu cầu.


- <i>Vũ Thị Thiết</i> là người phụ nữ
“<i>đẹp người đẹp nết</i>”. Ngay từ đầu
tác phẩm, nàng đã được giới thiệu


là “<i>người con gái quê ở Nam</i>


<i>Xương, tính đã thuỳ mị, nết na,</i>
<i>lại thêm tư dung tốt đẹp</i>”. * Khi
mới lấy chồng: Biết Trương Sinh
“<i>vốn</i> <i>có tính đa nghi</i>”, “<i>phòng</i>
<i>ngừa quá sức”</i>, VN cử xử đúng


mực, nhường nhịn “<i>giữ gìn</i>


<i>khn phép</i>”. Do sự cố gắng của
nàng nên hạnh phúc gia đình vẫn


được bảo vệ, vợ chồng không
“thất hồ”


* Khi tiễn chồng đi lính: VN đằm
thắm thiết tha, ân tình: rót chén


rượu đầy và dặn dị: “<i>Chàng đi</i>


<i>chuyến này. .. cũng sợ khơng có</i>
<i>cánh hồng bay bổng”: </i>


-> Nàng không trông mong vinh
hiển mà chỉ cầu cho chồng được
bình an trở về.


-> Cảm thông trước những nỗi
vất vả, gian lao mà chồng sẽ phải
chịu đựng. Nàng bày tỏ nỗi khoắc
khoải, nhớ nhung của mình.
* Khi xa chồng:


- Bằng nghệ thuật ước lệ, mượn
cảnh vât thiên nhiên để diễn tả sự
chảy trôi của thời gian mà thể
hiện: Nỗi buồn nhớ chồng của
VN kéo dài theo năm tháng - VN
là người mẹ hiền, đảm đang; một
nàng dâu hiếu thảo, một mình vừa
ni con nhỏ, vừa tận tình chăm
sóc mẹ già những lúc yếu đau, lo


thuốc thang, cầu khấn thần phật
và lúc nào cũng dịu dàng, ân cần
“<i>lấy lời ngọt ngào khơn khéo</i>
<i>khun lơn”.</i>


* Thảo luận nhóm – TB:


<b>III- Phân tích:</b>


<i><b>1. Nhân vật Vũ Nương.</b></i>
<i><b>* Khi mới lấy chồng:</b></i>


-Thùy mị nết na, tư dung tốt
đẹp.


-Nàng giữ gìn khn phép,
khơng lúc nào để vợ chồng phải
bất hịa.


<i><b>* Khi tiễn chồng đi lính:</b></i>


- Nàng đằm thắm, thiết tha, ân
tình.


- Nàng khơng trơng mong gì
vinh hiển mà chỉ cầu mong
chồng bình an trở về.


<i><b>* Những ngày vắng chồng: </b></i>



- Là người vợ thủy chung.
- Là người mẹ hết mực thương
con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

thể thanh minh được?


(?) Khi bị chồng nghi oan nàng
đã làm những việc gì? Nàng đã
mấy lần bộc bạch tâm trạng của
mình, ý nghĩa của mỗi lời nói
đó?


- Phân trần để chồng hiểu rõ tấm
lịng mình. VN nói đến thân
phận, tình nghĩa vợ chồng và
khẳng định tấm lòng chung thuỷ
trong trắng, cầu xin chồng đừng
nghi oan, nghĩa là hết lịng tìm
cách hàn gắn cái hạnh phúc gia
đình đang có nguy cơ tan rã.
- Nói lên nỗi đau đớn, thất vọng
khi khơng hiểu vì sao bị đối xử


bất công, bị “<i>mắng nhiếc ... và</i>


<i>đánh đuổi đi</i>”, khơng có quyền


được bảo vệ, ngay cả khi có “<i>họ</i>


<i>hàng làng xóm bênh vực và biện</i>


<i>bạch cho</i>”. Hạnh phúc gia đình,
niềm khát khao của cả đời nàng
bị tan vỡ, tình u khơng cịn, cả
nỗi đau khổ chờ chồng đến
thành hoá đã trước đây cũng
khơng cịn có thể làm lại được
nữa.


* Giải bày với thần linh về số
phận hẩm hiu, nổi oan của mình
và mong thần linh chứng giám
tấm lịng thuỷ chung, trong trắng
của nàng – mong được giải oan.
(?) Em hiểu gì về nguyên nhân
nỗi oan của Vũ Nương? Vì sao
nàng quyết lấy cái chết để chứng
minh nỗi oan khuất của mình?


(?) Em cảm nhận như thế nào về
nhân vật Vũ Nương? Dự cảm về


Vũ Nương đã bị chồng nghi oan
là thất tiết. Tác giả đã giới thiệu
chồng nàng là người đa nghi. Sau
đó câu chuyện lại được nói ra từ
miệng con trẻ. Điée đó cũng q
đủ cho người khơng ghen tuông
cũng phải nghi ngờ


-Khi bị chồng nghi oan: Nàng đã


giã bày tâm trạng của mình bằng
3 lời thoại:


+Phân trần để chồng hiểu rõ tấm
lịng mình-> khẳng định lòng
thủy chung trong trắng, cầu xin
chồng đừng nghi oan.


+Nói lên nỗi đau đớn thất vọng
đành cam chịu hoàn cảnh, số
phận khi khơng hiểu vì sao bị đối
xử bất cơng.


+Lời nói cuối cùng là lời thề ai
ốn và phẫn uất, thất vọng đến tột
cùng vì hạnh phúc gia đình khơng
thể nào hàn gắn nỗi.


-HS thảo luận nhóm – cử đại diện
trả lời-> HS khác nhận xét
Vũ Nương chết vì chồng nghi
oan, ruồng rẫy - Câu nói vơ ngây
thơ của bé Đản. Đó là nguyên
nhân trực tiếp. Nhưng nguyên
nhân gián tiếp là bỡi cuộc chiến
tranh phong kiến và cũng chính
xã hội phong kiến với quan niệm
đạo đức hẹp hòi, ngặt nghèo
khơng chấp nhận khả năng có thể
lầm lỡ của người phụ nữ đã đẩy


Vũ Nương đến chỗ chết. Trong
khuôn khổ chế độ phong kiến, cái


<i><b>* Khi bị chồng nghi oan: </b></i>


- Phân trần để chồng hiểu rõ tấm
lòng thủy chung trong trắng của
mình.


- Nàng đau đớn thất vọng khi bị
chồng đối xử tàn nhẫn.


- Nàng thốt lên lời thề ai ốn và
phẫn uất, thất vọng đến tột cùng
vì hạnh phúc gia đình khơng thể
nào hàn gắn nỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

số phận của nàng như thế nào?
(?) Cái chết của Vũ Nương đã
nói lên điều gì?


(?)Tính cách của chàng Trương
được giới thiệu như thế nào?
Tính đa nghi ghen tuông của
chàng được phát triển như thế
nào?


(?) Cách xử sự của chàng
Trương như thế nào? Em đánh
giá như thế nào về cách xử sự


đó?


-<i> GV: Chỉ vì tin lời con trẻ</i>
<i>Cho nên mất vợ rõ buồn chàng</i>
<i>Trương.</i>


<i>Chuyện người con gái Nam</i>
<i>Xương</i>


<i>Xin là sách gối đầu giường lứa</i>
<i>đôi</i>


<i>(Phạm Công Trứ)</i>


(?) Trong tác phẩm mấy lần xuất
hiện cái bóng? Hình ảnh cái
bóng có ý nghĩa gì trong tác
phẩm?


(?) Em hãy kể tóm tắt câu
chuyện về Nàng Vũ Nương sau
khi tự vẫn.


(?) Sự sắp xếp các yếu tố ảo +
thực có ý nghĩa gì? Phân tích ý
nghĩa của những yếu tố truyền
kì?


chết là tất yếu, khơng có ai,
khơng có con đường nào có thể


minh oan cho nàng Vũ bất hạnh.
-Vũ Nương xinh đẹp, nết na, hiền
thục, đảm đang tháo vát, hiếu
thảo chung thủy hết lòng vun đắp
hạnh phúc gia đình. Trong xã hội
này, Vũ Nương sẽ có cuộc sống
hạnh phúc.


- Bi kịch của Vũ Nương là một
lời tố cáo xã hội phong kiến xem
trọng quyền uy của kẻ giàu và
chế độ gia tộc phụ quyền, đồng
thời bày tỏ niềm cảm thương của
tác giả đối với số phận oan nghiệt
của người phụ nữ, là bài học về
sự ghen tuông mù quáng – hạnh
phúc gia đình cho những an đã
yêu, đang yêu và sắp sửa sẽ yêu.
-Trương Sinh tính cách đa nghi,
phịng ngừa q đáng => chỉ vì
một lời nói của đứa trẻ ngây
thơ-> kích động ghen tng.


- Cách xử sự hồ đồ, độc đốn->
bỏ ngồi tai những lời phân tích
của vợ, vũ phu, thơ bạo dẫn đến
cái chết oan nghiệt.


- Cái bóng xuất hiện với Vũ
Nương là, cho khuây nỗi nhớ


chồng. Nào ngờ chính cái trò đùa
trong thương nhớ với con trẻ mà
đối với chàng Trường lại là bằng
chứng không thể chối cãi về sự
hư hỏng của vợ. Cái bóng xuất
hiện lần thứ hai, cái bóng của
chính Trương lại mở mắt cho
Trương sự thật tội ác do chính
mình gây ra.


- HS kể.


+Phan Lang vào động rùa của
Linh Phi gặp Vũ Nương, được sứ
giả Linh Phi đưa về dương thế.
Vũ Nương hiện về ở bến Hoàng
Giang lung linh huyền ảo


-1 HS trả lời -> 1 HS khác nhận
xét


=> Yếu tố ảo + yếu tố thực tạo
nên sự gần gũi với cuộc đời thực,
tăng độ tin cậy.


xem trọng quyền uy của kẻ giàu
và chế độ gia tộc phụ quyền,
đồng thời bày tỏ niềm cảm
thương của tác giả đối với số
phận oan nghiệt của người phụ


nữ.


<i><b>2-Trương Sinh và hình ảnh</b></i>
<i><b>cái bóng:</b></i>


<i><b>a) Trương Sinh:</b></i>


- Đa nghi, gia trưởng.
- Cả tin, mù quáng.
- Tàn nhẫn, nhỏ nhen.


<i><b>b) Hình ảnh cái bóng:</b></i>


- Khi chồng đi lính:Cái bóng
giúp Vũ Nương vơi đi nỗi nhớ
chồng, bé Đản bớt đòi cha.
- Khi chồng trở về: Với chàng
Trường lại là bằng chứng không
thể chối cãi về sự hư hỏng của
vợ.


- Khi Vũ Nương qua đời: Cái
bóng mở mắt cho Trương nhận
ra tội lỗi của mình.


<i><b>3-Kết thúc bi thương mang</b></i>
<i><b>màu sắc cổ tích</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV: Nguyễn Dữ đã dễ dàng và
thầm kín gửi gắm giác chiêm


bao tích thiện phùng thiện. Vũ
Nương khổ nhục, bất hạnh cùng
cực nhưng rồi sẽ cỡi kiệu hoa cờ
quạt võng lộng rực rỡ bay về


miền bất tử: <i>Thác là thể phách,</i>


<i>còn là tinh anh.</i> Làn nước nhất
thời có thể nhấn chìm thể phách
của Vũ Nương xuống tận đáy
ghềnh âm u nhưng khói hương
lại nâng cao tinh anh nương tử
lên tót vời ánh sáng nưỡng vọng.
(Giới thiệu thêm đền thờ Vũ
Nương tại huyện Lí Nhân)


- HS thảo luận – 2 HS trả lời -> 2
HS khác nhận xét


- Ý nghĩa thể hiện ước mơ ngàn
đời của nhân dân ta về sự công
bằng trong cuộc đời, dù người tốt
có trải qua bao oan khuất.


<b>Ý nghĩa</b>: thể hiện ước mơ ngàn
đời của nhân dân ta về sự công
bằng trong cuộc sống.


3’ <b>* Hoạt động 2: </b>



Hướng dẫn tổng kết


(?) Khái quát nội dung và nghệ
thuật của truyện?


<b>* Hoạt động 2: </b>


-1 HS đọc phần ghi nhớ.


<b>IV- Tổng kết:</b>
<i><b>* Nội dung:</b></i>


-Cảm thương số phận người phụ
nữ bất hạnh


-Tố cáo xã hội phong kiến.


<i><b>* Nghệ thuật: </b></i>


-Yếu tố hiện thực -kì ảo
5’ <b>* Hoạt động 3:</b>


- Hướng dẫn luyện tập:


(?) Hãy kể lại “Chuyện người
con gái Nam Xương” theo cách
của em?


(?) Em hãy đọc diễn cảm bài thơ
“Lại bài viếng Vũ thị”?



<b>* Hoạt động 3:</b>


- HS kể lại truyện ngắn gọn.1 HS
khác nhận xét


- HS dọc diễn cảm -> HS khác
nhận xét


<b>V- Luyện tập:</b>


5’ <b>* Hoạt động 4:</b>
<i><b>HD củng cố</b></i>


(?) Khái quát nội dung của văn
bản Chuyện người con gái Nam
Xương?


Sơ đồ tư duy


(?) Cảm nghĩ của em qua truyện
ngắn: Chuyện người con gái
Nam Xương. Nếu em là Vũ
Nương, em sẽ làm gì khi chồng
nghi oan?


(?) Nghệ thuật đặc sắc nào được
sử dụng trong tác phẩm?


- Trình bày theo cá nhân



- Nhắc lại Ghi nhớ – SGK.


Khi bị
nghi oan


Những
ngày vắng


chồng


Khi tiễn
chồng đi


lính
Khi mới


lấy chồng


Nhân vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo</b>:(2’)
- Về nhà đọc lại truyện- học thuộc nội dung bài giảng.
- Chuẩn bị tiết 18 “Xưng hô trong hội thoại”


* Gợi Ý: Hãy sưu tầm một sớ từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt.
Việc sữ dụng từ ngữ xưng hô như thế nào cho thích hợp.
- Đọc trước văn bản “Chuyện cũ trong phủ chúa”


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: </b>



<i>Ngày 11/9/2010</i>
<i>Tiết 22</i>


CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH



CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH


<b> (Trích Vũ trung tùy bút – Phạm Đình Hổ) </b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>
<b>1-Kiến thức</b>:


- Qua “Chuyện cũ trong phủ chúa” thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan
lại thời Lê- Trịnh và giá trị nghệ thuật của một bài tùy bút cổ.


- Bước đầu nhận biết được đặc trưng cơ bản của thể loại tùy bút đời xưa và đánh giá được giá trị nghệ
thuật của những dịng ghi chép đầy tính hiện thực này.


<b>2-Kĩ năng</b>:


Cảm thụ và phân tích một văn bản thuộc thể loại tùy bút.


<b>3-Thái độ</b>:


Căm thù những bất cơng trong xã hội cũ, u q sự cơng bằng, hợp lí trong xã hội.


<b>II- CHUẨN BỊ</b>:


<b>1- Chuẩn bị của giáo viên</b>:



- Nghiên cứu kĩ văn bản trong SGK, SGV, kế hoạch tiết dạy.
- PP: Đàm thoại, nêu vấn đề, gợi mở, thảo luận nhóm,…


<b>2- Chuẩn bị của học sinh</b>:


Đọc kĩ văn bản, chú thích, trả lời câu hỏi trong SGK.


<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>1- Ổn định tình hình lớp: (1’)</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ: </b>(3’)


<i><b> a) Câu hỏi: </b></i>


1) Nêu những đặc điểm nỗi bật của nhân vật Vũ Nương trong “Chuyện người con gái Nam Xương”
2) Giá trị hiện thực và nhân đạo qua “Chuyện người con gái Nam Xương” là gì?


<i><b>b) Dự kiến trả lời:</b></i>


1)


-Thùy mị nết na, tư dung tốt đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Bị chồng nghi oan, phải tự vẫn để tự minh oan cho mình


2) Bi kịch của Vũ Nương là một lời tố cáo xã hội phong kiến xem trọng quyền uy của kẻ giàu và chế độ
gia tộc phụ quyền, đồng thời bày tỏ niềm cảm thương của tác giả đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ.


<b>3- Giảng bài mới:</b>
<b> a) Giới thiệu bài: (1’)</b>



<i>“Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” ghi chép về cuộc sống trong phủ chúa thời Thịnh vương Trịnh</i>


Sâm.Lúc mới lên ngôi, Thịnh vương (1742 – 1782) là con người “cứng rắn, thơng minh, quyết đốn, sáng suốt,
trí tuệ hơn người”. Nhưng sau khi đã dẹp yên được các phe phái chống đối, lập lại kỉ cương thì “đần đần sinh
bụng kiêu căng, xa xỉ phi tần thị nữ kén vào rất nhiều, mặc ý vui chơi thỏa thích”. Sự xa xỉ đó như thế nào, hơm
nay chúng ta cùng tìm hiểu.


<i><b> b) Tiến trình bài dạy:</b></i>


TG <i><b>Hoạt động của</b></i>


<i><b>giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


4<b>’</b> <b>* HOẠT ĐỘNG 1</b>:


<i><b>Hướng dẫn tìm hiểu tác giả,</b></i>
<i><b>tác phẩm</b></i>.


- Gọi HS đọc phần chú thích
SGK.


- Gọi HS rút ra một số ý cơ
bản về tác giả và tác phẩm.
- Sau đó GV nhấn mạnh một
số ý về tác giả, tác phẩm.


<b>* HOẠT ĐỘNG 1</b>:


-HS đọc phần chú thích



- Khái quát về tác giả, tác phẩm


<b>1-Tác giả:</b>


Phạm Đình Hổ (1768-1839), người làng Đan
Loan, huyện Đường An, tỉnh Hải Dương. Ông
là một nho sĩ thời phong kiến, sống ẩn cư
sáng tác văn chương.


<b>2-Tác phẩm:</b>


“ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” ghi chép
về cuộc sống và sinh hoạt ở phủ chúa thời
Thịnh vương Trịnh Sâm (1742-1782).


<b>I–Tác giả, tác phẩm:</b>
<b>1-Tác giả:</b>


<b>2-Tác phẩm:</b>


7’ <b>* Hoạt động 2:</b>


<i><b>HD đọc và tìm hiểu chung</b></i>


- HD đọc: giọng chậm rãi,
bình thản, hơi buồn, hàm ý
phê phán kín đáo.


- GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc



- Gọi HS đọc chú thích từ
SGK.


(?) Văn bản viết theo thể loại
gì?


(?) Em hãy xác định bố cục
của văn bản.


<b>* Hoạt động 2:</b>


- Theo dõi
- Lắng nghe


- Đọc theo yêu cầu và nhận xét.
- Đọc theo yêu cầu.


- Thể loại tùy bút.
- Bố cục: 2 phần


+ Phần đầu (Từ đầu….<i>triệu bất tường)</i>: Cuộc


sống sa hoa hưởng lạc của Thịnh vương Trịnh
Sâm.


+ Phần còn lại: Lũ hoạn quan thừa gió bẻ
măng.


<b>II- Đọc và tìm hiểu</b>


<b>chung:</b>


<b> 1- Đọc:</b>


<b> 2- Tìm hiểu chung:</b>
<b> a) Chú thích:</b>
<b> b) Thể loại:</b>
<b> c) Bố cục:</b>


12’ <b>* </b>Hoạt động<b> 3</b>:


<i><b>Hd HS phân tích chi tiết</b></i>
<i><b>văn bản.</b></i>


- GV gọi HS đọc lại đoạn


văn từ đầu đến <i>“triệu bất</i>


<i>tường”.</i>


(?) Thói ăn chơi xa xỉ của
chúa Trịnh và các quan lại
hầu cận được miêu tả thông


<b>* Hoạt động 3:</b>


- Chúa cho xây dựng nhiều cung điện, đình


đài ở các nơi để thoả ý “<i>thích chơi đèn đuốc”</i>,



ngắm cảnh đẹp, ý thích đó khơng biết bao


<b>III- Phân tích:</b>


<b>1- Cuộc sống của Thịnh</b>
<b>vương Trịnh Sâm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

qua những chi tiết nào?


(?) Em có nhận xét gì về
nghệ thuật miêu tả của tác
giả?


(?) Tại sao kết thúc đoạn văn
miêu tả này, tác giả lại nói:


<i>“…kẻ thức giả biết đó là</i>
<i>triệu bất tường”</i>


(?) Bọn quan lại hầu cận
trong phủ chúa đã nhũng
nhiễu dân bằng những thủ
đoạn nào? Vì sao chúng có
thể làm được như vậy? Thực
chất những hành động đó là
gì?


nhiêu cho vừa, vì vậy “<i>việc xây dựng đình đài</i>


<i>cứ liên miên</i>”, hao tiền tốn của.



- Những cuộc dạo chơi của chúa ở Hồ Tây
được miêu tả tỉ mỉ : diễn ra thường xuyên
(“<i>ba bốn tháng một lần”)</i>, huy động rất đông


người hầu hạ (“<i>binh lính dàn hầu vịng quanh</i>


<i>mặt hồ” – </i>mà Hồ Tây thì rất rộng), các nội
thần, các quan hộ giá, nhạc cơng ... bày đặc


nhiều trị giải trí lố lăng và tốn kém ( <i>các nội</i>


<i>thần ăn mặc giả đàn bà bày hàng bán quanh</i>
<i>hồ, thuyền ngự dạo trên hồ, chốc chốc lại ghé</i>
<i>vào bờ mua bán, dàn nhạc bố trí khắp nơi</i>
<i>quanh hồ để tấu nhạc làm vui ...)</i>


- Việc tìm thu vật “<i>phụng thủ”</i> thực chất là


cướp đoạt những của quí trong thiên hạ
(chim quí, thú lạ, cây cổ thụ, những hịn đó
hình dáng kì lạ, chậu hoa, cây cảnh ) về tô
điểm cho nơi ở của chúa...


- Các sự việc đưa ra đều cụ thể, chân thực và
khách quan, không xen lời bình của tác giả,
có liệt kê và cũng có miêu tả tỉ mỉ vài sự kiện
để khắc hoạ ấn tượng.


* Thảo luận nhóm – TB:



- Cảnh được miêu tả là cảnh thực ở những


khu vườn rộng, đầy “<i>trân cầm dị thú, cổ mộc</i>


<i>quái thạch”</i>, lại được bày vẻ, tô điểm như
“<i>bến bể đầu non”</i>, nhưng âm thanh lại gợi
cảm giác ghê rợn trước một cái gì đang tan
tác, đau thương chứ khơng phải trước cảnh
đẹp n bình, phồn thực. Cảm xúc chủ quan
của tác giả đến đây mới bộc lộ, nhất là khi


ơng xem đó là “<i>triệu bất tường”, </i>tức là điềm


gở, điềm chẳng lành. Nó như báo trước sự suy
vong tất yếu của một triều đại chỉ biết chăm
lo đến chuyện ăn chơi hưởng lạc trên mồ hôi,
nước mắt và cả xương máu của dân lành. Và
quả thực điều đó sẽ sảy ra khơng lâu sau khi
Trịnh Vương mất.


* Phát hiện, thảo luận nhóm – TB:


- Ra ngồi doạ dẫm. Dị xét nhà nào có chậu


hoa, cây cảnh, chim q thì biên 2 chữ “<i>phụng</i>


<i>thủ</i>”. Đêm đến, lẻn ra, sai lính đem về, có khi


phá nhà đập tường để đưa vật đi. Buộc tội gia


chủ giấu vật phụng thủ. Dậm doạ tống tiền.
- Đó là thủ đoạn, qui trình quen thuộc của bọn
hoạn quan thừa gió bẻ măng. Kết quả là nhiều
gia chủ phải kêu van chí chết, phải dâng nọp
tiền bạc hoặc chịu mất vật quí hết sức vơ lí.
Hoặc nhiều gia đình phải phá bỏ những vật đó
đi để tránh khỏi tại vạ. Đó là thủ đoạn vừa ăn
cướp và la làng của bọn tay sai quái đản. Sở
dĩ chúng làm được như vậy là vì được chúa
dung dưỡng, vì theo lệnh chúa, vì chúng đắc
lực giúp thoả mãn thú chơi xa xỉ của chúa.
- Kết thúc đoạn văn miêu tả thủ đoạn của bọn


đặt nhiều trò giải trí lố lăng
và tốn kém.


- Cướp đoạt những của q
trong thiên hạ về tơ điểm
cho nơi ở của chúa.


-> Nghệ thuật liệt kê cụ
thể, chân thực đã góp phần
báo trước sự suy vong tất
yếu của một triều đại chỉ
biết chăm lo đến chuyện
ăn chơi hưởng lạc trên mồ
hôi, nước mắt và cả xương
máu của dân lành.


<b>2. Những hành động của</b>


<b>bọn hoạn quan thái</b>
<b>giám:</b>


- Ra ngồi doạ dẫm.


- Dị xét nhà nào có chậu
hoa, cây cảnh, chim q thì
biên 2 chữ “phụng thủ”.
Đêm đến, lẻn ra, sai lính
đem về.


- Buộc tội gia chủ giấu vật
phụng thủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

(?) Theo em, ý nghĩa của đv


cuối bài “<i>Nhà ta ở phường</i>


<i>Hà Khẩu. .. cũng là vì cớ</i>


<i>ấy” </i>là gì?


(?) Theo em, thể văn <i>tuỳ bút</i>


trong bài có gì khác so với
thể <i>truyện</i> mà các em đã học
ở bài trước?


hoạn quan này, tác giả kể lại một sự việc từng
xảy ra ngay tại nhà mình : bà mẹ của tác giả


đã phải sai chặt đi một cây lê và hai cây lựu
quí, rất đẹp trong vườn nhà mình để tránh tai
hoạ. Cánh dẫn câu chuyện như thế đã làm
tăng đáng kể sức thuyết phục cho những chi
tiết chân thực mà tác giả đã ghi chép ở trên,
đồng thời cũng làm cho cách viết thêm phong
phú và sinh động. Cảm xúc của tác giả (thái
độ bất bình, phê phán) cũng được gởi gắm
một cách kín đáo qua đó).


- Ở thể loại <i>truyện</i>, hiện thực của cuộc sống


được phản ánh thông qua số phận con người
cụ thể, cho nên thường có cốt truyện và nhân
vật. Cốt truyện được triển khai, nhân vật được
khắc hoạ nhờ một hệ thống chi tiết nghệ thuật
phong phú, đa dạng bao gồm chi tiết sự kiện,
xung đột, chi tiết nội tâm, ngoại hình của
nhân vật, chi tiết tính cách ... thậm chí cả
những chi tiết tưởng tượng, hoang đường.


- Thể loại <i>tuỳ bút</i> nhằm ghi chép về nhữg con


người, những sự việc cụ thể, có thực, qua đó
tác giả bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, nhận thức,
đánh giá của mình về con người và cuộc sống.
Sự ghi chép ở đây là tuỳ theo cảm hứng chủ
quan, có thể tản mạn, khơng cần gị bó theo
hệ thống, kết cấu gì, nhưng vẫn tuân theo một
tư tưởng, cảm xúc chủ đạo. Lối ghi chép của


tuỳ bút giàu chất trữ tình hơn ở các loại ghi
chép khác (ví dụ như bút kí, kí sự ).


=> Là lũ “<i>vừa ăn cướp</i>
<i>vừa la làng</i>


3’ <b>* Hoạt động 4</b>
<i><b>HD tổng kết:</b></i>


(?) Nội dung và nghệ thuật


cảu văn bản <i>Chuyện cũ trong</i>


<i>phủ chúa Trịnh?</i>


- Nhắclại nội dung bài học


<b>IV- Tổng kết:</b>


“Chuyện cũ trong phủ
chủaTrịnh” phản ảnh đời
sống xa hoa của vua chúa
và sự nhũng nhiễu của bọn
quan lại thời Lê Trịnhbằng
một lối văn ghi chép sự
việc cụ thể, chân thực, sinh
động.


5’ <b>* Hoạt động 5:</b>
<i><b>HD luyện tập:</b></i>



(?) Viết một đoạn văn ngắn
trình bày những điều em
nhận thức được về tình trạng
đất nước ta vào thời vua
Lê-chúa Trịnh cuối thế kỉ
XVIII?


- Cả lớp thực hiện – 1HS khá trình bày – 1
HS khác nhận xét


<b>V- Luyện tập:</b>


* Viết đoạn văn nhận xét
về xã hội Việt Nam thời
chúa Trịnh.


-Nêu nhận xét, ý kiến chủ
quan.


- Có dẫn chứng minh họa.
2’ <b>*Hoạt động 6:</b>


(?) Em hãy khái quát lại
những nội dung chính của


văn bản <i>Chuyện cũ trong phủ</i>


<i>chúa Trịnh</i>?



Nêu khái quát


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-Đoc đoạn trích dọc thêm


Chuẩn bị văn bản: “Hồng Lê nhất thống chí” – Hồi thứ 14
+Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong SGK.


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: </b>


Ngày: 12/ 9/ 2010
Tiết: 23


<b>HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b>


<b>HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b>



(Hồi thứ mười bốn – trích)


<i> Ngơ Gia văn phái </i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


<b>1- Kiến thức: Giúp học sinh: </b>


- Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá
quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lược và số phận của bọn vua quan bán dân hại nước.


- Hiểu sơ bộ về thể loại và đánh giá về giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp miêu tả sinh động
biểu cảm.


<b>2-Kĩ năng</b>:



Đọc, cảm thụ đoạn trích, phân tích tác phẩm…


<b>3-Thái độ</b>:


Cảm phục, kính yêu các vị anh hùng dân tộc.


<b>II-CHUẨN BỊ</b>:


<b>1- Chuẩn bị của giáo viên</b>:


- Kế hoach tiết dạy, sơ đồ trận đánh đồn Hà hồi, Ngọc Hồi.
- PP: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,…


<b>2- Chuẩn bị của học sinh</b>:


Đọc kĩ tác phẩm, đoạn trích và phần chú thích SGK


<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>1- Ổn định tình hình lớp: (1’)</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
<b> a) Câu hỏi: </b>


Bức tranh miêu tảcảnh sống của chúa Trịnh gợi cho em suy nghĩ hiện thực đất nước như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Chế độ phong kiến suy tàn mục nát, vua chúa sống xa hoa tàn tạ, bọn quan lại tham ô hà hiếp nhân dân
->Nhân dân điêu linh khốn đốn.


<b>3- Giảng bài mới: </b>
<b> a) Giới thiệu bài </b><i>(1’)</i>



Trong văn học thời trung đại Việt Nam, có thể xem “Hồng Lê nhất thống chí” là một tác phẩm văn xi
chữ Hán có qui mơ lớn nhất và đạt được những thành công xuât sắc về mặt nghệ thuật, đặc biệt trong lĩnh
vực tiểu thuyết. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tác phẩm (Trích hồi thứ mười bốn )


<i><b> b) Tiến trình bài dạy:</b></i>


TG <i><b>Hoạt động của giáo</b></i>


<i><b>viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


6’ <b>* Hoạt động 1:</b>


<i><b>Hướng dẫn tìm hiểu tác giả, tác</b></i>
<i><b>phẩm.</b></i>


-Yêu cầu HS đọc phần chú thích
SGK.


(?) Em hãy nêu vài nét về tác giả
và tác phẩm.


- Giới thiệu thêm về tác giả, tác
phẩm.


- Đọc chú thích theo yêu cầu.


- Trình bày vài nét về tác giả, tác
phẩm.


<b>I- Tác giả, tác phẩm:</b>


<b>1- Tác giả:</b>


Ngô gia văn phái: Thế kỉ
XVIII- XIX có gia đình học
Ngơ Thì (Sĩ, Nhiệm, Chí,
Du,…) quê ở làng Tả,
Thanh Oai, Hà Tây, nổi
tiếng đỗ cao, có tài văn học.


<b>2- Tác phẩm:</b>


<i><b>- Hồng Lê nhất thống chí</b></i>


được viết trong một thời
gian dài, là một tập tiểu
thuyết có 17 hồi, nội dung:
Tình hình Việt Nam khoảng
30 năm cuối thế kỉ XVII, từ
khi chúa Trịnh Sâm chết
(1782) đến đầu thế kỉ XIX
khi Nguyễn Aùnh đánh bại
nhà Tây Sơn (1802).


10 <b>* Hoạt động 2: </b>


<i><b>HD HS đọc vb, tìm hiểu chung</b></i>
<i><b>vb: </b></i>


- Hướng dẫn đọc -> Đọc một đoạn
-> Gọi HS đọc nối -> Góp ý cách


đọc của HS.


- Giải đáp những thắc mắc của HS
về nghĩa của những từ ngữ khó
trong vb.


(?) Văn bản được viết theo thể
loại gì?


(?) Em hãy nêu đại ý của đoạn
trích.


(?) Đoạn trích có thể chia làm
mấy phần?


- Theo dõi, lắng nghe và đọc theo yêu
cầu của GV.


* Lưu ý cách đọc -> Đọc vb.


- Đọc chú thích từ khó SGK và nêu
thắc mắc về từ khó.


- Tiểu thuyết lịch sử chương hồi viết
bằng chữ Hán.


* Đại ý: Đoạn trích miêu tả chiến thắng
lẫy lừng của vua Quan Trung, sự thảm
bại của quân tướng nhà Thanh và số
phận lũ vua quan phản nước hại dân Lê


Chiêu Thống.


* Bố cục:


- Đ1 ( từ đầu đến <i>“hôm ấy nhằm vào</i>


<i>ngày 25 tháng chạp năm Mậu Thân</i>
<i>(1788): Được tin báo quân Thanh đã</i>


chiếm Thăng Long, Bắc Bình Vương
Nguyễn Huệ lên ngơi hồng đế và thân


<b>I- Đọc, tìm hiểu chung: </b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Tìm hiểu chung:</b>


a) Chú thích từ:
b) Thể loại:


c) Đại ý: Hồi thứ 14: Kể
chuyện vua Quang Trung đại
phá quân Thanh mùa xuân
năm 1789.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Gọi HS tóm tắt văn bản
- GV tóm tắt 2 hồi 12 và 13.


chinh cầm quân dẹp giặc.



- Đ2 (“<i>Vua Quang Trung tự mình đốc</i>


<i>suất đại binh. .. Vua Quang Trung tiến</i>
<i>binh đến Thăng Long, rồi kéo quân</i>
<i>vào thành” ): Cuộc hành quân thần</i>
<i>tốc và</i> chiến thắng lẫy lừng của vua
Quang Trung.


- Đ3 (phần còn lại): Sự đại bại của
quân tướng nhà Thanh và trình trạng
thảm hại của vua tơi Lê Chiêu Thống.
- Tóm tắt văn bản.


- Lắng nghe.


e) Tóm tắt văn bản:
3’ <b>* Hoạt động 3:</b>


<i><b>HD củng cố</b></i>


( GV nêu câu hỏi – HS tự trả lời
để củng cố kiến thức )


(?) Vị trí, thể loại, đại ý của đoạn
trích?


- Nhắc lại nội dung đã phân tích


<b>4- Dặn dị HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: </b>(2’)
- Nắm được cốt truyện và đại ý của văn bản.



- Tìm hiểu tiếp nội dung:


+ Hình ảnh vua Quang Trung.
+ Sự thất bại của quân tướng nhà Thanh.


+ Số phận thảm hại của bọn vua tôi phản nước, hại dân Lê Chiêu Thống.
+ Những đặc sắc về mặt nghệ thuật của truyện.


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: </b>


Ngày: 12/ 9/ 2010
Tiết: 24


<b>HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b>
<i><b>(Hồi thứ mười bốn – trích)</b></i>


<i><b> Ngơ Gia văn phái </b></i>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


<b>1- Kiến thức: Giúp học sinh: </b>


- Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá
quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lược và số phận của bọn vua quan bán dân hại nước.


- Hiểu sơ bộ về thể loại và đánh giá về giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp miêu tả sinh động
biểu cảm.


<b>2-Kĩ năng</b>:



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>3-Thái độ</b>:


Cảm phục, kính yêu các vị anh hùng dân tộc.


<b>II-CHUẨN BỊ</b>:


<b>1- Chuẩn bị của giáo viên</b>:


- Kế hoach tiết dạy, sơ đồ trận đánh đồn Hà hồi, Ngọc Hồi.
- PP: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,…


<b>2- Chuẩn bị của học sinh</b>:


Đọc kĩ tác phẩm, đoạn trích và phần chú thích SGK


<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>1- Ổn định tình hình lớp: (1’)</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
<i><b> a) Câu hỏi: </b></i>


Tóm tắt và nêu đại ý của Hồi thứ 14: Đánh Ngọc Hồi quân Thanh bị thua trận – Bỏ Thăng Long Chiêu
Thống trốn ra ngoài.


<i><b> b) Dự kiến rrả lời</b>: </i>
<b>3- Giảng bài mới: </b>
<b> a) Giới thiệu bài </b><i>(1’)</i>
<i><b> b) Tiến trình bài dạy:</b></i>


TG <i><b>Hoạt động của giáo</b></i>



<i><b>viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


29 <b>* Hoạt động 1</b>:


<i><b>Hd HS phân tích chi tiết vb</b></i>


(?) Qua đoạn trích, em cảm
nhận hình ảnh người anh hùng
dân tộc Quang Trung – Nguyễn
Huệ ntn?


(?) Khơng những thế, NH cịn là
người có trí tuệ sáng suốt, nhạy
bén. Em hãy tìm và phân tích
những chi tiết trong văn bản để
làm rõ 2 ý sau:


+ Sáng suốt trong việc phân tích
tình hình thời cuộc và thế tương
quan chiến lược giữa ta và địch.
+ Sáng suốt, nhạy bén trong việc
xét đoán và dùng người.


- HS nêu khái quát cảm nhận của mình về
Quang Trung – Nguyễn Huệ: Từ đầu đến
cuối đoạn trích, Nguyễn Huệ luôn luôn là
con người hành động một cách xơng xáo,
nhanh gọn, có chủ đích và rất quả quyết.
Nghe tin giặc đã đánh chiếm đến tận Thăng
Long, mất cả một vùng đất đai rộng lớn mà



ông không hề nao núng, “<i>định thân chinh</i>


<i>cầm quân đi ngay</i>”. Rồi chỉ trong vòng hơn
một tháng, Nguyễn Huệ đã làm hơn bao


nhiêu việc lớn : “<i>tế cáo trời đất</i>” lên ngơi


hồng đế, “<i>đốc suất đại binh</i>” ra Bắc, gặp


gỡ <i>“người cống sĩ ở huyện La Sơn”</i>, tuyển
mộ quân lính và mở cuộc duyệt binh lớn ở
Nghệ An, phủ dụ tướng sĩ, định kế hoạch
hành quân, đánh giặc và cả kế hoạch đối
phó với nhà Thanh sau chiến thắng => NH
là người hành động mạnh mẽ, quyết đoán.
* Phát hiện chi tiết -> Phân tích :


- Sáng suốt trong việc phân tích tình hình
thời cuộc và thế tương quan chiến lược giữa


ta và địch : “<i>Quân Thanh sang lâm xấn</i>


<i>nước ta, ... chớ bảo ta khơng nói trước”</i> :


+ “<i>Đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ</i>


<i>ràng</i>” -> Khẳng định chủ quyền dân tộc của


ta và lên án hành động xâm lăng phi nghĩa,


trái đạo trời của giặc


+ “<i>Bụng dạ ắt khác ... giết hại nhân dân,</i>


<i>vơ vét của cải”</i> -> Nêu bật dã tâm của giặc.


<b>III. Phân tích.</b>


1. Hình tượng người


<i><b>anh hùng Nguyễn Huệ.</b></i>


- Là người có hành động
mạnh mẽ, quyết đốn.


- Trí tuệ sáng suốt, nhạy
bén:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

(?) Không những là người có
hành động mạnh mẽ, quyết đốn,
trí tuệ sáng suốt, nhạy bén mà
Nguyễn Huệ còn là người có ý
chí quyết thắng và tầm nhìn xa
trơng rộng. Em hãy phân tích các
chi tiết trong vb để làm rõ ý này?


(?) Em có nhận xét gì về cuộc
hành binh từ Nam ra Bắc của
vua Quang Trung? Qua đó, em
thấy tài dùng binh của vua


Quang Trung ntn?


(?) Hình ảnh vua Quang Trung
khi xung trận được miêu tả ntn?
GV:<i> Hình ảnh vua Quang Trung</i>
<i>ngồi trên bành voi, chiến bào đỏ</i>
<i>đã sạm đen vì khói súng, dẫn</i>
<i>đầu đoàn tượng binh vào Thăng</i>
<i>Long quả thật lẫm liệt oai hùng</i>
<i>hiếm có trong lịch sử.</i>


(?) (TL nhóm): Theo em, nguồn
cảm hứng nào đã chi phối ngòi
bút tác giả khi nóm tác giả lại là
trung thần của nhà Lê mà lại tạo
dựng hình ảnh người anh hùng
dân tộc này?


(?) Vì sao TSN nhiệt tình cử
binh giúp vua LCT? Qua hành
động đó, em hiểu gì về bản chất
của y?


(?) Khi chiếm được Thăng Long,
thái độ của TSN ra sao?


(?) Sự thất bại thảm hại của bọn


+ Nhắc lại truyền thống chống giặc ngoại
xâm của dân tộc ta từ xa xưa.



+ Kêu gọi quân lính “<i>đồng tâm hiệp lực”.</i>


+ Ra kỉ luật nghiệm, ...


- <i>“Các ngươi đem thân thờ ta ... quả đúng</i>
<i>như vậy” : </i>Sáng suốt, nhạy bén trong việc
xét đoán và dùng người thể hiện qua cách
xử trí với các tướng sĩ tại Tam Điệp, khi sở


và Lân “<i>đều mang gươm trên lưng mà xin</i>


<i>chịu tội”</i>. Ông rất hiểu sở trường, sở đoản
của các tướng sĩ, khen chê đều đúng người,
đúng việc.


- Ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trơng
rộng: Mới khởi binh đánh giặc, chưa dành
lại được một tấc đất nào, vậy mà vua Quang
Trung đã nói chắc như đinh đóng cột


<i>“phương lược tiến đánh đã có tính sẵn”</i>, lại
cịn tính sẵn cả kế hoạch ngoại giao sau khi


chiến thắng đối với một nước “<i>lớn gấp</i>


<i>mười nước mình</i>”, để có thể dẹp việc binh


đao, “<i>cho ta được yên ổn mà nuôi dưỡng</i>



<i>lực lượng”.</i>


- Hành binh thần tốc, tài dụng binh như
thần :


Ngày 25 tháng chạp bắt đầu xuất quân ở
Phú Xuân (Huế) -> Một tuần lễ sau đã ra
đến Tam Điệp (giáp giới Ninh Bình, Thanh
Hố, cách Huế khoảng 500 km ) -> vừa
hành quân, vừa đánh giặc, và ngày mồng 5
tháng giêng đã ăn tết ở Thăng Long . Hành
quân xa liên tục như vậy, nhưng cơ nào đội
ấy vẫn chỉnh tề ).


- Oai phong, lẫm liệt trong trận chiến:
Hoàng Đế Quang Trung thân chinh cầm
qn khơng phải chi trên danh nghĩa. Ơng là
tổng chỉ huy chiến dịch thực sự : hoạch định
phương lược tiến đánh, tổ chức quân sĩ, tự
mình thống lĩnh một mũi tiến công, cưỡi voi
đi đốc thúc, xông pha tên đạn, bày mưu tính
kế....


- Tơn trọng lịch sử và ý thức dân tộc, trung
thực, khách quan, chính xác. Tận mắt chứng
kiến cảnh thối nát, hèn mạt của vua chúa
thời Lê- Trịnh cùng với sự hống hánh của
giặc ngoại xâm.


- Sau khi khơi phục họ Lê rồi, nhân đó cho


qn đóng giữ, thì như thế là bảo tồn được
họ Lê, mà đồng thời chiếm được nước An
Nam, một công mà hai việc .


- Kiêu căng, chủ quan, khơng lo phịng bị
hay tấn công địch mà chỉ lo ăn chơi trác
táng.


+ Sáng suốt, nhạy bén
trong việc xét đoán và
dùng người.


- Ý chí quyết thắng và
tầm nhìn xa trơng rộng.


- Bậc kì tài trong việc
dùng binh.


- Oai phong, lẫm liệt
trong trận chiến: tổng chỉ
huy chiến dịch, thân
chinh ra trận,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

quân tướng nhà Thanh được tác
giả miêu tả như thế nào?


(?) Số phận của bọn vua tôi Lê
Chiêu Thống được tác giả miêu
tả như thế nào?



<i>GV nói thêm về tình cảnh của</i>
<i>vua tôi Lê Chiêu Thống khi đã</i>
<i>chạy sang Tàu phải cạo đầu, tết</i>
<i>tóc ăn mặc giống như người</i>
<i>Mãn Thanh và cuối cùng gửi</i>
<i>nắm xương tàn nơi đất khách</i>
<i>quê người.</i>


(?) Ngòi bút miêu tả của tác giả
có gì khác khi miêu tả hai cuộc
tháo chạy? Hãy giải thích vì sao
lại có sự khác nhau đó?


(?) Em có nhận xét gì về lối văn
trần thuật ở đoạn văn này?


- Tướng: Sợ mất mật, ngựa khơng kịp đóng
n, người khơng kịp mặc áo giáp … chuôn
trước qua cầu phao .


- Quân: bỏ chạy tán loạn, giày xéo lên nhau
mà chết, hoảng hồn tan tác bỏ chạy …


- Vội vã cùng bề tôi đưa thái hậu chạy ra
ngoài, chạy bán sống bán chết, cướp lấy
thuyền dân, luôn mấy ngày không ăn …


- Tất cả đều là tả thực nhưng âm hưởng lại
khác nhau: Đoạn trên nhịp điệu nhanh,
mạnh, hối hả, ngòi bút miêu tả khách quan


nhưng vẫn hàm chứa vẻ hả hê, sung sướng
của người thắng trận trước sự thảm hại của
lũ cướp nước. Còn ở đoạn văn dưới thì nhịp
điệu có chậm hơn, tác giả dừng lại miêu tả
những giọt nước mắt thương cảm của người
thổ hào, nước mắt tủi hổ của vua tôi Lê
Chiêu Thống; âm hương có phần ngậm ngùi
chua xót. Là những cựu thần nhà Lê các tác
giả khơng thể khơng mủi lịng trước sự sụp
đổ của một vương triều mà mình từng
phụng thờ tuy vẫn hiểu đó là kết cục không
thể tránh khỏi.


- Kể chuyện xen kẽ miêu tả một cách sinh
động cụ thể, gây được ấn tượng mạnh


<b>quân tướng nhà Thanh</b>


- Tướng: Sợ mất mật,
ngựa không kịp đóng
yên, người không kịp
mặc áo giáp … chuôn
trước qua cầu phao.
- Quân: bỏ chạy tán loạn,
giày xéo lên nhau mà
chết, hoảng hồn tan tác
bỏ chạy …


<b>3/ Số phận thảm hại</b>
<b>của vua tôi Lê Chiêu</b>


<b>Thống:</b>


Vội vã cùng bề tôi đưa
thái hậu chạy ra ngoài,
chạy bán sống bán chết,
cướp lấy thuyền dân,
luôn mấy ngày không ăn


3’ <b>* Hoạt động 2</b>:


(?) Với đoạn trích này, tác giả đã
tái hiện lại điều gì?


(?) Nhận xét chung về cách thức
tái hiện những sự việc đó trong
đoạn trích?


- HS
- HS


<b>IV- Tổng kết:</b>


Hình ảnh người anh
hùng dân tộc Nguyễn
Huệ qua chiến công thần
tốc đại phá quân Thanh;
sự thảm bại của quân
tương nhà Thanh và số
phận bi đát của vua tôi


Lê Chiêu Thống


3’ <b>* Hoạt động 3</b>:


<b> Hd HS luyện tập</b>


- GV nêu bài tập -> cho HS viết
đoạn văn theo yêu cầu - gọi HS
đọc, HS khác nhận xét, bổ sung
- GV góp ý.


* Viết đoạn văn.


<b>V-Luyện tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

3’ <b>* Hoạt động 4</b>:


<i><b>HD củng cố</b></i>


(?) Em có cảm nhận gì về hình
tượng của vua Quang Trung
trong hồi thứ 14?


(?) Hình ảnh bọn gặc ngoại xâm
và lua Lê như thế nào?


- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhắc lại nội dung bài học.


<b>4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: </b>(2’)



<b> - </b>Nắm nội dung kiến thức của bài học, học thuộc lòng những chi tiết tiêu biểu về vua QT trong đoạn


trích.


- Sự thất bại của quân tướng nhà Thanh.


- Số phận thảm hại của bọn vua tôi phản nước, hại dân Lê Chiêu Thống.
- Những đặc sắc về mặt nghệ thuật của truyện.


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: </b>


Ngày soạn: 19/9/2009
Tiết 26


<b>TRUYỆN KIỀU - NGUYỄN DU </b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS:


<b>1/ Kiến thức:</b>


-Nắm đuợc những nét chủ yếu cơ bản về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.
-Nắm được cốt truyện, những giá trị ơ bản về nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều. Từ đó thấy được
truyện Kiều là một kiệt tác của văn học dân tộc.


<b> -Có những kiến thức cơ bản để tìm hiểu giá trị của các đoạn trích trong tác phẩm. </b>
<b>2/ Kĩ năng:</b>



Rèn luyện kĩ năng khái quát và trình bày nội dung dựa vào SGK, kĩ năng tóm tắt tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Bồi dưỡng tinh thần tự hào về nền văn học dân tộc, tự hào về đại thi hào dân tộc Nguyễn Du và những di
sản văn hố q giá của ông.


<b>II/ CHUẨN BỊ:: </b>


1- Chuẩn bị củ giáo viên:


- Tư liệu có liên quan đến tác giả và tác phẩm phục vụ cho bài giảng.
- PP: Đàm thoại, nêu vấn đề, gợi mở, …


<b>2- Chuẩn bị của học sinh:</b>


- Tìm hiểu nội dung bài học ở nhà.


<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1-Ổn định tình hình lớp: (1/)</b>


Kiểm tra sĩ số HS


<b>2- Kiểm tra bài cũ</b>: (5/<sub>)</sub>


<b> a) Câu hỏi: </b>


<b>Phân tích hình tượng Quang Trung được thể hiện trong hồi thứ mười bốn của tác phẩm “Hoàng</b>
<b>Lê nhất</b> thống chí”?


b) Đáp án:



<i>Những vấn đề HS cần trình bày:</i>


HS tìm dẫn chứng cho thấy Quang Trung hiện ra trong đoạn trích là một người hành động mạnh mẽ,
quyết đốn, trí tuệ sáng suốt, nhạy bén, có ý chí quyết chiến quyết thắng, có tầm nhìn xa trơng rộng, có tài dụng
binh như thần, lẫm liệt oai phong trong chiến trận.


<b>3- Giảng bài mới:</b>
<b> a- Giới thiệu bài: (1/)</b>


<b>Truyện Kiều </b>là một kiệt tác của Nguyễn Du, phản ảnh diện mạo của xã hội Viêït Nam thế kỉ 18. Vì vậy
có nắm được những vấn đề cơ bản nhất của tác phẩm thì mới hiểu sâu những đoạn trích, mới thấy được những
giá trị hết sức to lớn của Truyện Kiều. Hơm nay thầy hướng dẫn các em tìm hiểu vè tác giả Nguyễn Du và khái
quát về nội dung Truyện Kiều.


<i><b> b- Tiến trình bài dạ</b></i>y:


TG <i><b>Hoạt động của giáo</b></i>


<i><b>viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học</b><b>sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


1
2


<b>* Hoạt động 1:</b>


<i><b>HD tìm hiểu về cuộc đời và</b></i>
<i><b>sự nghiệp của Nguyễn Du</b></i>


- Gọi HS đọc phần 1- SGK
- Hỏi: Nội dung phần vừa đọc



giúp em hiểu gì về cuộc đời
của Nguyễn Du?


(GV nhấn mạnh những điểm
quan trọng về gia đình, bản
thân, sự nghiệp văn
chương…)


- Hỏi: Về sự nghiệp văn học


<b>* Hoạt động 1:</b>


HS đọc bài


- Thảo luận nhóm.


+ Sinh ra trong một gia đình
đại quý tộc , có truyền thống
về văn học. Nhưng sau đó, ơng
phải chịu cảnh sống long đong
vì mồ cơi.


+ Sống trong thời đại xã hội có
nhiều biến động dữ dội: nhà
Lê bán nước, phong trào Tây
Sơn nổ ra mạnh mẽ, nhà
Nguyễn cướp ngôi nhà Tây
Sơn. Tất cả tác động mạnh mẽ
đến tâm hồn và nhận thức của


tác giả.


+ Do trải qua nhiều năm lưu
lạc, nên ơng có một vốn sống
phong phú, hiểu biết sâu rộng.
+ Ơng có một trái tim giàu
lòng yêu thương con người,
một tấm lòng nhân hậu.


Tất cả đã ảnh hưởng sâu
sắc đến q trình sáng tác của
Nguyễn Du.


+ Ơng sáng tác cả chữ Hán lẫn


<b>I/ Nguyễn Du:</b>
<b> 1- Cuộc đời</b>:


- Nguyễn Du (1765 – 1820); quê ở Tiên
Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh; sinh trưởng
trong một gia đình đại q tộc, nhiều
đời làm quan và có truyền thống về văn
học.


- Nguyễn Du sống trong một thời đại
nhiều biến động dữ dội: chế độ phong
kiến khủng hoảng trầm trọng, cuộc
khởi nghĩa Tây Sơn tiêu diệt Lê, Trịnh,
Nguyễn và 20 vạn quân Thanh; sau đó
sụp đổ, triều Nguyễn được thiết lập với


nhiều chính sách chuyên chế, tàn bạo.
- Nguyễn Du từng sống phiêu dạt nhiều
năm trên đất Bắc (1786 – 1796); ở ẩn
tại quê nội Hà tĩnh (1796 – 1802); Làm
quan với triều Nguyễn.


- Nguyễn Du là người có kiến thức sâu
rộng, am hiểu văn hoá dân tộc và văn
chương. Cuộc đời từng trải đã tạo cho
ông một vốn sống phong phú và niềm
thông cảm sâu sắc với những đau khổ
của nhân dân. Oâng là một thiên tài văn
học, một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

của Nguyễn Du có những
điểm gì đáng chú ý?


(GV giới thiệu 1 số tác phẩm
lớn của Nguyễn Du)


+ Thanh Hiên thi tập
+ Nam trung tạp ngâm
+ Bắc hành tạp lục
* Các tác phẩm chữ Nơm:
+ Đoạn trường tân thanh.
( Truyện Kiều)


+ Văn chiêu hồn.


+ Thác lời trai phường nĩn.


+ V?n t? s?ng 2 cơ gái
Trường Lưu.


GV nhấn mạnh:


ND được xếp vào hàng danh
nhân VH TG. Năm 1965
nước ta & nhiều nước trên
TG đã long trọng kỷ niệm
200 năm ngày sinh ND.
- Cho HS xem ảnh khu tưởng
niệm Nguyễn Du.


chữ nôm.


+ Chữ Hán gồm ba tập, 243
bài.


+ Chữ nôm : tiêu biểu nhất là
“Đoạn trường tân thanh”.


để lại nhiều tác phẩm có giá trị bằng


chữ Hán và Nơm (Hán : <i>Thanh Hiên</i>


<i>thi tập ; Bắc hành tập lục; Nam trung</i>
<i>tập ngâm, ...; </i>chữ Nôm :<i> Truyền</i>
<i>Kiều, ...)</i>


19 <b>* Hoạt động 2:</b>



<b>HD tìm hiểu nội dung và</b>
<b>giá trị của Truyện Kiều.</b>


- Cho HS đọc thầm đoạn tóm
tắt tác phẩm.


(?) Tác phẩm “Truyện Kiều”
có nguồn gốc từ đâu?


- GV: chú ý phần sáng tạo rất
lớn của tác giả.


(?) Dựa vào sách giáo khoa,
hãy tóm tắt lại truyện Kiều?
-Gv tóm tắt lại tác phẩm: bổ
sung thêm một vài câu thơ
trong tác phẩm làm dẫn
chứng.


- Về nội dung, truỵên Kiều có
những giá trị nào? Hãy chỉ rõ
biểu hiện của những giá trị
đó?


- Gv nhận xét, bổ sung.
- GV: Tác phẩm thể hiện tấm
lòng nhân đạo sâu sắc của tác
giả.



(?)Về nghệ thuật, truyện Kiều
đạt được những giá trị nào?
- Gv: tác phẩm là đỉnh cao
chói lọi nhất của thơ ca tiếng


<b>* Hoạt động 2:</b>


- HS đọc bài


- Tác giả viết truyện Kiều dựa


vào cốt truyện <i>“Kim Vân Kiều</i>


<i>truyện” </i>của Thanh Tâm Tài
Nhân -Trung Quốc.


- HS tóm tắt, nhận xét.
- Lắng nghe


- HS:


+Truyện Kiều mang giá trị
hiện thực và giá trị nhân đạo
rõ nét.


+ Giá trị hiện thực: Phơi bày
bộ mặt tàn bạo của XH, số
phận đau khổ của con người.
+ Giá trị nhân đạo: sự thương
cảm trước đau khổ của con


người, lên án những thế lực
tàn bạo, trân trọng những vẻ
đẹp chân chính của con người.
- HS:


+ Đạt đỉnh cao về ngơn ngữ
nghệ thuật.


<b>II/Truyện Kiều:</b>
<b> 1-Tóm tắt tác phẩm:</b>
<b>SGK</b>


- Phần thứ nhất: Gặp gỡ và đính ước.
- Phần thứ hai: Gia biến và lưu lạc.
- Phần thứ ba: Đoàn tụ.


<b>2- Giá trị:</b>
<b> a-Nội dung</b><i>:</i>


- Giá trị hiện thực: phản ánh bộ mặt tàn
bạo của xã hội đương thời, phơi bày số
phận của những con người bị áp bức,
đặc biệt là người phụ nữ.


- Giá trị nhân đạo:


+ Niềm thương cảm sâu sắc trước
những đau khổ của con người.


+ Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo.


+ Trân trọng, đề cao những vẻ đẹp
chân chính của con người.


<i><b>2- Nghệ thuật:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Việt. Từ bao thế kỉ qua,
truyện Kiều đã trở thành tác
phẩm được nhiều người
thuộc nhất:


<i> + Truyện Kiều anh đã thuộc</i>
<i>làu</i>


<i>Đố anh đọc được một câu</i>
<i>cho hết Kiều?</i>


+ Một vài giai thoại liên quan
đến truỵên Kiều.


+ Có sự phát triển vượt bậc về
nghệ thuật tự sự: miêu tả thiên
nhiên, khắc hoạ tính cách và
miêu tả tâm lí nhân vật


sự.


3’ <i><b>* Hoạt động 3</b></i>
<b>Hd củng cố</b>


<i>(?) Em hãy nêu giá trị nội</i>


<i>dung và nghệ thuật của</i>
<i>Truyện Kiều của Nguyễn Du.</i>


- Nhắc lại nội dung bài học.


<b>4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:</b> (4/<sub>)</sub>
- Tóm tắt lại tác phẩm “truyện Kiều”


+ Học bài, nắm vững những sự kiện chính trong cuộc đời tác giả có liên quan đến sự nghiệp sáng
tác.


+ Nắm những giá trị nổi bật của tác phẩm cả về nội dung lẫn hình thức.


+ Tìm đọc thêm những đoạn trích của “Truỵên Kiều” ngồi những đoạn trích trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới: Chị em Thuý Kiều


+ Tìm hiểu nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả qua việc miêu tả chân dung hai chị em Thuý
Kiều.


+ Đọc phần đọc thêm để thấy được sự sáng tạo rất lớn của tác giả trong tác phẩm so với “Kim Vân Kiều
truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân.


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


Ngày soạn: 19/9/2010
Tiết 27


Bài dạy:


<b>CHỊ EM THUÝ KIỀU</b>



(Trích Truyện Kiều-Nguyễn Du)


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS:


<b>1- Kiến thức:</b>


- Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài
năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển.


- Thấy được cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều: trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con người. Biết vận
dụng bài học để miêu tả nhân vật.


<b>2- Kĩ năng:</b>


Rèn luyện kĩ năng đọc, kĩ năng pt nhân vật bằng so sánh, đối chiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Bồi dưỡng lòng yêu mến, nâng niu, trân trọng cái đẹp, đặc biệt là vẻ đẹp tự nhiên và nhân cách, tài năng
của con người.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>:


<b>1- Chuẩn bị của giáo viên:</b>


- Bảng phụ, một vài tư liệu có liên quan.


- PP: Đàm thoại, nêu vấn đề, gợi mở, thảo luận nhóm,…
2- Chuẩn bị của học sinh:



Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.


<b>III/ Tiến trình tiết dạy</b>:


1-Ổn định tình hình lớp: (1/)
Kiểm tra sĩ số lớp.


<b>2- Kiểm tra bài cũ</b>: (5/<sub>)</sub>
a) Câu hỏi:


Em hãy tóm tắt tác phẩm truyện Kiều? Nêu những nội dung trong giá trị nhân đạo của tác phẩm?
b) Dự kiến trả lời:


+ HS dựa vào SGK để tóm tắt.


+ Giá trị nhân đạo của truyện Kiều bao gồm những nội dung: niềm thương cảm sâu sắc trước những đau khổ
của con người, lên án những thế lực tàn bạo đã đày đoạ con người, trân trọng để cao những giá trị tốt đẹp của
con người.


<b>3- Giảng bài mới: </b>


<i><b>a) a) Giới thiệu bài: (1/)</b></i>


Một trong những thành công của Nguyễn Du trong Truyện Kiều là nghệ thuật miêu tả nhân vật.Thành
công ấy thể hiện rõ nét trong những nét bút khắc họa chân dung hai nhân vật chính: chị em Thuý Kiều.


<i><b>b) Tiến trình bài dạ</b></i>y:


TG <i><b>Hoạt động của giáo</b></i>



<i><b>viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


5’ <b>* Hoạt động 1:</b>


<i><b>Hd đọc, tìm hiểu chung về đoạn</b></i>
<i><b>trích.</b></i>


- HD: đọc giọng vui tươi, trân
trọng, trong sáng, nhịp nhàng.
- Đọc các câu thơ mở đầu Truyện
Kiều và4 câu thơ đầu đoạn trích.
- Gọi HD đọc.


- Bằng sự chuẩn bị ở nhà, hãy cho
biết vị trí của đoạn trích này trong
tác phẩm Truyện Kiều?


- Gọi HS đọc các từ khó SGK.
- Theo em, văn bản có thể phân bố
cục như thế nào?


<b>* Hoạt động 1:</b>


- Theo dõi
- Lắng nghe
- HS đọc bài.


- Đoạn trích nằm ở phần đầu của tác
phẩm, giới thiệu về gia đình họ


Vương.


- HS đọc theo yêu cầu.
- Bố cục: 4 phần:


+ 4 câu đầu: khái quát nhân vật.
+ 4 câu tiếp theo: vẻ đẹp của Thuý
Vân.


+ 12 câu tiếp: vẻ đẹp Thuý Kiều.
+ 4 câu cuối: cuộc sống của hai chị
em Thúy Kiều.


<b>I. Đọc và tìm hiểu chung:</b>
<b> 1/ Đọc:</b>


<b> 2/ Tìm hiểu chung:</b>
<b> a) Vị trí đoạn trích:</b>


Đoạn trích nằm ở phần đầu
văn bản, giới thiệu về gia
đình họ Vương.


b) Từ khó:
c) Bố cục:


20


* <b>Hoạt động 2:</b>



<i><b>Hd HS phân tích chi tiết</b></i>


- Gọi HS đọc 4 câu đầu.


- Vẻ đẹp của hai chị em Thuý Kiều
được tác giả khắc hoạ qua những
hình ảnh đặc sắc nào?


Cho HS tìm hiểu nghĩa của hai hình
ảnh đó.


* <b>Hoạt động 2:</b>


- Đọc 4 câu thơ đầu
- HS:


+<i>Tố Nga</i>: cô gái đẹp.


+ <i>Mai cốt cách, tuyết tinh thần</i>: cốt
cách như mai, tinh thần trong trắng
như tuyết.


<b> II/ PHÂN TÍCH:</b>


<b>1- Giới thiệu chung về chị</b>
<b>em Kiều: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì? Tác dụng của nó?



- GV: nhận xét. Bổ sung.


- Gọi HS đọc 4 câu thơ tiếp theo.
- Những hình ảnh nghệ thuật nào
mang tính ước lệ được tác giả sử
dụng khi gợi tả vẻ đẹp Thúy Vân?
- GV cho HS tìm hiểu ý nghĩa của
các chi tiết ước lệ đó.


(?) Qua các chi tiết này, em hình
dung gì về nhân vật Th Vân? Tác
giả có dự đốn gì về tương lai của
Thúy Vân? Nhờ đâu em biết được
điều đó?


- GV: biện pháp ước lệ sử dụng một
cách hợp lí đã tái hiện chân dung
của Thúy Vân rất rõ nét.


- GV bình.


- GV gọi HS đọc 12 câu tiếp.
- Cũng như khi miêu tả Thúy Vân,
tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì khi miêu tả Thúy Kiều?
- So với vẻ đẹp Thuý Vân, vẻ đẹp
Thuý Kiều có gì giống và khác?
Hãy phân tích để làm rõ?


- Sắc đẹp của Thuý Kiều được tác


giả tập trung khắc hoạ ở hình ảnh
nào? Em hình dung gì về Thuý
Kiều qua chi tiết ấy?


- GV: đơi mắt là phần tinh anh của
tâm hồn, trí tuệ…


(?) Bên cạnh nhan sắc tuyệt trần,
Thuý Kiều còn có cả một tài năng
tuyệt thế. Hãy phân tích những câu
thơ gợi tả tài năng Thuý Kiều?
- Gv: Tài năng của Thuý Kiều đạt
đến lí tưởng theo quan niệm thẩm
mĩ của XHPK.


(?) Qua những nét tả chân dung ấy,
tác giả đã có dự đốn gì về tương
lai của nhân vật? Nhờ đâu mà em
biết?


- Nghệ thuật ước lệ tượng trưng, cách
nói ngắn gọn nhưng có sức gợi lớn.
Nó giúp người đọc hình dung vẻ đẹp
thanh cao của chị em Thuý Kiều.
- Đọc theo yêu cầu.


- HS:


+Trang trọng



+ Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở
nang.


+ Hoa cười ngọc thốt đoan trang.
- Thảo luận nhóm- TB:


+ Th vân là cơ gái có vẻ đẹp đoan
trang, phúc hậu, hiền thục mà quý
phái.


+ Mây thua nước tóc…da. Vẻ đẹp của
TV tạo sự hoà hợp, êm đềm với xung
quanh, nên nàng có cuộc sống bình
lặng, hạnh phúc.


- HS đọc


* Thảo luận- TB:


- Thuý Kiều cũng là một người con
gái đẹp, nhưng nàng lại sắc sảo hơn,
mặn mà hơn, lại cịn có cả tài năng.
+ Chi tiết được chú trọng nhất là đôi
mắt:“Làn thu thuỷ, nét xuân sơn”.
Một hình ảnh ước lệ đặc sắc làm nổi
bật đôi mắt như làn nước mùa thu,
được tôn trên đôi mày ngài như dáng
núi mùa xuân. Đôi mắt đẹp (là cửa sổ
của tâm hồn) gợi lên được một tâm
hồn mặn mà, trong sáng.



- HS:


+ Thuý Kiều đầy đủ các tài: cầm, kì,
thi, hoạ. Tất cả đều đạt đến mức hồn
hảo.


+ Trong đó, nổi bật nhất là tài đàn. Nó
là sở trường của nàng, vượt trên mọi
người.


+ Nàng đã tự mình sáng tác cung đàn
bạc mệnh.


- Nàng là người con gái đa sầu, đa
cảm. Vậy vẻ đẹp của Kiều là sự kết
hợp của sắc- tài –tình. Vẻ đẹp của
Kiều khiến hoa ghen, liễu hờn, thiên
nhiên ganh ghét, các vẻ đẹp khác phải
đố kị. Hơn nưã, cung đàn bạc mệnh
của Kiều vang lên như dự đoán cho


trưng:<i> “Mai cốt cách, tuyết</i>


<i>tinh thần”</i>, giúp người đọc
cảm nhận được vẻ đẹp
thanh cao của chị em Thuý
Kiều.


<b>2 -Nhân vật Thuý Vân</b>:


- Khuôn mặt xinh tươi, sáng
sủa, đầy đặn như trăng rằm.
- Đôi mày thanh tao.


-Miệng cười tươi như hoa.
- Tiếng nói trong như ngọc.
- Tóc óng ả hơn cả mây.
- Da trắng hơn cả tuyết.
- Một vẻ đẹp mà thiên nhiên
phải cúi đầu nhường nhịn.
-> Nghệ thuật ước lệ tượng
trưng đã khắc họa vẻ đẹp
phúc hậu, đoan trang, thuỳ
mị. Vẻ đẹp của cô báo trước
một tương lai bình yên,
hạnh phúc.


<b>3- Nhân vật Thuý Kiều:</b>


Nghệ thuật ước lệ tượng
trưng: miêu tả Thúy Kiều


<i>Sắc sảo mặn mà</i> hơn em cả
tài lẫn sắc:


+ Nhan sắc: đôi mắt trong
như làn nước mùa thu, đôi
mày thanh nhẹ tươi đẹp như
dáng núi mùa xuân, vẻ đẹp
của nàng khiến thiên nhiên


phải hờn ghen, làm nghiêng
thành đổ nước.


+ Tài năng: làm thơ, hoại
họa, ca hát, đánh đàn, soạn
nhạc....


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

(?) Ngụ ý của tác giả khi miêu tả
Thúy Vân trước, Thúy Kiều sau?
- GV: chân dung của hai chị em
Thuý Kiều là chân dung mang tính
cách số phận. Cả hai mỗi người một
vẻ nhưng đều là những trang giai
nhân tuỵêt sắc có thể sánh với vẻ
đẹp của các đại mĩ nhân trong văn
học cổ Trung Hoa như Tây Thi, Đát
Kỉ, Điêu Thuyền,…


- Gọi HS đọc 4 câu cuối.


(?)Trong 4 câu cuối, Nguyễn Du
tiếp tục miêu tả điều gì về chị em
Kiều?


một tương lai đầy éo le, đau khổ.
- Tả Vân trước Kiều sau là để dùng
Vân làm nổi bật Kiều, để cả hai cùng
đẹp. Nếu tả Kiều trước, Vân sau thì
sắc đẹp của Vân sẽ nhịa đi trước sắc
đẹp lộng lẫy của chị mình.



- Đọc theo yêu cầu


- Vẻ đẹp trong lối sống của hai Kiều.


<b>4- Đức hạnh, phong thái</b>
<b>của chị em Kiều</b>


- Sống phong lưu, khuôn
phép.


- Mẫu mực, đức hạnh.
5’ <b>* Hoạt động 3:</b>


<i><b>HD tổng kết</b></i>


(?) Nghệ thuật đặc sắc nhất của
đoạn trích là gì? Tác dụng của nó ra
sao?


- GV: đây là nghệ thuật miêu tả nổi
bật nhất và xuyên suốt cả tác phẩm.
(?) Hãy phân tích giá trị nhân đạo
được thể hiện trong đoạn trích?


<i>- GV tổng kết Yêu cầu HS đọc phần</i>
<i>đọc thêm để thấy được sự sáng tạo</i>
<i>của tác giả.</i>


<b>* Hoạt động 3:</b>



- Nghệ thuật ước lệ tượng trưng; sóng
đơi và địn bẩy, nhân hóa- ẩn dụ,…


- Giá trị nhân đạo ở đây thể hiện ở sự
tin yêu, trân trọng những giá trị cao
đẹp của con người, cả về vẻ đẹp bên
ngoài lẫn vẻ đẹp nhân cách bên trong.


<b>III/ TỔNG KẾT:</b>
<b> 1- Nghệ thuật:</b>


-Nghệ thuật miêu tả chân
dung nhân vật bằng biện
pháp ước lệ tượng trưng.


<b>2- Nôi dung</b>:


Giá trị nhân đạo cao cả thể
hiện ở tấm lòng trân trong
và tin yêu những vẻ đẹp của
con người.


3’ <b>* Hoạt động 4</b>
<i><b>HD luyện tập</b></i>:


- Gọi HS đọc bài tập 1


<i>- GV hướng dẫn trả lời.</i>



<b>* Hoạt động 4</b> <b>IV- Luyện tập:</b>


3’ <b>* Hoạt động 5:</b>
<i><b>HD củng cố</b></i>


<i>(?) </i>Học xong đoạn trích <i>Chị em</i>
<i>Thuý Kiều</i>, em cảm nhận được điều
gì về:


+ Chị em Thuý Kiều?


+Các biện pháp nghệ thuật
được sử dụng trong đoạn trích?


+ Cảm hứng nhân đạo của
Nguyễn Du được gởi gắm trong tác
phẩm?


<b>* Hoạt động 5:</b>


<b>4- Dặn dòhọc sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:</b> (2’)


- Học thuộc lịng đoạn trích <i><b>“Chị em Thuý Kiều”?</b></i>


- Về nhà:


+ Học bài, nắm vững những giá trị về nội dung và nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích? Đặc biệt chú ý đến
giá trị nhân đạo thể hiện trong đoạn trích.


+ Tìm hiểu thêm một số đoạn trích khác trong truyện có nghệ thuật miêu tả chân dung nhân vật để thấy


đâỳ đủ về tài năng của Nguyễn Du.


- Chuẩn bị bài mới: <i><b>Cảnh ngày xn</b></i>:


+ Tìm vị trí đoạn trích?


+ Nghệ thuật nổi bật nhất của đoạn trích này là gì?


+ Đoạn trích còn cho ta thấy được tài năng nào khác của Nguyễn Du? Hãy phân tích?


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Ngày soạn: 20/9/2010
Tiết 28.


Bài dạy:


CẢNH NGÀY XUÂN


(Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du)


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS:


<b>1- Kiến thức:</b>


Cảm nhận được cảnh ngày xuân trong sáng, tươi đẹp, tâm trạng con người hài hoà với thiên nhiên. Đồng
thời, thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du: kết hợp bút pháp tả và gợi, sử dụng từ ngữ giàu
chất tạo hình, miêu tả cảnh mà nói đựơc tâm trạng nhân vật.


<b>2- Kĩ năng:</b>



Cảm nhận tấm lòng của tác giả đối với cảnh vật trong bức tranh.


<b>3- Thái độ:</b>


Vận dụng đựơc nghệ thuật của tác giả vào viết văn tả cảnh.


<b>II/ CHUẨÛN BỊ:</b>


<b>1- Chuẩn bị của GV: </b>


- Bảng phụ, một số tư liệu có liên quan.


- PP: Đàm thoại, nêu vấn đề,gợi mở, thảo luận nhóm, bình,…


<b>2- Chuẩn bị của HS:</b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1- Ổn định tổ chức: </b><i>(1’)</i>


Kiểm tra vệ sinh, sĩ số


<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)
a) Câu hỏi:


Hãy phân tích những nét giống và khác nhau trong bức chân dung của Thuý Vân và Thuý Kiều? Nghệ
thuật đặc sắc trong việc miêu tả hai nữ nhân vật trên là gì?



b) Dự kiến trả lời:


- Cả hai chị em đều là những trang giai nhân, mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười


<b>- Khác: bức chân dung của Thuý Vân là bức chân dung của một người đoan trang, phúc hậu, với</b>
<b>một dự</b> đốn về tương lai bình n, hạnh phúc. Cịn Thuý Kiều lại là một cô gái sắc sảo, mặn mà. Hơn thế nữa,
nàng còn là người đầy đủ: cầm, kì, thi, hoạ.Vẻ đẹp của Kiều là sự kết hợp của sắc, tài, và tình, với một tương lai
đầy éo le, trắc trở.


<b>3- Giảng bài mới</b>:


<b> a) Giới thiệu bài: (1’)</b>


Nguyễn Du không những là bậc thầy về nghệ thuật tả người mà còn là bậc thầy về nghệ thuật tả cảnh ngụ
tình. “Cảnh ngày xuân” mà một minh chứng cho điều đó.


<b> b) Tiến trình bài dạy:</b>


TG <i><b>Hoạt động của giáo</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

7’ <b>* Hoạt động 1</b>:


<i><b>Hd HS đọc, tìm hiểu chung</b></i>


- HD: đọc chậm rãi, khoan thai, tình
cảm trong sáng.


- Đọc mẫu.


- Gọi HS đọc văn bản. Cần chú ý


thể hiện những chi tiết đặc sắc của
cảnh sắc mùa xuân.


(?) Hãy cho biết vị trí của đoạn
trích? Nêu đại ý?


- GV chốt: Sau khi giới thiệu gia
cảnh Vương viên ngoại, gợi tả chị
em Thuý Kiều, đoạn thơ này tả
cảnh ngày xuân trong tiết Thanh
minh và cảnh du xuân của chị em
Kiều.


- Gọi HS đọc chú thích từ SGK.
(?) Theo em, văn bản này có thể
chia mấy đoạn? Nội dung của từng
đoạn?


<b>* Hoạt động 1</b>:
- Theo dõi.
- Lắng nghe.
- HS đọc bài.


- Sau đoạn tả chị em Thúy Kiều, nói
về cuộc du xuân của 3 chị em.


- Lắng nghe.


- Đọc chú thích từ.
- Bố cục: 3 phần:



+4 câu đầu: khung cảnh ngày xuân.
+8 câu tiếp: cảnh lễ hội thanh minh.
+ 6 câu còn lại: chị em Kiều trở về.


<b>I- ĐỌC VÀ TÌM HIỂU</b>
<b>CHUNG: </b>


<b>1- Đọc:</b>


<b>2- Tìm hiểu chung:</b>
<i><b> a) Vị trí đoạn trích:</b></i>


Sau đoạn “<i>Chị em Thúy</i>


<i>Kiều”</i>


<i><b> b) Chú thích từ:</b></i>
<i><b> c) Bố cục:</b></i>


20 <b>* Hoạt động 2</b>:


<i><b>HD phân tích.</b></i>


- Gv đọc 4 câu thơ đầu.


(?) Vẻ đẹp của mùa xuân được gợi
tả qua những chi tiết nào đặc sắc?
(những đường nét,hình ảnh, màu
sắc, khí trời…)



(?) Những chi ấy gợi tả bức tranh
mùa xuân như thế nào?


(?) Em có nhận xét gì về cách dùng
từ ngữ và bút pháp nghệ thuật của
ND khi gợi tả mùa xuân


- GV bình.


-Gọi HS đọc 8 câu thơ tiếp theo.
(?) Những hoạt động nào diễn ra
trong tiết thanh minh?


(?) Em hãy thống kê tất cả những từ
ghép được sử dụng trong đoạn thơ?
Qua hệ thống từ ngữ ấy, em hình
dung gì về khơng khí của lễ hội?
- GV nhận xét, bổ sung thêm những
chi tiết nghệ thuật: ẩn dụ, cách
dùng từ đặc sắc…


(?) Qua 8 câu thơ trên, em hãy nêu
những cảm nhận về lễ hội thanh
minh truyền thống của nhân dân ta?
- Gọi HS đọc 6 câu cuối.


(?) Cảnh vâït, khơng khí mùa xn


<b>* Hoạt động 2</b>:


- Đọc theo yêu cầu.
- Vẻ đẹp mùa xuân:


+ Hình ảnh: én đưa thoi trên bầu trời,
ánh sáng trong xanh, cỏ non trải dài,
điểm xuyết vài cành lê trắng.


+ Màu sắc: xanh tươi, đầy sức sống
+ Khí trời: dịu dàng, mát mẻ..


- Tất cả gợi ra một bức tranh mùa
xuân tuyệt đẹp: một vẻ đẹp tinh khôi,
đầy sức sống, khơng khí trong trẻo,
khoáng đạt, nhẹ nhàng và cũng rất tinh
khiết


- Dùng từ ngữ rất đắt (Chữ <i>điểm </i>làm


cho cảnh vật trở nên sinh động, có hồn
chứ khơng tĩnh tại), bút pháp miêu tả
giàu chất tạo hình.


- HS đọc bài.


- Có hai hoạt động: tảo mộ và đạp


thanh<i>. (HS tìm hiểu nghĩa của hai</i>


<i>hoạt động này)</i>



<i>- Thảo luận nhóm- TB: </i>Tác giả dùng
nhiều từ ghép động từ, danh từ, tính


từ: <i>gần xa, nô nức, yến anh, chị em,</i>


<i>tài tử, giai nhân</i>, <i>sắm sửa, dập dìu</i>…
Tất cả gợi ra một khung cảnh lễ hội
đông vui, náo nhiệt, tấp nập người qua
lại, họ tham gia lễ hội với tất cả sự hớn
hở, náo nức…


<b>II/ PHÂN TÍCH:</b>


<i><b>1/ Bức tranh mùa xuân:</b></i>


- Hình ảnh: đàn én chao
liệng, cỏ non trải dài đến tận
chân trời, điểm xuyết vài
cành hoa lê.


- Màu sắc: xanh tươi của
cỏ non, màu trắng của hoa
lê.


- Khí trời: thanh dịu, mát
mẻ..


-> Bức tranh thiên nhiên
sống động, trong trẻo, nhẹ
nhàng, khoáng đạt, tràn đầy


sức sống.


<b>2- Khung cảnh lễ hội</b>
<b>thanh minh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

miêu tả ở 6 câu cuối có gì giống và
khác với những câu thơ đầu? (về
thời gian, không gian…)


- GV bổ sung.


(?) Những từ láy: <i>nao nao,</i> <i>thơ</i>


<i>thẩn…</i> xuất hiện trong đoạn thơ bên
cạnh tác dụng miêu tả cảnh thiên
nhiên cịn có tác dụng nào khác?
- GV bình: báo trước cuộc gặp gỡ
của Kiều với Đạm Tiên: “Sè sè


<i>nắm đất bên dường. Dàu dàu ngọn</i>
<i>cỏ nửa vàng nửa xanh”.</i>


- Đọc theo yêu cầu.
- HS:


+ Thời gian: vào buổi chiều tà.


+ Không gian: bên một khe nước nhỏ,
một cây cầu, hai Kiều thơ thẩn ra về.
+ Cảnh vẫn là sự thanh dịu, mát mẻ


của mùa xuân. Nhưng khơng cịn
khơng khí nhộn nhịp nữa mà là khơng
khí lặng dần, nhạt dần, phù hợp với
khơng khí lúc tan hội.


- Nó gợi tả tâm trạng của chị em Thuý
Kiều lúc tan hội: đó là tâm trạng
quyến luyến, tiếc nuối, lặng buồn. Đó
là biện pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc.


- Khơng khí: rộn ràng,
đông vui, nhộn nhịp, người
người náo nhiệt, hớn hở…


 Tất cả gợi ra một khung


cảnh lễ hội đông vui, náo
nhiệt, tấp nập, an bình.


<b>3- Chị em Thuý Kiều du</b>
<b>xuân trở về:</b>


- Cảnh xuân dịu nhẹ: nắng
nhạt, khe nước nhỏ, một
nhịp cầu nhỏ bắc ngang.
- Người du xuân thưa và ít
dần.


- Tâm trạng chị em Kiều
bâng khuâng xao xuyến vì


một ngày vui sắp tàn.


4’ <b>* Hoạt động 3</b>:


<i><b>HD tổng kết</b></i>


(?) Biện pháp nghệ thuật nào
Nguyễn Du sử dụng thành cơng
cơng đoạn trích trên?


(?) Bức tranh mùa xuân được tác
giả miêu tả như thế nào?


- GV tổng kết.


<b>* Hoạt động 3</b>:


-Nghệ thuật dùng từ láy và từ ghép
giàu chất tạo hình, giàu sức gợi.


-Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc
bằng bút pháp tả và gợi.


- HS tự trình bày.


<b>III/ Tổng kết:</b>
<b> 1- Nghệ thuật:</b>


- Dùng từ giàu chất tạo
hình, giàu sức gợi cảm.


- Tả cảnh ngụ tình bằng bút
pháp tả và gợi.


<b> 2- Nội dung. SGK</b>


3’ <b>* Hoạt động 4</b>:


<i><b>HD củng cố</b></i>


-Qua những nét vẽ của tác giả, em
có cảm nhận gì về cảnh vật mùa
xuân?


<b>* Hoạt động 4</b>:
- HS


<b>4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: </b>(4’)


- Học thuộc lịng đoạn trích? Nêu những cảm nhận của mình về đoạn trích?


- Học bài, nắm vững những giá trị nổi bật về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích?


- Từ những nét nghệ thuật của tác phẩm, em thử so sánh với hai câu thơ cổ để thấy được sự sáng tạo của
tác giả?( bài tập luyện tập )


- Chuẩn bị bài mới: thuật ngữ
+Thuật ngữ là gì?


+Thuật ngữ có những đặc điểm gì?



+ Thử tìm một số thuật ngữ thường dùng trong chuyên ngành ngữ văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Ngày soạn: 26/92010
Tiết 31


<b> KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH</b>


<i><b> (Trích Truyện Kiều-Nguyễn Du)</b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<i><b>Giúp HS:</b></i>
<b>1- Kiến thức:</b>


- Qua tâm trạng cô đơn, buồn đau, thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thuỷ chung, nhân hâïu
của nàng.


-Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du: diễn biến tâm trạng được thể hiện qua
ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.


<b>2- Kĩ năng:</b>


Rèn kĩ năng làm văn tự sự miêu tả nội tâm nhân vật.


<b>3- Thái độ</b>:


- Bồi dưỡng tinh thần đồng cảm với những nỗi buồn đau của người khác.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/ Chuẩn bị của GV:</b>



- Bảng phụ, một số tư liệu có liên quan


- PP: Đàm thoại, nêu vấn đề, hoạt động nhóm, bình,…


<b>2/ Chuẩn bị của HS</b>:


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.


<b>III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp</b>: (1’)
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


a) Câu hỏi: Đọc thuộc lịng đoạn trích “Cảnh ngày xuân”. Nêu những cảm nhận của em về cảnh đẹp của
ngày xuân và quang cảnh ngày thanh minh.


b) Dự kiến trả lời:


- Cảnh ngày xuân: bằng vài phác hoạ, tác giả dựng nên một bức tranh ngày xuân trong xanh, nhẹ nhàng,
tươi tắn, trẻ trung, thanh khiết…


- Lễ thanh minh hiện ra với hai hoạt động: tảo mộ, đạp thanh.Tất cả đều nhộn nhịp, vui vẻ, náo nhiệt,
hăm hở…


<b>3- Giảng bài mới:</b>
<i><b>a- Giới thiệu bài:</b></i> (1’)


Đọc Kiều,Chế Lan Viên viết “Bỗng q cơ Kiều như đời dân tộc


Chữ kiên trinh vượt trăm sóng tiền đường


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Và lò trầm đêm ấy toả hương bay”.


Những vần thơ gợi thương gợi hnhớ trong lòng người đọc về cuộc đời bạc mệnh của người con gái tài
sắc hiếu hạnh Thuý Kiều. Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”chính là một trong những khúc bi kịch nội tâm
của Kiều trên con đường lưu lạc.


<i><b>b) Tiến trình bài dạ</b></i>y::


TG <i><b>Hoạt động của giáo</b></i>


<i><b>viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


5’ <b>* Hoạt động 1:</b>


<b>HD đọc và tìm hiểu chung</b>


- GV hướng dẫn đọc (6 câu đầu:
giọng nhẹ nhàng, hơi ngân dài ở
những câu tả cảnh để thấy được cái
cảnh bát ngát, thoáng đãng của cảnh
vật trước lầu NB; 8 câu tiếp giọng
hồi tưởng, khắc khoải xen lẫn độc
thoại nội tâm; 8 câu cuối: giọng
man mác buồn.


<i>- Đọc cả đoạn trích.</i>
<i>- Gọi HS đọc lại</i>



<i>-Gọi HS đọc chú thích từ khó SGK.</i>


(?) Đoạn trích nằm ở vị trí của nào
trong tác phẩm?


<i>- GV: </i>Sau khi bị MGS lừa gạt, làm
nhục, bị tú Bà mắng nhiếc, Kiều nhất
định không chịu tiếp khách làng
chơi, không chịu chấp nhận cuộc
sống lầu xanh. Đau đơn, tủi nhục,
phẩn uất, nàng định tự vẫn. Tú Bà sợ
mất vốn bèn lựa lời khuyên giải, dụ
dỗ Kiều. Mụ vờ chăm sóc thuốc
thang, hứa hẹn khi nàng bình phục
sẽ gã nàng cho người tử tế. Tú Bà
đưa Kiều ra sống riêng ở lầu Ngưng
Bích, thực chất là giam lỏng nàng để
thực hiện âm mưu mới đê tiện hơn,
tàn bạo hơn.


(?)Theo em đoạn trích này có thể
chia mấy phần?


<b>* Hoạt động 1:</b>


- Theo dõi


- Lắng nghe
- Đọc lại



- Đọc chú thích từ khó.


-Sau khi bị Mã Giám Sinh lừa, Kiều bị
tú bà nhốt ở lầu Ngưng Bích.


- HS xác định bố cục:.


+ 6 câu đầu: hoàn cảnh của Kiều.
+ 8 câu tiếp: Nỗi nhớ của Kiều
+ 8 câu cuối: tâm trạng của Kiều.


<b>I- ĐỌC VÀ TÌM HIỂU</b>
<b>CHUNG:</b>


<b>1/ Đọc:</b>


<b>2/ Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>a) Chú thích từ:</b></i>
<i><b>b) Vị trí đoạn trích:</b></i>


Sau đoạn Mã Giám Sinh
mua Kiều:Tâm trạng của
Kiều ở Lầu Ngưng Bích


<i><b>c) Bố cục:</b></i>


20 * <b>Hoạt động 2:</b>


<i><b>HD phân tích</b></i>



- Gọi HS đọc 6 câu thơ đầu.


(?) Trong 6 câu thơ đầu, ND miêu tả
TK đang ở trong một tình cảnh ntn ?
(?) Cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng
Bích được cảm nhận như thế nào qua


con mắt của Thúy Kiều? <i>(chú ý:</i>


<i>những chi tiết gợi tả không gian,</i>
<i>thời gian)</i>


GV phân tích.


* <b>Hoạt động 2:</b>


- Đọc lại 6 câu thơ đầu


- Bị giam lỏng ở lầu NB, rất cô đơn và
buồn tủi.


- HS:


+ Không gian: Bốn bề bát ngát, non
xa, trăng gần…gợi tả một không gian
hoang vắng, mênh mông, rợn ngợp.
Không gian mở ra tứ hướng, nhưng
nhìn đâu cũng chỉ thấy cảnh vật hoang


<b>II</b>-<b>PHÂN TÍCH:</b>



<i><b>1. Cảnh vật trước lầu NB</b></i>
<i><b>và tâm trạng của Kiều.</b></i>


- Không gian: Bốn bề bát
ngát, non xa, trăng gần…
gợi lên hình ảnh lầu
Ngưng Bích chơi vơi
hoang sơ, giữa mênh mang
trời nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

(?) Giữa khung cảnh đó, cuộc sống
của Kiều diễn ra như thế nào? Tìm
chi tiết và phân tích?


(?) Cuộc sống đó cùng với cách cảm
nhận cảnh vật ở lầu Ngưng Bích, cho
em hiểu được gì về tâm trạng của
Kiều?


-GV bình: Câu thơ 6 chữ nào cũng
gợi lên sự rợn ngợp của không gian:


<i>Bốn bề bát ngát xa trông</i>. Cảnh <i>non</i>
<i>xa, trăng gần</i> như gợi lên cảnh lầu
Ngưng Bích chơi vơi giữa mênh
mang trời nước. Từ lầu Ngưng Bích
nhìn ra chỉ thấy những dãy núi mờ
xa, những cồn cát bụi bay mù mịt.
Cái làu chơi vơi ấy đang giam một


thân phận trơ trọi, khơng một bóng
người. Sớm và khuya, ngày và đêm
Kiều thui thủi quê người một thân.
Nàng chỉ còn biết làm bạ với “mây
sớm”, “đèn khuya”. Nàng rơi vào
hoàn cảnh cô đơn tuyệt vọng.


- GV đọc tám câu thơ tiếp.


(?) Khi nhớ về KT, tâm trạng của
Kiều ra sao ?


(?) Nhớ KT, Kiều nhớ những điều gì
?


(?) Em hiểu như thế nào về hình ảnh
“ Tấm son gột rửa bao giờ cho
phai”?


(?) Từ bài Cách dẫn trực tiếp và cách
dẫn gián tiếp, em thấy nhân vật bộc
lộ tâm trạng qua ngơn nào ?


- Gv bình.


(?)Nỗi nhớ cha mẹ của Kiều có gì
khác so với cách thể hiện nỗi nhớ
của người yêu?


- GV :nàng luôn ân hận vì mình


khơng thể trực tiếp chăm sóc cha mẹ
già.


(?) Qua nỗi lịng của Kiều, em hiểu


sơ, trơ trọi.


+ Thời gian: lặng lẽ trôi qua, quẩn
quanh…


- Cuộc sống của Kiều gợi tả qua
những hình ảnh:khố xuân, bẽ bàng
mây sớm đèn khuya…Kiều đang bị
giam cầm, sớm khuya, ngày và đêm
chỉ thui thủi một mình, làm bạn với
đèn, với trăng…


- Chìm ngập trong nỗi buồn cô đơn,
phiền muộn. Cả ngày chỉ biết làm bạn
cùng thiên nhiên hoang vắng.


- Lắng nghe
- Đau đơn, xót xa


- HS: Nhớ Kim Trọng là Kiều nhớ đến
buổi thề nguyền đính ước, nàng tưởng
tượng ra Kim Trọng đang nhớ mình,
chờ đợi mình trong vơ vọng.


- Có hai cách hiểu: tấm son là tấm


lòng thương nhớ của Kiều đối với
Kim Trọng, tấm son cũng có thể là
tấm lòng son của Kiều bị dập vùi.
-Đây là lời độc thoại của Thuý Kiều
bộc lộ niềm thương nỗi nhớ của nàng.
- Tác giả sử dụng các điển cố, điển
tích: sân lai, gốc tử và các thành ngữ:
quạt nống ấp lạnh…để bộc lộ tình cảm
của mình đối với cha mẹ một cách
trực tiếp:


+Tưởng tượng ra quê nhà tất cả đã đổi
thay, cha mẹ ngày một thêm già yếu.
+ Nhớ đến công lao sinh thành dưỡng
dục.


- Kiều bị giam hãm, sống
trong cô đơn tuyệt vọng,
bơ vơ, trơ trọi, lịng tràn
ngập nỗi buồn.


<b>2- Nơãi nhớ của Kiều:</b>
<i><b>a) Nhớ Kim Trọng:</b></i>


- Nhớ lời thề nguyền dưới
đêm trăng năm nào.


- Tưởng tượng Kim Trọng
đang chờ mong nàng
trong vô vọng.



- Kiều khẳng định tấm
lòng chung thuỷ gắn bó
với Kim Trọng của nàng
không bao giờ nhạt phai.


 Nỗi nhớ cồn cào, da


diết.


<i><b>b) Nhớ cha mẹ:</b></i>


+ Tưởng tượng quê hương
thay đổi, cha mẹ ngày một
thêm già yếu.


+ Nhớ đến công lao sinh
thành, dưỡng dục mà
không thể báo đáp cơng
lao dưỡng dục sinh thành.


 Tấm lịng vị tha, nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

gì thêm về tâm hồn của nàng? (đặt
vào hồn cảnh cơ đơn tội nghiệp của
nàng).


(?) Cách thể hiện nỗi nhớ của Kiều
của tác giả có gì đặc biệt? Cách thể
hiện ấy chứng tỏ được điều gì? (Kiều


nhớ ai trước? Ai sau? Cách thể hiện
ấy có hợp lí khơng?)


- GV bình: sự tinh tế của Nguyễn
Du.


- Gọi HS đọc phần cuối của văn bản.
(?)Theo em, tám câu cuối là đoạn
thơ tả tình hay tả cảnh? Giải thích?
(?) Những cảnh nào được gợi tả
trong đoạn thơ?


GV: cảnh được quan sát từ xa, màu
sắc từ nhạt đến đậm, từ tĩnh đến
động…


-Theo em, cảnh này là thực hay hư?
Những cảnh vật ấy gợi tả tâm trạng
gì của Kiều?


- GV: Ngọn gió cuốn và tiếng sóng
như báo trước giông bão cuộc đời sẽ
ập xuống cuộc đời của Kiều.


(?) Những điệp ngữ “ buồn trơng” có
tác dụng như thế nào trong đoạn
trích?


- Dù trong bất kì hồn cảnh nào, Kiều
vẫn qn đi nỗi đau của mình để nghĩ


đến người khác, cho thấy một tấm
lòng vị tha, nhân ái.


* Thảo luận nhóm – TB:


- Kiều nhớ người yêu trước nhớ cha
mẹ. Đây là một nét tâm lí rất tự nhiên
của con người trong hồn cảnh ấy.Với
cha mẹ, có thể nói Kiều đã phần nào
hồn thành nghĩa vụ của người con
hiếu thảo. Với Kim Trọng, Kiều lại là
người vong ước, có lỗi.


+ Tacù giả rõ ràng rất am hiểu tâm lí
nhân vật. Đây là một trong những yếu
tố làm nên sự thành công cho tác
phẩm.


-HS đọc bài.


- HS tranh luận với nhau đây là đoạn
thơ tả cảnh ngụ tình, mượn cảnh vật
để gởi gắm tâm trạng của Kiều.


- HS:


- Những cảnh này có thể là cảnh thật
cũng có thể là cảnh trong tâm tưởng
của Kiều. Bởi mỗi cảnh là một hình
ảnh gợi tả tâm trạng của Kiều: sự cơ


đơn, nổi nênh vô định, tràn ngập trong
nỗi buồn nhớ niềm thương và cả sự
bàng hoàng lo lắng


- Nhấn mạnh tâm trạng buồn đau của
Kiều, nó trở thành điệp khúc của đoạn
thơ và cũng là điệp khúc của tâm trạng
Thuý Kiều.


<b>3/ Tâm trạng củ</b>a <b>Kiều:</b>


Bằng những biện pháp
nghệ thuật ẩn dụ, điệp ngữ,
từ láy, độc thoại nội tâm
đã thể hiện nỗi cô đơn, đau
đớn, xót xa, bế tắc, tuyệt
vọng của Thúy Kiều. (NT
tả cảnh ngụ tình đặc sắc)


4’ <i><b>* Hoạt động 3:</b></i>
<b>HD tổng kết</b>


(?) Nghệ thuật gì được tác giả sử
dụng thành cơng trong đoạn trích?
-GV tổng kết.


(?) Đoạn trích cho em hiểu thêm
điều gì về chủ nghĩa nhân đạo trong
“ truyện Kiều”?



Gv nhận xét, tổng kết.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i>


- HS:


+ Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.


+ Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật
qua ngôn ngữ độc thoại.


+ Giá trị nhân đạo thể hiện ở sự am
hiểu tâm trạng, tâm lí con người, đồng
cảm, chia xẻ những nỗi buòn đau và
khát vọng hạnh phúc của con người.


<b>III/ Tổng kết:</b>
<b>1- Nghệ thuật:</b>


-Tả cảnh ngụ tình.


-Nghệ thuật miêu tả nội
tâm qua ngôn ngữ độc
thoại của nhân vật


<b>2- Nội dung</b>:


-Am hiểu tâm lí con
người.



- Đồng cảm với những nỗi
đau con người và những
khát vọng hạnh phúc của
họ.


<b>Cảnh</b> <b>Tình</b>


+ Cánh buồm xa xa Cuộc đời chìm nổi vơ định
+ Hoa trôi man mác Số phận bèo bọt lênh đênh
+ Nội cỏ rầu rầu Cuộc đời lụi tàn héo úa
+ Đợt sóng bất ngờ Nỗi lo âu sợ hãi cho cảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

5’ <b>* Hoạt động 4:</b>


<b>HD củng cố và luyện tập</b>


(?) Thế nào là nghệ thuật tả cảnh ngụ
tình? Phân tích nghệ thuật đó trong
đoạn trích.


- Gọi HS đọc ghi nhớ – SGK.


<b>* Hoạt động 4:</b>


<i>- HS trình bày cá nhân</i>
<i>- Đọc ghi nhớ.</i>


<b> 4/ Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:</b> (4’)


- Phát biểu cảm nghĩ của mình trước hồn cảnh cơ đơn, tội nghiệp của Kiều trong đoạn trích “Kiều ở lầu


Ngưng Bích”?


- Học bài, nắm vững những giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
- Chuẩn bị bài mới: Miêu tả trong văn bản tự sự.


+ Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự là gì?


+ Thử vận dụng các yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự để thấy được giá trị của văn bản tự sự.


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


Ngày 03/10/2010


TIẾT 36 : <b> MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU</b>


(Trích “Truyện Kiều”- Nguyễn Du )
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh:


1.<i>Kiến thức</i>:


Hiểu được nghệ thuật miêu tả nhân vật Nguyễn Du:


- Tả ngoại hình để làm nổi bật bản chất xấu xa của Mã Giám Sinh


2. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng phân tích nhân vật, cảm thụ nghệ thuật miêu tả nhân vật
3. Thái độ: Tấm lòng nhân đạo của nhà thơ


II- CHUẨN BỊ GV VÀ HS :


1. GV: Đọc Sgk, sgv, soạn giáo án.



2. HS: Đọc văn bản, chuẩn bị câu hỏi phần đọc - hiểu
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


1. Ổn định tình hình lớp: 1’Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 5’


a. Đọc thuộc lịng và phân tích bức tranh th/nhiên ở lầu Ngưng Bích ?


b. Đọc thuộc lịng và phân tích tám câu thơ cuối đoạn Kiều ở lầu Ngưng Bích
3. Giảng bài mới:


a. Giới thiệu bài: 2’


-Hãy cho biết vì sao Kiều phải bán mình chuộc cha?


HS trả lời: Vì đó là cách duy nhất để cứu cha và em trai Vương Quan đang bị gông, cùm để làm tròn chữ
hiếu.


- Quyết định ấy sẽ dẫn đến điều gì trong cuộc đời Kiều?


HS trả lời: Dẫn đến cuộc mua bán- vấn danh, như một cảnh bi hài kịch sắp xảy ra.


- Cuộc mua bán người dưới hình thức lễ vấn danh sẽ là khúc dạo đầu của đoạn đời mười năm chìm nổi,
bất hạnh của Thuý Kiều… Và cũng trong cuộc mua bán ấy sẽ giới thiệu với người đọc thêm một chân dung
nhân vật đặc sắc đó là: Mã Giám Sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

TG <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học</b></i>


<i><b>sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



* <i>Hoạt động 1</i>: Hướng dẫn đọc và tìm
hiểu chung


- GV chỉ định HS đọc văn bản, đọc chú
thích. GV nhận xét cách đọc.


- Đoạn trích có vị trí nào trong tác
phẩm?


- Bố cục của đoạn trích? nội dung của
từng phần?


GV nhấn mạnh: Nhưng trong đoạn trích
này, chúng ta sẽ phân tích theo hai nhân
vật chính: người mua, kẻ bán: Mã Giám
Sinh và Th Kiều; Mã đóng vai trị chủ
động, trọng tâm.


*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu nhân
vật Mã Giám Sinh


- Gọi HS đọc 6 câu thơ đầu


- Mở đầu đoạn trích, Mã Giám Sinh
được giới thiệu như thế nào?


- Em hãy giới thiệu lai lịch của Mã
Giám Sinh? Diện mạo? Dáng điệu cử
chỉ?



GV bình:Ở độ tuổi ngồi 40, với diện
mạo cho ta thấy con người Mã Giám
Sinh hình như đang làm dáng, làm đỏm
quá đáng, không hợp với lứa tuổi.
- Từ “Nhẵn nhụi” bảnh bao đi với


nhau đối xứng cân đối hé lộ ý chê


cười. Lại khi Nguyễn Du tả bầy đồn của
Mã Giám Sinh thì “trước thầy, sau tớ”,
từ vị trí đứng trước danh từ có dụng ý
gì?


GV bình thêm từ “lao xao”  gợi dáng


bộ thầy trò vừa đi vừa to tiếng chẳng
chú ý đến ai.


- Phân tích hành động “ngồi tót” của Mã
Giám Sinh”?


- Qua đây, em thấy Mã Giám Sinh là
con người như thế nào?


- GV bình ý này và sơ kết


- HS đọc to, rõ
- Hoạt động cá nhân
- Bố cục:



+ 6 câu đầu: Kiều nhờ mụ mối tìm
người mua lấy danh nghĩa là lễ hỏi
(vấn danh)


+ 24 câu tiếp: Mã Giám Sinh đếp
mua Kiều dưới danh nghĩa hỏi
nàng làm lẽ.


- Còn lại: Những quyết định sau
cuộc ngã giá.


- HS đọc


- Hoạt động cá nhân: Mã Giám
Sinh được giới thiệu là học trị của
trường Quốc tử giám ở kinh đơ từ
xa đến hỏi Kiều làm vợ lẽ, xin lễ


“vấn danh”  giới thiệu trang


trọng (người viễn khách)
- HS giới thiệu


- Lộn xộn, láo nháo


- HS phân tích


Ngồi nhanh, ngồi chịm hổm ngả
ghế không cần ai mời.



I. Đọc và hiểu văn bản:


1- Vị trí: Nằm ở phần “gia
biến và lưu lạc” từ câu 619


 652


2- Bố cục: 3 phần


II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nhân vật Mã Giám Sinh
a- Diện mạo, cử chỉ:
-… người viễn khách …
vấn danh


 giới thiệu trang trọng


Tên: Mã Giám Sinh
Quê: Huyện Lâm Thanh
Tuổi tác: trạc ngoại tứ tuần
Diện mạo: mày râu nhẵn
nhụi, áo quần bảnh bao
Dáng điệu, cử chỉ: Trước


thầy, sau tớ lao xao  lộn


xộn


“Ngồi tót sỗ sàng” bất



nhã, bất lịch sự.
=> Là một kẻ vô học
1’4. Dặn học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :


- Tiếp tục tìm hiểu bản chất xấu xa của Mã Giám Sinh
- Cảm nhận nỗi đau tê tái của Nàng Kiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Ngày soạn: 8/10/2010


TIẾT 37 : <b>MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU</b>


(Trích “Truyện Kiều”- (Nguyễn Du)
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh:


1.<i>Kiến thức</i>:


Hiểu được nghệ thuật miêu tả nhân vật Nguyễn Du:


- Tả ngoại hình để làm nổi bật bản chất xấu xa của Mã Giám Sinh
- Cảm nhận hình ảnh tội nghiệp, nỗi đau tái tê của Kiều.


2. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng phân tích, cảm thụ nghệ thuật miêu tả của Nguyễn Du
3. Thái độ: Thấy được tấm lòng nhân đạo của nhà thơ


II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
1. GV: Đọc Sgk, sgv, soạn giáo án.


2. HS: Tiếp tục chuẩn bị câu hỏi phần – đọc- hiểu.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :



1. Ổn định tình hình lớp: 1’Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
3. Giảng bài mới:


a. Giới thiệu bài:


GV nhắc lại kiến thức ở tiết một, chuyển ý sang tiết hai
b. Tiến trình tiết dạy :


TG <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học</b></i>


<i><b>sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


8 <sub>* </sub><i><sub>Hoạt động 1</sub></i><sub>: </sub>


Tiếp tục hướng dẫn tìmhiểu về mã Giám
Sinh


- GV gọi HS đọc đoạn trích


- Khi Mã Giám Sinh gặp Kiều, hắn có
cử chỉ gì?


- Bản chất con buôn của Mã được thể
hiện như thế nào?


+ Đắn đo là gì ?


+ Cân sắc, cân tài để làm gì ?



+ Khi đã cân đo món hàng, họ Mã cón
làm gì ?


+ Đến đây em có nhận xét gì về con
người họ Mã ?


+ Khi chân tướng kẻ buôn người lộ diện
nhưng Mã vẫn nguỵ trang qua dịng thơ
nào ?


+ Bao nhiêu nghĩa là gì ?


* GV bình: Bằng mọi cách, mọi thủ
đoạn, Mã Giám Sinh nhìn Kiều, ngắm
Kiều với những hình ảnh bỉ ổi, đắn đo,
cân sắc, cân tài, tính tốn thiệt hơn: ép
làm bài thơ trên quạt, ép đánh đàn, nhắc
lên đặt xuống xoay sở đủ điều như món


- HS đọc đoạn trích


- Đắn đo cân sắc, cân tài, ép cung
cầm nguyệt thử bài quạt thơ


- Suy nghĩ do dự, tính tốn
- Biết giá trị mặt hàng


- Ép cung cầm nguyệt thử bài quạt
thơ



=> kẻ bn người
- Cố tình nguỵ trang :


Rằng mua ngọc đến Lam Kiều
Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho
tường .


- Món hàng vơ giá


b- Bản chất của Mã Giám
Sinh


- Đắn đo cân sắc, cân tài,
-> Suy nghĩ do dự, tính tốn
Biết giá trị mặt hàng
-Ép cung cầm nguyệt thử
bài quạt thơ


- Cố tình nguỵ trang :
Rằng mua ngọc đến Lam
Kiều


Sính nghi xin dạy bao
nhiêu cho tường .


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

hàng ở chợ. Y giả vờ khách sáo trở về
giọng điệu của chàng trai hỏi vợ: “Mua
rằng…cho tường”



Nhưng khi mụ mối phát giá một nghìn
lạng thì Mã đã trở về thói quen của một
con bn: “Cị kè...”


- H: Phân tích hành động “cị kè…” ngã
giá của Mã Giám Sinh và kết quả của
việc thoả thuận?


- Qua những chi tiết miêu tả của tác giả,
nhân vật Mã Giám Sinh hiện rõ là một
kẻ như thế nào?


*GV bình chữ tót của Nguyễn Du …lột
mặt nạ họ Mã


*Hoạt động 2: Phân tích nhan vật Thuý
Kiều:


- H: Em hãy đọc những câu thơ trong
đoạn có nói tới Thuý Kiều? Nhận xét cử
chỉ, thái độ của nàng lúc ấy


GV bình: Kiều đang trong hồn cảnh
phức tạp, tâm trạng éo le


- Nàng xót xa vì gia đình bị tai bay vạ
gió mà phải bán mình, phải dứt bỏ mối


tình với Kim Trọng từ hổ thẹn, từ coi



mình là người bội ước.


- Nàng đau khổ đến căm lặng, hành
động như cái máy, những bước chân tỉ
lệ thuận với những hàng nước mắt.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu tấm lòng nhân
đạo của Nguyễn Du.


GV nêu câu hỏi HS tự thảo luận:
- Đối với nhân vật họ Mã ?


- Thông qua nh/vật Mã Ng Du bày tỏ
thái độ gì đ/v xã hội ?


- Tình cảm đv nhân vật thuý Kiều ?
*Hoạt động 4: Kết luận chung về đoạn
trích


- H: Hãy tóm tắt những thành cơng về
nghệ thuật và nội dung của đoạn trích?
- Gọi một HS đọc ghi nhớ


*Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập –
củng cố


- GV tổ chức lớp đọc thuộc lòng


- HS phân tích hành động Mã
Giám Sinh



- Cò kè: mặc cả, trả giá
- HS đưa ra kết luận
- HS nghe


- HS đọc những câu thơ có nói đến
Kiều


- Nhận xét cử chỉ, thái độ của
Kiều?


- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện trình bày
- Cả lớp bổ sung


- Tỏ thái độ căm phẫn sâu sắc bọn
buôn người


- Tố cáo thế lực đồng tiền trong xã
hội phong kiến suy tàn.


- Cảm thông với nỗi khổ đau của
người phụ nữ.


HS nêu vài nét khái quát về nghệ
thuật và nội dung.


HS đọc ghi nhớ


- Cò kè, bớt, thêm



Giờ lâu ngả giá vâng ngoài
bốn trăm


-> mặc cả , trả giá


 Về bản chất Mã Giám


Sinh điển hình cho loại
con buôn lưu manh, vừa
giả dối, bất nhân, vừa đê
tiện


2. Nhân vật Thuý Kiều
Nỗi mình… nỗi nhà
Ngại ngùng …


Ngừng hoa bóng thẹn
trơng gương mặt dày


 Đau đớn, tủi nhục, ê


chề.


Nạn nhân của thế lực


đồng tiền


3.Tấm lòng nhân đạo của
Nguyễn Du:



- Tỏ thái độ căm phẫn sâu
sắc bọn buôn người


- Tố cáo thế lực đồng tiền
trong xã hội phong kiến
suy tàn.


III.Tổng kết:


* Ghi nhớ (Sgk)
IV-Luyện tập


- Đọc thuộc lịng đoạn
trích


1’4. Dặn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo :


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Ngày soạn: 5/10/2010
Tiết 38


<b>LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA</b>
<b> Nguyễn Đình Chiểu</b>


I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
1.<i>Kiến thức</i>:


- Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về tác phẩm, tác giả


- Qua đoạn trích hiểu được khát vọng giúp đời cứu người của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật chính:
Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga



2. Kỹ năng Đọc truyện thơ Nơm, phân tích cách kể chuyện và xây dựng nhân vật.
3. Thái độ: HS khát vọng vì nghĩa cứu người, giúp người


II- CHUẨN BỊ :


1. GV: Đọc tác phẩm, sgv, soạn giáo án.
Chân dung cụ Đồ Chiểu


Một số bài viết về Nguyễn Đình Chiểu


2. HS: - Tìm hiểu tiểu sử, sự nghiệp sáng tác thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu
- Chuẩn bị câu hỏi đọc – hiểu văn bản.


III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


1. Ổn định tình hình lớp: 1’Kiểm tra sĩ số


2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Trình bày nghệ thuật xây dựng nhân vật qua các đoạn trích trong “Truyện Kiều đã
học.


- Bút pháp ước lệ, lí tưởng hố nhân vật - Bút pháp hiện thực hố nhân vật: tả thực


- Bút pháp tả cảnh ngụ tình - Bút pháp nội tâm nhân vật qua cảnh vật


3. Giảng bài mới:


a. Giới thiệu bài: 1’ Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng từng nói về Nguyễn Đình Chiểu: Trên trời có những
vì sao có ánh sáng khác thường nhưng thoạt nhìn chưa thấy sáng: song càng nhìn càng sáng. Nguyễn Đình
Chiểu - nhà thơ yêu nước vĩ đại của nhân dân Miền Nam thế Kỹ 19 là một trong những ngôi sao như thế.



HS xem tranh chân dung Nguyễn Đình Chiểu
b. Tiến trình tiết dạy :


TG <i><b>Hoạt động của giáo</b></i>


<i><b>viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học</b><b>sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


27 * <i>Hoạt động 1</i>: Hướng dẫn đọc và


tìm hiểu chung.


- GV gọi một HS đọc chú thích *
(trang 112)


- GV nhấn mạnh vài nét cơ bản về
tác giả


- H: Nguyễn Đình Chiểu là một nhà
thơ lớn ông để lại nhiều áng văn
chương có giá trị, em hãy kể tên một
vài tác phẩm của ông?


* HS đọc chú thích *
- HS nghe và ghi vào vở
- Hoạt động cá nhân


- Dương Từ Hà Mậu (3456 câu
lục bát)



- Chạy Tây (1859)


- Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
(1861)


- 12 bài thơ điếu Trương Định và
tế Trương Định (1864)


I. <i>Tìm hiểu chung văn bản</i>:
1. <i>Tác giả</i>:


- Nguyễn Đình Chiểu (Đồ
Chiểu) (1822 – 1888) là tấm
gương đầy nghị lực, vượt lên bất
hạnh và đau khổ để làm những
việc có ích cho đời


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

10


- Truyện thơ Nôm Lục Vân Tiên ra
đời trong hồn cảnh nào?


GV giới thiệu thêm “Lục Vân Tiên”
được lưu truyền rộng rãi khắp Lục
tỉnh và Niềm Nam Trung Bộ dưới
hình thức sinh hoạt dân gian: nói
thơ, kể chuyện, hát Vân Tiên


- Dựa vào văn bản tóm tắt trong sgk,
hãy kể lại ngắn gọn và mạch lạc nội


dung cốt truyện Lục Vân Tiên


- Hãy nêu những nét chính về nội
dung và nghệ thuật tác phẩm?


GV nhấn mạnh: Ước mơ khát vọng
cháy bỏng trong tâm hồn Nguyễn
Đình Chiểu có được đơi mắt sáng,
đánh đuổi được giặc ngoại xâm. Ước
mơ đó đã được gửi gắm vào nhân
vật.


- GV so sánh:


Tác phẩm là một thiên tự truyện, em
hãy tìm những tình tiết của truyện
trùng với cuộc đời Nguyễn Đình
Chiểu?


*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
chi tiết văn bản:


- GV chỉ định 1 HS đọc đoạn văn
bản.


Nhận xét cách đọc
- Nêu xuất xứ đoạn trích
- Đại ý của đoạn trích?


- GV hỏi: nêu bố cục của đoạn trích?



1-2 bài thơ điếu Phan Tông
(1868)


- Văn tế nghĩa sĩ trận vong Lục
Tỉnh (1874)


- Ngư tiều y thuật vấn đáp
- Hoạt động cá nhân


- Tóm tắt


- Hoạt động cá nhân


- GV treo bảng phụ so sánh điểm
giống và khác nhau giữa Lục
Vân Tiên và Nguyễn Đình
Chiểu.


- HS Hãy quan sát
*Hoạt động 2


- HS đọc đoạn văn bản
- Hoạt động cá nhân


Bố cục: 2 phần


a. Vân Tiên đánh tan bọn cướp.
b. Cuộc trò chuyện giữa Lục Vân
Tiên và Kiều Nguyệt Nga.



2. Tác phẩm:


- Ra đời đầu những năm 50 của
thể kỉ 19


- Gồm 2082 câu thơ lục bát


* Tóm tắt tác phẩm:


+ Lục Vân Tiên đánh cướp cứu
Kiều Nguyệt Nga


+ Lục Vân Tiên gặp nạn và được
cứu giúp


+ Kiều Nguyệt Nga gặp nạn vẫn
giữ lòng chung thuỷ


+ Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt
Nga gặp lại nhau.


*Giá trị nội dung và ngh thuật:
- Nội dung:


+ Truyền dạy đạo lí làm người
đề cao tư tưởng nhân nghĩa
+ Xem trọng tình con người với
con người



+ Đề cao tinh thần nghĩa hiệp
+ Thể hiện khát vọng của nhân
dân, hướng tới công bằng trong
cuộc đời, phê phán những kẻ bất
nhân phi nghĩa.


- Nghệ thuật:


+ Truyện thơ Nôm lục bát
+ Ngơn ngữ mộc mạc, giản dị.
II.Tìm hiểu văn bản:


1. Đọc và hiểu


2. Xuất xứ: Sau phần giới thiệu
về gia đình Vân Tiên, Vân Tiên
đi thi.


3. Đại ý: Đoạn trích kể về cảnh
Lục Vân Tiên đi thi gặp bọn
cướp, chàng đánh ta và cứu
được hai cô gái, Nguyệt Nga
cảm kích muốn tạ ơn chàng
nhưng Vân Tiên từ chối.


4. Bố cục: 2 phần.


Bảng so sánh: cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu với nhân vật Lục Vân Tiên


Giống Khác nhau



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Học hỏi, lên kinh ứng thí.


- Nghe tin mẹ mất  bỏ thi về chịu


tang mẹ


- Khóc thương mù mắt


- Bị bội ước
- Sống cao đẹp


- Mù mắt suốt đời
- Học vấn dở dang
- Sống cao đẹp


- Dạy học làm thuốc, sáng tác văn
chương làm vũ khí đánh giặc, cứu
nước


Đánh cướp, cứu Kiều Nguyệt Nga.
- Bị kẻ xấu hảm hại


- Được thần, người cứu
- Thi đỗ trạng nguyên


- Cầm quân dẹp giặc gặp lại và
sống hạnh phúc với Kiều Nguyệt
Nga.



1’4. Dặn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo
- Đọc lại văn bản


- Tiếp tục tìm hiểu văn bản và chuẩn bị bài ở tiết 39.
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


Ngày soạn: 5/10/2010
Tiết 39


LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA



Nguyễn Đình Chiểu


I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh:


1. Kiến thức: Qua đoạn trích, hiểu được khát vọng iúp đời cứu người của tác giả và phẩm chất của hai
nhân vật chính: Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga


2. Kỹ năngĐọc truyện thơ Nơm, phân tích cách kể chuyện và xây dựng nhân vật.
3. Thái độ: Khát vọng vì nghĩa cứu người, giúp người


II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
1. GV: Đọc Sgk, sgv, soạn giáo án.
Tranh minh hoạ đoạn trích


2. HS: Đọc tác phẩm, đọc văn bản
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


1. Ổn định tình hình lớp: 1’Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 5’



a. Nhắc lại một vài nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn thơ của Nguyễn Đình Chiểu?
b. Tóm tắt ngắn gọn tác phẩm Truyện thơ Nôm “Lục Vân Tiên”


3. Giảng bài mới:


a. Giới thiệu bài: 1’ GV củng cố kiến thức ở tiết 1, chuyển ý sang tiết 2
b. Tiến trình tiết dạy:


TG <i><b>Hoạt động của giáo</b></i>


<i><b>viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học</b><b>sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


23 * <i>Hoạt động 1</i>: Hướng dẫn tìm hiểu


nhân vật Lục Vân Tiên.
- GV đọc văn bản


- Em hiểu được những gì về Lục
Vân Tiên trước khi chàng trai này


- Hoạt động cá nhân


Chàng trai trẻ trung 16 – 17
tuổi, lòng đầy hăm hở muốn lập


2. Phân tích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga.
- Hình ảnh Lục Vân Tiên đánh cướp


được miêu tả tập trung trong những
câu thơ nào?


- Trong hành động đánh cướp, em
hình dung như thế nào về Lục Vân
Tiên?


- Lực lượng giữa hai bên đối lập, vì
sao Vân Tiên hành động như vậy?
*GV giải thích: “Vị nghĩa vong
thân.


- Cách miêu tả như thế gợi cho em
nhớ tới hình ảnh những nhân vật nào
trong truyện cổ Trung Hoa, trong
truỵên dân gian?


- GV gọi HS đọc đoạn “Dẹp rồi lũ
kiến … nói ra “


- Cảnh trò chuyện giữa Lục Vân
Tiên và Kiều Nguyệt Nga cho em
hiểu thêm gì về nhân vật này?
(GV gợi dẫn: Lục Vân Tiên đánh
cướp sao không đi ngay, phân tích
việc Vân Tiên bảo họ chớ ra ngồi)
- Khi Nguyệt Nga tỏ ý cảm ơn, Vân
Tiên đã làm gì?


GV bình: Đoạn tiếp theo Vân Tiên


cịn từ chối cả chiếc trâm vàng Kiều
Nguyệt Nga tặng để làm kỹ vật, chỉ
cùng nhau xướng hoạ một bài thơ rồi
thanh thản ra về, không hề vương
vấn.


- Như vậy, em thấy Lục Vân Tiên
cịn có phẩm chất nào khác nữa?
- Quan niệm về người anh hùng của
chàng, cũng là lí tưởng về người anh
hùng Nguyễn Đình Chiểu được thể
hiện qua câu thơ nào?


- Em hiểu câu nói này như thế nào?
Hãy giải thích?


* GV bình: Đó là quan niệm
“Anh hùng tiếng đã gọi rằng


Giữa đường mà thấy bất bằng chẳng
tha” (Nguyễn Du)


Tất cả đều xuất phát từ câu nói của
Mạn Tử: Kiến nghĩa bất vi vơ dõng
dã  Đó là nghĩa vụ là lí tưởng


sống của người anh hùng nghĩa hiệp
các anh hùng hảo hán thời phong
kiến.



- Vậy, với hình ảnh Lục Vân Tiên,
nhà thơ mù Nguyễn Đình Chiểu đã


cơng danh


- Hoạt động cá nhân


- Vân Tiên hành động theo bản
chất của người anh hùng nghĩa


hiệp  mang vẻ đẹp của một


dũng tướng.


- Vân Tiên hành động mang cái
đức của người “vị nghĩa vong
thân”


- Hình ảnh Lục Vân Tiên được
so sánh với Triệu Tử Long ở trận
Đương Dương thời Tam Quốc,
Võ Tịng, Lộ Trí Thâm, Thạch
Sanh


- HS đọc đoạn 2
HS phân tích


- Vân Tiên tìm cách hỏi han, an
ủi người bị nạn. Mặc dù quan
niệm phong kiến nho giáo “nam


nữ thụ thụ bất thân” được diễn tả
“Khoan, khoan…trai” vẫn không
ngăn được Lục Vân Tiên ân cần
hỏi han, quan tâm một cách vô
tư đến người bị nạn


- HS trả lời


- Từ chối lạy tạ, lời mời của
Nguỵêt Nga.


- Nhớ câu kiến ngãi bất vi
Làm người thế ấy cũng phi anh
hùng


- HS giải thích


- HS rút ra kết luận


Vân Tiên ghé lại …
Bẻ cây làm gậy…


-> hành động theo bản chất của
người anh hùng nghĩa hiệp
- Vân Tiên tả đột hữu xung …
Đương Dang


 Mang vẻ đẹp của một dũng


tướng tài ba



b- Trị chuyện với Kiều Nguyệt
Nga


- Vân Tiên nghe nói động lịng


 Từ tâm , dễ xúc đơng’


- Khoan khoan ...
Nàng là phận gái ta …


-> Cư xử tế nhị, lễ nghĩa, có văn
hố


- Từ chối lạy tạ, lời mời của
Nguỵêt Nga.


Quan điểm: “Làm ơn há dễ
trông người trả ơn”.


 cao thượng, từ tâm, thương


người


- Nhớ câu kiến ngãi bất vi
Làm người thế ấy cũng phi anh
hùng


-> Người anh hùng hào hiệp
khước từ mọi đền đáp



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

8


3


3


gửi gắm điều gì?


* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
nhân vật Kiều Nguyệt Nga


- Kiều Nguyệt Nga được Nguyễn Du
miêu tả bằng những hình ảnh nào?
Hãy phân tích từ ngữ xưng hơ, cách
nói năng và cách trình bày sự việc
của Kiều Nguyệt Nga?


- Qua cách ứng xử đó, em cảm nhận
được những nét nào trong tâm hồn
người con gái KNN ù?


GV chốt ý: Nét đẹp tâm hồn đã làm
cho hình ảnh Kiều Nguyệt Nga
chinh phục được tình cảm yêu mến
của nhân dân.


*Hoạt động 3: Hướng dẫn TK.
- Theo em, nhân vật trong đoạn trích
này được miêu tả chủ yếu qua ngoại


hình, nội tâm hay hành động, cử chỉ?
Vì sao?


- Em có nhận xét gì về ngơn ngữ của
tác giả trong đoạn trích?


- Nêu vài nét khái quát về nội dung


- Gọi một HS đọc ghi nhớ (Sgk)
* Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
Gọi HS đọc thuộc lịng đoạn trích
*Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
Gọi HS đọc thuộc lịng đoạn trích


* Cách xưng hơ: qn tử - tiện
thiếp.


* Cách nói năng: “làm con đâu
dám…”


“Chút tơi liễu yếu đào thơ
* Cách trình bày:


“Trước xe quân tử…
“Lâm nguy chẳng gặp…
Lấy chi cho phỉ…”
- HS trả lời


Hoạt động cá nhân



- Xây dựng nhân vật qua hành
động, cử chỉ, lời nói.


- Ngơn ngữ mộc mạc, bình dị,
gần với lời nói nhân dân, mang
màu sắc địa phương Nam Bộ.
- Đoạn trích thể hiện khát vọng
hành đạo giúp đời của tác giả
khắc hoạ những phẩm chất đẹp
đẽ của hai nhân vật Lục Vân
Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
- Đọc ghi nhớ


- Đọc


vọng đem đến xã hội cơng bằng.
2. Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga:
- Cách xưng hô: quân tử, tiện
thiếp


- Cách nói năng: văn vẻ, dịu
dàng, mực thước.


- Cách trình bày: rõ ràng, khúc
chiết


 Cơ gái kh các, thuỳ mị, nết


na, có học thức biết trọng tình
nghĩa.



III. Tổng kết:


IV Luyện tập
- Đọc thuộc lòng


1’4. Dặn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo
- Học thuộc lịng đoạn trích


- Chuẩn bị bài: “<i>Miêu tả nội tâm trong văn bặnt sự”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

10/10/2010
TIẾT 41


<b>LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN</b>


I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
1.<i>Kiến thức</i>:


-Cảm nhận sự đối lập giữa cái thiện – cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái độ tình cảm và lịng tin
của tác giả gửi gắm vào những người lao động bình thường.


-Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngơn ngữ trong đoạn trích.
2. Kỹ năng Đọc, kể chuyện, phân tích lời kể, tả.


3. Thái độ: Giáo dục HS lịng u mến, kính trọng đối với những người lao động nhưng có cuộc sống
thanh cao, hết lịng vì việc thiện.


II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :



1. GV: Đọc Sgk, sgv, chuẩn bị giáo án.
2. HS: Đọc đoạn trích, chú thích
Chuẩn bị theo câu hỏi sgk
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


1. Ổn định tình hình lớp: 1’ Điểm danh học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: 5’


Nêu cảm nhận của em về hình ảnh Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga ở đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu
Kiều Nguyệt Nga”?


TL: Nêu cảm nhận chung về nhân vật: Dựa vào ghi nhớ trong 121.


Phân tích một số dẫn chứng tiêu biểu để minh họa cho cảm nhận chung ấy.
3. Giảng bài mới:


a. Giới thiệu bài: 1’


Trên đời cái thiện và cái ác có nhiều khi lại đi liền, nối tiếp nhau như là một sự sắp xếp vơ tình hay hữu ý
của hố cơng để thử thách và kiểm nghiệm lịng người, tình người. Tình huống Lục Vân Tiên gặp nạn trên sơng
và được cứu là một trong những tình huống đã được Nguyễn Đình Chiểu sáng tạo trong truyện thơ Lục Vân
Tiên để nói lên quan điểm của mình về người anh hùng, về cái thiện và cái ác, về nhân dân lao động.


b. Tiến trình tiết dạy :


TG <i><b>Hoạt động của giáo</b></i>


<i><b>viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học</b><b>sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


8 <sub>* </sub><i><b><sub>Hoạt động 1: </sub></b></i><sub>Hướng dẫn HS tìm</sub>



hiểu chung về văn bản.


- Cho HS đọc phần giới thiệu vị trí
của đoạn trích


<b>GV giới thiệu thêm</b>


- Hướng dẫn cách đọc: 8 câu đầu
nhịp nhanh, gọn hành động Tr.Hâm,
hành động Ngư ông đọc chậm
lại.GV đọc minh hoạ một đoạn, gọi


- LVT sau khi đánh cướp cứu
KNN đã tiếp tục lên kinh đơ ứng
thi,chàng ghé thăm gia đình Võ
Thái Loan,gặp những người bạn
tốt như Hớn Minh,Vương Tử
Trực,và những người bạn xấu
như Trịnh Hâm,Bùi Kiệm.Nghe
tin mẹ mất chàng quay về chịu
tang bị ốm bị mù 2 mắt, bọn lang
băm lừa gạt lấy hết tiền.Trịnh
Hâm sau đi thi đỗ cử nhân ,hắn
lừa trói tiểu đồng vào rừng cho
hổ ăn thịt,lừa VT xuống thuyền
rắp tâm hãm hại...


- HS đọc diễn cảm



<b>I. Đọc</b><i><b> và</b><b> </b><b> hiểu văn bản </b></i>:
1. Vị trí: Từ câu 937 – 976


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

10


HS đọc


- Giải thích 1 số từ ngữ khó trong
văn bản


- Nêu bố cục của văn bản?


<b>*Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn phân tích
tội ác của Trịnh Hâm


- Cho HS đọc lại 8 câu thơ đầu
- H: Dựa vào tác phẩm và đoạn trích,
em hãy cho biết vì sao Trịnh Hâm
giết hại Vân Tiên?


- Vân Tiên bị mù, bỏ thi còn Trịnh
Hâm đã đỗ cử nhân Vân Tiên hồn
tồn vơ hại đối với bước đường cơng
danh của hắn. Vậy mà tai sao Trịnh
Hâm vẫn tìm cách giết hại?


GV bình: Chỉ có thể nói đó là loại
người từ trong bản chất, từ trong
máu thịt. (Và Trịnh Hâm là hiện
thân của cái ác đang hoành hành


trong xã hội đương thời)


- Trịnh Hâm vạch kế hoạch hành
động như thế nào ?


- Nhận xét gì về kế hoạch giết người
của Trịnh Hâm ?


- Để giết Vân Tiên, Trịnh Hâm đã
hành động ra sao?


- Hắn giết ngươì có tính tốn khơng?
Từ đó em thấy Trịnh Hâm là một
người như thế nào?


- Qua nhân vật Trịnh Hâm, Nguyễn
Đình Chiểu muốn nói điều gì về
cuộc sống và con người trong xã hội
đương thời?


* GV nhấn mạnh: Trịnh Hâm là hiện
thân của cái ác đang hoành hành
trong xã hội xưa.


- GV chuyển ý: Trước cái ác hồnh
hành trong xã hội như vậy, tác giả có
mất lòng tin ở con người khơng?
Ơng cịn tin ở ai?


- Tại sao không đặt tên cho nhân vật



- HS nêu thắc mắc trao đổi về từ
ngữ


- Bố cục: 2 phần


+ Tám câu đầu: Hành động, tội
ác của Trịnh Hâm


+ Những câu còn lại: Việc làm
nhân đức, cuộc sống lao động
trong sạch, cao khiết của ông
ngư. (HS đánh dấu vào văn bản)


- HS đọc 8 câu thơ đầu


- Trao đổi, trình bày vì Vân Tiên
giỏi giang hơn, vì trong cuộc thi
thơ phú, Trịnh Hâm kém tài hơn:
“Kiệm, Hâm là đứa so đo


Thấy Tiên dường ấy lo âu trong
lòng.


Khoa này Tiên ắt đầu cơng
Hâm dầu có đậu cũng không
xong rồi”


- Hoạt động cá nhân



- Phân tàn thầy trò


- Thời điểm: Đêm khuya ra tay
- lừa xuồng thuyền


- Kế hoạch hồn hảo
- HS tìm chi tiết
- HS nhận xét


- HS suy ngẫm, trả lời


- Dự báo cái ác đang leo thang
như thư sinh học đường Tr Hâm,
gia đình quan lại Võ Cơng, quan
thái sư trong triều


- Hoạt động cá nhân


- Tìm ở nhân vật lao động, ở ông
Ngư


- Hoạt động cá nhân


3. Bố cục: 2 phần


<i>II.Tìm hiểu văn bản</i>


<i>1. Hành động, tội ác của Trịnh</i>
<i>Hâm.</i>



+Động cơ: - Xuất phát từ lòng
đố kị, ganh ghét tài năng của
bạn.


+ Kế hoạch :
- Phân tàn thầy trò


- Thời điểm: Đêm khuya ra tay
- Lừa xuồng thuyền


-> Kế hoạch hoàn hảo


+ Hành động :đẩy xuống nước,
giả tiếng kêu trời


-> con người bất nhân, bất
nghĩa, độc ác, gian xảo


Dự báo cái ác đang leo thang.
-> Trịnh Hâm là hiện thân của
cái ác


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

mà đặt tên Ngư ông?


- Hãy phân tích việc làm, lời nói,
cuộc sống của Ngư ơng và gia đình
để thấy lịng tin của Nguyễn Đình
Chiểu gửi gắm vào tâm hồn, phẩm
chất cao đẹp của nhân dân lao động
+ Cảnh gia đình Oâng Ngư cứu


người như thế nào?


- Nhận xét gì về hành động cứu
người ?


- Sau khi Vân Tiên tỉnh lại, Ngư
Oâng đã nói với Vân Tiên như thế
nào ?


- Lời nói ấy xuất phát từ tấm lịng
con người như thế nào ?


+ Tại sao ơng từ chối lời báo đáp sau
khi cứu người.


- Hành động của Ngư ông giống với
hành động của nhân vật nào mà em
đã được học?


- Như vậy, qua hình ảnh của Ngư
ơng (cũng như với Lục Vân Tiên)
Nguyễn Đình Chiểu biểu hiện cách
nhìn với nhân dân như thế nào?
* GV bình: cái nhìn tiến bộ của
Nguyễn Đình Chiểu với quần chúng
thể hiện lịng tin sâu sắc ở nhân dân.
Tác giả để gửi gắm lòng tin ở cái
thiện và những người lao động bình
thường truyền cho người đọc niềm
tin vào cuộc đời.



- Cuộc sống của Ngư ông được miêu
tả như thế nào?


- Nhận xét của em về hình ảnh thơ
trong đoạn trên?


- Ấn tượng của em về cuộc sống
Ngư ông?


* Liên hệ môi trường : Cuộc sống
trong lành giữa th/ nhiên của Ngư
ơng


- GV: Lời nói của Ngư ông về cuộc
sống cũng chính là tiếng lòng của
Nguyễn Đình Chiểu, những khát
vọng về cuộc sống đẹp, một lối sống
đáng mơ ước của con người.


GV nhấn mạnh thêm: Qua quan
niệm của Ngư ông ta thấy cốt cách
một ẩn sĩ. Tuy đó chưa phải là cách
tích cực như Nguyễn Đình Chiểu,
Nguyễn Công Trứ… nhưng vẫn là
một lối sống đẹp trong XHPK đang
suy tàn, đứng bên bờ diệt vong.


+ cả một tầng lớp người lao
động tốt đẹp



- Hoạt động cá nhân


Quan sát văn bản, tìm chi tiết


- Hoạt động cá nhân
Vớt ngay


– hối con vầy lửa
Ông hơ … mụ hơ…


 khẩn trương, chăm chút ân


cần, chu đáo


- Ngư rằng: người ở cùng ta
Hôm mai hẩm hút …


- Cưu mang, bao dung, nhân ái
- hành động vị nghĩa khơng chờ
báo đáp “dốc lịng nhân nghĩa há
chờ trả ơn”


- HS so sánh
- Thảo luận nhóm
Đại diện trình bày


- HS tìm chi tiết trong văn bản
rày roi, mai vịnh vui vầy



Ngày kia hứng gió, đêm này
chơi trăng


Nay chích – mai đầm
Tắm mưa – chơi gió


- HS nhận xét về nghệ thuật
- HS nêu nhận xét


- HS nêu nhận xét
- HS nghe


- Cuộc sống trong sạch, ngồi
vịng danh lợi, tự do, phóng
khống, bầu bạn với thiên nhiên,
đầy ắp niềm vui bởi con người
lao động tự do, tự làm chủ mình.
(Mơi trường trong sạch…)


<i>a / Hành động cứu người:</i>


- Vớt ngay
- Hối con vầy lửa
Ông hơ … mụ hơ…


 khẩn trương, chăm chút ân


cần, chu đáo
+ Lời nói :



- Ngư rằng: người ở cùng ta
Hôm mai hẩm hút …


-> Cưu mang, bao dung, nhân ái


 Hành động vị nghĩa không


chờ báo đáp “dốc lòng nhân
nghĩa há chờ trả ơn”


=> Nghĩa cử cao đẹp, giàu tình
nhân ái.


-> Ơng Ngư chính là hiện thân
của cái thiện


<b>b/ Cuộc sống của ơng ngư</b>


rày roi, mai vịnh
Hứng gió, chơi trăng
Nay chích – mai đầm
Tắm mưa – chơi gió


 Hình ảnh đối xứng nhịp


nhàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết:
- Nêu những nét đặc sắc về nội dung
và nghệ thuật



- Gọi HS đọc ghi nhớ (Sgk, trang
121)


*Hoạt động 4:Hướng dẫn luyện tập,


củng cố.


- Hãy đọc và thực hiện BTLT/ 121
Định hướng: Ơng ngư, ơng Tiều, bà


lão  đều là những người lao động


bình thường khơng có địa vị nhưng
phẩm chất lương thiện luôn cứu giúp
người. Đề cao nhân dân lao động.


- HS nêu vài nét khái qt: Ngơn
ngữ bình dị, giàu cảm xúc.Sự đối
lập giữa thiện và ác -> gửi gắm
lịng tin vào tình cảm nh/dân
- Đọc ghi nhớ


<b>III.Tổng kết:</b>


Ghi nhớ (Sgk, 121)


<i>IV. Luyện tập: (Sgk, 21)</i>


4. Dặn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo: 1’



- Học thuộc lòng đoạn trích, học thuộc ghi nhớ
- Tập kể chuyện bằng văn xi – phân tích nhân vật


- Soạn bài: “<i>Chương trình địa phương”</i>


- Thực hiện các mục I 1,2,3,4/122 vào vở soạn của từng cá nhân
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


Liên hệ môi trường : Cuộc sống trong lành giữa th/ nhiên của Ngư ông


Ngày 15/10/2010
TIẾT 42 :


<b> CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b> (phần văn)</b>


I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh:


1.Kiến thức: Bổ sung vào vốn hiểu biết bằng việc nắm được những tác giả và một số tác phẩm từ sau năm
1975 viết về địa phương mình.


2. Kỹ năng Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học địa phương
3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ quan tâm và yêu mến đối với văn học địa phương.


II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :


1. GV: Đọc Sgk, sgv, chuẩn bị phân công HS sưu tầm, thống kê tác giả, tác phẩm văn học địa phương
Phân công làm đồ dùng dạy học



2. HS: Sưu tầm, thống kê
Làm đồ dùng học tập
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


1. Ổn định tình hình lớp: 1’ Điểm danh học sinh


2. Kiểm tra bài cũ: 1’ Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Giảng bài mới:


a. Giới thiệu bài: 1’ Nêu yêu cầu và cách thức tiến hành tiết học
b. Tiến trình tiết dạy :


TG <i><b>Hoạt động của</b></i>


<i><b>giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của</b><b>học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


* <i>Hoạt động 1</i>: Yêu cầu các
tổ giới thiệu bảng thống kê
tác giả viết về Bình Định


*Hoạt động 1


Hai tổ treo bảng phụ ghi
những tác giả tuy không


I. Một số tác giả viết về Bình Định:


<i>1. Văn Cao (1923 - 1995)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

2. Mời một số em đọc thơ,


ngâm thơ


Nhận xét, bổ sung uốn nắn.
- GV nói thêm về 3 tác giả:
- Xuân Diệu


- Yến Lan
- Quách Tuấn
* Hoạt động 2


1. Yêu cầu 2 tổ còn lại thống
kê. Các tác giả người Bình
Định có sáng tác sau 1975


2. Cho HS đại diện 2 tổ lên
đọc lời bình về một bài thơ
của các tác giả vừa giới thiệu
* Hoạt động 3


GV tổng kết toàn bài


- Nhận xét cách sưu tầm của
HS


- Động viên, khuyến khích


phải q Bình Định nhưng
có bài viết về Bình Định


- Một số HS đại diện tổ lên


đọc diễn cảm (hoặc ngâm
thơ)


- Cả lớp nhận xét


* Hoạt động 2:


Hai tổ treo bảng phụ thống
kê một số tác giả người
Bình Định và tác phẩm


Một số HS đại diện tổ đọc
lời bình (có thể là một chi
tiết, một hình ảnh cơ
động…


Hoạt động 3:


HS nghe rút kinh nghiệm
cho các bài học sau


- Tác phẩm về Bình Định: Qui Nhơn 1, Qui
Nhơn 2, Qui Nhơn 3 (1985)


<i>2. Nguyễn Thuỵ Kha (1949)</i>


- Quê Hải Phòng


- Bài Qui Nhơn (1984), Tháp Bánh ít (1984)



<i>3. Giang Nam (Nguyễn Sung – 1929)</i>


- Quê: Khánh Hoà


- Bài: Mùa thu chợ huyện (1998)
Về thăm trường cũ (1991)
Qui Nhơn, ngày anh về (1978)


<i>4. Ý Nhi: (1944)</i>


- Quê: Đà Nẵng


- Bài: Viếng mộ Hàn Mặc Tử (1986)


II.Tác giả Bình Định:


<i>1. Hà Giao (Đặng Phùng Mãi – 1937)</i>


- Quê Phù Cát, Bình Định


- Tác phẩm: Giọt mưa (thơ 1995) Tấm áo vỏ
cây (trường ca 1996), Lá đầu (xanh) sông
đang xanh (1998), Bài: bến chiều (1989),
Mảnh trăng Thiên Thuận (1987)


<i>2. Văn Trọng Hùng (1954)</i>


- Quê (Hoài Ân)


- Thơ: Dạo khúc nhân tình (1991)


Bóng trúc (2001)


<i>3. Nguyễn Thanh Mừng (1950)</i>


- Quê: Hoài Ân


- Tác phẩm: Rượu đắng (thơ, 1991), Bích
Khê, tinh hoa và tinh huyết (1992), Ngàn xưa
(1998)


<i>4. Trần Thị Huyền Trang (1964)</i>


- Quê: Phù Cát


- Tác phẩm: Một lửa bên trời (2000)


+ Thơ: Những đêm da trời xanh (1994), Muối
ngày qua (2000)


Bài : Mẹ tôi, gọi sông,…


<i>5. Lệ Thu: (Trần Lệ Thu – 1940)</i>


- Quê: Tuy Phước


- Tác phẩm: Thơ: Xứ sở lời chim yến (1980),
Niềm vui của biển (1983); Hương gởi lại
(1990)


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

các em sưu tầm thêm



1’4. Dặn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo :


- Soạn bài: Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức……từ nhiều nghĩa)
- Bốn tổ trình bày trên bảng phụ với 4 đơn vị kiến thức ôn tập ở tiết 43.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


Ngày soạn: 19/10/2010
Tiết 46


Đồng chí


- Chính Hữu


I- MỤC TIÊU<i> :</i>


- Kiến Thức: Giúp học sinh:


+ Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng nchí, đồng đội và hình ảnh người lính cách
mạng thể hiện trong bài thơ.


+ Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cơ đúc, giàu ý nghĩa
biểu HSượng.


- Kĩ Năng: Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong một tác
phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.


- Thái độ: Yêu mến kính trọng anh bộ đội cụ Hồ.
II-CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :


- GV: Nghiên cứu hình ảnh người lính thời kì chống Pháp thể hiện trong văn chương.


- Đồ dùng : Hình ảnh người lính đứng gác.


- HS: Đọc kĩ bài thơ, tìm hiểu tác giả, tác phẩm, trả lời các câu hỏi SGK.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


1- Ổn định tình hình lớp: (1’)
2- Kiểm tra bài cũ: (3’)


+ Câu hỏi: Đọc thuộc 6 câu cuối “Luc Vân Tiên gặp nạn”. Phân tích cuộc sống của ông Ngư
+ Trả lời: Đọc thuộc (4 điểm)


Phân tích (6 điểm)


Trong sạch ngồi vịng danh lợi, tự do phóng khống, bầu bạn với thiên nhiên, đấy ắp niềm vui bởi
người lao động tự do làm chủ mình.


3- Bài mới: Giới thiệu (1’) Hình ảnh người lính trong thời kì kháng chiến chống Pháp là một biểu tượng


hết sức đẹp đẻ là trung tâm của thi ca giai đoạn 1945-1954. Trong số các nhà thơ viết về người lính nỗi bật nhất
là nhà thơ Chính Hữu với bài thơ “Đồng chí”.


TG <i><b>Hoạt động của giáo</b></i>


<i><b>viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học</b><b>sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


5 *HOẠT ĐỘNG 1:


-Yêu cầu HS đọc chú thích *
SGK.



H1- Nêu khái quát nột số nét
chính về tác giả?


H2- Tác phẩm ra đời trong
hoàn cảnh nào?


1 HS đ-ọc – HS khác nhận
nhận xét xét


-1 HS trả lời – 1 HS khác
-1 HS trả lời – 1 HS khác nhận
xét


+ Năm 1948


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

10


10


H3- Khái quát một số nét cơ
bản về đất nước ta năm 1948?


- Gọi 1HS đọc – GV đọc lại
- Chú ý đọc giọng tha thiết thể
hiện tình cảm giữa những
người đồng chí .


*HOẠT ĐỘNG 2:
- HS đọc 7 dòng thơ đầu



H4- Bảy dòng thơ đầu tác giả
thể hiện điều gì?


H5- Nhà thơ lí giải cơ sơ của
tình đồng chí như thế nào?


H6- Cách sắp xếp từ “anh”
“tơi” có tác dụng biểu hiện tình
cảm như thế nào?


H7- Em có nhận xét gì về câu
thơ thứ bảy chỉ có một từ gồm
hai tiếng “Đồng chí”?


*GV bình: Câu thơ tạo một nốt
nhấn, nó vang lên như một sự
phát hiện, một lời khẳng định,
đòng thời lại như một cái bản
lề gắn kết đoạn đầu và đoạn
thứ hai của bài thơ. Sáu câu
trước là cội nguồn và sự hình
thành của tình đồng chí thì
mười câu tiếp theo là những
biểu hiện cụ thể và cảm động
của tình đồng chí giữa những
người lính.


* HOẠT ĐỘNG 3:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
H8- Tình cảm đồng chí, đồng


đội của những người lính thể
hiện rất cụ thể giản dị mà sâu
sắc. Hãy tìm những chi tiết,
hình ảnh chứng minh?


+ Tập “Đầu súng trăng treo”
- 1 HS khá trả lời – 1 HS khác
nhận xét


+ Thời kì đầu cuộc kháng
chiến chống TD Pháp hết sức
gian khổ…


- 1 HS đọc – 1 HS khác nhận
xét


- HS nghe


- 1HS đọc diễn cảm.


- 1 HS trả lời – 1HS khác nhận
xét


+ Cơ sở xuất phát của tình
đồng chí.


* Thảo luận nhóm – cử đại
diện trả lời – HS khác nhận xét
- Cùng hoàn cảnh xuất thân
nghèo khổ:



+ Quê anh: nước mặn đồng
chua


+ Làng tôi: Đất cày lên sỏi đá
- Quen nhau : lúc ra trận


- Cùng nhiệm vụ chiến đấu bảo
vệ Tổ quốc.


“Súng bên súng, đầu sát bên
đầu”


- Cùng chia sẻ gian khổ.
Đêm rét chung chăn …


- 1 HS trả lời – 1 HS khác
nhận xét


+ Biểu hiện cụ thể, giản dị mà
hết sức gợi cảm.


* HS thảo luận .


- Đồng chí: những người cùng
chí hướng…..


- HS nghe


- HS đọc từ câu 8 -> câu 17


* Các nhóm thảo luận – cử đại
diện trả lời – nhóm khác nhận
xét


- Trần Đình Đắc (1926)
- Nhà thơ – người chiến sĩ.
2- Tác phẩm:


- Sáng tác năm 1948


- Trích “Đầu súng trăng treo”(1966).
3- Đọc, hiểu văn bản:


II- Tìm hiểu văn bản:


1- Cơ sơ hình thành tình đồng chí:
- Cùng hồn cảnh xuất thân nghèo khổ:
+ Q anh: nước mặn đồng chua
+ Làng tôi: Đất cày lên sỏi đá
- Quen nhau: lúc ra trận


- Cùng nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ Tổ
quốc.


“Súng bên súng, đầu sát bên đầu”
- Cùng chia sẻ gian khổ.


Đêm rét chung chăn …


- Đồng chí: Một từ, hai tiếng, dấu chấm


than


=> Tình đồng chí, đồng đội thiêng
liêng, sâu sắc


2- Những biểu hiện của tình đồng chí:


<i>-Những tâm tư tình cảm:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

5


5


+ Những tâm tư tình cảm?
+ Cùng chia xẻ những thiếu
thốn gian khổ?


H9- Phân tích hình ảnh
“Thương nhau tay nắm lấy bàn
tay”?


- Nhận xét gì về đặc điểm cấu
trúc câu thơ, hình ảnh đoạn thơ
này ?


H10- Ba dịng thơ cuối gợi lên
cảnh tượng ntn?


H11- Hình ảnh súng và trăng
gợi cho em suy nghĩ gì?



* GV bình: (súng – trăng, gần
– xa, hiện thưc – trữ tình, chiến
sĩ – thi sĩ)


*HOẠT ĐỘNG 4:
Hướng dẫn tổng kết.


H12- Nêu khái quát nội dung
và nghệ thuật của bài thơ.?


*HOẠT ĐỘNG 5:


Hướng dẫn luyện tập, củng cố:
- Đọc diễn cảm bài thơ.


H13 - Khái quát cơ sở xuất
phát và những biểu hiện của
tình đồng chí?


+ Những tâm tư tình cỉm
+ Cùng chia xẻ những thiếu
thốn gian khổ.


- Sự động viên, sưởi ấm tình
đồng chí.


- hình ảnh chân thực câu thơ
sóng đơi, đối ứng , cùng …
- 1 HS khá trả lời – 1 HS khác


nhận xét


- Hiện tượng khắc nghiệt thời
chống Pháp


1 HS trả lời – 1 HS khác nhận
xét


+ Đầu súng trăng treo


-> Vừa hiện thực vừa lãng
mạn.


- HS nghe


- 1HS khái quát – 1 HS khác
nhận xét


- Nội dung: Vẻ đẹp của tình
đồng chí đồng đội trong kháng
chiến => vẻ đẹp tinh thần.
- Nghệ thuật: Hình ảnh gần
gũi, giản dị


- 1 HS khá đọc


- 1 HS khá (giỏi) trả lời – HS
khác nhận xét


-> Cảm thông nỗi niềm



<i>- Cùng chia xẻ những thiếu thốn gian</i>
<i>khổ.</i>


+ Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người …


Áo anh rách vai


Quần tơi có vài mảnh vá
…Chân không giày”


+ Thươngg nhau tay nắm lấy bàn tay
-> Sự động viên, sưởi ấm tình đồng chí.


+ Đầu súng trăng treo


-> Vừa hiện thực vừa lãng mạn.


biểu tượng cao đẹp của tình đồng chí
đồng đội, vẻ đẹp tinh thần hòa quyện
hiện thực và lãng mạn.


III- Tổng kết:


IV- Luyện tập:
- Đọc diễn cảm.


4- Dặn dò HS chuẩn bị tiết học tiếp theo : (5’)
- Học thuộc lòng bài thơ.



- Sưu tầm một số bài thơ khác thể hiện hình ảnh người lính trong thời kì chống Pháp.
- Viết bài văn kể lại sự việc miêu tả trong bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Ngày 22/10/2010
TIẾT 47


BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH



(

<i>Phạm Tiến Duật</i>

)



<i> </i>
<i> </i>


I-MỤC TIÊU :


-Kiến Thức: Giúp học sinh cảm nhận được những nét độc đáo của những chiếc xe khơng kính cùng hình
ảnh của người chiến sĩ lái xe hiên ngang, dũng cảm, sôi nỗi. Thấy được những nét riêng của giọng điệu ngôn
ngữ trong bài thơ


-Kĩ Năng: Phân tích hình ảnh, ngơn ngữ thơ


-Thái độ: Tình u quê hương, yêu nước, biết vượt qua gian khổ để hồn thành nhiệm vụ.
II-CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :


-GV:Tìm hiểu chùm thơ của ông viết về những chiến sĩ lái xe Trường Sơn
-HS: Đọc kĩ bài thơ, chú thích, trả lời các câu hỏi SGK.


III- HOẠT ĐỘNG DAỴU HỌC :
1-Ổn định tình hình lớp: (1’)


2-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’
+Câu hỏi


1- Bài thơ “Đồng chí” được viết vào thời điểm nào? In trong tập thơ nào? (3.5 điểm)


2- Tại sao nói đây là bài thơ tiêu biểu nhất viết về người lính trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến
chống Pháp? (3 điểm)


3- Vai trị của câu thơ “Đồng chí” trong bài thơ? (3.5 điểm)
+Đáp án:


1- Bài thơ “Đồng chí” viết năm 1948; In trong tập “Đầu súng trăng treo”


2- Bài thơ nói về hình ảnh người lính trong những ngày đầu chống Pháp. Ca ngợi mối tình đồng đội keo
sơn gắn bó của anh bộ đội cụ Hồ.


3- “Đồng chí” khép lại ý của những câu thơ trên
- Những người có cùng chí hướng, cùng lí tưởng…
3-Bài mới: (1’)


Cuối những năm 60 đầu 70 xuất hiện lớp nhà thơ trẻ tài năng, tiêu biểu nhà thơ Phạm Tiến Duật. Nhà thơ
của những chiến sĩ lái xe Trường Sơn trẻ trung, sơi nỗi, vui tính, dũng cảm…


TG <i><b>Hoạt động của giáo</b></i>


<i><b>viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học</b><b>sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


5’ *HOẠT ĐỘNG 1: -Hướng dẫn


tìm hiểu chung:



- Gọi HS đọc chú thích.


H1- Nêu vài nét trọng tâm về
tác gia, tác phẩm û?


-1HS đọc chú thích – HS khác
nhận xét .


+Phạm Tiến Duật nhà thơ trẻ
thời kì chống Mỹ


I- Tìm hiểu chung:
1- Tác giả, tác phẩm:


-Phạm Tiến Duật nhà thơ – người lính
thời kì chống Mỹ.


-Sáng tác về đề tài người lính tuyến
đường Trường Sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

20’


- Gọi HS đọc bài thơ.


Giọng vui tươi khỏe khoắn,
ngang tàng, dứt khoát.


Khổ 7-8 đọc giọng tâm tình
H2- Bố cục bài thơ chia làm


mấy phần?


H3- Nhan đề bài thơ gợi em
suy nghĩ gì?


-GV : Bài thơ có một nhan đề
khá dài, tưởng như có chổ
thừa, nhưng chính nhan đề ấy
thu hút người đọc. Hình ảnh ấy
là sự phát hiện độc đáo của tác
giả.


*HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn phân tích:


H4- Hình ảnh những chiếc xe
khơng kính được tác giả giới
thiệu qua những câu thơ nào?
-GV liên hệ:


.Chiếc xe Tam mã – thơ Pukin
.Con tàu “Tiếng hát con tàu”
Chế Lan Viên


.“Đoàn thuyền đánh cá” Huy
Cận. => Hình ảnh đẹp mang ý
nghĩa tượng trưng hơn là tả
thực


-Nhận xét h/ảnh những chiếc


xe khơng kính ?


*GV liên hệ về môi trường:


- H5 :Nguyên nhân nào khiến
những chiếc xe khơng có kính?
H6- Em có nhận xét gì về
giọng điệu hai câu thơ đầu ?
H7- Giọng điệu đó phù hợp
với điều gì tác giả muốn nói
đến?


H8- Tả thực hình ảnh những
chiếc sĩ lái xe khơng kính thực
chất nhằm làm nổi bật h/a nào
trong bài thơ ?


H9-Tư thế, cảm giác và tâm
trạng người lái xe khi ngồi trên


- 1 HS đọc – 1 HS khác nhận
xét


+ Bố cục 2 phần


+ Hình ảnh những chiếc xe
khơng kính.


+ Hình ảnh những chiến sĩ lái
xe



* Các nhóm thảo luận


+ Cách nhìn, cách khai thác
hiện thực của tác giả.


- HS lắng nghe.


-1 HS trả lời – 1 HS khác nhận
xét .


“Khơng có kính …
Khơng có đèn
Khơng có mui xe
-HS nghe


- Hiện thực: những chiếc xe
trần trụi, biến dạng với chiến
tranh ác liệt .


- 1 HS trả lời – 1 HS khác
nhận xét .


+ Nguyên nhân:“Bom giật
bom rung kính vỡ …


+ Giọng văn xuôi thản nhiên,
ngang tàng tinh nghịch, khám
phá mới lạ, phản ảnh hiện thực
chiến tranh.



*HS thảo luận- cử đại diện trả
lời


+ Phù hợp với tính cách người
chiến sĩ lái xe.


*Các nhóm hoạt động – cử đại
diện trả lời:


Hình ảnh những chiến sĩ lái xe
+ Tư thế: ung dung, hiên
ngang, tự tin


quầng lửa”


2- Đọc và hiểu văn bản:
3-Bố cục: 2 phần


+Hình ảnh những chiếc xe khơng kính.
+Hình ảnh những chiến sĩ lái xe


II- Tìm hiểu văn bản:


1- Hình ảnh những chiếc xe khơng kính:
“Khơng có kính …


Khơng có đèn
Khơng có mui xe



->Hiện thực: những chiếc xe trần trụi,
biến dạng với chiến tranh ác liệt .


+Nguyên nhân: “Bom giật…kính vỡ
=>Giọng ngang tàng tinh nghịch, khám
phá mới lạ, hình tượng thơ độc đáo.


2- Hình ảnh những chiến sĩ lái xe:
Ung dung buồng lái …


Nhìn đất nhìn trời…


->Tư thế: ung dung, hiên ngang, tự tin .
Cảm giác tự do thoải mái


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

1’


1


những chiếc xe không kính
như thế nào?


H10-Ngồi trên xe khơng kính
người lái gặp phải khó khăn
gì ?


- Nhận xét gì về cấu trúc câu
thơ ? Tác dụng ?


H11- Sự trẻ trung sôi nổi của


người lính được nhà thơ miêu
tả qua những dịng thơ nào ?
H12- Điều gì làm nên sức
mạnh ở họ để họ coi thường
gian khổ bất chấp nguy nan
như vậy ?


H13- Trái tim chỉ ai ? Xe
khơng có …nhưng một cái có,
nghệ thuật gì ?


*HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn tổng kết.


H14- Nêu những nét đặc sắc về
nghệ thuật của bài thơ?


H15- Nội dung bài thơ thể hiện
điều gì?


*HOẠT ĐỘNG4 : củng cố
- Gọi HS đọc câu hỏi SGK


+ Cảm giác: kì lạ, đột ngột…
đắng, cay mắt…mọi vật như ùa
vào buồng lái


Khơng có kính ừ thì…
Khơng có kính ừ thì …
Chưa cần thay…



->Lặp cấu trúc thơ ->bất chấp
khó khăn.


- Chưa cần rửa phì phèo châm
điếu thuốc


Nhìn nhau mặt lấm …


-> Sôi nổi, trẻ trung, lạc quan
- Xe vẫn chạy về miền Nam
phía trước


Chỉ cần trong xe có một trái
tim


->Tinh thần quyết tâm chiến
đấu, chiến thắng


- Hoán dụ, đối lập


- 2 HS trả lời – 2 HS khác
nhận xét


+ Nghệ thuật
+ Nội dung


Chưa cần thay…


->Lặp cấu trúc thơ ->bất chấp khó khăn.


-Chưa cần rửa phì phèo châm điếu
thuốc


Nhìn nhau mặt lấm …
->Sôi nổi, trẻ trung, lạc quan


-Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim


->Tinh thần quyết tâm chiến đấu, chiến
thắng


-Hốn dụ, đối lập


III- Tổng kết:
(Ghi nhớ SGK)


IV. Luyện tập : SGK


4- Dặn dò HS chuẩn bị tiết học tiếp theo : (1’)


-Học thuộc bài thơ, tìm hiểu kĩ nội dung và nghệ thuật
-Sưu tầm mọt số bài thơ khác của Phạm Tiến Duật


-Đọc và trả lời các câu hỏi bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”
+Bài thơ được viết vào thời điểm nào?


+Nội dung ca ngợi vấn đề gì?


+Hình ảnh đồn thuyền, biển cả và người ngư dân được miêu tả như thế nào?


-Ôn kĩ truyện Trung đại để làm bài kiểm tra một tiết.


IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×