Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên môn Hóa học năm 2020 Sở GD&ĐT Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND TỈNH THÁI NGUYÊN
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUN </b>
<b>NĂM HỌC 2020-2021 </b>


<b>Mơn : Hố học </b>


<i>(Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề) </i>


<b>Câu1: (2,0 điểm) </b>


<b>1. Cho dung dịch KHSO4 lần lượt phản ứng với: Dung dịch NaOH; Dung dịch Na2CO3; Dung dịch </b>
BaCl2; Bột Al. Viết các phương trình hóa học (PTHH) của các phản ứng.


<b>2. Cho hỗn hợp gồm Al2O3 , Fe3O4 , SiO2 vào dung dịch NaOH dư. Lọc lấy phần không tan A và dung </b>
dịch B.


a) Cho từ từ dung dịch HCl vào phần dung dịch B cho tới dư; lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng
không đổi.


b) Hịa tan phần khơng tan A vào dung dịch axit H2SO4 loãng thu được dung dịch C; cho dung dịch C tác
dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung kết tủa trong khơng khí đến khối lượng không đổi.
Viết các PTHH của các phản ứng.


<b>Câu 2: (2,0 điểm) </b>


<b>1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: </b>


a. NaMnO4 + HCl (đ)  c. Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 
b. FeCuS2 + O2(dư) <i>t</i>0 d. FexOy + HCl 



<b>2. Dẫn từ từ V lít SO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, sau phản ứng thu được dung dịch A. Cho </b>
dung dịch A tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thì thấy thốt ra V lít SO2 (đktc). Biện luận thành phần
chất tan trong dung dịch A theo V và a.


<b>Câu 3</b><i><b>:</b></i> (2,0 điểm)


<b>1. Bằng phép phân tích một polime P người ta thấy có 38,41% cacbon; 56,79% clo và cịn lại là hydro về </b>
khối lượng. Hãy xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên của P và cho biết ứng dụng
của P trong thực tế.


<b>2. Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác. Hãy viết các PTHH (ghi rõ điều kiện) để điều chế polime </b>
P, dụng cụ, hóa chất có đủ.


<b>3. A, B và D là những hợp chất hữu cơ có các tính chất sau : </b>


+ Khi đốt cháy A hoặc B đều thu được sản phẩm CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng là 2,4445 : 1.
+ A tác dụng được với Na và với dung dịch NaOH.


+ B có thể làm nhạt màu dung dịch nước brom.


+ D tác dụng được với Na nhưng không tác dụng được với dung dịch NaOH.


Hỏi A, B, D là những chất nào trong số các chất sau : Benzen (C6H6); buten (C4H8), propanol
(C3H8O); axit etanoic (C2H4O2), butan (C4H10) ? Viết công thức cấu tạo của chúng.


<b>Câu 4: (3,0 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2. Hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần </b>
hoàn các ngun tố hóa học. Hịa tan 1,44 gam hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 dư, thu được khí B. Cho


tồn bộ lượng khí B hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 3,152 gam kết tủa.


<b>a. Hãy xác định công thức của hai muối và tính thành phần % về khối lượng mỗi muối trong A. </b>


<b>b. Cho 2,88 gam hỗn hợp A và 2,784 gam FeCO3 vào một bình kín chứa 2,24 lit khơng khí (đktc). Nung </b>
bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí D. Tính thành phần % theo thể
tích của các chất trong D.


<b>c. Tính thể tích dung dịch HNO3 0,8 M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp chất rắn thu được sau </b>
khi nung.


<i>Giả sử trong khơng khí oxi chiếm 20% và nitơ chiếm 80% về thể tích; thể tích chất rắn không đáng kể. </i>
<b>Câu 5: (1,0 điểm) </b>


Đốt cháy hồn tồn 3,36 lít một hydrocacbon X ở thể khí (đktc). Sản phẩm cháy được hấp thụ vào bình
đựng 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,75M, thấy khối lượng bình tăng 27,9 gam và có 15 gam kết tủa. Xác
định công thức phân tử, công thức cấu tạo có thể có của X.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 CHUYÊN NĂM 2020 </b>
<b>Câu 1: </b>


2KHSO4 + 2NaOH  Na2SO4 + K2SO4 + 2H2O
(KHSO4 + NaOH  KNaSO4 + H2O)


2KHSO4 + Na2CO3  Na2SO4 + K2SO4 + H2O +CO2↑
2KHSO4 + BaCl2  BaSO4 + K2SO4 + 2HCl


2. Các PTHH


Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O


SiO2 + 2 NaOH  Na2SiO3 + H2O


+ Dd B gồm: NaOH , NaAlO2 , Na2SiO3
HCl + NaOH NaCl + H2O (1)


HCl + NaAlO2 + H2O  Al(OH)3 + NaCl
3HCl + Al(OH)3  AlCl3 + 3H2O


Na2SiO3 +2HCl  H2SiO3 + 2NaCl
H2SiO3 <i>t</i>0 SiO2 + H2O
+ Chất không tan A là Fe3O4:


Fe3O4 + 4H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
+ Dung dịch C: FeSO4, Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư:


H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2+ Na2SO4
Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3+ 3Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 <i>t</i>0 2Fe2O3 + 4H2O
2Fe(OH)3 <i>t</i>0 Fe2O3 + 3H2O


<b>Câu 2: </b>


1. Các phương trình hóa học (PTHH)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1)


a. 2NaMnO4 + 16HCl  2MnCl2 + 2NaCl + 5Cl2 + 8H2O
b. 4FeCuS2 + 13O2 <i>t</i>0 2Fe2O3 + 4CuO + 8SO2
c. Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2  MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O


d. FexOy + 2yHCl  x <sub>2</sub><i><sub>y</sub></i>


<i>x</i>


<i>FeCl</i> + yH2O
2)


<i>Biện luận thành phần chất tan trong dung dịch A theo V và a </i>


Theo đề bài thì tồn bộ V lít SO2 đều hấp thụ hết trong dung dịch KOH
Gọi n là số mol SO2 ban đầu, ta có: n =


22, 4
<i>V</i>


mol


Khi cho SO2 hấp thụ vào dung dịch KOH xảy ra các phản ứng:
SO2 + 2KOH  K2SO3 + H2O (1)


SO2 + K2SO3 + H2O  2KHSO3 (2)
*) Nếu a  2n


+ Khi a = 2n  a =
2
,
11


<i>V</i>



 Dung dịch A chỉ có K2SO3.
+ Khi a > 2n  a >


2
,
11


<i>V</i>


 Dung dịch A gồm K2SO3 và KOH dư.
*) Nếu


2


<i>a</i>


< n < a 
2


<i>a</i>


<
22, 4


<i>V</i>


< a  Dung dịch A có K2SO3 và KHSO3


*) Nếu n = a 
22, 4



<i>V</i>


= a  Dung dịch A chứa KHSO3
<b>Câu 3: </b>


1. Đặt CTTQ của X : CxHyClz: %H = 100 - (38,41 + 56,79) = 4,8 %
Ta có tỷ lệ x : y : z = 38, 41 4,8 56, 79: :


12 1 35,5 = 3,2 : 4,8 : 1,6 = 2 : 3 : 1
Vì X là polyme nên cơng thức phân tử X: (C2H3Cl)n


CTCT X: (-CH2 - CHCl- )n Polyvinyl clorua (PVC)


Trong thực tế X dùng làm da nhân tạo, dép nhựa, ống nhựa dẫn nước, dụng cụ thí nghiệm...
2) PTHH điều chế P từ metan và các chất vô cơ:


2CH4 → C2H2 + 3H2
C2H2 + HCl → CH2 = CH-Cl


nCH2 = CH-Cl → - ( CH2 – CHCl -)n


3. Đốt cháy A hoặc B đều thu được sản phẩm CO2 và H2O với tỉ lệ
về khối lượng là: 1 : 2,4445 =>


2 : 2 1:1


<i>CO</i> <i>H O</i>


<i>n</i> <i>n</i> 



chúng là C4H8 và C2H4O2. Trong đó :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- B có thể làm mất màu dd bromB là buten (C4H8).


Công thức cấu tạo : CH2=CH-CH2-CH3 hoặc CH3-CH=CH-CH3 hoặc CH2=C(CH3)2.


- Trong ba cơng thức cịn lại chỉ có C3H8O là có các chất tác dụng được với Na nhưng không tác dụng
được với dung dịch NaOH đó là các chất có cơng thức cấu tạo:


CH3- CH2-CH2-OH hoặc CH3- CH(OH)-CH3 hoặc (CH2)2-CHOH


<i><b> (D là một trong các chất trên) </b></i>


<b>Câu 4: </b>


1. */ Gọi ký hiệu HH kim loại hóa trị II là R => oxit (RO); muối cacbonat (RCO3).
*/ Các PTHH:


RO + H2SO4  RSO4 + H2O (1)
RCO3 + H2SO4  2RSO4 + CO2 + H2O (2)
Đặt a là khối lượng hỗn hợp A.


x, y lần lượt là số mol RO và RCO3


Ta có: (R +16)x + (R + 60)y = a (I)
Từ (1,2): (R + 96)(x + y) = 1,68a (II)
Từ (2): y = 0,01a (III)
Giải (I, II, III): x = 0,004a ; R = 24.



Vậy R là Mg (24)
- % về khối lượng :


<b>2. </b>


<b>a. Đặt công thức chung của 2 muối là: MCO3 </b>


MCO3 + 2HNO3  M(NO3)2 + H2O + CO2↑ (1)
Số mol 2 muối trong A bằng số mol khí B (khí CO2).


Số mol BaCO3 = = 0,016 mol


Khí B vào dung dịch Ba(OH)2 dư chỉ tạo ra BaCO3


CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O (2)


KL mol trung bình 2 muối là 1,44: 0,016 = 90 => M = 90 – 60 = 30 gam/mol
 2 kim loại Mg (M = 24) và Ca (M = 40).


Đặt số mol MgCO3 và CaCO3 lần lượt là x, y mol
x + y = 0,016 (a)


84x + 100y = 1,44 (b)
Giải hệ được: x = 0,01; y = 0,006


 <b>% m MgCO3 = 100% =58,33%; % m CaCO3= 41,67% </b>





%m = =16,0% %m = 84,0%
<b> - % về số mol : </b>


%nMgO= = 4,0% => %n = 96,0%
40.0, 004 .100%<i>a</i>


<i>a</i>


<b>MgO </b>  <b>MgCO3</b>


0, 004 .100%<i>a</i>


<i>a</i> <b>MgCO3</b>


3,152
197


0, 01 84
1, 44


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>b. Số mol FeCO3 = 2,784: 116 = 0,024; số mol khơng khí: </b>
 nO2 = 0,02 mol; nN2 = 0,08 mol


Khi nung bình ở nhiệt độ cao thì 3 muối bị phân hủy:
MgCO3


0


t





MgO + CO2 (1)
CaCO3



t0 CaO + CO2 (2)
nCO2 do A tạo ra = nA =

2,88



90

= 0,032 mol


FeCO3 cùng bị phân hủy thành FeO và CO2 sau đó FeO bị oxi hóa thành Fe2O3.
4FeCO3 + O2


0


t




2Fe2O3 + 4CO2 (3)
0,024 0,006 0,024


 O2 dư nên FeCO3 bị oxi hóa hoàn toàn thành Fe2O3
Theo (2),(3): nCO2 sinh ra = 0,032+ 0,024= 0,056 mol
nO2 dư = 0,02 – 0,006 = 0,014 mol
nN2 = 0,08 mol


Tổng số mol khí trong bình sau phản ứng là:
nD = 0,056 + 0,014 + 0,08 = 0,15 mol
Trong đó:


nO2 dư = 0,02 – 0,006 = 0,014 mol  %nO2 = %VO2 =

0,014



0,15

100%= 9,33%


nCO2 sinh ra = 0,032+ 0,024= 0,056 mol  %nCO2 = %VCO2 =

0,056




0,15

= 37,33%


nN2 = 0,08 mol  %VN2 = 100% - 9,33% - 37,33% = 53,34%
<b>c. Hòa tan hỗn hợp sau khi nung </b>


MO + 2HNO3  Mg(NO3)2 + H2O
0,032 0,064


Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O
0,024 0,144


Số mol HNO3 cần dùng là 0,064 + 0,144 = 0,208 mol
<b>VHNO3 cần dùng ít nhất= </b>

0,208



0,8

<b>= 0,26 (lít) = 260 (ml) </b>


<b>Câu 5: CxHy + (x + </b>
4


<i>y</i>


)O2  xCO2 +
2


<i>y</i>


H2O (1)
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (2)
Có thể có cả phản ứng:



2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 (3)
Ta có: nX = 3,36: 22,4 = 0,15mol


n = 15:100 = 0,15mol, n = 0,4. 0,75 = 0,3mol


<i><b>Tr.hợp 1:</b></i> Khi hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 chỉ xảy ra phản ứng (2)


2, 24
0,1


22, 4 <i>mol</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Từ (1,2): n = n = 0,15 mol.


Từ (1): n = x.nX = 0,15x mol x = 1
n =


2


<i>y</i>


nX =
2


<i>y</i>


<b>. 0,15 = 0,075y mol </b>


Theo gt: m + m = 27,9 m = 27,9 – 6,6 = 21,3 gam


n = 21,3 :18 = 1,183 mol 0,075y = 1,183 y = 15,78 (loại)


<i><b>Tr.hợp 2:</b></i> Khi hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 xảy ra cả 2 phản ứng (2,3)


Từ (2): n = n = n = 0,15 mol n = 0,15mol
Từ (3): n = 2n = 2. 0,15 = 0,3 mol


Từ (1): n = x.nA = 0,15x 0,3+0,15 = 0,15x x = 3
<b> m = 27,9 - 0,45.44 = 8,1gam </b>


n = 0,45
2


<i>y</i>


.0,15 = 0,45 y = 6 (nhận)
<b> Vậy CTPT A : C3H6 </b>


<b> CTCT A: CH3 - CH= CH2 và H2C - CH2 </b>
<b> CH2 </b>


CaCO3
CO2


CO2 H2O


CO2 


H2O



 <sub>H</sub>
2O


 <sub>H</sub> 


2O 


CO2 Ca(OH)2 pư CaCO3  Ca(OH)2 dư
CO2 Ca(OH)2 dư(2)





CO2
 <sub>H</sub>


2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Website HOC247 cung cấp một mơi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.



-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>
<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.



<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
3 DE THI THU TUYEN SINH VAO LOP 10 THPT
  • 3
  • 815
  • 3
  • ×