Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Bài giảng GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 19 - 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.39 KB, 93 trang )

Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
Thứ hai ngày 3 tháng 1năm 2011
TIẾT 1: TIN HỌC: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 2: TẬP ĐỌC: TCT 37: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, lưu loát; biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác
giả với lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
Trả lời được các câu hỏi 1,2 và 3 (không cần giải thích lí do)
- TĐ : Kính yêu Hồ Chí Minh
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
1. GV giới thiệu chủ điểm Người công
dân : 1’
- GV giới thiệu bài : 1’
HS lắng nghe.
2.Luyện đọc : 10’
- Hướng dẫn HS luyện đọc những từ
ngữ dễ đọc sai.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
- 2 HS khá đọc.
- HS đọc nối tiếp.
+HS đọc từ ngữ khó.
+HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- 1 HS đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài: 12’
 Đoạn 1 :
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? Anh
có giúp được không ?
HS đọc thầm và TLCH
*Anh Lê giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn.
 Đoạn 2 :


- Những câu nói nào của anh Thành cho
thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước ?
*Chúng ta là đồng bào.Cùng máu đỏ da vàng
với nhau.Nhưng ...anh có khi nào nghĩ đến
đồng bào không?.Vì anh với tôi chúng ta là
công dân nước Việt
- Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê
nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy
tìm những chi tiết thể hiện điều đó ?
*Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin
được việc làm cho anh Thành nhưng anh
Thành lại không nói đến chuyện đó.Anh
Thành htường không trả lời vào câu hỏi của
anh Lê...
4 .HDHS đọc diễn cảm : 10’
- GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS
luyện đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu. - HSKG luyện đọc phân vai.
- HS đọc theo nhóm 3.
- 3 nhóm lên thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
5, Củng cố, dặn dò : 1’
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà đọc lại bài, đọc trước
màn 2 của vở kịch.
Lắng nghe.
HS thực hiện.
TIẾT 3: TOÁN: TCT 91: diÖn tÝch h×nh thang

Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 1
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
I. Mục tiêu:
1/KT, KN : Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
I I. Chuẩn bị.
- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1: Giới thiệu bài : 1'
2/ Hình thành công thức tính diện tích hình
thang : 12'
- GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thang
ABCD đã cho.
- GV dẫn dắt để HS xác định trung điểm M
của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác
ABM; sau đó ghép lại như hướng dẫn trong
SGK để được hình tam giác ADK.
- HS nhận xét về diện tích hình thang
ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa
tạo thành.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích
hình tam giác ADK (như trong SGK).
- HS nêu cách tính diện tích hình tam giác
ADK (như trong SGK).
- HS nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu
tố của hai hình để rút ra công thức tính diện
tích hình thang, ghi công thức tính diện tích
hình thang vào vở.
S = (a + b) x h : 2

3. Thực hành : 20'
Bài 1a: Giúp HS vận dụng trực tiếp công
thức tính diện tích hình thang.
- Bài 1a: HS tính diện tích của từng hình
thang rồi nêu kết quả tìm được.
S = (12 + 8) x 5: 2 = 50 m
2
Bài 2a: HS vận dụng công thức tính diện
tích hình thang và hình thang vuông.
Bài 2a : HS tự làm phần a) sau đó đổi bài
làm cho nhau và chấm chéo.
S = (4 + 9) x 5: 2 = 32,5 m
2
Bài 3: Dành cho HSKG. HS nêu hướng giải bài toán đã cho biết gì,
phải làm gì?
Bài giải:
Chiều cao của hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10010,01 (m
2
)
Đáp số: 10 020,01 m
2
4. Củng cố dặn dò : 1' - 2HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình
thang.
BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC: TCT 19: EM YÊU QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu :
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.

- Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
* Thực hành tiết kiệm năng lượng cũng góp phần xây dựng quê hương.
Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 2
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
II. Chuẩn bị :
- GV : + Phiếu học tập
- HS : Thẻ màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1/ Giới thiệu bài: 1’ - 2-3 HS trình bày
2 / Tìm hiểu truyện Cây đa làng em : 15’ - 2 HS đọc truyện ở SGK
- HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi ở
SGK
-Đại diện nhóm trình bày.
-Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa ? + vì cây đa là biểu tượng của quê
hương.. cây đa đem lại nhiều lợi ích
cho mọi người.
- Hà gắn bó với cây đa như thế nào ? + Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn
đến chơi dưới gốc đa.
- Bạn Hà đóng góp tiền làm gì ? Vì sao bạn
Hà làm như vậy ?
+ Để chữa cho cây sau trận lụt vì
bạn Hà rất yêu quý quê hương
- Đối với quê hương, chúng ta phải như thế
nào ?
+ Đối với quê hương chúng ta phải gắn
bó, yêu quý và bảo vệ quê hương
KL: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa
khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê
hương của bạn Hà.
3 / Bài tập . 7’

- GV yêu cầu HS thảo luận theo từng cặp để
làm bài tập 1.
- Làm bài tập 1, SGK
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
- Kết luận: Trường hợp (a,b,c,d,e) thể hiện
tình yêu quê hương.
- HS đọc phần ghi nhớ
4/ Trò chơi “Phóng viên”: 10’
- GV hướng dẫn cách chơi và cử 2 em lần
lượt làm phóng viên để phỏng vấn các bạn.
- GV theo dõi
- HS liên hệ thực tế
- HS tiến hành trò chơi, trao đổi nhau
theo gợi ý:
Quê bạn ở đâu ? Bạn biết gì về quê
hương mính ?
Bạn đã làm gì để thể hiện tình yêu quê
hương ?
- GV nhận xét chung
3. Hoạt động tiếp nối: 2’
- 1 HS vẽ 1 bức tranh về chủ đề “Quê
hương”
- Nhân xét tiết học
- HS lắng nghe
TIẾT 3: KHOA HỌC: TCT 37. DUNG DỊCH
I. Mục tiêu :
1- Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.

2/TĐ : Nghiêm túc trong thực hành
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 3
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
- Hình trang 76, 77 SGK.
- Một ít đường ( hoặc muối ), nước sôi để nguội, một cốc ( li ) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán
dài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .
1. Giới thiệu bài: -2 HS đọc bài
2/Thực hành “ Tạo ra một dung dịch”
10'
- GV cho HS làm việc theo nhóm như
hướng dẫn trong SGK.
* HS làm việc theo nhóm
* GV lưu ý HS: Trong quá trình khuấy
đường cho tan vào nước, cả nhóm cần
tập trung quan sát.
a) Tạo ra một dung dịch đường ( hoặc dung
dịch muối), tỉ lệ nước và đường do từng
nhóm quyết định và ghi vào bảng sau:
Tên và đặc điểm
của từng chất tạo ra
dung dịch
Tên dung dịch và
đặc điểm của dung
dịch
* GV theo dõi & nhận xét.
* Các nhóm hoàn thành vào bảng
* Đại diện nhóm trả lời
* Các nhóm khác nhận xét

3 / HĐ cả lớp : 5'
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi:
- Để tạo ra dung dịch cần có những điều
kiện gì?
* Muốn tạo ra một dung dịch ít nhất phải có
2 chất trở lên, trong đó phải có một chất ở
thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào
trong chất lỏng đó.
- Dung dịch là gì? * Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan
và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với
chất lỏng hoà tan vào nhau được gọi là dung
dịch.
Kể tên một số dung dịch mà bạn biết ? Ví dụ: dung dịch nước và xà phòng; dung
dịch giấm và đường hoặc giấm và muối;...
4 : Thực hành : 10'
* GV theo dõi và nhận xét.
* HS làm việc theo nhóm
- Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77
SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả
thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK.
* Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Qua thí nghiệm trên, theo các em, ta
có thể làm thế nào để tách các chất trong
dung dịch?
* Đun nóng dung dịch muối,...Gặp lạnh, hơi
nước đọng lại thành nước. Còn muối thì ở
lại nồi đun.
Kết luận:
- Ta có thể tách các chất trong dung dịch

Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 4
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
bằng cách chưng cất.
5 : Chơi trò chơi “đố bạn”: 3'
- Để sản xuất ra nước cất dùng trong y
tế người ta sử dụng phương pháp nào?
* Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế,
người ta sử dụng phương pháp chưng cất.
Để sản xuất muôí từ nước biển người ta
đã làm cách nào?
6. Củng cố, dặn dò: 2'
* Để sản xuất ra muối từ nước biển, người ta
dẫn nước biển vào các ruộng làm muối.
Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và
còn lại muối.
- Về học lại bài và chuẩn bị bài học sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện.
Thứ ba ngày 4 tháng 1năm 2011
TIẾT 1: THỂ DỤC: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 2: CHÍNH TẢ: TCT 19: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I. Mục tiêu :
– Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi..
- Làm được BT2, BT 3b
- Yêu thích sự phong phú của TV
II. Chuẩn bị :
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập hai.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
1.Giới thiệu bài : 1’
- Nêu MĐYC của tiết học - HS lắng nghe.

2/ HD chính tả : 5’
- GV đọc bài chính tả.
- HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại bài 1 lần.
- Bài chính tả cho em biết điều gì ?
- GV nhắc HS viết hoa những tên riêng
có trong bài.
*Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi
tiếng của Việt Nam....
- HS nêu các tên riêng cần viết hoa.
- Cho HS luyện viết các từ ngữ dễ viết
sai.
- HS luyện viết bảng con, 1HS lên bảng lớn
viết: Chài lưới, khảng khái,nổi dậy,...
- 3HS đọc từ khó.
3/ GV cho HS viết : 12’
- GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho
HS viết.
- HS viết bài.
- GV đọc lại bài chính tả một lượt.
- GV chấm 5 – 7 bài.
- Nhận xét chung.
- HS tự soát lỗi.
- Đổi vở cho nhau soát lỗi.
4/ HD làm BT : 10’
- Cho HS đọc yêu cầu BT và bài thơ.
- GV giao việc và cho HS làm bài.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc theo.
- HS làm bài theo cặp.
- HS trình bày.

+ Giấc, trốn, dim, gom, rơi.
+Giêng, ngọt.
- Lớp nhận xét.
Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 5
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
- Bài 3 b.

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
Là hoa lựu và cây sen.
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT.
- HS làm bài cá nhân.
- HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS ghi kết quả đúng vào vở.
5.Củng cố,dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện.
TIẾT 3: TOÁN : TCT 92: luyÖn tËp
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình thang.
I I. Chuẩn bị .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Giới thiệu bài : 1'
2 : Thực hành : 32'
Bài 1: Gọi 3 HS lên bảng sửa bài : Bài 1:- HS vận dụng trực tiếp công thức
tính diện tích hình thang và củng cố kĩ
năng tính toán trên các số tự nhiên, phân
số và số thập phân.

S = (14 + 6) x 7: 2 = 70 m
2
S = (2,8 + 1,8) x 0,5: 2 = 1,65 m
2
Bài 2: Vận dụng công thức tính diện tích
hình thang để giải toán.
Bài 2: Dành cho HSKG
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để nêu cách tính
theo các bước.
+ Đáy bé và chiều cao của thửa ruộng hình
thang.
+ Diện tích của thửa ruộng.
+ Từ đó tính số ki-lô-gam thóc thu hoạch
được trên thửa ruộng đó.
Bài 3a: Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ kết
hợp với sử dụng công thức tính diện tích
hình thang và kĩ năng ước lượng để giải bài
toán về diện tích:
Bài 3a: HS quan sát và tự giải bài toán,
đổi vở để kiểm tra bài làm của bạn.
- GV đánh giá bài làm của HS.
3. Củng cố dặn dò : 2' - Xem trước bài Luyện tập chung.

TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 37: CÂU GHÉP
I. Mục tiêu :
- Nắm được câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo
giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những câu khác .
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục 3)
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ, bút dạ.

- Vài tờ giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 6
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
1 : Giới thiệu bài : 1’
- Nêu MĐYC của tiết học HS lắng nghe.
2 : Phần nhận xét : 12’
* Làm câu 1 - 2HS nối tiếp nhau đọc toàn bộ bài tập.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn .
- GV giao việc cho HS. Xác định CN-VN trong từng câu.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
*- Cho HS đọc yêu cầu của câu 2.
- GV giao việc cho HS và yêu cầu HS làm
việc.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân : Xếp 4 câu trên vào
2 nhóm : câu đơn, câu ghép.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
+ Câu đơn: Mỗi lần...nhảy phóc lên..
+Câu ghép:
Hễ con chó đi chậm, con khỉ ...giật.
Con chó chạy sải thì khỉ gò...ngựa.
Chó chạy thong thả...ngúc ngắc.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
* Cho HS đọc yêu cầu của câu 3.
Có thể tách mỗi cụm C – V trong các câu

ghép trên thành một câu đơn được không?
Vì sao?
- GVnhận xét và chốt lại kết quả đúng.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe.
* (HSKG trả lời) Không được vì các vế
câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ
với nhau, tách mỗi vế câu thành câu đơn
sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không
gắn kết nhau về nghĩa.
3: Ghi nhớ . 2’ - 3 HS đọc.
- HS cho ví dụ.
4 : Phần Luyện tập: 10’
* Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT1 và đọc đoạn
văn.
- GV giao việc và cho HS làm việc (GV
phát 3 tờ phiếu cho 3 HS làm bài).
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
- HS làm việc theo cặp. 3 HS làm bài vào
phiếu.
- 3 HS làm bài vào phiếu lên dán bảng
lớp.
Lớp nhận xét.
*Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc và cho HS làm bài.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- Một vài HS phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
*Bài 3
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 3
- Cho HS làm bài (GV ghi sẵn lên bảng
phụ để 3 HS lên làm trên bảng phụ).
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài vào nháp
- 3 HS làm trên bảng phụ.
-HS trình bày.
Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 7
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
+Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy
lộc.
+Mặt trời mọc, sương tan dần.
3.Củng cố,dặn dò: 2’
Nhận xét tiết học. - Đọc lại ghi nhớ.

TIẾT 5: KỂ CHUYỆN: TCT 19: CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu :
- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng
và đầy đủ nội dung câu chuyện
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
TĐ : HS biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong mọi công việc.
II.Chuẩn bị :
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
1.Giới thiệu bài: 1’
- Nêu MĐYC của tiết học HS lắng nghe.

2 / GV kể chuyện : 9’
- GV kể lần 1 (không sử dụng tranh).
GV kể to, rõ, chậm.Đoạn đối thoại
giũa Bác Hồ với cán bộ trong hội nghị
giọng thân mật, vui vẻ.
- HS lắng nghe.
- GV kể lần 2 (kết hợp chỉ tranh).
GV vừa chỉ tranh vừa kể. -HS quan sát và nghe kể.
3 : Cho HS kể theo cặp : 10’
- GV giao việc. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe và tìm ý
nghĩa của câu chuyện.( mỗi HS kể 2 tranh)
4 / Cho HS thi kể trước lớp : 10’ - 4 HS lên thi kể 4 đoạn của câu chuyện.
- GV giao việc và cho HS lên thi kể và
nêu ý nghĩa câu chuyện.
+Tranh 1: Được tin TƯ rút bớt 1số người đi
học...Ai nấy đêu fháo hức muốn đi.
+ Giữa lúc ấy, Bác đến thăm hội nghị :ai nấy
đều ùa ra đón Bác.
+Tranh 3: Bác mượn câu chuyện về chiếc
đồng hồ để đả thông tư tưởng cán bộ 1 cách
hóm hỉnh.
+Tranh 4: Câu chuyện về chiếc đồng hồ của
Bác khiến cho ai nấy đều thấm thía.
- 2HS kể toàn bộ câu chuyện. Mỗi HS kể xong
đều nói về ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét cùng bầu chọn nhóm kể
hay, biết kết hợp lời kể với chỉ tranh.
- GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện.
- Lắng nghe.

- 2HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
5. Củng cố,dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học
Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 8
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2011
TIẾT 1: TẬP ĐỌC: TCT 38: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tt)
I. MỤ c tiêu :
- Biết đọc rõ ràng, rành mạch ,đọc đúng một văn bản kịch; Hiểu nội dung, ý nghĩa :
Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân; tác giả ca
ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên
Nguyễn Tất Thành .
- TĐ : Kính yêu Bác Hồ.
II/ H oạt đông dạy - học chủ yếu :
1.Bài cũ: 5’
- Nhận xét và cho điểm
2.Bài mới: 28’
a/Giới thiệu bài:
- 3HS đọc phân vai và trả lời
- Lắng nghe
b/ Luyện đọc : GV chia 2 đoạn
-Cho HS đọc nối tiếp
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- 1HS giỏi đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp
+ HS đọc từ ngữ khó
+ Đọc chú giải + giải nghĩa từ
- Đọc theo nhóm 2.
- 2HS đọc toàn bài.

c/ : Tìm hiểu bài: Đoạn 1:
+ Anh Lê, anh Thành đều là những
thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ
có gì khác nhau?
- 1 HS đọc to + lớp đọc thầm
*Anh Lê có tâm lí tự ti,cam chịu,nhỏ bé
trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lựoc
còn anh Thành ngược lại,không cam
chịu;rất tin tưởng vào con đường mình đã
chọn....
+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm
đường cứu nước thể hiện qua những
lời nói, cử chỉ nào?
*Lời nói: Để giành lại non sông,chỉ có hùng
tâm tráng khí chưa đủ,phải có trí, lực...Tôi
muốn sang nước họ,học cái khôn của họ để
về cứu dân mình,...Cử chỉ; xoè 2 bàn tay ra:
Tiền đây chứ đâu...
Người công dân số Một ở đây là Nguyễn
Tất Thành vì ý thức công dân của một nước
việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm...
Đoạn 2:
+ Người công dân số 1 trong đoạn
kịch là ai?
- Thảo luận nhóm 2 để tìm nội dung của bài.
d/ HD đọc diễn cảm :
- Đưa bảng phụ chép 1 đoạn để HS
luyện đọc
- Đọc mẫu
- Cho HS thi đọc

- Nhận xét
-Đọc theo hướng dẫn
- Đọc diễn cảm
- HS giỏi đọc phân vai
- 2 nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học - Lắng nghe
Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 9
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
TIẾT 2: ÂM NGẠC: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 3: TOÁN : TCT 93: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Tính diện tích hình thang, hình tam giác vuông.
- Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
I I. Chuẩn bị .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1 / Giới thiệu bài : 1'
2/ Thực hành : 32’
Bài 1: Bài 1: HS tự làm bài, 1 HS đọc kết quả,
các HS khác nhận xét, đánh giá bài làm
của bạn.
S = 3 x 4 : 2 = 6cm
2
S = 2,5 x 1,6 : 2 =
S = 2/5 x 1/6 : 2 = 2/60cm
2

Bài 2: HS củng cố về giải toán liên quan
đến tỉ số phần trăm và diện tích hình thang.

Bài 2 : Một HS nêu hướng giải bài toán,
các HS khác nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu lời giải, HS khác
nhận xét.
Bài 3 : Dành cho HSKG Bài 3 Bài giải:
a) Diện tích hình thang là:
(50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m
2
)
Diện tích trồng đu đủ là:
2400 x 30 : 100 = 720 (m
2
)
Diện tích trồng chuối là:
2400 x 25 : 100 = 600 (m
2
)
Số cây đu đủ trồng được là:
720 : 1,5 = 480 (cây)
b) Số cây chuối trồng được là:
600 : 1 = 600 (cây)
Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây
đu đủ là:
600 - 480 = 120 (cây)
Đáp số: a) 480 cây; b) 120 cây
3. Củng cố dặn dò : 2' - Chuẩn bị com-pa.
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN: TCT 37: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I/ MỤ c tiêu :
- Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1).
- Viết được đoạn mở theo kiểu trực tiếp bài cho 2 trong 4 đề ở BT2.

- TĐ : Thể hiện được tình cảm đối với người được tả.
II/C huẩn bị :
- Bảng phụ viết sẵn 2 kiểu mở bài.
III/ C ác hoạt động dạy- học chủ yếu :
Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 10
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
1/ GV giới thiệu bài: 1’
- Nêu MĐYC của tiết học - HS lắng nghe
2/ HDHS luyện tập : 32’
BT1:Cho HS đoc yêu cầu của BT1 đoạn
a, b
- GV giao việc
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS lắng nghe
- HS làm việc cá nhân
- HS phát biểu ý kiến.
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
+Đoạn MB a: MB trực tiếp:Gt người định
tả.
+ Đoạn MB b:MB kiểu gián tiếp:Gt hoàn
cảnh, sau đó mới giới thiệu người định tả.
- Lớp nhận xét
BT2
- Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a,b, c, d
- GV gợi ý: Người em định tả là ai?em
có quan hệ với người ấy ntn?quen or
gặp trong trường hợp nào? Ở đâu? Em
kính trọng người ấy ntn?

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Cho HS làm bài: phát giấy cho 3 HS - HS làm bài : Viết 2 đoạn mở bài theo
kiểu trực tiếp cho 2 đề văn đã chọn ( chọn
2 trong 4 đề)
- Nhận xét, khen những HS mở bài tốt
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
- Lớp nhận xét
- GV và HS cùng phân tích để hoàn
htiện các đoạn mở bài.
- HS làm bài ở giấy khổ lớn lên dán bài
trên bảng lớn.
3.Củng cố,dặn dò: 2’
- Yêu cầu HS viết chưa đạt chiều viết lại
Dặn HS về nhà xem trước bài trong SGK
tiếp theo.
- HS nhắc lại 2 kiểu mở bài
BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: LỊCH SỬ: TCT 19:
CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I. Mục tiêu :
- Tường thuật sơ lược chiến dịch Điện Biên Phủ :
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ .
- Biết tinh thần chiến đầu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch .
- TĐ : Tự hào về truyền thống lịch sử VN.
II. Chuẩn bị :
- VBT lịch sử.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Giới thiệu bài: 1' - 2 HS trình bày.
2.Hướng dẫn tìm hiểu bài. 33’
HĐ 1: ( làm việc cả lớp) : - 1, 2 HS đọc bài và chú thích
Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 11

Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
- Cả lớp đọc thầm.
GV nêu “ tập đoàn cứ điểm Điện Biên
Phủ” là “ pháo đài” kiên cố nhất của
Pháp tại chiến trường Đông Dương
trong những năm 1953-1954.
- HS cả lớp chú ý lắng nghe
HĐ 2 : ( làm việc theo nhóm) :
- Treo bản đồ - HS lên chỉ địa danh Điện Biên Phủ
- Chia nhóm 4, giao việc - 1HS đọc 3 câu hỏi
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm # bổ
sung.
Nhóm 1: Nêu diễn biến sơ lược của
chiến dịch ĐBP.
* HS sử dụng lược đồ, thuật lại diễn biến ...
+ Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13-3.
+ Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30-3.
+ Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1-5 và đến ngày
7-5 thì kết thúc thắng lợi.
- Nhóm 2: Nêu ý nghĩa của lịch sử
chiến thắng ĐBP ?
Gợi ý: Chiến thắng lịch sử ĐBPcó thể ví
với những chiến thắng nào trong lịch sử
chống ngoại xâm của dân tộc ta mà các
em đã học ở SGK Lịch sử và Địa lí 4
* Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc son chói
lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm lược.( Có thể
ví như Chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng,

Đống Đa)
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
HĐ 3 : ( làm việc cả lớp ) : 7-8'
Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu
trong chiến dịch ĐBP ?
* Trong trận đánh ở Him Lam, anh hùng Phan
Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai để
đồng đội xông lên tiêu diệt địch.
- GV cho HS quan sát ảnh tư liệu về
chiến dịch ĐBP.
- HS có thể tìm đọc một số câu thơ về chiến
thắng ĐBP hoặc nêu tên ( và có thể hát ) một
bài hát tiêu biểu về chiến thắng ĐBP.
- Đọc nội dung bài học
3. Củng cố, dặn dò: 2'
- GV nhận xét tiết học.
TIẾT 3: KHOA HỌC: TCT 38: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC ( 2tiết)
I . Mục tiêu :
Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc của tác
dụng của ánh sán
II. Chuẩn bị :
- Hình trang 78, 79, 80, 81 SGK.
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Giới thiệu bài: 1' - 2 HS
2 . Thí nghiệm : 14'
GV chia nhóm. * HS làm việc theo nhóm
Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 12
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
* Thí nghiệm1: Đốt 1 tờ giấy
- Khi bị cháy, tờ giấy còn giữ được tính

chất ban đầu của nó không?
* Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn
lửa .
- Dưới tác dụng của nhiệt, đường có còn
giữ được tính chất ban đầu của nó hay
không?
+ Hoà tan đường vào nước, ta được gì?
+ Đem chưng cất dung dịch đường, ta
được gì?
+ Như vậy,đường và nước có biến đổi
thành chất khác khi hoà tan vào nhau
thành dung dịch không?
* Cho đại diện nhóm trình.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm
thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng xảy
ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78
SGK sau đó ghi vào phiếu học tập.
Phiếu học tập
Thí nghiệm Mô tả hiện
tượng
Giải thích
hiện
* Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc
của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
* HS chú ý theo dõi.
Hiện tượng chất này bị biến đổi thành
chất khác tương tự như 2 thí nghiệm
trên gọi là gì?
- Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất
khác như 2 thí nghiệm kể trên gọi là sự biến

đổi hoá học.
Sự biến đổi hoá học là gì? - Nói cách khác, sự biến đổi hoá học là sự
biến đổi hoá học từ chất này thành chất
khác.
Kết luận: SGK
3. Củng cố, dặn dò: 1-2'
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.

Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2011
TIẾT 1: THỂ DỤC: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 38: CÁCH NỐI CÁC CẦU VỀ CÂU GHÉP
I/ Mục tiêu:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không
dùng từ nối .
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ,viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
II/ Chuẩn bị :
Vở bài tập tiếng Việt lớp 5, tập 2
Bút dạ + giấy khổ to + bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1.Bài cũ: 5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
HS trả lời kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép
và làm miệng bài tập3.
2.Bài mới: 30’
a/ Giới thiệu bài : HS lắng nghe
b/Hướng dẫn tìm hiểu bài.
HĐ 1 : Phần Nhận xét : - Cho HS đoc 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe
Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 13

Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
làm BT1 + BT2
GV giao việc
HS đọc yêu cầu của đề + 3 câu a, b, c
HS gạch trong VBT.
+ Đoạn a, 2 câu ghép, mỗi câu gồm 2 vế :
Câu 1: Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2vế.
Câu 2 : Dấu phẩy ranh giới giữa 2 vế.
+ Đoạn b. Có 1 câu ghép, gồm 2 vế: Dấu 2
chấm đánh dấu ranh giới giữa 2 vế.
+ Đoạn c có 1 câu ghép, gồm 3 vế: các dấu
chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa 3 vế.
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
Từ kết quả phân tích trên, các vế câu
ghép được nối với nhau theo mấy cách?
*Hai cách: dùng từ có tác dụng nối; dùng dấu
câu để nối trực tiếp.
HĐ 2: Phần Ghi nhớ
HĐ 3: Phần Luyện tập:
3 HS đọc
Hướng dẫn HS làm BT1
Cho HS đoc yêu cầu của BT1. (cách
làm tương tự phần nhận xét)
Nhận xét + chốt lại lời giải đúng
Hướng dẫn HS làm BT2
GV giao việc, phát giấy cho 3HS
1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân
HS phát biểu ý kiến
Lớp nhận xét

HS chép lời giải đúng vào vở
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
- Nhiều HS tiếp nối tiếp nhau đọc đoạn văn;
3HS làm bài trên giấy dán bài trên bảng lớp,
trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, khen những HS làm tốt
3. Củng cố,dặn dò: 1’
Nhận xét tiết học
TIẾT 3: TOÁN : TCT 94: HÌNH TRÒN, ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
- Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn.
- HS yêu thích môn Toán
I I. Chuẩn bị
- GV chuẩn bị bảng phụ và Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.
- HS chuẩn bị thước kẻ, com-pa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Giới thiệu bài : 1'
2. Giới thiệu về hình tròn, đường tròn : 12'
- GV đưa ra một tấm bìa hình tròn, chỉ tay
trên mặt tấm bìa và nói: "Đây là hình tròn".
- GV vẽ trên bảng một đường tròn và GV
nói: "Đầu chỉ của com-pa vạch ra một
đường tròn". GV dùng com-pa vẽ trên bảng
một đường tròn.
- HS dùng com-pa để vẽ trên giấy một
đường tròn .
- GV giới thiệu cách tạo dựng một bán kính - HS tìm tòi phát hiện đặc điểm: "Tất cả

Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 14
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
hình tròn. Chẳng hạn: Lấy một điểm A trên
đường tròn, nối tâm O với điểm A, đoạn
thẳng OA là bán kính của hình tròn.
các bán kính của một hình tròn đều bằng
nhau".
3. Thực hành : 20'
Bài 1, bài 2: Rèn luyện kĩ năng sử dụng
com-pa để vẽ đường tròn.
Bài 1, bài 2: HS thực hiện
a, Bán kính 3cm
Bài 3: Rèn luyện kĩ năng vẽ phối hợp
đường tròn và hai nửa đường tròn.
3. Củng cố dặn dò : 2'
Bài 3: dành cho HSKG
TIẾT 4: ANH VĂN: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 5: MĨ THUẬT: Giáo viên bộ môn thực hiện.
Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011
TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN: TCT 38: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được hai kiểu kết bài qua 2 đoạn kết bài trong SGK (BT1).
- Viết được 2 đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2.
- TĐ : Thể hiện tình cảm đối với người được tả.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết 2 kiểu kết bài.
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to để HS làm bài 2,3.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Bài cũ: 5’
2. Bài mới: 28’

a/ Giới thiệu bài:
b/ HDHS luyện tập:
- 2HS đọc đoạn mở bàỉ ở tiết trước.
Bài 1:
- Gv treo bảng phụ viết 2 kiểu kết bài
- 1HS đọc nội dung BT1
- Cả lớp đọc thầm lại 2 đoạn văn, suy nghĩ trả
lời câu hỏi.
- HS tiếp nối nhau phát biểu, chỉ ra sự khác
nhau của 2 kết bài a & b.
- GV nhận xét,rút ra kết luận:
*a/ Kết bài theo kiểu không mở rộng:
tiếp nối lời tả về bà,nhấn mạnh tình cảm
với người được tả.
*b/Kết bài theo kiểu mở rộng: Sau khi
tả bác nông dân,nói lên tình cảm với
Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 15
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
bác, bình luận về vai trò của những
người nông dân đ/v xã hội.
Bài 2 : - 2HS đọc yêu cầu của BT và đọc lại 4 đề văn
ở tiết trước.
- 5HS nói tên đề bài mà các em chọn.
- Phát bút xạ và giấy cho 2HS. - HS viết các đoạn kết bài.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết.Mỗi
em đều nói rõ đoạn kết bài của mình theo kiểu
mở rộng or không mở rộng.
-GV mời những HS làm bài lên giấy
trình bày kết quả.Cả lớp và GV cùng
phân tích,nhận xét đoạn viết.

3.Củng cố,dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- Lớp nhận xét.
-Nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài.
TIẾT 2: KĨ THUẬT: TCT 19: NUÔI DƯỠNG GÀ
I. Mục tiêu :
1/ - Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.Biết kiên hệ thực tế để nêu cách cho gà uống ở gia
đình hoặc địa phương .
2/ TĐ : Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà.
II.Chuẩn bị :
- Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Giới thiệu bài: 1'
2 : Tìm hiểu mục đích của việc nuôi dưỡng gà
: 10'
- GV nêu: Công việc cho gà ăn, uống được gọi
chung là nuôi dưỡng.
- HS đọc nội dung mục 1 (SGK).
+ Nuôi gà thì chúng ta cần cung cấp những gì
cho nó?
+ Muốn cho gà khỏe mạnh ta cần phải làm
gì?
+ Nếu ta cho gà ăn uống kém thì sẽ như thế
nào?
* Chúng ta cần cung cấp nước và các
chất dinh dưỡng cần thiết cho gà.
* Nuôi dưỡng đầy đủ, hợp lí, ít bị
bệnh, lớn nhanh và sinh sản tốt.
* Nếu thường xuyên bị ăn, uống thiếu

chất hoặc đói, khát, gà sẽ còi cọc, yếu
ớt, dễ bị bệnh và sinh sản kém.
Kết luận: Nuôi dưỡng gà gồm 2 công việc
chủ yếu là cho gà ăn và cho gà uống nhằm
cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần
thiết cho gà. Nuôi dưỡng hợp lí sẽ giúp gà
khoẻ mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt. Muốn
nuôi gà đạt năng suất cao phải cho gà ăn,
uống đủ chất, đủ lượng, hợp vệ sinh.
3 : Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống : 8' - HS đọc kĩ mục 2 SGK
+ Em hãy cho biết vì sao gà giò cần được ăn - HS thảo luận nhóm 4
Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 16
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và chất
đạm?
+ Theo em, cần cho gà đẻ ăn những thức ăn
nào (kể tên) để cung cấp nhiều chất đạm, chất
khoáng và vi-ta-min?
* Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác theo dõi và nhận xét.
Vì sao cần phải cung cấp đủ nước uống cho
gà?
Nước cho gà uống phải như thế nào?
* Vì thức ăn của gà chủ yếu là thức ăn
khô.
* Nước cho gà uống phải là nước sạch
và đựng trong máng sạch. Về mùa đông
có thể hoà nước ấm cho gà uống.
4: Đánh giá kết quả học tập :
- Cho HS làm vào phiếu câu hỏi trắc nghiệm.

- GV theo dõi và nhận xét.
- HS làm vào phiếu học tập.
5 . Nhận xét- dặn dò: 2'
Nhận xét giờ học, dặn dò. - Về nhà thực hành cho gà ăn uống
TIẾT 3: TOÁN: TCT 95: CHU VI HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu:
1/KT, KN : Biết qui tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực
tế về chu vi hình tròn.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
I I. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Giới thiệu bài : 1'
2. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn
10'
- GV giới thiệu các công thức tính chu vi
hình tròn như trong SGK (tính thông qua
đường kính và bán kính).

C = d x 3,14
C = r x 2 x 3,14
- HS tập vận dụng các công thức qua các
ví dụ 1 và ví dụ 2.
3. Thực hành : 22’
Bài 1 và bài 2: Bài 1 và bài 2: HS tự làm, sau đó đổi vở
kiểm tra chéo lẫn nhau. HS đọc kết quả
từng trường hợp, HS khác nhận
xét.
a)d = 0,6m C = 0,6 x 3,14 = 1,884 m
2
b)
d = 2,5 dm C = 2,5 x 3.14 = 7,85 m

2
Bài 3: HS vận dụng công thức tính chu vi
hình tròn trong việc giải các bài toán thực
tế. ý nghĩa thực tế của bài toán thể hiện ở
chỗ HS biết "bánh xe hình tròn" và yêu cầu
tính chu vi của hình tròn đó. Chú ý yêu cầu
HS tưởng tượng và ước lượng về kích cỡ
của "bánh xe" nêu trong bài toán.
4. Củng cố dặn dò : 2'
Bài 3: Danh cho HSKG
- HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo
lẫn nhau. HS đọc kết quả từng trường
hợp, HS khác nhận xét.
Chu vi của bánh xe đó là :
0,75 x 3,14 =
- 2HS nhắc lại công thức tính chu vi hình
tròn.
Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 17
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: ĐỊA LÍ: TCT 19: CHÂU Á
I. Mục tiêu :
- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới :
- Nêu được vị trí, giới hạn châu Á :
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á :
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ Tự nhiên châu Á.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1/ Giới thiệu bài: 1' - HS chú ý lắng nghe.
2/ Tìm hiểu bài. 33’
HĐ 1. Vị trí địa lí và giới hạn

- HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi
trong SGK
- Treo bản đồ châu Á. Kể tên các châu lục, đại dương trên Trái Đất
Nêu vị trí địa lí, giới hạn của châu Á ? Gồm phần lục địa và các đảo xung quanh;
nhận xét giới hạn các phía của châu Á: phía
bắc giáp Bắc Băng Dương, phía đông giáp
Thái Bình Dương, phía nam giáp Ấn Độ
Dương, phía tây và tây nam giáp châu Âu và
châu Phi.
+ Nhận xét vị trí địa lí của châu Á: trải dài từ
vùng gần cực Bắc đến quá Xích đạo, có DT
lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
- Đại diện nhóm báo cáo, kết hợp chỉ bản đồ,
quả địa cầu
Kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc;
có 3 phía giáp biển và đại dương.
HĐ 2. Đặc điểm tự nhiên . - HS quan sát bản đồ, thảo luận
Nhận xét về khí hậu của châu Á ? + Do vị trí địa lí của châu Á: trải dài từ vùng
gần cực Bắc đến quá Xích đạo nên có các đới
khí hậu khác nhau : hàn đới, ôn đới, nhiệt
đới.
Nhận xét về địa hình của châu Á ? + ¾ Diện tích là núi và cao nguyên, núi cao
và độ sộ nhất trên thế giới.Đỉnh Ê-vơ-ret
thuộc dãy Hi-ma-lay-a cao nhất thế giới
(8848m)
- Dựa vào hình 3,hãy đọc tên và chỉ vị
trí của một số :
+ Dãy núi : + Dãy U-ran, dãy Côn Luân, dãy Hi-ma-lay-
a, dãy Thiên Sơn.
+ Cao nguyên, đồng bằng : + ĐB Tây Xi-bia, ĐB Hoa Bắc, ĐB Ấn

Hằng, ĐB sông Mê Công, ...
+Sông lớn : + Sông Mê Công, sông Hoàng Hà, sông
Hằng, sông Trường Giang.
- GV gọi mỗi nhóm TL 1câu - Đại diện nhóm trình bày + chỉ bản đồ; các
nhóm khác nhận xét, bổ sung
Kết luận: Châu Á có nhiều cảnh thiên
nhiên.Châu Á có nhiều dãy núi và đồng
Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 18
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm
phần lớn diện tích.
- Đọc nội dung cần ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò: 2'
- Nhận xét tiết học
- Xem trước bài Châu Á

Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
TIẾT 1: TIN HỌC: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 2: TẬP ĐỌC: TCT 39: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. MỤ c tiêu:
1/- Đọc rành mạch, lưu loát, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng
mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2/ TĐ : Kính trọng Thái sư Trần Thủ Độ
II. C huân bị :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III/ C ác hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Bài cũ: 5’
- Kiểm tra 1 nhóm đọc phân vai, đặt
câu hỏi

- Nhận xét, cho điểm
- HS đọc phân vai, trả lời câu hỏi
2.Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe
b/ Luyện đọc:
- GV chia 3 đoạn
- 1 HS đọc cả bài.
- HS dùng bút chì đánh dấu
- HS đọc nối tiếp( 2lần)
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai:
Thái sư, câu đương...
+HS luyện đọc từ ngữ khó.
+ Đọc chú giải.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
c/ Tìm hiểu bài:
- 1HS đọc toàn bài.
Đoạn 1:
Khi có người muốn xin chưc câu
đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
*TTĐ đồng ý nhưng yêu cầu chặt ngón chân
người đó để phân biệt với những câu đương
khác.
Theo em, cách xử sự này của ông có
ý gì?
*Cách sử sự này của ông có ý răn đe những
kẻ có ý định mua quan bán tước, nhằm rối
loạn phép nước.
Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 19
TUẦN 20

Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
Đoạn 2:
Trước việc làm của người quân hiệu,
Trần Thủ Độ xử lý ra sao?
Đoạn 3:
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
*...không những không trách móc mà còn
thưởng cho vàng, lụa.
Khi biết có viên quan tâu với vua
rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ
Độ nói gì?
*TTĐ nhận lỗi và xin vua thưởng cho người
dám nói thẳng.
Những lời nói và việc làm của Trần Thủ
Độ cho thấy ông là người như thế nào?
*TTĐ cư xử nghiêm minh, không vì tình
riêng, nghiêm khắc với bản thân;luôn đề cao
kỉ cương, phép nước.
d/Đọc diễn cảm :
- Đưa bảng phụ ghi đoạn 3 và hướng
dẫn đọc
- HS luyện đọc.
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc
- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay
- HS đọc phân vai
- 2 → 3 nhóm lên thi đọc
- Lớp nhận xét
3.Củng cố,dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về kể chuyện cho người thân
nghe
- Lắng nghe
TIẾT 3: TOÁN: TCT 96: LUYỆN TẬP
I/. Mục tiêu:
1/Biết tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn
đó.
2/HS yêu thích môn Toán
I I. Đồ dùng:
- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Giới thiệu bài : 1'
2 : Thực hành : 32'
Bài 1: Chú ý với trường hợp thì có thể đổi
hỗn số ra số thập phân hoặc phân số.
Bài 1: HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra
chéo cho nhau.
Đổi : r =
2
1
2
cm = 2,5 cm
Bài 2: Bài 2: HS tự làm bài
- Luyện tập tính bán kính hoặc đường kính
hình tròn khi biết chu vi của nó.
2HS lên bảng chữa bài
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết của
một tích.
r x 2 x 3,14 = 18,84

Bài 3: Bài 3:
a) Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn
khi biết đường kính của nó.
b) Hướng dẫn HS nhận thấy: Bánh xe lăn 1
vòng thì xe đạp sẽ đi được một quãng
đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh
Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 20
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp sẽ đi được
quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi
của bánh xe.
Bài 4: Hướng dẫn HS lần lượt thực hiện các
thao tác :
Bài 4:Dành cho HSKG
- Tính chu vi hình tròn:
6 x 3,14 = 18,84 (cm)
- Tính nửa chu vi hình tròn:
18,84 : 2 = 9,42 (cm)
Chu vi hình H:
3. Củng cố dặn dò : 2’
9,42 + 6 = 15,42 (cm)
- Khoanh vào D.
TIẾT 4: ANH VĂN: Giáo viên bộ môn thực hiện.
BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC: EM YÊU QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu :
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
- Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
* Thực hành tiết kiệm năng lượng cũng góp phần xây dựng quê hương.
II. Chuẩn bị :

- GV : + Phiếu học tập
- HS : Thẻ màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Chúng ta cần thể hiện tình yêu quê hương
như thế nào ?
2. Bài mới : 28’
a/ Giới thiệu bài :
b/Triển lãm :
- GV hướng dẫn HS cách trưng bày sản
phẩm
- GV theo dõi
- GV nhận xét chung
c/ Bày tỏ thái độ :4-5’
- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2,
SGK.
- GV theo dõi
- GV nhận xét
d/ Xử lí tình huống:
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS
thảo luận để xử lí các tình huống ở BT 3.
- HS trả lời
- Nêu yêu cầu BT4
- Các nhóm chuẩn bị trưng bày tranh về
quê hương.
- Đại diện nhóm giới thiệu tranh của nhóm
mình.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
- Đọc BT 2:
- HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ

xanh hoặc đỏ :
 Tán thành : a, b
 Không tán thành: b,c
- HS giải thích lí do tán thành hoặc không
tán thành.
- Đọc BT3
- HS làm việc theo nhóm để bàn bạc và xử
lí tình huống.
a) Gợi ý Tuấn đóng góp sách tham khảo
Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 21
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
- GV theo dõi, gợi ý
- GV theo dõi
- GV nhận xét về cách xử lí của các nhóm.
e/ Trình bày kết quả sưu tầm.
- GV yêu cầu HS trình bày các bài hát bài
thơ đã sưu tầm được.
- GV tuyên dương các nhóm có chuẩn bị
tốt.
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học.
và báo còn nguyên vẹn
b) Bạn Hằng nên gác lại việc xem tivi để
tham gia các hoạt động tập thể vì như vậy
là làm việc có ích.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- Các nhóm khác bổ sung nhận xét
- Lần lượt các nhóm trình bày các tiết mục
đã chuẩn bị.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
TIẾT 3: KHOA HỌC: TCT 39: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC ( tiết 2)
I . Mục tiêu :
Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc của tác
dụng của ánh sán
II. Chuẩn bị :
- Hình trang 78, 79, 80, 81 SGK.
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1/ Giới thiệu bài: 2’
2/Tìm hiểu bài. 30’
HĐ 3 . Thảo luận :
* GV cho HS làm việc theo nhóm đôi.
- Trường hợp nào có sự biến đổi hoá
học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
- Trường hợp nào là sự biến đổi lí học?
Tại sao bạn kết luận như vậy?
* HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS quan sát các hình trang 79 SGK và
thảo luận các câu hỏi mà GV đưa ra.
* Đại diện nhóm trả lời một câu hỏi. Các
nhóm khác bổ sung.
* Kết luận:
- Sự biến đổi từ chất này thành chất
khác gọi là sự biến đổi hoá học.
- HS chú ý nghe và nhắc lại
4 . Thực hành xử lí thông tin trong
SGK: 8' * HS hoạt động theo nhóm
GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển
nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình
vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục Thực

hành trang 80, 81SGK.
Hs làm bài
* Cho đại diện nhóm trình bày
Kết luận:
Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới
tác dụng của ánh sáng.
3. Củng cố, dặn dò: 2'
* Đại diện một số nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ
sung.
Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 22
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
TIẾT 1: THỂ DỤC: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 2: CHÍNH TẢ: TCT 20: CÁNH CAM LẠC MẸ
I/ MỤ c tiêu:
1/ KT, KN : - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được BT 2 a .
2/ TĐ : Giáo dục tình cảm yêu quý các con vật trong môi trường thiên nhiên,
nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
II. C huẩn bị:
- Bút dạ + 5 tờ phiếu đã phô tô bài tập cần làm.
III/C ác hoạt động dạy- học :
1.Bài cũ: 5’
- GV đọc 3 từ có âm r/d/gi
- Nhận xét, cho điểm
- 2 HS viết các từ GV đọc
2.Bài mới: 28’

a/ Giới thiệu bài: - HS lắng nghe
b/ Hướng dẫn nghe-viết :
GV đọc một lượt - HS lắng nghe
- 2HS đọc to bài viết, lớp đọc thầm.
Nội dung của bài?
- HD viết từ khó: xô vào, khản đặc,
râm ran...
*Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự yêu thương
che chở của bạn bè.
- HS viết bảng con. 1HS viết bảng lớn.
- 3-4 HS đọc từ khó.
- GV đọc – HS viết - HS viết chính tả
Chấm, chữa bài
-Đọc toàn bài một lượt
-Chấm 5 → 7 bài
-Nhận xét chung
- HS tự rà soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
c/ HDHS làm bài tập chính tả:
Bài 2a:
-GV giao việc
-Cho HS làm bài, phát phiếu bài tập
- HS đọc yêu cầu của BT
- Đọc thầm mẩu chuyện Giữa cơn hoạn
nạn.
- HS làm bài vào phiếu
-Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào?
- HS trình bày : Sau khi điền các từ r/d/gi
vào chỗ trống, sẽ có các từ : ra, giữa, dòng,

rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi
- Lớp nhận xét
*Anh chàng ích kỉ không hiểu ra rằng: nếu
thuyền chìm thì anh ta cũng rồi đời.
3.Củng cố,dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài
- HS lắng nghe
Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 23
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
TIẾT 3: TOÁN: TCT 97: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I/ Mục tiêu:
1/KT, KN : Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
I I. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1/ Giới thiệu bài : 1'
2. Giới thiệu công thức tính diện tích hình
tròn : 10'
GV giới thiệu công thức tính diện tích hình
tròn như SGK (tính thông qua bán kính)
S = r x r x3,14
( S: Diện tích hình tròn
R: Bán kính hình tròn)
3/ Thực hành : 20'
Bài 1 a,b : Vận dụng trực tiếp công thức
tính diện tích hình tròn và củng cố kĩ năng
làm tính nhân các số thập phân. Chú ý, với
trường hợp r =
5
2

m hoặc d =
5
4
m thì có
thể chuyển thành các số thập phân.
Bài 2a,b :
- Bài 1a,b :
a,S = 5 x 5 x3,14= 78,5 cm
2
b, S =0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024dm2
- HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo
Bài 2a,b :
Bài 3:
3. Củng cố dặn dò : 2'
- Nhận xét tiết học
Bài 3: HS đọc đề, phân tích đề.
Diện tích mặt bàn:
45 x 45 3,14 = 283,5 cm
2
Nhắc lại công thức tính diện tích hình
tròn.
TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 39: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I/ M ục tiêu:
1/ KT, KN :
- Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm
thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và
sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4).
2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV
II/ C huẩn bị :
- Phô tô một vài trang từ điển liên quan đến nội dung bài học.

- Bút dạ + giấy kẻ bảng phân loại.
III/C ác hoạt động dạy- học chủ yếu :
1/Kiểm tra bài cũ. 5’
- Đọc lại ghi nhớ.
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
- 2HS trả lời đọc đoạn văn ở BT2
2.Bài mới: 28’
a/Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học.
- HS lắng nghe
b/ HD HS làm BT
Bài 1: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài theo nhóm 2
Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 24
Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
*Công dân: Người dân của 1 nước, có quyền
lợi và nghĩa vụ với đất nước.
BT2 :
Cho HS làm bài, phát giấy + bút dạ
cho 3 HS
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- HS làm bài vào vở BT,3 em làm vào phiếu
*CÔNG là của nhà nước, của chung:công
dân, công cộng, công chúng.
*CÔNG là không thiên vị: công bằng, công lí,
công minh, công tâm.
*CÔNG là thợ khéo tay : công nhân ,công
nghiệp.

- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
BT3 : - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- GV giao việc - HS làm bài
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
+Đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân
chúng, dân
+Trái nghĩa với công dân: Đồng bào ,dân tộc,
nông dân, công chúng
- Lớp nhận xét
BT4 : ( Dành cho HSKG)
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng:
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
- HS trình bày kết quả : Không thể thay từ
công dân bằng những từ đồng nghĩa ở BT3.
- Lớp nhận xét
3.Củng cố,dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học
- Xem lại các BT đã làm.
Nhắc lại nội dung BT 1
TIẾT 5: KỂ CHUYỆN: TCT 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ M ục tiêu:
1/ KT, KN : - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm
việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
2/ TĐ : Thực hiện theo đúng nội quy của trường, của lớp đề ra.
- Thực hiện tiết kiệm năng lượng cũng chính là người sống văn minh, lịch sự.
II/C huẩn bị:
- Một số sách báo có những câu chuyện về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật.

- Truyện đọc lớp 5
III/ C ác hoạt động dạy- học chủ yếu :
1.Bài cũ: 5’
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
- HS kể chuyện tiết 19
2.Bài mới: 28’
a/GV giới thiệu bài: - HS lắng nghe
b/ HD HS hiểu yêu cầu của đề bài : 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
Giáo viên : Trịnh Thị Hệ 25

×