Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

32 bài tập trắc nghiệm Vật lý 12 có lời giải chi tiết về Sóng âm năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.27 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1:</b>Với 12 2
0


I 10 W / m<sub></sub>  <sub>là cường độ âm chuẩn, I là cường độ âm. Khi mức cường độ âm là L = 10 B thì</sub>


<b>A.</b> <sub>I 100W / m</sub><sub></sub> 2 <b><sub>B.</sub></b> <sub>I 1W / m</sub><sub></sub> 2 <b><sub>C.</sub></b> <sub>I 0,1W / m</sub><sub></sub> 2 <b><sub>D.</sub></b> <sub>I 0,01W / m</sub><sub></sub> 2
<b>Câu 2:</b>Khi cường độ âm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn thì mức cường độ âm có giá trị là


<b>A.</b>L = 2 dB <b>B.</b>L = 20 dB <b>C.</b>L = 20 B <b>D.</b>L = 100 dB


<b>Câu 3:</b>Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là<sub>10 W / m .</sub>5 2 <sub>Biết cường độ âm chuẩn là</sub>


12 2


0


I 10 W / m . Mức cường độ âm tại điểm đó bằng


<b>A.</b>50 dB <b>B.</b>60 dB <b>C.</b>70 dB <b>D.</b>80 dB


<b>Câu 4:</b>Tại điểm A cách nguồn âm O một đoạn R = 100 cm có mức cường độ âm là LA= 90 dB, biết ngưỡng
nghe của âm đó là 12 2


0


I 10 W / m .<sub></sub>  <sub>Cường độ âm tại A là</sub>


<b>A.</b> 2


A



I 0,01W / m <b>B.</b> 2
A


I 0,001W / m <b>C.</b> 4 2
A


I <sub></sub>10 W / m <b><sub>D.</sub></b> 8 2
A


I 10 W / m
<b>Câu 5:</b>Khi mức cường độ âm tăng thêm 20 dB thì cường độ âm tăng lên


<b>A.</b>2 lần <b>B.</b>200 lần <b>C.</b>20 lần <b>D.</b>100 lần


<b>Câu 6:</b>Một cái loa có cơng suất 1 W khi mở hết công suất, lấy   3,14 . Cường độ âm tại điểm cách nó
400 cm có giá trị là ? (coi âm do loa phát ra dạng sóng cầu)


<b>A.</b> <sub>5.10 W / m</sub>5 2 <b><sub>B.</sub></b> <sub>5W / m</sub>2 <b><sub>C.</sub></b> <sub>5.10 W / m</sub>4 2 <b><sub>D.</sub></b> <sub>5mW / m</sub>2


<b>Câu 7:</b>Một âm có cường độ âm là L = 40 dB. Biết cường độ âm chuẩn là<sub>10 W / m</sub>12 2<sub>, cường độ của âm này</sub>
tính theo đơn vị <sub>W / m</sub>2<sub>là</sub>


<b>A.</b> <sub>10 W / m</sub>8 2 <b><sub>B.</sub></b> <sub>2.10 W / m</sub>8 2 <b><sub>C.</sub></b> <sub>3.10 W / m</sub>8 2 <b><sub>D.</sub></b> <sub>4.10 W / m</sub>8 2
<b>Câu 8:</b>Thả một hịn đá từ miệng của một cái giếng cạn có độ sâu h thì sau đó 31s


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A.</b>20,5m <b>B.</b>24,5m <b>C.</b>22,5m <b>D.</b>20m


<b>Câu 9:</b>Mức cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là L = 70 dB. Cường độ âm tại điểm đó
gấp



<b>A.</b>107<sub>lần cường độ âm chuẩn I</sub><sub>0</sub> <b><sub>B.</sub></b><sub>7 lần cường độ âm chuẩn I</sub><sub>0</sub>
<b>C.</b>710<sub>lần cường độ âm chuẩn I</sub><sub>0</sub> <b><sub>D.</sub></b><sub>70 lần cường độ âm chuẩn I</sub><sub>0</sub>


<b>Câu 10:</b>Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (nguồn điểm) một khoảng NA = 1m, có mức cường độ âm là
LA= 90 dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó I0= 0,1 nW/m2. Cường độ âm đó tại A là


<b>A.</b> 2


A


I 0,1nW / m <b>B.</b> 2
A


I 0,1mW / m <b>C.</b> 2
A


I 0,1W / m <b>D.</b> 2
A


I 0,1GW / m


<b>Câu 11:</b>Một cái loa có cơng suất 1W khi mở hết cơng suất, lấy 3,14. Mức cường độ âm tại điểm cách nó
400 cm là (coi âm do loa phát ra dạng sóng cầu)


<b>A.</b>97 dB <b>B.</b>86,9 dB <b>C.</b>77 dB <b>D.</b>97 B


<b>Câu 12:</b>Thả một hòn đá từ miệng của một cái giếng cạn có độ sâu h thì sau đó 125 s


48 nghe thấy tiếng đá
chạm đáy giếng. Biết tốc độ truyền âm trong khơng khí là 300 m/s và g = 10 m/s2<sub>, tính độ sâu của giếng?</sub>



<b>A.</b>31,25 m <b>B.</b>31,5 m <b>C.</b>32,5 m <b>D.</b>32,25 m


<b>Câu 13:</b>Khi cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm tăng lên


<b>A.</b>20 dB <b>B.</b>50 dB <b>C.</b>100 dB <b>D.</b>10000 dB


<b>Câu 14:</b>Một người đứng cách nguồn âm một khoảng r. Khi đi 60 m lại gần nguồn thì thấy cường độ âm tăng
gấp 3. Giá trị của r là


<b>A.</b>r = 71m <b>B.</b>r = 1,42km <b>C.</b>r = 142m <b>D.</b>r = 124m


<b>Câu 15:</b>Mức cường độ âm do nguồn S gây ra tại điểm M là L, khi cho S tiến lại gần M một đoạn 62 m thì
mức cường độ âm tăng thêm 7 dB. Khoảng cách từ S đến M là


<b>A.</b>SM = 210m <b>B.</b>SM = 112m <b>C.</b>SM = 141m <b>D.</b>SM = 42,9m


<b>Câu 16:</b>Một người đứng trước cách nguồn âm S một đoạn d. Nguồn này phát ra sóng cầu. Khi người đó đi
lại gần nguồn âm 50 m thì thấy cường độ âm tăng lên gấp đơi. Khoảng cách d có giá trị là bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 17:</b>Thả một hòn đá từ miệng của một cái giếng cạn có độ sâu 12,8 m thì sau khoảng thời gian bao lâu
sẽ nghe thấy tiếng đá chạm đáy giếng? Biết tốc độ truyền âm trong khơng khí là 300 m/s và g=10 m/s2


<b>A.</b>1,54s <b>B.</b>1,64s <b>C.</b>1,34s <b>D.</b>1,44s


<b>Câu 18:</b>Một nguồn âm O, phát sóng âm theo mọi phương như nhau. Hai điểm A, B nằm trên cùng đường
thẳng đi qua nguồn O và cùng bên so với nguồn. Khoảng cách từ B đến nguồn lớn hơn từ A đến nguồn bốn
lần. Nếu mức cường độ âm tại A là 60 dB thì mức cường độ âm tại B xấp xỉ bằng:


<b>A.</b>48dB <b>B.</b>15dB <b>C.</b>20dB <b>D.</b>160dB



<b>Câu 19:</b>Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10 W. Cho rằng cứ truyền trên
khoảng cách 1 m, năng lượng âm bị giảm 5% so với lần đầu do sự hấp thụ của môi trường truyền âm. Biết


12 2


0


I 10 W / m .<sub></sub>  <sub>Nếu mở to hết cỡ thì mức cường độ âm ở khoảng cách 6 m là</sub>


<b>A.</b>102dB <b>B.</b>107dB <b>C.</b>98dB <b>D.</b>89dB


<b>Câu 20:</b>Cường độ âm thanh nhỏ nhất mà tai người có thể nghe được là 4.10-12<sub>W/m</sub>2<sub>. Hỏi một nguồn âm có</sub>
cơng suất l mW thì người đứng cách nguồn xa nhất là bao nhiêu thì cịn nghe được âm thanh do nguồn đó
phát ra. Bỏ qua mọi mất mát năng lượng, coi sóng âm là sóng cầu.


<b>A.</b>141m <b>B.</b>1,41km <b>C.</b>446m <b>D.</b>4,46km


<b>Câu 21:</b>Một người đứng cách một nguồn âm một khoảng là d thì cường độ âm là I. Khi người đó tiến ra xa
nguồn âm thêm một khoảng 20 m thì cường độ âm giảm chỉ cịn bằng I⁄4. Khoảng cách d là


<b>A.</b>10m <b>B.</b>20m <b>C.</b>40m <b>D.</b>160m


<b>Câu 22:</b>Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thắng đi qua một nguồn âm và ở hai phía so với nguồn âm.
Biết mức cường độ âm tại A và tại trung điểm của AB lần lượt là 50 dB và 44 dB. Mức cường độ âm tại B là


<b>A.</b>28dB <b>B.</b>36dB <b>C.</b>38dB <b>D.</b>47dB


<b>Câu 23:</b>Một nguồn O phát sóng âm có cơng suất không đổi trong một môi trường đẳng hướng và không hấp
thụ âm. Tại điểm A, mức cường độ âm là 40 dB. Nếu tăng công suất của nguồn âm lên 4 lần nhưng khơng


đổi tần số thì mức cường độ âm tại A là


<b>A.</b>52dB <b>B.</b>67dB <b>C.</b>46dB <b>D.</b>160dB


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A.</b>20 nguồn <b>B.</b>50 nguồn <b>C.</b>4 nguồn <b>D.</b>40 nguồn


<b>Câu 25:</b>Tại N có một nguồn âm nhỏ phát sóng âm đến M thì tại M ta đo được mức cường độ âm là 30 dB.
Nếu tại M đo được mức cường độ âm là 40 dB thì tại N ta phải đặt tổng số nguồn âm giống nhau là


<b>A.</b>20 nguồn <b>B.</b>50 nguồn <b>C.</b>10 nguồn <b>D.</b>100 nguồn


<b>Câu 26:</b>Tại N có một nguồn âm nhỏ phát sóng âm đến M thì tại M ta đo được mức cường độ âm là 30 dB.
Nếu tại M đo được mức cường độ âm là 50 dB thì tại N ta phải đặt tổng số nguồn âm giống nhau là


<b>A.</b>20 nguồn <b>B.</b>50 nguồn <b>C.</b>10 nguồn <b>D.</b>100 nguồn


<b>Câu 27:</b>Tại một điểm M nằm cách xa nguồn âm O (coi như nguồn điểm) một khoảng x mức cường độ âm là
50 dB. Tại điểm N nằm trên tia OM và xa nguồn âm hơn so với M một khoảng 40m có mức cường độ âm là
36,02 dB. Cho biết cường độ âm chuẩn 10-12<sub>(W/m</sub>2<sub>). Giả sử nguồn âm và mơi trường đều đẳng hướng. Tính</sub>
cơng suất phát âm của nguồn O


<b>A.</b>1,256 mW <b>B.</b>0,2513 mW <b>C.</b>2,513 mW <b>D.</b>0,1256 mW


<b>Câu 28:</b>Nguồn điểm O phát sóng âm đăng hướng ra khơng gian. Ba điểm O,A,B nằm trên một phương
truyền sóng (A,B cùng phía so với O, AB =70 m). Điểm M là một điểm thuộc AB cách O một khoảng 60 m
có mức cường độ âm 90 dB. Năng lượng của sóng âm giới hạn bởi 2 mặt cầu tâm O đi qua A và B, biết vận
tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s, mơi trường khơng hấp thụ âm và cường độ âm chuẩn 10-12<sub>(W/m</sub>2<sub>).</sub>


<b>A.</b>5256 (J) <b>B.</b>16299 (J) <b>C.</b>10,866 (J) <b>D.</b>10866 (J)



<b>Câu 29:</b>Nguồn điểm S phát sóng âm đẳng hướng ra không gian. 3 điểm S,A,B nằm trên một phương truyền
sóng (A,B cùng phía so với O, AB =61,2 m). Điểm M là trung điểm của AB cách S một khoảng 50m có
cường độ âm l (W/m2<sub>) . Năng lượng của sóng âm giới hạn bởi 2 mặt cầu tâm O đi qua A và B, biết vận tốc</sub>
truyền âm trong khơng khí là 340 m/s , mơi trường không hấp thụ âm. Lấy  3,14


<b>A.</b>5256 (J) <b>B.</b>525,6 (J) <b>C.</b>5652 (J) <b>D.</b>565,2 (J)


<b>Câu 30:</b>Nguồn điểm S phát sóng âm đẳng hướng ra không gian. Ba điểm S, A, B nằm trên cùng một
phương truyền sóng (A, B cùng phía với 5, AB =61,2m). Điểm M là trung điểm của AB và cách S một
khoảng 50m có cường độ âm 0,2 W/m2<sub>. Năng lượng của sóng âm giới hạn bởi hai mặt cầu tâm S đi qua A và</sub>
B, biết vận tốc truyền âm trong khơng khí là 340m/s và môi trường không hấp thụ âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 31:</b>Tại điểm O có một nguồn điểm phát sóng âm đăng hướng ra không gian với công suất không đổi,
môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại điểm A cách O một khoảng 50m là 60dB. Để mức
cường độ âm giảm xuống cịn 40dB thì cần phải dịch chuyển điểm A ra xa O thêm một khoảng là:


<b>A.</b>500m <b>B.</b>50m <b>C.</b>450m <b>D.</b>45m


<b>Câu 32:</b>Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, khơng hấp thụ âm, có 10 nguồn âm điểm, giống nhau với
công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm là 20dB. Điểm M là một điểm thuộc OA sao
cho OM OA.


k


 Tại điểm O khi đặt thêm 30 nguồn âm giống nhau thì mức cường độ âm tại M là 40dB. Giá
trị của k là:


<b>A.</b>4 <b>B.</b> 10


3 <b>C.</b>5 <b>D.</b>25



<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>


<b>Câu 1:</b>Ta có:


12
0


10 12 2


I I


L log log 10
I 10


I 10 .10 0,01W / m .





  


  


<b>Chọn D</b>


<b>Câu 2:</b>Ta có:

 



0
I



L dB 10log 10log100 20dB.
I


   <b>Chọn B.</b>


<b>Câu 3:</b>Mức cường độ âm tại điểm đó là

 

<sub>12</sub>5
0


I 10


L dB 10log 10log 70dB.


I 10





   <b>Chọn C</b>


<b>Câu 4:</b>Ta có: A

 

A A12
0


9 12 2


A


I I


L dB 10log 10log 90



I 10


I 10 .10 0,001W / m .





  


  


<b>Chọn B</b>


<b>Câu 5:</b>Ta có: <sub>1</sub>

 



0
I
L dB 10log .


I


Khi mức cường độ âm tăng thêm 20dB thì
1


0


0 0


I'


L 20 10log


I


I' I I'


20 10 log log 10log


I I I


I' 100I.


 


 


  <sub></sub>  <sub></sub>


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Suy ra <b>Chọn D</b>


<b>Câu 6:</b>Cường độ âm tại điểm cách nó 400cm là: 3 2
2


P P


I 5.10 W / m .
S 4 R 



  


 <b>Chọn D</b>


<b>Câu 7:</b>Ta có:


0
12


4 12 8


I
L(dB) 10log 40


I
I
log 4


10


I 10 .10 10 .



 
 
 
  
<b>Chọn A</b>


<b>Câu 8:</b>Thời gian viên đá rơi xuống giếng: 2


1


1 2h h


h gt t


2 g 5


   


Thời gian truyền âm từ đáy giếng lên t<sub>2</sub> h
300


Ta có:


1 2 31
t t s


15


h h 31
5 300 15
h 20m.
 


  


 



<b>Chọn D</b>


<b>Câu 9:</b>Ta có: L 7


0 0


I I .10 I .10 Mức cường độ âm tại điểm đó gấp 107<sub>lần cường độ âm chuẩn I</sub><sub>0</sub><sub>.</sub><b><sub>Chọn A.</sub></b>
<b>Câu 10:</b>Mức cường độ âm tại A là LA 9 9

2



0


I I .10<sub></sub> <sub></sub>0,1.10 .10 <sub></sub>0,1 W / m . <b><sub>Chọn C.</sub></b>


<b>Câu 11:</b>Mức cường độ âm tại điểm đó là:


L
0
2


L


9
P <sub>I .10</sub>
4 d


0,497
10


0,1.10
L 9,7B 97dB.






 
  
<b>Chọn A</b>


<b>Câu 12:</b>Thời gian viên đá rơi xuông giếng : 2
1


1 2h h


h gt t


2 g 5


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ta có:


1 2 125


t t s


48


h h 125


5 300 48


h 31,25m.
 


  


 


<b>Chọn A</b>


<b>Câu 13:</b>Ta có:


2
1
2
1
2 1
L
0
2
L
1 0
L
L
L L
2 1
I 10
I


I I 10
10


100


10
10 100


L L 2(B) 20(dB).




 
 
   
<b>Chọn A.</b>


<b>Câu 14:</b>Khi người đó cách nguồn âm một khoảng r: I<sub>1</sub> P<sub>2</sub>
4 r



Khi đi 60m lại gần nguồn




2
1


2 2 2


2



r 60
I


P 1


I r 142m.


I r 3


4 r 60




     


  <b>Chọn C</b>


<b>Câu 15:</b>Khi S chưa dịch chuyển: L
0
2


P <sub>I .10</sub>
4 SM 


Khi S dịch chuyển:


2 0 L 0,7


P <sub>I .10</sub>
4 SM 62







 


2


L


L 0,7 2


SM 62


10 <sub>0,446</sub> SM 62 <sub>SM 112m.</sub>


10  SM SM


 


      <b>Chọn B</b>


<b>Câu 16:</b>Khi người đó cách nguồn âm một đoạn d I<sub>1</sub> P<sub>2</sub>
4 d
 



Khi người đó tiến lại gần nguồn âm 50m





2 2


P
I


4 d 50


 


 


Ta có:



2
1


2
2


d 50


I 1 <sub>d 171(m).</sub>


I d 2




    <b>Chọn D.</b>



<b>Câu 17:</b>Thời gian viên đá rơi xuống giếng: 2
1


1 2h h


h gt t 1,6s


2 g 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Thời gian truyền âm từ đáy giêng lên: t2 <sub>300 375</sub>h  16 s


Sau thời gian sẽ nghe thấy tiếng đá chạm giếng. Ta có : t t<sub>1</sub> <sub>2</sub> 1,64s. <b>Chọn B.</b>


<b>Câu 18:</b>Ta có: B B


A


2 L 2 L


L


0 L


2 6


P <sub>I .10</sub> OA 10 1 10


4 d OB 10 4 10



   


 <sub></sub> <sub></sub>  <sub> </sub> 


    


B


L 62500


B 20


10 62500 L log 4,8B 48dB.


      <b>Chọn A.</b>


<b>Câu 19:</b>Ta có sau 6m thì:

6 <sub>6</sub>


P ' 0,95 P 0,95 .10 7,35W. 


Cường độ âm I' P ' P <sub>2</sub> 7,35 .
S 4 R 4 .36


  


 


Do đó mức cường độ âm tại điểm cách 6 m là:


0


I'


L(dB) 10log 102dB.
I


  <b>Chọn A.</b>


<b>Câu 20:</b>Ta có: 3 12


2 2


P <sub>I</sub> 10 <sub>4.10</sub> <sub>d 4460m 4,46km.</sub>
4 d 4 d






     


  <b>Chọn D.</b>


<b>Câu 21:</b>Ta có:



2 2


2


1 2



2 2 2


2 1


R 20 R 20


I R <sub>4</sub> <sub>2 1</sub> 20 <sub>R 20m.</sub>


I R R R R


 


         <b>Chọn B</b>


<b>Câu 22:</b>Vì A, B nằm hai bên nguồn O nên OM OB OA.
2


(B và M nằm cùng phía vì L<sub>A</sub> L<sub>M</sub>)


+) L L<sub>A</sub> <sub>M</sub> 20logOM 6 OM 2OA OB 5OA
OA


      


+) L L<sub>A</sub> <sub>B</sub> 20logOB 20log5 L<sub>B</sub> 50 20log5 36(dB).
OA


       <b>Chọn B</b>



<b>Câu 23:</b>Ta có: L 1 L1<sub>2</sub> 4<sub>2</sub>


0 L L 2


2


2
P


P <sub>I .10</sub> 10 1 10 <sub>L</sub> <sub>4,6B 46dB.</sub>


4 d  P 10  4 10    <b>Chọn C.</b>


<b>Câu 24:</b>Ta có: L 3


0


2 4


P <sub>I .10</sub> 4P 10 4 1 <sub>n 40.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 25:</b>Ta có: L 3
0


2 4


P <sub>I .10</sub> P 10 1 1 <sub>n 10.</sub>


4 d  nP 10  n 10   <b>Chọn C</b>



<b>Câu 26:</b>Ta có: L 3


0


2 5


P <sub>I .10</sub> P 10 1 1 <sub>n 100.</sub>


4 d  nP 10  n 10   <b>Chọn D</b>
<b>Câu 27:</b>Ta có:




2


1
L


2 2 3,602


L 1


0 L 2


2 2 5


2
d


P <sub>I .10</sub> 10 x 10 <sub>x 10m.</sub>



4 d  d 10  x 40<sub></sub>  10  


Công suất phát âm của nguồn O là L
0
2


P <sub>I .10</sub> <sub>P 0,1256mW.</sub>


4 OM    <b>Chọn D.</b>


<b>Câu 28:</b> LM 3 2


M 0 72


I I .10 10 (W / m) P 4 d I (W)
5




      


Sóng truyền từ A đến B t AB 70 7 (s)
V 340 34


    


Năng lượng sóng âm giới hạn: W Pt 9,3J.  <b>Chọn C</b>


<b>Câu 29:</b>Ta có: 2 2 4 2



M


I 1(W / m )  P 4 d I 10 (W / m ) 


Sóng truyền từ A đến B t AB 0,18(s)
V


   


Năng lượng sóng âm giới hạn : W Pt 5652J.  <b>Chọn C</b>


<b>Câu 30:</b>Ta có: 2 2 3 2


M


I 0,2(W / m )  P 4 d I 2.10 (W / m ) 


Sóng truyền từ A đến B t AB 0,18(s)
V


   


Năng lượng sóng âm giới hạn : W Pt 1131J.  <b>Chọn A</b>


<b>Câu 31:</b>Ta có: B B


A B B


A



R R


L L 20log 20 20log R 500.


R 50


     


Do đó cần phải dịch chuyên điểm A ra xa O thêm một khoảng là R<sub>B</sub>R<sub>A</sub> 450m. <b>Chọn C</b>.


<b>Câu 32:</b>Ta có: 1 1


M 2 A 2


M A


40P 10P


I ;I


4 R 4 R


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Lại có:


2


A M



A M 2


M A


I 1 1 R 1 1


20 L L 10log . . k 5.


I 100 4 R 4 k


 


      <sub></sub> <sub></sub>   


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Website<b>HOC247</b>cung cấp một mơi trường<b>học trực tuyến</b>sinh động, nhiều<b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,</b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b>đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luyện Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b>Đội ngũ<b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b>từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng


các khóa<b>luyện thi THPTQG</b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn:</b>Ơn thi<b>HSG lớp 9</b>và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b>các trường


<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên khác cùng



<i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II. Khoá Học Nâng Cao và HSG</b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b>Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6,


7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ
thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b>Bồi dưỡng 5 phân mơn<b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học</b> và<b>Tổ Hợp</b>dành cho


học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm:<i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam</i>
<i>Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i>cùng đơi HLV đạt thành
tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh học tập miễn phí</b>



- <b>HOC247 NET:</b>Website hoc miễn phí các bài học theo<b>chương trình SGK</b>từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn


học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b>Kênh<b>Youtube</b>cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí


từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai</b></i>



<i><b>Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%</b></i>



<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia</b></i>


</div>

<!--links-->
Bài tập trắc nghiệm vật lý 12 có đáp án
  • 103
  • 10
  • 15
  • ×