Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

Đánh giá khả năng khai thác nguồn nước trên lưu vực sông Bé phục vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Phước đến năm 2030 (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
------

HUỲNH THỊ HẰNG

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KHAI THÁC NGUỒN NƯỚC
TRÊN LƯU VỰC SÔNG BÉ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2030

LUẬN VĂN THẠC SĨ


HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
------

HUỲNH THỊ HẰNG

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KHAI THÁC NGUỒN NƯỚC
TRÊN LƯU VỰC SÔNG BÉ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2030


Chuyên ngành: Quy hoạch và Quản lý tài nguyên nước
Mã số: 60.58.02.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Nguyễn Đăng Tính

HÀ NỘI – NĂM 2015


iv

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan Luận văn này là do bản thân tự thực hiện và
không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người khác để làm sản
phẩm của riêng mình. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung
thực, có nguồn gốc và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ một cơng trình
nào khác.

Hà Nội, Ngày 15 tháng 07 năm 2015
Học viên

Huỳnh Thị Hằng


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được thực hiện trong khóa 21 ngành Quy
hoạch và Quản lý tài nguyên nước tại trường Đại học Thủy Lợi.
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn này, tác giả

đã nhận được sự giúp đỡ chân thành và nhiệt tình của các Thầy,
Cô trường Đại học Thủy Lợi, bạn bè và đồng nghiệp.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.
Nguyễn Đăng Tính, người đã định hướng nghiên cứu và trực tiếp
hướng dẫn tác giả tận tình để thực hiện luận văn này. Tác giả xin
cảm ơn Th.s. Vũ Thị Hương- Phân viện Khoa học Khí tượng
Thủy văn và Biến đổi khí hậu, người đã hỗ trợ, cung cấp các số
liệu khí tượng, thủy văn để tác giả được thuận lợi hơn trong quá
trình nghiên cứu. Tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các
Thầy Cô trong Trường Đại học Thủy lợi, Phòng đào tạo Đại học
và sau Đại học về sự giúp đỡ trong thời gian tác giả học tập và
nghiên cứu tại trường.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và
đặc biệt là các bạn học viên khóa 2013-2015 đã tận tình trao đổi,
đóng góp và động viên tơi rất nhiều để giúp đỡ tơi hồn thành
được luận văn này.

Hà Nội, Ngày 15 tháng 07 năm 2015
Học viên

Huỳnh Thị Hằng


MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH...................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG................................................................................................... vii
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. viii
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1
TỔNG QUAN VỀ LUẬN VĂN................................................................................... 3

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VÙNG NGHIÊN CỨU VÀ LĨNH VỰC
NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN...................................................................................... 9
1.1 CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CÂN BẰNG NƯỚC..........................................9
1.2 TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU..........................................................................10
1.2.1 Tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới...........................................................................10
1.2.2 Tình hình biến đổi khí hậu tại Việt Nam..........................................................................11
1.2.3 Xu thế biến đổi khí hậu ở Việt Nam.................................................................................12
1.3 TỔNG QUAN VỀ VÙNG NGHIÊN CỨU........................................................................17
1.3.1 Điều kiện tự nhiên, xã hội và kinh tế............................................................................... 17
1.3.2 Đặc điểm khí hậu..............................................................................................................23
1.3.3 Khái quát về sông Bé và nhu cầu dùng nước trong vùng.................................................26

CHƯƠNG 2 NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ĐỂ TÍNH
TỐN CÂN BẰNG NƯỚC LƯU VỰC SƠNG BÉ................................................. 29
2.1 PHÂN TÍCH VỀ HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ HIỆU QUẢ PHÂN PHỐI
NƯỚC.................................................................................................................................30
2.2 PHÂN VÙNG TÍNH TỐN CÂN BẰNG NƯỚC............................................................31
2.2.1 Quan điểm, nguyên tắc phân vùng tính tốn cân bằng nước........................................... 31
2.2.2 Phân vùng tính tốn..........................................................................................................32
2.3 TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NƯỚC.................................................................................... 34
2.3.1 Xác định các hộ dùng nước chính trong phạm vi nghiên cứu..........................................34
2.3.2 Căn cứ tính tốn nhu cầu sử dụng nước...........................................................................37
2.4 TÍNH TỐN DỊNG CHẢY ĐẾN CÁC TIỂU VÙNG.....................................................38
2.4.1 Số liệu đầu vào................................................................................................................. 39
2.4.2 Phân chia lưu vực:............................................................................................................40
2.4.3 Tác động của biến đổi khí hậu đến dòng chảy năm......................................................... 43
2.4.4 Tác động của biến đổi khí hậu đến dịng chảy mùa lũ..................................................... 46
2.4.5 Tác động của biến đổi khí hậu đến dịng chảy mùa cạn...................................................48

CHƯƠNG 3 ỨNG DỤNG MƠ HÌNH WEAP TÍNH TỐN CÂN BẰNG

NƯỚC VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC SÔNG BÉ PHỤC VỤ SINH HOẠT
VÀ SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC........................................ 50
3.1 GIỚI THIỆU MƠ HÌNH WEAP [16]................................................................................ 50


3.1.1 Tổng quan về phần mềm Weap........................................................................................ 50
3.1.2 Cở sở lý thuyết mơ hình Weap......................................................................................... 50
3.1.3 Cấu trúc mơ hình..............................................................................................................52
3.2 TÍNH TỐN CÂN BẰNG NƯỚC LƯU VỰC SƠNG BÉ THEO CÁC KỊCH BẢN
PHÁT TRIỂN.....................................................................................................................55
3.2.1 Dữ liệu, số liệu cho mô hình Weap.................................................................................. 55
3.2.2 Kết quả tính nhu cầu nước theo hiện trạng năm 2010......................................................58
3.2.3 Cân bằng nước theo kịch bản phát triển kinh tế xã hội năm 2030...................................61
3.3 TÍNH TỐN CÂN BẰNG NƯỚC LƯU VỰC SÔNG BÉ DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU.........................................................................................................62
3.4 TÍNH TỐN CÂN BẰNG NƯỚC THEO CÁC TỶ LỆ PHÂN BỔ.................................63
3.4.1 Không xét đến tác động của biến đổi khí hậu.................................................................. 63
3.4.2 Có xét đến tác động của biến đổi khí hậu........................................................................ 64
3.5 NHẬN XÉT CHUNG.........................................................................................................65

CHƯƠNG 4 XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ TỔN THƯƠNG TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
ĐẾN LƯU VỰC SƠNG BÉ....................................................................................... 66
4.1 CHỈ SỐ TỔN THƯƠNG TNN LƯU VỰC SƠNG BÉ......................................................66
4.1.1 Thơng số sức ép nguồn nước............................................................................................68
4.1.2 Thông số sức ép khai thác sử dụng nguồn nước DP........................................................ 69
4.1.3 Thông số hệ sinh thái EH................................................................................................. 71
4.1.4 Thông số khả năng quản lý (MC):................................................................................... 75
4.1.5 Tính tổn thương và các chỉ số đối với lưu vực sơng Bé thuộc địa phận tỉnh Bình Phước78
4.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

ĐẾN TÀI NGUN NƯỚC LƯU VỰC SƠNG BÉ.........................................................82
4.2.1 Biện pháp cơng trình........................................................................................................ 83
4.2.2 Biện pháp phi cơng trình.................................................................................................. 84

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 90
PHỤ LỤC.................................................................................................................... 93


DANH MỤC HÌNH
Hình 1-1. Biến trình mưa năm vùng Nam Bộ tại một số trạm (mm/năm)....................14
Hình 1-2. Biến trình nhiệt độ cao nhất khu vực Đơng Nam Bộ (oC)............................15
Hình 1-3. Biến trình nhiệt độ cao nhất khu vực ĐBSCL (oC)...................................... 15
Hình 1-4. Biến trình nhiệt độ thấp nhất vùng Nam Bộ (oC)......................................... 16
Hình 1-5. Biến trình số giờ năng năm khu vực ĐBSCL (giờ/năm)..............................17
Hình 1-8. Bản đồ địa hình lưu vực sơng Bé................................................................. 19
Hình 1-9. Bản đồ đất lưu vực sơng Bé......................................................................... 21
Hình 1-10. Bản đồ hệ thống sơng, suối lưu vực sơng Bé [2]........................................ 27
Hình 2-1. Sơ đồ nghiên cứu......................................................................................... 29
Hình 2-2. Sơ đồ các bậc thang dọc sơng Bé................................................................. 30
Hình 2-3. Đoạn kênh Phước Hịa nối vào hồ Dầu Tiếng.............................................. 30
Hình 2-4. Bản đồ DEM lưu vực sơng Bé..................................................................... 34
Hình 2-5. Phân vùng các tiểu lưu vực trên lưu vực sơng Bé........................................ 34
Hình 2-6. Sơ đồ cụm cơng nghiệp tồn lưu vực sơng Bé............................................. 36
Hình 2-7. Sơ đồ cụm dân cư trên lưu vực.................................................................... 37
Hình 2-8. Sơ đồ q trình hiệu chỉnh bộ thơng số mơ hình.......................................... 41
Hình 2-9. Lưu lượng thực đo và tính tốn tại trạm Phước Long (1980- 1994)............43
Hình 2-10. Lưu lượng thực đo và tính tốn tại trạm Phước Hịa ( 1990- 1994)...........43
Hình 2-11. Thay đổi dịng chảy trung bình năm tại các tiểu lưu vực trên lưu vực sông
Bé theo kịch bản trung bình B2................................................................................... 45

Hình 2-12. Thay đổi dịng chảy trung bình năm tại các tiểu lưu vực trên lưu vực sông
Bé theo kịch bản cao.................................................................................................... 46
Hình 2-13. Thay đổi dịng chảy trung bình mùa lũ tại các tiểu lưu vực trên lưu vực
sơng Bé theo kịch bản trung bình................................................................................. 47
Hình 2-14. Thay đổi dịng chảy trung bình mùa lũ tại các tiểu lưu vực trên lưu vực
sông Bé theo kịch bản cao........................................................................................... 47
Hình 2-15. Thay đổi dịng chảy trung bình mùa cạn tại các tiểu lưu vực trên lưu vực
sông Bé theo kịch bản trung bình................................................................................. 48
Hình 2-16. Thay đổi dịng chảy trung bình mùa cạn tại các tiểu lưu vực trên lưu vực
sơng Bé theo kịch bản cao........................................................................................... 49
Hình 3-1. Sơ đồ tính tốn cân bằng nước bằng WEAP................................................ 52
Hình 3-2. Khung hình sơ đồ trong WEAP................................................................... 53
Hình 3-3. Khung hình dữ liệu trong WEAP................................................................. 54
Hình 3-4. Khung hình kết quả trong WEAP................................................................ 54
Hình 3-5. Hệ thống nguồn nước lưu vực sơng Bé mơ phỏng trong WEAP.................55
Hình 3-6. Lượng nước thiếu hụt các tiểu lưu vực năm 2010 (nghìn m3)......................61
Hình 3-7. Lượng nước thiếu hụt các tiểu lưu vực năm 2030 (nghìn m3)......................62


Hình 3-8. Lượng nước thiếu hụt các tiểu lưu vực năm 2030 dưới tác động của BĐKH
(nghìn m3).................................................................................................................... 63
Hình 4-1. Thông số sức ép nguồn nước các tiểu lưu vực của tỉnh Bình Phước năm
2010............................................................................................................................. 69
Hình 4-2. Tỷ lệ người sử dụng nước HVS tỉnh Bình Phước........................................ 70
Hình 4-3. Thơng số sức ép sử dụng nước các tiểu lưu vực (2010)...............................71
Hình 4-4. Phân bổ tỷ lệ sử dụng các loại đất thuộc tỉnh Bình Phước...........................74
Hình 4-5. Thơng số hệ sinh thái các tiểu lưu vực thuộc tỉnh Bình Phước (2010).........75
Hình 4-6. Các chỉ số tổn thương lưu vực sông Bé năm 2010....................................... 81



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1. Dân số các huyện thuộc các tỉnh nằm trong lưu vực sông Bé.....................22
Bảng 1-2. Bảng thống kê dân số và mật độ dân số tỉnh Bình Phước (2013)................22
Bảng 1-3. Một số đặc trưng của lưu vực sông Bé (VQHTLMN)................................. 28
Bảng 2-1. Thông số kỹ thuật của các cơng trình trên lưu vực sơng Bé........................31
Bảng 2-2. Các tiểu lưu vực trên lưu vực...................................................................... 34
Bảng 2-3. Tiêu chuẩn cấp nuớc cho sinh hoạt và chăn nuôi........................................ 35
Bảng 2-4. Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt (l/người/ngày)............................................ 36
Bảng 2-5. Mức độ mơ phỏng của mơ hình tương ứng với chỉ số Nash........................40
Bảng 2-6. Các thông số lựa chọn cho điều kiện ban đầu.............................................. 41
Bảng 2-7. Bộ thông số tối ưu cho lưu vực sơng Bé...................................................... 42
Bảng 2-8. Thay đổi dịng chảy năm lưu vực sông Bé theo kịch bản trung bình B2 so
với kịch bản hiện trạng................................................................................................ 44
Bảng 2-9. Thay đổi dịng chảy năm lưu vực sơng Bé theo kịch bản cao A2 so với kịch
bản hiện trạng.............................................................................................................. 45
Bảng 3-1. Nhu cầu nước trong năm 2010 trên lưu vực sông Bé (106m3).....................60
Bảng 3-2. Bảng tính nhu cầu nước từng tiểu lưu vực theo tháng (103m3)....................60
Bảng 3-3. Lượng thiếu nước của các ngành................................................................. 64
Bảng 3-4. Mức độ giảm điện lượng tại nhà máy (%)................................................... 65
Bảng 3-5. Lượng nước thiếu của các khu dùng nước sinh hoạt và công nghiệp giai
đoạn năm 2030............................................................................................................. 65
Bảng 4-1. Bảng tính thơng số sức ép nguồn nước RS.................................................. 68
Bảng 4-2. Bảng tính hệ số DPs, DPd và thống số DP.................................................. 71
Bảng 4-3. Bảng tính hệ số ô nhiễm nguồn nước EHp.................................................. 72
Bảng 4-4. Diện tích các loại đất phân bố theo các huyện............................................. 73
Bảng 4-5. Hệ số EHp, EHe và thông số EH các tiểu lưu vực tỉnh Bình Phước............74
Bảng 4-6. Chỉ số đánh giá khả năng dễ bị tổn thương của tài nguyên nước LV sông Bé
năm 2010..................................................................................................................... 79
Bảng 4-7. Chỉ số đánh giá khả năng dễ bị tổn thương của tài nguyên nước LV sông Bé
năm 2030 dưới tác động của BĐKH............................................................................ 80

Bảng 4-8. Chỉ số đánh giá khả năng dễ bị tổn thương của tài nguyên nước lưu vực
sông Bé giai đoạn hiện trạng và đến năm 2030............................................................ 80


BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BVMT

Bảo vệ mơi trường

BĐKH

Biến đổi khí hậu

DCMT

Dịng chảy mơi trường

ĐBSCL

Đồng bằng sơng Cửu Long

KTSD

Khai thác sử dụng

KTTV & MT

Khí tượng Thủy văn và Mơi trường


LVS

Lưu vực sông

NAM

Nedbor-afstromnings Model

NCKH

Nghiên cứu khoa học

PTBV

Phát triển bền vững

PTTNN

Phát triển tài nguyên nước

Sở NN&PTNT

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Sở TN&MT

Sở Tài Nguyên và Môi trường

QLTHTNN


Quản lý tổng hợp tài nguyên nước

VQHTLMN

Viện Quy hoạch Thủy lợi miền Nam

IMHEN

Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Mơi trường

VSMT

Vệ sinh mơi trường

TNN

Tài nguyên nước

KT-XH

Kinh tế xã hội


12

N

LỜI MỞ ĐẦU
ước là rất cần thiết cho sự sống và phát triển. Trong Luật Tài
nguyên nước “Nước là tài nguyên đặc biệt quan trọng, là thành

phần thiết yếu của sự sống và môi trường, quyết định sự tồn tại,
phát triển bền vững của đất nước...”. Nước là một trong những

nguồn tài nguyên quý giá nhất - nước trong thế kỷ 21 còn được xem quý như
dầu mỏ. Nhưng nước không phải là nguồn tài nguyên vô hạn, hiện nguồn tài
nguyên này đang bị khai thác triệt để và chịu sự ô nhiễm nghiêm trọng ở
nhiều nơi trên thế giới.
Trong những năm gần đây, tài nguyên nước trên sông Bé không những
thay đổi cả về chất và lượng nước, mà điều này ảnh hưởng đến tình hình kinh
tế, xã hội và môi trường sống trong khu vực mà con sông này đi qua, đặc biệt
là đối với tỉnh Bình Phước, tỉnh có dân số lớn, phạm vi diện tích lưu vực nằm
trọn vẹn trong lưu vực sông Bé.
Mặt khác, dưới tác động của biến đổi khí hậu, đã được tính tốn, trong
khoảng 50 năm qua, nhiệt độ trung bình năm đã tăng khoảng 0,5 - 0,7 oC, mực
nước biển đã dâng khoảng 20cm. Biến đổi khí hậu tác động làm cho các thiên
tai, đặc biệt là bão, lũ, hạn hán ngày càng ác liệt. Biến đổi khí hậu có thể tác
động đến nông nghiệp, gây rủi ro lớn đối với công nghiệp và các hệ thống
kinh tế- xã hội trong tương lai. Việc tính tốn được tác động của biến đổi khí
hậu đến tài nguyên nước là một vấn đề cấp thiết đặt ra cho các nhà quản lý tài
nguyên nước.
Đề tài: “Đánh giá khả năng khai thác nguồn nước trên lưu vực Sông
Bé phục vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Phước đến năm 2030” sẽ đưa
ra các đề xuất và kiến nghị các giải pháp cấp nước nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng tài nguyên nước cũng như việc quản lý tổng hợp tài nguyên nước dưới
tác động của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế - xã hội của hệ thống. Đây


sẽ là một luận cứ khoa học tốt cho chiến lược phát triển kinh tế xã hội bền
vững của tỉnh Bình Phước.
Cấu trúc, nội dung của Luận văn gồm 4 chương, không kể phần tổng

quan, kết luận, tài liệu tham khảo.
Tổng quan Luận văn (tính cấp thiết, mục đích nghiên cứu, phương
pháp, phương hướng giải quyết)
Chương 1. Tổng quan về vùng nghiên cứu và lĩnh vực nghiên cứu liên
quan
Chương 2. Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn để tính tốn cân
bằng nước lưu vực Sơng Bé
Chương 3. Ứng dụng mơ hình WEAP tính tốn cân bằng nước và quy
hoạch sử dụng nước Sông Bé phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
Chương 4: Đề xuất giải pháp phân bổ tài nguyên nước dưới tác động
của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước


TỔNG QUAN VỀ LUẬN VĂN
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Vấn đề biến đổi khí hậu (BĐKH) đã được Svante Arrhenius, một nhà
khoa học người Thụy Điển, đề cập đến lần đầu tiên vào năm 1896, cho rằng
sự đốt cháy nhiên liệu hóa thạch sẽ dẫn đến khả năng hiện tượng nóng lên
tồn cầu cao dần. Nghiên cứu về vấn đề này bị gián đoạn do vào thời điểm đó
ảnh hưởng của con người là khơng đáng kể so với yếu tố thiên nhiên. Đến
cuối thập niên 1980, khi nhiệt độ bắt đầu tăng lên nhanh thì hiện tượng nóng
lên tồn cầu lại được chú ý đến. Lý thuyết về hiệu ứng nhà kính ra đời và Tổ
chức Liên Chính phủ về Biến đổi khí hậu của Liên Hiệp quốc (IPCC) đã được
thành lập qua Chương trình Mơi trường Liên Hiệp quốc và Tổ chức Khí
tượng thế giới.
Năm 1990, các nghiên cứu về BĐKH của IPCC được công bố, bao gồm
hiện tượng nóng lên tồn cầu, khí nhà kính, hiệu ứng nhà kính, nước biển
dâng, các tác nhân khí hậu, lịch sử thay đổi của khí hậu Trái Đất và trở thành
một cơ sở khoa học khi nghiên cứu về vấn đề này. Dựa trên việc mở rộng, cải

thiện khối lượng lớn dữ liệu quan trắc và phân tích có độ tin cậy cao, IPCC đã
đưa ra những bằng chứng mạnh mẽ rằng, hiện tượng nóng lên tồn cầu quan
trắc thấy trong 50 năm qua là do các hoạt động của con người. Đồng thời, sự
hợp nhất cả nhân tố tự nhiên và con người trong kết quả quan trắc và tính tốn
mơ hình trong 140 năm. Những thay đổi trong khí hậu khu vực cho thấy tác
động đến hệ thống sinh thái, vật lý và có dấu hiệu về tác động của nó đối với
hệ thống kinh tế, xã hội. Xu hướng tăng nhiệt độ đã tác động đến hệ thống tài
nguyên nước và các hệ sinh thái ven biển, trong lục địa ở nhiều nơi trên thế
giới, dẫn tới chi phí kinh tế xã hội tăng lên do BĐKH khu vực và thời tiết
nguy hiểm tăng lên.
BĐKH có khả năng ảnh hưởng đến rất nhiều lĩnh vực trong đó có tài
nguyên nước. Trong khoảng 10 – 15 năm qua đã có nhiều nhà thủy văn trên
thế giới nghiên cứu tác động của BĐKH đối với tài nguyên nước. Trong
những nghiên cứu này, vận dụng nhiều cách tiếp cận các mơ hình khác nhau.
Dù là theo cách tiếp cận nào thì mục tiêu chính của các hoạt động nghiên cứu


tài nguyên nước liên quan đến BĐKH là nhằm đánh giá tác động của BĐKH
đối với tài nguyên nước.
BĐKH tác động đến tài nguyên nước thông qua việc làm thay đổi
lượng mưa và phân bố mưa các vùng theo mùa. Một hậu quả nữa của BĐKH
mà hiện nay đã nhận thấy rõ đó là thay đổi về thời gian mùa mưa. Những thay
đổi về mưa sẽ kéo theo một loạt những thay đổi về dịng chảy của các dịng
sơng, tần suất và cường độ lũ, tần suất hạn hán, lượng nước trong đất.
Hiện đã có một số nghiên cứu về tác động của BĐKH đến sông Hồng
và sông MeKong như sau: so với hiện nay, vào năm 2070, dòng chảy năm
biến đổi trong khoảng +5,8% đến -19,0% đối với sông Hồng và từ +4,2% đến
-14,5% đối với sơng MeKong, dịng chảy kiệt biến đổi trong khoảng từ 10,3% đến -14,5% đối với sông Hồng và từ -2,0 đến -24,0% đối với sơng
MeKong, dịng chảy lũ biến đổi trong khoảng từ +12,0 đến 5,0% đối với sông
Hồng và từ +15,0% đến 7,0% đối với sơng MeKong, (PGS.TS. Hồng Minh

Tuyển và CS, 2010). Như vậy, trên cả hai sông lớn là sông Hồng và MeKong
các biến đổi âm nhiều hơn đối với dòng chảy kiệt và biến đổi dương nhiều
hơn đối với dịng chảy lũ. Đáng chú ý là, các sơng lớn này đều bắt nguồn từ
ngoài lãnh thổ. Việc khai thác nước ngày càng nhiều ở lưu vực thượng nguồn,
nhất là sơng MeKong, trong khi nguồn cung cấp nước có xu thế giảm làm gia
tăng sức ép về nước và nguy cơ thiếu nước trong mùa khô ở Đồng bằng sông
Cửu Long (ĐBSCL). BĐKH sẽ làm tăng các thiên tai liên quan đến nước,
trong đó quan trọng nhất có lẽ là lũ lụt và hạn hán. Những đợt hạn hán trầm
trọng kéo dài có thể ảnh hưởng đến xã hội với quy mô rộng hơn nhiều so với
lũ lụt. Những năm gần đây các thiên tai liên quan đến nước dường như xảy ra
nhiều hơn.
Như vậy, Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều tác động của BĐKH
đến tài nguyên nước. Hậu quả của BĐKH được đánh giá là nghiêm trọng và
là một nguy cơ hiện hữu cho việc thực hiện mục tiêu xố đói giảm nghèo và
các mục tiêu thiên niên kỷ cũng như đe dọa sự phát triển bền vững của đất
nước.
Lưu vực sông Bé là một trong những sông lớn nằm trong hệ thống sông
Đồng Nai. Theo nghiên cứu của Viện Quy hoạch Thủy lợi miền nam (2007),


lưu lượng dịng chảy trung bình hàng năm trên lưu vực là 251,4 m3/s và tổng
lượng nước mặt hàng năm trên lưu vực nhận được khoảng 7.929,45 triệu m3.
Sông Bé với điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên phong phú đã tạo
nên những đặc thù riêng. Với tiềm năng nguồn nước khá dồi dào, Sơng Bé
khơng chỉ có ý nghĩa đóng góp thúc đẩy và làm thay đổi bộ mặt về kinh tế xã
hội của hai tỉnh Dương và Bình Phước nằm trong lưu vực mà cịn mang ý
nghĩa quan trọng đối với cả vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam.
Khả năng khai thác và sử dụng thủy điện, thủy lợi tại lưu vực sông Bé
rất lớn nhằm phục vụ nhu cầu ngày càng tăng và đa dạng. Các hoạt động nông
nghiệp phát triển đa dạng, công nghiệp đang trên đà trở thành khu công

nghiệp lớn trong tam giác kinh tế Đông Nam Bộ với mức tập trung dân cư và
đơ thị hóa nhanh. Trước đây, lưu vực sơng Bé có một tỷ lệ rừng tự nhiên ở
đầu nguồn khá lớn và có giá trị cao trong việc sản sinh và bảo vệ nguồn nước
của dịng sơng. Do đó, với những đặc thù riêng của lưu vực và những vấn đề
cần quan tâm cụ thể của dịng sơng Bé, địi hỏi phải có sự quản lý và quy
hoạch theo một cách độc lập đối với sông Đồng Nai bằng phương thức phù
hợp nhằm bảo vệ tài nguyên nước sao cho hiệu quả.
Hiện tại và dự báo đến năm 2020, nhu cầu dùng nước tại các bậc thang
trên sông Bé chủ yếu bao gồm: nhu cầu nước cho nông nghiệp, nhu cầu cấp
nước sinh hoạt, nhu cầu phát triển công nghiệp, nhu cầu phát điện, nhu cầu
chuyển nước cho hồ Dầu Tiếng, nhu cầu nước cho nhà máy nước Nam Bình
Dương và cuối cùng là dịng chảy mơi trường cho vùng hạ lưu sơng Sài Gịn Đồng Nai. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, tình trạng thiếu nước cục bộ
vẫn xảy ra trên lưu vực sông Bé. Nguyên nhân là do nhu cầu sử dụng nước
ngày một tăng cao dưới áp lực gia tăng dân số và phát triển kinh tế - xã hội.
Bên cạnh đó, sự phân bố nguồn nước không đều theo thời gian và không gian
cùng với tình hình diễn biến bất thường của thời tiết dưới tác động của BĐKH
đã làm cho sự thiếu hụt nước ngày càng nghiêm trọng hơn. Điển hình như đợt
hạn hán vào năm 2002 với nguyên nhân chính là do thời tiết bất thường, đã
gây thiệt hại đáng kể đến sản xuất và sinh hoạt. Theo thống kê, đợt hạn này đã
khiến gần 10.000 ha cây trồng thiếu nước. Trong đó, có 1.300 ha cây trồng
hàng năm và lâu năm bị mất trắng. Nhiều nơi các giếng nước ngầm bị khô


kiệt làm cho hàng nghìn hộ nơng dân thiếu nước sinh hoạt. (VQHTLMN,
2002).
Trong tình hình BĐKH hiện nay và trong tương lai, với các hiện tượng
thời tiết cực đoan luôn biến động sẽ tác động đến tài nguyên nước lưu vực
sông Bé, làm ảnh hưởng đến nhu cầu cấp nước cho các ngành. Dựa trên
những cấp thiết của lưu vực, đề tài dựa trên cơ sở phân tích nguyên nhân và
biểu hiện của xu thế BĐKH để đi đến những nhận định khách quan về xu thế

diễn biến và ước lượng được trị số trung bình và cực trị của một số đặc trưng
khí hậu chủ yếu trên khu vực nghiên cứu. Đề tài sử dụng các kết quả của các
kịch bản BĐKH do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, kết hợp việc ứng
dụng mơ hình thủy văn (i) tính tốn sự thay đổi dịng chảy trên các sơng ngịi
của lưu vực sơng Bé; (ii) tính tốc cân bằng nước lưu vực sông Bé giai đoạn
2030 dưới điều kiện định hướng phát triển kinh tế xã hội năm 2020 và
BĐKH; (iii) tính chỉ số tổn thương tài nguyên nước lưu vực sơng Bé. Từ đó,
có các nhận xét, đánh giá cũng như tìm ra phương hướng giảm thiểu tác động
của BĐKH đến tài nguyên nước lưu vực sông Bé.
Với những lý do nêu trên, Luận văn “Đánh giá khả năng khai thác
nguồn nước trên lưu vực Sông Bé phục vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình
Phước đến năm 2030” được thực hiện để góp phần giải quyết những đòi hỏi
trên và đáp ứng nhu cầu thực tiễn về nghiên cứu tác động của BĐKH đến
sơng ngịi và nhu cầu sử dụng nước của các tỉnh thuộc lưu vực sông Bé.
2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận văn gồm:
• Tài nguyên nước mặt trên lưu vực sơng Bé.
• Nhu cầu sử dụng nước lưu vực sơng Bé.
3. Mục đích nghiên cứu
Luận văn được thực hiện nhằm các mục đích sau:
 Đánh giá được tác động của BĐKH đến nhu cầu sử dụng nước lưu vực
sơng Bé, trong đó có tỉnh Bình Phước.
 Đề xuất được giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của BĐKH đến
dịng chảy sơng ngịi lưu vực sơng Bé và phát triển kinh tế xã hội bền


vững tỉnh Bình Phước.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp dùng trong Luận văn:
i.


Phương pháp thống kê và thu thập số liệu, thông tin của vùng
nghiên cứu, chủ yếu thu thập số liệu về khí tượng thủy văn, số liệu
hồ chứa… liên quan đến lưu vực sông Bé từ Đài Khí tượng thủy
văn khu vực Nam Bộ và Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc
gia.

ii.

Phương pháp phân tích khí hậu: Trên cơ sở phân tích nguyên
nhân và biểu hiện của xu thế BĐKH để đi đến những nhận định
khách quan về xu thế diễn biến và ước lượng được trị số trung
bình và cực trị của một số đặc trưng khí hậu chủ yếu trên khu vực
nghiên cứu. Phương pháp chính sử dụng là tốn thống kê phân tích
chuỗi thời gian;

iii.

Phương pháp áp dụng mơ hình thủy văn: Trên cơ sở các kịch bản
BĐKH mới nhất (năm 2012) của Bộ Tài nguyên Môi trường đưa
ra về sự thay đổi lượng mưa, nhiệt độ, áp dụng mơ hình thủy văn
tính sự thay đổi dịng chảy trên các sơng ngịi của lưu vực sông
Bé.

iv.

Phương pháp ứng dụng GIS: Sử dụng hệ thông tin địa lý nhằm
tích hợp các loại thơng tin số liệu, tài liệu, bản đồ,… liên quan đến
khí hậu và BĐKH phục vụ công tác quản lý và khai thác thông tin.


v.

Phương pháp đánh giá tác động của biến đổi khí hậu (BĐKH)
theo IPCC hoặc Local Climate Change Impact Profile (LCLIP)

Số liệu sử dụng cho nghiên cứu gồm:
+ Số liệu thủy văn: mực nước, dịng chảy…
+ Số liệu khí tượng: mưa, nhiệt độ, bốc hơi...
+ Thông tin về dân sinh, hoạt động kinh tế xã hội hiện tại và tương lai
các tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Đắk Nơng.
5. Cách tiếp cận


Để đạt được các mục tiêu đề ra, các cách tiếp cận sau đây sẽ được sử
dụng:
- Kế thừa, ứng dụng những kiến thức khoa học, công nghệ sản phẩm (cơ
sở dữ liệu, các kết quả nghiên cứu liên quan đến Luận văn. Kế thừa tối
đa cơ sở số liệu của địa phương).
- Kế thừa các kết quả nghiên cứu các kịch bản BĐKH cho khu vực thuộc
lưu vực sông Bé (tỉnh Bình Dương, Bình Phước) để tính cho lưu vực
sông Bé.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn
Các kết quả nghiên cứu của Luận văn về đánh giá tác động của BĐKH
đến dịng chảy sơng ngịi của lưu vực sông Bé sẽ là cơ sở tham khảo cho
những người làm công tác quy hoạch, quản lý tài nguyên nước, quản lý bảo
vệ môi trường của LVS để xem xét, điều chỉnh các hoạt động phát triển trên
lưu vực theo hướng bền vững.


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VÙNG NGHIÊN

CỨU VÀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN
1.1 CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CÂN BẰNG NƯỚC
Hiện nay ở Việt Nam, có rất nhiều mơ hình cân bằng nước được sử
dụng trong các cơ quan, viện nghiên cứu như MIKE BASIN, MITSIM,
RIBASIM, WEAP,… tùy thuộc vào đặc điểm của từng lưu vực sông khác
nhau mà các nghiên cứu ứng dụng các mơ hình cho các lưu vực khác nhau.
Do chưa có một mơ hình nào đề cập đến toàn bộ các vấn đề liên quan tới nội
dung cân bằng nước nên thông thường khi nghiên cứu cân bằng nước lưu vực
sơng, các mơ hình thủy văn được sử dụng kết hợp với mơ hình cân bằng
nước. Một số nghiên cứu điển hình có thể kể đến như ứng dụng mơ hình
WEAP tính tốn cân bằng nước trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm
Đồng (Bùi Thị Ninh và nnk, 2008), tích hợp mơ hình NAM, MIKE BASIN và
GIS hỗ trợ quản lý sử dụng hiệu quả tài nguyên nước lưu vực sông Bé
(Nguyễn Hải Âu, 2009), ứng dụng mơ hình MIKE BASIN cân bằng nước lưu
vực sơng Thạch Hãn (Ngơ Chí Tuấn, 2009), tính tốn cân bằng nước lưu vực
sơng Cầu bằng mơ hình MIKE BASIN (Nguyễn Phương Nhung, 2011).
Đối với mơ hình mưa – dịng chảy SWAT, trong nước đã có một số
nghiên cứu ứng dụng tại các khu vực khác nhau, chủ yếu xoay quanh các vấn
đề như tính tốn dịng chảy (Trịnh Minh Ngọc, 2009), đánh giá tác động của
kịch bản sử dụng đất lên dòng chảy, bồi lắng, nitrat, photpho (Nguyễn Ý Như
và Nguyễn Thanh Sơn, 2009), đánh giá chất lượng nước (Lê Bảo Trung,
2005). Trong khi đó, viễn thám và GIS ngày càng được ứng dụng rộng rãi
trong giám sát môi trường và tài nguyên thiên nhiên (Nguyễn Kim Lợi và
Trần Thống Nhất, 2007; Trần Thống Nhất và Nguyễn Kim Lợi, 2009).
Đối với lưu vực sông Bé, các nghiên cứu về mơ hình cân bằng nước đa
phần sử dụng mơ hình MIKE BASIN. Hiện cũng đã có rất nhiều các nghiên
cứu từ các đề tài, các dự án thực hiện cân bằng nước cho lưu vực hệ thống
sông Đồng Nai, trong đó có lưu vực sơng Bé. Điển hình như đề tài KC08
18/06-10, “Quản lý tổng hợp lưu vực và sử dụng hợp lý tài nguyên nước Hệ



thống sơng Đồng Nai”, đề tài sử dụng mơ hình MIKE BASIN để tính tốn cân
bằng nước hệ thống tồn lưu vực sông Đồng Nai. Đề tài Luận văn tiến sĩ năm
2010, “Quản lý tổng hợp lưu vực sông Bé trên cơ sở cân bằng tài nguyên
nước” của TS. Nguyễn Thị Phương cũng đã đưa ra các kết quả tính cân bằng
nước tồn lưu vực sơng Bé, nhưng cũng dựa trên kết quả tính tốn, mơ phỏng
từ mơ hình MIKE BASIN.
Tóm lại, các nghiên cứu về cân bằng nước nêu trên tuy đa dạng phong
phú trong cách tiếp cận song xu hướng nổi bật hơn cả, là ứng dụng mô hình
MIKEBASIN để tính cân bằng nước là chính, chính v ́ vậy Luận văn đề cập
hướng nghiên cứu khá mới, ít dùng đó là ứng dụng mơ hình WEAP để tính
cân bằng nước cho lưu vực sơng Bé để thấy được những ưu điểm nổi trội khi
dùng mơ hình này.
1.2 TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1.2.1 Tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới
Bằng chứng về sự biến đổi của các hiện tượng thời tiết, khí hậu cực
đoan đã được nghiên cứu khá nhiều dựa trên số liệu quan trắc lịch sử. Theo
IPPC (2007), hậu quả của sự nóng lên tồn cầu là nhiệt độ khơng khí trung
bình toàn cầu đã tăng lên, đặc biệt từ sau những năm 1950. Tính trên chuỗi số
liệu 1906 – 2005 nhiệt độ khơng khí trung bình tồn cầu tăng 0,18 – 0,74 oC.
Các năm 2005 và năm 1998 là những năm nóng nhất kể từ 1850 đến nay.
Nhiệt độ năm 1998 tăng lên được xem là do hiện tượng El Nino (1997 –
1998), nhưng dị thường nhiệt độ lớn nhất lại xảy ra vào năm 2005. Trong 12
năm gần đây, từ 1995 – 2006 có 11 năm (trừ 1996) là những năm nóng nhất
kể từ 1850. Biến đổi của các cực trị nhiệt độ nhìn chung phù hợp với sự nóng
lên toàn cầu.
Hạn hán nặng hơn và kéo dài hơn đã được quan trắc thấy trên nhiều
vùng khác nhau với phạm vi rộng lớn hơn, đặc biệt ở các vùng nhiệt đới và
cận nhiệt đới từ sau những năm 1970. Nền nhiệt độ cao và giáng thủy trên các

vùng lục địa là một trong những nguyên nhân của hiện tượng này.


Mặc dù rất khó khăn để đánh giá sự biến đổi và xu thế của những cực
trị khí hậu, Kattenberg (1996) đã kết luận rằng xu thế ấm lên sẽ dẫn đến làm
tăng những hiện tượng liên quan đến nhiệt độ cao trong thời kỳ mùa hè và
làm giảm những hiện tượng liên quan đến nhiệt độ thấp trong thời kỳ mùa
đông. Tuy nhiên, hiện tượng tăng lên của các cực trị nhiệt độ là khác nhau đối
với từng khu vực.
Yếu tố được tập trung nghiên cứu nhiều sau nhiệt độ, đó là lượng mưa.
Lượng mưa là một đại lượng rất quan trọng vì sự biến đổi của những hình thế
lượng mưa có thể dẫn đến lũ lụt hoặc hạn hán ở những vùng khác nhau. Chính
vì vậy, thơng tin về sự biến đổi lượng mưa theo không gian cũng như theo
thời gian là rất cần thiết không chỉ mang ý nghĩa khoa học mà cịn có ý nghĩa
thực tiễn rất lớn. Một vài nghiên cứu về sự biến đổi dài hạn của lượng giáng
thủy năm trung bình ở phía tây bắc Trung Quốc và lượng giáng thủy mùa hè
(tháng VI đến tháng VIII) ở vùng phía đơng Trung Quốc (Weng, 1999) cho
thấy có sự tồn tại của biến đổi giáng thủy và chỉ ra một số cơ chế liên quan
đến sự biến đổi của hồn lưu quy mơ lớn trong hệ thống gió mùa mùa hè
Đơng Á. Các hình thế giáng thủy này gây ra bởi chủ yếu bởi các hình thế
khơng gian của những hệ thống hồn lưu quy mô lớn ở quy mô thời gian từ
mùa đến năm.
1.2.2 Tình hình biến đổi khí hậu tại Việt Nam
Các báo cáo của Uỷ ban Liên Chính phủ về BĐKH (IPCC), Ngân hàng
Thế giới (WB), Chương trình Mơi trường (UNEP) của Liên Hiệp Quốc
(UNDP) đều cảnh báo Việt Nam nằm trong nhóm các quốc gia chịu tác động
cao do hiện tượng BĐKH, nước biển dâng. Các vùng đất thấp ven biển được
xem là vùng nhạy cảm, dễ chịu nhiều tổn thương do nơi đây có mật độ dân cư
tập trung tương đối cao, sản xuất nông nghiệp và ngư nghiệp chịu lệ thuộc lớn
vào thời tiết, nguồn nước. Nếu mực nước biển dâng 1m sẽ có khoảng 10%

dân số bị ảnh hưởng trực tiếp, tổn thất đối với GDP khoảng 10%. Nếu nước
biển dâng 3m sẽ có khoảng 25% dân số bị ảnh hưởng trực tiếp và tổn thất đối
với GDP lên tới 25%.
Nhận thức rõ ảnh hưởng của BĐKH, trong những năm qua, Việt Nam
đã tích cực tham gia các Hội nghị quốc tế, thực hiện những cam kết về phát


triển bền vững và bước đầu đạt được một số kết quả đáng khích lệ. Về mặt thể
chế chính sách, Việt Nam đã có những văn bản chính thức của Nhà nước liên
quan đến phát triển bền vững và BĐKH theo trình tự thời gian như sau:
- Năm 1998: Việt Nam tham gia ký Nghị định thư Kyoto vào tháng
12/1998 và chính thức phê chuẩn Nghị định thư vào tháng 9/2002.
- Năm 2003: Báo cáo Quốc gia Đầu tiên của Việt Nam theo Hiệp định khung về
Biến đổi Khí hậu của Liên hiệp quốc.
- Năm 2004: Công bố Báo cáo Quốc gia về Giảm thiểu Rủi ro Thiên tai
ở Việt Nam.
- Năm 2004: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về “Định hướng Chiến lược
Phát triển Bền vững ở Việt Nam” hay cịn gọi là “Chương trình Nghị sự 21
của Việt Nam”.
- Năm 2005: Thủ tướng Chính phủ ra Hướng dẫn số 35/2005/TTg ngày
17/12/2005 về việc thực hiện Nghị định thư Kyoto ở Việt Nam.
- Năm 2007: Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 47/2007/TTg ngày
06/4/2007 phê duyệt Kế hoạch Thực hiện Nghị định thư Kyoto trong giai
đoạn 2007 -2010.
- Năm 2007: Công bố Chiến lược Quốc gia về Phịng chống, Thích nghi và
Giảm nhẹ Thiên tai đến năm 2020.
- Năm 2008: Cơng bố Chương trình Mục tiêu Quốc gia Ứng phó với Biến đổi
Khí hậu.
- Năm 2009: Tháng 6 năm 2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố Kịch
bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam.

- Kịch bản BĐKH, nước biển dâng cho Việt Nam năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
1.2.3 Xu thế biến đổi khí hậu ở Việt Nam
• Xu thế biến đổi khí hậu ở Việt Nam
Nhận thức được những tác hại to lớn của BĐKH đối với Việt Nam,
Chính phủ Việt Nam đã xây dựng và phê duyệt chương trình mục tiêu quốc


gia ứng phó với BĐKH. Trên cơ sở chương trình này, tháng 6/2009, Bộ Tài
nguyên và Môi trường đã nghiên cứu xây dựng và chính thức cơng bố kịch
bản BĐKH, nước biển dâng cho Việt Nam. Mục tiêu của kịch bản này nhằm
cung cấp những thông tin cơ bản về xu thế BĐKH, nước biển dâng trong
tương lai ứng với các kịch bản khác nhau về phát triển KT-XH toàn cầu dẫn
đến các tốc độ phát thải KNK khác nhau nhằm giúp cho bộ, ngành, địa
phương đánh giá tác động có thể của biến đổi khí hậu đối với lĩnh vực KTXH, xây dựng và triển khai hành động nhằm thích ứng và giảm thiểu tác động
tiềm tàng của BĐKH trong tương lai.
BĐKH hiện nay cũng như trong thế kỷ 21 phụ thuộc chủ yếu vào mức
độ phát thải KNK, tức phụ thuộc vào sự phát triển KT-XH. Do vậy, các kịch
bản BĐKH được xây dựng trên các kịch bản phát triển KT-XH tồn cầu.
Theo đó, có 3 kịch bản phát thải KNK được chọn để tính tốn xây dựng kịch
bản BĐKH cho Việt Nam là (1) kịch bản phát thải thấp B1; (2) kịch bản phát
thải trung bình của nhóm các kịch bản phát thải trung bình B2; và (3) kịch bản
phát thải trung bình của nhóm các kịch bản phát thải cao A2.
Các kịch bản BĐKH đối với nhiệt độ và lượng mưa được xây dựng cho
bảy vùng khí hậu của Việt Nam là Tây Bắc, Đơng Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ,
Bắc Trung, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ. Theo kịch bản trung
bình, vào cuối thế kỷ 21, nhiệt độ trung bình năm có thể tăng lên 1,9 oC ở Nam
Trung Bộ, 1,6oC ở Tây Nguyên và 2,0oC ở Nam Bộ so với trung bình thời kỳ
1980 - 1999. Tổng lượng mưa năm và lượng mưa mùa mưa ở tất cả các vùng
khí hậu đều tăng và lượng mưa mùa khơ có xu hướng giảm.

Kịch bản nước biển dâng cũng đã được xây dựng. Theo đó, vào giữa
thế kỷ 21, mực nước biển có thể dâng thêm lần lượt là 28 - 30 - 33 và đến
cuối thế kỷ 21, mực nước biển dâng thêm từ 65 -75 - 100 cm so với thời kỳ
1980 - 1999.
• Xu thế biến đổi khí hậu vùng Đơng Nam Bộ
Mưa: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khơ từ tháng 12 tới tháng
4 năm sau. Khí hậu điều hồ, ít bão, quanh năm nóng ẩm, khơng có mùa lạnh.
Lượng mưa năm tại vùng Đông Nam Bộ phân hóa theo địa hình có xu thế
tăng nhưng khơng lớn.


3700
3200

Vung Tau

Dong Phu

Tan Son Hoa

2700
X 2200
(
m

1700
1200
700

19781982198619901994199820022006


Hình 1-1. Biến trình mưa năm vùng Nam Bộ tại một số trạm (mm/năm)

Xu thế mưa vùng Nam Bộ tăng dần, tuy nhiên chuẩn sai mưa trung
bình từ 2000 – 2007 tại các trạm khá khác nhau, như tại Đơng Phú tăng lên,
trong khi đó Tân Sơn Hịa và Vũng Tàu có lượng mưa trung bình giảm.
Nhiệt độ khơng khí cao nhất và thấp nhất: Nhiệt độ trung bình năm
25,5 – 27,5oC, gần như quanh năm nhiệt độ trên 23oC, nhiệt độ cao nhất tuyệt
đối 38 – 40oC, nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 14–18 oC. Số giờ nắng trong năm
mùa khô từ 7 - 8giờ/ngày, mùa mưa từ 4 - 6giờ/ ngày. Độ ẩm tương đối trung
bình 80 - 85%.


×