Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GA L2 T31 Chuan KTKN Tich hop day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.85 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2


TUẦN 31



Thứ


ngày Môn Tiết Bài dạy ĐDDH


HAI
09/4
2012


CC 31 Sinh hoạt đầu tuần


TĐ 91 Chiếc rễ đa tròn (T1) Tranh m.họa


TĐ 92 Chiếc rễ đa tròn (T2) nt


T 151 Luyện tập. B.phụ, phiếu, …


Đ Đ 31 Bảo vệ lồi vật có ích (T2) Phiếu học tập.
BA


10/4
2012


TD 61 Chuyền cầu.TC: Ném bóng trúng đích. Cịi, cờ, …


MT 31 VTT: Vẽ hình vng. Tranh dân gian, …


CT 61 Việt Nam có Bác.( NV) Bảng phụ,…



T 152 Phép trừ (khơng nhớ) trong PV 1000. Que tính, bảng, …


TC 31 Làm con bướm.(Tiết 1) Giấy màu, tranh


quy trình, mẫu, …


11/4
2012


TĐ 93 Cây và hoa bên lăng Bác. Bảng phụ, tranh,…


T 153 Luyện tập Bảng phụ,…


LTVC 31 Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu phẩy. Dấu chấm. nt, …


TNXH 31 Mặt trời. Hình ở SGK, …


NĂM
12/4
2012


TD 62 Chuyền cầu.TC: Ném bóng trúng đích. Cịi, khăn, …


T 154 Luyện tập chung. B. phụ, phiếu HT,


CT 62 (NV) Cây và hoa bên lăng Bác. Bảng phụ,…


TV 31 Chữ hoa N (K2) Chữ mẫu,…



SÁU
13/4
2012


T 155 Tiền Việt Nam. Cân đ.hồ, tờ lịch…


ÂN 31 Ôn bài hát : Bắc kim thang Nhạc cụ, …


TLV 31 Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ. Bảng phụ, tranh,…


KC 31 Chiếc rễ đa tròn Tranh m.hoạ,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thứ hai, ngày 09 tháng 4 năm 2012


<b>CHÀO CỜ</b>



<b>SINH HOẠT ĐẦU TUẦN</b>


...


<b>TẬP ĐỌC</b>



CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

(2 tiết)
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.


- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật (trả lời được các CH 1,2,3,4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH5.


<i><b>* GDTGĐĐHCM :</b></i> Giúp HS hiểu được tình yêu thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một
chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cài rễ cây, Bác cũng nghĩ


cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.


<i><b>* GDBVMT</b></i> (Khai thác gián tiếp) : Việc làm của BH đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn
giữ vẻ đẹp của MT TN, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b> Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi từ, câu cần
luyện đọc.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Bài cũ : Cháu nhớ Bác Hồ.


- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác
Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài.


- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Luyện đọc


- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng người kể chậm rãi.
Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc
nhiên.


* Đọc từng câu trước lớp:



- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết
bài.


* Đọc đoạn trước lớp:


- Gọi HS đọc chú giải. GV có thể giải thích thêm
nghĩa các từ này và những từ khác mà HS không
hiểu.


- Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu văn dài.
Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vịng trịn/ và
bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó
mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//...


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.


* Đọc đoạn trong nhóm:


- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
* Thi đọc


* Cả lớp đọc đồng thanh


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc tồn bài.


- Hát


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.


- Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu.


Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài theo hình thức nối
tiếp và luyện phát âm.


- 1 HS đọc. HS lắng nghe.


- 1 HS khá đọc bài.
- 5 - 7 HS đọc.
- HS đọc đoạn


- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình,
các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Câu 1/ 108:


- Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
Câu 2/ 108:


Câu 3/ 108:
Câu 4/ 108:
Câu 5/ 108:


- Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS nếu có.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Luyện đọc lại



- Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn
chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).


- Gv nxét, tuyên dương
4. Củng cố – Dặn dò


- Gv tổng kết, <b>GDTGĐĐHCM</b>; <b>GDBVMT</b>


- Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Cây và hoa bên lăng
Bác.


- Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp.
- Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống.


- HS trả lời
- bạn nxét.


- Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vịng là
trịn.


- Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua lại
vịng lá tròn được tạo nên từ rễ đa.


- HS suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu:
+ Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ ...
+ Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ ...
- Đọc bài theo yêu cầu.


- HS nxét, bình chọn
- HS nghe.



<b>TỐN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết cách làm tính cộng ( khơng nhớ ) Các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi
100.


- Biết giải bài toán về nhiều hơn
- Biết tính chu vi hình tam giác.


- Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2 (cột,1,3 ); Bài 4 ; Bài 5
- Ham thích mơn học.


<b>II. CHUẨN BỊ</b> Bảng phụ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HọC SINH</b>


1. Ổn định


2. Bài cũ : Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi
1000.


- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:


a) 456 + 123 ; 547 + 311
b) 234 + 644 ; 735 + 142


c) 568 + 421 ; 781 + 118
- Gv nxét, sửa bài


3. Bài mới: Luyện tập


Bài 1/ 157( bảng con)
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét, tuyên dương.


Bài 2/ 157


- Phát phiếu yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện
phép tính.


- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


- Hát


- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.


- HS làm bảng con
- Bạn nhận xét.


- HS làm phiếu cá nhân
- Sửa bài, bạn nhận xét.
245 68


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bài 3/ 157 H.dẫn HS làm ở nhà
Bài 4/ 157 (vở)



- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Giúp HS phân tích đề tốn và vẽ sơ đồ:
210 kg


Gấu:


18 kg
Sư tử:


? kg
- Yêu cầu HS viết lời giải bài toán.
- Chữa bài và cho điểm HS.
 Nhận xét, tuyên dương.


Bài 5/ 157 ( phiếu nhóm)
- Gọi 1 HS đọc đề bài tốn.
- Y/c HS làm nhóm


- Nhận xét , tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò


- Chuẩn bị: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi
1000.


- Nhận xét tiết học.


- HS đọc đề bài


- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào


vở


Giải
Sư tử nặng là:


210 + 18 = 228 ( kg )
Đáp số: 228 kg.
- HS đọc đề


Bài giải
Chu vi của hình tam giác ABC là:
300 + 400 + 200= 900 (cm).


Đáp số: 900 cm.

<b>ĐẠO ĐỨC</b>



<b>BẢO VỆ LỒI VẬT CĨ ÍCH</b>

(TIẾT 2)
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Kể được lợi ích của một số lồi vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật có ích.


- u q và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật có ích ở nhà, ở trường và
ở nơi công cộng.


- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ lồi vật có ích.


<i><b>* BVMT</b></i>(Tồn phần): Tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ
<i>sự cân bằng sinh thái, giữ gìn mơi trường, thân thiện với mơi trường và góp phần BVMT tự nhiên.</i>



<i><b>* GDTGĐĐHCM </b>(Liên hệ):</i> Lúc sinh thời, BH rất yêu các loài vật. Qua bài học, GD HS biết yêu
thương và bảo vệ loài vật có ích.


<i><b>* GDKNS: </b></i>KN Đảm nhận trách nhiệm


<b>NX 8 ( CC 1, 2, 3) TTCC: TỔ 3 + 4</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b> Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.


<b>III. CÁC PP/KTDH:</b> Xử lý tình huống ; Liên hệ thực tế
<b>IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Bài cũ : Bảo vệ lồi vật có ích (tiết 1)


- Đối với các lồi vật có ích, các em nên và khơng
nên làm gì?


- Kể tên và nêu lợi ích của 1 số lồi vật mà em
biết?


- GV nhận xét.


- Hát


- Đối với các lồi vật có ích em sẽ yêu thương và
bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập
chúng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3. Bài mới: Bảo vệ lồi vật có ích (tiết 2)


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


- Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm
thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống
được giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống và
cách ứng xử được chọn trước lớp.


Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến rủ
đi bắn chim.


Tình huống 2: Đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn
thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai
xem bộ quần áo mới của Mai.


Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy
một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước.


Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn
lợn con.


 Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng
phải ln thể hiện được tình u đối với các lồi vật
có ích.


Hoạt động 2: Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ
thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ lồi vật có
ích.



<i><b>*GDKNS:</b></i> <i>Hãy nêu những việc nên và khơng nên</i>
<i>làm để bảo vệ lồi vật có ích.</i>


4. Củng cố – Dặn dò - GV tổng kết, GD HS
- Chuẩn bị: Ôn tập HKII.


Nhận xét tiết học.


<b>Xử lý tình huống</b>


- Thực hành hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm
trình bày sắm vai trước lớp. Sau mỗi nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét và nêu cách xử lí khác nếu
cần.


- Minh khun Cường khơng nên bắn chim vì chim
bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục học bài.


- Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn hoặc
từ chối đi vì cịn phải cho gà ăn.


- Lan cần vớt con mèo lên mang về nhà chăm sóc
và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại cho chủ


- Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng
khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn.


- HS nghe.



<b>Liên hệ thực tế </b>


- Một số HS kể trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận
xét về hành vi được nêu.


- HS nxét, bổ sung
Nhận xét tiết học.

Thứ ba, ngày 10 tháng 4 năm 2012



<b>MỸ THUẬT</b>



<b>VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ HÌNH VNG</b>


(Có GV bộ mơn dạy)


<b>...</b>

<b>CHÍNH TẢ</b>

( nghe – viết)


<b>VIỆT NAM CĨ BÁC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có Bác.
- Làm được BT2 và BT (3) a.


<i><b>* GDTGĐĐHCM :</b></i>HS hiểu nội dung bài CT : Ca ngợi BH là ngươig tiêu biểu cho dân tộc VN.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b> Bài thơ Thăm nhà Bác, chép sẵn vào bảng phụ. Bài tập 3 viết vào giấy to và bút dạ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


1. Ổn định



2. Bài cũ: Cháu nhớ Bác Hồ.


Gọi 5 HS lên bảng đặt câu có từ chứa tiếng bắt đầu
bằng c h/tr hoặc từ chứa tiếng có vần êt/êch.


Nhận xét, chữa bài, ghi điểm HS.
3. Bài mới: Việt Nam có Bác


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Hướng dẫn viết chính ta


Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GV đọc toàn bài thơ.
Gọi 2 HS đọc lại bài.
Bài thơ nói về ai?


Cơng lao của Bác Hồ được so sánh với gì?


Nhân dân ta u q và kính trọng Bác Hồ như thế
nào?


<i><b>* GDTGĐĐHCM</b></i>


Bài thơ có mấy dịng thơ?


Đây là thể thơ gì? Vì sao em biết?


- Các chữ đầu dịng được viết như thế nào?



Ngồi các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng ta còn
phải viết hoa những chữ nào?


Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết.
Yêu cầu HS viết các từ này.


Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai chính tả.
GV đọc bài cho HS viết.


Soát lỗi
- Chấm bài


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Luyện tập
* Bài 2


Gọi HS đọc yêu cầu.


Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 đoạn thơ.
Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 3a


Gọi HS đọc yêu cầu.


Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu cầu 2 nhóm
thi làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền 1
từ rồi đưa phấn cho bạn. Nhóm nào nhanh và đúng sẽ
thắng.


 Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò



Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.
Chuẩn bị: Cây và hoa bên lăngBác.


Theo dõi và đọc thầm theo.
2 HS đọc lại bài.


Bài thơ nói về Bác Hồ.


Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước,
trời mây và đỉnh Trường Sơn.


Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là
Bác.


Bài thơ có 6 dịng thơ.


Đây là thể thơ lục bát vì dịng đầu có 6 tiếng, dịng
sau có 8 tiếng.


Các chữ đầu dịng thì phải viết hoa, chữ ở dịng 6
tiếng lùi vào 1 ơ, chữ ở dịng 8 tiếng viết sát lề.
Viết hoa các chữ Việt Nam, Trường Sơn vì là tên
riêng. Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng
với Bác.


Tìm và đọc các từ ngữ: non nước, Trường Sơn,
nghìn năm, lục bát.


2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.


HS theo dõi.


HS viết.


HS đổi chéo vở kiểm tra.
HS lắng nghe.


1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.


3 HS làm bài nối tiếp, HS dưới lớp làm vào Vở Bài
tập Tiếng Việt 2, tập hai.


Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa
Có rào râm bụt đỏ hoa quê....
Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống.
2 nhóm cùng làm bài.


a) Tàu rời ga


Sơn Tinh dời từng dãy núi đi
Hổ là loài thú dữ


Bộ đội canh giữ biển trời.
Nhận xét tiết học.


<b>TOÁN</b>



<b> PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



- Biết cách làm tính trừ ( khơng nhớ ) Các số trong phạm vi 1000.
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.


- Biết giải bài tốn về ít hơn


- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2 ); Bài 2 ( phép tình đầu và phép tính cuối );Bài 3 ;Bài 4
<b>II. CHUẨN BỊ :</b> Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1. Ổn định


2. Bài cũ : Luyện tập.


- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:


a) 456 + 124 ; 673 + 216
b) 542 + 157 ; 214 + 585
c) 693 + 104 ; 120 + 805
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:


Hoạt động 1: Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số (không
nhớ)


a) Giới thiệu phép trừ:


- GV vừa nêu bài tốn, vừa gắn hình biểu diễn số như
phần bài học trong SGK: Có 635 hình vng, bớt đi 214


hình vng. Hỏi cịn lại bao nhiêu hình vng?


- Muốn biết cịn lại bao nhiêu hình vng, ta làm thế
nào?


- Nhắc lại bài tốn và đánh dấu gạch 214 hình vng
như phần bài học.


b) Đi tìm kết quả:


- u cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ .


- Phần cịn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy
hình vng?


- 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình
vng?


- Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện tính:


- Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số, hãy
suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ 635 – 214 ?


- Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách đặt
tính của mình, sau đó cho 1 số em khác nhắc lại. Nếu HS
đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp
cùng theo dõi.


* Đặt tính:



+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị
dưới đơn vị.


+ Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ
chục, trăm trừ trăm.


Hoạt động 2: Thực hành.
* Bài1 /158: <b>(cột 1;2)</b>


- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.


- Nhận xét và chữa bài.


* Bài 2/158: <b>(phép tính đầu và phép tính cuối)</b>
* Bài 3/ 158


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi


- Hát


- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra
giấy nháp.


- Theo dõi và tìm hiểu bài tốn.
- Lấy số hình vng có .


- Ta thực hiện phép trừ 635 – 214



- Cịn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình vng.
- Là 421 hình vng.


- 635 – 214 = 421


- 2 HS lên bảng lớp đặt tính, cả lớp làm bài ra
giấy nháp.


- Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra
giấy nháp.


635
-214
421


- Đặt tính rồi tính.


- 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


484 732 592 590
- 241 -201 -222 - 470
243 531 370 120
548 395


- 312 - 23
236 372


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

HS chỉ thực hiện 1 con tính.


 Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 4/ 158


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Sửa bài, nhận xét và tuyên dương.


4. Củng cố – Dặn dò
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.


1000 – 400 = 600 800 – 500 = 300
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Giải:


Đàn gà có số con là:
183 – 121 = 62 (con)
Đáp số: 62 con gà.
Nhận xét tiết học.


<b>THỦ CÔNG</b>



<b>LÀM CON BƯỚM</b>

(Tiết 1)
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết cách làm con bướm bằng giấy.


- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều nhau.
- Với HS khéo tay: Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng. Có thể làm được con


bướm với kích thước khác.


- HS hứng thú, u thích giờ học thủ cơng.


<b>NX 8(CC 1, 2, 3) TTCC: Cả lớp</b>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b> Mẫu con bướm. Quy trình làm con bướm. Giấy thủ cơng, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
Giấy thủ cơng, keo, bút màu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ: Làm vòng đeo tay (tiết 2)
- GV kiểm tra dụng cụ


- Nhận xét bài làm vòng đeo tay
3. Bài mới: “Làm con bướm (tiết 1)”


* Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét


- GV giới thiệu mẫu con bướm bằng giấy, từ từ gỡ con
bướm ra và đặt câu hỏi:


o Con bướm được làm bằng gì?
o Có mấy màu?


o Từ tờ giấy hình gì?


o Có những bộ phận nào?


o Em thấy các nếp gấp của con bướm như thế nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm


+ Bước 1: Cắt giấy


- Cắt 1 tờ giấy hình vng có cạnh 14 ơ.
- Cắt 1 tờ giấy hình vng có cạnh 10 ơ.


- Cắt 1 nan giấy hình chữ nhật khác màu dài 12 ô, rộng
gấn nửa ô để làm râu bướm.


+ Bước 2: Gấp cánh bướm
- Tạo đường nếp gấp.


o Gấp đôi tờ giấy hình vng 14 ơ theo đường chéo ta
được hình 1.


o Gấp đôi liên tiếp 3 lần nữa theo đường chéo thì ta
Hát
- Hs nghe


- HS quan sát mẫu và trả lời
o Làm bằng giấy


o Có 2 màu.


o 2 tờ giấy hình vng. Một tờ giấy lớn
và một tờ giấy nhỏ hơn.



o Cánh, thân và râu.
o Gấp đều nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

được các nếp gấp cách đều ta được hình 5.


- Mở cho đến khi trở lại tờ giấy hình vng ban đầu. Gấp
các nếp gấp cách đều theo các đường dấu gấp cho đến hết tờ
giấy, sau đó gấp đôi lại để lấy dấu giữa (H6), ta được đôi
cánh bướm thứ nhất.


- Tiến hành gấp tương tự với tờ giấy hình vng 10 ơ, ta
được đơi cánh bướm thứ 2.


+ Bước 3: Buộc thân bướm


- Dùng chỉ buộc thật chặt thân bướm ở nếp gấp dấu giữa
sao cho hai cánh bướm mở theo hai hướng ngược chiều
nhau.


 Chú ý: Sau khi buộc, mở rộng các nếp gấp của cánh
bướm cho đẹp.


+ Bước 4: Làm râu bướm


- Gấp đôi nan giấy làm râu bướm, mặt kẻ ô ra ngồi, dùng
thân bút chì hoặc mũi kéo vuốt cong mặt kẻ ô của 2 đầu nan
râu bướm.


- Dán râu vào thân bướm ta được con bướm hoàn chỉnh.


 GV gợi ý: Ngồi ra, ta có thể lấy sợi dây đồng dài 15 cm,
buộc qua thân bướm 1 vòng, sau đó quấn 1 vịng trịn ở mỗi
đầu sợi dây đồng làm râu bướm.


- GV tổ chức cho HS cắt giấy và tập gấp cánh bướm trên
nháp.


4. Củng cố – Dặn dò


- Chuẩn bị: “Làm con bướm (Tiết 2)”
- Về nhà: Tập thực hành thêm ở nhà.


- HS lắng nghe, quan sát


- HS lắng nghe, quan sát


- HS lắng nghe, quan sát


- HS lắng nghe, quan sát


- HS thực hành cắt và gấp trên nháp.
Nhận xét tiết học


Thứ tư, ngày 11 tháng 4 năm 2012


<b> TẬP ĐỌC </b>



<b>CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài.



- Hiểu ND: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lịng tơn kính
của tồn dân với Bác.( trả lời được các CH trong SGK )


<i><b>* GDTGĐĐHCM :</b></i> Giúp HS hiểu : Cây và hoa từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện
niềm tơn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b> Tranh minh hoạ bài tập trong SGK. Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình, nhà
sàn, các lồi cây, hoa xung quanh lăng Bác.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Bài cũ : Chiếc rễ đa tròn


- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập
đọc Chiếc rễ đa tròn.


 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Luyện đọc


Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
* Đọc từng câu trước lớp



- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp. Theo
dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS.
* Đọc đoạn trước lớp


- Yêu cầu HS đọc chú giải và chuyển sang đọc đoạn.
- Bài được chia làm 4 đoạn.


+ Đoạn 1: Trên quảng trường … hương thơm.
+ Đoạn 2: Ngay thềm lăng … đã nở lứa đầu.
+ Đoạn 3: Sau lăng … toả hương ngào ngạt.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.


- Đọc từng đoạn kết hợp luyện ngắt giọng các câu:
+ Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội,/ đâm
chồi,/ phố sắc,/ toả ngát hương thơm.//...


- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. Sau mỗi lần có 1
HS đọc, GV dừng lại để hướng dẫn ngắt giọng câu văn
dài và giọng đọc thích hợp.


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV
và cả lớp theo dõi để nhận xét.


* Đọc đoạn trong nhóm


- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
* Thi đọc


 Nhận xét, tuyên dương.


* Cả lớp đọc đồng thanh
 Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu bài


- GV có thể giải thích thêm về một số loại cây và
hoa mà HS của từng địa phương chưa biết.


- Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng
Bác?


- Những lồi hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất
nước được trồng quanh lăng Bác?


- Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và hoa
luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác?


- Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình
cảm của con người đối với Bác?


4. Củng cố – Dặn dị


Gọi 1 HS đọc tồn bài và hỏi: Cây và hoa bên lăng Bác
tượng trưng cho ai?


- Dặn HS về nhà đọc lại bài.


- Chuẩn bị: Bảo vệ như thế là rất tốt.


- HS theo dõi và đọc thầm theo.



- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài
- Đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.


- HS lắng nghe.


- HS đọc


- HS luyện đọc câu dài.
HS đọc trước lớp


- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình,
các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS thi đọc.


- HS đọc đồng thanh.


- Theo dõi và đọc thầm theo.


- Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban.
- Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ,
hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.
- Tụ hội, đâm chồi, phô sắc, toả ngát hương
thơm.


- Cây và hoa của non sơng gấm vóc đang dâng
niềm tơn kính thiêng liêng theo đoàn người vào
lăng viếng Bác.


- Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho


nhân dân Việt Nam ln tỏ lịng tơn kính với
Bác.


Nhận xét tiết học.

<b>TỐN</b>



<b> LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết cách làm tính trừ ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn về ít hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Bài cũ : Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:


Đặt tính và tính:


a) 456 – 124 ; 673 – 212
b) 542 – 100 ; 264 – 135
 Nhận xét, ghi điểm.


3. Bài mới; Luyện tập
Bài 1/ 159 (bảng con)



- Yêu cầu HS làm bài bảng con.
 Nhận xét, tuyên dương.


Bài 2(cột 1)


- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện tính
trừ các số có 3 chữ số.


- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
 Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3/ 159 (cột 1,2,4)


Chỉ bảng và cho HS đọc tên các dịng trong bảng tính: Số
bị trừ, số trừ, hiệu.


- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
 Nhận xét, tuyên dương.


Bài 4/159


- Gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 Hs lên làm ở bảng phụ.
 Nhận xét, tuyên dương.


4. Củng cố – Dặn dò



- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.


- Hát


- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra
giấy nháp.


- HS cả lớp làm vào bảng con
- HS nxét, sửa bài


- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào
vở.


- Nxét, sửa bài
- HS quan sát.


- Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.


- Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- HS làm bài theo nhóm.
- Nxét, sửa bài


- HS làm vở
Giải:


Trường Tiểu học Hữu Nghị có số học sinh là:
865 – 32 = 833 ( HS )



Đáp số: 833 học sinh.
- HS nghe.


Nhận xét tiết học.

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1) tìm được một vài từ ngữ ca ngợi
Bác Hồ ( BT2)


- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT3)


<i><b>* GDTGĐĐHCM:</b></i> Qua bài học, giúp HS biết thêm 1 số từ ngữ ca ngợi BH.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b> Bài tập 1 viết trên bảng. Thẻ ghi các từ ở BT1. BT3 viết vào bảng phụ. Giấy, bút dạ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


1 Ổn định


2. Bài cũ : Từ ngữ về Bác Hồ.


- Gọi 3 HS lên viết câu của bài tập 3 tuần 30.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 2.
- GV nhận xét.



3. Bài mới:


Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1/112


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.


- Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào
đúng vị trí trong đoạn văn.


- Nhận xét chốt lời giải đúng.


Bài 2: GV yêu cầu: Tìm một vài từ ngữ ca ngợi Bác
Hồ.


GV chốt ý. <i><b>GDTGĐĐHCM.</b></i>


Bài 3/ 112 (vở)


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bảng phụ.


- u cầu HS tự làm.


- Vì sao ơ trống thứ nhất điền dấu phẩy?
- Vì sao ơ trống thứ hai điền dấu chấm?
- Vậy cịn ơ trống thứ 3 điền dấu gì?
 Dấu chấm được viết ở cuối câu.


4. Củng cố – Dặn dị


- Dặn dị HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về Bác
Hồ, tập đặt câu với các từ này.


- Chuẩn bị: Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy.


- HS thực hiện yêu cầu của GV.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc từ.


- HS làm bài theo yêu cầu.


- HS đọc đoạn văn sau khi đã điền từ:
HS tìm từ (theo cặp) rồi trình bày trước lớp.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.


- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm, dấu
phẩy vào ô trống.


- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở
Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ
thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư
cả mời Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến
thềm chùa, Bác cởi dép để ngồi như mọi người,
xong mới bước vào.


- Vì “Một hơm” chưa thành câu.



- Vì Bác khơng đồng ý đã thành câu và chữ đứng
liền sau đã viết hoa.


- Điền dấu phẩy vì Đến thềm chùa chưa thành
câu.


- HS nghe.


- Nhận xét tiết học.

<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>



<b> MẶT TRỜI</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
- Hình dung (tưởng tượng) được điều gì xảy ra nếu Trái Đất khơng có Mặt Trời.


<i><b>* GDBVMT</b></i>(Liên hệ):<i>Biết khái quát về hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên</i>
<i>Trái Đất. Có ý thức BVMT sống của cây cối, các con vật và con người.</i>


<b>NX 8 (CC 1) TTCC: Cả lớp</b>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b> Tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời. Giấy viết. bút vẽ, băng dính.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Bài cũ : Nhận biết cây cối và các con vật.



- Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây
và các con vật?


- Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các
con vật?


- GV nhận xét, tuyên dương.


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3. Bài mới: Mặt Trời


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Vẽ Mặt Trời và tô mầu(<b>Đ/C : có thể</b>
<b>không yêu cầu tô màu)</b>


<i>* HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt</i>
<i>Trời.</i>


- Gọi 1 HS lên hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”.
- Y/c HS lên vẽ mặt trời theo hiểu biết của em.
 Nhận xét, tuyên dương.


<b>Liên hệ </b><i><b>GDBVMT.</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>Em biết gì về Mặt Trời?


<i>* HS biết một cách khái quát về vai trò của MT đồi với</i>
<i>sự sống trên TĐ.</i>



- GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng
và giải thích thêm:


Mặt Trời có dạng hình cầu giống quả bóng.


Mặt Trời có màu đỏ, sáng rực, giống quả bóng lửa khổng
lồ.


Mặt Trời ở rất xa Trất Đất.


- Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được khơng?
Vì sao?


- Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp, ta thấy
nóng hay lạnh?


- Vậy Mặt Trời có tác dụng gì?


 Nhận xét, tuyên dương. <b>Liên hệ </b><i><b>GDBVMT.</b></i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Thảo luận nhóm


Nêu 4 câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận:
Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
Em nên làm gì để tránh nắng?


Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào
Mặt Trời?


Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế nào?
- GV yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày.



 Khơng được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời, phải đeo
kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải đội mũ khi đi
nắng.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Trò chơi: Ai khoẻ nhất
- Xung quanh Mặt Trời có những gì?


- GV giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- Tổ chức trò chơi: “Ai khoẻ nhất?”


- 1 HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hành tinh, có
đeo các biển gắn tên hành tinh. Mặt Trời đứng tại chỗ,
quay tại chỗ. Các HS khác chuyển dịch mô phỏng hoạt
động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Khi HS
Chuẩn bị xong, HS nào chạy khoẻ nhất sẽ là người thắng
cuộc.


 Quanh Mặt Trời có rất nhiều hành tinh khác, trong đó
có Trái Đất. Các hình tinh đó đều chuyển động xung
quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng và sưởi
ấm. Nhưng chỉ có ở Trái Đất mới có sự sống.


4. Củng cố – Dặn dò


- 5 HS lên bảng vẽ (không tô màu) về Mặt
Trời theo hiểu biết của mình. Trong lúc đó, cả
lớp hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”


- HS dưới lớp nhận xét hình vẽ của bạn đẹp/


xấu, đúng/ sai.


- Cá nhân HS trả lời. Mỗi HS chỉ nêu 1 ý kiến.
- HS nghe, ghi nhớ.


- Khơng, rất tối. Vì khi đó khơng có Mặt Trời
chiếu sáng.


- Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì Mặt Trời đã
cung cấp sức nóng cho Trái Đất.


- Chiếu sáng và sưởi ấm.


- HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ đề ra.
- 1 nhóm xong trước trình bày. Các nhóm khác
theo dõi, nhận xét và bổ sung.


- Trả lời theo hiểu biết.
+ Xung quanh Mặt Trời có mây.


+ Xung quanh Mặt Trời có các hành tinh khác.
+ Xung quanh Mặt Trời khơng có gì cả.


- HS tham gia chơi theo hướng dẫn của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm những tranh ảnh về
Mặt Trời để giờ sau triển lãm.


- Chuẩn bị: Mặt Trời và phương hướng.



Thứ năm, ngày 12 tháng 4 năm 2012


<b> TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng, trừ khơng nhớ các số có đến ba
chữ số.


- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.


- Bài tập cần làm: Bài 1(phép tính 1,2,4); Bài 2(phép tính 1,2,3); Bài 3 (cột 1,2 ); Bài 4 (cột 1,2 )
<b>II. CHUẨN BỊ:</b> Bảng vẽ bài tập 5 (có chia ơ vng)


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b> GIÁO VIÊN</b> <b> HỌC SINH</b>
1. Ổn định


2. Bài cũ : Luyện tập


- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:


a) 457 – 124 ; 673 + 212
b) 542 + 100 ; 264 – 153
c) 698 – 104 ; 704 + 163
- Nhận xét, ghi điểm.


3. Bài mới: Luyện tập chung


* Bài 1, 2, 3:


- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối
tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.


 Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 4:


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Chữa bài, sau đó u cầu HS nêu cách đặt
tính và thực hiện phép tính.


 Nhận xét.


4. Củng cố – Dặn dò


- GV cho HS làm bài tập bổ trợ những phần kiến
thức còn yếu.


- Chuẩn bị: Tiền Việt Nam


- Hát


- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy
nháp.


- HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.



- Đặt tính rồi tính.


- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài
tập.


- HS nxét tiết học
<b>CHÍNH TẢ</b> (nghe – viết )

<b>CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi.
- Làm được BT(2) a.


- Ham thích mơn học.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b> Bảng phụ, phấn màu. Vở.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2. Bài cũ : Việt Nam có Bác.


- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ.
- Nhận xét, ghi điểm.


3. Bài mới:


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc bài lần 1.



- Gọi 2 HS đọc bài.


- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
- Những loài hoa nào được trồng ở đây?


- Mỗi lồi hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm
chung của chúng là gì?


- Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?


- Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, em hãy đọc
to câu văn đó?


- Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào?


- Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta
phải viết như thế nào?


- Nêu những từ khó viết có trong bài  Ghi bảng.
- Yêu cầu HS viết các từ này.


- Chữa cho HS nếu sai.


- GV đọc chính tả cho HS viết.


- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.
- GV chấm bài.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>Luyện tập


* Bài 2a


- GV tổ chức cho HS chơi trị chơi: Tìm từ. GV
tiến hành chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một
nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào
phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời đúng được 10
điểm, trả lời sai trừ 5 điểm.


- Tổng kết trị chơi, tun dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò


Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.


- Tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d/g, 3 từ
có tiếng chứa dấu hỏi/ dấu ngã.


- HS dưới lớp viết vào bảng.
- Theo dõi.


- 2 HS đọc bài.


- Cảnh ở sau lăng Bác.


- Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương,
hoa mộc, hoa ngâu.


- Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt,
dâng niềm tơn kính thiêng liêng theo đồn người
vào lăng viếng Bác.



- Có 2 đoạn, 3 câu.


- Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm
bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa
ngâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt.


- Viết hoa, lùi vào 2 ô.


- Chúng ta phải viết hoa các tên riêng: Sơn La,
Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lịng tơn kính.
- Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào
ngạt, thiêng liêng,…


- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
- HS viết bài.


- HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.
- HS lắng nghe nhận xét của GV.


- HS tham gia chơi trò chơi.
Đáp án:


a) dầu, giấu, rụng.


Nhận xét tiết học.

<b>TẬP VIẾT</b>



<b> CHỮ HOA: N</b>

(Kiểu 2)
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Viết đúng chữ hoa N - kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Người ( 1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Người ta là hoa đất (3 lần )


- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b> Chữ mẫu N kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. Bảng, vở.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2. Bài cũ : Chữ hoa: M (kiểu 2)
- Kiểm tra vở viết.


- Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.


- Yêu cầu HS viết: Mắt sáng như sao.
- GV nhận xét, ghi điểm.


3. Bài mới: Chữ hoa: N (kiểu 2)


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Hướng dẫn viết chữ cái hoa
- Gắn mẫu chữ N kiểu 2




- Chữ N kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?


- GV chỉ vào chữ N kiểu 2 và miêu tả: Gồm 2 nét


giống nét 1 và nét 3 của chữ M kiểu 2.


- GV viết bảng lớp.


- GV hướng dẫn cách viết:


Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2.
Nét 2: Giống cách viết nét 3 của chữ M kiểu 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.


- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Giới thiệu câu: Người ta là hoa đất.


- Nêu độ cao các chữ cái?


- Hãy nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ ?
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Người.
- GV nhận xét và uốn nắn.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Viết vở


- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu khi viết.


- Yêu cầu HS viết: 1 dòng N cỡ vừa, 1 dòng N cỡ nhỏ;


1 dòng Người cỡ vừa, 1 dòng Người cỡ nhỏ; 3 lần cụm
từ ứng dụng cỡ nhỏ.


- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.


- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dị


- Nhắc HS hồn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa Q ( kiểu 2).
GV nhận xét tiết học.


- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.


- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-


- HS quan sát
- 5 li.


- 2 nét


- HS quan sát
- HS quan sát.



- HS tập viết trên bảng con
- HS quan sát, nhận xét.



- N, g, h : 2,5 li; t : 1,5 li
- ư, ơ, i, a, o, : 1 li


- Dấu huyền (`) trên ơ và a
- Dấu sắc (/) trên â.


- Khoảng chữ cái o




- HS viết bảng con


- HS viết vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Thứ sáu, ngày 13 tháng 4 năm 2012


TOÁN



<b> TIỀN VIỆT NAM</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền việt Nam là đồng.


- Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản.


- Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4


<b>II. CHUẨN BỊ</b> Các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Các thẻ từ ghi 200 đồng, 500 đồng,


1000 đồng.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Bài cũ : Luyện tập chung.
- Sửa bài 4.


- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Giới thiệu các loại giấy bạc trong
phạm vi 1000 đồng


- GV đưa các tờ giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng,
500 đồng, 1000 đồng.


- Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
- Hỏi: Vì sao con biết là tờ giấy bạc 100 đồng?
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại
200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Sau đó nêu đặc
điểm của các tờ giấy bạc này tương tự như với tờ
100 đồng.


 Nhận xét, tuyên dương.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Luyện tập


* Bài 1:


- Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận
được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng ?


- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài tốn.


- Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại
100 đồng? Vì sao?


- Tiến hành tương tự để HS rút ra: 1000 đồng
đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng.


* Bài 2:


- Gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên
bảng.


- Nêu bài tốn: Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng.
Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ?


- Vì sao ?


- Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và
yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.


- Tiến hành tương tự với các phần khác
 Nhận xét, tuyên dương.


- Hát



- 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét.


- HS quan sát các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 500
đồng, 1000 đồng.


- Lấy tờ giấy bạc 100 đồng.


- Vì có số 100 và dịng chữ “Một trăm đồng”.
- HS quan sát và trả lời theo câu hỏi của GV.
- Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng


- 200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng...


- Quan sát hình.


Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng
- HS nxét, sửa bài


- Có tất cả 600 đồng.


- Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600 đồng.
- Có tất cả 700 đồng vì 200 đồng + 200 đồng + 200
đồng + 100 đồng = 700 đồng.


- Có tất cả 800 đồng vì 500 đồng + 200 đồng + 100
đồng = 800 đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

* Bài 3: (Làm thêm)



- Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?


- Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ta
phải làm thế nào?


- Yêu cầu HS làm bài.


- Các chú lợn còn lại, mỗi chúng chứa bao nhiêu
tiền ?


- Hãy xếp số tiền có trong mỗi chú lợn theo thứ
tự từ bé đến lớn.


* Bài 4:


- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và nhận xét.


- Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị
kèm theo ta cần chú ý điều gì ?


 Nhận xét.


4. Củng cố – Dặn dò


- Giáo dục HS ý thức tiết kiệm tiền.
Chuẩn bị: Luyện tập.


- Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất.



- Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn, sau
đó so sánh các số này với nhau.


- Chú lợn chứa nhiều tiền nhất là chú lợn D, chứa
800 đồng.


- A chứa 500 đồng, B chứa 600 đồng, C chứa 700
đồng,


- 500 đồng < 600 đồng < 700 đồng < 800 đồng.


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
- Ta cần chú ý ghi tên đơn vị vào kết quả tính.


Nhận xét tiết học.

<b> ÂM NHẠC </b>



<b>ÔN BÀI: BẮC KIM THANG. TẬP LỜI HÁT MỚI</b>


GV chuyên trách dạy


...

<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>ĐÁP LỜI KHEN NGỢI.TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được
các câu hỏi về ảnh Bác ( BT2).


- Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ ( BT3)



<i><b>* GDTGĐĐHCM</b></i> (Tồn phần): Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi đối với BH.


<i><b>* GDKNS:</b></i> KN Giao tiếp ; KN Tự nhận thức


<b>II. CHUẨN BỊ:</b> Aûnh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy.
<b>III. CÁC PP/KTDH:</b> Hoàn tất một nhiệm vụ


<b>IV.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Bài cũ : Nghe – Trả lời câu hỏi.


- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối.


- Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về
Bác Hồ.


- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới:


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Đáp lời khen ngợi
* Bài 1:


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.



- Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể
dành lời khen cho em. Chẳng hạn: Con ngoan quá!/
Con quét nhà sạch lắm./ Hôm nay con giỏi lắm./ …


- Hát.


- 3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận
xét.


- HS trả lời, bạn nhận xét.


<b>Hoàn tất một nhiệm vụ</b>


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ như thế
nào ?


- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp
cho các tình huống còn lại.


 Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta
cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm
tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.


 Nhận xét, tuyên dương.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tả ngắn về Bác Hồ


* Bài 2:


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.
- Ảnh Bác được treo ở đâu?


- Trơng Bác như thế nào? (Râu, tóc, vầng trán,
đơi mắt…)


- Em muốn hứa với Bác điều gì?


- Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong
nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời.


- Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
 Nhận xét, tun dương nhóm nói lời hay nhất.
* Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.
- Gọi HS trình bày (5 HS).


 Nhận xét, tuyên dương.


<i><b>*GDKNS</b>: Khi có người khen ngợi em, em sẽ nói</i>
gì?


4. Củng cố – Dặn dò - Dặn HS về nhà đọc lại bài và
chuẩn bị bài sau.



Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.


Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì giúp bố mẹ
đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng
ngày giúp bố mẹ./…


- HS nxét, sửa


- Đọc đề bài trong SGK.
- HS quan sát.


- Ảnh Bác được treo trên tường.


- Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và
đơi mắt sáng ngời…


- Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học
giỏi.


- Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp học em
treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm
cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước,
vầng trán cao, đơi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác
và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và
thầy cơ vui lịng.


- 5 HS đứng lên đọc bài viết của mình.
- HS nxét, sửa bài



- Nhận xét tiết học.

<b>KỂ CHUYỆN</b>



<b> CHIẾC RỄ ĐA TRÒN </b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện
( BT1, BT2 )


- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3)


<b>II CHUẨN BỊ :</b> Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn. SGK.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Bài cũ : Ai ngoan sẽ được thưởng.


- Gọi HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được
thưởng.


- Qua câu chuyện con học được những đức tính gì
tốt của bạn Tộ?


- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Chiếc rễ đa tròn
* Sắp xếp lại các tranh theo trật tự



- Hát


- 3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một đoạn.
- Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Gắn các tranh không theo thứ tự.


- Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. (Nếu
HS không nêu được thì GV nói).


- u cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức
tranh theo trình tự câu chuyện.


- Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ
tự.


- Nhận xét, tuyên dương.
* Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm


- GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi một
HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh minh hoạ và các
câu hỏi gợi ý.


Bước 2: Kể trước lớp


- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước
lớp.


- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.



- Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu
thấy các em còn lúng túng.


 Nhận xét, tuyên dương.


* Kể toàn bộ câu chuyện (HS K,G)
4. Củng cố – Dặn dò


- Cho HS kể chuyện theo vai
- Nhận xét cho điểm HS.


- Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.


- Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ
cách trồng rễ đa.


- Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua
vịng trịn, xanh tốt của cây đa non.


- Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm
trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
- Đáp án: 3 – 2 – 1


- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm
kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. Các HS
khác nhận xét, bổ sung của bạn.


- Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày


một đoạn.


- HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
HS khá, gỏi kể tồn bộ câu chuyện.


- 3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ,
chú cần vụ để kể lại truyện.


- Nhận xét.
Nxét tiết học.

<b>SINH HOẠT CHỦ NHIỆM</b>



<b>TUẦN 31</b>



<b>I.Mục tiêu:</b> - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 31
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.


- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
<b>II. Đánh giá tình hình tuần qua:</b>


* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.


* Học tập:


- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.


- HS yếu tiến bộ tích cực đi học phụ đạo.



- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
* Văn thể mĩ:


- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.


- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
* Hoạt động khác:


- Thực hiện phong trào ni heo đất chưa đều đặn.


- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm.
<b>III. Kế hoạch tuần 32</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
* Học tập:


- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng ngày 30/4


- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 32
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.


- Thi CKII theo lịch : + 26/4 : TV (đọc TT)
+ 27/4 : TV (đọc – hiểu)
+ 28/4 : TV (viết)
+ 29/4 : Toán.
* Vệ sinh:


- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.


- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
* Hoạt động khác:


- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Tiếp tục tham gia cuộc thi “Sáng tạo trẻ”.


- Sử dụng tiết kiệm các loại năng lượng.


<b>V. Tổ chức trò chơi:</b> GV tổ chức cho HS chơi trị chơi “Đố bạn” nhằm ơn tập, củng cố các kiến thức đã
học.


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>V. GD s ử dụng NL tiết kiệm và hiệu quả:</b>


TỔ CHỨC HỘI THI HIỂU BIẾT VỀ GD SDNLTK&HQ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
I. Mục tiêu: HS biết được một số biện pháp SDNLTK&HQ và việc sử dụng các năng lượng thiên
nhiên hợp lí để bảo vệ MT.


II. Cách tiến hành :


GV tổ chức cho HS thi hiểu biết về GD
SDNLTK&HQ và BVMT.


- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.


- HS thảo luận trong nhóm rồi cử đại diện
trình bày trước lớp.



</div>

<!--links-->

×