Tuần 11. Thứ hai ngày 25 tháng10 năm 2010
Tiết 2:Tập đọc
Chuyện một khu vờn nhỏ
A/ Mục tiêu :
1- Đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọng bé Thu
hồn nhiên, nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ, chậm rãi ) và nội dung bài văn.
2- Hiểu đợc tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài.
Có ý thức làm đẹp môi trờng sống trong gia đình và xung quanh.
3- Quyền đợc ông bà, cha mẹ quan tâm, chăm sóc; Quyền đợc chia sẻ
ý kiến; Bổn phận biết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.( liên hệ)
B- Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học:
1- ổ n định :hát
2- Kiểm tra bài cũ: HS đọc Đất Cà Mau và trả lời các câu hỏi về bài
đã đọc.
3- Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm
- Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1.
+Bé Thu thích ra ban công để làm
gì?
+) Rút ý1: - ý thích của bé Thu.
- Cho HS đọc đoạn 2:
- Đoạn 1: Câu đầu.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải
là vờn!
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- HS thi đọc
- Để đợc ngắm nhìn cây cối ; nghe
ông kể
- Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn
thích leo trèo, cứ thò những cái râu
ra
+ Mỗi loài cây trên ban công nhà
bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?
+)Rút ý 2: - Đặc điểm nổi bật của
các loại cây trong khu vờn.
- HS đọc đoạn 3:
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở
ban công, Thu muốn báo ngay cho
Hằng biết?
+ Em hiểu Đất lành chim đậu là thế
nào?
+)Rút ý 3: - Nơi tốt đẹp, thanh bình
sẽ có chim về đậu, sẽ có ngời tìm
đến để tìm ăn.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Luyện đọc DC đoạn 3
- Thi đọc diễn cảm.
- Vì Thu muốn Hằng công nhận
ban công của nhà mình cũng là v-
ờn.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho
mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
IV- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 3 : Toán
T 51: Luyện tập
A/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép
cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân.
B- Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
I- ổ n định : hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách cộng nhiều số thập phân?
- Tính chất kết hợp của phép cộng nhiều số thập phân?
III- Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
- Luyện tập:
*Bài tập 1 (52): Tính
- HS nêu yêu cầu.
- Nêu cách làm.
- Nhận xét.
*Bài tập 2 (52): Tính bằng cách
thuận tiện nhất.
- HS đọc đề bài.
- Hớng dẫn HS tìm cách giải.
- GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 3 (52) Cột 1: > < =
- HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS tìm cách làm.
*Bài tập 4 (52):
- HS đọc yêu cầu.
-Trao đổi nhóm để tìm cách giải, tự
tóm tắt ra nháp.
- Làm nháp
a) 15,32 + 41,69 + 8,44 = 65,45
b) 27,05 + 9,38 + 11,23 = 47,66
- Làm vào nháp.
- Lên chữa bài.
- HS khác nhận xét.
a) 4,68 + 6,03 + 3,97
= 4,68 + (6,03 + 3,97)
= 4,68 + 10
=14,68
( phần b, làm tơng tự)
- Làm ra nháp.
- Chữa bài.
3,6 + 5,8 > 8,9
7,56 < 4,2 + 3,4
- HS làm vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
*Bài giải:
Số mét vải ngời đó dệt trong ngày
thứ hai là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải ngời đó dệt trong ngày
thứ ba là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số mét vải ngời đo dệt trong cả ba
ngày là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
Đáp số: 91,1m
IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
_______________________________________
Tiết 5:Đạo đức
T.11: Thực hành giữa học kì I
A/ Mục tiêu :
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng
trong thực tế những kiến thức đã học.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập cho hoạt động 1
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I- ổ n định : hát
II- Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
III- Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học
- Hoạt động 1: Làm việc theo
nhóm
*Bài tập 1:
Hãy ghi những việc làm của
HS lớp 5 nên làm và những việc
không nên làm theo hai cột dới
đây:
Nên làm Không nên
làm
.
- Phát phiếu học tập, cho HS thảo
luận nhóm 4.
bày.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc
làm có trách nhiệm của em?
- Nhận xét.
*Bài tập 3: Hãy ghi lại một
thành công trong học tập, lao động
do sự cố gắng, quyết tâm của bản
thân
- Nhận xét.
IV- Củng cố, dặn dò
- HS thảo luận nhóm theo hớng
dẫn của GV.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- HS trình bày trớc lớp.
Chiều.Tiết 2 : Luyện tiếng việt
Luyện đọc : Chuyện một khu vờn nhỏ
I. Mục tiêu yêu cầu :
- HS nắm vững và khắc sâu hơn nội dung kiến thức đã học .
- Biết đọc diễn cảm nội dung bài đọc .
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ trong SGK .
III. Hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức : Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
Cho 1 HS nêu ý nghĩa bài
GV nhận xét , ghi điểm .
3. Bài luyện :
a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu yêu cầu bài học .
b. Các hoạt động dạy học
*). Luyện đọc bài :
GV chia lớp thành nhóm 3
*). Các nhóm đọc thi bài trớc lớp .
Yêu cầu các nhóm đọc thi lần lợt tr-
ớc lớp .
GV cùng lớp nhận xét , đánh giá .
+). Cho HS đọc diễn cảm trong
bài , kết hợp trả lời câu hỏi trong
SGK.
GV nhận xét đánh giá .
GV cùng HS nhận xét , khen nhóm
đọc diễn cảm tốt .
4. Củng cố dặn dò :
GV củng cố lại nội dung bài luyện
Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn HS về chuẩn bị bài : Hộp th
mật .
- Đọc trong nhóm .
- Đọc thi trớc lớp
- Các nhóm khác nhận xét .
- HS đọc bài lần lợt trớc lớp, kết hợp
trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét , sửa sai .
1 HS nêu ý nghĩa bài .
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
T 21: Đại từ xng hô
A/ Mục tiêu:
- Nắm đợc khái niệm đại từ xng hô
- Nhận biết đại từ trong đoạn văn. Bớc đầu biết sử dụng đại từ xng hô
thích hợp trong một văn bản ngắn.
B- Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học:
I- ổ n định : hát
II- Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là đại từ? (Cho 1 vài HS nêu)
III- Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của bài.
Phần nhận xét:
*Bài tập 1(104):
- HS đọc yêu cầu.
- GV hỏi:
+ Đoạn văn có những nhân vật
nào?
+ Các nhân vật làm gì?
- GV nhấn mạnh: Những từ nói trên
đợc gọi là đại từ xng hô
*Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu.
.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Ghi nhớ:
- Đại từ xng hô là những từ nh thế
nào?
Luyện tâp:
*Bài tập 1 (106):
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(106):
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
- HS trao đổi nhóm theo yêu cầu
- Học sinh trình bày.
- Hơ Bia, cơm và thóc gạo.
- Cơm và Hơ Bia đối đáp nhau.
Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng.
- Nhận xét.
*Lời giải:
- Những từ chỉ ngời nói: Chúng tôi,
ta.
- Những từ chỉ ngời nghe: chị ,các
ngơi.
- Từ chỉ ngời hay vật mà câu truyện
hớng tới: Chúng.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- HS trình bày
*Lời giải:
- Cách xng hô của cơm: tự trọng,
lịch sự với ngời đối thoại.
- Cách xng hô của Hơ Bia: kiêu
căng, thô lỗ, coi thờng ngời đối
thoại.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.
- HS trao đổi nhóm
- Học sinh trình bày.
*Lời giải:
- Thỏ xng là ta, gọi rùa là chú em:
kiêu căng, coi thờng rùa.
- Rùa xng là tôi, gọi thỏ là anh: tự
trọng, lịch sự với thỏ.
- Đọc thầm đoạn văn.
- Suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- HS nối tiếp chữa bài.
- HS đọc đoạn văn trên
*Lời giải:
Thứ tự điền vào các ô trống:
1 Tôi, 2 Tôi, 3 Nó, 4 Tôi, 5
Nó, 6 Chúng ta
IV- Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
____________________________
Tiết 2: Toán
T 52: Trừ hai số thập phân
A/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.
- Bớc đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong
giải bài toán có nội dung thực tế.
B- Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
C/ Các hoạt động dạy học:
I- ổ n định : hát
II- Kiểm tra bài cũ:
III- Bài mới:
- Giới thiệu bài:
1. Trừ hai số thập phân
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ:
4,29 1,84 = ? (m)
- HS đổi các đơn vị ra cm sau đó
thực hiện phép trừ.
- GV hớng dẫn HS thực hiện phép
trừ hai số thập phân: Đặt tính rồi
tính.
4,29
-
1,84
2,45 (m)
- Nêu lại cách trừ hai số thập
phân : 4,29 trừ 1,84.
b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, hớng dẫn HS làm
vào bảng con.
- Nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Nhận xét:
- Muốn trừ hai số thập phân ta làm
thế nào?
- HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực
hiện phép trừ ra nháp.
- HS thực hiện đặt tính rồi tính:
45,8
-
19,26
26,54
- HS nêu.
- HS đọc phần nhận xét: SGK-
Tr.53
2.Luyện tập:
IV- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
_______________________________________
Tiết3: Chính tả (nghe viết)
Tiết 11: Luật bảo vệ môi trờng
Phân biệt âm đầu l/n, âm cuối n/ng
A/ Mục tiêu:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong Luật Bảo vệ
môi trờng.
2. Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm
cuối n/ng.
B- Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2a
- Bảng phụ, bút dạ.
C/ Các hoạt động dạy học:
*Bài tập 1 (54): Tính
- HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (54): Đặt tính rồi tính.
- HS nêu yêu cầu.
.
*Bài tập 3 (54):
- HS đọc đề bài.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- GV chấm chữa bài
- Nêu cách làm.
- HS làm vào bảng con.
68,4 46,8
- 25,7 - 9,34
42,7 37,46
- HS nêu cách làm.
- Làm vào nháp.
- Chữa bài
72,1 5,12
- 30,4 - 0,68
41,7 4,44
- Làm vào vở.
- 1 HS làm bài bảng nhóm
*Bài giải:
Số kg đờng lấy ra tất cả là:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số kg đờng còn lại trong thùng là:
28,75 18,5 = 10,25 (kg)
Đáp số: 10,25kg
I- ổ n định : hát
II- Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết bảng một số từ có âm đầu l / n, âm cuối n / ng.
III- Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV Đọc bài.
- Nội dung điều 3, khoản 3, Luật
bảo vệ môi trờng nói gì
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai
cho HS viết bảng con: phòng ngừa,
ứng phó, suy thoái, khắc phục,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc.
- Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào
là hoạt động bảo vệ môi trờng.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (104):
- HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a.
Tổ 3 ý b.
- Cách làm: HS lần lợt bốc thăm
đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết
thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2
tiếng đó.
* Bài tập 3 (104):
- HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm vào
bảng nhóm, trong thời gian 5 phút,
nhóm nào tìm đợc nhiều từ thì
nhóm đó thắng
- GV KL nhóm thắng cuộc.
* lời giải:
a) Thích lắm, nắm cơm ; lấm tấm,
cái nấm
- Mời đại diện tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
* VD
-Từ láy có âm đầu n: Na ná, nai nịt,
nài nỉ, năn nỉ, nao, nao,
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 4: Lịch sử
Tiết 11: Ôn tập: Hơn tám mơi năm
chống thực dân pháp xâm lợc và đô hộ
(1858-1945)
A/ Mục tiêu :
Qua bài này giúp HS nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch
sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 1945 và ý nghĩa của những sự kiện đó.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bảng thống kê các sự kiện đã học ( từ bài 1 đến bài 10).
C/ Các hoạt động dạy học:
I- ổ n định : hát
II- Kiểm tra bài cũ:
III- Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
- Ôn tập:
a) Thời gian, diễn biến chính của
các sự kiện tiêu biểu:
- GV chia lớp thành hai nhóm.
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi đối
đáp nhanh để ôn tập nh sau:
+ Lần lợt nhóm này nêu câu hỏi,
nhóm kia trả lời.
+ Nội dung: Thời gian diễn ra và
diễn biến chính của các sự kiện
sau:
*Thực dân Pháp bắt đầu xâm lợc n-
ớc ta.
*Phong trào chống Pháp cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX.
*Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
*Khởi nghĩa giành chính quyền ở
Hà Nội.
*Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên
ngôn Độc lập.
- HS chơi trò chơi theo sự hớng dẫn
của giáo viên.
- Thời gian diễn ra các sự kiện:
+ Năm 1858: TDP xâm lợc nớc ta.
+ Cuối TK XIX đầu TK XX: Phong
trào của Trơng Định, Cần Vơng,
Đông du
+ Ngày 3-2-1930: ĐCSViệt Nam ra
đời.
+ Ngày 19-8-1945: Khởi nghĩa
giành chính quyền ở Hà Nội.
- Nhận xét, tuyên dơng
b) ý nghĩa lịch sử của sự kiện Đảng
Cộng sản Việt Nam ra đời và Cách
mạng tháng Tám.
- HS thảo luận nhóm 4 theo các
câu hỏi sau:
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
có ý nghĩa lịch sử gì đối với Cách
mạng Việt Nam?
+ Nêu ý nghĩa của Cách mạng
tháng Tám?
- GV nhận xét tuyên dơng
-Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam
ra đời Cách mạng Việt Nam có một
tổ chức tiên phong lãnh đạo, đa
cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi
theo con đờng đúng đắn.
- Phong trào đã chứng tỏ lòng yêu
nớc tinh thần CM của nhân dân ta.
Cuộc khởi nghĩa đã giành độc lập
tự do cho nớc nhà đa nhân dân ta
thoát khỏi kiếp nô lệ.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
IV- Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Thứ t ngày 27 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Tiếng vọng
A/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát và diễn cảm bài thơ bằng giọng nhẹ nhàng, trầm buồn,
bộc lộ cảm xúc xót thơng, ân hận trớc cái chết thơng tâm của chú chim
sẻ nhỏ.
2- Cảm nhận đợc tâm trạng ân hận , day dứt của tác giả: vì vô tâm đã
gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ. Hiểu đợc điều tác giả muốn nói:
Đừng vô tình trớc những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.
3- Bổn phận phải bảo vệ các loài chim, giữ cho môi trờng sống cân bằng(
Liên hệ)
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C/ Các hoạt động dạy học:
I- ổ n định : hát
II- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Chuyện một khu v ờn nhỏ .
III- Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài:
GV nêu yêu cầu mục tiêu của tiết học.
- Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- HS đọc.
- Chia đoạn.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- HS đọc từ đầu đến chẳng ra đời.
+ Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn
cảnh đáng thơng nh thế nào?
+ Vì sao tác giả lại băn khoăn, day
dứt về cái chết của chim sẻ?
+) Rút ý1: cái chết của con chim sẻ
nhỏ
+ Những hình ảnh nào đã để lại ấn
tợng sâu sắc trong tâm trí tác giả.
+ Em hãy đặt tên khác cho bài thơ?
+)Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- HS đọc.
- Đoạn 1: Từ đầu đến chẳng ra
đời.
- Đoạn 2: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần1
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm
- HS đọc toàn bài.
- Chim sẻ chết trong cơn bão. Xác
nó lạnh ngắt lại bị mèo tha đi. Sẻ
để lại trong tổ
- Trong đêm ma bão , nghe cánh
chim đập cửa, nằm trong chăn ấm,
TG không muốn
+) Vì vô tâm TG đã gây nên cái
chết của chú chim sẻ nhỏ.
- HS đọc đoạn còn lại.
- Hình ảnh những quả trứng không
có mẹ ấp ủ để lại ấn tợng sâu sắc,
khiến tác giả
- VD: Cái chết của con sẻ nhỏ,
+) ấn tợng sâu sắc của tác giả.
- HS nêu.
- HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
- HS đọc.
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho
mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
IV- Củng cố, dặn dò: - Tác giả muốn nói điều gì qua bài thơ?
Tiết 2: Toán
Tiết 53: Luyện tập
A/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần cha biết của phép cộng, phép trừ với số thập
phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I- ổ n định : hát
II- Kiểm tra bài cũ: Nêu cách trừ hai số thập phân?
III- Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
- Luyện tập:
*Bài tập 1 (54): Đặt tính rồi
tính
- HS nêu yêu cầu.
- Nêu cách làm.
- Nhận xét.
*Bài tập 2 (54): Tìm x
- Làm vào bảng con.
68,72 52,37 75,5
- 29,1 - 8,64 - 30,26
39,62 43,73 45,24
- Làm vào nháp.