Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Bài giảng Lớp 5- T19-20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.37 KB, 36 trang )

TUẦN 19- LỚP 5 Thứ tư, ngày 12 tháng 1 năm 2011
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Biết :
- Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
- Giải toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
- Cả lớp làm bài 1, 2. HS khá, giỏi làm được bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT HS
2. HS làm bài tập
Bài 1:
- HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tam giác, quy tắc tính diện tích hình thang.
- HS làm vào vở.
- Gọi HS đọc kết quả
Bài 2:
- GV: Muốn so sánh diện tích hình thang ABED và diện tích hình tam giác BEC ta
làm như thế nào?
- Muốn biết diện tích ABED lớn hơn diện tích BEC bao nhiêu dm
2
... ?
- HS làm vào vở. GV chữa bài
Bài 3: HS khá, giỏi
- HS đọc đề bài
- Gọi HS nêu cách giải
- GV kết luận hướng giải
- HS giải toán. GV gọi 2 em lên bảng làm bài.
3. Củng cố - Dặn dò
- HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thang, công thức.
- Chuẩn bị com pa và xem bài học tiết sau


Âm nhạc: HỌC HÁT: Bài HÁT MỪNG
D©n ca Hrª (T©y Nguyªn)
I. MỤC TIÊU
- Học sinh biết thêm một bài hát dân ca của đồng bào Tây Nguyên.
- Học sinh hát thuộc lời ca, đúng giai điệu, tiết tấu, thể hiện tính chất vừa rộn
ràng, vừa tha thiết.
- Giáo dục học sinh yêu dân ca, yêu cuộc sống hòa bình no ấm.

II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên:
- Hát chuẩn xác bài hát.
- Máy nghe, đĩa nhạc bài hát lớp 5.
- Nhạc cụ quen dùng.
- Tranh ảnh minh họa
* Học sinh:
- Sách giáo khoa Âm nhạc 5.
- Nhạc cụ gõ đệm.
- Vở ghi bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
1. Ổn định: Nhắc học sinh tư thế ngồi học ngay ngắn, luyện thanh.
2. Ôn bài cũ: Cho HS hát lại bài hát đã ôn ở tiết học trước để kết hợp khởi động
giọng.
3. Bài mới:
a) Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung tiết học: Học bài hát Hát mừng.
b) Phần hoạt động:
Nội dung 1: Dạy hát bài Hát mừng
* Hoạt động 1: Giới thiệu và dạy bài hát
- GV giới thiệu tên bài hát, xuất xứ, nội dung bài hát (thể hiện niềm vui, hạnh phúc
của đồng bào Tây Nguyên được sống trong cảnh hòa bình, no ấm)
- Giáo viên hát mẫu (mở đĩa nhạc mẫu hoặc giáo viên hát đệm đàn).

- HS đọc lời ca:
+ Lần 1: Theo tiếng Việt
+ Lần 2: Theo tiết tấu lời ca.
- Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV
- Chia bài hát thành 4 câu, mỗi câu 4 nhịp để tập.
- Dạy hát: Dạy từng câu và nối tiếp cho đến hết bài.
- Lưu ý những chỗ có nốt luyến để hướng dẫn HS hát đúng.
- Chú ý phát âm rõ lời, gọn tiếng.
- Tập xong cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu. GV giữ nhịp đều cho
HS trong quá trình luyện hát.
- Nhận xét.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm
- Hướng dẫn HS hát và gõ đệm theo nhịp và tiết tấu lời ca
- Luyện hát và kết hợp đánh nhịp 2/4
- Luyện hát: Đồng thanh từng dãy (tổ). Hát thể hiện tính chất tha thiết, rộn ràng.
- GV nhận xét.
* Hoạt động cuối: Củng cố - Dặn dò
- HS nhắc lại tên bài hát, tác giả và nội dung bài hát.
- Cho cả lớp ôn lại bài hát Hát mừng theo nhạc đệm.
- Cho HS trả lời câu hỏi 1 trong SGK (như hướng dẫn SGV).
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về học thuộc lời ca, tìm một vài động tác vận động cho bài hát.,
Tập đọc
NGƯỜI CƠNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp theo) (Tr 10)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng một đoạn văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác
giả.
- Hiểu ý nghĩa:Tác giả ca ngợi lòng u nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu
nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2 và

3( khơng u cầu giải thích lí do)
- HS phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện tính cách nhân vật. Trả lời câu 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ : Kiểm tra đọc phần 1
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm đoạn kịch
- GV ghi từ khó: La- tút sơ Tơ- rê- vin, A- lê- hấp
- Phân đoạn: 2 đoạn: Đ1: Từ đầu….say sóng nữa; Đ2: Còn lại.
- HS đọc tiếp nối L1
- GV hướng dẫn đọc các từ HS đọc còn sai.
- HS đọc nối tiếp L2
- 1 HS đọc chú giải.
- HS đọc nối tiếp trong nhóm
- 2 HS nối tiếp đọc lại bài
- GV đọc tồn bài
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm Đ1, trả lời câu hỏi:
+ Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên u nước nhưng giữa họ có gì khác
nhau?
(Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu... anh Thành: khơng cam chịu, rất tin tưởng ở con
đường mình đã chọn.
+ Quyết tâm đi tìm đường cứu nước của anh Thành được thể hiện qua những lời nói
, cử chỉ nào?
( ... để giành lại non sơng ... làm thân nơ lệ ...n phận nơ lệ thì ...)
- 1 HS đọc to Đ2, trả lời:
+ "Người cơng dân số một" trong đoạn kịch trên là ai? (Là Nguyễn Tất Thành).

* Vì sao có thể gọi như vậy?

(Vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở
Người ...)
- 1 HS đọc lại toàn bài, HS suy nghĩ nêu nội dung chính.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi bốn HS phân vai đọc đoạn kịch
- Hướng dẫn đọc đúng lời nhân vật, đọc đúng các câu hỏi
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2
- GV đọc mẫu đoạn 2
- HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS nêu ý nghĩa của đoạn kịch.
- Chuẩn bị bài tiết sau- Nhận xét tiết học
Địa lí
CHAÂU AÙ
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên lục địa và đại dương trên thế giới.
+ Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á.
+ Nêu một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
châu Á.
+ Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á.
+ Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi cao, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên
bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Quả địa cầu
- Bản đồ tự nhiên châu Á
- Các tranh ảnh liên quan
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Giới thiệu bài : Giới thiệu chương trình HKII, bài học
2. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- HS quan sát hình 1 và trả lời: Cho biết tên các châu lục và đại dương.
- Kể tên 6 châu lục, 4 đại dương
+ Châu lục: Á, Âu, Phi, Mĩ, Đại Dương, Nam Cực
+ Đại dương: TBD, ĐTD, ÂĐD, BBD
- GV kết luận: Châu Á nằm ở Bắc bán cầu có 3 phía giáp biển và đại dương.
* Hoạt động 2
- Một em đọc bảng số liệu
- HS dựa vào bảng, so sánh diện tích châu Á với các châu lục khác.
- GV kết luận: Châu Á có diện tích lớn nhất thế giới
* Hoạt động 3 : Đặc điểm tự nhiên

- HS quan sát các hình ảnh ở SGK. Sau đó đọc tên các khu vực trên lược đồ.
+ HS quan sát hình 3 ở SGK
+ Một HS đọc tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ.
- HS làm việc theo nhóm 4
- Các HS trong nhóm kiểm tra lẫn nhau
- HS quan sát hình 3 để nhận biết kí hiệu dãy núi, đồng bằng.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
* Hoạt động 4
- HS dựa vào hình 3, đọc tên các dãy núi, đồng bằng.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS lên bảng chỉ phần lãnh thổ của châu Á trên bản đồ.
- HS đọc nội dung ghi nhớ.

- Chuẩn bị bài tiết sau.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tr 12)
(dựng đoạn mở bài)
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người
BT1.
- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài : Dựng đoạn mở bài trong bài văn tả người.
2. HS luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập
- Hai em đọc tiếp nối, lớp theo dõi SGK
- HS đọc thầm hai đoạn văn và suy nghĩ.
- HS nêu lại 2 cách mở bài, sự khác nhau của chúng.
a/ Mở bài theo kiểu trực tiếp
b/ Mở bài theo kiểu gián tiếp
+ Chọn đề văn để viết đoạn mở bài.
+ Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài.
+ Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn.
- Một số em giới thiệu
- GV kết luận.

Bài 2
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi HS nói tên đề bài đã chọn
- Người em định tả là ai? Tên gì? Em gặp gỡ, quen biết trong trường hợp nào? Ở

đâu? Em kính trọng, yêu mến, ngưỡng mộ người ấy như thế nào?
- HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, chấm điểm.
- GV phân tích để hoàn thiện đoạn mở bài.
3. Củng cố
- Gọi HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở bài
- Xem lại kiến thức về dựng đoạn kết bài.,

Tuần 20
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ ( TR 15 )
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, lưu lốt, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, khơng vì tình
riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SG
-Kính trọng Thái sư Trần Thủ Độ
II. CHN BỊ :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
- Kiểm tra 1 nhóm đọc phân vai, đặt
câu hỏi
- Nhận xét, cho điểm
- HS đọc phân vai, trả lời câu hỏi
2.Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
- Nêu MĐYC của tiết học

- HS lắng nghe
HĐ 2 : Luyện đọc:
-GV chia 3 đoạn :
- Đ1: Từ đầu ….ơng mới tha cho.
-Đ2 :Tiếp… lụa thưởng cho. Đ3 :Còn
lại
- 1 HS đọc cả bài.
- HS dùng bút chì đánh dấu
----HS đọc nối tiếp( 2lần)
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai:
Thái sư, câu đương...
+HS luyện đọc từ ngữ khó.
+ Đọc chú giải.

- GV đọc diễn cảm bài văn.
H Đ 3 : Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1:
Khi có người muốn xin chưc câu
đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
*TTĐộ đồng ý nhưng yêu cầu chặt
ngón chân người đó để phân biệt với
những câu đương khác.
Theo em, cách xử sự này của ông có ý
gì?
*Cách sử sự này của ông có ý răn đe
những kẻ có ý định mua quan bán
tước, nhằm rối loạn phép nước.
Đoạn 2:
Trước việc làm của người quân hiệu,

Trần Thủ Độ xử lý ra sao?
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
*...không những không trách móc mà
còn thưởng cho vàng, lụa.
 Đoạn 3:
Khi biết có viên quan tâu với vua
rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ
Độ nói gì?
*TTĐộ nhận lỗi và xin vua thưởng cho
người dám nói thẳng.
Những lời nói và việc làm của Trần Thủ
Độ cho thấy ông là người như thế nào?
*TTĐộ cư xử nghiêm minh,không vì
tình riêng, nghiêm khắc với bản
thân;luôn đề cao kỉ cương,phép nước.
HĐ 4: Đọc diễn cảm
- Đưa bảng phụ ghi đoạn 3 và hướng
dẫn đọc
- HS luyện đọc.
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc
- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay
- HS đọc phân vai
- 2 → 3 nhóm lên thi đọc
- Lớp nhận xét
3.Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về kể chuyện cho người thân
nghe
- Lắng nghe

______________________________________
Toán
Tieát 96 : Luyeän taäp (Tr 99)
. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu
vi của hình tròn đó.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
I I. CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1: Chú ý với trường hợp thì có thể đổi
hỗn số ra số thập phân hoặc phân số.
Bài 1: HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra
chéo cho nhau.
Đổi : r =
2
1
2
cm = 2,5 cm
Bài 2: Bài 2: HS tự làm bài
- Luyện tập tính bán kính hoặc đường kính
hình tròn khi biết chu vi của nó.
2HS lên bảng chữa bài

- Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết của
một tích.
r x 2 x 3,14 = 18,84
Bài 3: Bài 3:
a) Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn
khi biết đường kính của nó.
b) Hướng dẫn HS nhận thấy: Bánh xe lăn 1
vòng thì xe đạp sẽ đi được một quãng
đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh
xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp sẽ đi được
quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi
của bánh xe.
Bài 4: Hướng dẫn HS lần lượt thực hiện các
thao tác :
Bài 4:Dành cho HSKG
- Tính chu vi hình tròn:
6 x 3,14 = 18,84 (cm)
- Tính nửa chu vi hình tròn:
18,84 : 2 = 9,42 (cm)
Chu vi hình H:
9,42 + 6 = 15,42 (cm)
- Khoanh vào D.
3. Củng cố dặn dò :

**********************************
Lịch sử
ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
( 1945-1954)
I. MỤC TIÊU :


- Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc :
"giặc đói", "giặc dốt", "giặt ngoại xâm".
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược:
+ 19-12-1946 : Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947
+ Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950
+ Chiến dịch ĐBP.
- Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, biết ơn các anh
hùng thương binh liệt sĩ ...
II. CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch
sử tiêu biểu đã học).
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại các bài lịch sử đã học trong
giai đoạn 1945-1954
2. Bài mới
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
HĐ 2 : ( làm việc theo nhóm) :
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát
phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu
mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong
SGK.
- HS thảo luận theo nhóm 4:
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ
bản đồ
1> Tình thế hiểm nghèo của nước ta
sau Cách mạng tháng Tám thường

được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy
kể tên ba loại “giặc” mà CM nước ta
phải đương đầu từ cuối năm 1945?
* Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau
Cách mạng tháng Tám thường được
diễn tả bằng cụm từ nghìn cân treo sợi
tóc. Sau Cách mạng tháng Tám nhân
dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc :
"giặc đói", "giặc dốt", "giặt ngoại xâm".
2>“ Chín năm làm một Điện Biên,
Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng!”
Em hãy cho biết : Chín năm đó được
bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
* Chín năm đó được bắt đầu vào sự kiện
ngày 19-12-1946 và kết thúc vào thời
gian 7-5-1954
3> Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng
định điều gì? Lời khẳng định ấy giúp em
liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong
* Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định
tinh thần yêu nước, quyết tâm chống giặc
ngoại xâm của dân tộc ta. Lời khẳng định

cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm
lược lần thứ 2 ( đã học ở lớp 4)?
ấy giúp em liên tưởng tới bài thơ của Lí
Thường Kiệt : Sông núi nước Nam ...
4> Hãy thống kê một số sự kiện mà em

cho là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm lược ?
- HS trình bày , VD :
+ 19-12-1946 : Toàn quốc kháng chiến
chống thực dân Pháp.
+ Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947
+ Chiến dịch Biên giới thu – đông
1950
+ Chiến dịch ĐBP.
- GV theo dõi nhận xét kết quả làm việc
của mỗi nhóm.
HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) :
Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo
chủ đề “ Tìm địa chỉ đỏ”.
- GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa
danh tiêu biểu,
- HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự
kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các
địa danh đó.
- Đánh giá kết quả của HS
* GV tổng kết nội dung bài học. .
3. Củng cố, dặn dò:
.
- GV nhận xét tiết học.
- Khen một số nhóm có tinh thần học
tập tốt, nhắc nhở một số HS chưa thật
chú ý tập trung trong khi thảo luận.
- HS trả lời một số nội dung vừa ôn tập.
_____________________________________________
Đạo đức

Baøi10: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2)
Tich h ợp GDBVMT :Li ên h ệ
I. MỤC TIÊU :
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê
hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê
hương.- Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
- Laáy chöùng cöù :NX: 7 . CC :2.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : + Phiếu học tập
+ Bảng phụ
- HS : Thẻ màu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
 Chúng ta cần thể hiện tình yêu quê
hương như thế nào ? - HS trả lời
2. Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Triển lãm :
- GV hướng dẫn HS cách trưng bày sản
phẩm
- GV theo dõi
- Nêu yêu cầu BT4
- Các nhóm chuẩn bị trưng bày
tranh về quê hương.
- Đại diện nhóm giới thiệu tranh
của nhóm mình.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét

- GV nhận xét chung
HĐ 3: Bày tỏ thái độ :
- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2,
SGK.
- GV theo dõi
- Đọc BT 2:
- HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa
thẻ xanh hoặc đỏ :
 Tán thành : a, b
 Không tán thành: b,c
- HS giải thích lí do tán thành hoặc
không tán thành.
- GV nhận xét
HĐ 4: Xử lí tình huống:
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS
thảo luận để xử lí các tình huống ở BT 3.
- GV theo dõi, gợi ý
- GV theo dõi
- Đọc BT3
- HS làm việc theo nhóm để bàn
bạc và xử lí tình huống.
a) Gợi ý Tuấn đóng góp sách tham
khảo và báo còn nguyên vẹn
b) Bạn Hằng nên gác lại việc xem
tivi để tham gia các hoạt động tập
thể vì như vậy là làm việc có ích.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung nhận xét
- GV nhận xét về cách xử lí của các nhóm.

HĐ 5: Trình bày kết quả sưu tầm.:
- GV yêu cầu HS trình bày các bài hát bài
thơ đã sưu tầm được.
- GV tuyên dương các nhóm có chuẩn bị
tốt.
- Lần lượt các nhóm trình bày các
tiết mục đã chuẩn bị.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
Vì sao chúng ta phải yêu quê hương và
tham gia góp phần xây dựng quê hương ?
Dành cho HSKG
*Ai cũng có quê hương. Đó là nơi
ta gắn bó từu thưở ấu thơ, nơi nuôi
dưỡng con người lớn lên vì thế ta

- Nhận xét tiết học.
phải yêu quý và làm việc có ích
cho quê hương.

Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Chính tả
Nghe - viết : CÁNH CAM LẠC MẸ ( TR 17)
TÍCH HỢP GDBVMT: TRỰC TIẾP
MỤC TIÊU
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được BT 2 a .
-Giáo dục tình cảm yêu quý các con vật trong môi trường thiên nhiên,
nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ :

- Bút dạ + 5 tờ phiếu đã phô tô bài tập cần làm.
I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
- GV đọc 3 từ có âm r/d/gi
- Nhận xét, cho điểm
- 2 HS viết các từ GV đọc
2.Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
Nêu MĐYC của tiết học. - HS lắng nghe
HĐ 2 : Hướng dẫn nghe-viết :
-GV đọc một lượt - HS lắng nghe
- 2HS đọc to bài viết, lớp đọc thầm.
Nội dung của bài?
- HD viết từ khó: xô vào, khản đặc,
râm ran...
*Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự yêu thương
che chở của bạn bè.
- HS viết bảng con. 1HS viết bảng lớn.
- 3-4 HS đọc từ khó.
- GV đọc – HS viết - HS viết chính tả
Chấm, chữa bài
-Đọc toàn bài một lượt
-Chấm 5 → 7 bài
-Nhận xét chung
- HS tự rà soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
HĐ 3 : HDHS làm bài tập chính tả:
Bài 2a:
-Cho HS đọc yêu cầu của câu a

-GV giao việc
-Cho HS làm bài, phát phiếu bài tập
- HS đọc yêu cầu của BT
- Đọc thầm mẩu chuyện Giữa cơn hoạn
nạn.

- HS làm bài vào phiếu
-Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào?
- HS trình bày : Sau khi điền các từ r/d/gi
vào chỗ trống, sẽ có các từ : ra, giữa,
dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi
- Lớp nhận xét
*Anh chàng ích kỉ không hiểu ra rằng: nếu
thuyền chìm thì anh ta cũng rồi đời.
3.Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài
- HS lắng nghe
- HS liên hệ bản thân từ bài tập
Toán
Tieát 97 : DIEÄN TÍCH HÌNH TROØN ( Tr 99 )
I MỤC TIÊU:
-Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
-S yêu thích môn Toán
I I. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :

HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2. Giới thiệu công thức tính diện tích
hình tròn :
GV giới thiệu công thức tính diện tích hình
tròn như SGK (tính thông qua bán kính) S = r x r x3,14
( S: Diện tích hình tròn
R: Bán kính hình tròn)
HĐ . Thực hành :
Bài 1 a,b : Vận dụng trực tiếp công thức
tính diện tích hình tròn và củng cố kĩ năng
làm tính nhân các số thập phân. Chú ý, với
trường hợp r =
5
2
m hoặc d =
5
4
m thì có
thể chuyển thành các số thập phân.
Bài 2a,b :
- Bài 1a,b :
a,S = 5 x 5 x3,14= 78,5 cm
2
b, S =0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024dm2
- HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo
Bài 2a,b :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×