Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Bài giảng Bồi dưỡng HSG văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.81 KB, 23 trang )

phòng gd&đt anh sơn




a/dự thảo nội dung :
Thời Tên Chuẩn bị Một số kiến thức trọng
gian
thực
hiện
chuyên
đề
chuyên đề
( Giới thiệu một
số tài liệu tham
khảo)
tâm
Chuyên
đề 1
văn biểu
cảm
Để thực hiện
chuyên đề này,
ngoài việc
nghiên cứu kĩ
sách giáo khoa
và sách giáo viên
Ngữ văn 7, giáo
viên nên tìm đọc
một số tài liệu sau
:


- Dạy học tập
làm văn ở THCS
Nguyễn Trí .
- Giúp các
em viết tốt các
dạng bài Tập làm
văn 7 Huỳnh Thị
Thu Ba.
- Các dạng
bài Tập làm văn
và cảm thụ văn
lớp 7 Cao Bích
Xuân.
- Tác phẩm
của một số tác
giả : Thạch Lam,
Băng Sơn,
Nguyễn Trọng
Tạo, Vũ Bằng
- Các bài TLV
biểu cảm đăng
trên báo Văn
học tuổi trẻ
tháng 10, 12 năm
2004, tháng 1, 5,
11 năm 2005,
1. Tìm hiểu chung về văn biểu
cảm :
+ Khái niệm văn biểu cảm.
+ Đặc điểm, yêu cầu của

văn biểu cảm : Cảm xúc phải
chân thật, sâu sắc, phong
phú.
2. Phơng pháp làm bài văn
biểu cảm :
+ Rèn kĩ năng xác định yêu
cầu của đề.
+ Rèn kĩ năng tìm ý : Thờng
tập trung trả lời cho các câu
hỏi :
.Tình cảm, cảm xúc,
ấn tợng, suy nghĩ sâu sắc nhất
của em về đối tợng là gì ?
.Những đặc điểm,
tính chất gì của đối tợng tác
động nhiều nhất tới cảm xúc,
suy nghĩ của em ?
.Đối tợng làm em
nghĩ đến, liên tởng đến những
gì ?
.Em có kỉ niệm gắn
bó sâu sắc gì với đối tợng ?
.Đối tợng có ý nghĩa
nh thế nào trong đời sống
của em ?
+ Rèn kĩ năng lập ý : Một
số cách lập ý thờng gặp :
.Liên hệ hiện tại với t-
ơng lai.
.Hồi tởng quá khứ và

suy nghĩ về hiện tại.
.Tởng tợng, liên tởng,
suy tởng.
tháng 7, 10 năm
2006, tháng 6
năm 2007
. Quan sát, suy ngẫm.
+ Rèn kĩ năng xây dựng
bố cục: 3 phần và nhiệm vụ
cụ thể của từng phần.
+ Rèn kĩ năng dùng từ, đặt
câu cách diễn ý ( Biểu cảm
gián tiếp : dùng biện pháp tu
từ ẩn dụ hoặc tợng trng để gửi
gắm tình cảm, t tởng. Biểu
cảm trực tiếp : dùng động từ
chỉ cảm xức để diễn tả, dùng
từ có tính biểu cảm, đặc biệt
là từ láy, dùng các từ cảm
thán, các câu cảm thán, dùng
câu hỏi tu từ...)và kĩ năng sử
dụng kết hợp các phơng thức
biểu đạt miêu tả, tự sự
3. Giới thiệu một số đoạn văn,
bài văn biểu cảm.
4. Luyện tập củng cố.
Chuyên
đề 2
các dạng
bài biểu

cảm
Nh đã giới
thiệu ở trên.
1. Biểu cảm về sự vật, con
ngời :
+ Khái niệm về kiểu bài.
+ Phơng pháp làm bài.
+ Rèn một số đề luyện
tập : Biểu cảm về ngời thân,
thầy cô, bạn bè, về loài cây
em yêu, về một cảnh đẹp, về
món quà, kỉ niệm tuổi thơ .
+ Giới thiệu một số bài
văn hay.
2 Biểu cảm về thác phẩm
văn học : ( thơ, văn )
+ Khái niệm về kiểu bài.
+ Phơng pháp làm bài.
+ Rèn một số đề luyện
tập : .
+ Giới thiệu một số bài
văn hay.
3. Luyện tập chung về văn
biểu cảm.
Chuyên
đề 3:
Ca dao
- Văn học
dân gian Nhà
xuất bản giáo

dục.
- Bình giảng
ca dao Trơng
Tiến Tựu.
- Bình giảng
văn học 7
1. Khái niệm ca dao :
2. Nội dung :
Giới thiệu một số nội dung
chính nh : :
Ca dao về tình cảm gia
đình
Ca dao về tình yêu quê
hơng, đất nớc.
Ca dao than thân.
Ca dao châm biếm.
3. Ngh thut :
Nhng c trng c bn ca thi
phỏp ca dao VN
a. Nhõn vt tr tỡnh
- Ngi sỏng tỏc, ngi din xng
nhn vt tr tỡnh l mt.
- Ch th tr tỡnh c trong mi
quan h vi i tng tr tỡnh.
- Nhõn vt tr tỡnh trong cuc sng
lao ng, trong sinh hot, trong
quan h vi thiờn nhiờn, gia ỡnh,
lng xúm, nc non.bc l, gii
by qua li ca, ting núi ca mỡnh.
b.Kt cu

- Kt cu i ỏp
- Kt cu tng bc.
- Kt cu vũng trũn (ng dao).
- K chuyn, lit kờ (hỏt ru, li tõm
tỡnh ca anh lớnh thỳ, ngi i )
- Kt cu i ngu.
- Kt cu i lp.
c. Th th
- Th th lc bỏt.
- Th th song tht lc bỏt(nhp
cõu song tht l ắ khỏc tht ngụn
Trung Quc nhp 4/3).
- Th vón (mi cõu cú t 2- 3 n 4-
5 ting).Bin i s ch, v du
ngt nhp, gieo vn.
d.Ngụn ng
- Gin d, rt sinh ng, ớt dựng
in tớch, in c, li núi bỡnh dõn
mang màu sắc địa phương.
- Rất nhiều bài đạt trình độ cao trau
chuốt, chắt lọc, mượt mà, hàm súc,
tinh tế trong ngôn ngữ.
- Ngôn ngữ biểu hiện.
- Vận dụng các thủ pháp so sánh, ẩn
dụ, hoán dụ, ngoa dụ….
- Nhiều hình tương ca dao mang giá
trị thẩm mĩ, biểu trưng.
e. Thời gian và không gian nghệ
thuật
* Thời gian nghệ thuật

- Thời gian hiện tại, thời gian diễn
xướng “bây giờ, hôm nay”.
- Thời gian quá khứ gần
“chiều, sáng, đêm, ngày xuân, ngày
hè” (ước lệ, công thức).
 Thời gian vật lí.
* Không gian nghệ thuật
Không gian gần gũi, bình dị quen
thuộc với con người:Dòng sông,
con thuyền, cái cầu, bờ ao, cây đa,
mái đình, ngôi chùa, cánh đồng,
con đường, trong nhà, ngoài sân,
bên khung cửi…
 Không gian vật lý, không gian
trần thế, đời thường,bình dị.
* Mối quan hệ thời gian và không
gian.
- Quan hệ chặt chẽ.
- Gắn với nhân vật trữ tình: bộc lộ
cảm xúc, suy nghĩ của mình.
g.Một số biểu tượng trong ca dao
+ Cây trúc, cây mai: tượng trưng
đôi bạn trẻ, tình duyên.
+ Hoa nhài:(hoa lài) là loài hoa đẹp,
quý bởi hương thơm.Tượng trưng
thuỷ chung, tình nghĩa, cái đẹp cái
duyên bên.
+ Con bống, con cò:(người thiếu
nữ, thiếu phụ; hình ảnh cả trai, lẫn
gái.Diễn đạt nỗi cực khổ vất vả.

4. LuyÖn ®Ò vÒ ca dao :
+ BiÓu c¶m vÒ mét bµi ca
dao.
+ Biểu cảm về nhân vật
trữ tình trong ca dao.
+ Biểu cảm về một chùm
ca dao cùng chủ đề
Chuyên
đề 4
ôn tập
tiếng việt
- Tiếng Việt lí
thú.
- Trò chơi
ngôn ngữ.
- Vui học
tiếng Việt THCS.
- Luyện tập
viết bài văn cảm
thụ.
- Từ và cấu tạo từ của tiếng
Việt.
- Từ xét về mặt nguồn gốc.
- Nghĩa của từ.
- Từ loại tiếng Việt.
- Các biện pháp tu từ.
- Một số lỗi viết câu, dùng từ
thờng gặp ...
GV nghiên cứu lại sách Ngữ
văn 6 tập 1,2.

Chuyên
đề 5:
cảm Thụ
văn
học
- Bình giảng
Ngữ văn 7.
- Các dạng
bài Tập làm văn
và cảm thụ văn
lớp 7 Cao Bích
Xuân.
- Luyện tập về
cảm thụ văn học
Trần Mạnh Hởng.
- Em tập bình
văn ( tập 1, 2, 3 ).
- Rèn kĩ năng
cảm thụ thơ văn
cho học sinh lớp
7 Nhóm tác giả :
Nguyễn Trọng
Hoàn, Giang
Khắc Bình, Phạm
Tuấn anh.
- Thơ với lời
bình Vũ Quần
Phơng.
- Bồi dỡng
văn năng khiếu 7

1. Tìm hiểu chung về cảm
thụ văn học :
- Thế nào là cảm thụ văn
học ?
- Yêu cầu rèn luyện về cảm
thụ văn học.
2. Luyện tập :
A, Luyện tập viết đoạn văn
cảm thụ :
+ Bài tập tìm hiểu tác
dụng của cách dùng từ, đặt
câu sinh động.
+ Bài tập phát hiện
những hình ảnh, chi tiết có giá
trị gợi tả.
+ Bài tập tìm hiểu về vẻ
đẹp của một số biện pháp tu
từ.
B, Luyện tập viết bài văn
cảm thụ về :
+ Ca dao :
- Phải xác định
đợc ca dao chính là những lời
nói tâm tình, là những bài ca
bắt nguồn từ tình cảm trong
mối quan hệ của những ngời
trong cuộc sống hàng ngày :
tình cảm với cha mẹ , tình yêu
nam nữ , tình cảm vợ chồng ,
tình cảm bạn bè ... hiểu đợc

điều đó sẽ giúp ngời đọc và
học sinh ý thức sâu sắc hơn về
tình cảm thông thờng hàng
ngày .
- Hiểu đợc tác
phẩm ca dao trữ tình thờng
tập trung vào những điều sâu
kín tinh vi và tế nhị của con ng-
ời nên không phải lúc nào ca
dao cũng giãi bầy trực tiếp
mà phải tìm đờng đến sự xa
xôi , nói vòng , hàm ẩn đa
nghĩa . Chính điều ấy đòi hỏi
ngời cảm thụ phải nắm đợc
những biện pháp nghệ thuật
mà ca dao trữ tình thờng sử
dụng nh : ẩn dụ, so sánh ví von
.
- Phải hiểu rõ hai
lớp nội dung hiện thực - cảm
xúc suy t đợc thể hiện trong
mỗi bài ca dao.
+ Thơ trữ tình trung đại
và hiện đại, thơ Đ ờng :
- Nắm vững
hoàn cảnh sáng tác , cuộc đời
và sự nghiệp của từng tác
giả . Bởi vì có những tác phẩm
: Trữ tình thế sự , đó là những
tác phẩm nghi lại những xúc

động, những cảm nghĩ về
cuộc đời, về thế thái nhân
tình. Chính thơ trữ tình thế sự
gợi cho ngời đọc đi sâu suy
nghĩ về thực trạng xã hội. Cả
hai tác giả Nguyễn Trãi -
Nguyễn Khuyến đều sáng tác
rất nhiều tác phẩm khi cáo
quan về quê ở ẩn . Phải chăng
từ những tác phẩm của
Nguyễn Trãi , Nguyễn Khuyến
thì ngời đọc hiểu đợc suy t về
cuộc đời của hai tác giả đó .
- Hiểu rõ ngôn
ngữ thơ trữ tình giàu hình ảnh :
Hình ảnh trong
thơ không chỉ là hình ảnh của
đời sống hiện thực mà còn
giàu màu sắc tởng tợng bởi khi
cảm xúc mãnh liệt thì trí tởng t-
ợng có khả năng bay xa ngoài
vạn dặm Lu Hiệp .
- Hiểu rõ ngôn
ngữ thơ trữ tình giàu nhạc tính .
Bởi thơ phản ánh cuộc sống
qua những rung động của tình
cảm . Thế giới nội tâm của nhà
thơ không chỉ biểu hiện bằng
từ ngữ mà bằng cả âm thanh
nhiịp điệu của từ ngữ ấy .

Nhạc tính trong thơ thể hiện ở
sự cân đối tơng xứng hài hoà
giữa các dòng thơ .
- Đặc điểm nổi
bật của thơ trữ tình là rất hàm
xúc điều đó đòi hỏi ngời cảm
thụ phải tìm hiểu từ lớp ngữ
nghĩa , lớp hình ảnh , lớp âm
thanh, nhịp điệu để tìm hiểu
nghĩa đen, nghĩa bóng.
- Nắm rõ các
giá trị nghệ thuật mà thơ trữ
tình sử dụng . Đó là các phép
tu từ ẩn dụ, nhân hoá, so sánh,
ví von . Cách thể hiện tình
cảm thờng đợc thông qua
các cách miêu tả : Cảnh ngụ
tĩnh . Ai cũng biết , mọi cảm
xúc tâm trạng suy nghĩ của
con ngời đều là cảm xúc về
cái gì ? Tâm trạng hiện thực
nào - Suy nghĩ về vấn đề đó .
Do vậy các sự kiện đời sống đ-
ợc thể hiện một cách gián tiếp
. Nhng cũng có bài thơ trữ tình
trực tiếp miêu tả bức tranh
phong cảnh làm nhà thơ xúc
động.
- Thơ trữ
tình có nét khác biệt hẳn với

lời thơ tự sự . Ngời cảm nhận
thơ trữ tình phải hiểu rõ ngôn
ngữ thơ trữ tình thờng là lời
đánh giá trực tiếp chủ thể đối
với cuộc đời.
+ Tùy bút
- Hiểu rõ
tuỳ bút là thể loại văn xuôi
phóng khoáng.Nhà văn theo
ngọn bút mà suy tởng, trần
thuật nhng thực chất là thả
mình theo dòng liên tởng, cảm
xúc mà tả ngời kể việc.
Ví dụ:
Trong Thơng nhớ mời hai Vũ
Bằng, nhà văn đã đi sâu theo
dòng hồi ức với những kỷ niệm
đầy ắp thân thơng về mời hai
mùa trong năm. Mỗi tháng là
một kỷ niệm sâu đậm. Tháng
giêng với cảm xúc về những
ngày tết với Gió lành lạnh -
ma riêu riêu - với tiếng trống
chèo từ xa văngr lại .Tất cả
nh muốn Ngời ta trẻ lại - tim
đập nhanh hơn - ngực tràn trề

×