Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Tài liệu giao an du cac mon tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.5 KB, 24 trang )

TUẦN 25
Thực hiện từ 21-25/2/2011
Thứ Tiết Môn PPCT Tên bài học
Thứ 2 1
2
3
4
5
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Mĩ thuật
25
49
121
25
Thực hành giữa học kì II
Phong cảnh đền Hùng
Kiểm tra giữa học kì II
Thứ 3 1
2
3
4
5
Toán
Chính tả
LT VC
Lịch sử
Thể dục
122


25
49
25
49
Bảng đơn vị đo thời gian
Nghe – viết: Ai là thủy tổ của loài người
Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ
Sấm sét đêm giao thừa
Thứ 4 1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Khoa học
Thể dục
50
123
25
49
50
Cửa sông
Tổng số đo thời gian
Vì muôn dân
Ôn tập vật chất và năng lượng
Thứ 5 1
2
3

4
5
Toán
Tập làmvăn
LTVC
Địa lí
Kĩ thuật
124
49
50
25
25
Trừ số đo thời gian
Tả đồ vật(Kiẻm tra viết)
Liên kết các câu trong bài bằngcách thay..
Châu Phi
Lắp xe ben (tiết 2)
Thứ 6 1
2
3
4
5
SHTT
Toán
Tập làmvăn
Khoa học Âm
nhạc
125
50
50

25
Luyện tập
Tập viết đoạn đối thoại
Ôn tập vật chất và năng lượng (tt)
Trang 1
Ngaỳ soạn 19/02/2011
Ngày dạy Thứ hai 21/02/2011
Tiết 1: SINH HOẠT LỚP
Tiết 1: SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU
Đánh giá lại tình hình học tập trong tuần .Triển khai kế hoạch tuần 24
Giáo dục HS biết đoàn kết, thơng yêu và giúp đỡ bạn bè. Biết vâng lời thầy cô giáo.
II. lên lớp
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Nhận xét tình hình tuần qua
*Lớp trởng điều khiển lớp tổ chức sinh hoạt.
Các tổ trởng, tổ chức sinh hoạt bình xét
thi đua trong tuần.
Các tổ trởng điều khiển tổ mình sinh hoạt Các tổ trưởng lên nhận xét về hai mặt (-
ưu điểm, tồn tại và biện pháp khắc phục)
của tổ mình.
* GV đánh giá lại tuần qua
Ưu điểm:
Vệ sinh sạch sẽ.
Đi học chuyên cần, đúng giờ.
Đã ổn định đợc nề nếp lớp học.
Đầy đủ dụng cụ học tập.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm
túc.
2. Kế hoạch tuần 24

* Về học tập:
Thi đua học tốt. Đẩy mạnh phong trào
vở sạch chữ đẹp.
Thi đua đôi bạn cùng tiến bộ.
* Về nề nếp và hoạt động khác:
Đến lớp chuyên cần, đúng giờ.
Mặc đồng phục khi đến lớp.
Thực hiện tốt các nề nếp quy định của Đội.
Học bài và xây dựng bài tốt.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ
nghiêm túc.
Tồn tại: Chưa chịu khó học bài ở nhà. Vệ sinh lớp học, khuôn viên sạch sẽ.
Một số em làm toán còn yếu,. Tham gia tốt các hoạt động do Đội và
nhà trờng đề ra.
Thực hiện tốt ATGT khi đến lớp.
Tieát 2: ĐẠO ĐỨC
Tiết 25: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học:
- HS biết yêu quê hương, tổ quốc, xã phường,.....
- Thể hiện tình yêu đó bằng các hành vi,việc làm phù hợp với khả năng của mình. Thực hiện đúng các quy
định, tham gia tốt các hoạt động xã hội.
- Tự hào về quê hương đất nước của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Một số tình huống, tranh ảnh về quê hương đất nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:35 phút
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS nêu lại nội dung ghi nhớ của các
bài: Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân dân

xã( phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam.
- 1 số học sinh trình bày.
Trang 2
- Gv nhân xét.
2. Hoạt động 2: Xây dựng tình huống
- Gv yêu cầu học sinh tự lựa chọn nội dung để xây
dựng một tình huống về các chủ đề đã học.
- HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện nhiệm vụ này.
- Gv yêu cầu các nhóm báo cáo tình huống đã xây
dựng.
- Đại diện báo cáo kết quả.
3. Hoạt động 3: Đóng vai
- Gv chọn 4 trong 8 tình huống để đóng vai. - HS chọn tình huống để đóng vai.
- GV chia lớp thành 4 nhóm lớn và giao cho mỗi
nhóm một tình huóng để đóng vai.
- HS chia nhóm và đóng vai.
- Đại diện các nhóm lên đóng vai.
- Gv và cả lớp nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhắc nhở hs thực hiện tốt những điều đã học.
Tiết 3 TẬP ĐỌC
Tiết 49: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; giọng đọc trang trọng, tha thiết.
2. Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính
thiêng liêng của mỗi người con đối với tổ tiên.
3. Học sinh yêu quê hương đất nước. Nhôù ôn toå tieân
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ chủ điểm, minh hoạ bài đọc trong SGK ; tranh ảnh về đền Hùng (nếu có)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:40 phút

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỜI
a. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS: Cho HS đọc bài Hộp thư mật và
trả lời câu hỏi.
- H1: Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo
léo như thê nào ?
- HS1: đọc đoạn 1+2 và TLCH.
- H2: Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ
tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp
bảo vệ Tổ quốc ?
- HS2: đọc đoạn 3+4 và TLCĐ.
b. Giới thiệu bài mới: Hôm nay cô cùng cả lớp đến thăm vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ qua bài
học Phong cảnh Đền Hùng.
2. LUYỆN ĐỌC
HĐ1: Cho HS đọc bài văn
1 → 2 HS khá giỏi nối tiếp đọc bài văn.
- GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu về tranh
cho HS nghe.
- HS quan sát tranh, nghe lời giới thiệu.
HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia đoạn : 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến "... chính giữa"
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến " ... xanh mát"
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- Luyện đọc các từ ngữ : chót vót, dập dờn, uy
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lần)
Trang 3

nghiêm, vòi vọi, sừng sững, Ngã Ba Hạc, ...
HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm
- Cho HS đọc cả bài.
- HS đọc theo nhóm 3 (mỗi em đọc một đoạn 2 lần)
- 2 HS đọc lại cả bài.
- 1 HS đọc chú giải.
- 3 HS giải nghĩa từ trong SGK.
Đoạn 1:
H : Bài văn viết về cảnh vật gì ? Ở đâu ?
H : Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng
(Nếu HS khơng trả lời được GV giảng rõ cho các
em)
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1, lớp đọc thầm theo và
TLCH
- GV giảng thêm về truyền thuyết Con Rồng, cháu
Tiên cho HS nghe.
H : Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên
nhiên nơi đền Hùng.
GV : Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên
nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
- Những khóm hải đường đâm bơng rực rỡ, cánh bướm
dập dờn bay lượn ; Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi. Bên
phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững. Xa
xa là núi Sóc Sơn ...
Đoạn 2: - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
H : Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền
thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của
dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó.
- GV chốt lại : Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sơng,
mái đình ở vùng đất Tổ, đều gợi nhớ về những

ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc.
- HS có thể kể :
+ Sơn Tinh, Thủy Tinh
+ Thánh Gióng
+ Chiếc nỏ thần
+ Con Rồng, cháu Tiên (Sự tích trăm trứng).
Đoạn 3: - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
H : Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ?
Dù ai đi ngược về xi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- HS trả lời Câu ca dao trên còn có nội dung khun răn
mọi người, nhắc nhở mọi người hướng về cội nguồn dân
tộc, đồn kết để giữ nước và xây dựng đất nước ngày một
giàu đẹp hơn.
.- Nội dung chíng của bài?
Ca ngợi vẻ đẹp của đền Hùng và vùng đất Tổ đồng thời
bày tỏ niềm thành kính của mỗi người đối với cội
nguồn dân
3. ĐỌC DIỄN CẢM
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn. - 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn (mỗi HS đọc
một đoạn)
- GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện
đọc lên và hướng dẫn HS đọc.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- Cho HS thi đọc. - Một vài HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay - Lớp nhận xét
4. CỦNG CỐ - DẶN DỊ
H : Bài văn nói lên điều gì ?
Chốt đại ý
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài, đi thăm đền Hùng
nếu có điều kiện.
- Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ
đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi
người đối với tổ tiên.
Tiết 4 TOÁN
Tiết 121: Kiểm tra giữa học kì II
Trang 4
( Đề và đáp án nhà trường ra)
TIẾT 5 MĨ THUẬT GV BỘ MƠN THỰC HIỆN
======================================================================================
Ngày soạn 20/02/2011
Ngày dạy Thứ ba ngày 22/02/2011
Tiết 1 MƠN :TỐN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Ơn lại các đơn vị thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thơng dụng.
- Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
- HS vận dụng vào thực tế
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Bảng đơn vị đo thời gian (phóng to) chưa ghi kết quả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:40 phút
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Bảng đơn vị đo thời gian.
2. Giảng bài: Hệ thống hố các đơn vị đo thời gian và
mối quan hệ.
a) Bảng đơn vị đo thời gian
+ u cầu HS viết ra giấy nháp tên tất cả các đơn vị đo
thời gian đã học.
+ Gọi vài HS nêu kết quả

* GV: treo tranh bảng phụ
+ u cầu HS luận nhóm về thơng tin trong bảng.
+ HS nối tiếp trả lời miệng theo các câu hỏi sau:
- Một thế kỉ gồm bao nhiêu năm?
- Một năm có bao nhiêu tháng?
- Một năm thường có bao nhiêu ngày?
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Mấy năm mới có 1
năm nhuận?
+ 2 HS nhắc lại tồn bảng đơn vị đo.
* GV: 1 năm thường có 365 ngày, còn năm nhuận có
366 ngày, cứ 4 năm liền thì có 1 năm nhuận, sau 3 năm
thường thì đến 1 năm nhuận
+ Cho biết năm 2000 là năm nhuận thì các năm nhuận
tiếp theo là năm nào?
+ Hãy nêu đặc điểm của năm nhuận (số chỉ năm nhuận
có đặc điểm gì?)
+ Nêu tên các tháng trong năm.
+ Hãy nêu tên các tháng có 31 ngày?
+ Hãy nêu tên các tháng có 30 ngày?
+ Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
* GV hướng dẫn HS nhớ các ngày của từng tháng dựa
vào 2 nắm tay hoặc 1 nắm tay.
+ HS thực hành nhóm đơi
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian.
* GV treo bảng phụ, mỗi tổ giải quyết 1 nhiệm vụ
- HS viết
- HS đọc
- 1 thế kỉ = 10 năm
1 năm = 12 tháng
1 năm = 365 ngày

1 năm nhuận = 366 ngày
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận
- 1 tuần lễ = 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
- 2004, 2008, 2012…
- Số chỉ năm nhuận lầ số chia hết cho 4.
- HS nêu
- HS thực hành nhóm đơi
- Một năm rưỡi = 1,5 năm
Trang 5
+ Một năm rưỡi là bao nhiêu năm? Nêu cách làm.
+ 2/3 giờ là bao nhiêu phút? .Nêu cách làm.
+ 216 phút là bao nhiêu giờ ? Nêu cách làm.
* GV: Khi chuyển từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ : ta lấy
số đo của đơn vị lớn nhân với cơ số (giữa đơn vị lớn và
đơn vị nhỏ).
Khi chuyển từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn : ta lấy số đo
của đơn vị nhỏ chia cho cơ số (giữa đơn vị lớn và đơn vị
nhỏ).
3. Luyện tập:
Bài 1: u cầu HS đọc đề bài
+ HS thảo luận nhóm đơi tìm câu trả lời
+ HS trình bày - Lớp nhận xét
* GV nhận xét đánh giá: Cách để xác định thế kỉ nhanh
nhất là ta bỏ 2 chữ số cuối cùng của chỉ số năm, cộng
thêm 1 vào số còn lại ta được số chỉ thế kỉ của năm đó.
Bài 2: u cầu HS đọc đề bài
+ HS làm bài vào vở

+ HS nối tiếp đọc bài làm và giải thích cách làm
+ HS nhận xét
* GV lưu ý HS: Hãy so sánh đơn vị mới cần chuyển
sang với đơn vị đã cho như thế nào?
+ Nêu cách làm.
Bài 3: u cầu HS đọc đề bài
+ HS làm bài vào vở
+ Gọi HS chữa bài trên bảng
* GV nhận xét đánh giá.
4. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
= 12 tháng x 1,5 = 18 tháng
- Lấy số tháng của một năm nhân với số
năm.
- 2/3 giờ = 60 phút x 2/3 = 40 phút
- Lấy số phút của 1 giờ nhân với số giờ.
- 216phút = 3giờ36phút = 3,6 giờ
- Lấy 216 chia cho 60, thương là số giờ, số
dư là số phút hoặc thực hiện phép chia ra số
đo là số thập phân.
- 1 HS
- HS thảo luận và trình bày
-Kính viễn vọng 1671 – thé kỉ 17
- Bút chì 1794 – thế kỉ 18
- Đầu máy xe lửa 1804 – thế kỉ 19
- Vệ tinh nhân tạo 1957 – thế kỉ 20
- HS làm bài
- HS nêu kết quả nối tiếp
a) 6 năm =72 tháng b) 3 giờ = 180 phút

4ăm2tháng = 50 tháng :1,5 giờ = 90 ph
3năm rưỡi = 42 tháng
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày = 12 giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ
- Lấy số đo đã cho nhân với cơ số giữa 2
đơn vị
72 phút = 1,2 giờ 30 giây = 0,5 phút
270 phút = 4,5 giờ 135 giây = 2,25 phút


Tiết 2 Mơn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết )
AI LÀ THỦY TỔ LỒI NGƯỜI
Ơn tập về quy tắc viết hoa
(Viết tên người, tên địa lí nước ngồi)
I. MỤC TIÊU, U CẦU:
1. Nghe - viết đúng chính tả bài Ai là thuỷ tổ lồi người ?
2. Ơn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi ; làm đúng cac bài tập.
3. HS tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngồi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:37 phút
Trang 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KIỂM TRA BÀU CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
a. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS - 2 HS cùng lên bảng viết lời giải câu đố của tiết
Luyện từ và câu trước.
b. Giới thiệu bài mới: Hôm nay, các em nghe viết bài Ai là thủy tổ
loài người.

- HS lắng nghe
2. VIẾT CHÍNH TẢ
HĐ1 : Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài Ai là thuỷ tổ loài người ? một lượt.
- Lớp theo dõi trong SGK.
- Cho HS đọc bài chính tả. - 3 HS lần lượt đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe.
H : Bài chính tả nói về điều gì ? - Bài chính tả cho em biết truyền thuyết của một số
dân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loài người và cách
giải thích khoa học về vấn đề này.
- Cho HS luyện viết những từ ngữ khó, dễ viết sai : Chúa Trời, A-
đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-
uyn ...
HĐ2 : Cho HS viết chính tả
- HS gấp sách giáo khoa.
- GV đọc cho HS viết. - HS viết chính tả.
HĐ3 : Chấm, chữa bài
- GV đọc bài chính tả một lượt
- Chấm 5-7 bài
- GV nhận xét chung và cho HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lí nước ngoài. GV dán lên bảng tờ giấy đã viết sẵn quy tắc
viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau sửa lỗi
- HS nhắc lại.
3. LÀM BÀI TẬP
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc truyện vui Dân chơi đồ cổ.
- GV giao việc :
+ Các em đọc lại truyện vui.
+ Đọc chú thích trong SGK.
+ Tìm tên riêng trong truyện vui vừa đọc.

+ Nêu được cách bút các tên riêng đó.
- Cho HS làm bài : Các em dùng bút chì gạch dưới các tên riêng
trong truyện.
- HS dùng bút chì gạch dưới những tên riêng tìm
được.
- Cho HS trình bày kết quả - Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại - Lớp nhận xét
+ Tên riêng trong bài : Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu,
Cửu Phủ, Khương Thái Công.
+ Cách viết các tên riêng đó
- H : Theo em, anh chàng mê đồ cổ là người như thế nào ? - Anh là một kẻ gàn dở, mù quáng : Hễ nghe ai bán
một vật là đồ cổ, anh ta hấp tấp mua liền, không cần
biết đó là thật hay giả. Cuối cùng anh bán nhà cửa, đi
ăn mày.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
Trang 7
Tiết 3: M«n: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 49: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. MỤC TIÊU, U CẦU:
1. Hiểu thể nào là liên kết các câu bằng cách lặp từ ngữ.
2. Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.
3. HS sử dụng từ vào viết và nói chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng lớp viết 2 câu ở BT1 (phần Nhận xét)
- Bút dạ + 2 tờ giấy khổ to (hoặc bảng nhóm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 40 phút
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI

a. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS: Cho HS làm BT1+2 phần luyện tập của tiết
Luyện từ và câu Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hơ ứng.
- GV nhận xét + cho điểm
- HS1 làm BT1.
- HS2 làm BT2.
b. Giới thiệu bài mới: Tiết Luyện từ và câu hơm nay sẽ giúp
các em biết cách liên kết câu văn bằng cách lặp từ ngữ.
- HS lắng nghe
2. NHẬN XÉT
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc u cầu + đọc đoạn văn
- GV giao việc :
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
+ Các em đọc lại đoạn văn.
+ Dùng bút chì gạch dưới từ (Trong những từ ngữ in
nghiêng) lặp lại ở câu trước.
- Cho HS làm bài. - HS dùng bút chì gạch dưới từ đã viết ở câu
trước.
- Cho HS trình bày - Một số HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét
+ Trong những chữ in nghiêng từ lặp lại trong câu trước là
từ đền.
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT2
(Cách tiến hành tương tự BT1)
GV chốt lại :
+ Nếu thay từ đền ở câu thứ 2 bằng từ nhà, chùa, trường lớp
thì nội dung 2 câu khơng ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói
đến một sự vật khác nhau : câu 1 nói về đền Thượng, còn
câu 2 lại nói về ngơi nhà, ngơi chùa, ngơi trường hoặc lớp.

HĐ3 : Hướng dẫn HS làm BT3
- Cho HS đọc u cầu của BT - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- GV nhắc lại u cầu.
- Cho HS làm BT + trình bày kết quả - HS làm việc cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng : Từ đền giúp ta nhận
ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu
khơng có sự liên kết giữa 2 câu văn thì sẽ khơng tạo thành
đoạn văn, bài văn.
- Lớp nhận xét
3. GHI NHỚ
Trang 8
- Cho HS đọc nội dung phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc
- 2 HS nhắc lại nội dung không nhìn SGK.
- 2 HS lấy ví dụ minh hoạ.
4. LUYỆN TẬP
HĐ1 : Cho HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc 2 đoạn a,b.
- GV giao việc
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân. HS dùng bút chì gạch
dưới từ ngữ được lặp lại để liên kết câu.
+ Các em đọc lại 2 đoạn văn.
+ Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu.
- Cho HS làm việc : GV dán lên bảng lớp 2 tờ phiếu. - 2 HS lên làm trên bảng lớp
- Lớp nhận xét
- Gv nhận xét + chốt lại kết quả đúng. a/ Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp
lại để liên kết câu.
b/ Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được
dùng lặp lại để liên kết câu

HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT2
(cách tiến hành tương tự BT1)
Kết quả đúng : Các từ lần lượt cần điền vào
chỗ trống là : thuyền, thuyền, thuyền, thuyền,
thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm
5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về liên kết câu bằng
cách lặp từ ngữ; chuẩn bị bài Liên kết các câu trong bài
bằng cách thay thế từ ngữ.
M«n: LỊCH SỬ
TiÕt 25: sÊm sÐt ®ªm giao thõa
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS nêu được :
- Vào dịp Tết Mậu Thân (1968), quân và dân miền Nam đã tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy, trong đó
tiêu biểu là trận đánh vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn.
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân
và dân ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU (35 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI
a. Kiểm tra bài cũ:
+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?
+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta.

+ Kể về một tấm gương chiến đấu dũng cảm trên đường
Trường Sa.
Trang 9

×