Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Tài liệu giao an du cac mon tuan 26 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.86 KB, 28 trang )

TUẦN 26
Thứ Tiết Môn PPCT Tên bài học
Thứ 2
09.03
1
2
3
4
5
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Mĩ thuật
26
51
126
26
Em yêu hòa bình
Nghóa thaày troø
Nhân số đo thời gian với 1 số
Thứ 3
10.03
1
2
3
4
5
Toán
Chính tả
LT VC


Lịch sử
Thể dục
127
26
51
51
Chia số đo thời gian
Nghe – viết: Lịch sử ngày quốc tế lao động
Mở rộng vốn từ : Truyền thống
Chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không”
Thứ 4
11.03
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Khoa học
Thể dục
52
128
26
51
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
Luyện tập
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa

Thứ 5
12.03
1
2
3
4
5
Toán
Tập làm văn
LTVC
Địa lí
Kĩ thuật
129
51
52
26
26
Luện tập chung
Tập viết đoạn đối thoại
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
Châu Phi(tt)
Lắp xe ben (tiết 3)
Thứ 6
13.03
1
2
3
4
5
SHTT

Toán
Tập làm văn
Khoa học
Âm nhạc
130
52
52
26
Vận tốc
Trả bài văn tả đồ vật
Sự sinh sản của thực vật có hoa
1
Ngày soạn 26/02/2011
Ngày dạy thứ hai 28/02/2011
Tiết 1: SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU
Đánh giá lại tình hình học tập trong tuần .Triển khai kế hoạch tuần 26
Giáo dục HS biết đoàn kết, thơng yêu và giúp đỡ bạn bè. Biết vâng lời thầy cô giáo.
II. lên lớp
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Nhận xét tình hình tuần qua
*Lớp trởng điều khiển lớp tổ chức sinh hoạt.
Các tổ trởng, tổ chức sinh hoạt bình xét thi
đua trong tuần.
Các tổ trởng điều khiển tổ mình sinh hoạt Các tổ trưởng lên nhận xét về hai mặt (ưu
điểm, tồn tại và biện pháp khắc phục) của tổ
mình.
* GV đánh giá lại tuần qua
Ưu điểm:
Vệ sinh sạch sẽ.

Đi học chuyên cần, đúng giờ.
Đã ổn định đợc nề nếp lớp học.
Đầy đủ dụng cụ học tập.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc.
2. Kế hoạch tuần 26
* Về học tập:
Thi đua học tốt. Đẩy mạnh phong trào vở
sạch chữ đẹp.
Thi đua đôi bạn cùng tiến bộ.
* Về nề nếp và hoạt động khác:
Đến lớp chuyên cần, đúng giờ.
Mặc đồng phục khi đến lớp.
Thực hiện tốt các nề nếp quy định của Đội. Học bài
và xây dựng bài tốt.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm
túc.
Tồn tại: Chưa chịu khó học bài ở nhà. Vệ sinh lớp học, khuôn viên sạch sẽ.
Một số em làm toán còn yếu,. Tham gia tốt các hoạt động do Đội và nhà tr-
ờng đề ra.
Thực hiện tốt ATGT khi đến lớp.
Tieát 2 ĐẠ O ĐỨ C
EM YÊU HÒA BÌNH
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức :
Gía trị của hoà bình, trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm trong tham gia các hoạt
động bảo vệ hoà bình.
* Kỹ năng :
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
* Thái độ :
- HS biết quý trọng và ủng hộ các hoạt động đấu tranh cho Hoà bình, ghét chiến tranh phi nghĩa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh (Irắc, Ap-ga-nix-tan).
- Tranh ảnh về những tổn thất và hậu quả do chiến tranh để lại (HĐ1- Tiết 1)
- Tranh ảnh về các hoạt động chống tranh của thiếu nhi và trẻ em nhân dân Việt Nam, thế giới (Tiết 1)
- Phiếu bài tập (HĐ3 - Tiết 1)
- Băng dính, giấy, bút dạ bảng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Yêu cầu HS cho biết: Loài chim nào là biểu tượng
cho hoà bình.
- Loài chim bồ câu được lấy làm biểu tượng cho sự hoà
bình.
- Yêu cầu HS hát bài: “Cánh chim hoà bình” - Cả lớp hát
+ Bài hát muốn nói lên điều gì ? - HS trả lời
- GV giới thiệu bài
2. Hoạt động 1
TÌM HIỂU CÁC THÔNG TIN TRONG SGK VÀ TRANH ẢNH
MT: HS hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình.
- GV treo tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân và
trẻ em ở các vùng có chiến tranh.
- HS quan sát, theo dõi tranh.
- Yêu cầu HS trả lời:
+ Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó. + Qua tranh ảnh, em thấy cuộc sống của người dân vùng
chiến tranh rất khổ cực, nhiều trẻ em không được đi học,
sống thiếu thốn, mất đi người thân.
- Để biết rõ hơn về những hậu quả của chiến tranh,
các em đọc các thông tin trang SGK (gọi 1,2 HS

đọc)
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và theo dõi.
- GV chia lớp thành 4 nhóm. - HS về vị trí các nhóm.
- GV ghi câu hỏi thảo luận treo lên bảng. - HS lắng nghe.
1. Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc
biệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh ?
2. Những hậu quả mà chiến tranh để lại ?
3. Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi
người sống hoà bình, ấm no, hạnh phúc, trẻ em
đựơc tới trường theo em chúng ta cần làm gì ?
1. Cuộc sống của người dân ở vùng chiến tranh sống khổ
cực. Đặc biệt có những tổn thất lớn mà trẻ em phải gánh
chịu như : mồ côi cha, mẹ, bị thương tích, tàn phế; sống
bơ vơ mất nhà, mất cửa. Nhiều trẻ em ở độ tuổi thiếu niên
phải đi lính, cầm súng giết người.
2. Chiến tranh đã để lại hậu quả lớn về người và của cải :
+ Cướp đi nhiều sinh mạng: VD: Cuộc chiến tranh do đế
quốc Mỹ gây ra ở Việt Nam có gần 3 triệu người chết ; 4,4
triệu người bị tàn tật ; 2 triệu người nhiễm chất độc màu
da cam.
+ Thành phố, làng mạc, đường sá ... bị phá huỷ.
3. Để thế giới không còn chiến tranh, theo em chúng ta
phải:
+ Sát cánh cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình, chống
chiến tranh.
+ Lên án, phê phán cuộc chiến tranh phi nghĩa ..
GV gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung
- GV kết luận. - HS lắng nghe.
3. Hoạt động 2
BÀY TỎ THÁI ĐỘ

- GV giới thiệu : Chiến tranh gây ra nhiều tội ác, mỗi chúng ta có những suy nghĩ và ý kiến riêng, khác nhau về
chiến tranh.
- GV treo bảng phụ (ghi sẵncâu hỏi của bài tập 1
và hướng dẫn HS làmbài : Cách thực hiện :
- HS quan sát bảng phụ.
+ Phát cho HS thẻ quy ước (tán thành giơ màu
xanh, không tán thành giơ màu đỏ)
+ Nhận đồ dùng học tập.
3
+ GV đọc từng ý kiến, yêu cầu bày tỏ thái độ. + Nghe GV đọc và giơ thẻ để bày tỏ thái độ.
+ GV mời HS giải thích lý do : + Giải thích lý do cho từng ý kiến.
a) Chiến tranh không mang lại cuộc sống hạnh
phúc cho con người.
Tán thành : vì cuộc sống người dân nghèo khổ, đói kém,
trẻ em thất học nhiều ...
b) Chỉ trẻ em các nước giàu mới có quyền được
sống hoà bình.
Không tán thành :Vì trẻ em các nước bình đẳng, không
phân biệt chủng tộc, giàu nghèo đều có quyền sống trong
hoà bình.
c) Chỉ có nhà nước và quân đội mới có trách
nhiệm bảo vệ hoà bình:
- Không tán thành. Nhân dân các nước có trách nhiệm bảo
vệ hoà bình nước mình và tham gia bảo vệ hoà bình thế
giới.
d) Những người tiến bộ trên thế giới đều đấu tranh
cho hòa bình
- Tán thành.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức. - HS lắng nghe.
4. Hoạt động 3

HÀNH ĐỘNG NÀO ĐÚNG
- GV giới thiệu: Lòng yêu hoà bình được thể hiện qua từng hành động và những việc làm hằng ngày của mỗi
người : Bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu xem trong lớp mình bạn nào việc làm đúng thể hiện lòng yêu hoà bình.
- GV phát giấy nội dung bài tập cho từng cá nhân
yêu cầu HS tự làm bài.
HS nhận phiếu và làm bài tập.
PHIẾU BÀI TẬP
*Em hãy đánh dấu x trước ý em chọn:
Trong các hành động, việc làm BT 2 hành động,
việc làm nào thể hiện lòng yêu hoà bình .
*Đáp án:Các hành động việc làm thể hiện lòng yêu hoà
bình là : b ; c ; e ; i
- Yêu cầu HS trình bày kết quả bài làm: GV đọc
từng ý, yêu cầu HS nêu ý đó chọn thì giơ tay. Với
những ý còn có HS chọn sai, yêu cầu các HS làm
đúng giải thích.
- HS nghe GV đọc các ý và thể hiện kết quả làm bài.
Những HS làm đúng giải thích cho các bạn làm sai.
- GV kết luận. - HS ghi nhớ.
5. Hoạt động 4
LÀM BÀI TẬP SỐ 3 - SGK
- GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập số 3
trang 39 SGK:
- HS quan sát bảng phụ.
- GV gọi HS trình bày hiểu biết về từng hoạt động
trên.
- 7 HS tiếp nối nhau trình bày, HS cả lớp theo dõi và bổ
sung ý kiến.
-GV hỏi:Em đã tham gia vào hoạt động nào trong
những hoạt động vì hoà bình đó ?

- HS trả lời.
- Em có thể tham gia vào hoạt động nào ? - HS trả lời.
6. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
- Yêu cầu HS về nhà: Sưu tầm tranh ảnh, bài báo, bài hát, bài báo về cuộc sống của trẻ em, nhân dân những
vùng có chiến tranh, các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của trẻ em Việt Nam và thế giới.
- Vẽ tranh về chủ đề: “Em yêu hoà bình”.
Ti ế t 3 TẬP ĐỌC
TiÕt 51: NghÜa thÇy trß
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Biết đọc lưu loát, diễn cảm cả bài.
2. Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
4
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ
gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
3.Giáo dục cho học sinh biết tôn trọng yêu quý thầy cô giáo
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
a. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS: Cho HS đọc thuộc lòng bài Cửa
sông và trả lời câu hỏi.
- HS1: Đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi.
H: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ
nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu
ấy có gì hay?
H: Theo em, khổ thơ cuối nói lên điều gì?
- HS2 đọc thuộc lòng và TLCH
-

Tác giả muốn nói lên tấm lòng của cửa sông không
quên cội nguồn.
b. Giới thiệu bài mới: Hiếu học, tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp mà dân tộc ta từ ngàn xưa luôn vun
đắp, giữ gìn. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một nghĩa cử đẹp của truyền thống tôn sư trọng đạo.
2. LUYỆN ĐỌC
HĐ1 : Cho HS đọc bài văn - 2 HS khá giỏi nối tiếp nhau đọc, cả lớp đọc thầm theo
trong SGK.
HĐ2 : Cho HS đọc đoạn văn trước lớp
- GV chia đoạn : 3 đoạn - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến "...mang ơn rất nặng"
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến "...tạ ơn thầy"
+ Đoạn 3 : Phần còn lại
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- Luyện đọc từ ngữ khó : tề tựu, sáng sủa, sưởi nắng.
- HS đọc nối tiếp (2 lần)
HĐ3 : Cho HS đọc trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc hết bài.
- Cho HS đọc cả bài. - 2 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc chú giải
- Nhiều HS giải nghĩa từ trong SGK.
HĐ4 : GV đọc diễn cảm toàn bài
Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, trang trọng
3. TÌM HIỂU BÀI
Đoạn 1 : - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo và TLCH.
H : Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để
làm gì ?
H : Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính
cụ giáo Chu
Đoạn 2 : - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo và TLCH.
H : Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy
đã dạy mình từ hồi vỡ lòng như thế nào ?

- Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở
vỡ lòng.
H : Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của
thầy Chu đối với thầy giáo cũ.
- HS trả lời
Đoạn 3 : - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
H : Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học
mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ
giáo Chu ?
H : Em còn biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ ca
dao ... nào có nội dung tương tự ?
Đó là 3 câu :
+ Uống nước nhớ nguồn
+ Tôn sư trọng đạo
+ Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. HS có thể trả lời nhiều câu
khác nhau.
GV : Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ
5
người Việt Nam bồi đắp, giữ gìn bồi đắp và nâng
cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã
hội tôn vinh.
Bài văn nói lên điều gì ? - Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của
nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phat
huy truyền thống đó.
4. ĐỌC DIỄN CẢM
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn. - 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm hết bài văn. Cả lớp
lắng nghe.
- GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện lên
và hướng dẫn HS đọc (đoạn Từ sáng sớm đến dạ
ran).

- HS luyện đọc đoạn
- Một vài HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc đúng, hay. - Lớp nhận xét
5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm các truyện kể nói về tình thầy trò, truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam.
Tieát 4: To¸n
TiÕt 126:Nh©n sè ®o thêi gian
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số tự nhiên.
- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn đơn giản có liên quan.
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : 2 em
2. Bài mới
a). Giới thiệu bài: Nhân số đo thời gian.
b).Giảng bài: Hình thành kĩ năng nhân số đo thời gian
Ví dụ 1: * GV: nêu bài toán SGK
+ Yêu cầu nêu phép tính của bài toán
+ 1 HS lên bảng đặt phép tính, lớp làm nháp.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính.
+ 1 HS lên bảng tính và nêu cách tính
+ HS nhận xét
* GV: nhận xét, đánh giá: Đặt tính như phép nhân các số tự
nhiên đã biết. Thực hiện tính tương tự. Chú ý sau mỗi kết
quả tính phải ghi đơn vị đo tương ứng.
Ví dụ 2: * GV nêu bài toán SGK
+ Yêu cầu HS nêu phép tính.
+ HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và tính.

+ HS trình bày cách tính. Nêu cách tính
+ 1 HS lên bảng trình bày
+ Yêu cầu HS nhận xét số đo ở kết quả.
+ Yêu cầu HS đổi
* GV: Trong khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là phút,
giây, nếu phần đo nào lớn hơn 60 thì thực hiện chuyển sang
đơn vị lớn hơn liền trước.
3. Luyện tập:
Bài 1: SGK trang 135
Bài tập 1, 2 tiết trước
1 HS đọc
- HS làm bài
- 1 HS
- HS nghe, ghi nhớ
- HS nêu
- HS thảo luận và làm bài
- 75phút có thể đổi ra giờ và phút
- 75phút = 1 giờ 15phút
- 1 HS
- HS làm bài
6
+ 2 HS lên bảng làm 2 phép tính, HS ở lớp làm vở.
+ Y/cầu HS nêu cách nhân số đo thời gian với số tự nhiên
+ Yêu cầu HS nối tiếp đọc kết quả phần còn lại
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá :
Bài 2: SGK trang 135 Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS nêu phép tính
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét cách trình bày phép tính số đo thời gian trong

bài giải.
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
4. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
3giờ 12 phút 4giờ 23 phút
X 3 x 4
9 giờ 36 phút 16 giờ 92 phút
( = 17 giờ 32 phút)
15 phút 25 giây 4,1 giờ
x 5 x 6
60 phút 125 giây 24,6 giờ
= 62 phút 5giây = 24 giờ 36 phút
Các phếp tính còn lại tương tự
- 1 HS
Bài giải
Lan ngồi trên đu quay hết số thời gian là:
1phút 25giây x 3 = 4 phút 15 giây
Đáp số: 4 phút 15 giây
- Chỉ viết kết quả cuối cùng, viết kèm đơn vị đo,
đơn vị đo không để trong ngoặc.
Tieát 5: MÓ THUAÄT
===============================================================================
Ngày soạn 28/02/2011
Ngày dạy 01/03/2011
Tiết 1 Toán
Tiết 127: Chia số đo thời gian cho một số
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian với một số .

- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Chia số đo thời gian với một số
2.Giảng bài: Hình thành kĩ năng chia số đo thời
gian...
a) Ví dụ 1: * GV: nêu bài toán SGK
+ Muốn biết thời gian trung bình phải đấu 1 ván cờ
ta làm phép tính gì?
* GV: giới thiệu đây là phép chia số đo thời gian.
+ Gọi HS lên bảng làm .(Nếu HS không làm được
GV mới giảng)
- Ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị
cho số chia. Sau mỗi kết quả ta viết kèm đơn vị đo ở
thương.
- Đây là trường hợp các số đo ở từng đơn vị chia hết
cho số chia.
b) Ví dụ 2: * GV nêu bài toán SGK
+ Yêu cầu HS nêu phép tính cần thực hiện
+ HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và tính.
+ 1 HS lên bảng trình bày và tính từng bước (HS
nhận xét từng bước).
+ Yêu cầu HS nêu lại cách làm
* GV: Đây là trường hợp số đo thời gian của đơn vị
đầu không chia hết cho số chia. Khi đó ta chuyển
sang đơn vị nhỏ hơn rồi tiếp tục chia.
- 42pht 30giy : 3 =?
42 phút 30 giây 3
12 14 phút 10 giây

0 30 giây
00
- 1 HS làm bảng, lớp làm nháp
- HS nghe, ghi nhớ để thực hiện
7 giờ 40 phút 3
3 gi ờ = 180 ph ú t 1 giờ 55 phút
220 phút
20
0
7giờ 40phút : 4 = 1giờ 55phút
7
3. Luyện tập:
Bài 1: SGK trang 136 HS đọc đề bài
+ 4 HS lên bảng làm , HS ở lớp làm vở.
+ Y/cầu HS nêu cách thực hiện
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá :
Bài 2: SGK trang 136 Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Muốn biết làm 1 dụng cụ hết bao nhiêu thời gian
cần biết yếu tố nào?
+ Tính thời gian làm hết 3 dụng cụ bằng cách nào?
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS giải thích cách tính.
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
4. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
2 HS
Bi lm

a) 24 phút 12 giây 3
6 phút 3 giây b )tương tự
0 12 giây
0
c) 10giờ 48 phút 3
1 gi ờ = 6 0 pht 1 giờ 12 phút
108 phút
18
0
d) 18,6 phút 6
0 6 3,1 pht = 3 phht 6 giy
0
1 HS
- HS làm bài
Bài giải
Thời gian làm 3 dụng cụ là:
12 giờ - 7giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Thời gian làm 1 dụng cụ là:
4giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút
- Phép tính chỉ viết kết quả cuối cùng, viết số đo có
kèm đơn vị đo và không để đơn vị trong ngoặc đơn.
Tiết 2 CHÍNH TẢ ( Nghe - viết )
Tiết 26: lịch sử ngày quốc tế lao động
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Nghe - viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.
2. Ôn quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài ; làm đúng các BT.
3. Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.

- Bút dạ + 2 phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
a. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS: Cho 2 HS lên viết trên bảng
lớp: 5 tên riêng nước ngoài.
GV đọc cho HS viết: Sác-lơ, Đác-uyn, Bra-hma,
Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ.
- GV nhận xét cho điểm.
- 2 HS lên bảng viết.
b. Giới thiệu bài mới: Hôm nay, các em viết bài chính tả Lịch sử ngày Quốc tế lao động.
2. VIẾT CHÍNH TẢ
H : Bài chính tả nói điều gì ? - Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của ngày Quốc t
ế Lao động 1/5.
8
- Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai : Chi-ca-gơ,
Niu Y-c, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ...
- Nêu quy tắc viết hoa
- HS luyện viết trên nháp.
- HS đọc thầm lại bài chính tả.
- Viết hoa chữ cái đầu của bộ phận tạo thành tên
riêng đó.
HĐ2 : Cho HS viết chính tả - HS gấp SGK.
- GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu cho HS viết (2
lần)
- HS viết chính tả
HĐ3 : Chấm, chữa bài
- GV đọc lại tồn bài chính tả. - HS tự sốt lỗi
- GV chấm 5-7 bài

- GV nhận xét
- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
3. LÀM BÀI TẬP
- Cho HS đọc u cầu + bài Tác giả bài "Quốc tế
ca"
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK
- Quốc tế ca thuộc nhóm tên tác phẩm, viết hoa chữ
cái đầu tiên.
+ Đọc thầm lại bài văn.
+ Tìm các tên riêng trong bài văn (dùng bút chì gạch
trong SGK).
+ Nêu cách viết các tên riêng đó.
Ơ gien Pơ-chi – ê Pi –e
Đơ - gây - tê Pa – ri Pháp
Cơng xã Pa – ri Quốc tế ca
- Cho HS làm bài. GV phát bút dạ + phiếu cho 2 HS
làm.
- 2 HS làm vào phiếu.
- Cả lớp làm vào vở bài tập hoặc làm vào nháp.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét
+ Quốc tế ca : tên một tác phẩm (viết hoa chữ cái
đầu tạo thành tên riêng đó)
4. CỦNG CỐ - DẶN DỊ - GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý nước ngồi, nhớ nội dung bài, về nhà kể cho người
thân nghe.
Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TiÕt 51: Më réng vèn tõ: trun thèng
I .MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Mở rộng, hệ thống hố vốn từ về bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc.
2. Kĩ năng: - Tích cực hố vốn từ về truyền thống dân tộc bằng cách sử dụng được chúng để đặt câu.

3. Thái độ: - Giáo dục thái độ bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt, Sổ tay từ ngữ tiếng Việt Tiểu học (hoặc một vài trang phơ tơ)
- Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to (hoặc bảng nhóm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
a. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 3 HS : Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ về Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ và
làm BT2+3
- HS1 nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- HS2 làm BT2.
- HS3 làm BT3.
b. Giới thiệu bài mới: Tiết luyện từ và câu hơm nay các em học về MRVT: Truyền thống.
2. LÀM BÀI TẬP
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc u cầu của BT. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- GV giao việc :
+ Các em đọc lại các dòng a, b, c
+ Khoanh tròn chữ c ở dòng em cho là đúng.
Lối sống và nếp sống đã hình thành từ lâu đời được
trund từ thế hệ này sang thế hệ khác
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả - HS làm bài cá nhân.
- Một vài em phát biểu
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét
9
+ Ý đúng là ý c
GV : Truyền thống là từ ghép Hán Việt, gồm 2 tiếng
lặp nghĩa nhau. Tiếng truyền có nghĩa là "trao lại,

để lại cho người sau, đời sau". Tiếng thống có nghĩa
là "nối tiếp nhau không dứt".
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT2
- GV giao việc : GV phát bút dạ + phiếu khổ to cho
3 nhóm.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Các HS làm việc theo nhóm.
HĐ3 : Hướng dẫn HS làm BT3
(Cách tiến hành tương tự như BT2)
- Những từ gợi nhớ đến lịch sử truyền thống
dân tộc?
- Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử
và truyền thống dân tộc?
.- Các vua Hùng cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu,
Phan Thanh Giản
- Nắm tro bếp, thưở các vua Hùng dựng nước, mũi
tên đồng, Cổ Loa, Con dao cắt rốn bằng đá của cậu
bé làng Gióng
3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ để sử dụng đúng những từ ngữ gắn với truyền thống dân tộc các em vừa được mở rộng.
Tiết 4 LỊCH SỬ
Tiết 26:Chiến thắng Điện Biên phủ trên không
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS nêu được :
- Từ ngày 18 đến ng ày 30.12.1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng
huỷ diệt Hà Nội.
- Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên một “Điện Biên Phủ trên không”
-- Giaó dục học sinh tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bản đồ thành phố Hà Nội
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
- HS sưu tầm tranh ảnh, tư liệu lịch sử, các truyện kể, thơ ca về chiến thắng lịch sử “Điện Biên Phủ trên
không”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI
a. Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy thuật lại cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 1968.

+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 có tác động thế nào đối với nước Mĩ ?
+ Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
b. Giới thiệu bài mới: Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu
bài Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động 1
ÂM MƯU CỦA ĐẾ QUỐC MĨ TRONG VIỆC DÙNG B52 BẮN PHÁ HÀ NỘI
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời
các câu hỏi sau :
- HS đọc SGK và rút ra câu trả lời, sau đó ghi vào
phiếu học tập của mình. HS trả lời.
+ Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính
quyền Sài Gòn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết
10
Mậu Thân 1968
+ Nêu những điều em biết về máy bay B52 ?
+ Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52
- Cho HS trình bày ý kiến trước lớp.

3. Hoạt động 2
HÀ NỘI 12 NGÀY ĐÊM QUYẾT CHIẾN
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để trình bày diễn
biến 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân
và dân Hà Nội theo các câu hỏi gợi ý sau:
- HS làm việc theo nhóm, moĩo nhóm 4 HS, cùng
thảo luận và ghi ý kiến của nhóm vào phiếu học tập.
- Kết quả thảo luận tốt là :
+ Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại năm 1972
của quân và dân Hà Nội bắt đầu và kết thúc vào ngày
nào ?
- HS trả lời
+ Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ ? - HS trả lời
+ Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26.12.1972 trên bầu trời
Hà Nội.
+ Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy
bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- GV hỏi HS cả lớp :
+ Hình ảnh một góc phố Khâm Thiên Hà Nội bị máy bay
Mĩ tàn phá và việc Mĩ ném bom cả vào bệnh viện, trường
học, bến xe, khu phố gợi cho em suy nghĩ gì ?
- HS trả lời
- GV kết luận một số ý chính về diễn biến cuộc chiến đấu
12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại.
4. Hoạt động 3 Ý NGHĨA CỦA CHIẾN THẮNG 12 NGÀY ĐÊM CHỐNG
MÁY BAY MĨ PHÁ HOẠI
- GV tổ chức cho HS thảo luận cả lớp để tìm hiểu ý nghĩa
của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá
hoại theo các câu hỏi sau:

- HS làm việc theo cặp, hai HS ngồi cạnh nhau trao
đổi ý kiến, trả lời câu hỏi để tìm ý nghĩa:
+ Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ
phá hoại của nhân dân miền Bắc là chiến thắng Điện
Biên Phủ trên không?
- HS trả lời
- GV nêu lại ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên
không”
5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- HS đọc ghi nhớ SGK.
Ngày soạn 01/03/2011
Ngày dạy thứ tư 02/03/2011
Tiết 1 TẬP ĐỌC
Tiết 50 HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.
- Nắm được nôi dung, ý nghĩa của bài văn.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, khi dồn dập, náo nức khi
khoan thai thể hiện diễn biến vui tươi, náo nhiệt của hội thi.
11

×