Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.26 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngaìy soản: 2/11/2010
Tiết 21: LUYỆN TẬP
<b>A.</b> <b>MUÛC TIÃU:</b>
<i> 1. Kiến thức:</i>- Cũng cố định nghĩa, kí hiệu hai tam
giác bằng nhau và các yếu tố tương ứng trong hai tam
giác bằng nhau.
<i> 2. Kỹ năng:</i> - Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghĩa hai
tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng
nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các yếu tố tương
ứng bằng nhau.
<i> 3. Thái độ</i>: - Giáo dục các em tính cần thận chính xác
trong tốn học thơng qua việc vẽ hình.
<b>B. PHỈÅNG PHẠP GING DẢY: </b>
- Trực quan, nêu vấn đề, thực hành.
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>
* Giáo viên: SGK, thước thẳng, thước đo gócû, ê ke,
bảng phụ
* Học sinh: SGK, thước đo góc, thước thẳng và bảng
nhóm, ê ke
<b>D. TIẾN TRÌNH BAÌI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số:</b>
<b> Lớp 7A: Tổng số: 28 Vắng: </b>
<b> Lớp 7B: Tổng số: 29 Vắng:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>
- Nêu định nghĩa hai tam giác
bằng nhau. Cho EFX = MNK.
Tìm số đo các yếu tố còn lại.
<i><b>3. </b></i><b>Nội dung bài mới:</b>
a. Đặt vấn đề: Đễ cũng cố định nghĩa, kí hiệu, các
yếu tố tương ứng của hai tam giác bằng nhau. Tiết hôm
nay ta đi vào Luyện tập.
b. Triển khai bài dạy:
<b>Hoạt động của thầy và</b>
<b>trò</b>
<b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>Hoảt âäüng 1(30’)</b></i>
LUYỆN TẬP
Gv: Nhắc lại định nghĩa hai
tam giác bằng nhau
HS: Nhắc lại
GV: Treo đề bài 1 lên bảng
phụ
Hs: Quan sạt v suy ngé
<b>Baìi 1: ABC = A</b>1B1C1 thỗ:
AB = A1B1; AC = A1C1; <i><b>BC =</b></i>
<i><b>B</b><b>1</b><b>C</b><b>1</b></i>
= Á1; Bˆ <i><b> = </b></i>Bˆ1<i><b>; </b></i>Cˆ <i><b> = </b></i>Cˆ1
b) ABC v A'B'C' cọ :
AB =A'B'; AC = A'C'; BC =
E
F
X
M
K
N
2,
2
55
0
thực hiện theo đề bài
GV: Cho hs lên bảng điền
khuyết
HS: Thực hiện
GV: Nhận xét?
HS: Nhận xét
GV: Chốt lại ý kiến đúng
GV: Cho các em vẽ hình để
tiện trong việc điền.
GV: Treo đề bài tập 2 lên
bảng phụ
Baìi toạn 2: Cho DKE cọ DK
= KE = DE = 5 cm. DKE =
BCO. Tênh CDKE v CBCO.
HS: Đọc đề và suy nghĩ
GV: Để tính tổng hai chu vi
hai tam giác này ta cần
chỉ ra điều gì?
HS: Trả lời
Gv: Treo đề bảng phụ các
hình v sau:
B'C'
Thỗ: <i><b>ABC = </b></i><i><b>A'B'C'</b></i>
<b>Baỡi 2:</b>
Ta coù: DKE = BCD (gt)
DK = BC; DE =BO; KE = CO
(theo âënh nghéa)
mà DK KE = DE = 5cm
Vậy BC = BD = CO = 5cm
CDKE + CBCO = 30 cm.
<b>Baìi 3:</b>
Hình 1: A1B1C1 khụng bng
A2B2C2
Hỗnh 2: ABC = A'B'C'
Hỗnh 3: ABC = BAD
Hỗnh 4: BHA = CHA
A<sub>1</sub>
B<sub>1</sub>
C<sub>1</sub>
B<sub>2</sub>
A<sub>2</sub>
C<sub>2</sub>
Hỗnh
1
A
C
A'
B' <sub>C'</sub>
B
Hỗnh
2
C D
A <sub>C</sub>
GV: Hãy tìm các đỉnh tương
ứng của hai tam giác.
HS: Quan sạt v tỉû nãu.
HS: Tỉû nãu
<b>4. Củng cố: (8’)</b>
- Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Khi viết hai tam giác bằng nhau chúng ta cần chú ý
điều gì?
<b>5. Dặn dị:(1’)</b>
- Ơn lại các định nghĩa và cách ký hiệu.
- Làm bài tập 22-26 SBT.
- Xem trước bài : Trường hợp bằng nhau thứ nhất
của hai tam giác cạnh-cạnh- cạnh
A
B H C