Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giao an chi tiet CHIEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.11 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Th hai, ngày 05 tháng 3 n m 2012ứ ă


Toán


Tiết 126. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:


- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết tính cộng, trừ trên các số có đơn vị là đồng.


- Biết giải các bài tốn có liên quan đến tiền tệ. Bài 1-Bài 2 ( a, b )-Bài 3-Bài 4
( có thể thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế )


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


GIÁO VIÊN HỌC SINH


1. Kiểm tra bài cũ:


+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 125.


+ Yêu cầu Hs lên bảng nhận biết các tờ giấy
bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.


2. Bài mới:



* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài hoc
Cách tiến hành:


Bài tập 1.


+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?


+ Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất
chúng ta phải làm gì?


+ Yêu cầu học sinh tìm xem mỗi chiếc ví có
bao nhiêu tiền?


+ Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất?
+ Chiếc ví nào có ít tiền nhất?


+ Hãy xếp các chiếc ví theo số tiền từ ít tiền
đến nhiều tiền?


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.


+ Tiến hành tương tự như bài tập 2 tiết 125, chú
ý yêu cầu học sinh nêu tất cả các cách lấy các
tờ giấy bạc trong các ô bên trái để được số tiền
ở bên phải, học sinh cộng nhẩm để thấy cách
lấy tiền của mình là đúng/sai.



+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.


+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.


+ Bài toán yêu cầu chúng ta tìm chiếc ví có
nhiều tiền nhất.


+ Chúng ta phải tìm được mỗi chiếc ví có bao
nhiêu tiền.


+ Học sinh tìm bằng cách cộng nhẩm từng
chiếc ví.


Kết quả: a) 6300 đồng; b) 3600 đồng
c) 10 000 đồng; d) 9700 đồng
+ Chiếc ví c có nhiều tiền nhất : 10 000 đồng.
+ Chiếc ví b có ít tiền nhất : 3600 đồng.
+ Xếp theo thứ tự: b => a => d => c.


Ví dụ:


Cách 1: Lấy 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng,
1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng; thì được
3600 đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài tập 3.


+ Tranh vẽ những đồ vật gì? Giá của từng đồ
vật là bao nhiêu?



+ Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền?
+ Bạn Mai có bao nhiêu tiền?


+ Vậy bạn Mai có vừa đủ tiền để mua cái gì?
+ Mai có thừa tiền để mua cái gì?


+ Mai khgâ đủ tiền để mua những gì? Vì sao?
+ Mai cịn thiếu mấy nghìn nữa thì sẽ mua được
hộp sáp màu?


+ Yêu cầu h.sinh suy nghĩ để tự làm phần b.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


Bài tập 4.


+ Gọi học sinh đọc đề bài và tự làm bài.


+ Chữa bài và yêu cầu học sinh đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
4. Củng cố & dặn dị:


+ Bài tập về nhà:


a) Mẹ có 3 tờ giấy bạc loại 1000 đồng, 2 tờ giấy
bạc loại 2000 đồng, 1 tờ giấy bạc loại 5000
đồng, 3 tờ giấy bạc loại 500 đồng. An xin mẹ
8500 đồng để mua giấy và bút vẽ. Hỏi mẹ có


mấy cách lấy các tờ giấy bạc để cho An? (nêu
rõ số tờ giấy bạc, loại gấy bạc của từng cách?)
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm
bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.


+ Làm các bài còn lại tương tự như trên.
+ Học sinh trả lời theo SGK.


+ Tức là mua hết tiền khgâ thừa, khơng thiếu.
+ bạn Mai có 3000 đồng.


+ Vừa đủ tiền để mua chiếc kéo.


+ Mai có thừa tiền để mua chiếc thước kẻ.
+ Mai không đủ tiền để mua bút máy, sáp
màu, dép vì những thứ này nhiều tiền hơn số
tiền mà Mai có.


+ Mai cịn thiếu 2000 đồng, vì 5000 đồng –
3000 đồng = 2000 đồng.


+ Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.


+ Học sinh đọc đề theo SGK và gọi 1 học sinh
lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT.
+ 2 học sinh ngồi canh nhau đổi chéo vở cho
nhau để kiểm tra.


b) Tâm mua truyện hết 5300 đồng và mua


thước kẻ hết 2500 đồng. Tâm đưa cho cô bán
hàng 1 tờ giấy bạc loại 5000 đồng và 2 tờ giấy
bạc 2000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại
Tâm bao nhiêu tiền?


Rút kinh nghiệm tiết dạy:


………
………
………...
...


Âm nhạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tiết 76 – 77. SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. MỤC TIÊU:


A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng


Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Đọc hiểu


- Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ có cơng lớn với
dân với nước. Nhân dân kính u và ghi nhớ cơng ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử . Lễ hội được tổ
chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lịng biết ơn đó.


-Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B - Kể chuyện



- Rèn kỹ năng nói : - Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
- Rèn kỹ năng nghe.


<i>*KNS: -Thể hiện sự cảm thông </i>
<i> -Đảm nhận trách nhiệm </i>


<i> -Xác định giá trị</i>


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:


Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TẬP ĐỌC


1 . Ổn định tổ chức (1’<sub>)</sub>
2 . Kiểm tra bài cũ (4’<sub>)</sub>


- Hai, ba HS đọc thuộc lòng bài Hội đua voi ở Tây Nguyên, trả lời các câu hỏi 1, 2 của bài.
- GV nhận xét, cho điểm.


3 . Bài mới


GIÁO VIÊN HỌC SINH


Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub>


Hàng năm, ở miền quê nước ta, nhân dân thường


mở hội, làm lễ ở các đền thờ các vị thần hoặc
những người công với dân nước. Lễ hội Chử
Đồng Tử là một trong những lễ hội đó. Những
người dân hai bờ sông Hồng thường tổ chức lễ
hội này vaò mùa xuân. Chử Đồng Tử là người
như thế nào ? Tại sao nhân dân lại làm lễ hội về
ơng. Để biết được điều đó, ta cùng tìm hiểu bài
Sự tích lễ hội Chử đồng Tử.


Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc (30’<sub>)</sub>
 Mục tiêu : bài.Đọcđúng các từ ngữ dễ phát


âm sai đã nêu ở phần mục tiêu Đọc trơi chảy
tồn bài.Đọcđúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã
nêu ở phần mục tiêu.


 Cách tiến hành :


a) GV đọc diễn cảm toàn bài :


- Đoạn 1 : giọng đọc trầm, phù hợp với cảm xúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hướng về quá khứ xa xưa và gia cảnh nghèo khó
của Chử Đồng Tử .


- Đoạn 2 : nhịp nhanh hơn nhấn giọng những từ
ngữ sau : hoảng hốt, chạy tới, nằm xuống, bới
cát phủ lên.


- Đoạn 3 +4 : Giọng đọc trang nghiêm, thể hiện


cảm xúc thành kính.


b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.


+ GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Yêu cầu HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú
ý phát âm đã nêu ở mục tiêu.


- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa
các từ mới.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc ĐT cả bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bai
 Mục tiêu :


HS hiểu nội dung của truyện
 Cách tiến hành :


a) Đoạn 1 :


- Tìm những chi tiết cho thấy nhà Chử Đồng Tử
rất nghèo khó ?


b) Đoạn 2 :



- Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử
Đồng Tử diễn ra như thế nào ?


- Vì sao cơng chúa Tiên Dung kết duyên cùng
Chử Đồng Tử ?


c) Đoạn 3 :


- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm
những việc gì ?


- Theo dõi GV đọc mẫu.


+ Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ
đầu đến hết đoạn bài. Đọc 2 vịng.


+ HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý
phát âm đã nêu ở mục tiêu.


+ 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn, mỗi HS đọc
một đoạn.


+ Thực hiện yêu cầu của GV.


- HS đọc nối tiếp (mỗi em một đoạn) Nhóm
nhận xét.


- HS cả lớp đọc ĐT cả bài.


- HS đọc thầm đoạn 1.



- Mẹ mất sớm, hai cha con có một cái khố.
Khi cha mất, thương cha, Chử Đồng Tử đã
quấn khố cho cha còn mình đành ở khơng.
- HS đọc thầm đoạn 2.


- Thấy chiếc thuyền lớn sắp cặp bờ, Chử
Đồng Tử hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên
Dung tình cờ vây màn tắm đúng nơi đó.
Nước dội lộ ra Chử Đồng Tử, cơng chúa rất
đỗi bàng hồng.


- Cơng chúa cảm động khi biết tình cảm nhà
Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp
đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên
cùng Chử Đồng Tử.


- HS đọc thầm đoạn 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

d) Đoạn 4 :


- Nhân dân làm gì để tỏ lịng biết ơn Chử Đồng
Tử?


 KL : Nhân dân ghi nhớ công ơn của Chư
Đồng Tử đã lập đền thờ Chử Đồng Tử nhiều nơi
bên sông Hồng. Hàng năm, suốt mấy tháng mùa
xuân, cả một vùng bên sông Hồng nô nức làm lễ,
mở hội…



Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (6’<sub>)</sub>
 Mục tiêu :


HS đọc trơi chảy tồn bài.
 Cách tiến hành :


- GV đọc lại đoạn 1. cần đọc với giọng chậm rãi,
nhấn giọng ở các từ ngữ sau : một chiếc khố,
thương cha, đành ở không.


- Cho HS đọc.
- HS thi đọc.
- GV nhận xét.


Tử nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
- HS đọc thầm đoạn 4.


- 1 HS trả lời.


- HS đọc đoạn 1.


- 4 nhóm cử đại diện đọc bài, cả lớp theo dõi
và bình chọn nhóm đọc hay.


Kể chuyện
Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ (1’<sub>)</sub>


Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các
tình tiết, các em đặt tên cho từng đoạn của câu
chuyện, và kể lại từng đoạn của câu chuyện.


Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện (18’<sub>)</sub>
 Mục tiêu :


- Rèn kỹ năng nói : Có khả năng khái quát nội
dung để đặt tên cho từng đoạn truyện.
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo
tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
- Rèn kỹ năng nghe.


 Cách tiến hành :


1. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- Cho HS quan sát tranh trong SGK.
- Cho HS nói tên đã đặt.


Tranh 1 em đặt tên là gì ?
Tranh 2 em đặt tên là gì ?
Tranh 3 em đặt tên là gì ?
Tranh 4 em đặt tên là gì ?


- GV nhận xét, bình chọn HS đặt tên hay
2. Kể lại từng đoạn của câu chuyện


Nghe GV nêu nhiệm vụ.


- 1 HS đọc yêu cầu của BT
- HS quan sát tranh.



- HS đặt tên.


Cảnh nhà nghèo khó./ Tình cha con….
Dun trời./ Cuộc gặp gỡ kì lạ./ Duyên
phận.


Giúp dân./ Truyền nghề cho dân…
Tưởng nhớ./ Lễ hội./ Uống nước nhớ
nguồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Chia HS thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể
chuyện theo nhóm.


- Yêu cầu 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau kể
tồn bộ câu chuyện.


- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét.


- Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể lại một đoạn.
HS trong nhómtheo dõi góp ý cho nhau.
- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Củng cố, dặn dò (3’<sub>)</sub>


- Qua câu chuyện, em thấy Chử Đồng Tử là
người như thế nào ? Vì sao ?


- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bị bài sau.



- Nhận xét tiết học.


+ Chử Đồng Tử là ngườicon hiếu thảo, khi
cha mất dù chỉcó một cái khố nhưng thương
cha nên chàngquấn khố chơn cha, cịn mình
thì ở không.


+ Chử Đồng Tử là người thương dân, chàng
đi khắp nơi dạy dân trồng lúa, nuôi tằm, dệt
vải, khi đã hóa lên trời cịn hiển linh giúp
dân đánh giặc.


Rút kinh nghiệm tiết dạy:


………
………
………...
...
Thứ ba, ngày 06 tháng 03 năm 2012


Chính tả ( Nghe- viết)


T 51. SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ.
I. MỤC TIÊU :


- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đẹp một đoạn của truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
- Làm đúng bài tập 2.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:


Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớpï.
VBT TV taäp 2.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1 . Ổn định tổ chức (1’<sub>)</sub>


2 . Kiểm tra bài cũ (4’<sub>)</sub>


- HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : hộp mứt, đứt dây, khúc ca, múc nước,…
- GV nhận xét.


3 . Bài mới


GIÁO VIÊN HỌC SINH


Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub>


Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết đoạn cuấi
trong bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tư và làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc ên/ênh.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả (21’<sub>)</sub>
 Mục tiêu :


Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đẹp 1
đoạn của truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
 Cách tiến hành :


a) Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.



- Sau khi về trời Chử Đồng Tử đã giúp dân làm
gì ?


- Nhân dân làm gì để tỏ lịng biết ơn Chử Đồng
Tử ?


- HS nhận xét : Trong đoạn văn có những chữ
nào phải viết hoa ? Vì sao ?


- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.


- u cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
b) GV đọc cho HS viết bài vào vởû


GV đọc cho HS viết bài vào vở
e) Soát lỗi


- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
g) Chấm bài


GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt
nội dung, chữ viết, cách trình bày


Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài
 Mục tiêu :


Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm,
vần dễ lẫn (r / d/ gi, ên / ênh).



 Cách tiến hành :
 Bài 2a


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải :


giấy – giản dị – giống – rực rỡ – giấy – rải – gió
Bài 2b


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


Lời giải : lệnh – dập dềnh – lao lên – bên –
công kênh – trên – mênh mông


4. Củng cố, dặn dò (3’<sub>)</sub>


- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.


- Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết


- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.


- Sau khi về trời Chử Đồng Tử đã giúp dân


đánh giặc.


- Nhân dân lập bàn thờ, làm lễ, mở hội để
tưởng nhớ ông.


- Những chữ đầu câu : Sau, Nhân, Cũng, và
tên riêng Hồng, Chử Đồng Tử.


- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả :
Chử Đồng Tử, mở hội, làm lễ, hiển linh …
- HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.


- HS viết bài vào vở


- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để sốt lỗi
theo lời đọc của GV.


- Các HS cịn lại tự chấm bài cho mình.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- HS dưới lớp làm vào VBT, 1HS lên bảng
làm bài.


- Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở :
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- HS dưới lớp làm vào VBT, 1HS lên bảng
làm bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau.


Rút kinh nghiệm tiết dạy:


………
………
………...
...


Toán


Tiết 127. LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU.
I. MỤC TIÊU:


- Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê.


- Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu. Bài 1-Bài 2 .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


GIÁO VIÊN HỌC SINH


1. Kiểm tra bài cũ:


+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 126.



+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Làm quen với dãy số liệu.
Mục tiêu: HS làm quen với dãy số liệu
Cách tiến hành:


a) Hình thành dãy số liệu.


+ Cho học sinh quan sát hình minh họa trong
SGK và hỏi: Hình vẽ gì?


+ Nêu chiều cao của từng bạn?


Giáo viên: Dãy số đo chiều cao của các bạn:
122 cm; 130 cm; 127 cm; 118 cm được gọi là
dãy số liệu.


+ Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn
Anh, Phong, Minh, Ngân?


b) Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số
liệu.


+ Số 122 cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về
chiều cao của 4 bạn?


+ Số 130 cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về


chiều cao của 4 bạn?


+ Số nào là số đứng thứ ba trong dãy số liệu về
chiều cao của 4 bạn?


+ Số nào là số đứng thứ tư trong dãy số liệu về
chiều cao của 4 bạn?


+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.


+ Vẽ bốn bạn học sinh, có số đo chiều cao của
4 bạn.


+ là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm.


+ Vài học sinh đọc: 122 cm, 130 cm, 127 cm,
118 cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Dãy số liệu này có mấy số?


+ Hãy xếp tên 4 bạn trên theo thứ tự chiều cao
từ cao đến thấp và ngược lại từ thấp đến cao?
+ Bạn nào cao nhất?


+ Bạn nào thấp nhất?


+ Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm?
+ Những bạn nào cao hơn bạn Anh?


+ bạn Ngân cao hơn những bạn nào?
*Luyện tập, thực hành.


Bài tập 1.


+ gọi 1 học sinh đọc đề và cho biết bài toán yêu
cầu chúng ta làm gì?


+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng làm
bài với nhau.


+ Yêu cầu một số học sinh trình bày trước lớp
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.


+ Yêu cầu Hs thực hiện tương tự như bài 1.
Bài tập 3.


+Học sinh quan sát hình minh họa sgk.
+ Hãy đọc và viết số kg trên từng bao gạo?
+ Nhận xét về dãy số liệu của học sinh và yêu
cầu học sinh viết theo thứ tự từ bé đến lớn và
ngược lại.


+ Bao gạo thứ nhất có nhiều hơn bao gạo thứ tư
là bao nhiêu kg?


Bài tập 4.


+ Hãy đọc dãy số liệu của bài?



+ Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập,
sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.


4. Củng cố & dặn dò:


+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm
bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.


+ Có 4 số.


+ 1 học sinh lên bảng, lớp viết vào vở nháp.
Cao  thấp: Phong, Ngân, Anh, Minh
Thấp  cao: Minh, Anh, Ngân, Phong.
+ Phong cao nhất.


+ Minh thấp nhất.


+ Phong cao hơn Minh 12 cm.
+ Bạn Phong và bạn Ngân.
+ bạn Anh và bạn Minh.


+ 1 học sinh đọc đề theo SGK và trả lời: bài
toán yêu cầu chúng ta dựa vào dãy số liệu trên
để trả lời câu hỏi.


+ Làm bài theo cặp ngồi gần nhau.
+ Mỗi học sinh trả lời 1 câu theo sgk.
+ Học sinh thực hiện như yêu cầu bài tập 1.



+ Học sinh thực hiện theo y/c của giáo viên.
+ Từ bé  lớn: 35kg; 40kg; 45kg; 50kg;
60kg.


+ Từ lớn  bé: 60kg; 50kg; 45kg; 40kg;
35kg.


+ Bao thứ nhất nhiều hơn bao thứ tư là 5 kg.
+ 1 học sinh đọc, 1 học sinh lên bảng viết: 5;
10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45.


a) Dãy số trên có tất cả 9 số liệu, số 25 là số
thứ 5 trong dãy.


b) Số thứ ba trong dãy là số 15; số này lớn
hơn số thứ nhất là 10 đơn vị.


c) Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong dãy.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Thủ công
I. MỤC TIÊU:


- Biết cách làm lọ hoa gắn tường đúng quy trình kĩ thuật.


-Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng, đều. Lọ hoa tương đối cân đối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Như tiết trước.



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:


GIÁO VIÊN HỌC SINH


* Hoạt động 3. Thực hành.


Mục tiêu: HS biết cách làm lọ hoa GẮN
TƯỜNG theo đúng quy trình.


Cách tiến hành:


+ Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước
làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy.


+ Giáo viên tổ chức: trong quá trình học sinh
thực hành. Giáo viên quan sát uốn nắn, giúp đỡ
cho những em cịn lúng túng để các em hồn
thành sản phẩm.


+ Giáo viên tuyên dương, khen ngợi những em
trang trí sản phẩm đẹp, có nhiều sáng tạo.
+ Giáo viên đánh gái kết quả học tập của học
sinh.



+ Học sinh thực hành làm lọ hoa gắn tường và
trang trí.


- Bước 1: gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp
các nếp gấp cách đều.


- Bước 2: tách đều phần gấp đế lọ hoa ra khỏi
các nếp gấp làm thân lọ hoa.


- Bước 3: làm thành lọ hoa gắn tường.
+ Học sinh thực hành theo nhóm.


+ Học sinh cắt dán các bơng hoa có cánh lá để
cắm trang trí vào lọ hoa (bài 5).HS có thể
dùng bút chì vẽ thêm các bơng hoa để trang
trí lọ hoa.


+ Học sinh trang trí và trưng bày sản phẩm.
4. Củng cố & dặn dò:


+ Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả học tập của học sinh.
+ Dặn dò học sinh giờ học sau thực hành tiếp.


Rút kinh nghiệm tiết dạy:


………
………
………...
...



Tự nhiên và xã hội
Tiết 51. TÔM, CUA.
I. MỤC TIÊU:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Học sinh nêu được tên các bộ phận chính của cơ thể tơm, cua.
- Nêu được ích lợi của tơm, cua đối với đời sống con người..


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình minh hoạ trong SGK.


Sưu tầm tranh ảnh tôm, cua, chế biến hải sản. Tôm, cua thật (tươi).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Côn trùng.
Các bộ phận ngồi của cơn trùng?
Ích lợi và tác hại của côn trùng?


3. Bài mới:


GIÁO VIÊN HỌC SINH


* Hoạt động 1.


Các bộ phận bên ngoài của cơ thể tơm, cua.


+ Giáo viên kết luận: Tơm, cua có hình dạng, kích
thước khác nhau nhưng chúng có điểm giống nhau
là chúng đều khơng có xương sống, cơ thể được


bao bọc bằng một lớp vỏ cứng. Chúng có nhiều
chân và chân phân thành các đốt.


* Hoạt động 2.


+ Ích lợi của tơm, cua.


Con người dủng tơm, cua để làm gì?


+ Giáo viên kết luận: Tơm, cua dùng làm thức ăn
cho con người, làm thức ăn cho động vật ( gà, cá)
và làm hàng xuất khẩu.


+ Học sinh kể tên 1 số lồi tơm, cua.


+ Giáo viên:Tôm, cua sống dưới nước nên gọi là
hải sản. Hải sản tơm, cua là những thức ăn có
nhiều chất đạm rất bổ cho cơ thể con người.
* Hoạt động 3.


+ Tìm hiểu hoạt động ni tơm, cua.
+ Liên hệ giáo (STK/74;75).


+ Học sinh quan sát.
+ Đại diện nhóm trả lời.
+ Lớp bổ sung.


+ lắng nghe và ghi nhớ.
+ học sinh nhắc lại.



+ Học sinh thảo luận, liệt kê ích lợi của
tơm, cua.


+ tơm càng xanh, tơm rào tôm lướt, tôm
sú, cua bể, cua đồng …


+ Tranh ảnh tôm, cua. Hoạt động xuất
khẩu.


+ Học sinh nêu ghi nhớ.
4. Củng cố & dặn dò:


+ Nêu đặc điểm của tơm, cua.
+ Ghi nhớ “ bịng đèn toả sáng”.
+ Sưu tầm tranh ảnh tôm, cua
+ Chốt nội dung bài học.
+ Chuẩn bị bài: Cá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

………
………
………...
...
Thứ tư, , ngày 07 tháng 3 năm 2012


Tập đọc


RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I. MỤC TIÊU:


1. Đọc thành tiếng



Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Đọc hiểu


-Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước
đèn. Trong ngày vui tết trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:


Tranh minh hoạ bài tập đọc. Thêm tranh về ngày hội trung thu.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1 . Ổn định tổ chức(1’<sub>)</sub>


2 . Kiểm tra bài cũ (4’<sub>)</sub>


- GV kiểm tra vài HS kể và đọc bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. , trả lời những câu hỏi về nội
dung bài.


- Nhận xét và cho điểm HS.
3 . Bài mới


GIÁO VIÊN HỌC SINH


Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub>


Tết Trung thu là ngày hội của thiếu nhi. Trẻ em ở
khắp nơi trên đất nước ta đều vui chơi đón cỗ, rước
đèn ánh trăng sáng ngời. Bài Rước đèn ông sao


hôm nay chúng ta học sẽ cho các em biết được
ngày hội của bạn Tâm và các thiếu nhi cùng xóm.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (16’<sub>)</sub>


 Mục tiêu :


HS đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát
âm sai.


 Cách tiến hành :


a) GV đọc toàn bài : Đọc với giọng vui tươi, thể
hiện tâm trạng háo hức rộn ràng của hai bạn nhỏ
trong đêm đón cỗ, rước đèn.


b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.


- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
+ Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
bài, mỗi HS đọc một đoạn.


+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong
bài.


- Nghe GV giới thiệu bài.


- Theo dõi GV đọc mẫu.



- Thực hiện theo yêu cầu của GV.


- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn
của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT cả bài.


Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (7’<sub>)</sub>
 Mục tiêu :


HS hiểu nội dung và ý nghĩa của bài.
 Cách tiến hành :


Đọc cả bài


- Nội dung mỗi đoạn trong bài tả những gì ?


Đoạn 1


- Mâm cỗ trung thu của Tâm đựoc bày như thế
nào ?


Đoan 2


- Chiếc đèn ơng sao của Hà có gì đẹp ?


- Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn
rất vui ?



KL : Qua phần tìm hiểu bài chúng ta thấy trẻ em
Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước
đèn. Trong ngày vui tết trung thu, các em thêm yêu
quý, gắn bó với nhau.


Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài (5’<sub>)</sub>
 Mục tiêu :


HS đọc trơi chảy tồn bài.
 Cách tiến hành :


- GV đọc lại đoan 2.


- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn cần luyện
đọc. Hướng dẫn HS đọc đoạn văn, nhấn giọng các
từ ngữ : bập bùng trống ếch, thích nhất, đỏ, trong
suốt, đủ màu sắc, ba lá cờ…


- HS thi đọc từng đọan, toàn bài. GV nhận xét.
4. Củng cố dặn dò (2’<sub>)</sub>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài.


+ Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa
các từ mớiù.


- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc
một đoạn trong nhóm.



- Đọc ĐT cả bài.


- HS đọc thầm cả bài.
- Đ1 : Tả mâm cỗ của Tâm.


Đ2 : Tả chiếc đèn ông sao của Hà trong
đêm rước đèn. Tâm và Hà rước đèn rất
vui.


- HS đọc thầm lại đoạn 1.


- Mâm cỗ được bày rất đẹp, rất vui mắt.
- HS đọc thầm lại đoạn 2.


- Đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong
suốt, ngơi sao đựoc gắn vào giữa vịng
trịn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên
đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con.


- Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái
đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc
cầm chung đèn reo : “Tùng tùng tùng,
dinh dinh !...”


- Theo dõi GV đọc mẫu


- HS luyện đọc theo sự hướng dẫn của
GV.



- 4 nhóm thi đọc bài. Cả lớp bình chọn bạn
đọc đúng đọc hay nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

………
………
………...
...


Mĩ thuật


T 26: TẬP NẶN TẠO DÁNG -NẶN HOẶC VẼ XÉ DÁN CON VẬT
I. MỤC TIÊU:


- Nhận biết được đặc điểm, hình khối của các con vật.
- Biết cách nặn hoặc vẽ, xé dán và tạo dáng hình con vật.
- Nặn hoặc vẽ hoặc xé dán và tạo dáng được con vật.


- HS khá, giỏi: Hình nặn hoặc vẽ, xé dán cân đối, gần giống con vật mẫu.
- HS biết yêu quý và chăm sóc con vật.


II. ĐỒ DUNG DẠY- HỌC:


<i>Thầy:</i> - Sưu tầm tranh ảnh một số con vật.
- Hình gợi ý


- Đất nặn, giấy màu.
- Bài của HS năm trước.


<i>Trò: </i> - GiÊy vÏ hc vë thực hành, ất nặn, bút chì, màu, tẩy.



III.CC HOT NG DẠY- HỌC.


GIÁO VIÊN HỌC SINH


A. Kiểm tra bài cũ, đồ dùng.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét


B. Bài mới:
1. GTB:


- GV giới thiệu bài.


<i>2.Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.</i>


- GV: Treo tranh ảnh yêu cầu HS quan sát thảo
luận theo nội dung:


+ Em hãy kể tên các con vật có trong tranh?
+ Hình dáng, đặc điểm?


+ Các phần chính của con vật?


+ Các con vật đó có đặc điểm gì giống và khác
nhau?


+ Ngồi các con vật trên em cịn biết thêm con vật
nào khác?


- GV: Yêu cầu đại diện 2,3 nhóm trình bày.


- GV: u cầu các nhóm bạn nhận xét.
- GV: Kết luận.


+ Có rất nhiều các con vật, mỗi con đều có hình
dáng và đặc điểm khác nhau nhưng về cấu tạo
chung chúng đều có 3 phần chính: đầu, mình, chân.
? Các con vật đó có ích lợi gì với con người.


- GDMT: Là nguồn thức ăn bổ dưỡng và là nguồn


-


HS chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
+ Gà, chó, mèo…


+ Mỗi con có một đặc điểm và hình dáng
riêng.


+ Đầu, mình, chân, đi…


- HS trình bày.
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

sức lực giúp con người trong sản xuất. Các con vật
đó cịn có tác dụng giúp cho mơi trường cân bằng
sinh thái, môi trường trong sạch hơn.


<i>3.Hoạt động 2: Cách xé dán.</i>



- GV: Yêu cầu HS trao đổi nhanh theo cặp để nhớ
lại cách xé dán.


- GV: Yêu cầu đại diện cặp trình bày.
- GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.
+ Xé dán phần chính trước.


+ Xé phần phụ.
+ Xé chi tiết.


+Chọn màu giấy nền.
+ Dán hình con vật.


<i>4.Hoạt động 3: Thực hành.</i>


- GV cho HS tham khảo bài vẽ của HS năm trước.
- GV: Yêu cầu HS thực hành.


- GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS cịn lúng
túng.


- GV: u cầu HS hồn thành bài.


<i>5.Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.</i>


- GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS nhận
xét theo tiêu chí:


+ Bố cục, hình dáng, đặc điểm, màu sắc.
+ Theo em bài vẽ nào đẹp nhất.



- GV: Nhận xét chung.


+ Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.


+ Động viên, khích lệ HS chưa hồn thành bài.


<i>IV. Củng cố, dặn dò.</i>


- GV: Em hãy nêu lại cách xé dán con vật?
GV: Nhận xét


? Các em đã làm gì để chăm sóc các con vật.
- GV: Nhận xét và dặn dò HS.


+ Sưu tầm tranh ảnh các con vật.
+ Tìm xem tranh dân gian.


+ Giờ sau mang đầy dủ đồ dùng học tập.


- HS trao đổi cặp.
- HS trình bày.
- HS nhận xét.


- HS tham khảo bài.
- HS thực hành.
- HS hoàn thành bài.


- HS nhận xét theo cảm nhận riêng.
- HS lắng nghe cô nhận xét.



- HS nêu.
- HS trả lời.


- HS lắng nghe cơ dặn dị.


Rút kinh nghiệm tiết dạy:


………
………
………...
...


Toán


Tiết 128. LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (TT)
I. MỤC TIÊU:


Giúp học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Biết cách đọc số liệu của một bảng thống kê.-


- Biết cách phân tích được số liệu thống kê của một bảng. Bài 1-Bài 2 .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Các bảng thống kê số liệu trong bài.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


GIÁO VIÊN HỌC SINH



1. Kiểm tra bài cũ:


+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của
tiết 117.


+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.


* Hoạt động 1: Làm quen với bảng thống kê số
liệu.


Mục tiêu: Hs làm quen được các thống kê số liệu
trong cuộc sống hằng ngày.


Cách tiến hành:


a) Hình thành bảng số liệu.


+ Yêu cầu học sinh quan sát bảng số trong phần
bài học trong sgk và hỏi: bảng số liệu có những
nội dung gì?


+ Bảng trên là bảng thống kê về số con của các gia
đình, bảng này có mấy cột và mấy hàng?


+ Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì?
+ Hàng thứ hai của bảng cho biết điều gì?


b) Đọc bảng số liệu.


+ Bảng thống kê số con của mấy gia đình?
+ Gia đình Cơ Mai có mấy người con?
+ Gia đình cơ Lan có mấy người con?
+ Gia đình cơ Hồng có mấy người con?
+ Gia đình nào có ít con nhất?


+ Những gia đình nào có số con bằng nhau?
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.


Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức mà mình vừa
học được để làm được bài tập


Cách tiến hành:
Bài tập 1.


+ Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng? Nêu nội
dung của từng hàng trong bảng?


+ Lớp nào có nhiều học sinh giỏi nhất? Lớp nào
có ít học sinh giỏi nhất?


+ Cả 4 lớp có bao nhiêu học sinh giỏi?
Bài tập 2.


+ Bảng thống kê trong bài thống kê về nội dung


+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.


+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.


+ bảng số liệu đưa ra tên của các gia đình và
số con tương ứng của mỗi gia đình.


+ bảng này có 4 cột và 2 hàng.


+ Hàng thứ nhất của bảng ghi tên của các
gia đình.


+ Hàng thứ hai ghi số con của các gia đình
có tên trong hàng thứ nhất.


+ Bảng thống kê số con của ba gia đình.
+ Gia đình cơ Mai có 2 người con.
+ Gia đình cơ Lan có 1 người con.
+ Gia đình cơ Hồng có 2 người con.
+ Gia đình cơ Lan có ít con nhất.


+ Gia đình cơ Mai và gia đình cơ Hồng có
số con bằng nhau. (cùng là 2 con).


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

gì?


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Học sinh làm
bài theo yêu cầu của giáo viên.


Bài tập 3.( Nếu còn thời gian)


+ Bảng số liệu cho biết điều gì? Sau đó u cầu


học sinh làm bài tương tự như bài tập 2.


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
4. Củng cố & dặn dò:


+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh
tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những
học sinh còn chưa chú ý. - Dặn dò học sinh về
nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.


+ Lớp 3C có nhiều học sinh giỏi nhất. Lớp
3B có ít học sinh giỏi nhất.


+ Cả 4 lớp có : 18 + 13 + 25 + 15 = 71 (học
sinh giỏi).


+ Bảng thống kê về số cây trồng của 4 lớp
khối 3.


+ Dựa vào bảng thống kê để trả lời các câu
hỏi? Học sinh làm bài theo cặp sau đó đổi
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


+ Bảng cho biết số mét vải của một cửa
hàng đã bán trong ba tháng đầu năm. Học
sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài
tập.


Rút kinh nghiệm tiết dạy:



………
………
………...
...


Chính tả (Nghe- viết)
Tiết 52. RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I. MỤC TIÊU:


- Nghe – viết đúng một đoạn văn trong bài Rước đèn ông sao. Trình bày đúng hình thức bài văn
xi.


- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ viết sai r /d / gi ( BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:


Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớpï.
VBTTV Tập 2.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1 . Ổn định tổ chức (1’<sub>)</sub>


2 . Kiểm tra bài cũ (3’<sub>)</sub>


- GV kiểm tra vở của những HS về nhà viết lại bài chính tả trong tiết học trước.
- HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : đổû mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ.
3 . Bài mới


GIÁO VIÊN HỌC SINH


Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub>



Giờ chính tả hơm nay các em sẽ viết đoạn cuối
trong bài Rước đèn ơng sao và làm bài tập chính tả
phân biệt r/d/gi hoặc ên/ênh.


Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả (1’<sub>)</sub>
 Mục tiêu :


Nghe – viết đúng một đoạn văn trong bài Rước
đèn ông sao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

 Cách tiến hành :


a) Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Đoạn văn tả gì ?


- Đoạn văn có mấy câu ?


- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
Vì sao ?


- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả.


- u cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
b) GV đọc cho HS viết bài vào vởû


GV đọc cho HS viết bài vào vở
e) Soát lỗi



- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
g) Chấm bài


GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội
dung, chữ viết, cách trình bày


Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Mục tiêu :


Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm
đầu hoặc vần dễ viết sai r /d / gi hoặc ên / ênh
Bài 2b


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm.


- GV mở bảng phụ, mời 3 HS lên bảng thi làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


Lời giải đúng :


- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.


- Tả mâm cỗ đón tếât trung thu của Tâm.
- Đoạn văn có 4 câu ?


- Những chữ đầu câu : Tết, Mẹ , Em và tên


riêng Tâm, Trung thu.


- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả : mâm cỗ nhỏ, quả bưởi, quả ổi, sắm.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.


- HS viết bài vào vở


- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để sốt
lỗi theo lời đọc của GV.


- Các HS còn lại tự chấm bài cho mình.


1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS dưới lớp làm vào vở.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức.


- Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở.
Aâmđầu


Vần b đ l m r s t


Ên bền, bển, bến,


bện đền, đến lên mềnmến rênrền rĩ sên tên


Ênh bênh, bệnh lệnh mệnh


(lệnh)



sểnh
(ra)


(nhẹ)
tênh
4. Củng cố, dặn dò


- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.


- Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại
bài cho đúng và chuẩn bị bài sau.


Rút kinh nghiệm tiết dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

………...
...
Thứ năm ngày 10 tháng 03 năm 2011


Luyện từ và câu


Tiết 26. TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:


- Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội (BT1)


- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2)


- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3 a, b, c.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC



GV : Bài tập 1,2 viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
HS : VBT Tiếùng Việt 3, tập hai.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1 . Ổn định tổ chức (1’<sub>)</sub>


2 . Kiểm tra bài cũ (4’<sub>)</sub>


Gọi 2 HS làm miệng BT1, 3 tiết LTVC tuần 25, mỗi em làm 1 bài.
3 . Bài mới


GIÁO VIÊN HỌC SINH


Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub>


Các em đã được học một số bài TĐ về chủ điểm
lễ hội. Để giúp các em biết nhiều hơn về lễ hội,
tiết TLV hôm nay các em sẽ được mở rộng vốn
từ thuộc chủ điểm lễ hội. Sau đó chúng ta sẽ làm
BT chính tả để các em biết đặt dấu phẩy sao cho
đúng vào đoạn văn cho trước.


Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập (30’<sub>)</sub>
 Mục tiêu :


- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội .
- Ôn luyện về dấu phẩy.


 Cách tiến hành :


Bài tập 1 (7’<sub>)</sub>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài.


- GV mở bảng phụ, mời 3 HS thi làm bài, đúng,
nhanh sau đó đọc kết quả.


- Cả lớp và GV nhận xét, chốâùt lại lời giải đúng
Lời giải :


- Nghe GV giới thiệu bài.


- 1 HS đọc trước lớp.
- HS tự làm bài


- 3 HS làm bài trên bảng phụ.


- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng.
Lễ


Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội.


Hội Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp
đặc biệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bài tập 2 (14’<sub>)</sub>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Cho các nhóm dán bài lên bảng lớp.


- GV lấy bài nhóm thắng cuộc làm chuẩn, bổ
sung một số tên để hoàn chỉnh bảng kết quả, kết
hợp giải thích về một số lễ hội, hội trò chơi trong
lễ hội và hội.


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu củabài.
- Các nhóm làm bài.


- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp.
- HS chép lại lời giải đúng vào VBT.


Tên một số lễ hội lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, Chùa Keo,
Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa…


Tên một số hội Hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, đua voi, đua ngựa, thả diều, hội
Lim, …


Tên một số hoạt động


trong lễ hội và hội Cúng phật, lễ phật, thắp hương, đua mô tơ, đua xe, kéo co, ném cịn, cướp cờ, đánh đu, thả diều, chọi gà,..
Bài tập 3


- Gọi HS đọc yêu cầu củabài.
- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài.



- Cho HS làm bài trên 4 băng giấy GV chuẩn bị
trước trên bảng lớp.


- GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng.


Câu a : Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công
chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, ni
tằm, dệt vải.


Câu b : Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền
người khác, chị em Xô-phi đã về nhà ngay.


Câu c : Tại thiếu kinh nghiệm, nơn nóng và coi
thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua.


Câu d : Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn
đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quý Đôn
đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta
thời xưa.


4. Củng cố, dặn dò (3’<sub>)</sub>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà xem lại các bài LTVC đã chuẩn
bị ôn tập GKII


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu củabài.
- Cho HS làm bài.


- 4 HS làm bài trên 4 băng giấy.



Rút kinh nghiệm tiết dạy:


………
………
………...
...


Toán


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

I. MỤC TIÊU:


Biết đọc, phân tích, xử lý số liệu của một dãy số và bảng số liệu đơn giản. Bài 1-Bài 2 -Bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.


Các bảng số liệu trong bài học viết sẵn trên bảng phụ (hoặc bảng giấy).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:


GIÁO VIÊN HỌC SINH


1. Kiểm tra bài cũ:


+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của
tiết 128.


+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.


Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:


Bài tập 1.


+ Học sinh đọc đề bài và cho biết bài tập yêu cầu
chúng ta làm gì?


+ Các số liệu đã cho có nội dung gì?


+ Nêu số thóc gia đình Chị Út thu hoạch được ở
từng năm?


+ Học sinh quan sát bảng số liệu và cho biết : Ô
trống thứ nhất ta điền số nào? Vì sao?


+ Hãy điền số thóc thu được của từng năm vào
bảng?


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.


+ Yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu và cho biết
Bảng thống kê nội dung gì?


+ Yêu cầu hsinh làm bài tương tự như bài 1.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


Bài tập 3.



+ Yêu cầu học sinh đọc dãy số trong bài?
+ Yêu cầu hsinh làm bài vào vở bài tập, sau đó
đổi vở cho nhau để kiểm tra .


+ Nhận xét bài làm của 1 số học sinh .
Bài tập 4.( Nếu còn thời gian)


+ Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập và cho
biết Bảng thống kê nội dung gì?


+ Có những mơn thi đấu nào?
+ Có những loại giải thưởng nảo?


+ Em hiểu thế nào về cột Văn nghệ trong bảng?


+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.


+ Học sinh đọc đề, bài tập yêu cầu chúng ta
điền số liệu thích hợp vào bảng.


+ Là số thóc gia đình chị Út thu được trong
các năm 2001, 2002, 2003.


+ Năm 2001: 4200 kg – Năm 2002: 3500 kg
– Năm 2003: 5400 kg.


+ Ơ thứ nhất điền số 4200 kg, vì số trong ơ
này là số kg thóc gia đình chị Út thu hoạch


trong năm 2001.


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.


+ Học sinh đọc thầm. Bảng thống kê số cây
Bản Na trồng được trong 4 năm: 2001;
2002; 2003; 2004.


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.


+ Học sinh đọc thầm và nêu: 90; 80; 70; 60;
50; 40; 30; 20; 10.


a) Dãy số trên có 9 số.
b) Số thứ tư trong dãy là 60.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Số giải nhất được ghi vào hàng thứ mấy trong
bảng?


+ Số giải nhì được ghi vào hàng thứ mấy trong
bảng?


+ Số giải ba được ghi vào hàng thứ mấy trong
bảng?


+ Khi ghi số giải, ngoài việc chú ý để ghi cho
đúng hàng cịn phải chú ý ghi cho đúng gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài?



+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
4. Củng cố & dặn dò:


+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm
bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.


lớp 3 đã đạt được theo từng mơn thi đấu.
+ Có Văn nghệ, Kể chuyện, Cờ vua.


+ Có giải nhất, giải nhì và giải ba cho từng
mơn thi đấu.


+ Cột này nêu số giải của Văn nghệ, có 3
giải nhất, khơng có giải nhì và có 2 giải ba.
+ Số giải nhất được ghi vào hàng thứ hai
trong bảng.


+ Số giải nhì được ghi vào hàng thứ ba
trong bảng.


+ Số giải ba được ghi vào hàng thứ tư trong
bảng.


+ Ghi cho đúng cột, giải của môn thi đấu
nào phải ghi đúng vào cột có tên của mơn
đó.


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.



Rút kinh nghiệm tiết dạy:


………
………
………...
...


Đạo Đức


Tiết 26. TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC.
I. MỤC TIÊU:


- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ tài sản của người khác.
- Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.


- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, dồ dùng của bạn bè, mọi người.


<i>*KNS: -Kĩ năng tự trọng.</i>


<i> -Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định.</i>


II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
+ Bảng phụ, giấy Crôky, bút dạ.
+ Bảng từ, phiếu bài tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
Tiết 1.


GIÁO VIÊN HỌC SINH



Hoạt động 1: Sắm vai xử lý tình huống.


+ Y.cầu các nhóm thảo luận cách xử lý tình huống
sau và sắm vai thể hiện cách xử lý đó.


Tình huống: An và Hạnh đang chơi ngồi sân
thì có bác đưa thư ghé qua nhờ 2 bạn chuyển cho
nhà bác Hải hàng xóm. Hạnh nói với An: “A, đây
là thư của anh Hùng đang học Đại học ở Hà Nội
gửi về. Thư đề chữ khẩn cấp đây này. Hay là mình
bóc ra xem có chuyện gì khẩn cấp rồi báo cho bác


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

ấy biết nhé! Nếu em là An, em sẽ nói gì với Hạnh?
Vì sao?”.


+ u cầu 12 nhóm thể hiện cách xử lý, các
nhóm khác (nếu khơng đủ thời gian biểu diễn) có
thể nêu lên cách giải quyết của nhóm mình.
+ u cầu học sinh cho ý kiến.


- Cách giải quyết nào hay nhất?


- Em thử đoán xem bác Hải sẽ nghĩ gì nếu bạn
Hạnh bóc thư?


- Đối với thư từ của người khác chúng ta phải làm
gì?


Kết luận:



+ Ở tình huống trên, An nên khun Hạnh khơng
mở thư, phải đảm bảo bí mật thư từ của người
khác, nên cất đi và chờ bác Hải về rồi đưa cho
bác.


+ Với thư từ của người khác chúng ta phải tôn
trọng đảm bảo bí mật, giữ gìn, khơng xem trộm.


+ các nhóm thể hiện cách xử lý tình huống,
các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
 Bác Hải sẽ trách Hạnh vì xem thư của
bác mà chưa được bác cho phép và bác cho
Hạnh là người tò mò.


 Với thư từ của người khác chúng ta
không được tự tiện xem, phải tơn trọng.


Họat động 2: Việc làm đó đúng hay sai.


+ Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận về 2 tình
huống sau: Em hãy nhận xét hai hành vi sau đây,
hành vi nào đúng, hành vi nào sai, vì sao?


+ Hành vi 1: Thấy bố đi công tác về, Hải liền lục
ngay túi của bố để tìm xem có q gì khơng?
+ Hành vi 2: Sang nhà Lan chơi, mai thấy có rất
nhiều sách hay. Lan rất muốn đọc và hỏi Mai
mượn.



+ Yêu cầu mật số học sinh đại diện cho cặp nhóm
nêu ý kiến.


Kết luận: Tài sản, đồ đạc của người khác là sở hữu
riêng. Chúng ta cần tôn trọng, không được tự ý sử
dụng, xâm phạm đến đồ đạc, tài sản của người
khác. Phải tôn trọng tài sản cũng như thư từ của
người khác.


+ Học sinh theo cặp thảo luận xem hành vi
nào đúng, hành vi nào sai? Và giải thích vì
sao?


 Sai, vì muốn sử dụng đồ đạc người khác
phải hỏi xin phép và được đồng ý thì ta mới
sử dụng.


 Đúng.


+ Các học sinh khác theo dõi, nhận xét bổ
sung.


Hoạt động 3: Trị chơi: “Nên hay khơng nên”.
+ Đưa ra một bảng liệt kê các hành vi để học sinh
theo dõi. Yêu cầu các em chia thành 2 đội, sẽ tiếp
sức nhau gắn các bảng từ (có nội dung là các hành
vi giống trên bảng) vào hai cột “nên” hay “khơng
nên” sao cho thích hợp.


1. Hỏi trước khi xin phép bật đài hay xem tivi.


2. Xem thư của người khác khi người đó khơng có
ở đó.


3. Sử dụng đồ đạc của người khác khi cần thiết.


+ Theo dõi hành vi mà giáo viên nêu. Chia
nhóm, chọn người chơi, đội chơi và tham
gia tiếp sức.


 Nên làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

4. Nhận giúp đồ đạc, thư từ cho người khác.
5. Hỏi trước, sử dụng sau.


6. Đồ đạc của người khác khơng cần quan tâm giữ
gìn.


7. Bố mẹ, anh chị ... xem thư của em.
8. Hỏi mượn khi cần và giữ gìn bảo quản.
+ Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung, nếu có ý
kiến khác và giải thích vì sao.


Kết luận: Tài sản, thư từ của người khác dù là trẻ
em đều là của riêng nên cần phải tôn trọng. Tôn
trọng thư từ, tài sản là phải hỏi mượn khi cần, chỉ
sử dụng khi được phép và bảo quản, giữ gìn khi
dùng.


+ Y/c học sinh kể lại một vài việc em đã làm thể
hiện sự tôn trọng tài sản của người khác.



 Không nên làm.
 Nên làm.


 Không nên làm.
 Không nên làm.
 Không nên làm.
 Nên làm.


+ Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung hoặc nêy ý
kiến khác và giải thích vì sao.


+ 34 học sinh kể lại theo ý mình.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


………
………
………...
...


<b>T nhiên và xã h i</b>

<b>ự</b>

<b>ộ</b>


Tiết 52. CÁ
I. MỤC TIÊU:


- Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngồi cơ thể của cá.
- Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người.


II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
Các hình trong SGK.



Tranh, ảnh sưu tầm.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Tôm, cua.


- Các bộ phận bên ngồi của cơ thể tơm, cua?
- Ích lợi của nuôi tôm, cua?


3. Bài mới:


GIÁO VIÊN HỌC SINH


* Hoạt động 1.


Các bộ phận bên ngoài cơ thể của cá.
- Lồi cá trong hình tên là gì? Sống ở đâu?
- Cơ thể các lồi cá có gì giống nhau?


+ Giáo viên: Cá sống ở dưới nước. Cơ thể chúng
đều có: đầu, mình, đi, vây, vẩy.


- Cá thở như thế nào và thở bằng gì?


+ Học sinh quan sát, thảo luận.


+ Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ
sung.


+ Học sinh nhắc lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Khi ăn cá, em thấy có gì?


+ Giáo viên kết luận: Cá là lồi vật có xương sống
(khác với cơn trùng, tơm, cua khơng có xương
sống).


Cá thở bằng mang.
* Hoạt động 2:


Sự phong phú, đa dạng của cá.


+ Nhận xét về sự khác nhau của các loài cá về
màu sắc, hình dạng, các bộ phận đầu, răng, đi,
vây, vẩy …


+ Giáo viên kết luận: Cá có rất nhiều lồi khác
nhau, mỗi lồi có những đặc điểm, màu sắc, hình
dạng khác nhau tạo nên thế giới cá phong phú và
đa dạng.


* Hoạt động 3:Ich lợi của cá.


+ Giáo viên kết luận: Cá có nhiều lợi ích. Phần lớn
cá được dùng làm thức ăn cho con người và cho
động vật. Ngoài ra cá được dùng để chữa bệnh
( gan cá, sụn vi cá mập) và để diệt bọ gậy trong
nước.


ra.



+ Học sinh nhắc lại.
+ có xương.


+ Học sinh nghe, vài em nhắc lại.


+ Học sinh quan sát hình, tranh TB và sưu
tầm.


+ màu sắc đa dạng. hình dạng cũng rất đa
dạng. Về các bộ phận của cá có con có vây
cứng, có con vây lại mềm. Các lồi cá biển
thưởng có da trơn, khơng vẩy.


+ Học sinh nhắc lại.


+ Học sinh suy nghĩ. Viết vào giấy ích lợi
của cá và tên các lồi cá đó.


+ các nhóm bổ sung.
4. Củng cố & dặn dò:


+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cá? ( bảo vệ mơi trường sống, không đánh bắt bừa bãi, phát
triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lý).


+ Sưu tầm tranh ảnh cá, chim.
+ Chuẩn bị bài: Chim.


Rút kinh nghiệm tiết dạy:



………
………
………...
...


Thể dục.


T : 51 NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN BTDPTC VỚI HOA VÀ CỜ
TRÒ CHƠI HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN


I/ MỤC TIÊU:


<i>Giúp học sinh</i>


Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện dúng cách so dây, chao dây, quây dây, động
tác nhảy dây nhẹ nhàng, nhịp điệu.


Biết các thực hiện BTDPTC với hoa và cờ.
Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được .
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:


NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC


I/ MỞ ĐẦU


GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học



Thành vòng tròn,đi thường….bước Thơi
HS vừa đi vừa hít thở sâu


Trị chơi : Tìm những con vật bay được
Kiểm tra bài cũ : 4 HS


Nhận xét
II/ CƠ BẢN:


a.Ôn bài TD phát triển chung với cờ
GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét


b.Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân


G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét


c.Trị chơi : Hồng Anh-Hoàng Yến


Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi
Nhận xét


III/ KẾT THÚC:


Thành vòng tròn,đi thường…bước Thơi
HS vừa đi vừa hít thở sâu


Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà luyện tập bài TD và nhảy dây



Đội Hình


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


Đội hình học tập


* * * * * * *
* * * * * * *
GV


* * * * * * *
* * * * * * *


Đội Hình xuống lớp


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


GV: HÔ THỂ DỤC HS: KHỎE
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


………


………
………...
...
Thứ sáu ngày 09 tháng 03 năm 2012


Tập làm văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

I.MỤC TIÊU:


- Biết kể về một ngày buổi lễ 20/11 ở trường em.


- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn mạch lạc khỏang 5 câu.( BT2)
<i>*KNS: -Tư duy sáng tạo. </i>


<i>-Tìm kiếm và xử lí thơng tin, phân tích, đối chiếu.</i>
<i>-Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực.</i>


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:


Bảng lớp hoặc bảng phụ ghi câu hỏi gơi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1 . Ổn định tổ chức (1’<sub>)</sub>


2 . Kiểm tra bài cũ (4’<sub>)</sub>


- Gọi 2 HS kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo 1 trong 2 bức
ảnh ở bài TLV miệng tuần 25.


- GV nhận xét.
3 . Bài mớ<i><b>i</b></i>



Hoạt động dạy Hoạt động học


Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub>


Hai bạn vừa kể lại quang cảnh và hoạt động của
những người tham gia lễ hội theo tranh. Hôm nay,
chúng ta không kể chuyện theo tranh nữa mà trong
tiết TLV này các em sẽ kể về một ngày hội mà các
em biết.


Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
 Mục tiêu :


- Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý – lời lẽ rõ
ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được về
quang cảnh và hoạt đợng ngày hội .


- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn
ngắn gọn mạch lạc khoảng 5 câu.


 Cách tiến hành :
Bài 1


- Một HS đọc yêu cầu của BT và các gợi ý.
<b>*</b> Kể về một ngày buổi lễ 20/11 ở trường em.
a ) Buổi lễ diễn ra ở đâu ? Khi nào ?


b )Thành phần tham dự gồm những ai ?
c ) Cảm tưởng của em về buổi lễ đó ?



- GV : Bài tập yêu cầu kể về một ngày buổi lễ
20/11 ở trường em.Em cóthể kể lần lượt theo sự
quan sát của mình cũng có thể dựa vào những gợi
ý đã nêu ở trên…


- Cho HS kể.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét.
Bài 2


- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2.


- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập : BT không yêu


- Nghe GV giới thiệu bài.


- 1 HS đọc trước lớp.


- HS nghe hướng dẫn.


- 1 HS kể theo mẫu gợi ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

cầu các em phải viết lại toàn bộ những điều đã thấy
mà chỉ yêu cầu các em viết những điều vừa kể về
những nội dung chính về một ngày buổi lễ 20/11 ở
trường em sau đó viết thành một đoạn văn ngắn
khoảng 5 câu.


- Cho HS viết.



- Cho HS đọc bài viết của mình.


- GV nhận xét + chấm điểm một số bài làm tốt.
4. Củng cố dặn dị (3’<sub>)</sub>


- Các em có thích hội (lễ hội) khơng ? Vì sao ?-
GV nhận xét tiết học.


- Dặn những HS chưa viết xong về nhà tiếp tục viết
cho xong.


- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS nghe hướng dẫn.
- HS viết bài.


- 3, 4 HS đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét.


- HS trả lời.


Rút kinh nghiệm tiết dạy:


………
………
………...
...


Toán



KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II


………..
Thể dục


Tiết 52. NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN.


TRÒ CHƠI HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN
I/ MỤC TIÊU: <i>Giúp học sinh</i>


-Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện dúng cách so dây,
chao dây, quây dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng, nhịp điệu.


-Biết các thực hiện BTDPTC với hoa và cờ.
-Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được .


II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:


- Địa điểm : Sân trường . 1 còi . Mỗi HS một dây nhảy
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:


NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC


I/ MỞ ĐẦU


GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS chạy một vòng trên sân tập


Khởi động



Trò chơi : Chim bay,Cò bay
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét


II/ CƠ BẢN:


a.Ôn bài TD phát triển chung với cờ
GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập


Đội Hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Nhận xét


b.Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân


G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét


c.Trò chơi : Hoàng Anh-Hoàng Yến


Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi
Nhận xét


III/ KẾT THÚC:


Thành vòng tròn,đi thường…bước Thôi
HS vừa đi vừa hít thở sâu


Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà luyện tập bài TD và nhảy dây



Đội hình học tập


* * * * * * *
* * * * * * *
GV


* * * * * * *
* * * * * * *




Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


GV: HÔ THỂ DỤC HS: KHỎE
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


………
………
………...
...


Tập viết


Tiết 26. ÔN CHỮ HOA : T


I. MỤC TIÊU:


- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng), D . Nh ( 1 dòng) .Viết đúng tên riêng Tân
Trào (1 dòng) và câu ứng dụng “ Dù ai…………mồng mười tháng ba.”( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Mẫu chữ viết hoa T.


- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- Vở Tập viết 3, tập hai.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1 . Ổn định tổ chức(1’<sub>)</sub>


2 . Kiểm tra bài cũ (4’<sub>)</sub>


- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GIÁO VIÊN HỌC SINH
Giới thiệu bài (1’<sub>)</sub>


- Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết
chữ viết hoa T có trong từ và câu ứng dụng.


Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con
(10’<sub>)</sub>


 Mục tiêu :


- Viết đúng, đẹp chữ hoa T.



- Viết đúng, đẹp ,đều nét, đúng khoảng giữa các
chữ trong từ , cụm từ.


 Cách tiến hành :
a) Luyện viết chữ viết hoa


- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ
hoa nào ?


- Treo bảng chữ viết hoa T và gọi HS nhắc lại quy
trình viết đã học ở lớp 2.




- Viết lại mẫu chư,õ vừa viết vừa nhắc lại quy
trình viết cho HS quan sát.


- Yêu cầu HS viết các chữ hoa T vào bảng. GV đi
chỉnh sửa lỗi cho HS.


b) Luyện viết từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.


- GV giới thiệu : Tân Trào là một tên một xã thuộc
huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi
diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử nước
ta.


- Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như


thế nào ?


- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng trên bảng con, GV
theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.


c) Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.


- GV giải thích : Câu ca dao nói về ngày giỗ Tổ
Hùng Vương vào ngày mùng mười tháng ba âm
lịch hàng năm. Vào ngày này, ở đền Hùng tổ chức
lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có cơng
dựng nước.


- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế
nào ?


- Yêu cầu HS viết : Tân Trào, giỗ Tổ vào bảng. GV
theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.


- Nghe GV giới thiệu.


- HS trả lời.


- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.

<b>T</b>



- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.



- 2 HS đọc


- Nghe GV giới thiệu


- HS trả lời.
- HS trả lời.


- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.


<b>Tân trào</b>


- 2 HS đọc


- Nghe GV giới thiệu


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở TV
 Mục tiêu :


- Viết đúng, đẹp chữ hoa T tên riêng và câu ứng
dụng.


- Viết đúng, đẹp ,đều nét, đúng khoảng cách giữa
các chữ trong từ , cụm từ.


 Cách tiến hành :


- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập


viết 3, tập hai, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở.
Chấm, chữa bài


- GV chấm nhanh 5 đến 7 bài


- Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4. Củng cố, dặn dò (2’<sub>)</sub>


- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.


- Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ca dao
và chuẩn bị bài sau.


- HS viết :


+ 1 dòng chữ T cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ D, Nh cỡ nhỏ.
+ 2 dòng chữ Tân Trào cỡ nhỏ.
+Viết câu ứng dụng : 2 lần.


<b> Dù ai đi ngược về </b>


<b>xuôi </b>



<b>Nhớ ngày giỗ Tổ mồng </b>


<b>mười tháng ba </b>



Rút kinh nghiệm tiết dạy:


………
………


………...
...


SINH HOẠT TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU:


1.Đánh giá trong tuần qua
+ Nề nếp lớp


+ vệ sinh trường lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

2. Dự kiến kế hoạch tuần tới
II. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1. Hoạt động 1.


- Các tổ báo cáo tình hình học tập trong tổ
+ Giờ giấc học tập


+ Vệ sinh trực nhật lớp


+ Nêu hạn chế những bạn học sinh trong tổ học tập chưa tốt trong tuần,
2. Hoạt động 2.


+ Giáo viên tìm hiểu những bạn bị khuyết điểm


+ Giáo viên vận động nhắc nhỡ, tuyên dương bạn học tập tốt nhắc nhỡ bạn học tập chưa
tốt.


+ Nhắc nhỡ nền nếp, học tập sinh hoạt, lao động vệ sinh, an tồn thực phẩm, an tồn giao
thơng,…….



+ Kế hoạch học tập tuần tới.


Duyệt tổ chuyên môn tuần 26.
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×