Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

trinh chieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.53 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NHÀN</b>

<b><sub>NHÀN</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>NHÀN</b></i>



<i> Nguyễn Bỉnh Khiêm</i>


<b>NỘI DUNG</b>


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


<i>1. Tác giả.</i>
<i> 2. Tác phẩm.</i>


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<i>1. Vẻ đẹp cuộc sống.</i>
<i> 2. Vẻ đẹp nhân cách. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>NHÀN</b></i>


<i> Nguyễn Bỉnh Khiêm</i>


<b>I Tìm hiểu chung</b>.


<i>1</i>. <i>Tác giả</i>:


_ Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491 –1585), hiệu Bạch
Vân Cư Sĩ, được suy tơn Tuyết Giang Phu Tử.
_ Q: Hải Phịng.


_ Cuộc đời:



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>NHÀN</b></i>


<i> Nguyễn Bỉnh Khiêm</i>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<i> 1</i>. <i>Tác giả</i>:


_ Sự nghiệp văn chương: Để lại 700 bài thơ chữ
Hán trong “Bạch Vân am thi tập” và 170 bài thơ
chữ Nôm trong “Bạch Vân quốc ngữ thi tập ”.
<i>2</i>. <i>Tác phẩm</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>NHÀN</b></i>


Nguyễn Bỉnh Khiêm


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>


B i Th :

à

ơ



Một mai, một cuốc, một cần câu,
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.


Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,


Người khôn, người đến chốn lao xao.
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,



Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.
Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống,


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>NHÀN</b></i>


Nguyễn Bỉnh Khiêm


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>


<i> 1. Vẻ đẹp cuộc sống:</i>


<i>Một mai, một cuốc, một cần câu,</i>
<i> Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.</i>


_ Liệt kê: mai, cuốc, cần câu kết hợp với điệp số từ: “một”
=> dụng cụ lao động, tất cả đã sẵn sàng, chu đáo.


_ Nhịp thơ: 2/2/1/2 -> dứt khoát -> tư thế nhàn nhã.


_ “Thơ thẩn dầu ai vui thú nào” : thảnh thơi, ung dung mặc
đời vui thú xa hoa.


Sống đạm bạc, tâm trạng ung dung, tự tại, thanh
thản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>NHÀN</b></i>


<i> Nguyễn Bỉnh Khiêm</i>
<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
1. Vẻ đẹp cuộc sống:



<i>Thu ăn măng</i> <i>trúc, đông ăn giá,</i>
<i> Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.</i>


_ Thức ăn: Thu – măng trúc, đông – giá.


_ Sinh hoạt: Xuân – tắm hồ sen, hạ - tắm ao.


=> Cuộc sống và sinh hoạt của tác giả hòa hợp với thiên
nhiên. Sống thuận theo tự nhiên: mùa nào thức ấy, sinh
hoạt theo mùa.


Tác giả từ bỏ cuộc sống bon chen để sống “ nhàn”:
đạm bạc mà thanh cao, gần gũi với thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>NHÀN</b></i>


<i> Nguyễn Bỉnh Khiêm</i>


<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>.


<i> 1. Vẻ đẹp cuộc sống.</i>
<i> 2. Vẻ đẹp nhân cách:</i>


a. <i>Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,</i>


<i> Người khôn, người đến chốn lao xao.</i>
_ dại >< khôn


vắng vẻ >< lao xao



=> Cách nói ngược nghĩa -> nói đùa: tác giả
thể hiện quan niệm sống: lánh xa chốn bon


chen, danh lợi đó mới là nhân cách của người
thanh cao


a. Câu 3,4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Khôn mà hiểm độc là khôn dại


Dại mà hiền lành ấy dại khôn



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>NHÀN</b></i>


<i> Nguyễn Bỉnh Khiêm</i>


<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>.


<i> 1. Vẻ đẹp cuộc sống.</i>
<i> 2. Vẻ đẹp nhân cách:</i>


<i><b> Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống</b></i>


<i><b> Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao.</b></i>


_ Thiên nhiên, rượu: nơi kí thác tâm hồn.


_ Tìm đến say chỉ để tỉnh. Trong sự tỉnh táo ông nhận ra phú quý
chỉ là một “giấc chiêm bao”



“ Nhàn”: Nhàn thân nhưng không nhàn tâm.
+ Bề ngoài: sống ung dung, vui vẻ.


+ Sâu thẳm trong tâm: đau đời.


Một nhân cách cao đẹp, một trí tuệ mẫn đạt.


b. Hai câu 7,8 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>NHÀN</b></i>


<i> Nguyễn Bỉnh Khiêm</i>


<b>III. Tổng kết</b>


<i> 1. Nội dung</i>:


_ Đề cao lối sống nhàn, sống tự nhiên, xa lánh danh
lợi, giữ khí tiết sạch trong.


_ Nhàn là một triết lí sống tiến bộ của nhà Nho
đương thời.


<i> 2. Nghệ thuật</i>:


_ Ngôn từ giản dị, tự nhiên mà sâu sắc.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×