Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.49 MB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
* Nếu x1, x2 là hai
nghiệm của phương
trình ax2 + bx + c = 0
(a 0) thì
2
1
2
1
Khơng giải phương trình, hãy tính
tổng và tích các nghiệm (nếu có)
của mỗi phương trình sau:
a) 4x2<sub> + 2x – 5 = 0;</sub> <sub>c) 5x</sub>2<sub> + x + 2 = 0.</sub>
Gi iả
a) Vì a.c = 4.(-5) = - 20 < 0 nên PT
có hai nghiệm phân biệt. Do đó
theo vi-et ta có
4
5
.
2
1
4
2
2
1
2
1
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
c) Vì = 12 – 4.5.2 = - 39 < 0 nên
PT vô nghiệm.
<b>Hệ thức Vi-ét và ứng dụng</b> <b>1. Bài tập 29 (SGK)</b>
Tìm giá trị của m để phương trình
có nghiệm, rồi tính tổng và tích các
nghiệm theo m.
<b>2. Bài tập 30 (SGK)</b>
Giải
a) Để phương trình có nghiệm khi
và chỉ khi ’ 0, tức là:
(-1)2 – 1.m <sub></sub> 0 <sub></sub> 1 - m <sub></sub> 0
- m - 1
Vậy m 1.
Do đó, ta có:
m 1
a) x2<sub> - 2x + m = 0; b) x</sub>2<sub> + 2(m-1)x + m</sub>2<sub> = 0.</sub>
<b>Hệ thức Vi-ét và ứng dụng</b>
* Nếu x1, x2 là hai
nghiệm của phương
(a 0) thì b) Để phương trình có nghiệm khi và chỉ
khi ’ 0, tức là:
(m -1)2 – 1.m2 <sub></sub> 0 <sub></sub> m2 - 2m +1 – m2 <sub></sub> 0
- 2m + 1 0
2
2
2
1
Theo vi-ét ta có:
-2m -1
Vậy m
<b>3. Bài tập 31 (SGK)</b>
Tính nhẩm nghiệm của các phương
trình:
;
0
1
)
3
1
(
3
) 2
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>b</i>
).
1
(
0
4
)
3
2
(
)
1
(
) 2
<i>x</i> <i>m</i> <i>x</i> <i>m</i> <i>m</i>
<i>m</i>
<i>d</i>
* Nếu a + b + c = 0 thì PT
ax2 + bx +
c = 0 (a 0) có
<b>Hệ thức Vi-ét và ứng dụng</b>
;
1
1
<i>x</i>
Gi iả
b) Vì 3
nên PT có hai nghiệm
1
(<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>
nên PT có hai nghiệm ( )1
1
4
;
1 <sub>2</sub>
1
d) Vì
0
1
3
1
3
0
4
3
2
1
<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>
hai nghiệm…...
* Nếu a - b + c = 0 thì PT
ax2 + bx +
c = 0 (a <sub>hai nghiệm………..</sub> 0) có
<i>a</i>
<i>c</i>
<i>x</i><sub>2</sub>
<b>4. Bài tập 32 (SGK)</b>
<b>Hệ thức Vi-ét và ứng dụng</b>
* Muốn tìm hai số u và v,
biết u + v = S, uv = P, ta
giải PT:….………..
(Điều kiện để có u và v là
……….)
Tìm hai số u và v, biết:
2
Gi iả
Đặt –v = t, ta có: u + t = 5, ut = - 24.
Do đó u và t là nghiệm của
phương trình x2 – 5x – 24 = 0
2
= (-5)2 – 4.1.(-24) = 121;
1
2
* Nếu x1, x2 là hai
nghiệm của phương
trình ax2 + bx + c = 0
(a 0) thì
2
1
2
1
<b>Hệ thức Vi-ét và ứng dụng</b> <b>5. Bài tập 33 (SGK)</b>
Chứng tỏ rằng nếu phương
trình ax2 + bx + c = 0 có hai
nghiệm là x<sub>1</sub> và x<sub>2 </sub> thì tam thức
ax2<sub> + bx + c phân tích được </sub>
thành nhân tử như sau:
ax2 + bx + c = a(x – x
1)(x – x2).
<i><b>Áp dụng:</b></i> Phân tích đa thức
thành nhân tử.
a) 2x2 – 5x + 3; b) 3x2 + 8x + 2
HD
- Về nhà học và nắm vững kiến thức trọng tâm ở
chương IV (từ bài 1 đến bài 6) chuẩn bị thật tốt để tiết
sau kiểm tra 1 tiết.
- Làm các bài tập còn lại ở SGK trang 54 và các
bài tập 40, 41, 43, 44 ở SBT trang 44.