Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.73 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Họ và tên</b>
...
<b>Lớp: ...</b>
<b> bài kiểm tra giữa học kỳ I</b>
<b> Môn : tiÕng viƯt - Líp 4</b>
<b> Năm học: 2010 - 2011</b>
<b> (Phần kiểm tra đọc)</b>
<b> - Điểm đọc: ...</b>
<b> - Điểm viết: ...</b>
<b> - Điểm Tiếng Việt: ...</b>
<b>I. Đọc thành tiếng: (</b><i>5 điểm</i>)
* Hc sinh bc thm đọc một trong các bài sau và trả
lời câu hỏi theo nội dung bài do giáo viên nêu ( thời
gian 1,5 phút/HS).
<b>1/ Ngời ăn xin (TV4, Tập 1, Tr. 30 ) </b>
2/ ChÞ em t«i (TV4, TËp 1, Tr. 59)
3/ Trung thu độc lập (TV4, Tập 1, Tr. 66)
<b>4/ Đôi giày ba ta màu xanh (TV4, Tập 1, Tr. 81).</b>
<b>5/ Tha chun víi mĐ (TV4, TËp 1, Tr. 85).</b>
<b>II. Đọc thầm và làm bài tập:(5 điểm) </b><i><b> Thời gian 20 phút</b></i>
<b> * Đọc thầm bài: Ngêi mÑ</b>
<b> Bà mẹ chạy ra ngoài hớt hải gọi con. Suốt mấy đêm rịng thức trơng con. Bà vừa</b>
thiếp đi một lúc Thần Chết đã bắt nó đi. Thần Đêm Tối đóng giả một bà cụ mặc áo
chồng đen, bảo bà :
- Thần Chết chạy nhanh hơn gió và chẳng bao giờ trả lại những ngời lão đã cớp đi
đâu.
Bà mẹ khẩn khoản cầu xin thần chỉ đờng cho mình đuổi theo Thần Chết. Thần
Đêm Tối chỉ đờng cho bà.
Đến một ngã ba đờng bà không biết phải đi lối nào. Nơi ấy có một bụi gai băng
tuyết bám đầy. Bụi gai bảo :
- Tôi sẽ chỉ đờng cho bà nếu bà ủ ấm tơi.
Bà mẹ ơm ghì bụi gai vào lịng để sởi ấm nó. Gai đâm vào da thịt bà máu nhỏ
xuống từng giọt đậm. Bụi gai đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá. Bụi
gai chỉ đờng cho bà.
Bà đến một hồ lớn. Khơng có một bóng thuyền. Nớc hồ q sâu. Nhng bà nhất
định vợt qua hồ để tìm con. Hồ bảo:
- Tôi sẽ giúp bà nhng bà phải cho tôi đơi mắt. Hãy khóc đi cho đến khi đơi mắt rơi
xuống.
Bà mẹ khóc, nớc mắt tn rơi lã chã đến nỗi đơi mắt theo dịng lệ rơi xuống hồ hóa
thành hai viên ngọc. Thế là bà đợc đa đến nơi lnh lo ca Thn Cht.
Thấy bà, Thần Chết ngạc nhiªn hái :
- Làm sao ngơi có thể tìm đến tn ni õy?
B m tr li :
- Vì tôi là mẹ. HÃy trả con cho tôi.
<i> Theo : An-dec-xen</i>
<i><b> * Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn chữ cái trớc ý trả lời đúng cho mỗi</b></i>
<i><b>câu hỏi sau:</b></i>
<i><b>Câu 1: Thần chết đã bắt đứa con của bà mẹ lúc nào ? </b></i>
A. Lúc bà hớt hải chạy ra ngoài gọi con.
<i><b>Câu 2: Ai đã chỉ đờng cho bà mẹ đuổi theo thần chết mà không kèm theo điều kiện gì</b></i>
<i><b>?</b></i>
A. Thần đêm tối.
B. Bụi gai.
C. Hồ nớc.
<i><b>Câu 3: Tại sao khi thấy bà, thần chết lại ngạc nhiên ? </b></i>
A. Vì thần chết thấy bà đuổi theo mình nhanh qu¸.
B. Vì thần chết khơng ngờ đợc bà mẹ lại có thể đến đợc chốn lạnh lẽo của mình.
C. Vì thần chết không ngờ bà mẹ đợc thần đêm tối, bụi gai, hồ nớc chỉ đờng.
<i><b>Câu 4: ý nào đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện ? </b></i>
A. Ngêi mĐ rÊt dịng c¶m.
B. Ngời mẹ không sợ thần chết.
C. Ngêi mĐ cã thĨ hy sinh tất cả vì con.
<i><b>Câu 5: Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì ?</b></i>
<i><b> Bà mẹ trả lời :</b></i>
<i><b> - Vì tơi là mẹ. Hãy trả lại con cho tôi. </b></i>
A. Giải thích cho bộ phận đứng trớc.
B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật.
C. Cả hai tác dụng trờn.
<i><b>Câu 6: Từ "chạy" trong câu Bà mẹ chạy ra ngoài hớt hải gọi con. </b></i> <i><b>thuộc từ loại</b></i>
<i><b>gì? </b></i>
A. Danh tõ riªng.
B. Danh tõ chung.
C. Động từ.
<i><b>Câu 7: Em hÃy viết ra tất cả các từ láy có trong bài :</b></i>
...
...
<i><b>Câu 8: Em h·y viÕt: </b></i>
<i><b>a) 1 danh tõ chung chØ ngêi: ...</b></i>
<i><b>b) 1 danh tõ chung chØ kh¸i niƯm: ...</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> Giáo viên coi, chấm bài: 1... . </b></i>
2...
<i> </i><b>đề kiểm tra giữa học kỳ I - nm hc 2010 - 2011</b>
<b>Môn Tiếng Việt lớp 4</b>
<b>(Phần kiểm tra viết)</b>
<b>1. Chính tả: (</b><i>5 điểm</i>) <i>Thời gian: 20 phút</i>
a) Bài viết: <i>(4 điểm)</i>
Giỏo viờn c cho hc sinh ( nghe - viết ) bài chính tả
<b>Buổi sáng ở Hòn Gai</b>
Hòn Gai vào những buổi sáng sớm thật là nhộn nhịp. Khi tiếng còi tầm vừa cất
lên, những chiếc xe bị tót cao to chở thợ mỏ lên tầng, vào lị, tiếng cịi bíp bíp inh ỏi,
những ngời thợ điện, thợ cơ khí, thợ sàng rửa vội vã tới xởng thay ca, các chị mậu dịch
viên mở cửa các quầy hàng, các em nhỏ, khăn quàng đỏ bay trên vai kéo nhau tới lớp.
b) Bài tập: Điền vào chỗ chấm <i>( 1 điểm)</i>
Hãy viết th cho một ngời thân ( ông bà, thầy cô giáo cũ, bạn cũ ... ) để thăm hỏi và kể về
tình hình học tập của em trong thời gian qua.
<i> </i><b>đề kiểm tra giữa học kỳ I - năm học 2010 - 2011</b>
<b>M«n TiÕng ViƯt lớp 4</b>
<b>(Phần kiểm tra viết)</b>
<b>1. Chính tả: (</b><i>5 điểm</i>) <i>Thời gian: 20 phút</i>
a) Bài viết: <i>(4 điểm)</i>
Giỏo viờn c cho học sinh ( nghe - viết ) bài chính tả
<b>Buổi sáng ở Hòn Gai</b>
Hòn Gai vào những buổi sáng sớm thật là nhộn nhịp. Khi tiếng còi tầm vừa cất
lên, những chiếc xe bị tót cao to chở thợ mỏ lên tầng, vào lị, tiếng cịi bíp bíp inh ỏi,
những ngời thợ điện, thợ cơ khí, thợ sàng rửa vội vã tới xởng thay ca, các chị mậu dịch
viên mở cửa các quầy hàng, các em nhỏ, khăn quàng đỏ bay trên vai kéo nhau tới lớp.
b) Bài tập: Điền vào chỗ chấm <i>( 1 điểm)</i>
- l / n : ... âng ...iu ; ... ay động; ... ao xao; ... ao ... úng.
<b>2. Tập làm văn: </b><i>(5 điểm) Thời gian: 35 phút</i>
Hãy viết th cho một ngời thân ( ông bà, thầy cô giáo cũ, bạn cũ ... ) để thăm hỏi và kể về
tình hình học tập của em trong thời gian qua.
<b> </b>
<b>Đáp án và biểu điểm môn tiếng việt - L4</b>
<b>A kiểm tra đọc :</b>
<b>I Đọc thành tiếng : ( 5 điểm ) </b>
<i><b>a. Đọc</b><b>:4 ®iÓm</b></i>
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ cho: 1 điểm.
( Đọc sai 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm )
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa: 1điểm.
( Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng 4 chỗ trở
lên: 0đ)
+ Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
( Giọng đọc cha thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 đ; giọng đọc khơng thể hiện tính biểu
cảm: 0 đ ).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1đ ( đọc quá 1 đến 2 phút 0,5 đ; đọc quá 2 phút : 0 điểm ).
<i><b>b. Trả lời câu hỏi: 1 điểm </b></i>
- Học sinh trả lời đúng nội dung câu hỏi mà giáo viên đã ra cho 1 điểm.
- ( Trả lời cha đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhng diễn đạt cịn lúng túng, cha rõ ràng: 0,5
điểm; khơng trả lời đợc hoặc trả lời sai ý: 0 điểm ).
- Tuỳ theo mức độ trả lời của HS có thể cho các mức độ điểm: 0,75- 0,5 - 0,25 - 0.
<b>II Đọc thầm và làm bài tập : ( 5 điểm )</b>
Học sinh khoanh đúng các câu từ câu 1 đến câu 6, mỗi câu ghi 0, 5 điểm.
Câu 1: C Câu 2: A Câu 3: B
C©u 4: C C©u 5: B C©u 6: C
Câu 7: HS tìm đợc các từ láy sau ghi 1 điểm ( hớt hải, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo )
Câu 8: Học sinh tìm đợc 1 danh từ chung chỉ ngời ghi 0,5 điểm
Học sinh tìm đợc 1 danh từ chung chỉ khái niệm ghi 0,5 điểm
<b>B KiÓm tra viÕt</b> :<b> </b>
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa
đúng quy định) trừ 0.5 điểm.
Lu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày
bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
<b>b. Bài tập:( 1 điểm ) Học sinh điền đúng mỗi từ ghi 0,25 điểm</b>
<b>2. Tập làm văn: ( 5 điểm)</b>
Đảm bảo các yêu cầu sau, đợc 5 điểm:
- Viết đợc một bức th cho một ngời thân ( ông bà, thầy cô giáo cũ, bạn cũ ... ) để thăm hỏi và
kể về tình hình học tập của em trong thời gian qua.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
<b> Đề kiểm tra giữa học kỳ I</b>
<b> môn Toán lớp 4 - năm häc: 2010- 2011</b>
<i><b> (Thời gian: 40 phút không kể giao đề)</b></i>
<i><b> Họ và tên: </b></i>
Líp: ………….. Trêng TiĨu häc HiƯp An
<b>I. PhÇn tr¾c nghiƯm: </b>
<i><b>Mỗi bài tập dới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào ch t trc</b></i>
<i><b>kt qu ỳng.</b></i>
<b>Câu 1: Số Tám m</b> <i><b>ơi t triệu không trăm sáu mơi ba nghìn không trăm năm mơi </b></i>
<i><b>hai viết là:</b></i>
<b> A. 8 463 052 B. 840 063 052 C. 84 063 052 D. 84 006 352</b>
<b>C©u 2: Trong các số dới đây, chữ số 8 trong số nào có giá trị là 80 000 ?</b>
A. 218 042 657 B. 800 006 425 C. 715 181 302 D. 325 468 603
<b>C©u3: Sè liỊn tríc sè 9 090 999 lµ:</b>
A. 10 000 000 B. 9 091 000 C. 9 090 998 D. 90 910 000
<b>Câu 4: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tấn 6 yến = ... kg là:</b>
A. 906 B. 9600 C. 9006 D. 9060
<b>Câu 5: Giá trị của biểu thức 423 + m </b>–<i><b> 52 víi m = 6 lµ:</b></i>
A. 481 B. 377 C. 454 D. 387
<b>Câu 6: Trung bình cộng của 22, 24, 26, 28, 30 lµ:</b>
A. 30 B. 25 C. 32 D. 26
<b>C©u 7 : Năm nào thuộc thế kỉ XVIII ?</b>
A. 1428 B. 1789 C. 1890 D. 1975
<b>C©u 8: 3 giê 15 phót = .... phót</b>
A. 310 B. 190 C. 195 D. 180
<b>Câu 9: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Hình vuông ABCD có:</b>
<b> . Phần tự luận : </b>
<b>Câu 1: Đặt tính rồi tính :</b>
a) 267 345 + 31 925 b) 80 326 - 45 719
<b>Điểm:</b>
...
...
...
<b>Câu 2</b><i>:</i> Tìm <i>x :</i>
a)<i> x </i>- 238 454 = 32 489 b) 79 325 - <i>x</i> = 32 486 + 6374
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>.</i>
<i>………</i>
<b>Câu 3: Vụ mùa vừa qua thu hoạch từ hai thửa ruộng đợc 7 tấn 5 tạ thóc. Thu ở thửa</b>
ruộng thứ hai đợc nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất 7 tạ thóc. Hỏi thu hoạch mi tha
rung c bao nhiờu t thúc?
Bài giải
...
...
...
...
<i><b>Câu 4: Tính b»ng c¸ch thn tiƯn nhÊt:</b></i>
<i><b> 264 - 86 + 386 – 64</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>....</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> Giáo viên coi, chấm bài:1...</b></i>
<i><b> 2</b><b>...</b></i>
<b>I Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm )</b>
Hc sinh in đúng các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 mỗi câu ghi 0,25 điểm riêng câu 9, ghi
1 điểm mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm
C©u 1: C C©u 2: C C©u3: C C©u 4: D
C©u 5: B C©u 6: D C©u 7: B C©u 8: C
Câu 9: Đúng ý 1, 4 sai ý 2, 3
<b>II</b>
<b> Phần tự luận: (7 điểm)</b>
Bài 1 : ( 2 ®iĨm )
- Học sinh đặt tính và tính đúng mỗi phần ghi 1 điểm .
Bài 2 : ( 2 điểm )
- Học sinh tính đúng mỗi phần ghi 1 điểm
Bài 3: ( 2 điểm)
<i>Tóm tắt: </i>(0,5 điểm)<i> </i>? t¹ thãc<i> </i>
Thöa ruéng 1:
<b> 7 t¹ </b> 7 tÊn 5 t¹ thãc.
<b> Thöa ruéng 2: </b>
? t¹ thãc
<i>Bài giải: </i>
Đổi: 7 tấn 5 tạ = 75 tạ (0,25 điểm)
Thửa ruộng thứ nhất thu đợc số tạ thóc là: (0,25 điểm)
(75 - 7) : 2 = 34 (tạ) (0,25 điểm)
Thửa ruộng thứ hai thu đợc số tạ thóc là: (0,25 điểm)
34 + 7 = 41 (tạ) (0,25 điểm)
<i>Đáp số:</i> Thửa ruộng 1: 34 tạ thóc (0,25 điểm)
Thửa ruộng 2: 41 tạ thóc.
<i> * Ghi sai tên đơn vị trừ: 0,25 im</i>
Bài 4: ( 1 điểm )