Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Văn 9 </b>
<i><b>Ngày soạn: 10/05/2009 Ngày dạy: 18/05/2009</b></i>
<i><b>Giúp cho học sinh:</b></i>
- Hình dung lại hệ thống các văn bản TPVH đã học và đọc thêm trong chương trình
Ngữ văn tồn cấp THCS.
- Hình dung những hiểu biết ban đầu về nền VHVN: các bộ phận văn học, các thời kỳ
lớn, những đặc sắc nổi bật về tư tưởng và nghệ thuật.
- Củng cố và hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với
từng thời kì trong tiến trình vận động của văn học. Biết vận dụng những hiểu biết này
để đọc và hiểu đúng các tác phẩm trong chương trình.
<b>II/ Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
<i><b>1. Chuẩn bị của trò:</b></i>
Xem và chuẩn bị phần tổng kết văn học trong Sgk.
<i><b>2. Chuẩn bị của thầy:</b></i>
Xem tài liệu tham khảo – Soạn giáo án.
<b>III/ Các bước lên lớp:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>3.Giảng bài mới:</b><b> (Có lời dẫn) </b></i><b>(1’)</b>
<i><b>TG</b></i> <i><b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b></i>
<b>5’</b>
<b>A/ Nhìn chung về nền</b>
<b>văn học Việt Nam:</b>
* Gọi Hs đọc đoạn mở đầu mục
A – Sgk.
CH: Nội dung đoạn văn vừa
* Đọc.
<b>Văn 9 </b>
<b>14’</b> <b>I/ Các bộ phận hợp</b>
<b>thành nền văn học Việt</b>
<b>Nam:</b>
<b>1/ Văn học dân</b>
<b>gian:</b>
đọc nói gì?
* Gọi Hs đọc mục I – Sgk.
CH: VHVN bao gồm mấy bộ
phận hợp thành? Gọi tên từng
CH: Kể tên một số tác phẩm
VHDG đã học ở chương trình.
CH: Tác giả của những tác
phẩm đó là ai?
CH: Vì sao VHDG cịn gọi là
Văn học truyền miệng, Văn học
bình dân?
CH: VHDG về đặc điểm tính
chất có gì khác cơ bản với tác
phẩm văn học viết?
CH: Nêu khái quát giá trị của
VHDG đối với đời sốnh tinh
thần dân tộc đối với các nhà
văn VH viết )?
nền VHVN trong lịch sử VN.
* Đọc.
* Gồm 2 bộ phận chủ yếu:
- Văn học dân gian.
- Văn học viết.
- Tự bộc lộ.
- Nhân dân lao động.
- Lưu truyền bằng lời nói từ
người này sang người khác,
nơi này sang nơi khác, đời này
sang đời khác.
- Ngồi tính truyền miệng, tính
dị bản còn chú ý chọn lựa
những cái tiêu biểu chung cho
nhân dân, mỗi tầng lớp trong
cộng đồng xã hội. Có nhiều
cái chung tương đồng trong
những thể loại giữa các dân
tộc, các nước trên thế giới
(môtip)
- Là nguồn ni dưỡng tâm
hồn trí tuệ cả hàng nghìn thế
hệ.
<b>Văn 9 </b>
<b>2/ Văn học viết:</b>
* Gọi Hs đọc mục I.2 – Sgk.
CH: VH viết VN được viết
bằng những chữ nào? Bắt đầu
từ những thế kỉ nào?
CH: Kể tên những tác giả, tác
phẩm đầu tiên nổi tiếng viết
* Gọi Hs đọc mục II – Sgk.
CH: NHìn trên tổng thể, LSVH
viết VN từ thế kỉ X đến nay có
thể chia làm mấy thời kì lớn?
Mỗi thời kì lại có thể chia ra
các giai đoạn như thế nào?
* Đọc.
- Văn học chữ Hán từ TK 10.
- Văn học chữ Nôm từ TK13.
- Văn học chữ quốc ngữ từ TK
19.
* Chữ Hán: Quốc Tộ (Pháp
Thuận), Chiếu dời đô (Lí
Cơng Uẩn); Nam quốc sơn hà
(Lí Thường Kiệt); Hịch tướng
sĩ (Trần Quốc Tuấn); Bình ngơ
đại cáo (Nguyễn Trãi).
* Chữ Nơm: Quốc âm thi tập
(Nguyễn Trãi); Cung oán
ngâm khúc (Nguyễn Gia
Thiều); Chinh phụ ngâm
(Đoàn Thị Điểm).
* Chữ quốc ngữ: Muốn làm
thằng Cuội (Tản Đà); Sống
chết mặc bay (Phạm Duy
Tốn).
* Đọc.
* Chia 3 thời kỳ lớn:
- Từ Tk10 hết TK 19
(VH Trung đại); Trải qua
nhiều giai đoạn: X – XV; XVI
– nửa Tk XVIII; nửa sau TK
XVIII đến nửa đầu TK XIX;
nửa sau TK XIX.
<b>Văn 9 </b>
<b>12’</b>
<b>12’</b>
<b>Hết</b>
<b> II/ Tiến trình lịch sử</b>
<b>VHVN:</b>
<b>III/ Mấy đặc sắc nổi bật</b>
<b>của VHVN:</b>
CH: Nêu tên mỗi thời kì 1, 2
tác phẩm, tác giả tiêu biểu đã
học.
* Gọi Hs đọc mục III – Sgk.
CH: Những đặc điểm lớn về nội
dung tư tưởng của VHVN là
gì ?
* Gọi Hs đọc phần ghi nhớ.
* Gọi Hs đọc mục I – Sgk.
CH: VHDG gồm các thể loại
nào?
- Từ 1945 đến nay (VH hiện
đại).
- Tự bộc lộ.
* Đọc.
- Tinh thần yêu nước, ý thức
cộng đồng.
- Ca ngợi giá trị, thẩm mĩ cao
đẹp của nhân dân, người bình
dân lao động.
* Đọc và ghi vào vở.
* Đọc.
- Trữ tình DG: ca dao, dân ca.
- Tự sự DG: thần thoại, truyền
thuyết, cổ tích, truyện cười.
- Sân khấu DG: chèo, tuồng,
kịch.
- N.Luận DG: Tục ngữ, câu
đố.
- Tự bộc lộ.
* Đọc.
<b>Văn 9 </b>
<b>tiết</b>
<b>1</b>
<b>13’</b>
<b>13’</b>
<b>B/ Sơ lược về một số thể</b>
<b>loại văn học:</b>
<b>I/ Một số thể loại</b>
<b>VHDG:</b>
<b>II/ Một số thể loại văn</b>
<b>học trung đại:</b>
CH: Nêu khái niệm của từng
thể loại vừa nêu.
* Gọi Hs đọc mục II – Sgk.
CH: Nêu các thể loại trong văn
học Trung đại?
CH: Chọn một thể loại và cho
biết về đặc điểm của thể loại
đó.
* Gọi Hs đọc mục III – Sgk.
CH: Chứng minh văn học hiện
đại kế thừa và biến đổi phong
phú và đa dạng.
thất lục bát, hát nói, ca trù.
- Tự sự TĐ: Truyện ngắn trữ
tình, truyện truyền kì, tiểu
thuyết chương hồi chữ Hán,
truyện thơ Nơm, kí sự, tuỳ bút.
- Nghị luận TĐ: chiếu, biểu,
hịch, cáo, luận.
- Tự bộc lộ.
* Đọc.
- Các thể loại khơng cịn được
sử dụng: chiếu, biểu, hịch, cáo.
- Các thể loại mới được du
nhập từ phương tây: kịch nói,
phóng sự, phê bình văn học…
- Kế thừa và đổi mới: Thơ
mới, thơ 8 tiếng, thơ tự do, thơ
văn xuôi, thơ bậc thang, thơ
chính luận, anh hùng ca,
trường ca… truyện ngắn,
truyện mi ni, truyện vừa,
truyện kí, truyện dài, tiểu
thuyết nhiều tập, bút kí, du kí,
tuỳ bút, kí sự, tản văn, truyện
thơ, kịch thơ…
- Tự bộc lộ.
<b>Văn 9 </b>
<b>13’</b>
<b>III/ Một số thể loại văn</b>
<b>học hiện đại:</b>
CH: Cho ví dụ ở các thể loại
văn học hiện đại.
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
<i><b>4. Củng cố: (3’)</b></i>
Nhắc lại những kiến thức cơ bản vừa học:
<i><b>5.Dặn dò: (3’)</b></i>
- Tập đọc diễn cảm một số bài thơ.
<b>Văn 9 </b>
<b>Tiết 167, 168,</b>
<b>(Ngày) </b>
1. Kiến thức: Giúp HS hình dung lại hệ thống các văn bản tác phẩm văn học đã học và đọc
thêm trong chương trình Ngữ văn tồn cấp THCS; hình thành những hiểu biết ban đầu về nền văn
học Việt Nam: các bộ phận văn học, các thời kì lớn, những đặc sắc nổi bật về tư tưởng và nghệ
thuật.
Củng cố và hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì
trong tiến trình vận động của văn học. Biết vận dụng những hiểu biết này để đọc và hiểu đúng các
tác phẩm trong chương trình.
2. Tích hợp với phần Tiếng Việt và phần Tập làm văn ở các bài <i>Ôn tập </i>cuối năm.
3. Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, khái qt hố, tóm tắt các nội dung, tìm và chứng minh
4. Chuẩn bị của thầy trò: GV hướng dẫn HS chuẩn bị kĩ bài ôn tập quan trọng nhất của
chương trình tồn cấp theo hệ thống bài tập và câu hỏi trong SGK tr.180 - 181, trước ít nhất là 2
tuần, có kiểm tra tiến độ chuẩn bị của HS .
<b>Văn 9 </b>
<b>Lớ</b>
<b>p</b>
<b>Văn học dân gian</b>
<b> (thể loại)</b>
<b>Văn học trung đại</b>
<b>(thể loại)</b>
<b>Tác giả</b> <b>Văn học hiện đại</b>
<b>(thể loại)</b>
<b>Tác giả</b>
6 Con Rồng cháu
tiên (truyền
thuyết)
Con hổ có nghĩa
(truyện ngắn chữ Hán)
Vũ Trinh <i>Cây tre Việt Nam</i>
(1956; trích Tuỳ
bút-Thuyết minh
phim)
Thép Mới
7
8 0
9 0
Hoặc bảng hệ thống ở câu 2, câu 4:
<b>TT</b> <b>Tên thể loại</b> <b>Định nghĩa</b> <b>Các tác phẩm đã học</b>
1
Truyền thuyết (tự
sự dân gian)
- Truyền thuyết: Kể về các nhân vật, sự
kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ,
thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Thể
hiện thái độ và tính cách của nhân dân về
sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
- Con Rồng cháu Tiên,
Bánh chưng bánh giầy,
2 <b>Cổ tích</b>
- Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật
quen thuộc (bất hạnh, dũng sĩ, tài năng,
ngốc nghếch…) có yếu tố hoang đường,
thể hiện ước mơ của nhân dân ta.
- Sọ Dừa, Thạch Sanh, Em
bé thông minh
3 <b>Ngụ ngôn</b>
-: Mượn chuyện về vật, đồ vật để nói bóng
gió, kín đáo về chuyện con người, khuyên
nhủ, răn dạy một biểu hiện nào đó
- Ếch ngồi đáy giếng, Thầy
bói xem voi, Đeo nhạc cho
Mèo, Chân Tay, Tai, Mắt,
Miệng
4 <b>Truyện cười</b> - Kể về những hiện tượng đáng cười trongcuộc sống nhằm tạo tiếng cười vui hay phê
phán những thói hư, tật xấu trong xã hội
- Treo biển, Lợn cưới áo
mới
5 <b>Ca dao – Dân ca</b> - Chỉ các thể loại trữ tình dân gian kết hợp lời, nhạc, nhằm diễn tả đời sống nội tâm
của con người
- Những câu hát về tình
cảm gia đình, Tình yêu quê
hương đất nước, con
người, Những câu hát than
thân, Những câu hát châm
biếm
6 <b>Tục ngữ</b> - Là những câu hát dân gian ngắn gọn, ổn
định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện
những kinh nghiệm của nhân dân về mọi
mặt ( TN. XH, con người….) được nhân
dân vận dụng vào đời sống. Suy ngẫm về
<b>Văn 9 </b>
lời ăn tiếng nói hàng ngày
7 <b>Sân khấu </b>
<b>( Chèo)</b>
- Là loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyện
diễn tích bằng hình thức sân khấu
- Phổ biến ở Bắc Bộ
- Quan Âm Thị Kính
( Trích đoạn: Nỗi oan hại
chồng)
GV tìm hiểu kĩ mục II, <i>Những điều cần lưu ý</i> trong SGV, tr.186, mục III.A (<i>Hướng dẫn</i>
<i>chuẩn bị tổng kết, </i>SGV , tr.187)
<b>B. Nội dung – tiến trình lên lớp</b>
<i><b>*</b><b>1</b><b> Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>*</b><b>2</b><b> Kiểm tra bài cũ</b></i>
GV kiểm tra lần cuối kết quả chuẩn bị của HS trước khi tiến hành ơn tập.
<i><b>*</b><b>3</b><b> Bài mới</b></i>:
GV nêu mục đích, tầm quan trọng và phương pháp tiến hành 5 tiết ôn tập cuối năm, cuối cấp
phần Văn học, phân phối thời gian.
<b>I- Hướng dẫn nội dung và tiến trình ơn tập</b>.
<b>I. Nhìn chung về nền văn học Việt Nam </b>
+HS đọc đoạn mở đầu, mục A (SGK, tr.185-186)
+GV hỏi: Nội dung đoạn văn vừa đọc nói gì ? Gạch dưới nhữg câu quan trọng nhất và khái
quát nội dung những câu đó.
+HS làm việc, trả lời.
<i><b>Định hướng</b></i>:
Đoạn văn mở đầu khái quát vị trí, giá trị của nền văn học Việt Nam trong lịch sử Việt Nam:
<b>Vị trí, giá trị trong lịch sử dân tộc</b>
<i>Văn học</i>
<i>Việt Nam </i>
+Ra đời, tồn tại, phát triển cùng với sự phát triển của lịch sử dân tộc Việt Nam
+Phản ánh tâm hồn, tư tưởng, tính cách, cuộc sống dân tộc Việt Nam
+Góp phần làm nên đời sống văn hố, tinh thần của đất nước Việt Nam;
+Có lịch sử lâu dài, phong phú, đa dạng.
<b>II. Các bộ phận hợp thành nền văn hoá Việt Nam </b>
+GV hỏi: Văn học Việt Nam, cũng như nhiều nền văn học khác trên thế giới, bao gồm mấy
bộ phận hợp thành? Gọi tên từng bộ phận.
+HS trả lời
+GV lần lượt điền sơ đồ câm:
Nền văn học Việt Nam gồm 2 bộ phận chủ yếu: Văn học dân gian, Văn học viết.
<b>1.</b><i>Văn học dân gian</i>
+GV hỏi:
-Kể tên một số tác phẩm văn học đã học ở chương trình lớp 6, 7
-Tác giả của những tác phẩm đó là ai? Họ có chung đặc điểm gì? Vì sao còn gọi văn học dân
<b>Văn 9 </b>
-ở Việt Nam, khi văn học viết đã ra đời và phát triển đến ngày nay, văn học dân gian cịn
phát triển nữa hay khơng ?
-Nêu khái qt giá trị của văn học dân gian đối với đời sống tinh thần dân tộc, đối với các
nhà văn (văn học viết)?
-Kể tên những thể loại đã học của văn học dân gian ?
-Em thích nhất truyện dân gian nào ? bài ca dao nào ? câu tục ngữ nào?
+Định hướng qua bảng hệ thống:
VĂN HỌC DÂN GIAN – VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
<b>Khái </b>
<b>niệm</b>
<b>(thuật</b>
<b>ngữ)</b>
<b>Vị trí trong nền</b>
<b>văn hố dân</b>
<b>gian (Fơnclo),</b>
<b>nguồn gốc và</b>
<b>q trình phát</b>
<b>triển </b>
<b>Đặc điểm, tính chất cơ bản</b> <b>Các thể loại phổ</b>
<b>biến</b>
<b>Giá trị, ý nghĩa xã hội,</b>
<b>văn hố</b>
Văn học
dân
gian,
văn học
truyền
miệng,
văn học
bình dân
-Nằm trong
tổng thể văn
hoá dân gian
(fônclo)
-Ra đời từ thời
viễn cổ, khi con
người chưa có
chữ viết, tiếp
tục phát triển
trong các thời
đại tiếp theo.
Tính tập thể (nhân dân lao
-Tính truyền miệng (lưu
truyền bằng lới nói từ người
này sang người khác, nơi này
sang nơi khác, đời này sang
đời khác)
-Tính dị bản (nhiều bản khác
nhau)
-Chú ý chọn lựa những cái
tiêu biểu chung cho nhân
dân hay mỗi tầng lớp trong
cộng đồng xã hội. Có nhiều
cái chung tương đồng trong
mỗi thể loại giữa các dân
tộc, các nước trên thế giới
(mơ-típ)
<b>+Truyện dân</b>
<b>gian:</b> <b>thần</b>
<b>thoại, truyền</b>
<b>thuyết, cổ tích,</b>
<b>ngụ ngơn, cười,</b>
<b>sử thi, truyện</b>
<b>thơ, vè...</b>
<b>+Thơ ca dân</b>
<b>gian: ca dao,</b>
<b>dân ca, câu</b>
<b>đố...</b>
+Sânkhấu dân
gian: chèo,
tuồng, kịch rối,
hí kịch, kinh
kịch...
+Nguồn nuôi dưỡng tâm
hồn, trí tuệ của hàng
nghìn thế hệ trong nhân
dân qua mọi thời đại.
+Kho tàng chất liệu vô
cùng phong phí cho các nhà
văn học tập, khai thác, phát
triển và nâng cao
+Tiếp tục phát triển, vẫn
giữ vị trí quan trọng khi
văn học viết đã xuất hiện
và lớn mạnh
Văn học dân gian của
các dân tộc trên đất nước
Việt Nam , góp phần làm
phong phú, đa dạng nền
văn học, văn hoá dân tộc
<b>2. Văn học viết</b>
+HS đọc lại nội dung mục I.2 (SGK, tr.189-190), lần lượt trả lời các câu hỏi.
+GV hỏi:
-Văn học viết Việt Nam xuất hiện từ thế kỉ nào?
-... được viết bằng những thứ chữ nào, bắt đầu tư những thế kỷ nào?
-Kể tên những tác giả, tác phẩm đầu tiên. nổi tiếng viết bằng chữ Hán, chữ Nôm, chữ Quốc
ngữ?
-Đặc điểm văn học chữ Hán ở Việt Nam ?
<b>Văn 9 </b>
-Tác phẩm chữ Nôm đầu tiên ở nước ta ? Tác phẩm chũ Nôm cổ nhất ở nước ta còn lại đến
nay ?
-Kể tên những tác giả, tác phẩm viết bằng chữ Quốc ngữ ?
-Kể tên một trong những tác giả Việt Nam với tác phẩm đầu tiên viết bằng tiếng Pháp.
+Định hướng – bảng hệ thống:
VĂN HỌC VIẾT VIỆT NAM
<b>Văn học chữ Hán</b> <b>Văn học chữ Nôm</b> <b>Văn học chữ Quốc ngữ</b>
+Từ thế kỉ X đến nửa đầu thế
kỉ XX
+Văn thơ Lí-Trần: <i>Quốc tộ </i>
<i>(Vận nước-</i>Pháp Thuận<i>), </i>
<i>Chiếu dời đơ </i>(Lí Cơng Uẩn),
<i>Nam quốc sơn hà</i> (Lí Thường
Kiệt), <i>Hịch tướng sĩ </i>(Trần
Quốc Tuấn), <i>Đại cáo bình </i>
<i>Ngơ </i>(Nguyễn Trãi), thơ Lê
Thánh Tông, Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Nguyễn Dữ, Ngô gia
văn phái, Cao Bát Quát,
Nguyễn Du, Phan Bội Châu,
Hồ Chí Minh (Ngục trung
nhật kí)...
+Từ thế kỉ XIII, qua thế kỉ XV,
XVI, XVII, XVIII,... phát triển
càng mạnh mẽ đến XIX, XX.
+Nguyễn Trãi (<i>Quốc âm thi </i>
<i>tập</i>), Nguyễn Gia Thiều Điểm
(<i>Chinh phụ ngâm</i>), thơ Hồ Xuân
Hương, Nguyễn Công Trứ,
Nguyễn Khuyến , Tú Xương,
Nguyễn Đình Chiều... đỉnh cao
nhất Nguyễn Du với <i>Truyện </i>
<i>Kiều</i>
+Chữ Quốc ngữ ra đời từ thế kỉ
*Tác giả Việt Nam - người chiến sĩ – nghệ sĩ vĩ đại Nguyễn ái Quốc –Hồ Chí Minh đã viết
<i>truyện - kí </i>bằng tiếng Pháp trên đất Pháp, <i>Ngục trung nhật kí</i> bằng chữ Hán trên đất trung Quốc và
nhiều chuyện, thơ bằng chữ Quốc ngữ trên đất Việt Nam. Người trở thành một trong những người
đặt nền móng cho văn học Việt Nam hiện đại.
<b>III. Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam</b>
(+GV lưu ý mấy điểm:
-Tìm hiểu văn học Việt Nam theo trục thời gian, trong mối quanhệ với lịch sử xã hội, văn hố;
-ở đây, trong phạm vi chương trình lớp 9 THCS , chúng ta khơng tìm hiểu văn học dân gian
Việt Nam theo trục này.Vì hầu hết các tác phẩm văn học fân gian khơng xác định được chính xác
thời điểm ra đời nhưng tất nhiên văn học dân gian cũng có tiến trình lịch sử của mình.
Văn học Việt Nam phát triển gắn bó chặt chẽ với lịch sử dân tộc nhưng khơng phải bao giờ
cũng trùng khít với từng thời kì lịch sử. Chẳng hạn, thế kỉ XVIII-XIX, chế độ phong kiến Việt Nam
khủng hoảng trầm trọng nhưng văn học lại phát triển đặc biệt rực rỡ)
+GV hỏi:
-Nhìn trên tổng thể, lịch sử văn học viết Việt Nam từ thế kỉ X đến nay (2005) có thể chia làm
mấy thời kì lớn ? Mỗi thời kì lại có thể chia ra các giai đoạn như thế nào?
-Có thể nêu tên gọi và nội dung khái quát của mỗi thời kì như thế nào?
-Nêu tên mỗi thời kì một hai tác giả, tác phẩm tiêu biểu đã học.
<b>Văn 9 </b>
<b>Từ thế kỉ X-hết</b>
<b>thế kỉ XIX. Văn</b>
<b>học trung đại</b>
<b>Từ đầu thế kỉ XX</b>
<b>đến 1945. Văn học</b>
<b>chuyển sang thời kì</b>
<b>hiện đại</b>
<b>Từ 1945 đến nay (2005)</b>
<b>Văn học hiện đại</b>
-Trải qua nhiều
giai đoạn
(X-XV,XVI-nửa
đầu thế kỉ
XVIII, nửa sau
thế kỉ XVII-nửa
đầu thế kỉ XIX,
nửa XIX)
-Ra đời, rồn tại
và phát triển
trong khuôn
khổ chế độ xã
hội
-Xã hội Việt Nam là
xã hội thuộc địa thực
dân phong kiến,
phong trào yêu
nước-cách mạng tiến tới
Cách mạng tháng
Tám 1945 giành độc
lập tự do cho dân tộc.
-Biến đổi sâu rộng
nhiều
-Nền văn học của thời địa mới-thời đại cả nước độc lập,
thống nhất, dân chủ và đi lên chủ nghĩa xã hội.
-Giai đoạn 1945-1975
Văn học phục vụ tích cực hai cuộc kháng chiến chống
Pháp, chống Mĩ xâm lược bảo vệ độc lập và giành thống
nhất đất nước, phục vụ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã
hội của nhân dân miền Bắc (1954-1975): nêu cao tinh
thần yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách mạng , lòng
<b>Từ thế kỉ X –</b>
<b>Văn học </b>
<b>trung đại</b>
<b>Từ đầu thế kỉ XX</b>
<b>đến 1945. Văn học</b>
<b>chuyển sang thời kì</b>
<b>hiện đại</b>
<b>Từ 1945 đến nay (2005)</b>
<b>Văn học hiện đại</b>
phong kiến Việt
Nam-lịch sử
giành và giữ
viững nền độc
lập tự chủ của
đất nước, xây
dựng quốc gia
Đại Việt hùng
mạnh
-Có những đặc
điểm chung về
tác giả, thể loại,
thi pháp, kết tinh
thành tựu ở
những tác giả
chữ Nôm:
Nguyễn Trãi,
Nguyễn Du, Hồ
Mặt kinh tế, tư
tưởng, văn hoá, xã
hội
-Văn học vận động,
phát triển theo
hướng hiện đại , có
những biến đổi tồn
diện, mau lẹ và sâu
sắc, nhanh chóng
được kết tinh ở
những thành tựu
xuất sắc trong giai
đoạn 1930-1945
(thơ, văn xi, kịch,
phê bình văn học...):
Tản Đà, Thế Lữ,
Xuân Diệu, Nguyễn
Tuân, Nguyễn Công
Hoan, Ngô Tất Tố,
Vũ Trọng Phụng,
nhân ái, đức hi sinh, sáng tạo những hình tượng cao đẹp
về đất nước và con người Việt Nam trong chiến đấu và
lao động. Xuất hiện và trưởng thành các thế hệ văn nghệ
sĩ tài năng mới thời chống Pháp, chống Mĩ: Nguyễn
Đình Thi, Nguyễn Khải, Nguyễn Minh Châu, Hồng
Trung Thơng, Nguyễn Quang Sáng, Bằng Việt, Nguyễn
Khoa Điềm, Phạm Tiến Duật, Trần Đăng Khoa...
-Giai đoạn từ 1975 đến nay:
Đất nước thống nhất, xây dựng và phát triển toàn diện
theo định hướng XHCN, phấn đấu để dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh.
<b>Văn 9 </b>
Xuân Hương... Tố Hữu...
<b>IV. Mấy đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam</b>
<i><b>*Lưu ý</b></i>: Mục 1 xem xét văn học Việt Nam trên phương tiện cấu trúc (2 bộ phận: văn học dân
gian và văn hoá viết). Mục 2 xem xét trên phương diện lịch sử trong mối quan hệ với lịch sử xã hội
đất nước. Mục 3 xem xét trên bình diện giá trị tư tưởng thẩm mĩ với những đặc điểm nổi trội nhất
-đã trở thành truyền thống, tinh hoa.
+GV yêu cầu HS đọc kĩ mục III (SGK tr190-192) và trả lời các câu hỏi sau:
-Những đặc điểm lớn về nội dung tư tưởng của văn học Việt Nam là gì?
-Tại sao tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng đã trở thành truyền thống sâu sắc và bền vững
của dân tộc ta và trở thành đặc điểm hàng đầu của văn học Việt Nam ?
-Những biểu hiện cụ thể của tinh thần yêu nước trong các tác phẩm văn học như thế nào ?
Nêu một vài ví dụ cụ thể ở những tác phẩm đã học ?
-Đặc điểm thứ hai của văn học Việt Nam được thể hiện qua những nội dung, đề tài nào trong
các tác phẩm đã học?
-Sức sống bền bỉ, tinh thần lạc quan và niềm vui sống của dân tộc Việt Nam được biểu hiện
ra sao trong truyện cổ tích, truyện cười , ca dao, tục ngữ?
-Tìm một hai ví dụ chứng minh trong văn học viết trung đại, hiện đại ?
-Đặc điểm nổi bật về hình thức thể loại là gì? Nêu ví dụ
-Tại sao văn học Việt Nam hầu như khơng có những phẩm chất là đồ sộ, hoành tráng về
phạm vi. Dung lượng ?
<i><b>Định hướng – bảng hệ thống</b></i>:
<b>Đặc điểm nội dung – tư tưởng</b> <b>Đặc điểm hình thức <sub>nghệ thuật</sub></b>
-Tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng trở thành truyền thống sâu
sắc bền vững của dân tộc, trở thành đặc điểm hàng đầu, cảm hứng
chủ đạo của văn học Việt Nam suốt trườg kì lịch sử dựng nước và
giữ nước.
+Mỗi thời kì, giai đoạn văn học lại có những nội dung cụ thể, thể
hiện sự vận động và phát triển bên cạnh yếu tố cơ bản bền vững: ví
dụ tình yêu quê hương đất nước, tinh thần bất khuất chiến đấu hi sinh
+Thời Trần: hào khí Đơng A... (Hịch tướng sĩ, thơ Trần Quang Khải)
+Thời Lê: Nền tự hào về đấtnước văn hiến (<i>Cáo Bình Ngô,</i> thơ
Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông...)
-Thời Nguyễn: nỗi đau mất nước (thơ Nguyễn Đình Chiều, Nguyễn
Khuyến....)
-Thời chống Pháp, Mĩ: sôi nổi, mạnh mẽ tinh thần quyết chiến quyết
thắng, quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh (thơ Phan Bội Châu, Hồ Chí
Minh, Tố Hữu...)
-Tinh thần nhân đạo-tình u thương con người trở thành truyền
-Về phạm vi và quy mô tác
phẩm: Không hướng tới sự
bề thế, đồ sộ, phi thường.
Kết tinh ở những tác phẩm
có quy mơ vừa và nhỏ.
Chú trọng cái đẹp tinh tế,
hài hoà giản dị
-Một vài ví dụ:
Mái đình cong cong, ngơi
chùa cổ kính, xinh xắn dưới
rặng tre hay bên bờ sơng
<b>Văn 9 </b>
mà, những bài thơ tứ tuyệt,
<b>Đặc điểm nội dung – tư tưởng</b> <b>Đặc điểm hình thức <sub>nghệ thuật</sub></b>
thống sâu đậm kết hợp với truyền thống yêu nước trở nên phong phú,
đa dạng qua mỗi thời kì, giai đoạn văn học
-Ca ngợi giá trị, phẩm chất cao đẹo của nhân dân, người bình dân lao
động, thể hiện mơ ước, nguyện vọng, tình cảm của nhân dân: Khát
khao no ấm, hồ bình, hạnh phúc (văn học dân gian)
-Lên án, tố cáo giai cấp thống trị phong kiến vô nhân đạo, chà đạp
lên quyền sống, quyền tự do, hạnh phúc của nhân dân (văn học trung
đại).
-Cảm thông số phận của người phụ nữ, ca ngợi tài sắc, phẩm chất,
đồng tình với ước mơ và hành động đấu tranh địi quyền bình đẳng,
quyền yêu đương và hạnh phúc của họ (<i>Truyện Kiều, Cung Oán,</i>
<i>Chinh phụ ngâm</i>, thơ Hồ Xuân Hương...)
-Thức tỉnh và phát triển ý thức cá nhân, chủ đề giải phóng cá nhân
trong văn học lãng mạn 1930-1945, đòi quyền sống chính đáng cho
-Khẳng định sức mạnh quần chúng vào sức mạnh giải phóng quần
chúng, ca ngợi những tình cảm cộng đồng, tình đồng chí, đồng bào...
-Thể hiện sinh động sức sống bền bỉ, tinh thần lạc quan, ca dao vui,
trong thơ Hồ Xuân Hương...
-Quan niệm thiện thắng ác, kết thúc có hậu, trong văn học dân gian:
truyện cổ tích, <i> Truyện Kiều</i>
-Tư cách hiên ngang, cứng cỏi của người quân tử trước phong ba: thơ
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bình Khiêm...
+Cốt cách giản dị mà vĩ đại của người chiến sĩ – thi sĩ cộng sản đẹp
nhất trong cuộc đời cách mạng hơn nửa thế kỉ Nguyễn ái Quốc – Hồ
Chí Minh (<i>Nhật kí trong tù </i>và thơ văn Hồ Chí Minh, thơ Sóng Hồng,
Tố Hữu...)
bát cú, trau chuốt, những
truyện ngắn, truyện vừa
nhiều hơn tiểu thuyết trườg
thiên... Đỉnh cao nhất cũng
là truyện thơ Nôm: <i>Đoạn</i>
<i>trường tân thanh – Triệu</i>
<i>Kiều </i>chỉ dài 3.254 câu thơ
lục bát.
<b>II- Tổng kết và luyện tập</b>
1. Chiếu và đọc nội dung Ghi nhớ (SGKtr193)
2. GV nhấn mạnh nội dung đoạn kết luận trong SGK, tr192 văn học Việt Nam:
+Có lịch sử lâu dài
+Gắn bó mật thiết với lịch sử, với vận mệnh của nhân dân
+Lưu giữ và toả chiếu tinh hoa, bản sắc và tâm hồn dân tộc qua các thời đại
+Vốn quý trong gia tài văn học dân tộc
+Nuôi dưỡng, bồi đắp tâm hồn, tính cách, tư tưởng cho các thế hệ người Việt Nam trong
hiện tại và tương lai.
3. Bài văn nghị luận nào của chủ tịch Hồ Chí Minh trực tiếp ca ngợi truyền thống yêu nước
chống ngoại xâm của dân tộc ta ? Đọc lại một đoạn hoặc một câu văn đặc sắc trong văn bản ấy.
4. Tình cảm nhân đạo được thể hiện như thế nào trong những câu sau:
- <i>Thương người như thế thương thân</i>
<b>Văn 9 </b>
<i>Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn</i>
<i>-</i> <i>Đau đớn thay phận đàn bà,</i>
<i>Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.</i> (Nguyễn Du)
<i><b>5. Kể lại một truyện cười mà em thích nhất. Phân tích tiếng cười lạc quan, niềm vui cuộc </b></i>
<i><b>sống trong truyện đó.</b><b> </b><b> </b><b> </b><b> ( </b></i>Hết tiết 167, chuyển tiết 168<i><b> ) </b></i>
<b>V-Ôn tập các thể loại văn học đã học trong chương trình THCS</b>
1. Khái niệm và cơ sở để phân chia thể loại văn học
+Dựa vào cơ sở nào để các nhà lí luận văn học phân chia các thể loại văn học ?
+HS trả lời theo đoạn mở đầu SGK tr194
<i><b>Định hướng:</b></i>
Các văn bản chủ yếu để phân chia thể loại văn học:
-Trong thực tiễn, từ xưa đến nay bất kì một tác phẩm văn học nào, dù dài hay ngắn, nhỏ hay
lớn đều tồn tại trong một dạng thức nhất định. Chẳng hạn khơng thơ thì truyện, khơng truyện thì
kịch...
-Những đặc điểm hiện tượng đời sống trong tác phẩm.
-Phương thức phản ánh đời sống của tác giả trong tác phẩm
-Cách thức tổ chức tác phẩm
-Ngôn ngữ của tác phẩm
+GV hỏi: Vậy thể loại văn học là gì ?
+HS trả lời.
<i><b>Định hướng</b></i>:
Là khái niệm thuộc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm văn học, chỉ sự thống nhất giữa
một loại nội dung với một dạng hình thức văn bản và phương thức chiếm lĩnh đời sống.
2. Các quan điểm phân chia thể loại:
Đến nay chưa hồn tồn thống nhất, khơng chỉ có một cách phân chia và phân chia cũng trên
những đặc điểm chủ yếu, cơ bản, cũng có khi khơng thể q rạch rịi, máy móc. Vì có những tác
a) Theo quan điểm của phương Tây: loại 3 trữ tình, tự sự, kịch Mỗi loại hình lại có thể chia
ra nhiều thể.
+Trữ tình: nhận thức và phản ánh cuộc sống qua cảm xúc trữ tình trực tiếp, qua hình tượng
cảm xúc, cái tơi trữ tình: các thể thơ trữ tình, văn xi trữ tình.
+Tự sự: nhận thức và phản ánh cuộc sống qua sự việc, câu chuyện: các loại truyện, kí
+Kịch: phản ánh cuộc sống qua mâu thuẫn, xung đột, bằng ngôn ngữ trực tiếp của nhân vật:
đối thoại, độc thoại... Các thể loại kịch khác nhau: kịch truyền thống dân gian, kịch hiện đại. hài
kịch, bi kịch...
b) Theo quan điểm của trường ĐHSPHN: trữ tình, tự sự , kịch, nghị luận.
c) Có quan điểm khác: thơ, truyện-kí, kịch, nghị luận...
3. Đặc điểm của thể loại văn học
Vừa ổn định vừa biến đổi (tất nhiên tính ổn định cao hơn, bền hơn)
-Mang tính đặc thù của mỗi nền văn học hay khu vực
-Mỗi thể loại sinh ra, duy trì, biến đỏi, tiêu biểu trong một thời kì, giai đoạn lịch sử nhất
định.
<b>Văn 9 </b>
+HS nêu sự phân loại và định nghĩa từng thể loại cụ thể của tác phẩm văn học dân gian trong
chương trình đã học.
+Định hướng-bảng hệ thống
CÁC THỂ LOẠI VĂN HỌC DÂN GIAN
<b>Trữ tình dân gian</b> <b>Tự sự dân gian</b> <b>Sân khấu dân gian</b> <b>Nghị luận dân gian</b>
Ca dao
Dân ca
<i><b>1. Thần thoại và truyền </b></i>
<i><b>thuyết</b></i>
2. Cổ tích
Truyện cười
Truyện ngụ ngơn
Truyện thơ
Sử thi
Vè
1. Chèo
2. Tuồng
3. Kịch rối
Tục ngữ
Câu đố
+HS nêu tên truyện hoặc đọc 1 câu, 1 bài ca dao ngắn, nêu những thể loại vănhọc dângian
nào chưa được học trong chương trình THCS ?
+Chỉ rõ thể thơ của ca dao, vè, cấu trúc tục ngữ, phân biệt với thành ngữ, cho ví dụ ?
Tiếng/Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Câu lục (6)
Câu bát (8)
Câu lục (6)
Câu bát (8)
B
B
B
B
t
t
t
t
b(V)
b(V)
b(V)
b(V)
b(V)
b(V)
-Vần: vần bằng, vần lưng 6/6 - 6/8, vần chân 8/8-6/6, cứ thế nói tiếp theo từng cặp câu.
-Luật bằng trắc:
-Nhịp: chẵn, lẻ, chẵn-lẻ, lẽ-chẵn...2-2-2-2-2-2-2; 3-3, 3-3-2, 2-4, 2-4-2...
b) Lục bát biến thể:
+Thêm tiếng ở câu lục, câu bát hoặc cả 2 câu
+Bớt tiếng ở câu lục, câu bát hoặc cả hai câu
+Gieo vần trắc.
Ví dụ: <i>Tị vị mày ni con <b>nhện</b></i>
<i>Về sau nó lớn, nó <b>quện</b> nhau đi</i>
+Gieo vần lưng đổi vị trí ở câu bát. Ví dụ:
<i>Mồ hơi mà đổ <b>xuống </b>đồng</i>
<i>Lúa mọc <b>trùng trùng </b>sáng cả đồi nương. </i>(Ca dao)
c) Thơ 4 tiếng. Ví dụ: bài vè <i>Thằng nhác</i>
*Nhịp 2-2
*Vần: chân, liền, cách, bằng, trắc
<b>Văn 9 </b>
*Vần: chân, liền, cách, bằng, trắc
e) Song thất lục bát. Ví dụ: <i>sau phút chia li</i> (trích <i>Chinh phụ ngâm</i>, Đồn Thị Điềm dịch).
Tiếng/Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
1. Thất 1
2. Thất2
3. Lục
4. Bát
B
T
b
b
B
B
t
b
b
t
t
t
b
t(VT)
b
t
b(VB)
(VB)
t(VT)
b b(VB)
b(VB)
*Vần: 2 câu thất: vần trắc, vần lưng, hai câu lục bát: như thơ lục bát.
*Nhịp: 2 câu thất: 3-4, 3-2-2; hai câu lục bát như thơ lục bát
5. Một số thể loại văn học trung đại
<i><b> Định hướng- bảng hệ thống</b></i>
:
<b>Trữ tình trung đại</b> <b>Tự sự trung đại</b> <b>Nghị luận trung đại</b>
+Thơ (Đường luật: thất ngôn,
ngũ ngôn: tú tuyệt, bát cứ,
trường thiên; Cổ phong, Ngâm
(<i>Sâm phút chia li-Chinh phụ</i>
<i>ngâm</i>), lúc bát, song thất lục
bát, hát nói- ca trù.
+Truyện ngắn chữ Hán
+Truyện truyền kì
+Tiểu thuyết chương hồi chữ Hán
+Truyện thơ Nơm
+Kí sự (<i>Thượng kinh kí sự</i>)
+Tuỳ bút (<i>Vũ trung tuỳ bút</i>)
+Chiếu (biểu)
+Hịch
+Cáo (đại cáo)
+Luận (Luận về phép học)
+HS phân tích niêm luật, vần, nhịp trong một bài thơ Đường luật thất ngôn, (ngũ ngôn) bát
cú, (tứ tuyệt). Chọn 3 bài làm ví dụ: <i>Bạn đến chơi nhà, Tĩnh dạ tứ, Nam quốc sơn hà, Tụng giá hồn</i>
<i>kinh sư.</i>
*Một số mơ hình niêm luật phổ biến
a) Thất ngôn bát cú Đường luật thể bằng:
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Phan Bội Châu
<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b>
<b>Văn 9 </b>
8 b t b b(V)
b) Thất ngôn bát cú Đường luật thể <i>trắc</i>:
BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
Nguyễn Khuyến
<b>Câu/Tiếng</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b>
1
2
3
4
5
T
B
B
T
T
B
B
T
b
t
t
b
b
t
t
b
t
b
b
t
t
b
b
t
b(V)
b(V)
t
b(V)
t
b(V)
t
b(V)
<i>Luật bằng trắc</i>:
+Nhất tam ngũ bất luận
+Nhị tứ lục phân minh
(Tiếng thứ 1,3,5 (lẻ) không bàn, tự do, đặt thế nào cũng được
Tiếng thứ 2,4,6 (chẵn) phải phân minh, rõ ràng tuân theo quy đinh nghiêm ngặt.
Thể:
+Tiếng thứ hai câu 1 là bằng thì đó là bài thơ thất ngôn bát cú thể bằng
+Tiếng thứ hai câu 1 là trắc thì đó là bài thơ thất ngơn bát cú thể trắc
Vần: chân, gieo ở tiếng cuối (thứ 7); thường là vần bằng (có thể gieo vần trắc; khơng có
vần lưng; vần liền ở các câu 1-2, vần cách ở các câu 2-4, 4-6, 6-8. Tổng cộng cả bài 5 vần.
Niêm (dính): những câu có luật bằng trắc giống nhau:
+Câu 1-8
+Câu 2-3
+Câu 4-5
Đối: 2 cặp câu phải đối nhau: đối thanh, đối ý, đối lời:
+Câu 3-4 (thực)
+Câu 5-6 (luận)
Nhịp phổ biến: chắn - lẽ : 4-3, 2-2-3
Bố cục:
+Câu 1-2: Đề (1.Phá đề; 2.Thừa đề)
+Câu 3-4: Thực (tả-kể)
+Câu 5-6: Luận (bàn luận)
+Câu 7-8: Kết (kết luận)
c) Thất ngôn tứ tuyệt
NAM QUỐC SƠN HÀ
<b>Văn 9 </b>
<b>Câu/Tiếng</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b>
1. Khai
2. Thừa
3. Chuyển
4. Hợp
T
B
B
TỤNG GIÁ HỒN KINH SƯ
Trần Quang Khải
<b>Câu/Tiếng</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b>
1. Khai
2. Thừa
3. Chuyển
4. Hợp
T
B
B
T
b
Nhị tứ phân minh (tiếng thứ 2, 4 phải rõ ràng, theo luật)
Nhất tam ngũ bất luận (tiếng 1, 3, 5 không bàn, tự do)
e) Ngũ ngôn cổ phong
TĨNH DẠ TỨ
Lí Bạch
<b>Câu/Tiếng</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b>
1
2
3
4
B
T
B
T
t
t
b
b
+Đặc điểm: Kế thừa và biến đổi, phong phú và đa dạng.
+Các thể loại khơng cịn được sử dụng: chiếu, biểu, hịch, cáo
+Các thể loại mới được du nhập từ phương Tây: kịch nói, phóng sự, phê bình văn học...
+Các thể loại kế thừa và đổi mới:
-Thơ mới, thơ 8 tiếng, thơ tự do, thơ vẵnuôi, thơ bậc thang, thơ chính luận; anh hùng ca,
trường ca...
-Truyện ngắn, truyện cực ngắn (mi ni) truyện vừa, truyện – kí, ghi chép, truyện dài, tiểu
thuyết nhiều tập, bút lí, du kí, tuỳ bút, kí sự, tản văn, truyện thơ...
-Kịch thơ.
-Các thể loại phê bình văn học...
Bảng tổng hợp thể loại văn học hiện đại
<b>Tự sự</b> <b>Trữ tình</b> <b>Kịch</b> <b>Thể loại tổng</b>
<b>hợp</b>
+Truyện ngắn cứ ngắn (mini)
+Truyện vừa (tiểu thuyết)
+Truyện dài (tiểu thuyết trường thiên)
+Bút kí
<b>Văn 9 </b>
+Kí sự
+Phóng sự
+Du kí
+Tuỳ bút (tản văn)
+Nhật kí
-Nghị luận: (phân loại trong chương trình Tập làm văn THCS)
+Nghị luận xã hội
-Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
-Nghị luận về một sự việc đời sống, hiện tượng xã hội
+Nghị luận văn học:
-Nghị luận về tác phẩm (hoặc đoạn trích)
-Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
<b>III- Tổng kết và luyện tập</b>
1. GV và HS đọc chậm lại nội dung Ghi nhớ (SGK , tr.200)
2. trình bàt sự khác nhau giữa truyện Con hổ có nghĩa và Chiếc lược ngà về chữ viết, thể
loại, ngôi kể, người kể, cách kể, nhân vật, bố cục truyện.
3. Tương tự, so sánh về thể loại giữa Hoàng Lê nhất thống kí và Truyện Kiều
4. Tương tự, so sánh giữa chèo Quan Âm Thị Kính, Trưởng giả học làm sang và Bắc Sơn
5. Các thể loại nghị luận hiện đại trong chương trình Tập làm văn THCS được phân loại như
thế nào ? Vận dụng để xác định thể loại văn bản nghị luận cụ thể cho các văn bản sau:
<b>Tên bài, tên tác giả</b>
<b>XH (vđ tư</b>
<b>tưởng,</b>
<b>đạo lí)</b>
<b>XH (về</b>
<b>hiện tượng</b>
<b>đời sống)</b>
<b>VH </b>
<b>(tác</b>
<b>phẩm,</b>
<b>trích</b>
<b>đoạn)</b>
<b>VH </b>
<b>(bài thơ,</b>
<b>đoạn</b>
<b>thơ)</b>
+<i>Đức tính giản dị của Bác Hồ </i>(Phạm Văn Đồng)
<i>+Bàn về đọc sách </i>(Chu Quang Tiềm)
+<i>ý nghĩa văn chương </i>(Hoài Thanh)
+<i>Sự giàu đẹp của tiếng Việt </i>(Đặng Thai Mai)
+<i>Đi bộ ngao du </i>(Rút xô)
<i>+Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới </i>(Vũ Khoan)
<b>Văn 9 </b>
Ngày soạn:20/4
Ngày giảng:
<b>Văn 9 </b>
STT Tên tp Tác giả Thời kì
s/t
Thể
loại
<b>Văn 9 </b>
<b>Văn 9 </b>
<b>Văn 9 </b>
<b>Văn 9 </b>
<b>TỔNG KẾT VĂN HỌC</b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
Giúp HS
- Hệ thống hoá kiến trúc văn hoá về: Các bộ phận hợp thành văn học, tiến trình lịch sử, văn hoá, nét đặc sắc
nổi bật của văn học Việt Nam, một số thể loại văn học.
- Bồi dưỡng tình cảm và trách nhiệm đối với văn học dân tộc. Cảm nhận được những giá trị truyền thống của
văn học dân tộc.
<b>B. Hạt động dạy và học:</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu những nét chung về văn hố Việt Nam </b>
GV cho hs đọc đoạn khái quát này trong sgk, sau đó chốt lại mấy nội dung cơ bản của phần này là:
- Các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam
- Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam
- Nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam
GV cho hs đọc từng nội dung, nêu câu hỏi giao việc cho hs làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
Lớp góp ý, GV bổ sung. Yêu cầu như sau;
<i><b>1. Các bộ phận hợp thành lền văn học Việt Nam:</b></i>
<i>a/ Văn học dân gian</i>
<b>Văn 9 </b>
- Đặc tính: tính tập thể, tính truyền miệng, tính giản dị, tính tiếp diễn xướng
- Thể loại: Phong phú (truyện, dân ca, ca dao, vè, câu đố, chèo ....), có văn hố dân gian của các dân tộc
(Mường, Thái, Chăm ....)
- Nội dung: sâu sắc gồm:
+ Tố cáo xã hội cũ, thông cảm với những nỗi nghèo khổ
+ Ca ngợi nhân nghĩa, đạo lý
+Ca ngợi tình yêu quê hương đất nước, tình bạn bè, tình gia đình
+Ước mơ cuộc sống tốt đẹp, thể hiện lòng lạc quan yêu đời, tin tưởng ở tương lai...
- Về chữ viết: có những sáng tác bằng tiếng Hán, chữ Nôm, chữ Quốc ngữ, tiếng Pháp (Nguyễn Ái Quốc).
Tuy viết bằng tiếng nước ngoài nhưng nội dung và nét đặc sắc nghệ thuật vẫn thuộc về dân tộc, thể hiện tính
dân tộc đậm đà.
- Về nội dung: bám sát cuộc sống, biến động của mọi thời kỳ, mọi thời đại.
+ Đấu tranh chống xâm lược, chống phong kiến, chống đế quốc
+ Ca ngợi đạo đức, nhân nghĩa, dũng khí
+ Ca ngợi lịng u nước và anh hùng
+ Ca ngợi lao động xây dựng
+ Ca ngợi thiên nhiên
+ Ca ngợi tình bạn bè, tình yêu, tình vợ chồng, cha mẹ....
<i><b>2. Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam </b></i>
(Chủ yếu là văn học viết)
<i>a/ Từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX:</i>
<b>Văn 9 </b>
- Văn hoá yêu nước chống xâm lược (Lý – Trần – Lê – Nguyễn) có Lý Thường Kiệt, Trần Quốc Tuấn,
Nguyễn Trãi, Nguyễn Đình Chiểu.
- Văn học tố cáo xã hội phong kiến và thể hiện khát vọng tự do, yêu đương, hạnh phúc (Hồ Xuân Hương,
Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, Tú Xương ....)
<i>b/ Từ đầu thế kỷ XX đến năm 1945</i>
- Văn học yêu nước và cách mạng 30 năm đầu thế kỷ (trước khi Đảng CSVN ra đời) có Tản Đà, Phan Bội
Châu, Phan Chu Trinh, và những sáng tác của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài.
- Sau năm 1930: xu hướng hiện đại trong văn học với văn học lãng mạn (Nhớ rừng), văn học hiện thực (tắt
đèn), văn học cách mạng (Khi con tu hú...)
<i>c/ Từ 1945-1975</i>
- Văn học viết về kháng chiến chống Pháp (Đồng chí, Đêm nay Bác khơng ngủ, Cảnh khuya, Rằm tháng
giêng ....)
- Văn học viết về cuộc kháng chiến chống Mĩ (Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Những ngơi sao xa xơi, ánh
trăng ... )
- Văn hố viết về cuộc sống lao động (Đồn thuyền đánh cá, Vượt thác ....)
<i>d/ Từ sau 1975</i>
- Văn học viết về chiến tranh (Hồi ức, Kỷ niệm)
- Viết về sự nghiệp xây dựng đất nước đổi mới.
<i><b>3. Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam:</b></i>
(Truyền thống của văn học dân tộc)
<i>a/ Tư tưởng yêu nước: chủ đề lớn, xuyên suốt trường kỳ đấu tranh giải phóng dân tộc (căm thù giặc, quyết</i>
tâm chiến đấu, dám hi sinh và xả thân tình đồng chí đồng đội, niềm tin chiến thắng)
<b>Văn 9 </b>
<i>c/ Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan:Trải qua các thời kỳ dựng nước và giữ nước, lao động và đấu tranh,</i>
Tinh thần lạc quan, tin tưởng cũng được nuôi dưỡng từ trong cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh và
cũng rất hào hùng. Là bản lĩnh của người Việt, là tâm hồn Việt Nam.
<i>d/ Tính thẩm mỹ cao: Tiếp thu truyền thống văn hoá dân tộc, tiếp thu văn học nước ngoài (Trung Quốc, Pháp,</i>
Anh ...) văn học Việt Nam khơng có những tác phẩm đồ sộ, những tác phẩm quy mô vừa và nhỏ, chú trọng
cái đẹp tinh tế, hài hoà, giản dị (Những câu ca dao tục ngữ, những pho sử thi, tiểu thuyết, thơ ca ....).
+ Văn học Việt Nam góp phần bồi đắp tâm hồn, tính cách tư tưởng cho các thế hệ người Việt Nam
+ Là bộ phận quan trọng của văn hoá tinh thần dân tộc thể hiện những nét tiêu biểu của tâm hồn, lối sống,
tính cách và tư tưởng của con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam trong các thời đại.
<b>II/ Sơ lược về một số thể loại văn học</b>
GV và hs đọc đoạn này trong sgk, sau khi đó nêu câu hỏi, hs đứng tại chỗ trả lời.
GV nhận xét, bổ sung
Yêu cầu như sau:
<i><b>1. Một số thể loại văn học dân gian</b></i>
(xem lại tiết ôn tập về văn học dân gian)
<i><b>2. Một số thể loại văn học trung đại</b></i>
a/ Các thể thơ
- Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca Trung Quốc: Cổ phong và thể thơ Đường luật
- Gồm: Côn Sơn ca, Chinh phụ ngâm khúc....
- Thơ tứ tuyệt, thất bát ngôn cú (Hồ Xn Hương, Hồ Chí Minh)
- Các thể thơ có nguồn gốc dân gian: Truyện Kiều, Thơ Thố Hữu
b/ Các thể truyện ký (Xem nội dung ôn tập ở tiết trước)
<b>Văn 9 </b>
<i><b>3. Một số thể loại văn học hiện đại</b></i>
- Gồm truyện ngắn, thơ, kịch, tuỳ bút...(Xem nội dung ôn tập ở tiết trước)
- GV cho hs đọc ghi nhớ sgk
<b>III/ Luyện tập</b>
+ Hoạt động 3:
GV hướng dẫn hs luyện tập
Bài tập 3: Quy tắc niên luật của thơ Đường (nhịp, vần)
T T B B T T B
T B B T T B B
B B T T B B T
T T T B T T B
T T T B B T T
B B B T T B B
B B B T B B T
T T T B B T B
Bài tập 5 Ca dao và truyện Kiều (Lục bát) có khả năng biểu hiện tâm trạng, kể chuyện, thuật việc:
Ca dao:
Bài:
<i>- Con cò mà đi ăn đêm</i>
<i>- Người ta đi cấy</i>
<i>- Truỵên Kiều:</i>
<i>+ Cảnh ngày xuân</i>