Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.81 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TUẦN 1-TIẾT 2 GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
---
<i><b>I</b></i><b>/ MỤC TIÊU:</b>
1/ Kiến thức:
<i>- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.</i>
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
-Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
2/ Kỹ năng:
- Vận dụng được hệ thức định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
3/ Thái độ:
Chấp nhận phát biểu và hệ thức định luật Ơm.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
Bảng kẻ sẵn ghi giá trị thương số U<sub>I</sub> (bảng 1 trang 4 và bảng 2 trang 5) .
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/ Hoạt động 1 : (10 phút) <b>Kiểm tra kiến thức cũ + Vào bài mới.</b>
Nội dung Điều khiển của GV Hoạt động của HS
-Lần lược gọi HS trả lời các
-Nêu kết luận về mối quan hệ
giữa CĐDĐ với HĐT?
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ
giữa CĐDĐ và HĐT có đặc
điểm gì?
- Gọi HS đọc mở bài sách giáo
khoa.
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài
mới của HS với hai câu hỏi C1
và C2.
-Hoạt động cá nhân:
+ Nghe câu hỏi nhớ lại kiến
thức.
+ Trả lời khi được gọi.
+ Nhận xét.
- Trả lời kết luận mối quan hệ
giữa I và U (trang 5 SGK).
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ
giữa CĐDĐ và HĐT là một đường
thẳng đi qua góc toạ độ.
- Đọc mởi bài, nhớ lại kiến thức ở
lớp 7, suy nghĩ tìm cách giải
quyết vấn đề.
- Trình bày cho GV phần trả lời
trước câu C1 và C2 của bài mới.
2/ Hoạt động 2: (15 phút) <b>Tìm hiểu điện trở.</b>
<b>I/Điện trở của dây dẫn:</b>
- Trị số R=U<sub>I</sub> không đổi đối
với mỗi dây dẫn và được gọi
-Lần lược gọi HS trình bày câu
C1; C2 có cho HS nhận xét
việc trình bày của bạn.
(Sử dụng bảng phụ 1 và bảng
phụ 2)
- Cho HS đọc thông tin SGK.
-Điện trở là gì?
- Hoạt động cá nhân:
+ HS1 trình bày kết quả trả lời
câu C1 đã chuẩn bị ở nhà.
+ HS2 nêu nhận xét, bổ sung,
sửa sai.
+ HS3 trình bày kết quả trả lời
câu C2 đã chuẩn bị ở nhà.
+ HS4 nêu nhận xét khi được
gọi.
- Từng HS thu thập thơng tin từ
sách giáo khoa.
TUẦN 1-TIẾT 2 GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
---
----là điện trở của dây dẫn đó.
-Ký hiệu của điện trở
hoặc
-Đơn vị điện trở là ôm().
1= 1V
1A.
1kiloâoâm 1k= 1 000.
1mêgaôm 1M=1 000 000
.
-Điện trở biểu thị mức độ
cản trở dịng điện nhiều hay
ít của dây dẫn.
- Điện trở được ký hiệu như
thế nào?
-Đơn vị điện trở là gì?
- Thông báo cho HS 1 ôm bằng
gì.
- 1 kilôôm bằng bao nhiêu ôm?
- Thông báo cho HS về giá trị
của mêgaôm.
- Điện trở có ý nghĩa gì?
trở của dây dẫn đó.
-Vẽ hai dạng ký hiệu điện trở.
- Đơn vị điện trở là ơm(ø).
- Nghe thông báo của GV thế nào
là 1 ôm.
-1kilôôm bằng 1 000 ôm.
- Ghi nhậm giá trị của mêgaôm
được GV thông báo.
- Điện trở biểu thị mức độ cản trở
dòng điện nhiều hay ít của dây
dẫn.
3/ Hoạt động 3: (10 phút) <b>Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm.</b>
<b>II/ Định luật Ôm:</b>
<b> 1/ Hệ thức của định luật:</b>
I = U<sub>R</sub>
Trong đó:
U: HĐT, đơn vị(V)
I: CĐDĐ, đơn vị(A)
R: điện trở, đơn vị()
<b>2/ Phát biểu định luật:</b>
Cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn tỉ lệ thuận với
hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây và tỉ lệ nghịch với
điện trở của dây.
- Viết hệ thức định luật Ôm?
- Giải thích ký hiệu và đơn vị
của từng đại lượng.
- Gọi hai HS lần lược phát biểu
nội dung định luật Ôm.
-Hệ thức định luật Ôm I = U
R
-U: HĐT, đơn vị(V)
I: CĐDĐ, đơn vị(A)
R: điện trở, đơn vị()
- Từng HS phát biểu nội dung định
luật Ôm khi được gọi.
4/ Hoạt dộng 4: (10 phút) <b>Vận dụng + Củng cố + Dặn dò.</b>
- Cho HS lần lược tự giải C3,
C4 và gọi HS trình bày hướng
giải, đáp số có cho HS nhận
xét.
- Lần lược gọi HS trả lời.
- Điện trở là gì? Ký hiệu?
-Hoạt động cá nhân từng HS tự
giải C3 và C4.
+ HS1 trình bày hướng giải, đáp
số câu C3: U = 6V .
+ HS2 nhận xét.
+ HS3 trình bày hướng giải, đáp
số câu C4: I = 3I1 2.
+HS4 nhận xét.
TUẦN 1-TIẾT 2 GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
---
---Ý nghĩa điện trở? Đơn vị điện
trở?
- Viết hệ thức định luật Ơm?
-Phát biểu nộidung định luật
Ơm?
-Dặn dò:
+ Về học bài.
+ Làm bài tập: 2.1 2.3
SBT.
+ Xem trước bài thực hành:
Xác định điện trở của một dây
dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
-Ký hiệu của điện trở
hoặc
- HS2 ý nghĩa, đơn vị điện trở .
- Điện trở biểu thị mức độ cản trở
dòng điện nhiều hay ít của dây
dẫn.
-Đơn vị điện trở là ôm().
1= 1V
1A.
- HS3 viết hệ thức định luật Ôm.
I = U<sub>R</sub>
-HS4 Phát biểu nội dung định luật
Ôm:
Cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện
thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ
nghịch với điện trở của dây.
-Nghe và ghi nhận dặn dò của GV
<b> Những kinh nghiệm rút ra từ tiết dạy:</b>