TĂNG HUYếT áP
1.
2.
3.
4.
5.
Trình
Trình
Trình
Trình
Trình
bày
bày
bày
bày
bày
định nghĩa, cách đo, phân loại tăng huyết áp.
các nguyên nhân gây tăng huyết áp.
các biến chứng thờng gặp của tăng huyết áp.
điều trị tăng huyết áp tiên phát.
các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp.
Định nghĩa
- Cho ®Õn nay, Tỉ chøc Y tÕ thÕ giíi vµ héi THA quèc tÕ
(World Health Organization - International Society of Hypertension
WHO - ISH) đà thống nhất gọi là THA khi huyết áp tâm thu 140
và hoặc huyết áp tâm trơng 90 mmHg dựa trên những nghiên
cứu lớn về dịch tễ:
Nguy cơ tai biến mạch nÃo rất cao ở ngêi lín cã hut
¸p > 140/90 mmHg.
Tû lƯ TBMN ở ngời có số huyết áp < 140/90 mmHg
giảm rõ rệt.
- ở nớc ta, tỷ lệ mắc bệnh ngày càng gia tăng.
- Bệnh có nhiều biến chứng nặng, có thể dẫn đến tàn phế
hoặc tử vong.
các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp
1. Thuốc tác động lên hệ thần kinh giao cảm
1.1. Thuốc chẹn bêta giao cảm
Là một trong các thứ thuốc đợc lựa chọn hàng đầu trong điều
trị THA, đà đợc chứng minh làm giảm tỷ lệ TBMN và đặc biệt là
giảm NMCT.
1.1.1.
Cơ chế:
- Làm hạ huyết áp do chẹn thụ thể bêta giao cảm với
catecholamin do đó làm giảm nhịp tim và cung lợng tim.
- Nó cũng làm giảm nồng độ renin trong máu, làm tăng giải
phóng các prostaglandins gây giÃn mạch.
1.1.2.
Phân loại:
- Dựa trên mức chọn lọc trên tim mà có thể chia ra nhóm có
chọn lọc với thụ thể 1 và không chọn lọc (chẹn cả 1 và 2).
- Tuy nhiên với liều cao thì các thuốc chọn lọc 1 sẽ không còn
chọn lọc nữa.
- Các thuốc chẹn bêta giao cảm này còn đợc phân biệt bởi có
hoạt tính giao cảm nội tại (ISA) hoặc không có. Thuốc có hoạt tính
giống giao cảm nội tại ít gây hạ nhịp tim hơn.
1.1.3.
Chỉ định:
- Đau thắt ngực.
- Sau NMCT.
1
- Loạn nhịp nhanh.
Có thể chỉ định:
- Suy tim
- Có thai
- Đái tháo đờng
1.1.4.
Chống chỉ định:
- Nhịp chậm, đặc biệt là bloc nhĩ thất độ cao.
- Suy tim nặng.
- Các bệnh phổi co thắt: hen phế quản, COPD.
- Bệnh động mạch ngoại vi.
- Thận trọng ở bệnh nhân có:
Đái tháo đờng vì thuốc làm ức chế các biểu hiện của
tai biến hạ đờng huyết.
Rối loạn mỡ máu vì thuốc có thể làm tăng Triglycerid.
1.1.5.
Tác dụng phụ:
- Thuốc dùng lâu có thể gây:
Hội chứng Raynaud.
Liệt dơng.
Mất ngủ.
Trầm cảm...
- Có hiệu ứng cơn THA bùng phát nếu ngừng thuốc đột ngột.
Bảng 1: Các loại thuốc chẹn bêta giao cảm hay dùng.
Các loại
thuốc
ISA
Liều đầu
Liều duy trì
Atenolol
50 mg
25 - 100 mg
Betaxolol
10 mg
5 - 40 mg
Bisoprolol
5 mg
2,5 - 20 mg
Metoprolol
50 mg x 2
50 - 450 mg
Metoprolol XL
50-100 mg
50 - 400 mg
200 mg x 2
200 - 1200
Propranolol
40 mg x 2
40 - 240 mg
Propranolol
LA
40 - 80 mg
60 - 120 mg
Timolol
10 mg x 2
20 - 60 mg
Loại chẹn chọn lọc 1
Acebutolol
+
Các thuốc kh«ng chän läc
Pindolol
+
5 mg x 2
10 - 60 mg
Carteolol
+
2,5 mg
2,5 - 10 mg
Penbutolol
+
20 mg
20 - 80 mg
2
Thuốc chẹn cả bêta và alpha giao cảm
Labetalol
Carvedilol
100 mg x 2
200 - 1200
mg
6,25 mg x 2
12,5 - 1200
mg
1.2. C¸c thuèc chẹn alpha giao cảm
1.2.1.
Cơ chế tác dụng:
Các thuốc này ức chế thụ thể 1 giao cảm làm bloc thụ thể
alpha giao cảm hậu hạch dẫn đến giÃn động mạch và tĩnh
mạch.
1.2.2.
Đặc điểm:
- Các thuốc chẹn alpha giao cảm thờng có hội chứng liều
đầu tiên tức là tác dụng rất mạnh khi dùng liều đầu tiên, có thể
dẫn đến tụt huyết áp, do đó khi dùng liều đầu tiên cần bắt đầu
rất thấp và theo dõi chặt chẽ.
- Các thuốc này có thể gây tụt huyết áp t thế, đau đầu,
chóng mặt...
- Thuốc chọn lọc 1 giao cảm dùng lâu dài có thể cải thiện
tình trạng rối loạn mỡ máu.
- Thuốc còn có tác dụng tốt chữa triệu chứng ở những bệnh
nhân có phì đại tiền liệt tuyến lành tính.
1.2.3.
Chỉ định:
- Chỉ định: Phì đại tiền liệt tuyến.
- Có thể chỉ định:
Rối loạn dung nạp đờng.
Rối loạn lipid máu.
1.2.4.
Chống chỉ định:Tụt HA t thế.
Bảng 2: Các thuốc chẹn alpha giao cảm thờng dùng.
Các loại thuốc
Biệt dợc
Khởi
đầu
Duy
trì
Doxazosin mesylate
Cardura
1 mg
1-16
mg
Prazosin
hydrochloride
Minipre
ss
1 mg x
2
1-20
mg
Hytrin
1 mg
1-20
mg
Terazosin
hydrochloride
1.3. Thuốc chẹn cả alpha và bêta giao cảm
- Do chẹn cả thụ thể bêta ở tim và alpha ở mạch ngoại vi nên
có đợc cả hai cơ chế gây hạ HA của hai nhóm nói trên.
3
- Carvedilol: là loại thuốc hiện đợc đề xuất không những để
điều trị THA, suy vành mà còn tác dụng tốt trong suy tim với liều
kiểm soát chặt chẽ.
- Tác dụng phụ: giống nh các thuốc chẹn bêta giao cảm,
ngoài ra có thể gây:
Hạ HA t thế.
Bùng phát THA khi ngõng thuèc ®ét ngét.
Héi chøng gièng lupus ban đỏ.
Huỷ hoại tế bào gan.
Run chân tay.
1.4. Các thuốc tác động lên hệ giao cảm trung ơng:
- Cơ chế: các thuốc nhóm này kích thích thụ thể 2 giao
cảm tiền hạch trong hệ thần kinh trung ơng:
Làm giảm trơng lực giao cảm ngoại vi.
Làm giảm trở kháng mạch hệ thống
từ đó hạ huyết áp.
- Đặc điểm: Các thuốc này không phải là thuốc lựa chọn u
tiên cho điều trị THA do có nhiều tác dụng phụ nh:
- Nhịp chậm.
- Giảm chức năng thất trái.
- Hạ huyết áp t thế.
- Hội chứng ngừng thuốc đột ngột - THA bùng phát khi ngng
thuốc đột ngột.
- Chóng mặt, khô miệng.
- Một số thuốc có thể gây tăng men gan.
- Trầm cảm.
- Rối loạn hoạt động tình dục.
1.5. Các thuốc khác tác động lên hệ giao cảm:
- Cơ chế tác dụng:
Các thuốc này ngăn chặn giải phóng nguồn
Norepinephrin (Noradrenalin) ở tận cùng thần kinh ngoại
vi.
Riêng Reserpine còn có cả tác dụng trên hệ thần kinh
trung ơng, nó làm cạn kiệt nguồn dự trữ norepinephrin
ở các neuron thần kinh dẫn đến hạ HA.
- Đặc điểm: hiện nay các thuốc này không còn đợc coi là
thuốc lựa chọn đầu tiên trong điều trị THA, nhng vẫn còn có ích
trong một số trờng hợp nhất định.
- Tác dụng phụ của các thuốc này khá nhiều:
Reserpin gây trầm cảm ở 2 % số bệnh nhân.
Ngoài ra các thuốc nhóm này có thể gây:
Buồn ngủ, khô miệng, nghẹt mòi.
4
Hạ HA t thế.
Các rối loạn tình dục hoặc rối loạn tiêu hoá.
Bảng 3: Các thuốc tác động lên hệ giao cảm trung ơng và ngoại vi
Tên thuốc
Biệt dợc
Liều đầu
Duy trì
Thuốc tác động lên hệ giao cảm trung ơng
Clonidine
Catapres
0,1 mg x 2
0,1 - 1,2 mg
Methyldopa Aldomet,
250 mg x 2250 - 2000
Dopegyt
3
mg
Thuốc tác động lên hệ giao cảm ngoại vi
Guanfacine
Tenex
1 mg
1 - 3 mg
Guanabenz
Wytensin
4 mg x 2
4 - 64 mg
Thuèc cã tác dụng hỗn hợp
Reserpine
0,5 mg
0,01- 0,25
mg
2. Các thuốc lợi tiểu:
Lợi tiểu đợc coi là thuốc nên lựa chọn hàng đầu trong điều trị THA.
2.1. Cơ chế tác dụng:
- Lợi tiểu làm giảm khối lọng tuần hoàn trong lòng mạch, do
đó làm hạ HA.
- Ngoài ra, lợi tiểu có thể làm giảm nhẹ cung lợng tim và tăng
trở kháng mạch ngoại vi nhng tác dụng này không trội và hết nếu
dùng lâu dài.
- Một số loại có tác dụng gây giÃn mạch nhẹ (Indapamide) do
ức chế dòng Natri vào tế bào cơ trơn thành mạch.
2.2. Các nhóm thuốc lợi tiểu (bảng 7-8).
Bảng 4: Các loại thuốc lợi tiểu thờng dùng.
Loại thuốc
Liều ®Çu
Nhãm Thiazide
Benzthiazide
25 mg x 2
Chlorothiazide
500 mg
Chlorothalidone
25 mg
Hydrochlorothiazide
25 mg
Hydroflumethiazide
50 mg
Indapamide
1,25 mg
Methylchlothyiazide
2,5 mg
Metolazone
2,5 mg
Quinethazone
50 mg
Lợi tiểu tác động lên quai Henle
Bumetanide
0,5 mg uống hoặc
tiêm TM
Duy trì
50-100 mg
125-1000 mg
12,5-50 mg
12,5 - 50 mg
50- 100 mg
2,5 - 5,0 mg
2,5 - 5 mg
1,25-5 mg
25-100 mg
0,5-5,0 mg
5
Ethacrynic acid
50 mg uống hoặc
tiêm TM
25-100 mg
Furosemide
20 mg uống hoặc
tiêm TM
20-320 mg
Torsemide
5 mg uống hoặc
tiêm TM
5-10 mg
5 mg
50 mg
50 mg x 2
5-10 mg
25-100 mg
50 - 200 mg
Lợi tiểu giữ kali
Amiloride
Spironolactone
Triamterene
2.3. Chỉ định:
- Chỉ định:
Suy tim.
Ngời lớn tuổi.
Tăng HATT đơn độc.
- Có thể chỉ định: Đái tháo đờng.
2.4. Chống chỉ định:
- Chống chỉ định: Gút.
- Có thể chống chỉ định:
Rối loạn lipid máu.
Nam giới thời kỳ hoạt động sinh dục.
2.5. Tác dụng phụ: khác nhau tuỳ từng nhóm.
2.5.1.
Nhóm Thiazide:
- Gây hạ kali máu, hạ magne máu.
- Gây rối loạn mỡ máu nếu dùng kéo dài.
- Có thể gây yếu cơ, chuột rút, liệt dơng...
- Thiazide có thể làm xấu chức năng thận ở bệnh nhân suy
thận.
2.5.2.
Lợi tiểu tác dụng trên quai:
- Là lợi tiểu mạnh, làm mất kali và điện giải khác nhiều.
- Có thể gây ngộ độc với tai.
- Nó cải thiện đợc chức năng thận và không ảnh hởng đến mỡ
máu.
2.5.3.
Lợi tiểu giữ kali:
- Là lợi tiểu yếu và ít khi dùng đơn độc.
- Khi phối hợp với một loại lợi tiểu thải kali làm tăng tác dụng lợi
tiểu và ngăn ngừa đợc tác dụng phụ gây rối loạn điện giải máu.
- Chú ý khi dùng ở bệnh nhân suy thận.
3.
Các thuốc chẹn kênh canxi
6
- Các thuốc nhóm này có tác dụng hạ HA rất rõ và tơng đối ít
tác dụng phụ.
- Tác dụng của các thuốc thuộc nhóm này trên hệ thống tim
mạch rất khác nhau tuỳ từng loại.
3.1. Cơ chế tác dụng:
- Các thuốc chẹn kênh calci làm giÃn hệ tiểu động mạch bằng
cách ngăn chặn dòng canxi chậm vào trong tế bào cơ trơn thành
mạch.
- Các tác động trên nhịp tim và sức co bóp cơ tim tuỳ thuộc
vào từng phân nhóm thuốc.
3.2. Các nhóm thuốc:
Bảng 5: Các thuốc chẹn kênh canxi thờng dùng.
Tên thuốc
Biệt dợc
Nhóm Dihydropyridine (DHP)
Nifedipine
Adalate
NifedipineXL,LL
Adalate LA
Amlordipine
Amlor
Isradipine
Nicardipine
Felodipine
Plendil
Nhóm Benzothiazepine
Diltiazem SR
Diltiazem CD
Diltiazem XR
Nhóm Diphenylalkylamine
Verapamil
Verapamil
COER
Verapamil SR
Isoptine
Liều ban đầu
Duy trì
10 mg
30 mg
5 mg
2,5 mg x 2
20 mg x 4
5 mg
10-30 mg
30-90 mg
2,5-10 mg
2,5-10 mg
60-120 mg
2,5-10 mg
60-120mgx2
180 mg
180 mg
120-360 mg
180-360 mg
180-480 mg
80 mg
180 mg
80-480 mg
180-480 mg
120 mg
120-480 mg
3.3. Đặc điểm:
- Các thuốc nhóm DHP thế hệ sau (Amlordipine, Felodipine,
Isradipine...):
Tác dụng tơng đối chọn lọc trên mạch
Tác dụng hạ HA tốt.
ít ảnh hởng đến chức năng co bóp cơ tim và nhịp
tim.
Nifedipin làm nhịp tim nhanh phản ứng. Nó có ảnh hởng đến sức co bóp cơ tim nhng không nhiều b»ng
Verapamil vµ Diltiazem.
7
Có tác dụng kéo dài nên có thể dùng liều duy nhất
trong ngày.
- Verapamil và Diltiazem có ảnh hởng nhiều đến đờng dẫn
truyền gây nhịp chậm và có ảnh hởng nhiều đến sức co cơ tim.
3.4. Chỉ định:
- Chỉ định:
Đau thắt ngực
BN lớn tuổi
Tăng HATT
- Có thể chỉ định: bệnh mạch máu ngoại biên.
3.5. Chống chỉ định:
- Chống chỉ định: Bloc AV độ 2 hoặc 3 với Verapamil hoặc
Diltiazem.
- Có thể chống chỉ định: Suy tim xung huyết với Verapamil
hoặc Diltiazem.
3.6. Tác dụng phụ:
- Verapamil có thể gây:
Táo bón, nôn, đau đầu.
Hạ huyết áp t thế.
- Diltiazem có thể gây nôn, đau đầu, mẩn ngứa...
- Các DHP có thể gây phù các đầu chi, bừng mặt, đau đầu,
mẩn ngứa.
- Các thuốc chẹn kênh canxi thờng không gây ảnh hởng đến
đờng máu, lipid máu khi dùng kéo dài.
- Nhìn chung các thuốc chẹn kênh canxi không có chỉ định
ở bệnh nhân NMCT cấp mà có rối loạn chức năng thất trái.
4.
Các thuốc tác động lên hệ renin angiotensin
4.1. Thuốc ức chế men chuyển (ƯCMC)
4.1.1.
Cơ chÕ t¸c dơng:
- Thc cã t¸c dơng øc chÕ men chuyển, là loại men giúp
chuyển từ angiotensin I thành angiotensin II, do đó:
Làm giÃn mạch.
Giảm tiết aldosterone
gây hạ HA.
- Nó còn ức chế con đờng thoái giáng của bradykinin, làm
chất này ứ đọng lại và cũng gây ra giÃn mạch, hạ huyết áp.
Angiotensinogen
Karikinin
Renin ƯCMC
8
Angiotensin I
(-)
Bradykinin
Men chuyển
Angiotensin II
Aldosterone
Các peptid bất hoạt
Co mạch trực tiếp
THA
Hình 1: Cơ chế tác dụng của thuốc ức chế men chuyển.
4.1.2.
Đặc điểm:
- Là những thuốc điều trị THA tốt:
- ít gây những tác dụng phụ trầm trọng.
- Không ảnh hởng nhịp tim và sức co bóp cơ tim.
- Không gây những rối loạn về:
Lipid máu.
Đờng máu
Acid uric máu khi dùng kéo dài.
- Thuốc đặc biệt có giá trị ở những bệnh nhân có kèm theo
suy tim.
4.1.3.
Chỉ định:
- Suy tim.
- Rối loạn chức năng thất trái.
- Sau NMCT.
- Bệnh thận do đái tháo đờng.
4.1.4.
Chống chỉ định:
- Phụ nữ có thai.
- Tăng Kali máu: Vì làm tăng kali máu nên thận trọng ở bệnh
nhân suy thận, đang dùng thuốc lợi tiểu giữ kali, hoặc chế độ bồi
phụ kali.
- Hẹp động mạch thận 2 bên: ƯCMC giÃn u tiên tiểu động mạch
đi ở cầu thận nên có thể gây suy thận đột ngột do giảm dòng
máu tới thận ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên.
4.1.5.
Tác dụng phụ: khó chịu hay gặp của ƯCMC là gây ho
khan, nhiều khi phải cho ngng thuốc vì tác dụng phơ nµy.
9
Bảng 6: Các thuốc tác động lên hệ Renin-Angiotensin.
Thuốc
Biệt dợc
Liều đầu
Liều duy trì
Các thuốc ức chế men chuyển
Captopril
Capoten, Lopril
25 mg
50 - 450 mg
Enalapril
Renitec
5 mg
2,5 - 40 mg
Benazepril
Lotensin
10 mg
10 - 40 mg
Fosinopril
Monopril
10 mg
10 - 40 mg
Lisinopril
Zestril
5-10 mg
5 - 40 mg
Moexipril
Univasc
7,5 mg
7,5 - 30 mg
Quinapril
Accupril
5-10 mg
5 - 40 mg
Ramipril
Altace
2,5 mg
1,25 - 20 mg
Trandolapril
Mavik
1-2 mg
1 - 4 mg
Perindopril
Coversyl
2-4 mg
4 mg
C¸c thuèc øc chÕ thơ thĨ AT1
Losartan
Cozaar
25 - 100 mg
Valsartan
Diovan
80 - 320 mg
Irbesartan
Avapro
150 - 300 mg
Telmisartan
Micardis
20 - 160 mg
4.2. Các thuốc đối kháng với thụ thể AT1 của Angiotensin II
4.2.1.
Đặc điểm:
- Đây là các thuốc khá mới trong điều trị THA và suy tim.
- Tác động lên thận và kali máu ít hơn khi dùng ƯCMC.
4.2.2.
Cơ chế:
- ức chế thụ thể AT1, nơi tiếp nhận tác dụng của angiotensin
II (là một chất gây co mạch mạnh), từ đó làm giÃn mạch, hạ huyết
áp.
- Vì cơ chế này nên thờng không gây ra ho nh khi dùng ƯCMC.
4.2.3.
Chỉ định:
- Chỉ định: Ho do ƯCMC.
- Có thể chỉ định: Suy tim.
4.2.4.
Chống chỉ định:
- Có thai
- Tăng Kali máu
- Hẹp động mạch thận 2 bên
4.2.5.
Tác dụng phụ:
- Viêm phù mạch ngoại vi.
- Dị ứng, ngứa...
5. Các thuốc giÃn mạch trực tiếp
5.1. Cơ chế tác dụng:
- Các thuốc này làm giÃn trực tiếp cơ trơn động mạch gây hạ
huyết áp.
10
- Nó có thể phản ứng tăng tái hấp thu nớc và natri và làm tăng
hoạt động hệ giao cảm phản ứng gây nhịp tim nhanh.
5.2. Đặc điểm:
- Là thuốc hạ huyết áp mạnh, nhng không phải là lựa chọn
hàng đầu.
- Rất có ích khi bệnh nhân có biểu hiện kháng lại các thuốc
hạ huyết áp khác, hoặc có thể chỉ định cho phụ nữ có thai.
- Có thể phối hợp thêm loại thuốc này với nitrate để điều trị
suy tim.
5.3. Tác dụng phụ có thể gặp là:
- Đau đầu, nôn.
- Nhịp nhanh, hạ HA t thế.
- Có thể gây hội chứng giống Lupus ban đỏ (10 % bệnh
nhân dùng kéo dài, liều cao), do đó khi có hội chứng này phải ngng ngay thuốc.
- Minoxidil có thể gây:
Tăng cân.
Tăng mọc lông tóc.
Rối loạn nhẹ về bất thờng điện tim.
Tràn dịch màng tim.
Bảng 7: Các thuốc giÃn mạch trực tiếp.
Thuốc
Biệt dợc
Liều đầu
Hydralazine
Minoxidil
Apresolin
Loniten
10 mg
5 mg
Liều duy
trì
50 - 300 mg
2,5 - 100 mg
6.
Các thuốc hạ huyết áp dùng theo đờng truyền tĩnh mạch
- Các thuốc này (bảng 7-12) có thể đà đợc xếp loại trong các
nhóm thuốc nói trên hoặc không.
- Các thuốc nhóm này có thể đợc chỉ định trong một số
tình huống THA lâm sàng nhất định:
Tăng huyết áp ác tính.
Chảy máu nội sọ do THA.
Tách thành động mạch chủ.
Suy thận tiến triển nhanh.
Sản giật.
THA kèm NMCT cấp hoặc suy tim trái cấp.
- Chỉ nên sử dụng các thuốc này tại một số đơn vị hồi sức
tích cực (có đủ trang thiết bị kỹ thuật và điều kiện để theo dâi
tèt bƯnh nh©n).
11
Bảng 8: Các thuốc điều trị THA theo đờng tĩnh mạch.
Thuốc
Cách
dùng
Bắt
đầu
tác
dụng
Kéo
dài
2- 3 0,5
10 Là thuốc lựa chon u
phút mcg/kg/phút
tiên, có thể gây tụt
áp, nôn, nguy cơ ngộ
độc cyanide ở bênh
nhân suy gan thận.
Phải bọc kỹ tránh ánh
sáng
Tiêm
TM.
6-12
giờ
1-5
phút
Diazoxide
Tiêm
TM
5-10
phút
Có thể làm tăng
thiếu máu cơ tim ở
bệnh nhân NMCT,
làm nặng bệnh suy
tim, tách thành ĐMC
20-80 mg mỗi Có thể gây tụt áp,
5-10
phút, bloc nhĩ thất, suy
tổng 300mg. tim, co thắt PQ, nôn,
THA bùng lại khi ngng.
0,5-2
Có thể ít tác dụng ở
mg/phút
bệnh nhân đà dùng
chẹn beta
Truyền 1-2
TM
phút
3-5
phút
5-100
mcg/phút
Tiêm
TM
10
phút
500
Tụt HA, bloc nhĩ thất,
mcg/kg/ph
suy tim, co thắt phế
trong
phút quản
đầu
Truyền
TM
1-5
phút
Truyền
TM
Đau đầu, nôn. Có thể
giảm tác dụng nếu
dùng lâu dài.
50-300
mcg/kg/ph
Tiêm
TM
1-2
phút
3-10
phút
5-10 mg mỗi Tụt HA, tim nhanh,
5-15 phút
đau đầu, đau ngực,
đáp ứng THA nghịch
thờng
Tiêm
TM
10-20
phút
3-6
giờ
10-20 mg sau
20 phút nhắc
lại
(nếu
không có đáp
ứng)
3-6
giờ
5 mg/giờ, có Tụt áp, đau đầu,
thể tăng 1,0- nhịp nhanh, nôn
2,5
mg/giờ
Hydralazi
ne
Nicardipin
e
Nhịp nhanh, tụt HA,
nôn, tăng đờng máu.
3-6
giờ
Esmolol
Phentola
mine
50-100
mg,
nhắc lại 5-10
phút,
tổng
600 mg.
10-30
mg/phút
Truyền
TM
Nitroglyce
rin
Ghi chú
Truyền Ngay
TM
lập tức
Sodium
Nitroprus
side
Labetalol
Liều
Truyền 1-5
TM
phút
Ưu tiên dùng trong sản
giật. Có thể gây tụt
áp, suy thai, nhịp
nhanh, đau đầu,
nôn, viêm tắc TM tại
chỗ
12
mỗi 15 phút,
tối đa 15
mg/giờ
Enalaprila
t
Tiêm
TM
5-15
phút
1-6
giờ
0,625-2,5 mg Tụt huyết áp
mỗi 6 h
7.
Các thuốc hạ HA dùng theo đờng dới lỡi:
- Trong mét sè trêng hỵp cÊp cøu dïng thc theo con đờng
này cho kết quả tốt.
- Hai loại thuốc hay dùng là Nifedipine và Clonidine.
- Nifedipine:
Cho ngậm dới lỡi bắt đầu có tác dụng trong vòng 30
phút.
Loại viên nang 10 mg, cho cắn, nhai và nuốt thì tác
dụng còn nhanh hơn.
Tác dụng có thể kéo dài đến 4-5 giờ theo đờng dùng
này.
Chú ý thuốc có thể gây tụt HA quá nhiều và nhanh.
Không nên dùng trong trờng hợp bệnh nhân bị NMCT
cấp hoặc suy tim cấp.
13