Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

bộ đề kiểm tra môn vật lý 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.69 KB, 97 trang )

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÝ LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút.
(Không kể thời gian chép, phát đề)
ĐỀ 1:
(Đề kiểm tra có 2 trang)
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
*Hãy chọn câu trả lời đúng và điền vào phiếu trắc nghiệm:
Câu 1: Ta nhìn thấy một vật khi nào?
A. Khi vật phát ra ánh sáng.
B. Khi vật được chiếu sáng.
C. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.
D. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
Câu 2: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy.
B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
C. Mặt trời.
D. Đèn ống đang sáng.
Câu 3: Khi nào có nguyệt thực xảy ra?
A. Khi Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất.
B. Khi Mặt Trăng bị mây đen che khuất.
C. Khi Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng.
D. Khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất một phần.
Câu 4: Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến của
mặt gương bằng 400. Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ?
A. 400
B. 800
C. 500
D. 200
Câu 5: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau đây?
A. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm nhỏ hơn vật.
B. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm bằng vật.


C. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia
phản xạ hội tụ tại một điểm.
D. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi mọi chùm tia tới hội tụ thành một chùm tia phản xạ
song song.
Câu 6: Trong mơi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường nào?
A. Đường thẳng.
B. Đường cong.
C. Đường gấp khúc.
D. Không cố định theo đường nào.
B/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (1 điểm) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng.
Câu 2: (1 điểm) Hãy so sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có
cùng kích thước?
Câu 3: (2 điểm) Một người lái xe ô tô muốn đặt một cái gương ở trước mặt để quan sát
hành khách ngồi ở phía sau lưng. Tại sao người đó dùng gương cầu lồi mà không dùng
gương cầu lõm hay gương phẳng?
Câu 4: (1,5 điểm) Dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của một vật
(Hình 1).
H.1

Câu 5: (1,5 điểm) Hãy vẽ tia phản xạ của một tia sáng qua gương phẳng (Hình sau).


ĐỀ 2:
(Đề kiểm tra có 2 trang)
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
*Hãy chọn câu trả lời đúng và điền vào phiếu trắc nghiệm:
Câu 1: Ta nhìn thấy một vật khi nào?
A. Khi vật phát ra ánh sáng.
B. Khi vật được chiếu sáng.

C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.
Câu 2: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy.
B. Đèn ống đang sáng.
C. Mặt trời.
D. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
Câu 3: Khi nào có Nguyệt thực xảy ra?
A. Khi Mặt Trăng bị mây đen che khuất.
B. Khi Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất.
C. Khi Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng.
D. Khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất một phần.
Câu 4: Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến của
mặt gương bằng 400. Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ?
A. 200
B. 800
C. 500
D. 400
Câu 5: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau đây?
A. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm nhỏ hơn vật.
B. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi mọi chùm tia tới hội tụ thành một chùm tia phản xạ
song song.
C. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia
phản xạ hội tụ tại một điểm.
D. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm bằng vật.
Câu 6: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường nào?
A. Đường cong.
B. Đường thẳng.
C. Đường gấp khúc.
D. Không cố định theo đường nào.

B/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (1 điểm) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 2: (1 điểm) Hãy so sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có
cùng kích thước?
Câu 3: (2 điểm) Một người lái xe ô tô muốn đặt một cái gương ở trước mặt để
quan sát hành khách ngồi ở phía sau lưng. Tại sao người đó dùng gương cầu lồi mà không
dùng gương cầu lõm hay gương phẳng?
Câu 4: (1,5 điểm) Dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của một vật
(Hình sau).

Câu 5: (1,5 điểm) Hãy vẽ tia phản xạ của một tia sáng qua gương phẳng (Hình sau).

ĐỀ 3:


(Đề kiểm tra có 2 trang)
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
*Hãy chọn câu trả lời đúng và điền vào phiếu trắc nghiệm:
Câu 1: Ta nhìn thấy một vật khi nào?
A. Khi vật phát ra ánh sáng.
B. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
C. Khi vật được chiếu sáng.
D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.
Câu 2: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy.
B. Đèn ống đang sáng.
C. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
D. Mặt trời.
Câu 3: Khi nào có Nguyệt thực xảy ra?
A. Khi Mặt Trăng bị mây đen che khuất.

B. Khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất một phần.
C. Khi Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng.
D. Khi Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất.
Câu 4: Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến của
mặt gương bằng 400. Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ?
A. 200
B. 400
C. 500
D. 800
Câu 5: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau đây?
A. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi mọi chùm tia tới hội tụ thành một chùm tia phản xạ
song song.
B. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia
phản xạ hội tụ tại một điểm.
C. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm bằng vật.
D. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm nhỏ hơn vật.
Câu 6: Trong mơi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường nào?
A. Đường cong.
B. Đường gấp khúc.
C. Đường thẳng.
D. Không cố định theo đường nào.
B/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (1 điểm) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 2: (1 điểm) Hãy so sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có
cùng kích thước?
Câu 3: (2 điểm) Một người lái xe ô tô muốn đặt một cái gương ở trước mặt để
quan sát hành khách ngồi ở phía sau lưng. Tại sao người đó dùng gương cầu lồi mà không
dùng gương cầu lõm hay gương phẳng?
Câu 4: (1,5 điểm) Dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của một vật
(Hình sau).


Câu 5: (1,5 điểm) Hãy vẽ tia phản xạ của một tia sáng qua gương phẳng (Hình sau).

ĐỀ 4:


(Đề kiểm tra có 2 trang)
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
*Hãy chọn câu trả lời đúng và điền vào phiếu trắc nghiệm:
Câu 1: Ta nhìn thấy một vật khi nào?
A. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
B. Khi vật được chiếu sáng.
C. Khi vật phát ra ánh sáng.
D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.
Câu 2: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây khơng phải là nguồn sáng?
A. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
B. Đèn ống đang sáng.
C. Mặt trời.
D. Ngọn nến đang cháy.
Câu 3: Khi nào có Nguyệt thực xảy ra?
A. Khi Mặt Trăng bị mây đen che khuất.
B. Khi Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng.
C. Khi Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất.
D. Khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất một phần.
Câu 4: Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến của
mặt gương bằng 400. Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ?
A. 200
B. 500
C. 800
D. 400

Câu 5: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau đây?
A. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm nhỏ hơn vật.
B. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi mọi chùm tia tới hội tụ thành một chùm tia phản xạ
song song.
C. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm bằng vật.
D. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia
phản xạ hội tụ tại một điểm.
Câu 6: Trong mơi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường nào?
A. Đường cong.
B.Không cố định theo đường nào.
C. Đường gấp khúc.
D. Đường thẳng.
B/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (1 điểm) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 2: (1 điểm) Hãy so sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có
cùng kích thước?
Câu 3: (2 điểm) Một người lái xe ô tô muốn đặt một cái gương ở trước mặt để quan sát
hành khách ngồi ở phía sau lưng. Tại sao người đó dùng gương cầu lồi mà không dùng
gương cầu lõm hay gương phẳng?
Câu 4: (1,5 điểm) Dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của một vật
(Hình sau)

Câu 5: (1,5 điểm) Hãy vẽ tia phản xạ của một tia sáng qua gương phẳng (Hình sau).

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (BÀI SỐ 1) LỚP 7


Mơn: Vật lý. Chương trình: chuẩn.
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM (ĐỀ 1)
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM

A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
*Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1
đến câu 5.
Câu
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
Phương án
D
B
A
B
C
A
B/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (1 điểm)
*Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp
tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
Câu 2: (1 điểm)
* So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi
có cùng kích thước:
- Giống nhau: Đều là ảnh ảo.
- Khác nhau: Ảnh quan sát được trong gương cầu lồi nhỏ
hơn trong gương phẳng.
Câu 3: (2 điểm)
Người lái xe dùng gương cầu lồi để quan sát hành
khách ngồi sau lưng.
- Người đó khơng dùng gương cầu lõm vì gương cầu lõm chỉ cho
ta nhìn thấy ảnh ảo của các vật ở gần sát gương, có một số vị trí
của vật người lái xe khơng quan sát được ảnh trong gương.

- Người đó khơng dùng gương phẳng mà dùng gương cầu lồi
vì gương cầu lồi quan sát được một vùng rộng hơn ở phía sau.
Câu 4: (1,5 điểm)

BIỂU ĐIỂM
A/ Trắc nghiệm khách
quan (3 điểm):
Mỗi câu trả lời đúng được
0,5 điểm.
B/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (1 điểm)
0,5đ
0,5đ
Câu 2: (1 điểm)
0,5đ
0,5đ
Câu 3: (2 điểm)



Câu 4: (1,5 điểm)
1,5đ

Câu 5: (1,5 điểm)
1,5đ

Câu 5: (1,5 điểm)

Hướng dẫn chấm:
Câu 4: Vẽ đúng ảnh của điểm A được 0,5đ, ảnh của điểm B được

0,5đ, ảnh của AB nối bằng đường nét đứt 0,5đ.
Câu 5: Học sinh vẫn đạt được điểm tối đa nếu vẽ đúng tia phản xạ
theo cách vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.

ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM (ĐỀ 2)


ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
*Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1
đến câu 5.
Câu
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
Phương án
C
D
B
B
C
B
B/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (1,0 điểm)
*Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp
tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
Câu 2: (1,0 điểm)
* So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi
có cùng kích thước:
- Giống nhau: Đều là ảnh ảo.

- Khác nhau: Ảnh quan sát được trong gương cầu lồi nhỏ
hơn trong gương phẳng.
Câu 3: (2,0 điểm)
Người lái xe dùng gương cầu lồi để quan sát hành
khách ngồi sau lưng.
- Người đó khơng dùng gương cầu lõm vì gương cầu lõm chỉ cho
ta nhìn thấy ảnh ảo của các vật ở gần sát gương, có một số vị trí
của vật người lái xe không quan sát được ảnh trong gương.
- Người đó khơng dùng gương phẳng mà dùng gương cầu lồi
vì gương cầu lồi quan sát được một vùng rộng hơn ở phía sau.
Câu 4: (1,5 điểm)

BIỂU ĐIỂM
A/ Trắc nghiệm khách quan
(3 điểm):
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5
điểm.
B/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (1,0 điểm)
0,5đ
0,5đ
Câu 2: (1,0 điểm)
0,5đ
0,5đ
Câu 3: (2,0 điểm)

1,0 đ
1,0đ
Câu 4: (1,5 điểm)
1,5đ


Câu 5: (1,5 điểm)
1,5đ

Câu 5: (1,5 điểm)

Hướng dẫn chấm:
Câu 4: Vẽ đúng ảnh của điểm E được 0,5đ, ảnh của điểm F được
0,5đ, ảnh của EF nối bằng đường nét đứt 0,5đ.
Câu 5: Học sinh vẫn đạt được điểm tối đa nếu vẽ đúng tia phản xạ
theo cách vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.

ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM (ĐỀ 3)


ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
*Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1
đến câu 5.
Câu
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
Phương án
B
C
D
D
B
C
B/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (1,0 điểm)

*Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp
tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
Câu 2: (1,0 điểm)
* So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi
có cùng kích thước:
- Giống nhau: Đều là ảnh ảo.
- Khác nhau: Ảnh quan sát được trong gương cầu lồi nhỏ
hơn trong gương phẳng.
Câu 3: (2,0 điểm)
Người lái xe dùng gương cầu lồi để quan sát hành
khách ngồi sau lưng.
- Người đó khơng dùng gương cầu lõm vì gương cầu lõm chỉ cho
ta nhìn thấy ảnh ảo của các vật ở gần sát gương, có một số vị trí
của vật người lái xe không quan sát được ảnh trong gương.
- Người đó khơng dùng gương phẳng mà dùng gương cầu lồi
vì gương cầu lồi quan sát được một vùng rộng hơn ở phía sau.
Câu 4: (1,5 điểm)

BIỂU ĐIỂM
A/ Trắc nghiệm khách quan
(3 điểm):
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5
điểm.
B/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (1,0 điểm)
0,5đ
0,5đ
Câu 2: (1,0 điểm)

0,5đ
0,5đ
Câu 3: (2,0 điểm)

1,0 đ
1,0đ
Câu 4: (1,5 điểm)
1,5đ

Câu 5: (1,5 điểm)
1,5đ

Câu 5: (1,5 điểm)

Hướng dẫn chấm:
Câu 4: Vẽ đúng ảnh của điểm I được 0,5đ, ảnh của điểm K được
0,5đ, ảnh của IK nối bằng đường nét đứt 0,5đ.
Câu 5: Học sinh vẫn đạt được điểm tối đa nếu vẽ đúng tia phản xạ
theo cách vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.

ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM (ĐỀ 4)


ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
*Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1
đến câu 5.
Câu
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
Phương án

A
A
C
C
D
D
B/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (1,0 điểm)
*Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp
tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
Câu 2: (1,0 điểm)
* So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi
có cùng kích thước:
- Giống nhau: Đều là ảnh ảo.
- Khác nhau: Ảnh quan sát được trong gương cầu lồi nhỏ
hơn trong gương phẳng.
Câu 3: (2,0 điểm) Người lái xe dùng gương cầu lồi để quan sát
hành khách ngồi sau lưng.
- Người đó khơng dùng gương cầu lõm vì gương cầu lõm chỉ cho
ta nhìn thấy ảnh ảo của các vật ở gần sát gương, có một số vị trí
của vật người lái xe không quan sát được ảnh trong gương.
- Người đó khơng dùng gương phẳng mà dùng gương cầu lồi
vì gương cầu lồi quan sát được một vùng rộng hơn ở phía sau.
Câu 4: (1,5 điểm)

BIỂU ĐIỂM
A/ Trắc nghiệm khách quan
(3 điểm):

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5
điểm.
B/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (1,0 điểm)
0,5đ
0,5đ
Câu 2: (1,0 điểm)
0,5đ
0,5đ
Câu 3: (2,0 điểm)
1,0 đ
1,0đ
Câu 4: (1,5 điểm)
1,5đ

Câu 5: (1,5 điểm)
1,5đ

Câu 5: (1,5 điểm)

Hướng dẫn chấm:
Câu 4: Vẽ đúng ảnh của điểm G được 0,5đ, ảnh của điểm H được
0,5đ, ảnh của GH nối bằng đường nét đứt 0,5đ.
Câu 5: Học sinh vẫn đạt được điểm tối đa nếu vẽ đúng tia phản xạ
theo cách vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.

Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 7 học kì 1


Đề 1

Câu 1: Trường hợp nào dưới đây không phải là vật sáng?
A. Chiếc bút chì đặt trên bàn giữa ban ngày
B. Chiếc bật lửa rơi giữa sân trường lúc trời nắng
C. Mặt Trời
D. Mắt con mèo trong phịng kín vào ban đêm
Câu 2. Để nhìn thấy một vật thì:
A. Vật ấy phải được chiếu sáng
B. Vật ấy phải là nguồn sáng
C. Phải có các tia sáng đi từ vật đến mắt
D. Vật vừa là nguồn sáng, vừa là vật được chiếu sáng
Câu 3. Vật nào không phải là nguồn sáng?
A. Mặt trăng

B. Mặt trời

C. Ngọn nến đang cháy

D. Con đom đóm

Câu 4. Chùm tia song song là chùm tia gồm các tia sáng?
A. Không giao nhau
B. Gặp nhau ở vơ cực
C. Hội tụ cũng khơng phân kì
D. Các câu A, B, C đều đúng
Câu 5. Khi có nhật thực toàn phần, ở mặt đất, ta thấy:
A. Một phần của Mặt Trời chưa bị che khuất
B. Mặt Trời bị che khuất hồn tồn và khơng nhìn thấy bất kì tia sáng nào của
Mặt Trời
C. Mặt Trời bị che khuất hoàn tồn và khơng nhìn thấy các tai lửa xung quanh
Mặt Trời

D. Một phần của Mặt Trời chưa bị che khuất và nhìn thấy các tai lửa xung
quanh Mặt Trời
Câu 6. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Góc phản xạ bằng góc tới
B. Góc tới khác góc phản xạ
C. Góc phản xạ lớn hơn góc tới
D. Góc tới lớn hơn góc phản xạ
Câu 7. Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc phản xạ i’ = 25o. Góc tạo bởi tia
tới và tia phản xạ là:
A. 30o
B. 45o
C. 50o
D. 25o
Câu 8. Tia sáng tới gương phẳng hợp với tia phản xạ một góc 120o. Hỏi góc tới có
giá trị bao nhiêu?
A. 90o
B. 75o
C. 60o
D. 30o
Câu 9. Chiếu một tia tới SI có hướng nằm ngang lên một gương phẳng treo thẳng
đứng như hình 1. Giữ nguyên tia tới, hỏi gương phải quay như thế nào quanh điểm
treo để tia phản xạ có hướng thẳng đứng xuống dưới?


Câu 10. Chọn câu đúng:
A. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với
gương tại điểm tới
B. Tia phản xạ, tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới cùng nằm
trong một mặt phẳng
C. Mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới cũng

chứa tia phản xạ
D. Các câu trên đều đúng
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1. Chọn D
Trường hợp mắt con mèo trong phịng kín vào ban đêm khơng phải là vật sáng
vì rằng lúc này từ mắt con mèo khơng có các tia sáng phát ra và ta cũng khơng thể
nhìn thấy mắt con mèo khi này
Câu 2. Chọn C
Điều kiện để mắ ta nhìn thấy một vật là phải có các tia sáng đi từ vật đến mắt.
Vậy câu C là đúng
Câu 3. Chọn A
Nguồn sáng phải là vật tự nó phát sáng, vì thế Mặt Trăng khơng phải là nguồn
sáng. Mặt Trăng là vật khơng tự nó phát sáng, mà nhận ánh sáng từ Mặt Trời và
phản chiếu lại mà thôi
Câu 4. Chọn D
Chùm tia song song là chùm tia nói theo ba cách sau đều đúng:
+ Các tia sáng không giao nhau
+ Các tia sáng gặp nhau ở vô cực
+ Các tia sáng khơng hội tụ cũng khơng phân kì
Vì thế câu trả lời đầy đủ là D
Câu 5. Chọn C
Khi có nhật thực tồn phần, Mặt Trời bị Mặt Trăng che lấp hồn tồn vì thế ở
mặt đất, ta thấy Mặt Trời bị che khuất hồn tồn và nhìn thấy các tai lửa xung quanh
Mặt Trời
Câu 6. Chọn A


Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc phẩn xạ bằng góc tới. Vì thế phát biểu
A là đúng
Câu 7. Chọn C

Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là: α = i + i’. Theo định luật phản xạ ánh sáng
thì
i = i’ nên α = i + i’ = 2i’ = 2,25o = 50o
Câu 8. Chọn C
Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là: α = i + i’. Theo định luật phản xạ ánh sáng
thì i = i’ nên α = i + i’ = 2i = 120o → i = 60o
Câu 9. Chọn A
Khi gương quay sang trái và nghiêng một góc 45o thì tia phản xạ sẽ quay một
góc 90o và khi đó nó sẽ hướng thẳng đứng xuống dưới
Câu 10. Chọn D
Theo định luật phản xạ ánh sáng thì các câu A, B, C đều đúng.
Vậy câu đúng và đầy đủ là D

Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 7 học kì 1
Đề 2
Câu 1:. Vật nào sau đây khơng phải là nguồn sáng?
A. Tờ giấy trắng

B. Ngọn đèn

C. Mặt trời

D. Ngơi

sao
Câu 2. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
A. Khi đó vật được chiếu sáng
B. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta
C. Khi vât đó phát ra ánh sáng
D. Vào ban ngày

Câu 3. Chọn câu trả lời sai?
Địa phương X (một địa phương nào đó) có nhật thực tồn phần khi địa phương đó:
A. Hồn tồn khơng nhìn thấy Mặt Trời
B. Bị Mặt Trăng cản hoàn toàn ánh sáng từ Mặt Trời truyền tới
C. Nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng và ở đó hồn tồn khơng nhìn thấy
Mặt Trời


D. Hồn tồn khơng nhìn thấy Mặt Trăng
Câu 4. Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất?
Tia phản xạ
A. Nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến với gương tại điểm tới
B. Và tia tới cùng nằm trong một mặt phẳng
C. Nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương
D. Nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến với gương tại điểm tới, về
bên kia pháp tuyến so với tia tới. Góc phản xạ bằng góc tới: i’ = i
Câu 5. Nếu tia sáng tới hợp với gương phẳng một góc 45o thì góc phản xạ là:
A. 30o

B. 45o

C. 60o

D. 90o

Câu 6. Một người cao 1,6m đứng trước gương phẳng, cho ảnh cách gương 2,5 mét.
Hỏi người đó cách gương bao nhiêu?
A. 5m

B. 1,25m


C. 2,5m

D. 1,6m

Câu 7. Ta nhìn thấy ngọn lửa trong đêm tối vì ngọn lửa đó …………….. và ánh
sáng đó đã truyền đến mắt ta.
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
A. Bập bùng

B. Dao động

C. Được chiếu sáng

D. Tự phát ra ánh sáng

Câu 8. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia hản xạ và pháp tuyến với
gương tại điểm tới có đặc điểm:
A. Là góc vng
B. Bằng góc tới
C. Bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương
D. Bằng góc tạo bởi tia phản xạ và mặt gương
Câu 9. Một người cao 1,6m đứng trước gương phẳng cách gương 1,8m. Hỏi ảnh của
người đó cách gương bao nhiêu?
A. 5m

B. 1,8m

C. 1,6m


Câu 10. Các chùm sáng nào dưới đây là chùm sáng hội tụ (Hình 2

D. 3,6m


A. Hình a và b

B. Hình a và c

C. Hình b và c

D. Hình a, c và d

Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1. Chọn A
Nguồn sáng phải là vật tự nó phát sáng, vì thế tờ giấy trắng khơng phải là nguồn
sáng. Tờ giấy trắng là vật không tự nó phát sáng mà chỉ nhận ánh sáng từ Mặt Trời
và phản chiếu lại mà thôi
Câu 2. Chọn B
Điều kiện để mắt ta nhìn thấy một vật là có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt
ta. Vậy câu đúng là B
Câu 3. Chọn D
Một địa phương có nhật thực tồn phần khi địa phương đó bị Mặt Trăng cản
hồn toàn ánh sáng từ Mặt Trời truyền tới và ta thấy được Mặt Trăng từ phía sau, khi
đó ta hồn tồn khơng nhìn thấy Mặt Trời. Vậy câu sai là D
Câu 4. Chọn D
Theo định luật phản xạ ánh sáng thì vị trí của tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
chứa tia tới và pháp tuyến với gương tại điểm tới, về bên kia pháp tuyến so với tia
tới. Góc phản xạ bằng góc tới: i’ = i. Vậy câu trả lời đủ và đúng là D
Câu 5. Chọn B

Nếu tia sáng tới hợp với gương phẳng một góc 45o thì góc tới i = 45 o do đó góc
phản xạ i = i’ = 45o
Câu 6. Chọn C


Ảnh và vật qua gương phẳng là đối xứng nhau nên một người đứng trước gương
phẳng, cho ảnh cách gương 2,5m thì người đó cách gương cũng bằng 2,5m
Câu 7. Chọn D
Từ thích hợp điền vào chỗ trống: Ta nhìn thấy ngọn lửa trong đêm tối vì ngọn
lửa đó tự phát ra ánh sáng và ánh sáng đó đã truyền tới mắt ta. Chọn D
Câu 8. Chọn B
Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến với
gương tại điểm tới có đặc điểm là bằng góc tới (góc i=i’)
Câu 9. Chọn B
Ảnh và vật qua gương phẳng là đối xứng nhau nên một người đứng trước gương
phẳng cách gương 1,8m thì ảnh của người đó cách gương cũng bằng 1,8m
Câu 10. Chọn B
Các chùm sáng a và c là hai chùm sáng hội tụ
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 7 học kì 1
Đề 3
Câu 1: Khi chiếu ánh sáng đến một vật đặt trong khơng khí (như thủy tinh), ta hấy
vật trong suốt là vì:
A. Vật hồn tịan khơng cho ánh sáng đến mắt ta
B. Vật không nhận ánh sáng chiếu đến
C. Vật phản chiếu tất cả mọi ánh sáng
D. Có các tia sáng đi đến mắt nhưng mắt không nhận ra
Câu 2. Trong hình 3 biết góc tới i = 30o. Giữ nguyên tia tới SI,
muốn thu được một tia phản xạ có hướng thẳng đứng từ dưới lên
trên thì phải quay gương qua điểm tới của nó theo chiều nào, quay
một góc bao nhiêu?

Câu 3. Một người cao 1,7m đứng trước gương phẳng, cho ảnh cách
gương 1,5m. hỏi người đó cách gương bao nhiêu?
A. 1,5m
B. 1,25m
C. 2,5m
D. 1,7m
Câu 4. Nội dung nào sau đây không thuộc định luật phản xạ ánh sáng?
A. Góc phản xạ bằng góc tới
B. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với
gương ở điểm tới
C. Tia phản xạ bằng tia tới
D. Góc hợp bởi tia tới và phắp tuyến bằng góc hợp bởi tia phản xạ và pháp
tuyến


Câu 5. Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Mặt Trời

B. Mặt Trăng

C. Ngọn nến đang cháy

D. Cục than gỗ đang nóng đỏ

Câu 6.
a/ Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có đặc điểm gì? Cho ví dụ.
b/ Nêu đặc điểm của nguồn sáng, cho ví dụ.

Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1. Chọn A

Khi chiếu ánh sáng đến một vật đặt trong khơng khí (như thủy tinh), ta thấy vật
trong suốt là vì vật hồn tồn không cho ánh sáng đến mắt ta
Câu 2. Chọn C
Giữ nguyên tia tới SI, muốn thu được một tia phản xạ có hướng thẳng đứng từ
dưới lên trên thì phải quay gương quanh điểm tới của nó sang trái một góc 60o. Khi
đó pháp tuyến của gương sẽ quay góc 60o và đến vị trí đường chấm chấm trên hình
Câu 3. Chọn A
Ảnh và vật qua gương phẳng là đối xứng nhau nên một người đứng trước gương
phẳng, cho ảnh cách gương 1,5m thì người đó cách gương cũng bằng 1,5m
Câu 4. Chọn C
Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc phản xạ bằng góc tới: i’ = i, chứ khơng
có kết luận là tia phản xạ bằng tia tới. Vì thế chọn C
Câu 5. Chọn B
Nguồn sáng là vật tự nó phát sáng, vì thế Mặt Trăng khơng phải là nguồn sáng.
Mặt Trăng là vật khơng tự nó phát sáng, mà nhận ánh sáng từ Mặt Trời và phản
chiếu lại mà thôi
Câu 6.
a) Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo, bằng vật
Ví dụ đặt một bút chì trước gương phẳng cho ta một ảnh ảo bằng vật tức là có
kích thước bằng bút chì
b) Đặc điểm của nguồn sáng là tự nó phát ra ánh sáng. Cho ví dụ như Mặt Trời,
ngọn đèn khi sáng… là những nguồn sáng, các vật đó tự phát sáng


Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 7 học kì 1
Đề 4
Câu 1:. Câu trả lời nào dưới đây là sai?
Địa phương Y có nhật thực một phần khi địa phương đó:
A. Nằm trong vùng bóng nửa tối Mặt Trăng.Ở đó người ta chỉ nhìn thấy một
phần Mặt Trời

B. Chỉ thấy một phần Mặt Trăng
C. Chỉ thấy một phần Mặt Trời
D. Bị Mặt Trăng chắn một phần ánh sáng từ Mặt Trời chuyền tới
Câu 2. Chọn câu sai:
A. Tia phản xạ và tia tới đối xứng với nhau qua pháp tuyến đặt tại điểm tới của
mặt phản xạ
B. Tia phản xạ nằm cùng mặt phẳng với tia tới
C. Góc phản xạ bằng hai lần góc tới
D. Khi thay đổi hướng của tia tới thì hướng của tia phản xạ cũng thay đổi theo
Câu 3. Một người cao 1,6m đứng trước gương phẳng, cho ảnh cách người 3m. Hỏi
người đó cách gương bao nhiêu?
A. 3m

B. 1,25m

C. 1,5m

D. 1,6m

Câu 4. Chọn phát biểu đúng:
A. ảnh của một vật qua gương phẳng luôn luôn nhỏ hơn vật
B. ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có thể lớn hơn vật tùy thc vào vị trí
đặt vật trước gương
C. nếu đặt màn ở một vị trí thích hợp, vật ở trước gương, ta có thể hứng được
ảnh của vật tạo bởi gương phẳng
D. ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ln có kích hước bằng vật
Câu 5. Cho điểm sáng S trước gương phẳng, cách gương một khoảng 40cm. Ảnh S’
của S tạo bởi gương phẳng nằm cách gương một khoảng là
A. 80cm


B. 60cm

C. 40cm

20cm
Câu 6. Điều kiện nào thì ta nhìn thấy một vật?
Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là ảnh loại gì? Vì sao?
Đáp án và hướng dẫn giải

D.


Câu 1. Chọn B
Địa phương Y có nhật thực một phần khi ở đó người ta chỉ nhìn thấy một phần
Mặt Trời, một phần còn lại bị Mặt Trăng che khuất. Vậy câu trả lời sai là B
Câu 2. Chọn C
Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc phản xạ bằng góc tới: i’ = i, chứ khơng
phải là góc phản xạ bằng hai lần góc tới. Vậy câu sai là C
Câu 3. Chọn C
Ảnh và vật qua gương phẳng là đối xứng nhau nên một người đứng trước gương
phẳng, ảnh cách người 3m thì người đó cách gương bằng một nửa tức là 1,5m
Câu 4. Chọn D
Ảnh của một điểm qua gương phẳng luôn đối xứng với điểm đó. Vì thế ảnh của
một vật tạo bởi gương phăng ln có kích thước bằng vật. Câu đúng là D
Câu 5. Chọn C
Ảnh của một điểm qua gương phẳng luôn đối xứng với điểm đó. Nếu điểm S
cách gương 40cm thì ảnh của điểm đó cách gương cũng bằng 40cm
Câu 6.
+ Ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt
+ Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo

+ Ảnh của vật tạo bởi gương là ảnh ảo vì ảnh này khơng hứng được trên màn
chắn
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 7 học kì 1
Đề 5
Câu 1:
a/ Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có đặc điểm gì? Cho ví dụ.
b/ Nêu đặc điểm của nguồn sáng
Câu 2. Tia sáng tới gương phẳng hợp với tia phản xạ một góc 45 o. Hỏi góc tới và
góc phản xạ có giá trị bao nhiêu?
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1.
a) Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo, bằng vật
Ví dụ đặt một viên pin trước gương phẳng cho ta một ảnh ảo bằng viên pin đó
b) Đặc điểm của nguồn sáng là tự nó phát ra ánh sáng


Câu 2.
+ Góc giữa tia sáng tới gương phẳng hợp với tia phản xạ bằng α = i + i’
Mà i’ = i. Vì thế góc tới là i = 45o/2 = 22,5o
+ Theo dịnh luật phản xạ ánh sáng: i’ = i = 22,5o
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 7 học kì 2
Đề 1
Câu 1: Những ngày hanh khơ, khi chải tóc khơ bằng lược nhựa thì nhiều sợi tóc bị
lược nhựa hút kéo thẳng ra vì:
A. Lược nhựa chuyển động thẳng kéo sợi tóc thẳng ra
B. Các sợi tóc trơn hơn và bị cuốn thẳng ra
C. Tóc đang rối, bị chải thì thẳng ra
D. Khi cọ xát với tóc lược nhựa bị nhiễm điện nên khó hút và kéo làm cho sợ
tóc thẳng ra
Câu 2. Vào những ngày như thế nào thì các thí nghiệm về sự nhiễm điện do cọ xát

thực hiện dễ thành công?
A. Trời nắng
B. Hanh khơ, rất ít hơi nước trong khơng khí
C. Gió mạnh
D. Khơng mưa, khơng nắng
Câu 3. Hai mảnh pơliêtilen nhiễm điện đẩy nhau. Thanh thủy tinh nhiễm điện và
mảnh pôliêtilen nhiễm điện hút nhau. Hiện tượng trên đưa đến kết luận như sau. Chỉ
ra kết luận sai?
A. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm
B. Điện tích cùng loại thì đẩy nhau, điện tích khác loại thì hút nhau
C. Các vật nhiễm điện thì hút hoặc đẩy nhau
D. Các vật nhiễm điện hút hoặc đẩy nhau dù ở rất xa nhau
Câu 4. Chọn câu đúng:
A. Nếu vật A tích điện dương, vật B tích điện âm thì A và B đẩy nhau
B. Nếu vật A tích điện âm, vật B tích điện dương thì A và B đẩy nhau
C. Nếu vật A tích điện dương, vật B tích điện âm thì A và B hút nhau
D. Nếu vật A tích điện dương, vật B tích điện dương thì A và B hút nhau


Câu 5. Dùng mảnh vải khơ cọ xát, thì có thể làm cho vật nào sau đây mang điện
tích?
A. Một ống bằng nhôm

B. Một ống bằng gỗ

C. Một ống bằng giấy

D. Một ống bằng nhựa

Câu 6. Thiết bị nào sau đây là nguồn điện?

A. Quạt máy

B. Acquy

C. Bếp lửa

D. Đèn

pin
Câu 7. Chọn câu trả lời đúng
Ba kim loại thường dùng để làm vật dẫn điện là:
A. Đồng, nhơm, sắt

B. Chì, vônfram, kẽm

C. Thiếc, vàng, nhôm

D. Đồng, vônfram, thép

Câu 8. M là vật nhiễm điện nhưng chưa biết rõ nhiễm điện tích (+) hay nhiễm điện
tích (-). Khi đưa vật M tới gần vật N thì thấy hai vật đẩy nhau. Hỏi vật N đang ở
trong trạng thái nào dưới đây?
A. Nhiễm điện tích (+)

B. Nhiễm điện tích (-)

C. Nhiễm điện tích (+) hoặc (-)

D. Khơng nhiễm điện


Câu 9. Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Mạch điện kín là mạch gồm các thiết bị điện nối kín hai đầu với nhau
B. Mạch điện kín là mạch nối liền các thiết bị với hai cực của nguồn điện
C. Muốn mắc một mạch điện kín thì phải có nguồn điện và các thiết bị dùng
điện có dây nối
D. Mỗi nguồn điện đều có hai cực, dịng điện chạy trong mạch kín nối liền các
thiết bị điện với hai cực nguồn điện
Câu 10. Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương, quay xung quanh các
electron mang điện tích âm
B. Bình thường ngun tử trung hịa về điện
C. Trong kim loại khơng có êlectron tự do
D. Trong kim loại có êlectron tự do


Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1. Chọn D
Nguyên nhân sợi tóc bị lược nhưa hút kéo thẳng ra là vì khi cọ xát với tóc, lược
nhựa bị nhiễm điện nên nó hút và kéo làm cho sợi tóc thẳng ra
Câu 2. Chọn B
Vào những ngày hanh khơ, rất ít hơi nước trong khơng khí thì các thí nghiệm vầ
sự nhiễm điện do cọ xát thực hiện dễ thành công hơn
Câu 3. Chọn D
Hiện tượng đã nêu không thể đưa đến kết luận là các vật nhiễm điện hút hoặc
đẩy nhau dù ở xa nhau. Vậy câu D là sai
Câu 4. Chọn C
Hai điện tích trái dấu thì hút nhau. Trong các đáp án đã có chỉ có C là đúng:
Nếu vật A tích điện dương và vật B tích điện âm thì A và B hút nhau
Câu 5. Chọn D
Dùng mảnh vải khơ cọ xát, thì có thể làm cho một ống bằng nhựa nhiễm điện

Câu 6. Chọn B
Trong các thiết bị đã có chỉ có acquy là nguồn điện
Câu 7. Chọn A
Ba kim loại thường dùng để làm vật dẫn điện là đồng, nhơm, sắt vì chúng dẫn
điện tốt, rẻ và thơng dụng
Câu 8. Chọn C
Vật N có thể đang nhiễm điện tích (+) hoặc (-) đều được
Câu 9. Chọn A
Mạch gồm các thiết bị điện nối kín hai đầu với nhau nếu chưa có nguồn điện thì
chưa trở hành mạch điện. Vậy câu A là sai
Câu 10. Chọn C
Trong kim loại có rất nhiều electron tự do. Câu C là sai

Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 7 học kì 2
Đề 2


Câu 1: Trong các thí nghiệm về sự nhiếm điện do cọ xát, vai trò (tác đụng) của các
vụn giấy, quả cầu nhựa xốp, bút thử điện là:
A. Xác định xem các vụn giấy, quả cầu nhựa xốp có bị hút hoặc đẩy khơng
B. Xác định xem bóng đèn bút thử điện có sáng lên hay khơng
C. Những vật “thử”, qua biểu hiện của chúng mà ta xác định được một vật có
nhiếm điện hay khơng
D. Tạo ra hiện tượng hút hoặc đẩy, sáng hay không sáng
Câu 2.Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt dính nhiều bụi vì:
A. Cánh quạt cọ xát với khơng khí, bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi
B. Cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi
C. Một số chất nhờn trong khơng khí đọng lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi
D. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt
Câu 3. Mảnh len sau khi cọ xát vào pôliêtilen và mảnh lụa sau khi cọ xát vào thủy

tinh thì chúng hút nhau vì:
A. Chúng đều nhiễm điện
B. Chúng nhiễm điện khác loại
C. Mảnh lụa nhiễm điện dương, len nhiễm điện âm
D. Mảnh len nhiễm điện tích dương, mảnh lụa nhiễm điện tích âm
Câu 4. Vật chất được cấu tạo bởi các nguyên tử. Nguyên tử gồm:
A. Hạt nhân ở giữa mang điện tích âm, các điện tích dương chuyển động
quanh hạt nhân
B. Hạt nhân khơng mang điện tích, các điện tích âm và dương quay xung
quanh hạt nhân
C. Hạt nhân mang diện tích dương, các electron mang điện tích âm quay xung
quanh hạt nhân
D. Hạt nhân mang diện tích dương, các electron mang điện tích dương quay
xung quanh hạt nhân
Câu 5. Cách nào sau đây có thể làm thước nhựa nhiễm điện?
A. Đưa thước nhựa chạm vào cực dương của nguồn điện
B. Hơ nóng thước nhựa
C. Cọ xát thước nhựa vào vải khô
D. Phơi thước nhựa ở ngoài nắng


Câu 6. Khi xem xét một nguồn điện như pin hay acquy, điều mà ta cần quan tâm
nhất là:
A. Kích thước lớn hay nhỏ, hình thức có đẹp khơng
B. Giá tiền là bao nhiêu
C. Mới hay cũ
D. Khả năng cung cấp cho các thiết bị sử dụng điện một dòng điện mạnh hay
yếu và trong thời gian bao lâu
Câu 7. Trong nguyên tử hạ có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử
khác, từ vật này sang vật khác là:

A. Hạt nhân

B. Hạt nhân và êlectron

C. Êlectron

D. Không có loại hạt nào

Câu 8. Vật nào dưới đây là vật cách điện?
A. Một đoạn dây thép

B. Một đoạn dây nhơm

C. Một đoạn dây nhựa

D. Một đoạn ruột bút chì

Câu 9. Chọn câu trả lời đúng
Trong kim loại, êlectron tự do là các êlectron
A. Quay xung quanh hạt nhân
B. Chuyển động được từ vị trí này đến vị trí khác
C. Thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại
D. Chuyển động có hướng
Câu 10. Những chất nào sau đây là chất dẫn điện
A. Khơng khí ở điều kiện bình thường

B. Dây đồng

C. Nước cất


D. Cao su xốp

Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1. Chọn C


Vai trò (tác dụng) của các vụn giấy, quả cầu nhựa xốp, bú thử điện là những
vật “thử”, qua biểu hiện của chúng mà ta xác định được một vật có nhiễm điện hay
khơng
Câu 2. Chọn A
Sau một thời gian hoạt động, cánh quạ dính nhiều bụi vì nó cọ xát với khơng
khí, bị nhiễm điện nên hú nhiều bụi
Câu 3. Chọn D
Mảnh len sau khi cọ xát vào pôliêtilen và mảnh lụa sau khi cọ xát vào mảnh
thủy tinh hút nhau vì chúng nhiễm điện trái dấu. Mảnh len nhiễm điện tích dương,
mảnh lụa nhiễm điện tích âm
Câu 4. Chọn C
Nguyên tử gồm: Hạt nhân mang điện tích dương, các electron mang điện tích
âm quay xung quanh hạt nhân
Câu 5. Chọn C
Có thể làm thước nhựa nhiễm điện bằng cách cọ xát thước nhựa vào vải khô
Câu 6. Chọn D
Khi xem xét một nguồn điện ta cần quan tâm nhất là khả năng cung cấp cho
các thiết bị sử dụng điện một dòng điện mạnh hay yếu và trong thời gian bao lâu
Câu 7. Chọn C
Hạt có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang
vật khác là electron
Câu 8. Chọn C
Mộ đoạn dây nhựa là vật cách điện
Câu 9. Chọn C

Trong kim loại, electron tự do là những electron thoát ra khỏi nguyên tử và
chuyển động tự do trong kim loại
Câu 10. Chọn B
Dây đồng là chất dẫn điện
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 7 học kì 2
Đề 3
Câu 1:Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Electron tự do là electron thoát ra khỏi nguyên tử và có thể dịch chuyển từ
nguyên tử này sang nguyên tử khác
B. Trong kim loại các hạt nhân cũng có thể dịch chuyển tự do
C. Vật nhiễm điện dương là vật thừa electron
D. Vật nhiễm điện âm là vật thiếu electron
Câu 2. Cọ xát mảnh pôliêtilen bằng miếng len rồi đưa miếng len này lại gần mảnh
pơliêtilen thì chúng hút nhau
Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Điện tích trong hai mảnh nói trên là khác loại
B. Mảnh pơliêtilen nhiễm điện âm, mảnh len nhiễm điện dương
C. Một số electron đã từ mảnh len dịch chuyển sang mảnh pôliêtilen
D. Mảnh pơliêtilen nhiễm điện, cịn mảnh len khơng nhiễm điện
Câu 3. Câu phát biểu nào dưới đây sai?
A. Dòng điện là dịng các điện tích chuyển dời có hướng
B. Dịng điện trong kim loại là dịng các electron chuyển dời có hướng
C. Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua vật dẫn tới cực âm của nguồn
điện
D. Dòng điện là dịng điện tích âm chuyển động tự do
Câu 4. Xe chạy một thời gian dài. Sau khi xuống xe, sờ vào thành xe, đôi lúc ta thấy
như bị điện giật. Nguyên nhân là do:
A. Bộ phận điện của xe bị hư hỏng

B. Thành xe cọ xát vào khơng khí nên xe bị nhiễm điện
C. Do một số vật dụng bằng điện gần đó đang hoạt động
D. Do ngồi trời sắp có cơn dơng
Câu 5. Tại sao khi ta cầm một thanh kim loại vào tay, rồi cọ xát nó vào len dạ thì
khơng thấy nó nhiễm điện? Chọn câu giải thích có lí
A. Trong kim loại đã có sẵn các electron tự do
B. Điện tích xuất hiện đã chạy qua người ta xuống đất
C. Kim loại là vật dẫn điện nên không nhiễm điện khi cọ xát
D. Kim loại là vật trung hịa về điện
Câu 6. Ngun tử có cấu tạo như thế nào?
Câu 7. Chất dẫn điện là gì? Cho ví dụ. Chất cách điện là gì? Cho ví dụ


Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1. Chọn A
Electron tự do là electron thóa ra khỏi nguyên tử và có thể dịch chuyển từ
nguyên tử này sang nguyên tử khác
Câu 2. Chọn D
Mảnh len sau khi cọ xát vào pôliêtilen sau đó ta thấy chúng hút nhau vì chúng
nhiễm điện trái dấu. Mảnh len nhiễm điện tích dương, mảnh pơliêtilen nhiễm điện
tích âm. Vậy câu sai là D
Câu 3. Chọn D
Dịng điện là dịng tích chuyển động có hướng. Vậy nói dịng điện là dịng tích
âm chuyển động tự do là sai
Câu 4. Chọn B
Xe chạy một thời gian dài do thành xe cọ xát vào khơng khí nên xe bị nhiễm
điện, sờ vào thành xe , đôi lúc a thấy như bị điện giật
Câu 5. Chọn B
Nếu cầm một thanh kim loại vào tay, rồi cọ xát nó vào len dạ thì khơng thấy
nó nhiễm điện là vì điện tích xuất hiện đã chạy qua người ta xuống đất

Câu 6.
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện dương và các electron mang điện âm
chuyển động xung quanh hạt nhân
Câu 7.
Vật dẫn điện là vật cho dịng điện đi qua. Ví dụ: kim loại, nước muối…
Vật cách điện là vật không cho dịng điện đi qua. Ví dụ: gỗ, nhựa, sứ…
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 7 học kì 2
Đề 4
Câu 1:Biết thanh thủy tinh tích điện dương sau khi cọ xát vào lụa. Lấy mảnh vải
khô cọ xát vào thước nhựa thì thước nhựa tích điện âm. Đưa mảnh lụa và mảnh vải
lại gần nhau thì chúng đẩy hay hút nhau, vì sao?
A. Đẩy nhau vì mảnh lụa tích điện âm, mảnh vải tích điện dương
B. Hút nhau vì mảnh lụa tích điện âm, mảnh vải tích điện dương
C. Đẩy nhau vì chúng đều tích điện âm
D. Hút nhau vì chúng tích điện trái dấu


×