Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giao an tuan 13 lop 3 cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.29 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>**************************************</b>


Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
<b>Tiết 1: chào cờ</b>


<b>Nhắc nhở đầu tuần</b>


<b>**************************************</b>
<b>Tit 2+3: tập đọc- kể chuyện</b>


<b>NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN</b>
I. Mục tiêu:


- Rèn HS đọc đúng các từ : bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương...
- Bước đầu biết thể hiện tìn cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập
nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp ( trả lời được các câu hỏi
trong SGK )


- Kể lại được một đoạn của câu chuyện ( HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu
chuyện bằng lời của một nhân vật )


- GDHS Yêu quê hương đất nước.


<b> II. Đồ dùng dạy học: Ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa (phóng to). </b>
<b> III. Các hoạt động dạy học </b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Cảnh đẹp


quê hương?


- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
<b>B.Bài mới: </b>


<b>1. Phần giới thiệu :</b>


<b>2. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ:</b>
* Đọc diễn cảm toàn bài.


* Hướng dẫn luyện đọc từng câu kết hợp
giải nghĩa từ:


- Viết các từ khó: bok pa, hướng dẫn
HS đọc .


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước
lớp, GV sửa sai cho HS.


- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi
đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong
sách giáo khoa (bok, Núp, càn quét, lũ
làng, sao Rua , mạnh hung , người


- 3HS đọc thuộc lòng các câu ca dao và
TLCH


- Lớp lắng nghe đọc mẫu.



- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp
luyện đọc các từ ở mục A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thượng ).


- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Mời 1HS đọc đoạn 1.


+ Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn
<b> </b>


<b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : </b>
- Yêu cầu đọc thầm bài và TLCH:
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?


+ Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng
biết những gì?


+ Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm
phục thành tích của làng Kông Hoa ?


+ Những chi tiết nào cho thấy người dân
làng Kông Hoa rất vui và tự hào với
thành tích của mình?


+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa
những gì?


+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi


người ra sao ?


<b>_ cho hs liên hệ thực tế.</b>
- rút ra nội dung bài.
<b>4. Luyện đọc lại : </b>
- Đọc diễn cảm đoạn 3.


- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng
chậm rãi, trang trọng, cảm động.


- Mời 2 em thi đọc đoạn 3.


- Mời 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của
bài.


- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
+ 1 em đọc đoạn 1


+ Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2.
+ Một học sinh đọc toàn bài.


- Cả lớp đọc thầm câu chuyện.


+ Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi
đua toàn quốc.


+ Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi
người Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ đều
đoàn kết đánh giặc giỏi.



+ Núp được mời lên kể chuyện làng Kông
Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích
chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy
lên, đặt Núp trên vai, công Kênh đi khắp
nhà.


+ Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng
đấy ! Đúng đấy!.


+ Gửi tặng ảnh bok Hồ và cuốc để làm
rẫy, lá cờ, huân chương, một bộ quần áo
của Bok Hồ


+ Mọi người xem những mòn quà ấy là
những tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay
thật sạch” trước khi xem, họ cầm lên từng
thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm.
_hs liên hệ.


- 2 – 3 hs đọc nội dung bài.


_ lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.


- 2 em thi đọc đoạn 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Theo dõi nhận ghi điểm.


<b> Kể chuyện:</b>
<b>1. Giáo viên nêu yêu cầu: </b>



- Hãy chọn và kể một đoạn câu chuyện “
Người con Tây Nguyên“ theo lời một
nhân vật trong truyện.


2. Hướng dẫn học sinh kể bằng lời
<b>nhân vật:</b>


- Gọi một em đọc yêu cầu của bài và
đoạn văn mẫu.


- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn
mẫu.


+ Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể
nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1?
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể. GV
tới các nhóm theo dõi gợi ý h/s T, Yếu.
- Gọi 3 em tiếp nối nhau thi kể trước lớp.
- Nhận xé tuyên dương em kể hay nhất.
<b> C. Củng cố dặn dị : </b>


+ Truyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét đánh giá tiết học .


- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và
xem trước bài Cửa Tùng.


nhất.


- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .



- 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn
mẫu.


- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu .


+ Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện.
- HS tập kể theo cặp.


- Lần lượt 3 em thi kể trước lớp.


- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
+ Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp và
dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều
thành tích trong kháng chiến chống pháp.
<b>**************************************</b>


<b>TiÕt 4: to¸n</b>


<b>SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- GDHS tính cẩn thận trong làm tốn


II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh họa bài toán như sách giáo khoa.
<b> III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>A. Bài cũ :</b>



a) 15cm gấp mấy lần 3cm?
b) 48kg gấp mấy lần 8kg?
- Nhận xét đánh giá.
<b> B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1
câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2. Khai thác bài :


* GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ.
A 2cm B


C 6cm D
+ Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ dài
đoạn thẳng AB?


- KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài
đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn
thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.
+ Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1
phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế
nào?


* GV nêu bài tốn 2.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?



+ Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi
Mẹ ta làm thế nào?


<b> </b>


<b> 3. Luyện tập:</b>


Bài 1**: - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV theo dõi gợi ý h/s yếu, T.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.


Bài 2 : -Yêu cầu đọc bài tập.
+ Bài toán cho biết ?


+ Bài toán hỏi gì?


- Lớp lắmg nghe giới thiệu bài.


- Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo
gợi ý của giáo viên .


- Đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn AB
đặt lên đoạn dài CD lần lượt từ trái sang
phải.


Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB.
Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần )
+ Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng CD


gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta
lấy 6 : 2 = 3 (lần). Sau đó trả lời: Độ dài
đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn
thẳng CD.


- 1HS nhắc lại bài toán.
- Thực hiện vẽ sơ đồ.
+ Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi.


+ Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ?
+ Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau
đó trả lời.


- HS tự làm bài.


- 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung.
Giải:


Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là :
30 : 6 = 5 ( lần )


Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
- Cả lớp tự làm bài.


- 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ
sung.


8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần .
Số 2 bằng



4
1


số 8, rồi điền số 4 vào cột
số lớn gấp và điền số 2 vào cột số bé ...
- Một học sinh nêu bài toán.


+ ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới
có 24 quyển sách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.


Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3.
- Yêu cầu HS làm nhẩm.


- Goii HS trả lời miệng.
- Nhận xét chữa bài.
<b>C. Củng cố dặn dò:</b>


- Nêu cách so sánh số bé bằng một phần
mấy số lớn.


- Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm.


sách ngăn dưới.


- Cả lớp thực hiện vào vở .


- Một học sinh lên bảng làm, lớp bổ
sung.



Giải :


Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên
số lần là : 24 : 6 = 4 (lần )


Vậy số sách ngăn trên bằng 1<sub>4</sub> số sách
ngăn dưới.


- 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng.
a) 5 : 1 = 5 (lần) : Số ô vuông màu xanh
bằng số ô vuông màu trắng.


b) 6 : 2 = 3 (lần) : ... bằng 1/3 ... màu
trắng.


<b>**************************************</b>
<b>Tiết 5: đạo đức</b>


<b>TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG VIỆC LỚP (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết: Học sinh phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.


- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được
những nhiệm vụ được phân công.


- Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của học sinh.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.



<i>- Biết được thế nào là thuế.</i>


- GDHS biết tham gia việc lớp việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận cuả học sinh.
Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc trường việc lớp.


II. Đồ dùng dạy học:


Các bài hát về chủ đề nhà trường; các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.
III. Hoạt động dạy học :


<b>A. Bài cũ: </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<b>B. Bài mới: - Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống. </b>
- Chia lớp thành các nhóm -Yêu cầu học
sinh các nhóm thảo luận, mỗi nhóm xử lí 1
tình huống (BT 4 - VBT).


- u cầu các nhóm giải quyết các tình
huống đã nêu rồi cử đại diện lên trình bày
cách ứng xử.


- Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét.
<i>GV đưa ra thêm tình huống 1: - Tài liệu</i>
<i>Thuế(13)</i>


Kết luận: a) Khuyên Tuấn đừng từ chối.


b) Xung phong giúp các bạn.


c) Nhắc nhở các bạn không được làm ồn.
d) Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè
mang lọ hoa đến lớp.


<i>Để có tiền mua sắm bàn ghế, cửa kính,</i>
<i>xây trường học là do tiền của mọi người</i>
<i>dân đóng góp cho nhà nước. <b>Tiền đó gọi</b></i>
<i><b>là tiền thuế. </b>Nhờ có tiền thuế mà nhà</i>
<i>nước mới xây được trường cho các em</i>
<i>học. Vì thế trường học là tài sản chung</i>
<i>của mỗi chúng ta cho nên chúnh ta phải</i>
<i>bảo vệ và giữ gìn sạch đẹp. Người đóng</i>
<i>thuế là </i> <i>người dân trong đó có bố mẹ</i>
<i>chúng ta”</i>


<b>2. Hoạt động 2: Đăng kí tham gia làm</b>
<b>việc lớp việc trường . </b>


- Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghĩ và ghi
ra giấy những việc lớp, việc trường mà em
có khả năng tham gia và mong muốn được
tham gia ?


- Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài.


- Yêu cầu mỗi tổ cử đại diện đọc to các
phiếu của các bạn trong tổ .



- Mời các tổ lên cam kết làm các công việc
đã nêu .


- Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo
yêu cầu của giáo viên .


- Các nhóm thảo luận theo từng tình
huống giáo viên đưa ra.


- Đại diện các nhóm lên trình bày cách
xử lí tình huống.


- Cả lớp nhận xét bổ sung.


- Lớp thảo luận tình huống trong tài liệu
thuế.


- Đọc lập làm BT trên vở bài tập.


- Lần lượt lên nêu ra những cơng việc mà
mình có khả năng làm như : giữ vệ sinh
trường lớp , trồng cây cho bóng mát ,
bảo vệ trường lớp sạch đẹp …vv


- Cả lớp theo dõi nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Giáo viên kết luận chung: Tham gia việc
trường, việc lớp vừa là quyền vừa là bổn
phận của mỗi HS.



<b>C. Củng cố dặn dò: </b>


- Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài
học. Nhắc nhở bố mẹ tích cực đóng thuế,
bản thân và mọi người giữ gìn tài sản
chung.


- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.


- Cả lớp hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết.


<b>**************************************</b>


Thø ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
<b>Tiết 1: to¸n</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b> I. Mục tiêu :</b>


- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn .
- Biết giải bài tốn có lời văn ( Hai bước tính)
- GDHS tính cẩn thận trong làm toán.


II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 .
<b> III Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>A. Bài cũ :</b>


- Muốn so ánh số bé bằng một phần mấy
số lớn ta thực hiện thế nào?



- Nhận xét đánh giá.
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Luyện tập:</b>


Bài 1**: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tự làm bài. GV theo dõi gợi
ý h/s yếu, T.


- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.


Bài 2 :


- Yêu cầu HS đọc bài toán.


- Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài
tốn.


- 2HS đọc yêu cầu và mẫu.


- Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào
từng cột trong bảng và trả lời:


12 : 3 = 4 lần ; viết 1<sub>4</sub>
18 : 6 = 3 lần ; viết <sub>3</sub>1
32 : 4 = 8 lần ; viết <sub>8</sub>1
- 2 em đọc bài toán.



- Nêu điều bài toán cho biết và điều bài
toán hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Bài tốn cho biết gì, hỏi gì?
+ Bài tốn dạng gì?


7 con
Trâu


Bò 28 con
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Mời một học sinh lên giải .
- Nhận xét chữa bài.


Bài 3: Hướng dẫn như BT2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng sửa bài.


- Chấm vở 1 số em, nhận xét ch]ac bài.


Bài 4: Trò chơi thi ghép hình


- Tổ chức cho h/s thi đua ghép hình.
- Nhận xét đánh giá.


<b>C. Củng cố dặn dò:</b>


- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.



- Một em lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ
sung:


Giải :
Số con bị là:


7 + 28 = 35 ( con)


Số con bò gấp số con trâu số lần là :
35 : 7 = 5 (lần )


Vậy số con trâu bằng <sub>5</sub>1 <b> số con bò.</b>
<b> </b>


<b> ĐS: </b> <sub>5</sub>1


- 2HS đọc bài toán, cả lớp phân tích bài
tốn và tự làm bài vào vở.


- 1HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
Giải :


Số con vịt đang bơi là :
48 : 8 = 6 (con )
Số con vịt ở trên bờ là :


48 – 6 = 42 (con)


Đ/ S :42 con vịt


HS thi ghép hình


<b>**************************************</b>
<b>TiÕt 2: Thể dục</b>


Giáo viên chuyên soạn giảng


<b>**************************************</b>
<b>Tiết 3: Chính t¶</b>


<b>ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY</b>
I. Mục tiêu:


Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xi.


- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần số chữ có vần iu/ uyu ( bài tập 2);
- Làm đúng bài tập 3 a /b


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớpï viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2.
<b> III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu yêu cầu viết một số tiếng dễ sai ở
bài trước.


- Nhận xét đánh giá.
<b>B.Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>



<b>2. Hướng dẫn nghe viết :</b>
* Hướng dẫn chuẩn bị:


- Giáo viên đọc mẫu bài một lượt.


+ Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế
<i>nào? ( Liên hệ việc gĩ gìn vẻ đẹp tự nhiên</i>
đó)


+ Bài viết có mấy câu?


+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa?


- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy
bảng con và viết các tiếng khó


* Đọc cho học sinh viết vào vở.


- Theo dõi nhắc nhở h/s yếu viết chậm;
cho h/s T chép.


- Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi lỗi.
<b>* Chấm, chữa bài.</b>


- Chấm 5-7 bài.


<b> 4. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 2 :



- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .


- Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng
làm.


-Yêu cầu lớp làm xong quan sát nhận xét
bài bạn đổi chéo tập để kiểm tra.


- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 3(b) :


- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập và


- HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con các từ : lười nhác, nhút nhát, khát
nước, khác nhau.


- 2HS đọc lại bài chính tả.


- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng
lăn tăn; gió đơng nam hây hẩy; sóng
vỗ ...


+ Có 6 câu.


+ Những chữ đầu tên bài, đầu câu và tên
riêng phải viết hoa.



- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào bảng con: trong vắt, gần
tàn, lăn tăn, nở muộn, ngào ngạt …
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.


- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .


- Học sinh làm vào vở.


- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi
bổ sung.


Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu ,
khuỷu tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

các câu đố.


- Yêu cầu các nhóm làm vào nháp.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<b>C. Củng cố dặn dò:</b>


- Cảnh Hồ Tây có gì đẹp, cần làm gì để
<i>giữ mãi vẻ đẹp đó?</i>


- Nhận xét đánh giá tiết học.


- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.


- Thực hiện làm bài vào nháp.



- Các nhóm trình bày kết quả giải câu đố.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.


- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải
đúng: Con ruồi – quả dừa – giếng nước.
- 2em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
tả.


<b>**************************************</b>
<b>TiÕt 4: Tù Nhiªn X· Héi</b>


<b>MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tiếp theo)</b>
I. Mục tiêu:


- Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập,
vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh. Tham quan ngoại khóa.


- Nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó.
- Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.


- GDHS biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt.
<b> II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Các hình trong SGK trang 48 và 49.


- Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào 1 tờ bìa.
III. Các hoạt động dạy - học:


<b>1. Giới thiệu bài:</b>



<b>2. Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp. </b>


Bước 1: - Tổ chức cho HS quan sát hình
trang 48 và 49 thảo luận theo gợi ý.


- Kể tên một số hoạt động trong hình1?
- Hoạt động này diễn ra ở đâu ?


- Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ
luật của các bạn trong hình?


Bước 2 : -Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả
lời trước lớp .


- Kết luận: SGK.


<b>3. Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm .</b>
<b> Bước</b> 1 : Hướng dẫn Làm việc theo nhóm.


- Từng cặp hỏi - đáp theo câu hỏi gợi
ý.


- Lần lượt từng cặp hỏi và trả lời trước
lớp.


- Lớp theo dõi bổ sung, hoàn thiện
phần hỏi và trả lời của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu


hỏi gợi ý để hoàn thành bảng mà giáo viên
kẻ sẵn.


Bước 2:


- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
thảo luận trước lớp.


- GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ
lên lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh (ảnh
chụp).


- Nhận xét tun dương nhóm trình bày tốt.
Bước 3 : - Nhận xét về ý thức trong lớp khi
tham gia các hoạt động ngoài giờ trên lớp …
<b>4. Củng cố dặn dò:</b>


- Các hoạt động ở trường có ích gì? Vì sao
em cần tham gia tich cực?


- Dặn h/s tham gia tốt các hoạt động ở
trường.


thành điền vào các cột trong bảng kẻ
sẵn .


- Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết
quả thảo luận của nhóm mình trước
lớp.



- Các nhóm khác theo dõi nhận xét và
bổ sung.


- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn
nhóm trả lời hay nhất.


.


<b>**************************************</b>


Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2010
<b>Tiết 1: Tập đọc</b>


<b>CỬA TÙNG</b>
I. Mục tiêu:


- Rèn đọc đúng các từ: lũy tre, Hiền Lương, mặt biển, thuyền, ...


- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.


- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng một cửa biển thuộc miền Trung nước
ta ( trả lời được các câu hỏi SGK)


- GDHS tự hào về cảnh đẹp của quê hương mình, bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:


Tranh về Cửa Tùng, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>



- Kiểm tra bài “Người con của Tây
Nguyên“


- Nhận xét ghi điểm.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Luyện đọc :</b>


* Đọc diễn cảm toàn bài.


- 2 HS kể lại chuyện Người con của Tây
Nguyên theo lời một nhân vật trong
truyện.


- Lớp theo dõi.


- Lớp theo dõi giới thiệu bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ :


- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp, GV
theo dõi sửa sai.


- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các câu và
giúp HS hiểu nhĩa các từ : Bến Hải, Hiền
Lương , đồi mồi , bạch kim.



- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm .
- Yêu cầu đọc đồng thanh tồn bài.


3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Cửa Tùng ở đâu ?


+ Cảnh hai bên bờ sơng Bến Hải có gì
đẹp?


+ Em hiểu thế nào là “ Bà chúa của các
bãi tắm “?


+ Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì
đặc biệt?


+ Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng
với cái gì?


- Tổng kết nội dung bài liên hệ việc bảo
vệ môi trương cảnh quan thiên nhiên.
<b>4. Luyện đọc lại :</b>


- Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài.


- Hướng dẫn đọc đúng đoạn miêu tả vẻ
đẹp ….


- Gọi 3 – 4 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3
đoạn của bài .



- Mời hai học sinh đọc lại cả bài.
- Nhận xét tuyên dương.


C. Củng cố dặn dị:


- Cánh Cửa Tùng có gì đẹp? Cần làm gì
<i>để giữ mãi vẻ đẹp đó? </i>


- Giáo viên nhận xét đánh giá .


- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp,
kết hợp luyện đọc các từ khó.


- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- Đề xuất cách đọc: nhấn giong ở các từ
gợi tả, gợi cảm.


- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Lớp đọc thầm đoạn bài và trả lời:
+ Ở nơi dịng sơng Bến Hải gặp biển.
+ Cảnh thơn xóm mướt màu xanh của lũy
tre làng và những rặng phi lao rì rào gió
thổi.


+ Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm .
+ Màu nước thay đổi 3 lần trong một
ngày ….



+ So sánh với chiếc lược đồi mồi đẹp và
quý giá cài lên mái tóc bạc kim của sóng
biển.


- Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần .


- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
- 2 em thi đọc diễn cảm cả bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Dặn dò học sinh về nhà đọc lại bài.


<b>**************************************</b>
<b>TiÕt 2: To¸n</b>


<b>BẢNG NHÂN 9</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm
thêm 9.


- GDHS u thích học tốn.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn .
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>A. Bài cũ :</b>


- Gïọi hai em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết


trước.


- Nhận xét đánh giá.
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Lập bảng nhân 9 :</b>


- Hướng dẫn HS cách lập bảng nhân 9
tương tự với cách lập bảng nhân 7, 8 đã
học.


- Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ bảng nhân
9 vừa lập được.


<b>GV tổ chức trò chơi “Xi điện”</b>
<b>3. Luyện tập:</b>


Bài 1**: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi học sinh nêu miệng kết quả(tích
cực gọi h/s yếu, T.)


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :Yêu cầu nêu đề bài 2.


- Muốn tính giá trị biểu thức có phép
nhân chia ta làm thế nào?



- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Mời 2 học sinh lên giải.


- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.


- Hai học sinh lên bảng làm bài .
- Lớp theo dõi nhận xét .


- Thảo luận theo nhóm: Dựa vào các bảng
nhân đã học để lập bảng 9.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.


9

1 = 9 9

2 = 18 9

3 = 27
9

4 = 36 9

5 = 45 9

6 =
54 ...


- Cả lớp HTL bảng nhân 9.


- 1HS nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm:
- Cả lớp tự làm bài.


- 3HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung.


9

4 = 36 9

2 = 18 9

5 = 45
9

1 = 9 9

7 = 63 9

8 =
72 ...


- 1HS nêu yêu cầu của bài.


- Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài.
- Đổi vở LT bài nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Bài 3:


- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng giải bài .
Chấm chữa bài.


Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài 4 .


- Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp
vào chỗ chấm để có dãy số . GV tổ chức
thi tiép sức giữa 2 nhóm 5.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.


- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:


- Gọi h/s đọc bảng nhân 9.
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.


= 71 = 38
9

3 2 = 27

2 9

9 : 9 = 81 : 9
= 54 = 9
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài .

- Cả lớp làm vào vở.


- 1 em lên giải bài trên bảng, lớp bổ sung.
Giải :


Số học sinh lớp 3 B là :
9

3 = 27 (bạn )


Đ/ S : 27 bạn
- Một em nêu yêu cầu bài .


- Quan sát và tự làm bài rồi chữa bài.
- Một học sinh lên sửa bài, lớp bổ sung.
- Sau khi điền ta có: 9, 18, 27, 36, 45, 54,
<b>63. 72, 81, 90.</b>


<b>**************************************</b>
<b>TiÕt 3: Âm nhạc</b>


Giáo viên chuyên soạn giảng


<b>**************************************</b>
<b>Tiết 4: TËp viÕt</b>


<b>ÔN CHỮ HOA I</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


- Viết đúng chữ hoa I (1 dịng), Ơ, K (1 dịng); viết đúng tên riêng Ơng Ích Khiêm (1
dịng) và câu ứng dụng: Ít chắt chiu … phung phí (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.



- GDHS rèn chữ viết đúng mẩu đẹp.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Mẫu chữ viết hoa I, Ô , K.


- Mẫu chữ viết tên riêng Ơng Ích Khiêm và câu ứng dụng trên dịng kẻ ô li.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- 2 em lên bảng viết các tiếng : Hàm Nghi.
Hải Vân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2. Hướng dẫn viết trên bảng con: </b>
* Luyện viết chữ hoa :


- Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong
bài.


- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ.



- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ
vừa nêu


<b>* Luyện viết từ ứng dụng:</b>
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng


- Giới thiệu: Ơng Ích Khiêm là một ơng
quan thời nhà Nguyễn, văn võ tồn tài,
có lịng u nước thương dân. Ông là 1
vị quan tốt.


- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
<b>* Luyện viết câu ứng dụng:</b>


- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng
dụng.


- Giúp HS hiểu ND câu tục ngữ :
Khuyên mọi người sống phải biết tiết
kiệm tránh phung phí.


- u cầu HS luyện viết trên bảng con:
Ít.


<b>3. Hướng dẫn viết vào vở :</b>


- Nêu yêu cầu viết chữ I một dịng cỡ
nhỏ, chữ Ơ và K : 1 dịng .



- Viết tên riêng Ơng Ích Khiêm 2 dòng
cỡ nhỏ.


- Viết câu tục ngữ 5 lần ( 5 dòng ).
- GV theo dõi nhắc nhở h/s viết bài.
<b>4. Chấm chữa bài: </b>


- GV chấm 4-7 bài.
<b>C. Củng cố dặn dò:</b>


- Giáo viên nhận xét đánh giá.


- Dặn về nhà luyện viết, và xem trước
bài mới .


- Các chữ viết hoa có trong bài: Ô, I, K.
- Lớp theo dõi.và nhắc lại.


- Cả lớp thực hiện viết vào bảng con.


- 1HS đọc từ ứng dụng: Ơng Ích Khiêm .


- Cả lớp viết trên bảng con: Ông Ích
Khiêm.


- 1HS đọc câu ứng dụng:


Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.


- Luyện viết vào bảng con: Ít.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>**************************************</b>
<b>Tiết 5: Thủ công</b>


Giáo viên chuyên soạn giảng


<b>**************************************</b>


Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010
<b>TiÕt 1: ThĨ dơc</b>


Gi¸o viên chuyên soạn giảng


<b>**************************************</b>
<b>Tiết 2: To¸n</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


- Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được bảng nhân 9 vào giải tốn ( có một phép nhân
9)


- Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
- GDHS u thích học tốn.


<b>II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 .</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>:


<b> A. Bài cũ :</b>



- Gọi h/s đọc bảng nhân 9.
- Nhận xét đánh giá.


<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Luyện tập:</b>


Bài 1**: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm .
- Yêu cầu lớp theo chéo vở và tự chữa
bài.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :


- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- Nhận xét bài làm của HS.


- Gọi h/s nêu cách tính giá trị biểu thức.


Bài 3:


- Gọi học sinh đọc bài toán.


- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu của bài


- Hai em đọc bảng nhân 9.


- Một HS nêu yêu cầu bài 1 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .



- Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 9.
- Lớp theo dõi bổ sung.


9

1 = 9 9

5 = 45 9

4 = 36
9

2 = 18 9

7 = 63 9

10 =
90 ...


- Một học sinh nêu yêu cầu bài 2.
- Cả lớp thực hiện trên bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

toán: + Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
+ Thực hiện thế nào?


- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi một em lên bảng giải .


- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.


Bài 4: Trò chơi viết kết quả phép nhân
- HD cách chơi.


- Tổ chức cho h/s chơi.
<b>C. Củng cố dặn dò:</b>


- Gọi h/s đọc bảng nhân 9 và đếm thêm
9.


- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .



3 đội : mỗi đội có 9 xe
- Cả lớp làm vào vào vở.


- Một em lên bảng giải bài, cả lớp bổ sung
Giải:


Số xe của 3 đội kia là :
9 x 3 = 27 ( xe )


Số xe cả 4 đội là : 10 + 27 = 37 ( xe)
Đ/S: 37 xe
HS chơi thi đua giữa các tổ


- Điền kết quả phép nhân vào ô trống theo
mẫu.


<b>**************************************</b>
<b>TiÕt 3: Luyện Từ và Câu</b>


<b>M RỘNG VỐN TỪ ĐỊA PHƯƠNG DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN</b>
I. Mục tiêu:


- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại,
thay thế từ ngữ ( BT1. BT2)


- Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi, chấm than ) vào chổ trống trong đoạn văn (BT3 )
- GDHS yêu thích học tiếng việt.


II. Đồ dùng dạy học:



- Bảng lớp trình bày sẵn (2 lần) bảng phân loại bài tập 1. Bảng phụ viết đoạn thơ bài
tập 2. Một tờ giấy khổ to viết 5 câu văn có ơ trống cần điền ở bài tập 3.


<b> III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Yêu cầu 2HS làm lại BT1 và 3 của tiết
trước.


- Nhận xét ghi điểm.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


<b>2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:</b>
Bài 1:-Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1 .
- Hướng dẫn nắm yêu cầu của bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.


- Mời 2 em lên thi làm đúng , làm nhanh


- Hai em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận bài bạn.


- Lớp theo dõi.


- Một em đọc cầu bài tập1, lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài tập vào vở .



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

trên bảng


- Giáo viên chốt lại lời giải đúng .
-Yêu cầu cả lớp chữa bài trong VBT.
Bài 2 : Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài
tập 2.


- Yêu cầu cả lớp đọc thầm .


- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp .
- Mời đọc nối tiếp kết quả trước lớp .
- Mời một em đọc lại đoạn thơ sau khi đã
điền xong


- Giáo viên theo dõi nhận xét .
Bài 3:


- Yêu cầu đọc nội dung bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả tập 3
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.


- Mời 3 em lên bảng điền nhanh, điền
đúng vào các tờ giấy dán trên bảng.


- Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu
câu được điền .


- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
<b>C. Củng cố dặn dò:</b>



- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.


* Miền Bắc : bố, mẹ, anh cả, quả, hoa,
dứa, sắn, ngan.


* Miền Nam : ba, má, anh hai, trái, bông,
thơm, mì, vịt xiêm.


- Một học sinh đọc bài tập 2 .
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
- Cả lớp hoàn thành bài tập .


- Nhiều em nối tiếp đọc kết quả trước lớp
- Một em đọc lại hai câu thơ vừa điền :
- Gan chi/ gan gì, gan rứa/ gan thế, mẹ
nờ/ mẹ à , chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/
tàu bay nó, tui/ tơi.


- Đọc nội dung bài tập 3.
- Cả lớp tự làm bài vào VBT.


- Hai em lên bảng làm nhanh bài tập 3.
- Điền nhanh các dấu câu thích hợp vào
chỗ trống .


- Nối tiếp đọc lại đoạn văn “Cá heo ở
biển Trường Sa“ nói rõ dấu câu nào đã
điền vào chỗ trống.



- Lớp theo dõi nhận xét và nhận xét.


<b>**************************************</b>
<b>TiÕt 4: ChÝnh t¶</b>


<b>VÀM CỎ ĐƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng bài tập diền tiếng có vần it / uyt ( BT2)


- Làm đúng BT3 a /b


- GDHS rèn chữ viết; Yêu mến mơi trường, có ý thức bảo vệ mơi trường.
<b> II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Bảng ở lớp viết hai lần bài tập 2
<b> III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

thường hay viết sai theo yêu cầu.
- Nhận xét chấm điểm.


<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. Hướng dẫn nghe viết :</b>
a. Hướng dẫn chuẩn bị :



- Đọc 2 khổ thơ đầu của bài thơ.
- Gọi 2HS đọc lại 2 khổ thơ.
+ Dịng sơng Vàm Cỏ có gì đẹp?


+ Những từ nào trong bài chính tả cần
viết hoa ? Vì sao?


+ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu?


- Yêu cầu HS tập viết các từ dễ viết sai
trên bảng con.


b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- Theo dõi nhắc nhở h/s yếu, T.
- Đọc cho h/s soát lỗi.


c. Chấm, chữa bài.


<b>4. Hướng dẫn làm bài tập </b>
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.


- Mời 2HS chữa bài trên bảng lớp, từng
em đọc kết quả.


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 4HS đọc lại kết quả.


Yêu cầu cả lớp sửa bài theo kết quả


đúng.


Bài 3 : - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Chia bảng lớp thành 3 phần.


- Mời 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức: mỗi
HS trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh
những tiếng có thể ghép với các tiếng đã


khẳng khiu , khuỷu tay , tiu nghỉu . Cả lớp
viết vào bảng con.


- Lớp theo dõi GV đọc bài.
- 2 em đọc lại 2 khổ thơ.
- HS phát biểu.


+ Viết hoa các từ: Vàm Cỏ Đông, Hồng
-tên riêng 2 dịng sơng ; Ở, Q, Anh, Ơi,
Đây , Bốn, Từng, Bóng - chữ đầu các dịng
thơ.


+ Nên viết cách lề 2 ô vở.


- Đọc thầm lại 2 khổ thơ, quan sát cách
trình bày bài, cách ghi dấu câu.


- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
viết vào bảng con.


- Nghe - viết bài vào vở.


- Dò bài soát lỗi.


- 1HS đọc lại yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào VBT.


- 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.


- 4 em đọc lại kết quả đúng.
- Cả lớp sửa bài (nếu sai).


Từ cần tìm là: huýt sáo, hít thở , suýt
ngã , đứng sít nhau.


- Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc
thầm


- 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

cho (2 phút). HS cuối cùng đọc kết quả
tìm được.


- Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm
thắng cuộc.


- Yêu cầu lớp làm bài vào VBT .




<b> C. Củng cố - Dặn dò:</b>



- Nhờ đâu mà có dịng Sơng Vàm Cỏ
tươi đẹp thế? Để có được các cảnh đẹp
<i>mọi người dân cần làm nhứng gì?</i>


- Nhận xét đánh giá tiết học.


- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị cho bài
TLV tới.


- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải
đúng:


+ vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, tập vẽ …
+ vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, vẻ đẹp ...
+ nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ,
nghĩ bụng, …


+ nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc, ...
- 3 em đọc lại BT2, ghi nh chớnh t.


<b>**************************************</b>


Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
<b>Tiết 1: To¸n</b>


<b>GAM</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và kg.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.


- Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
- GDHS biết ứng dụng trong thực tế.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


Cân đĩa, cân đồng hồ , một gói hàng nhỏ để cân .
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>A. Bài cũ :</b>


- Gọi 2HS lên bảng làm BT 2 tiết trước.
- Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 9.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>


<b>2. Giới thiệu cho học sinh biết về </b><i><b>Gam</b></i>.
+ Em hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã
học?


- Giới thiệu: Để đo KL các vật nhẹ hơn
kg ta cịn có đơn vị đo nhỏ hơn kg, đó là


- 2HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 cột
tính.


- Hai em đọc bảng nhân 9.


- Cả lớp theo dõi , nhận xét bài làm của


bạn.


- Lớp theo dõi giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

đơn vị gam.


Vậy gam là một đơn vị đo KL, viết tắt là
g ;


1000g = 1kg
- Gọi HS nhắc lại.


* Giới thiệu các quả cân thường dùng.
* Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ.
- Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân.
- Mời một số em thực hành cân một số
đồ vật.


<b>3. Luyện tập:</b>


Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.


- Yêu cầu quan sát tranh vẽ trong SGK
rồi tự làm bài.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :


- Yêu cầu lớp quan sát cân đồng hồ và tự
làm bài.



- Mời hai em nêu miệng kết quả.


- Nhận xét chung về bài làm của học
sinh.


Bài 3:


- Yêu cầu nêu cách làm một bài mẫu.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở .
- Gọi một em lên bảng giải .


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4 :


- H/dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Mời 1 học sinh lên bảng giải bài.
- Chấm, chữa bài.


<b> C. Củng cố dặn dị:</b>


- Hơm nay em được đơn vị đo KL nào?


- Quan sát để biết về một số loại cân, các
quả cân.


- Quan sát và nêu kết quả cân.
- Một số em lên thực hành cân.



- Một em đọc bài tập 1.


- Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng
bức tranh để nêu miệng kết quả :


+ Gói mì chính cân nặng 210 g .
+ Quả lê cân nặng 400 g


- Một em nêu yêu cầu bài tập 2.


- Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để
nêu kết quả.


- Hai học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung :
+ Quả đu đủ cân nặng 800g.


+ Bắp cải cân nặng 600g.


+ Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Một em đọc đề bài 3 .


- Cả lớp làm vào vào vở.


- 2 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung:
a. 163g +28g =191g; b. 50g

2 = 100g
42g – 25g = 17g 96g : 3 = 32g
- Một em nêu yêu cầu đề bài .


- Lớp thực hiện vào vở .
- Một em lên bảng giải bài .



Giải :


Số gam sữa trong hộp có là :
455 - 58 = 397 (g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Gam được viết tắt là gì?


- Dặn về nhà học và ghi nhớ đơn vị vừa
học.


<b>**************************************</b>
<b>TiÕt 2: Mĩ thuật</b>


Gián viên chuyên soạn giảng


<b>**************************************</b>
<b>Tiết 3: Tập làm văn</b>


<b>VIT TH</b>
I. Mục tiêu:


- Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.


- Rèn kỉ năng viết được một bức thư ngắn gửi cho người thân.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


Bảng lớp viết các gợi ý viết thư như SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra vở của học sinh.


- Gọi 3 học sinh đọc đoạn viết về cảnh
đẹp nước ta (BT2 - tiết TLV tuần trước.
- Nhận xét chấm điểm.


<b>B. Bài mới: </b>


<b> 1. Giới thiệu bài :</b>


<b>2. Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn:</b>
* H/dẫn HS phân tích đề bài:


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi
ý, TLCH:


+ Bài tập yêu cầu viết thư cho ai ?
+ Mục đích viết thư là gì ?


+ Những nội dung cơ bản trong thư là
gì?


+ Hình thức lá thư như thế nào ?


- Mời hai đến ba em lên nói tên, địa chỉ
của người em muốn viết thư.


* HD HS làm mẫu:



- Yêu cầu một em học sinh giỏi tập nói
mẫu phần lí do viết thư.


- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.


- Mời năm đến sáu em đọc lá thư của
mình.


- Nhận xét, chấm điểm.


- 3 HS đọc đoạn văn của mình đã làm ở
tiết trước.


- Hai em đọc đề bài và gợi ý.


- Cả lớp đọc thầm và TLCH gợi ý :


+ Viết cho một bạn học sinh ở một tỉnh
khác với tỉnh của mình đang ở.


+ Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học
tập tốt .


+ Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi
thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tập
+ Như mẫu trong bài Thư gửi bà, SGK
T,81


- Hai hoặc ba em nói về địa chỉ của người


mà mình sẽ viết thư.


- Một em giỏi tập nói phần lí do viết thư
trước lớp.


- Cả lớp làm bài vào vở.


- Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ (5 –
6 em)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>C. Củng cố dặn dò:</b>


- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung.
- Nhận xét đánh giá tiết học.


- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .


- 2 em nhắc lại nội dung bài học.


<b>**************************************</b>
<b>TiÕt 4: Tù Nhiªn X· Héi</b>


<b>KHƠNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, nám nhau,chạy đuổi nhau.
- Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn.


- Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị
nạn đến sở y tế gần nhất.



- GDHS không chơi các trò chơi nguy hiểm.


<b>II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 50, 51.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra “Các hoạt động ở trường “
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


<b>2. Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp </b>


Bước 1: -Tổ chức cho quan sát hình trang
50 và 51 và thảo luận theo gợi ý .


+ Bạn cho biết tranh vẽ gì ?


+ Chỉ và nói tên những trị chơi nguy hiểm
trong hình ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trị
chơi đó ?


+ Bạn sẽ khun các bạn trong hình như
thế nào


Bước 2 :



- Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời
trước lớp


Kết luận: Không nên chơi nhưng TC dễ
gây nguy hiểm: bắn ná, ném nhau ....


<b>3. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm </b>


- 2 em trả lời về nội dung bài học trong
bài: “Các hoạt động ở trường".


- HS thảo luận theo cặp: 1 em hỏi - 1 em
trả lời.


- Lần lượt từng cặp lên hỏi và trả lời
trước lớp .


- Lớp theo dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> Bước 1 : Hướng dẫn .</b>


- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu
hỏi gợi ý .


- Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi :- Kể
tên những trò chơi mình thường chơi trong
giờ ra chơi ?


Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên báo


cáo kết quả thảo luận trước lớp .


- Nhận xét và bổ sung .
<b>C. Củng cố dặn dò:</b>


- Giáo viên cho liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.


- Dặn dò về nhà học bài, xem trước bài
mới .


các câu hỏi gợi ý của giáo viên.


- Các nhóm cử đại diện báo cáo trước
lớp.


- Cả lớp theo dõi nhận xét trao đổi đi
đến kết luận.


- Lớp bình chọn nhóm trả lời hay nhất .
- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã
học vào cuộc sống.


<b>**************************************</b>
<b>TiÕt 5: Sinh hoạt lớp tuần 13</b>


<b>I. Mc tiờu:</b>


- HS biết nhận ra những ưu điểm và mặt tồn tại trong mọi hoạt động tuần 13.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.


- HS vui chơi, múa hát tập thể.


<b>II. Các hoạt động : </b>
<b>1. Sinh hoạt lớp: </b>


- HS nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 13.
- HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 14.


* GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 13.
* GV bổ sung cho phương hướng tuần 14:


- Tuyên dương một số h/s chăm ngoan, hăng hái trong học tập.


- Triển khai phong trào thi đua học tập chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20-11.
<b> 2. Hoạt động tập thể:</b>


- Tổ chức cho h/s múa hát và vui chơi các trò chơi dân gian.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×