Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 299 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>|Tuần 1:</b></i>
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 1-2: Văn bản:</b></i>
Bài 1:
1- Thấy được vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hịa giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
2- Từ lịng kính u về Bác, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng, học tập rèn
luyện theo gương Bác.
<b>II/ Các bước tiến hành:</b>
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS <b>GHI BẢNG</b>
* Hđ 1: KTBC:
Ktra SGK, vở ghi chép nhắc Hs cách học
tập bộ môn.
* Hđ 2: Bài mới
Đây là VBND có tính chất thuyết minh
k/hợp với lập luận theo PCCL.
Đọc với giọng khúc triết, mạch lạc thể
- GV đọc mẫu, sửa chữa, uốn nắn
- GV Ktra việc đọc chú thích ở nhà của
Hs.
Lưu ý với Hs về VBND với các chủ đề:
+ Quyền sống của con người.
+ Bảo vệ h/bình, chống chiến tranh
+ V/đề sinh thái, môi trường
Chủ đề của VB này: Sự hội nhập TG và
B/vệ bản sắc VHDT.
H? VB có thể chia làm mấy phần ? ND
chính của từng phần?
Gọi Hs đọc đoạn (a)
H? HCM đã tiếp thu tinh hoa VH nhân
loại trong hoàn cảnh nào ?
Gv sử dụng vốn kthức l/sử để g/thiệu cho
Hs.
H? Để có được vốn tri thức VH nhân loại,
Hs đọc.
2 phần
+ Từ đầu ... rất hiện đại
(HCM với sự tiếp thu tinh
hoa VH nhân loại)
+ Còn lại: Những nét đẹp
trong lối sống của HCM.
Hs đọc
- Trong c/đời h/động CM
đầy gian nan, vất vả, đã
qua nhiều nơi, tiếp xúc với
nhiều nền VH từ P.đông tới
P.Tây.
- Người có hiểu biết sâu
rộng nền VH các nước châu
1. Đọc
- Chú thích
- Chú thích
2. Tìm hiểu
VB:
a. HCM với
HCM đã làm ntn?
Gv nhấn mạnh: Đây chính là chìa khóa để
mở ra kho tri thức VH của nhân loại.
Bác nói, viết khoảng 28(N2) tiếng nói của
các nước.
H? Người đã khám phá kho tàng tri thức
bằng cách nào ?
<b>H? Người đã học hỏi ntn?</b>
<b>H? Qua phần tìm hiểu trên, giúp em hiểu</b>
gì về HCM ?
Gv bình giảng:
M/đích của Bác là ra nước ngoài tìm
đường cứu nước, đã tự mình tìm hiểu
những mặt tích cực của triết học P.đơng:
Muốn g.phóng d.tộc phải đánh đuổi TD
Pháp & CNTB.
Muốn vậy, phải thấy được những mặt ưu
việt, tích cực của các nền VH đó.
<b>H? Người đã tiếp thu các nền VH đó theo</b>
tinh thần ntn ?
<b>H? Điều kỳ lạ trong việc tiếp thu tinh hoa</b>
VH nhân loại của HCM là gì ?
H? Để thể hiện n/d trên, đoạn văn đã được
tác giả sử dụng phương thức biểu đạt
nào ?
GVKQ: Sự tiếp thu VH nhân loại của
HCM đã tạo nên một nhân cách, 1 lối
sống rất VN, rất P.đông nhưng đ.thời cũng
rất mới, rất hiện đại.
<b>H? Bằng sự hiểu biết về l.sử em hãy cho</b>
biết phần VB vừa tìm hiểu nói về thời kỳ
nào trong sự nghiệp h/đ CM của lãnh tụ
HCM ?
GV: Kết thúc phần 1, VB có dấu (...) biểu
thị cho ta biết người biên soạn đã lược bỏ
phần tiếp theo của bài viết.
Đọc phần còn lại của bài.
H? Theo em, phần này nói về thời kỳ nào
á, Âu, Phi, Mỹ.
* Để có được vốn tri thức
VH, Bác đã:
+ Nắm vững p/tiện giao tiếp
là ngôn ngữ.
Hs kể câu chuyện về Bác.
- Qua công việc, qua lao
động mà học hỏi (làm nhiều
nghề khác nhau)
- HCM là người sáng suốt,
thông minh, cần cù, yêu lao
động, ham học hỏi.
+ Người đã tiếp thu một
cách có chọn lọc tinh hoa
VH nước ngồi.
+ Khơng ảnh hưởng 1 cách
thụ động.
+ Tiếp thu mọi cái được, cái
hay, phê phán cái ...
+ Trên nền VH dân tộc mà
tiếp thu những ah’ quốc tế.
Kết hợp giữa kể và bình luận
VD: ít có vị lãnh ....
+ Thời kỳ Bác h/đ ở nước
ngoài.
trong SNCM của HCM ?
GV: Nói đến phong cách là nói đến sự
nhất quán. Chúng ta hãy xem khi đã trở
thành chủ tịch nước, p/cách HCM có gì
nổi bật.
Gọi Hs đọc đoạn (b).
<b>H? ở cương vị lãnh đạo cao nhất của đảng</b>
và nhà nước nhưng HCM có lối sống ntn ?
<b>H? lối sống rất giản dị, rất phương đông,</b>
rất VN của HCM được biểu hiện ntn?
<b>H? Nơi ở, nơi làm việc của Bác được giới</b>
thiệu ntn?
GV đọc đoạn <<Theo chân Bác>> (Tố
Hữu).
<b>H? Theo cảm nhận của t/g’ trang phục của</b>
Bác ntn?
<b>H? Việc ăn uống của Bác được giới thiệu</b>
ntn?
<b>H? Qua những điều vừa tìm hiểu về Bác,</b>
em có cảm nhận gì về lối sống của Người?
H? Theo em, lối sống đó có phải là lối
sống tự vui trong cảnh nghèo khó khơng?
Có phải là tự thần thánh hóa cho khác đời
khơng?
H? Tại sao Bác lại chọn lối sống đó?
Gọi hs đọc đoạn:
<<Và Người sống ở đó ... hết>>
H? Từ lối sống của được tg' liên tưởng
tới lối sống của những ai trong lịch sử dân
tộc?
H? Việc liên tưởng của tg nhằm nhấn
mạnh điều gì ?
H? Học VB này em nhớ lại VB nào đã
học lớp 7 cũng nói về lối sống giản dị của
Bác ?
H? Qua phần VB vừa học em hãy trình
+ Khi Người đã ở cương vị
chủ tịch nước.
- Lối sống giản dị
- Lối sống giản dị đó được
biểu hiện ở nơi ở nơi làm
việc
Nơi ở, nơi làm việc: Chiếc
nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên
cạnh chiếc ao như cảnh làng
quê quen thuộc.
Trang phục hết sức giản dị:
Bộ quần áo bà ba, chiếc áo
trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ.
Ăn uống đạm bạc: Cá kho,
rau luộc, cà muối, cháo hoa.
Lối sống giản dị đạm bạc.
HS thảo luận.
Cách sống giản dị, đạm bạc
của HCM nhưng lại vô cùng
thanh cao, sang trọng.
Đây là cách sống có văn
hóa đã trở thành quan niệm
- Các vị hiền triết như:
Nguyễn Trãi Côn sơn ca.
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Thu ăn măng trúc, đông
ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm
ao
- Nét đẹp của lối sống rất
dân tộc rất VN trong phong
b. Nét đẹp
trong lối
sống của
HCM.
trong phong cách HCM ?
GV dẫn dắt: Các em được sinh ra lớn lên
trong đk vô cùng thuận lợi nhưng cũng
tiềm ẩn đầy nguy cơ.
H? Xét về phương diện vh, em hãy tr.bày
những thuận lợi và những nguy cơ theo
n/thức của em?
H? Với đk đó v/đề đặt ra với Hs phải làm
gì ?
H? Từ tấm gương nhà vh lớn HCM, các
em có suy nghĩ gì với bản thân?
H? Em hãy nêu vài biểu hiện về lối sống
có vh và khơng có vh?
H? Qua bài, những điểm tạo nên vẻ đẹp
trong phong cách HCM là gì ?
* HĐ3: Luyện tập .
GV nêu yêu cầu luyện tập.
* Hđ 4: HDVN:
+ Sưu tầm những mẩu chuyện kể về lối
sống
giản dị mà thanh cao của Bác.
+ Đọc thêm.
+ Soạn: Đ.tranh cho một TG hòa bình.
cách HCM.
Đức tính giản dị của Bác Hồ,
P.VĐồng.
- Đó là sự kết hợp hài hòa
giữa truyền thống v/h dân
tộc và tinh hoa v/h nhân loại.
Là sự kết hợp giữa truyền
thống và hiện đại, giữa cái vĩ
đại và bình dị.
HS thảo luận.
- Có đk tiếp xúc với nhiều
nền vh.
Được hòa nhập với khu vực
và quốc tế.
- Cần phải hòa nhập với khu
vực và Q.Tế nhưng cũng cần
b.vệ & ph/huy bản sắc dt.
- Sống và l/việc theo gương
Bác Hồ vĩ đại.
Tự tu dưỡng, rèn luyện
phẩm chất đạo đức,lối sống
có vh.
HS phát biểu.
HS kể.
Ghi nhớ
3. Luyện
tập: Kể 1 số
câu chuyện
về lối sống
giản dị mà
cao đẹp của
chủ tịch
HCM.
<i><b> </b></i>
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b> Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:</b>
1/ Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
2/ Biết vận dung những phương châm này trong giao tiếp.
<b>II/ Chuẩn bị: </b><i>Giáo viên</i>: Bảng phụ và tài liệu liên quan
<i>Học sinh</i>: Đọc bài mới, trả lời câu hỏi SGK
<b>III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra
3.Bài mới:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ 1: KTBC
H? Hiểu thế nào là vai XH trong hội
thoại?
H? Các vai XH thường gặp trong hội
thoại
* HĐ 2: Bài mới:
Gọi hs đọc đoạn đối thoại (1)
H? Khi An hỏi: <<Học bơi ở đâu ?>> mà
Ba trả lời: “ở dưới nước” thì câu trả lời
có mang đầy đủ n/d mà An cần biết
không.
GV gợi ý bằng câu hỏi nhỏ :
<b>H? Em hiểu bơi là gì ?</b>
<b>H? Từ việc hiểu nghĩa từ <<bơi>> em</b>
hãy trả lời câu hỏi trên ?
<b>H? Nếu nói mà khơng có nội dung như</b>
thế có thể coi đây là câu nói b/ thường
khơng
H? Nếu là người được tham gia hội
H? Từ đó em rút ra bài học gì trong giao
Hs trả lời theo kiến thức đã
học ở lớp 8.
HS đọc.
- Bơi là di chuyển trong nước
hoặc trên mặt nước bằng cử
động của cơ thể.
- Câu trả lời của Ba không
mang đầy đủ n/d mà An cần
biết. Vì trong nghĩa của
<<bơi>> đã có <<ở dưới
nước>>. Điều mà An muốn
biết là 1 đ/điểm cụ thể như :
Bể bơi, sông ...
+ Nếu nói mà khơng có n/d dĩ
nhiên là 1 h/tượng không
b/thường trong giao tiếp, vì
câu nói ra trong giao tiếp bao
giờ cũng truyền tải 1 n/d nào
đó.
+ ở bể bơi + ở sơng
Khi nói trong câu nói phải có
1/ Phương
châm về
lượng:
VD1: SGK/ tr 7
tiếp?
Gv hướng dẫn Hs đọc hoặc kể lại
truyện:
<< lợn cưới, áo mới >>
H? Vì sao truyện lại gây cười ?
H? Lẽ ra anh <<lợn cưới>> và anh <<áo
mới>> chỉ cần hỏi và trả lời ntn để
nghe đủ biết được điều cần hỏi & cần trả
lời?
H? Nếu chỉ hỏi & trả lời vừa đủ thì
truyện có gây cười khơng ?
Gv: Trong truyện cười tác giả dân gian
đã sử dụng yếu tố này trở thành nghệ
thuật.
H? Cịn trong h.cảnh g.tiếp bình thường,
khi g.tiếp ta cần phải tuân thủ y/cầu gì ?
Gọi Hs đọc
H? Truyện cười nhằm phê phán điều gì ?
H? Như vậy, trong giao tiếp có điều gì
cần tránh ?
(*) Cho tình huống:
Nếu khơng biết chắc << một tuần nữa
lớp sẽ tổ chức cắm trại >> thì em có
thơng báo điều đó với các bạn khơng ? vì
sao ?
H? Nếu cần thơng báo điều trên thì em sẽ
nói ntn ?
H? Như vậy, trong g/tiếp cần tránh
những điều gì?
Gv: Những điều cần tránh trong giao tiếp
mà ở truyện cười đó vi phạm -> chính là
vi phạm p/châm về chất.
H? Để đảm bảo p/châm về chất trong hội
thoại, ta cần tránh những điều gì ?
* HĐ 3: Luyện tập
Gv chuẩn bị bảng phụ để Hs phân tích
lỗi
Gọi học sinh lên bảng.
Gv chữa bài: Đây không thuộc về hội
thoại nhưng qua việc học về p/châm hội
thoại, về lượng, Hs có thể vận dụng để
n/d đi với y/c của g.tiếp không
nên nói ít hơn những gì mà
giao tiếp địi hỏi.
Hs đọc hoặc kể.
Truyện lại gây cười vì các
nhân vật trong truyện nói
nhiều hơn những gì cần nói .
Lẽ ra chỉ cần hỏi: <<Bác có
thấy con lợn nào chạy qua đây
khơng ?>> và trả lời: <<nãy
giờ, tôi chẳng thấy con lợn
nào ...>>
+ Trong g/tiếp, khơng nên nói
nhiều hơn những gì cần nói.
Hs đọc.
Truyện cười này nhằm phê
phán tính nói khốc.
Trong giao tiếp đừng nói
những điều mà mình khơng tin
là đúng sự thật.
Đó là những điều khơng có
bằng chứng xác thực.
+ Có lẽ ...
+ Hình như ....
Trong giao tiếp đừng nói
những điều mà mình khơng có
bằng chứng xác thực.
Hs làm:
a) Thừa << ni ở nhà >> vì
<< gia súc >> có nghĩa là <<
*Ghi nhớ
1/SGK
2/Phương châm
về chất:
VD: SGK/tr7
Ghi nhớ
2/SSGK
3/ Luyện tập.
Bài 1 (8)
phân tích lỗi quan trọng và phổ biến này.
H? Những tổ hợp từ nào bị thừa, vì sao ?
Gv cho Hs trả lời vào phiếu học tập
Gv phô tô mỗi bàn 1 tờ
Gv chấm nhanh 5 bài.
H? Những từ trên nào đều chỉ cách nói
l/quan đến p.châm hội thoại nào đã học ?
H? Cách nói nào tuân thủ ?
Cách nói nào vi phạm ?
Gv gọi Hs đọc truyện.
H? Chỉ ra yếu tố gây cười ? (Rồi có ni
được khơng ).
H? Với câu hỏi đó, người nói đã khơng
tn thủ p.châm hội thoại nào? Phân tích
Gv: Yếu tố gây cười -> vi phạm p.châm
hội thoại về lượng là 1 nghệ thuật trong
Gv chia 2 nhóm thảo luận.
Gv có định hướng.
vật nuôi trong nhà >>.
B) Thừa << hai cánh >> vì tất
cả các lồi chim đều có hai
cánh.
+ Thừa: Vì thêm từ ngữ mà
không thêm nội dung -> Vi
phạm phương châm về lượng.
... nói có sách mách có chứng
... nói dối
... nói mị
... nói nhăng nói cuội
... nói trạng
->Những từ ngữ này đều chỉ
cách nói tuân thủ hoặc vi
phạm p.châm hội thoại về
chất.
a) Tuân thủ
b,c,d,e : vi phạm
Bài 3:
+ Vi phạm p.châm về lượng.
Người hỏi đã hỏi thừa câu hỏi
đó vì nếu khơng ni được thì
làm sao có << bố tơi >>.
Bài 4:
* HĐ 4: HDVN - Học bài
+ Làm bài tập (5) tra từ điển để giải nghĩa các thành ngữ.
+ Tập viết một đoạn hội thoại, nội dung tự chọn, tuân thủ các p.châm hội thoại đã học.
+ Chuẩn bị: Phần 1 + 2 + 3.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201 Tiết 4: SỬ DỤNG MỘT SỐ
1.Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho
văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
2 Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
<b>II/ Các bước tiến hành:</b>
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ1: KTBC
- Gv k.tra việc chuẩn bị bài của Hs.
* HĐ2: Bài mới
Gv h/d Hs ôn lại kiểu VB t/minh.
<b>H? VB thuyết minh là gì ?</b>
<b>H? Đặc điểm của VB thuyết minh ?</b>
<b>H? Những phương pháp được sử dụng</b>
trong vb thuyết minh ?
Gv hướng dẫn hs thảo luận vb << Hạ
Long Đá và nước>>:
Gọi hs đọc vb
<b>H? VB này thuyết minh đặc điểm gì của</b>
đối tượng?
<b>H?Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh</b>
bằng cách đo, đếm , liệt kê không?
H? Vấn đề sự kỳ lạ của Hạ Long là vô
tận được tác giả thuyêt minh bằng cách
nào?
Câu hỏi gợi ý:
<b>H? Theo em, đế t.minh nét kỳ lạ của Hạ</b>
Long chỉ dùng p.pháp liệt kê( Hạ long có
nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang
động..) thì có nêu được sự kỳ lạ của Hạ
Long không ?
<b>H? Tác giả hiểu sự kỳ lạ này là gì?</b>
H? Hãy gạch dưới câu văn nêu khái quát
- VB t/m nhằm cung cấp tri thức
về các hình tượng, sự việc,
sv...trong TN và XH.
- Đặc điểm: Tri thức được
tr/bày trong vb t.minh là tri thức
c.xác khách quan thực dụng với
hình thức diễn đạt rõ ràng ngơn
ngữ đơn nghĩa.
- Trình bày, g.thiệu, g.thích với
các thao tác cụ thể: Nêu
đ.nghĩa, p/p liệt kê, nêu VD, số
liệu, s.sánh, p.tích, phân
loại....vv.
HS đọc vb
VB t/minh về điều kỳ lạ của Hạ
Đây là vấn đề trừu tượng, khó
nhận biết, khơng dễ trình bày.
Nếu chỉ dùng phương pháp liệt
kê thì khơng nêu được sự kỳ lạ
của Hạ Long .
: << Chính nước .... có tâm
I/ Tìm hiểu
việc sử dụng
một số biện
pháp nghệ
thuật trong
văn bản
thuyết minh:
(1) Ôn tập
văn bản
t/minh .
(2 Viết văn
bản thuyết
minh có sử
sự kỳ lạ cảu Hạ Long?
H? Tác gỉa đã sử dụng các biện pháp
tưởng tượng , liên tưởng ntn để giới
thiệu về sự kỳ lạ của Hạ Long?
H? Sau mỗi đổi thay góc độ quan sát, tốc
độ di chuyển, ánh sáng phản chiếu , để
người đọc có thể cảm nhận được sự kỳ lạ
của Hạ Long, tg đã kết hợp sử dụng
phương thức biểu đạt nào?
GV :Cái kỳ lạ của Hạ Long là đã biến 1
chất liệu vô tri, vô giác như đá thành
những sự sống có hồn.
H? Tác giả trình bày được sự kỳ lạ của
Hạ Long là nhờ biện pháp nào?
* HĐ3: Luyện tập
GV nêu yêu cầu bt
GV gọi hs đọc vb <<Ngọc Hoàng xử tội
H? Văn bản như một truyện ngắn, truyện
vui, vậy có phải là vb thuyết minh
không?
H? Tính chất ấy thể hiện ở những điểm
nào?
H? Những phương pháp thuyết minh nào
được sử dụng?
H? Các biện pháp nghệ thuật được sử
dụng?
H? Tác dụng của các biện pháp nghệ
thuật
H? Có thể xem đây là truyện vui có tính
hồn>>
: Nước tạo nên sự di chuyển và
khả năng di chuyển theo mọi
cách tạo nên sự thú vị của cảnh
sắc ....
Sau đó liệt kê các cách di
chuyển: Tùy theo góc độ & tốc
độ di chuyển của ta...
Tùy theo cả hướng á.sáng rọi
vào chúng....
Miêu tả những biến đổi của
hình ảnh đảo đá, biến chúng từ
vật vơ tri thành vật sống động,
có hồn.
Ghi nhớ: tr 13
đây là vb thuyết minh
Tính chất thuyết minh thể hiện
ở chỗ giới thiệu lồi ruồi rất có
hệ thống : tính chất chung về
họ, giống loài, tập tính sinh
sống, đặc điểm cơ thể , cung
cấp những kiến thức chung
đáng tin cậy về loài ruồi
- Các phương pháp thuyết minh
được sử dụng:
Định nghĩa: thuộc họ cơn
trùng...
Phân loại: các lồi ruồi
Số liệu: số vi khuẩn, số lượng
Liệt kê: mắt lưới. chân tiết ra
*) Ghi nhớ
SGK/ tr.13
II. Luyện tập
1/ B.tập 1:
Ngọc Hoàng
xử tội ruồi
xanh.
chất thuyết minh hay là vb thuyết minh
có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật?
* HĐ4: HDVN:
+ Học ghi nhớ
+ Hồn thành các b.tập cịn lại.
Chuẩn bị bài : Luyện tập...
chất dính.
b/ Nhân hố, có tình tiết.
Gây hứng thú cho bạn đọc, vừa
là truyện vui, vừa học thêm tri
thức.
Bài tập 2
.
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201 Tiết 5:
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:
Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyêt minh..
II. <b> Các bước tiến hành :</b>
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
<b>HĐ 1: KTBC: Trong bài văn</b>
thuyết minh, có thể sử dụng biện
pháp nghệ thuật ntn?
Ktra sự chẩn bị bài mới ở nhà của
Hs.
H? Muốn cho văn bản thuyết minh
trở nên sinh động, hấp dẫn, người
ta có thể sử dụng những biện pháp
* HĐ 2: Tìm hiểu đề, tìm ý & lập
dàn bài với những ý lớn.
a) Bước 1: Tìm hiểu đề
<b>H? Đề y/c t/m vấn đề gì?</b>
H? Khi thuyết minh về chiếc nón ,
em cần giới thiệu những điều gì?
H? Về hình thức thể hiện, em sẽ
vận dụng những biện pháp nghệ
thuật nào để bài viết trở nên vui
tươi, hấp dẫn?
Gv chia nhóm, Hs từng nhóm
trình bày các kiến thức về chiếc
nón.
H? Nơi làm nón nổi tiếng ở nước
ta?
Vào những thập niên 60, nghệ
nhân Bùi Quang Bặc là người đầu
tiên nghĩ ra cách ép những bài thơ
vào nón lá
H? Cách làm những chiếc nón?
Thuyết minh về chiếc
Nêu được cơng dụng,
cấu tạo, chủng loại.
Hình thức kể chuyện,
sử dụng phép nhân hoá.
HS trả lời.
Làng Tây Hồ , thành
phố Huế.
Nguyên liệu: những
chiếc lá nón, lá gồi
Làm khung nón đạt u
cầu trịn.
Đề bài: Thuyết minh về
một trong các đồ dùng
sau: chiếc nón.
Yêu cầu về nội dung:
Yêu cầu về hình thức.
Dàn ý chi tiết:
Lịch sử chiếc nón:
Cách làm những chiếc nón
H? Cơng dụng của những chiếc
nón trong đời sống hàng ngày?
Hướng dẫn hs viết MB
Làm 16 nan vành để
xếp lá nón
Xếp lá đạt yêu cầu
không dầy quá, không
thưa quá.
Phủ lớp quang dầu
Chiếc nón gắn liền với
đời sống con ngưịi :
che nắng , che mưa...
Chiếc nón đi vào thơ ca
, nhạc hoạ...
Hs trình bày dàn ý.
Đọc phần MB.
Tham khảo bài đọc
thêm
Công dụng của những
chiéc nón:
.
<b>HDVN: Nắm nội dung ghi nhớ bài trước.</b>
<i><b>Tuần 2:</b></i> <i><b> Bài 2</b></i>
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 6-7: Văn bản</b></i>
<b>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH</b>
(Gac-Xi-A Mac-Ket)
<b>A. u cầu: Giúp hs:</b>
- Hiểu được v/đ đặt ra trong vb: Nguy cơ c.tranh hạt nhân đe dọa toàn bộ c/s trên trái
đất & n/vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đ.tranh cho một
TG hịa bình.
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của bài văn, mà nổi bật là chứng cứ cụ thể xác thực,
các so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
<b>B. Lên lớp: Giới thiệu</b>
- Hồ bình là khát vọng của mỗi , mỗi g/đình, mỗi dtộc. Bởi lẽ, chỉ có h/bình thì con
mới có đ/k tồn tại & p.triển, mới có tương lai, hạnh phúc. Vậy mỗi người, mỗi dtộc
phải làm gì để b/vệ h.bình trong TG ngày nay.
- Bài viết << Đấu tranh ...>> của G.Macket đã nêu rõ vấn đề đó cho toàn thể nhân loại
thấy được mối hiểm họa của hạt nhân...
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ 1: Ktra bài cũ
* HĐ 2: Bài mới
<b>H? Nêu những hiểu biết của em về</b>
nhà văn G. Macket ?
Gv: Tìm hiểu một VBNL ta tìm hiểu
luận đề, hệ thống luận điểm, luận cứ,
luận chứng và các phép lập luận của
tác giả.
GV nêu y/c đọc:
GV đọc mẫu đoạn: <<Từ đầu ... đối
với vận mệnh TG>>.
GV k.tra việc đọc chú thích ở nhà của
Hs.
<b>H? Hãy nêu luận đề của vb ? </b>
(Gợi ý: - Nội dung của bài tập trung
vào v/đ gì ?
- Chủ đích của tg’ có phải chỉ là chỉ ra
mối đe dọa của vũ khí hạt nhân khơng
mà cịn nhấn mạnh điều gì nữa ?)
<b>H? Luận đề đó được triển khai trong 1</b>
HT luận điểm ntn ? Hãy tìm hiểu HT
<b>GV gọi Hs đọc lại đoạn : <<Từ</b>
- G.Macket là nhà văn
Cô-Lôm-Bi-A.
- Bài văn <<Đấu tranh ...>> xếp vào
cụm VBND.
- Thể loại: Thuộc loại vb nghị luận.
Hs theo dõi
Hs đọc tiếp
Hs thảo luận:
+ Có thể Hs chỉ chú ý đến nguy cơ
chiến tranh hạt nhân đe dọa mọi
người.
+ C/tranh h/nhân là 1 hiểm họa
k/khiếp đang đe dọa toàn thể lồi
người & mọi sự sống trên trái đất, vì
vậy đ/tranh để loại bỏ nguy cơ là n/v
cấp bách của toàn thể nhân loại.
+ Hs t/luận các luận điểm: 4 luận
điểm (SGV)
I.Giới
thiệu tác
II. Đọc
- Chú
thích:
(*) Chú
thích:
Dịch
hạch ?
UNICEF
? FAO ?
III. Tìm
hiểu văn
bản:
1. Luận
đề:
đầu ... đ/v vận mệnh TG>>.
<b>H? Nguy cơ c/tranh hạt nhân đe dọa</b>
loài người & toàn bộ sự sống trên trái
đất đã được tg’ chỉ ra ntn ?
GV: Ngày 8/8/1986 (kỷ niệm ngày
Mỹ ném 2 quả bom nguyên tử đầu
tiên xuống 2 Tp. Hiroxima &
Nagasaki - Nhật Bản vào tháng
8/1945 và lần đầu tiên trong l/sử nhân
H? Tg’ đưa ra thời gian & số liệu cụ
thể đó nhằm những mục đích gì ?
Gv: Hiện nay TG đã có kho vũ khí
H/nhân có sức tàn phá gấp hàng triệu
lần quả bom n/tử đầu tiên đó, đủ để
tiêu diệt hàng chục lần sự sống trên
trái đất. Số nước có thứ vũ khí này đã
lên tới hàng chục ...
<b>H? Để thấy rõ hơn sức tàn phá khủng</b>
khiếp của kho vũ khí h/n, tg’ cịn đưa
ra điều gì ?
<b>H? Để người đọc hiểu rõ nguy cơ</b>
khủng khiếp ấy, tg’ đã lập luận ntn ?
N/xét gì về cách lập luận ấy ?
Gv: Gọi Hs đọc tiếp: ... đến cho toàn
TG.
<b>H? Nhắc lại luận điểm được nêu trong</b>
phần vb vừa đọc ?
<b>H? Để làm rõ luận điểm này, tg’ đưa</b>
ra những lý lẽ & d/chứng ở những
l/vực nào
<b>H? Tại sao lại xoay quanh những lĩnh</b>
* Gv lần lượt nêu lại -> Ghi lên bảng
những ví dụ so sánh.
<b>H? ỏ lĩnh vực XH - lĩnh vực y tế, tg’</b>
đã làm phép so sánh ntn ?
<b>H? ỏ lĩnh vực tiếp tế thực phẩm - lĩnh</b>
vực g/dục, tg’ đã so sánh ntn ?
<b>H? Qua những d/c và cách so sánh mà</b>
tg’ nêu ra, em có nhận xét gì về cuộc
chạy đua vũ trang ?
Hs phát biểu
+ Tác giả xác định t.gian cụ thể:
<<Hôm nay 8/8/1986>> & đưa ra số
liệu cụ thể đầu đạn HN với 1 phép
tính đơn giản: <<Nói nơm na ... trên
TĐ>> -> Để thấy được t/c hiện thực
& sự khủng khiếp của nguy cơ
c/tranh HN.
- Tg’ đưa ra những tính tốn lý
thuyết: Kho vũ khí ấy có thể tiêu diệt
tất cả các hành tinh đang xoay quanh
mặt trời, cộng thêm 4 hành tinh nữa
& phá hủy thế thăng bằng của hệ mặt
- Cách vào đề trực tiếp & bằng
những những chứng cứ rất rõ ràng
mạnh mẽ của tg’ đã thu hút người
đọc & gây ấn tượng về t/c hệ trọng
của v/đề nguy cơ CTHN.
Hs đọc.
Hs phát biểu
+ Lĩnh vực XH, y tế, tiếp tế thực
phẩm, giáo dục
-> Đây là những lĩnh vực thiết yếu
trong c/sống con người, đ/biệt là các
nước nghèo chưa p/triển.
Hs phát biểu:
Cuộc chạy đua vũ trang là tốn kém
ghê gớm và phi lý, đi ngược lại lợi
2. Tìm
hiểu các
l/điểm:
a) Nguy
cơ
c/tranh
b) Cuộc
chạy đua
vũ trang
chuẩn bị
cho
CTHN
đã làm
mất đi
khả năng
để con
được
sống tốt
đẹp hơn.
GV liên hệ: Nước ta là 1 trong những
nước nghèo, trách nhiệm chúng ta
phải đấu tranh chống chiến tranh hạt
nhân
<b>H? Nghệ thuật lập luận chủ yếu của</b>
tg’ ở đoạn này là gì ?
GV gọi hs đọc tiếp đến <<.. trở lại
điểm xuất phát của nó >>
<b>H? Luận điểm của phần vb vừa đọc ?</b>
<b>H? Tg’ khẳng định tác hại của chạy</b>
đua vũ trang là gì ?
<b>H? Trước nguy cơ sự sống và nền văn</b>
minh nhân loại bị hủy diệt, tg’ đã đưa
ra lời cảnh báo ntn ?
GV giải thích k/n: <<Lý trí của tự
nhiên >> Có thể hiểu là qui luật của tự
nhiên, lơgic tất yếu của tự nhiên .
<b>H? Vì sao tg’ lại nói như vậy ?</b>
<b>H? Để làm rõ luận điểm này, tg đưa ra</b>
những chứng cứ ntn?
<b>H? Em có suy nghĩ gì về lời cảnh báo</b>
của tg’.
GV gọi hs đọc phần vb còn lại.
Gv: Đây là luận điểm kết bài cũng là
chủ đích của bức thơng điệp mà tg’
muốn gửi tới bạn đọc.
<b>H? Bức thông điệp ấy là gì ? (Luận</b>
điểm 4) Chi tiết nào nói rõ n/d bức
thông điệp ?
<b>H? Trách nhiệm của mỗi người, mỗi</b>
dtộc trước nguy cơ ctranh HN là gì ?
<b>H? Kết thúc lời kêu gọi của mình,</b>
Macket đã nêu ra một đề nghị gì ? Em
<b>H? Theo em, vì sao vb này lại được</b>
đặt tên là <<Đấu tranh cho ... >>.
ích và sự phát triển của thế giới .
Nó cướp đi của thế giới nhiều đ.kiện
cải thiện c/sống con người .nhất là ở
các nước nghèo .
Tg’ lần lượt đưa ra những vd s.sánh
trên nhiều lĩnh vực với những con số
biết nói khiến người đọc bất ngờ
trước sự thực hiển nhiên mà rất phi
lý .
HS nêu luận điểm
Chạy đua vũ trang là đi ngược lại lý
trí
<< Khơng ... mà cịn đi ngược lại lý
trí tự nhiên nữa >>
C.tranh HN không chỉ tiêu diệt nhân
loại mà còn tiêu hủy mọi sự sống
trên trái đất .
Tg’ đưa ra những chứng cứ từ khoa
học địa chất và sự tiến hóa của sự
-> Nếu để c.tranh HN nổ ra, nó sẽ
đẩy lùi sự tiến hóa về điểm x.phát,
tiêu hủy thành quả của q. trình tiến
hóa sự sống trong tự nhiên.
Hs đọc
Hs phát biểu: (Luận điểm 4)
<<Chúng ta đến đây ... CS’ hịa bình,
cơng bằng>>.
- Đứng vào hàng ngũ những người
đtranh ngăn chặn CTHN.
- Lập ra một nhà băng lưu giữ trí nhớ
tồn tại được cả sau tai họa HN ... ->
Macket muốn nhấn mạnh: Nhân loại
cần giữ gìn ký ức của mình, l/sử sẽ
lên án những thế lực hiếu chiến đẩy
C)
CTHN đi
ngược
lại lý trí
con
người,
<b>H? Nhận xét gì về ng/th nghị luận của</b>
bài văn ?
Gv chốt lại nd kiến thức -> Hướng Hs
vào ghi nhớ.
Gọi Hs đọc ghi nhớ.
* HĐ 3: Luyện tập
Nêu cảm nghĩ của em về bài
<<Đấu ...>>.
GV cung cấp kiến thức: Tình hình
Nhận thức đúng về nguy cơ c.tranh và
tham gia vào cuộc đ.tranh cho hịa
bình là yêu cầu đặt ra cho mỗi người .
* HĐ4: HDVN:
+ Hoàn thành bt 1 và 2.
+ Sưu tầm tư liệu l/sử, tranh ảnh, thơ
ca nói lên khát vọng h/bình của
người,mọi d.tộc trên TG.
+ Soạn : Tuyên bố thế giới...
nhân loại vào thảm họa HN.
Hs thảo luận: Bài viết không những
chỉ rõ mối đe dọa HN mà còn nhấn
mạnh vào n/vụ đ/tranh để ngăn chặn
nguy cơ ấy -> Vì thế nhan đề của bài
được đặt tên là <<Đấu tranh cho ...
>>.
-Chứng cứ cụ thể xác thực, các so
sánh rõ ràng giàu sức thuyết phục,
lập luận chặt chẽ.
+ Ghi nhớ (18)
Hs tự do nêu cảm nhận.
IV.
Luyện
tập:
Cảm
nghĩ của
em về
vb:
<<
Đ.tranh
cho
....>>.
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<b>Bài 1:</b>
<i><b>Tiết 8: </b></i> CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(Tiếp theo)
<b>A. Yêu cầu: Giúp hs:</b>
- Nắm được n/d phương châm quan hệ, p.châm cách thức & p.châm lịch sự.
<b>B. Lên lớp:</b>
1. Ổn định;
2. Kiểm tra: Tuân thủ p.châm hội thoại về lượng và về chất, có nghĩa là ntn ?
3. Bài mới:
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ 1: KTra bài cũ
* HĐ 2: Gv h/dẫn Hs trả lời câu hỏi:
<b>H? Thành ngữ <<Ơng nói ...>> dùng</b>
để chỉ tình huống hội thoại ntn ?
<b>H? Điều gì sẽ xảy ra nếu x.hiện những</b>
tình huống hội thoại như vậy?
<b>H? Qua đó có thể rút ra bài học gì</b>
trong giao tiếp.
Gv h/dẫn Hs trả lời câu hỏi:
<b>H? 2 thành ngữ đó dùng để chỉ những</b>
cách nói ntn ?
<b>H? Những cách nói như thế ah’ ntn đến</b>
giao tiếp?
<b>H? Qua đó em rút ra điều gì về g/tiếp</b>
để nghe dễ tiếp nhận đúng nd truyền
đạt ?
Gv yêu cầu Hs đọc hoặc kể lại truyện
cười << Mất rồi >> & h/dẫn Hs trả
lời câu hỏi .
<b>H? Vì sao Ơng khách có sự hiểu lầm</b>
như vậy.
<b>H? Chính vì vậy đã dẫn đến hạn chế</b>
gì ?
Gv: Trong hội thoại, nhiều khi câu rút
gọn có thể giúp ta giao tiếp một cách
hiệu quả:
VD: - Bao giờ bạn về quê
- Hs suy nghĩ độc lập.
-> Mỗi người nói một đằng khơng
khớp nhau, khơng hiểu nhau.
-> Con sẽ không g/tiếp được với
nhau & những h/đ của XH sẽ trở
nên rối loạn.
- Khi giao tiếp cần nói đúng vào
đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
Hs độc lập suy nghĩ:
+ <<Dây ...>> Dùng để chỉ cách
nói dài dịng, rườm rà.
+ <<Lúng ...>> Cách nói ấp úng
không thành lời, không rành mạch.
->Làm cho người nghe khó tiếp
nhận hoặc tiếp nhận không đúng
n/d được truyền đạt. Điều đó làm
cho g.tiếp khơng đạt được kết quả
mong muốn.
Hs đọc / kể
Hs độc lập suy nghĩ
Vì cậu bé đã dùng câu rút gọn
-> Tạo ra một sự mơ hồ.
Cậu bé phải trả lời <<Thưa bác,
I. P.châm
q.hệ:
VD:
Thành ngữ
(*) Khi
g/tiếp chú
ý đến cách
nói ngắn
gọn, rõ
ràng.
- Ngày mai
H? Lẽ ra cậu bé phải trả lời ntn ?
Gv có thể hỏi thêm:
<b>H? Nói đầy đủ như câu trả lời trên của</b>
cậu bé có t/d gì ?
<b>H? Ngồi ra cịn có t/d nào đáng chú ý</b>
nữa ?
<b>H? Qua câu chuyện trên ta thấy trong</b>
giao tiếp cần phải tuân thủ điều gì ?
* Gv chốt -> Gọi Hs đọc ghi nhớ.
* Gv hướng dẫn Hs đọc “Người ăn
xin” & trả lời câu hỏi:
<b>H? Vì sao ơng lão ăn xin và cậu bé</b>
trong câu chuyện đều cảm thấy như
mình đã nhận được từ người kia một
cái gì đó ?
<b>H? Qua câu chuyện, em rút ra bài học</b>
gì ?
(*) Hướng dẫn Hs đọc đoạn trích trong
<<Truyện Kiều>> & trả lời câu hỏi:
<b>H? Hãy n.xét về sắc thái của lời nói mà</b>
Từ Hải nói với T.Kiều & T.K nói với
Từ Hải ?
Gợi ý:
<b>H? Vị thế, thân phận của họ trong</b>
h.cảnh này ntn ?
+ TK đang ở lầu xanh
+ TH: Một kẻ nổi loạn, chống lại triều
đình, chưa có cơng danh gì.
<b>H? Thế nhưng ngơn ngữ mà họ đối</b>
thoại với nhau ntn?
<b>H? Có điểm gì chung trong lời nói của</b>
Từ Hải và Thúy kiều với 2 nhân vật
<b>H? Qua những v/d trên, em rút ra bài</b>
học gì khi giao tiếp ?
* HĐ 3: Luyện tập :
GV phát phiếu học tập cho hs.
bố cháu đã về quê >> hoặc
<<Thưa ... , Bố cháu có để lại
mảnh giấy cho ... >>
Làm cho n/d câu nói rõ ràng, tránh
mơ hồ.
Còn thể hiện được sự lễ độ của
ngưịi nói với người nghe.
Tránh cách nói mơ hồ.
Hs đọc ghi nhớ (20)
Hs đọc
Hs độc lập suy nghĩ hoặc thảo
luận.
Cả 2 đều cảm nhận được t/cảm
mà kia đã dành cho mình, đ.biệt
là t/cảm của cậu bé đ/v ăn xin:
Không hề tỏ ra khinh miệt, xa lánh
-> Trong g.tiếp, dù địa vị XH &
hoàn cảnh của người đối thoại ntn
đi nữa thì người nói cũng phải chú
ý đến cách nói tơn trọng đ/v người
đó.
+ TK đang là gái lầu xanh nhưng
TH vẫn dành những lời rất tao
nhã để nói với nàng Kiều: << Từ
rằng ... có khơng >>.
+ Cịn TK nói về mình một cách
rất khiêm nhường “cỏ nội ...”
“tấm thân bèo bọt” & nói về Từ
Hải – Một kẻ ... Bằng những lời lẽ
rất trang trọng.
- 4 con người khác nhau về giới
tính, tuổi tác, h.cảnh, t.huống
g.tiếp nhưng đều có đ’chung: Lời
nói rất lịch sự, có văn hóa, tế nhị,
khiêm tốn và tơn trọng khác.
Tế nhị, k.tốn và tôn trọng người
khác .
III.
Ghi nhớ
*Luyện
tập
Bài tập 1
GV giải nghĩa: “Uốn câu”: Uốn thành
chiếc lưỡi câu. Không ai dùng 1 vật
qúy để làm 1 việc khơng xứng đáng
với giá trị của nó .
GV hướng dẫn Hs giải bài tập
Chú ý : B/p tu từ từ vựng nào liên quan
trực tiếp.
GV phát phiếu cho hs thảo luận nhóm
<b>H? Các tn trên là những cách nói có</b>
liên quan đến các phương châm hội
thoại nào ?
* HĐ4: HDVN :
+ Hoàn thành bt.
+ Học bài & chuẩn bị phần 1 tr.22 đến
tr.24.
HS thảo luận nhóm.
Những câu tục ngữ, ca dao đó
khẳng định vai trị của ngơn ngữ
trong đ/s & khun ta trong giao
tiếp nên dùng lời nói lịch sự, nhã
nhặn .
5 câu tục ngữ ,cadao:
“ Chim khôn ...
Chuông kêu thử tiếng, ngoan thử
lời ”
“ Một câu nhịn là chín câu lành ”.
Biện pháp nói giảm, nói tránh có
liên quan trực tiếp với phương
châm lịch sự.
VD: Kỳ thi này Nam bị vướng 2
môn .
Bài viết nay chưa được hay .
HS thảo luận nhóm
...nói mát, ...nói hớt,...nói
móc
...nói leo,...nói ra đầu ra đũa .
Khi nói chuẩn bị hỏi về 1 v/đề
không đúng vào đề tài mà 2
đang trao đổi để nghe tránh hiểu
là mình đang vi phạm p.châm
quan hệ.
Bài tập 2
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết </b></i>
- Hiểu được vb thuyết minh có khi phải kết hợp với miêu tả thì mới hay.
II. Các bước tiến hành:
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* Hđ1: KTra bài cũ
Gv yêu cầu Hs thay nhau đọc bài
“ Cây chuối ... ”.
Giải thích nhan đề của bài văn ?
Tìm những câu t/minh về đặc
điểm tiêu biểu của cây chuối
trong bài ?
Gv hướng dẫn Hs từng đoạn:
<b>H? Đoạn 1, thân chuối được</b>
thuyết minh với đặc điểm ntn ?
<b>H? Đoạn 2, cây chuối có t/d ntn</b>
trong đ/sống ?
<b>H? Đoạn 3, Tg’ thuyết minh</b>
điều gì về cây chuối ?
<b>H? Những câu văn nào ?</b>
Gv: Mỗi loại lại chia ra cách
dùng, cách nấu món ăn, các dịp
thờ cúng cũng khác nhau.
<b>H? Các đặc điểm của cây chuối</b>
được trình bày ntn ?
<b>H? Đoạn 1, câu văn nào có t/c</b>
<b>H? Đoạn 2, câu văn nào có chứa</b>
y.tố m/tả...?
<b>H? Đoạn 3, ...</b>
<b>H? Những y.tố m/tả đó có vai</b>
trị, ý nghĩa gì trong việc thuyết
minh về cây chuối ... ?
Gv: Đây là bài trích nên thuyết
Hs thay nhau đọc (2 Hs)
- Nhan đề: Nói về cây chuối nói chung
trong đ/sống VN (khơng phải là miêu tả
một cây chuối nào, một rừng chuối nào)
- Thuyết minh: Về đặc điểm của cây
chuối
Hs tìm đẫn chứng ở từng đoạn văn.
Đặc điểm của cây chuối :
+ Thân: “Đi khắp vv...đến núi rừng”
+ Cây chuối là “thức ăn ... hoa quả”
+ Các loại chuối: Chuối hương, chuối
ngự, chuối sứ, ...
+ Cơng dụng: Chuối chín để ăn, chuối
Trình bày đúng, khách quan các đặc
điểm tiêu biểu của cây chuối.
- Gốc chuối tròn như đầu người ... mặt
đất ... khi chín vỏ có những vệt lốm đốm
như vỏ trứng quốc.
- Có buồng chuối ...
-> Gợi cảm giác sinh động về cây chuối
trong đ/sống VN.
- Cây chuối trong đ/sống VN được hiện
lên một cách cụ thể, gần gũi, dễ cảm, dễ
nhận.
- Yếu tố miêu tả chỉ đóng vai trị phụ trợ
trong bài thuyết minh.
Hs bổ sung thêm 1 số chi tiết để bài t/m
thêm hoàn chỉnh.
I. Kết hợp
t/minh với
miêu tả
trong bài
văn t/m.
1/ Đọc và
2/ Các yếu
tố m/tả
trong bài
<<Cây
chuối ...
>>.
3/ Bổ sung
thêm để
hoàn
minh chưa đầy đủ các mặt -> Y/c
bổ sung thêm.
<b>H? Theo y/c chung về vb t/minh,</b>
bài này có thể bổ sung thêm
những gì ?
<b>H? Em hãy cho biết công dụng</b>
của thân cây chuối, lá chuối
(tươi, khô), nõn chuối, bắp chuối
?
GV định hướng
<b>H? Nêu những yêu cầu trình bày</b>
<b>H? Yếu tố miêu tả có vai trị ntn</b>
trong bài thuyết minh ?
* HĐ3: Luyện tập
Bổ sung, kết hợp yếu tố m/tả các
chi tiết t/ minh
* HĐ4: HDVN
+ Nắm các kiến thức đã học
+ Hoàn thành các bài tập còn lại
+ Chuẩn bị : Phần I tr.28
+ Lá chuối tươi, lá chuối khô, nõn chuối,
bắp chuối,...
Hs thảo luận: Công dụng
Thân chuối: làm thức ăn cho lợn, ăn
ghém những cây non, trẻ con dùng thân
cây tập bơi .
Lá chuối: gói bánh chưng, bánh giầy, gói
giị chả, gói thức ăn.
Lá chuối khơ: gói bánh gai, bánh mật
Bắp chuối: làm nộm
Gọi 2 hs phát biểu .
Thân cây chuối có hình dáng ...
Lá chuối tươi mang màu xanh mướt
Lá chuối khơ có màu vàng úa
Thân chuối có hình trịn , nhẵn bóng.
Bắp chuối hình gần giống với bắp ngơ,
có màu tía, có thể thái mỏng làm nộm.
HS chỉ ra những câu miêu tả
VD: Giới thiệu về trò chơi múa Lân: râu
ngũ sắc, lơng mày bạc, mắt lộ to, thân
mình có hoạ tiết đẹp...
chỉnh bài
t/m “Cây
chuối”.
Ghi nhớ
tr.24
II. Luyện
tập
Bài 1 tr.24
Bài tập 3:
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 10: LUYỆN</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
. Rèn luyện kỹ năng kết hợp thuyết minh và miêu tả trong vb thuyết minh .
II. Các bước tiến hành:
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ1: KTra bài cũ : Để vb thuyết
minh đúng và hay, cần có u cầu gì ?
* HĐ2: Bài mới:
GV h/dẫn Hs tìm hiểu đề, tìm ý, lập
dàn ý
<b>H? GV đọc đề, chép đề lên bảng ?</b>
<b>H? Xác định thể loại của đề văn trên ?</b>
<b>H? Vấn đề cần t/minh trong đề văn là</b>
gì ?
<b>H? Nếu giới thiệu về con trâu ở làng</b>
quê VN, em sẽ giới thiệu những ý
<b>H? Thuyết minh về vai trị, vị trí của</b>
con trâu ở làng quê VN, theo em cần
giới thiệu những mặt nào ?
<b>H? Bố cục VB thuyết minh gồm mấy</b>
phần
<b>H? Mở bài cần đạt được nội dung gì ?</b>
<b>H? Trong thân bài , em sẽ lần lượt giới</b>
thiệu những ý gì ?
Giới thiệu đặc điểm sinh học của trâu,
Gv hướng dẫn hs tham khảo bài t/m
tr.26
<b>H? Theo em, khi trình bày ý trên có thể</b>
s/d yếu tố miêu tả không ? Nếu sử
dụng, em sẽ tiến hành ntn ?
<b>H? Vai trò của con trâu trong nghề</b>
nông ?
GV hướng hs vận dụng yếu tố miêu tả
vào từng phần giới thiệu công việc của
trâu.
(*) GV gọi hs nêu những hiểu biết của
mình về lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn ngày
Văn thuyết minh
V/đề cần t/m: Con trâu ở làng quê
VN.
G/thiệu về h/dáng, đặc điểm của con
trâu
Vị trí, vai trò của con trâu trong
đ/sống của nông dân, trong nghề
nông của người VN.
Ba phần : MB, TB, KB
Giới thiệu con trâu ở làng quê VN
HS thảo luận
Đặc điểm sinh học của con trâu
Con trâu trong việc làm ruộng .
Con trâu trong một số lễ hội
Con trâu với tuổi thơ ở nơng thơn .
Có sử dụng yếu tố miêu tả: tả hình
dáng, màu lơng, đơi sừng ...
Trâu cày bừa cần mẫn ,nhẫn nại trên
đồng ruộng
Con trâu là đầu cơ nghiệp
Trâu kéo xe chở lúa, trâu kéo gỗ.
- Lễ hội chọi trâu là nét đẹp truyền
thống văn hóa của Hải Phòng.
<<Dù ai buôn đâu, bán đâu
Mồng 9 tháng tám, chọi trâu thì về
>>.
H.ảnh trẻ chăn trâu & những con
A. Tìm
hiểu đề:
Con trâu
ở làng
quê Việt
Nam
B. Tìm ý
và lập
dàn ý:
1. Tìm ý
2. Lập
dàn ý
I/ Đặc
điểm
sinh học:
9 tháng 8 âm lịch
H? Hình ảnh con trâu đã gắn bó với trẻ
<b>H? Để thuyết minh ý này, em sẽ sử</b>
dụng yếu tố miêu tả ntn?
<b>H? Kết bài của bài văn thuyết minh,</b>
em cần nêu những ý gì ?
* HĐ3: Luyện tập
GV hướng dẫn hs viết đoạn văn tm
* HĐ4 :HDVN
Ôn lại lý thuyết đã học
Hoàn thành bài tập.
Đọc thêm bài: Dừa sáp.
trâu ung dung gặm cỏ là h/ả của đ/s
h.bình.
HS thảo luận sử dụng yếu tố miêu tả
Cảm nghĩ về con trâu ở làng quê
VN
Trong c/s hiện đại với nhiều p.tiện
cơ giới hóa, con trâu vẫn giữ được
vị trí, vai trị đối với đ/s của người
n.dân VN
HS thực hành viết
IV/ Con
trâu với
tuổi thơ.
Kết bài
C. Luyện
tập
<b> Tuần 3:</b> <b> Bài 3</b>
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 11 & 12: TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN</b></i>
- Thấy được phần nào thực trạng c/s của trẻ em trên TG hiện nay, tầm q.trọng của v/đề
bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu được sự q.tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc
trẻ em.
II. Các bước tiến hành:
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ1: KTra bài cũ: Giải thích nhan đề
của vb: “ Đ.tranh cho một TG h/bình ”.
- Trình bày b/t 2.
* HĐ2: Bài mới: Giới thiệu bài
Xuất xứ của v/b: VB này được trích lời
tuyên bố của hội nghị TG cấp cao về trẻ
em họp tại trụ sở LHQ, Niu c ngày
30/09/1990.
T/hình TG vài chục năm cuối TK 20:
KHKT p.triển, k.tế tăng trưởng, tính
cộng đồng h.tác giữa các quốc gia trên
TG được củng cố, mở rộng. Đó là
những thuận lợi đối với n/vụ b/vệ, chăm
sóc trẻ em. Song bên cạnh đó cũng gặp
nhiều khó khăn: Sự phân hóa rõ rệt về
mức sống giữa các nước, về giàu nghèo,
tình trạng c.tranh và bạo lực ở nhiều
nước trên TG, trẻ em có h.cảnh đặc biệt
khó khăn, bị tàn tật, bị bóc lột & thất
học có nguy cơ ngày càng cao.
* Hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu bố cục
vb
Y/c hs đọc với giọng đọc rõ ràng, đanh
thép
<b>H? VB Được chia làm mấy phần ? nội</b>
dung từng phần ?
* Hướng dẫn Hs p.tích từng phần của
vb:
- Gọi Hs đọc phần <<Sự .... >>.
<b>H? Bản tuyên bố đã nêu lên thực tế c/s</b>
của trẻ em trên TG ntn ?
<b>H? N.xét gì về cách trình bày của bản</b>
tuyên bố ?
<b>H? Nhận thức, tình cảm của em sau khi</b>
đọc xong phần này ?
* Gọi Hs đọc phần << cơ hội... >>
<b>H? Trong bối cảnh TG hiện nay, em</b>
thấy việc bảo vệ chăm sóc trẻ em có
những đ/k thuận lợi gì ?
HS đọc vb
HS thảo luận tìm hiểu bố
cục vb
17 mục được chia :
2 mục đầu: Khẳng định
quyền được sống, quyền
được p.triển của trẻ em
trên TG, kêu gọi khẩn thiết
nhân loại q.tâm đến v/đề
này.
- Phần sự thách thức:
Những thực tế ...
- Phần cơ hội: Những đk
thuận lợi ...
- Phần n/v: X.định những
n/v cụ thể ...
Hs g.nghĩa 1 số từ khó:
Hiểm họa, c/độ
A-Pac-Thai, thơn tính, tị nạn ?
Bị trở thành nạn nhân của
c.tranh & bạo lực, của nạn
p.biệt chủng tộc, của sự
XL chiếm đóng thơn tính
của nước ngồi.
Chịu đựng những thảm họa
của đói nghèo & K.hoảng
k.tế, của tình trạng vơ gia
Nhiều trẻ em chết mỗi
ngày do suy dinh dưỡng &
bệnh tật
Tr/bày ngắn gọn nhưng
khá đầy đủ về tình trạng bị
rơi vào hiểm họa, c/s bị
khổ cực về nhiều mặt của
trẻ em trên TG.
- Hs tự do nêu cảm nhận
của mình:
I. Đọc và tìm
hiểu bố cục vb
+ Đọc
+ Bố cục vb
II. Tìm hiểu vb.
1/ Phần sự
thách thức:
2/ Phần cơ hội:
Những đk
thuận lợi c.bản
chung của cộng
đồng Q.tế.
<b>H? Trong đ/k hiện nay của nước ta, em</b>
có suy nghĩ gì đ/v việc bảo vệ & chăm
sóc trẻ em của Đảng & nhà nước ta ?
(Kể về những việc làm cụ thể)
Gv liên hệ thực tế:
Năm 91 95: VN được nhận của
UNICEF (Quỹ nhi đồng LHQ) hơn 90
triệu USD, là 1 trong 7 nước trên TG
nhận nhiều viện trợ nhất của UNICEF.
* Gv gọi Hs đọc:
Gv: Từ t.tế c/s của trẻ em trên TG hiện
nay và những đ/kiện thuận lợi cơ bản
cộng đồng QT, bản tuyên bố đã x/định
rõ n/vụ cấp thiết của cộng đồng QT và
từng Q.gia.
H? Cộng đồng QT và từng quốc gia cần
có những nhiệm vụ cụ thể nào ?
GV nhấn mạnh: các nhiệm vụ chủ yếu
đề cập đến: sức khỏe, giáo dục, kinh tế.
H? Em hãy phân tích t/chất tồn diện ở
GV h/dẫn hs trình bày nhận thức của
mình
<b>H? Qua bản tuyên bố, em nhận thức ntn</b>
về tầm q.trọng của vấn đề bảo vệ và
chăm sóc trẻ em ?
+ Trẻ em đang rơi vào
những hiểm họa ...
+ Cảm thơng.
+ Kêu gọi tồn thể nhân
loại hãy thương yêu, chăm
sóc ... trẻ em.
Hs đọc
- Hs phát biểu: Tóm tắt
những đk thuận lợi cơ bản
+ Sự l/kết lại của các Q.gia
cùng ý thức cao của cộng
đồng Q.tế. Đã có cơng ước
về quyền của trẻ em.
+ Sự h.tác & đồn kết Q.tế
ngày càng có h.qủa, phong
+ Sự q.tâm của Đảng &
nhà nước: Cải thiện đ/s của
trẻ em trên lĩnh vực ...
Sự nhận thức & tham gia
tích cực của các tổ chức
XH.
Toàn dân nhận thức sâu
sắc v.đề b.vệ & chăm sóc
trẻ em là việc làm rất hệ
trọng <<Trẻ em hôm nay,
TG ngày mai>>.
HS phát biểu
Tăng cường sức khỏe và
c/độ dinh dưỡng của trẻ:
Q.tâm, c/sóc đến trẻ em tàn
tật.
Tăng cường vai trò của
phụ nữ.
Bảo đảm cho trẻ em được
học hết bậc GD cơ sở.
Cần nhấn mạnh trách
3.Phần n/vụ
4. Những nhận
thức c.bản về
tầm q. trọng
của v/đề bảo
vệ, c.sóc trẻ
em, về sự
q.tâm của cộng
đồng QT đ/với
v/đ đó.
<b>H? Vì sao đây lại là nhiệm vụ có ý</b>
nghĩa quan trọng hàng đầu ?
<b>H? Em hãy liên hệ địa phương em đã có</b>
chủ trương c.sách, những h/đ cụ thể gì
đ/v việc bảo vệ & chăm sóc trẻ em ?
GV: Quản Trọng - Nhà c.trị thời cổ đại
nói:
<< Nhất niên chi kế, mạc nhi thụ cốc,
Thập niên chi kế, mạc nhi thụ mộc.
Chung thân chi kế, mạc nhi thụ nhân >>.
Có nghĩa là:
“Trù việc 1 năm, khơng gì bằng trồng
lúa,
Trù việc 10 năm, khơng gì bằng trồng
Trù việc cả đời, khơng gì bằng trồng
”.
“Vì lợi ích 10 năm ...” (Bác Hồ).
<b>H? Nêu n/thức của em về sự quan tâm</b>
của cộng đồng Q.tế đ/v v/đề b.vệ, chăm
sóc trẻ em ntn ?
<b>H? Nêu những nội dung chính của vb</b>
“Tuyên bố TG ...” ?
Gọi Hs đọc ghi nhớ.
* HĐ3: Luyện tập.
H/dẫn Hs t/bày ý kiến về sự t/hiện n/vụ
này của địa phương mình:
+ Nhiều p/trào tuyên truyền của các h/đ
XH...
+ Mở lớp GD thanh thiếu niên chưa
ngoan Tạo mọi đ/k tốt nhất để ... “Vì
lợi ích ...” (Bác Hồ).
Gv y/c Hs phát biểu về n/vụ & hướng
phấn đấu của mình.
<b>H? Để xứng đáng với sự q.tâm c/sóc</b>
nhiệm về mặt KHHGĐ.
Khôi phục sự tăng trưởng
& p.triển nền k.tế.
HS thảo luận:
Các n/vụ được nêu rất toàn
diện và cụ thể. Bản tuyên
bố đã x.định những n/vụ
cấp thiết của cộng đồng và
từng QG:
Từ tăng cường sức khỏe và
độ dinh dưỡng đến p.triển
GD cho trẻ.
Từ các đối tượng cần q.tâm
hàng đầu đến củng cố gđ,
x/d môi trường xh.
Từ bảo đảm quyền b/đẳng
nam nữ đến khuyến khích
trẻ em vào các HĐVHXH.
Hs thảo luận:
Bảo vệ q/lợi chăm lo đến
Qua những c/trương
c.sách, qua những h/đ cụ
thể đ/v việc b/vệ, c.sóc trẻ
em mà ta nhận ra trình độ
văn minh của 1 XH.
Hs tự do phát biểu.
+ GD sức khỏe sinh sản vị
thành niên.
+ H/đ vui chơi bổ ích cho
thanh thiếu niên bằng các
câu lạc bộ. H/đ đoàn đội,
hội khuyến học, tăng
cường GD phòng chống
ma túy - HIV trong trường
học, T/chức gặp gỡ giao
lưu với các t/chức... ,
Ghi nhớ 32
- B/t 2 (32)
* HĐ4: HDVN :
+ Viết đoạn văn nêu nhận thức của em
về tầm q.trọng của v/đề bảo vệ & c/sóc
trẻ em
+ Chuẩn bị phần I,II sgk tr32,33.
+ Chú trọng kết hợp GD:
GĐ - NT - XH
+ Các b.pháp XH để người
nghiện ma túy, nhiễm HIV
được hòa nhập với cộng
đồng,. ..vv.
Hs thảo luận:
- LHQ có cơng ước về
quyền trẻ em.
- V/đề b.vệ, chăm sóc trẻ
em đang được cộng đồng
Q.tế dành sự quan tâm
thích đáng với những chủ
ND phần ghi nhớ.
Dựa vào n/dung của bản
Tuyên bố (phần “
N/vụ”) và thực tế của địa
phương mình.
- Phát biểu suy nghĩ của
em về sự q.tâm, c.sóc của
Đảng, Nhà nước, của các
tổ chức XH đ/v trẻ em hiện
nay.
Hs thảo luận:
Hs tự do nêu ý kiến về
n/vụ Hs.
Yêu tổ quốc, có ý thức
xd ....
Tơn trọng pháp luật ....
u qúy, kính trọng ơng bà
....lễ phép với mọi người
Chăm chỉ học tập ...
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 13: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b></i>
(Tiếp theo)
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
- Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp
- Hiểu được phương châm hội thoại không phải là quy định bắt buộc trong mọi tình
huống giao tiếp ; Vì nhiều lý do khác nhau , các phương châm hội thoại đôi khi không
được tuân thủ .
II. Các bước tiến hành:
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ1: KTra bài cũ: Kể tên các
p/châm hội thoại đã học ? Trình bày
n/d của PC q/hệ, PC cách thức và
p/châm lịch sự ?
* HĐ2: Bài mới:
Gv hướng dẫn Hs đọc & kể tryện
<<Thăm hỏi>> & trả lời câu hỏi:
<b>H? nhân vật chàng rể có tn thủ đúng</b>
p.châm lịch sự khơng ? Vì sao ?
Gợi ý bằng câu hỏi nhỏ:
H? Em hãy chỉ ra yếu tố gây cười ?
<b>H? Câu hỏi đó thể hiện điều gì ?</b>
<b>H? Trong hồn cảnh này có phải là</b>
quan tâm đến người khác không? Vì
sao ?
<b>H? Em hãy tìm những t/huống mà câu</b>
hỏi kiểu như trên được dùng 1 cách
thích hợp, b/đảm tuân thủ p.châm lịch
sự ?
Hs có thể đưa ra các VD nhau.
<b>H? Tình huống giữa truyện “thăm hỏi”</b>
& tình huống bạn vừa nêu nhau ntn ?
Gv: Sự nhau ấy được thể hiện qua
những yếu tố thuộc về ngữ cảnh,
t.huống g/tiếp:
+ Nói với ai ? khi nào ? nhằm mục đích
gì ?
<b>H? Qua truyện <<thăm hỏi>> em rút ra</b>
được bài học gì về g/tiếp ?
Gv chốt lại kiến thức & gọi Hs đọc ghi
Khơng
Trong t/huống g.tiếp khác có thể
được coi là l/sự thể hiện sự q/tâm
đến .
Nhưng trong t/huống này, được
hỏi bị chàng rể ngốc gọi xuống từ
trên cây cao mà đó đang tập
trung l/việc. Chàng rể đã làm 1
việc quấy rối đến , gây phiền
hà đến đó.
- Hs tự do phát biểu.
VD: Khi được hỏi vừa l/việc vất
vả, nặng nhọc xong đang ngồi với
trạng thái mệt mỏi Cần động
viên, thăm hỏi.
- 2 tình huống nhau:
+ Đang tập trung, ... lại ở trên cao.
+ Đã làm xong, ngồi mệt mỏi ...
Chú ý đ/điểm của tình huống
g/tiếp, vì 1 câu nói có thể thích
hợp trong t/huống này nhưng
không th/hợp với t/huống .
I. Quan hệ
giữa PCHT và
tình huống
g.tiếp:
VD: Truyện
cười “Chào
hỏi ”.
Ghi nhớ (33)
nhớ.
<b>H? Điểm lại những t/huống g/tiếp đã</b>
được đề cập ở phần học về p.châm hội
thoại ?
<b>H? X/định trong các t/huống đó, tình</b>
huống nào p.châm hội thoại không
được tuân thủ ?
Gv y/c Hs đọc đoạn đối thoại An - Ba
& trả lời câu hỏi:
<b>H? Câu trả lời của Ba có đ/ứng nhu cầu</b>
thơng tin đúng như An mong muốn
không ?
<b>H? Câu trả lời đó đã vi phạm p.châm</b>
hội thoại nào ?
<b>H? Vì sao người nói khơng tn thủ ?</b>
<b>H? Như vậy nói đã tuân thủ p.châm</b>
hội thoại nào ?
GV yêu cầu hs tìm những tình huống
tương tự
<b>H? Qua các v/d em thấy vì sao nguời</b>
nói khơng tn thủ PCHT đó ?
Gọi hs đọc vd 3
<b>H? PCHT nào có thể khơng được tn</b>
thủ ?
<b>H? Vì sao bác sỹ làm như vậy ?</b>
<b>H? Qua v/d trên em thấy khi nào thì</b>
PCHT có thể khơng được tn thủ ?
GV có thể minh họa thêm:
Khi nói “Tiền bạc chỉ là tiền bạc” thì
có phải nói không tuân thủ PCVL
hay khơng ? Vậy phải hiểu ý nghĩa của
câu nói này ntn?
+ << Lợn cưới, áo mới >>
+ << Quả bí to bằng cả cái nhà
>>.
+ << Ơng nói gà, bà nói vịt >>
+ ...
- Các t/huống trong 4 p/châm hội
thoại: Lượng, chất, hệ, thức
Không tuân thủ
- 2 t/huống trong truyện << ăn
xin >> & đoạn thơ trong TK là
tuân thủ.
Có thể do nói vơ ý, vụng về,
thiếu VH.
Hs đọc (33)
Không
Vi phạm p.châm về lượng (không
cung cấp lượng tin đúng như An
muốn).
Vì nói khơng biết chính xác
chiếc máy bay đầu tiên trên TG
được chế tạo & năm nào.
P.châm về chất (khơng nói điều
mà mình khơng có bằng chứng
xác thực). Để tuân thủ PC này,
nói đã trả lời 1 cách chung chung
là: << Đâu khoảng TK XX >>.
HS đưa ra 1 số tình huống giao
tiếp : không tuân thủ PCHT này
nhưng lại là tuân thủ PCHT khác.
VD: Bạn có biết nhà cơ giáo chủ
nhiệm ở đâu không ?
Hướng chợ Tam bạc
Không tuân thủ phương châm về
chất.
Đó là việc làm nhân đạo và cần
thiết, nhờ sự động viên đó, bệnh
nhân lạc quan có nghị lực.
Khi có 1 yêu cầu nào đó quan
trọng hơn yêu cầu tuân thủ PCHT
tình huống
trong các VD
của những
PCHT đã học
đều không
tuân thủ
PCHT (trừ 2
t/huống trong
p/ch lịch sự).
GV đưa thêm VD:
+ Chiến tranh là chiến tranh
+ Nó vẫn là nó
GVKL: Khi người nói muốn gây sự
chú ý, hướng ngưịi nghe hiểu câu nói
theo nghĩa hàm ẩn thì PCHT cũng
khơng được tn thủ.
<b>H? Những trường hợp nào PCHT</b>
không được tuân thủ ?
* HĐ3: Luyện tập
<b>H? Câu trả lời của ông bố không tn</b>
thủ PCHT nào ? Phân tích để làm rõ sự
khơng tn thủ đó?
GV: Tùy vào hồn cảnh g/tiếp mà s/d
cách nói cho phù hợp.
Gọi Hs đoạn văn & trả lời câu hỏi.
<b>H? Thái độ của chân, tay đã không</b>
tuân thủ P/c nào trong g/tiếp ? Việc
* HĐ4: HDVN
+ Hồn thành bài tập
+ Ơn tập giờ sau làm bài viết số 1.
thì PCHT có thể khơng được tn
thủ.
Nếu xét về nghĩa hiển ngôn:
Không tuân thủ PC về lượng.
Nhưng xét về nghĩa hiển ngôn vẫn
đ/bảo tuân thủ PCVL. Tiền bạc
chỉ là ph/tiện để sống khơng phải
là mục đích... Câu này có ý răn
dạy ta không nên chạy theo tiền
bạc mà quên đi nhiều thứ
q/trọng, thiêng liêng hơn trong
c/s.
HS phát biểu n/d ghi nhớ
HS thảo luận trả lời
Ông bố khơng tn thủ PC cách
thức . Cách nói đó với đứa bé 5
tuổi là mơ hồ
Hs đọc & trả lời
Vi phạm PC lịch sự.
Thông thường, khách đến nhà
phải chào hỏi chủ nhà trước rồi
mới bàn đến việc ...
Ghi nhớ tr.34
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
Ngày soạn: / / 201
Ngày thực hiện: / / 201
<i><b>Tiết 14, 15: VIẾT BÀI T.L.V SỐ 1, VĂN THUYẾT MINH</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
Viết được bài văn t/minh của Hs theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật và
miêu tả một cách hợp lý , có hiệu quả.
<b>II. Các bước tiến hành:</b>
Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
<i><b>Dàn ý tham khảo:</b></i>
1/ Mở bài: Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam.
2/ Thân bài:
A/ Nguồn gốc , đặc điểm sinh học của con trâu:
Trâu là động vật thuộc họ bò,phân bộ nhai lại, nhóm sừng rỗng, bộ guốc chẵn,
lớp thú có vú.
Trâu VN có nguồn gốc từ trâu rừng thuần hố, thuộc nhóm trâu đầm lầy
Lông màu xám đen, thân hình vậm vỡ, thấp ngắn.
Trâu 3 tuổi có thể đẻ lứa đầu...
B/ Con trâu gắn liền với đời sống của ngưòi dân VN
b1/ Con trâu gắn liền với việc đồng áng:
Trâu ni chủ yếu để kéo cày: lực kéo trung bình trên ruộng đồng 70 đến 75 kg
....
ngoài ra trâu dùng làm sức kéo chở gỗ, chở lúa...
b2/ Con trâu ở một số lễ hội:
Tây Nguyên: lễ hội đâm trâu.
Đồ Sơn: Lễ hội chọi trâu.
b3/Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn:
Hình ảnh những đưa trẻ chăn trâu thổi sáo trên lưng trâu
Trẻ lấy những chiếc lá đa, lá mít làm thành con trâu choiư trò chọi trâu.
3/ Kết bài:
<b>*Biểu điểm:</b>
+ Bài làm đúng p/pháp t/minh kết hợp với các biện pháp nghệ thuật và yếu tố
miêu tả nhằm làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh nhưng không nhầm lẫn
về phương thức biểu đạt.
+ Bố cục rõ ràng, mạch lạc.
+ Biết kết hợp nhuần nhuyễn các p.pháp t/minh. Lời văn biểu đạt chính xác, gọn
gàng.
+ Chữ viết đẹp, trình bày sạch, rõ ràng, hợp lí, cân đối, khơng mắc lỗi chính tả.
-Điểm 7, 8:
+ Đạt các y/c trên.
+ Cịn mắc vào lỗi diễn đạt & chính tả.
+ Có thể cịn thiếu ý trong phần thân bài (nhưng không đáng kể).
-Điểm 5, 6:
+ Bài làm ở mức độ trung bình.
+ Cịn mắc một vài lỗi: Chính tả, dùng từ, đặt câu ...
+ Chưa kết hợp được yếu tố miêu tả cũng như các biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh.
-Điểm 1, 2:
<i><b>Tuần 4:</b></i> <i><b> Bài 3, 4</b></i>
<b> Tiết 16, 17: </b>
- Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của người phụ nữ VN qua n/vật Vũ
Nương.
- Thấy rõ thân phận nhỏ nhoi, bi thảm của PN dưới c/độ phụ quyền phong kiến.
- Tìm hiểu những thành công ng.thuật của t/phẩm.
II. Các bước tiến hành:
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ1: KTra bài cũ
Bản tuyên bố đã nêu rõ những n/vụ nào
của cộng đồng Q.tế đ/v việc bảo vệ,
c/sóc trẻ em.
* HĐ2: Bài mới:
<b>H? Nêu những hiểu biết của em về tg’</b>
Gv g/thiệu về truyện truyền kỳ: Là loại
văn xuôi tự sự có nguồn gốc từ Vh
Trung Quốc..
<b>H? Em hiểu thế nào là TKML ?</b>
* Gv bổ sung thêm: Truyện được Ng.
Dữ tái tạo trên cơ sở 1 truyện cổ tích
của VN: “Vợ chàng Trương”. Hiện nay
còn đền thờ nàng VN ở huyện Lí Nhân,
Tỉnh Hà Nam. Dân gian gọi là << Đền
Mẫu >>.
<b>H? Kể về << Vợ chàng Trương >> ?</b>
- Tính kế thừa & sáng tạo của Ng. Dữ:
+ Chú trọng khai thác tâm lí nhân vật.
Dựa vào chú thích SGK/tr. 43
Hs xem chú thích
- TKML: Ghi chép tản mạn
những điều kì lạ vẫn được lưu
truyền.
- TKML đánh dấu 1 bước tiến
quan trọng trong VX tự sự VN.
Hs kể
I. Giới thiệu
tg’, t/ phẩm:
1/ Tác giả:
Nguyễn Dữ
SGK/tr. 43
2/ Tác phẩm:
II. Đọc - chú
thích:
+ Thêm bớt 1 số chi tiết đầy dụng ý
ng.thuật: Chiếc bóng trên vách, sự trở
về của V.Nương.
- Viết về thân phận p/nữ: 11/ 20
truyện.
- K/tra 1 số chú thích.
* Gv đọc mẫu: Từ đầu ...đến <<đi vào
loại đầu>>
Hướng dẫn Hs đọc: Chú ý phân biệt
đoạn tự sự & những lời đối thoại, đọc
diễn cảm phù hợp với tâm trạng của
n/vật.
<b>H? Tìm đại ý của bài ?</b>
<b>H? Truyện có thể chia làm mấy đoạn, ý</b>
chính của từng đoạn ?
<b>H? Truyện có những nhân vật nào ?</b>
Những n/vật nào là n/vật chính ?
<b>H? Tóm tắt tình tiết chính của truyện ?</b>
Qua những tình tiết của truyện em hãy
tìm hiểu xem n.vật Vũ Nương được
m/tả trong những hoàn cảnh nhau
ntn ?
GV hướng dẫn hs tìm hiểu từng tình
huống
<b>H? Trong c/s vợ chồng bình thường</b>
nàng đã xử sự ntn trước tính hay ghen
của T.Sinh.
GV: Vũ Nương ý thức được thân phận
mình xuất thân từ con nhà kẻ khó.
Nàng ý tứ, cư xử đúng mực, nết na hiền
dịu. Vì vậy hạnh phúc gia đình vẫn
Hs đọc tiếp: <<...Việc trót đã qua
rồi >>.
Hs đọc tiếp: .... hết.
Đây là câu truyện về số phận oan
nghiệt của 1 p/nữ có nhan sắc,
có đức hạnh dưới c/độ phụ quyền
PK.
- 3 đoạn:
+ Từ đầu ...<<Cha mẹ ... đẻ
mình>>: Cuộc hơn nhân giữa TS
& VN, sự xa cách vì ch/tranh &
phẩm hạnh của nàng.
+ ... Việc trót qua rồi: Nỗi oan
khuất của VN & cái chết bi thảm
của nàng.
+ Còn lại: Ước mơ ngàn đời của
n/dân cái thiện bao giờ cũng
ch/thắng cái ác...
Giới thiệu n/v Vũ Nương và
Thúc Sinh lấy Vũ Nương làm vợ.
Thúc Sinh đi lính Vũ Nương ở
nhà chăm sóc mẹ già con nhỏ.
T.Sinh trở về nghi oan cho vợ
khiến VN uất ức nhảy xuống bến
Hg.Giang tự vẫn.
Sự trở về dương thế trong chốc
lát của VN.
Tác giả đặt n/v vào nhiều tình
huống khác nhau :
Trong c/s’ vợ chồng bình thường
Khi tiễn chồng đi lính
Khi bị chồng nghi oan
Giữ gìn khn phép không để
lúc nào vợ chồng phải thất hịa
III Tìm hiểu
văn bản :
1/ Nhân vật
Vũ Nương
Khi tiễn
chồng đi lính
Khi xa
chồng.
Là người vợ
thủy chung,
yêu chồng
tha thiết.
được bảo vệ.
<b>H? Em hãy tìm chi tiết miêu tả cử chỉ,</b>
lời nói của Vũ Nương khi tiễn chồng đi
lính ?
<b>H? Qua cử chỉ và lời dặn dò ấy giúp</b>
em hiểu gì về tình cảm của Vũ Nương
với chồng ?
GV: X.phát từ cảm hứng nhân đạo &
ngợi ca Ng.Dữ đã khắc họa một p/nữ
bình dân có vẻ đẹp hồn thiện toàn mỹ,
là p/nữ lý tưởng trong XHPK: Một
p/nữ nết na giàu đức hy sinh toàn tâm
toàn ý dành cho chồng.
<b>H? Khi Thúc Sinh đi vắng, tình cảm</b>
của nàng với chồng ntn?
<b>H? Qua đó em có n/xét gì về Vũ</b>
Nương
Gv: Hình ảnh << Bướm lượn đầy vườn
>> chỉ cảnh mùa xuân. <<Mây che kín
núi >> chỉ cảnh mùa đông ảm đạm.
Đây là những hình ảnh ước lệ mượn
cảnh vật thiên nhiên để chỉ sự trôi chảy
của thời gian.
<b>H? Đối với mẹ chồng nàng cư xử ntn ?</b>
<b>H? Đánh giá của em về n/v Vũ</b>
Nương ?
<b>H? Khi chồng trở về, Vũ Nương bị</b>
nghi oan ntn?
<b>H? Trước hồn cảnh đó, Vũ Nương đã</b>
xử sự ntn?
<b>H? ở lời thoại 1, Vũ Nương đã làm gì</b>
để chồng hiểu rõ tấm lịng của mình ?
<b>H? Đọc lời thoại 2, em hiểu gì về tâm</b>
trạng của Vũ Nương lúc này ?
<b>H? Phân tích tâm trạng đau đớn ấy ?</b>
<b>H? Đọc lời thoại 3 và phân tích tâm</b>
trạng của Vũ Nương lúc này ?
Rót chén rượu đầy
Chẳng dám mong đeo được ấn
phong hầu mặc áo gấm trở về chỉ
xin ngày về manh theo 2 chữ
bình yên.
Hs thể hiện ý kiến của mình.
Nàng là dâu thảo. Nàng hết sức
thuốc thang lấy lời ngọt ngào
khuyên lơn.
Đó là cách đ/giá khách quan
chính xác về cơng lao của nàng
với gia đình chồng.
Vũ Nương là người phụ nữ lý
tưởng trong XHPK: Là người vợ
đảm, dâu hiền người phụ nữ có
đức hạnh.
Bị chồng nghi ngờ thất tiết .
Vũ Nương phân trần: Nói đến
thân phận mình, nói đến tình vợ
chồng và khẳng định tấm lòng
thủy chung, cầu xin chồng đừng
nghi oan.
Nỗi đau đớn, thất vọng khi
khơng hiểu vì sao bị đối xử bất
Nàng bị mắng nhiếc khơng có
quyền tự bảo vệ. Hạnh phúc gia
đình niềm khao khát của cả đời
Khi bị chồng
nghi oan.
<b>H? Qua 3 lời thoại em hiểu gì về đức</b>
hạnh của Vũ Nương?
<b>H? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp</b>
các tình tiết ở đoạn truyện này ?
<b>H? Phần đầu truyện, cuộc hôn nhân</b>
của T.Sinh và Vũ Nương được giới
thiệu ntn?
<b>H? Trương Sinh được giới thiệu là</b>
người ntn?
H? Việc tác giả đưa chi tiết trên ở phần
đầu truỵện có dụng ý nghệ thuật gì ?
Gọi hs đọc “Qua năm sau ... việc đã
qua rồi ”.
<b>H? C/tranh kết thúc TS trở về có điều</b>
gì xảy ra trong gia đình? Tâm trạng của
chàng ra sao?
<b>H? Em có nhận xét gì về giọng điệu kể</b>
chuyện ở đoạn này?
<b>H? Trong h/cảnh và tâm trạng như vậy</b>
lời nói của bé Đản có tác động ntn đến
Trương Sinh ? Hãy phân tích ?
GV: Tg’ đi sâu m/tả nội tâm n/v. Đó là
sáng tạo của Ng.Dữ trong thể loại
truyền kỳ. Hiện lên từ đầu đến cuối
một T.Sinh phàm phu tục tử, hồ đồ,
thiển cận ... mối ngờ vợ ngoại tình
ngày càng cao. Tác giả đã thể hiện tài
năng của mình trong việc nắm bắt tâm
lý n/v ở tình huống éo le.
<b>H? Từ sự nghi ngờ Trương Sinh đã có</b>
lời nói và hành động đối với Vũ Nương
ntn?
<b>H? Qua cách xử sự của Trương Sinh,</b>
em thấy nv này là người ntn?
<b>H? Thông qua cái chết của Vũ Nương</b>
tác giả muốn phản ánh điều gì ?
GV: Đáng lẽ truyện kết thúc. Nếu vậy
sẽ khơng có hậu. Tg’ sáng tạo thêm
phần thứ 2. Đây là sự sáng tạo của
nàng tan vỡ. Cả nỗi đau chờ
chồng đến hóa đá.
Cũng khơng cịn có thể làm lại
được nữa.
Thất vọng tột cùng. Nàng đã
mượn dòng sơng q hương để
giãi bày tấm lịng.
Sự sáng tạo của Nguyễn Dữ là:
Sắp xếp các tình tiết đầy kịch
tính: Từ phân trần đến đau đớn,
thất vọng tột cùng phải bảo toàn
danh dự nàng đã trẫm mình.
Hành động đó có sự chỉ đạo của
lý trí.
Cuộc hơn nhân có phần khơng
bình đẳng.
Trương Sinh là người có tính đa
nghi đối với vợ phòng ngừa quá
sức.
Là chi tiết có ý nghĩa đến q/trình
diễn biến của truyện cho hợp lý
và chuẩn bị cho h/động thắt nút
Tâm trạng nặng nề: Mẹ mất, con
vừa học nói ....
Giọng kể mang vẻ ngậm ngùi rời
rạc
Lời nói ngây thơ đã gieo vào
lòng Tr.Sinh mối nghi nghờ
không thể giải tỏa được. Chàng
khơng đủ bình tĩnh để phán
đoán. Đến đây kịch tính câu
chuyện lên đến đỉnh điểm.
Mắng nhiếc đánh đuổi vợ ra khỏi
nhà dẫn đến cái chết oan nghiệt
Nghe lời con trẻ một cách hồ đồ
3. Vũ Nương
sống ở thủy
cung và sự
trở về trong
chốc lát của
nàng
tích.
<b>H? Tìm nhữnh y/tố kỳ ảo hoang đường</b>
?
GV nhấn mạnh: Đây là những yếu tố
không thể thiếu trong truyền kỳ.
<b>H? Em có nhận xét gì về cách thức đưa</b>
yếu tố truyền kỳ vào truyện của
Nguyễn Dữ ?
<b>H? Cách thức trên có tác dụng gì?</b>
<b>H? Theo em việc đưa yếu tố truyền kỳ</b>
vào câu truyện cổ tích quen thuộc
nhằm thể hiện điều gì ?
<b>H? Theo em kết thúc có hậu ấy có làm</b>
giảm tính bi kịch của t/p khơng ?
GV: Đúng như lời n/xét của Vũ Khâm
Lân “Truyền kỳ mạn lục là thiên cổ kỳ
bút” (Bút lạ ngàn xưa, 1 áng văn hay
ngàn đời).
<b>H? Em hãy nêu g/trị nội dung của tác</b>
phẩm ?
<b>H? Trình bày những thành cơng về mặt</b>
nghệ thuật của tác giả ?
X/d tính cách n/v nhất quán.
* HĐ4: HDVN : Tóm tắt truyện
+ Phân tích giá trị nhân đạo, giá trị hiện
thực và giá trị nghệ thuật của t/phẩm.
+ Chuẩn bị phần 1 tr.35.
cùng chế độ nam quyền độc đoán
đã dẫn đến cái chết đầy oan
khuất của người p/nữ đức hạnh.
Cái chết của VN là lời tố cáo
đanh thép chế độ PK. Người phụ
nữ như VN lẽ ra phải được
hưởng h/phúc trọn vẹn nhưng
XHPK đã đối xử với họ thật bất
công
Phan Lang nằm mộng
Phan Lang chạy trốn giặc được
Linh Phi cứu ....
Phan Lang gặp Vũ Nương
Các yếu tố truyền kỳ được đưa
xen kẽ với những yếu tố thực :
Về địa danh : bến Hoàng Giang
Về thời điểm lịch sử: Cuối thời
khai đại nhà Hồ.
Về n/v lịch sử : Trần Thiên Bình
- Làm cho thế giới kỳ ảo trở nên
gần với cuộc đời thường. Làm
tăng độ tin cậy khiến người đọc
khỏi ngỡ ngàng.
- H/chỉnh thêm nét đẹp của VN
đồng thời tạo 1 kết thúc có hậu
ước mơ về lẽ công bằng trong
XH cái thiện luôn chiến thắng
cái ác.
Đ/kết có hậu tạo nên hy vọng về
sự ch/thắng của cái thiện. Nhưng
xét cho cùng câu chuyện vẫn là
bi kịch về c/đời của con gái
đ/hạnh. XHPK là địa ngục trần
gian đối với . ở đó p/nữ
khơng có quyền sống quyền
được h/phúc. Tính bi kịch tiềm
ẩn ngay trong y/tố kỳ ảo bởi tất
cả chỉ là ảo ảnh rồi lại tan biến.
IV. Tổng kết
1. Nội dung
2. Nghệ
thuật
Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ
nữ VN
Cảm thông với số phận đầy bi
kịch của người phụ nữ.
Thành công về mặt x/d truyện,
x/d n/v.
Kết hợp cả tự sự trữ tình và kịch.
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 18 : </b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
- Hiểu được sự phong phú đa dạng của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong tiếng việt.
- Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hơ với tình huống giao
tiếp.
- Ý thức được sâu sắc tầm q/trọng của việc s/dụng thích hợp từ ngữ xưng hơ và biết s/d
tốt những phương tiện này.
II. Các bước tiến hành:
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* Hđ1: KTra bài cũ : Giữa PCHT &
tình huống g.tiếp có q.hệ với nhau
ntn?
H? Những trường hợp không tuân thủ
phương châm hội thoại là do đâu ?
* Hđ2: Bài mới
<b>H? Hãy nêu một số từ ngữ chuyên</b>
dùng để xưng hô trong tiếng việt và
cho biết cách dùng những từ ngữ đó ?
Gv: So sánh với tiếng Anh
Tiếng Việt Tiếng Anh
+ Tôi, ta, tao I (Ngôi
1)
+ Chúng tôi, chúng tao we
+ Nó, chúng nó you
Sự tinh tế trong xưng hô của
Việt.
<b>H? Em thử nhớ trong giao tiếp đã</b>
bao giờ em không biết xưng hô ntn
ko ?
- Gv kể mẩu truyện nhỏ (SGV / tr.41)
<b>H? Qua đó em có n.xét gì về hệ</b>
thống từ ngữ xưng hô trong tiếng
Việt ?
* Gv gọi Hs đọc đoạn trích <<Dế
mèn ...>> (tr. 35)
<b>H? Xác định từ ngữ xưng hơ trong 2</b>
đoạn trích đó ?
<b>H? ở 2 phần trích trên xưng hơ giữa</b>
Choắt và Mèn có sự thay đổi. P/tích
Tơi, chúng tơi, ta, chúng ta.
Mày, chúng mày.
Nó, chúng nó, hắn y, họ. Đây là
những đại từ dùng để xưng hô.
Những danh từ chỉ , chỉ quan
hệ họ hàng: anh, chị, em, ông,
bà, chú bác cháu, con.
Hs đưa VD
Tiếng Việt có HT từ ngữ xưng
hơ rất đa dạng & phong phú.
a) Anh, em (Dế Choắt nói với
Mèn)
- Chú mày, ta (Mèn nói với Dế
Choắt)
b) Tơi - Anh (Dế Choắt nói với
a. Sự xưng hô của 2 n/v là sự
xưng hô bất bình đẳng: Một kẻ ở
I. Từ ngữ
xưng hô và
việc s/d từ
ngữ xưng hô
1/ Một số từ
ngữ xưng hô
và cách s/d.
Dùng đại từ
để xưng hô.
Dùng danh
từ chỉ , chỉ
họ hàng để
xưng hô.
sự thay đổi trong cách xưng hô của
Dế Mèn và Dế Choắt ?
<b>H? Theo em vì sao có sự thay đổi</b>
trong cách xưng hơ đó ?
<b>H? Trong giao tiếp có những tình</b>
huống giao tiếp có tính chất ntn?
<b>H? Dựa vào tính chất của tình huống</b>
giao tiếp ta thấy khi xưng hô cần chú
<b>H? Tóm lại khi xưng hơ trong tiếng</b>
việt cần lưu ý những điểm gì ?
* Gọi hs đọc ghi nhớ
* Gọi hs đọc b/t 1
<b>H? Lời mời đó có sự nhấm lẫn trong</b>
cách dùng từ ?
<b>H? Vì sao có sự nhầm lẫn đó </b>
<b>H? Với sự nhầm lẫn trong cách xưng</b>
hô ấy làm cho chúng ta hiểu lời mời
đó ntn ?
* Gọi Hs đọc b/t 2.
H? Vì sao lại dùng << chúng tơi >>
thay cho << tôi >> ?
<b>H? Đứa bé đã dùng từ nào để xưng</b>
hô với mẹ & sứ giả ?
H? Sự xưng hơ như vậy thể hiện điều
gì
* Gọi Hs đọc b/t.4 (36)
<b>H? P/tích cách dùng từ xưng hô &</b>
thái độ của nói trong cách xưng
hô ?
Gợi ý:
+ Vị tướng xưng hô với thầy giáo ntn
vị thế yếu cảm thấy mình thấp
hèn cần nhờ vả khác. Một kẻ ở
vị thế mạnh kiêu căng.
b. Sự xưng hơ thay đổi hẳn. Đó
là sự xưng hô bình đẳng: Tơi,
anh, khơng ai thấy mình thấp
hơn hoặc cao hơn người đối
thoại.
- Do t/huống g/tiếp thay đổi: Vị
thế của 2 n/v khơng cịn như ở
đoạn trích (a). Choắt nói với
Mèn lời trăng trối với tư cách là
người bạn.
- Tình huống g/tiếp có t/chất
nghi thức.
T/huống g/tiếp không có t/chất
nghi thức.
- Mối q/hệ xưng hơ giữa nói và
nghe:
+ Mối qh tơn trọng.
+ Mối qh thân mật.
- Tùy thuộc vào t/chất của
t/huống g/tiếp và mối q/hệ giữa
nói & nghe khi g/tiếp.
HS trả lời theo ý kiến của mình.
Chúng ta: Chỉ cả nói và người
nghe.
Chúng tôi, chúng em: Chỉ 1
nhóm ít nhất 2 trong đó có 1
nói nhưng khơng có nghe.
Trong tiếng Anh: cả chúng tôi,
chúng em, chúng ta : we
Do a/h’ của tiếng mẹ đẻ nên
cô học viên đã có sự nhầm lẫn
trên.
Trong t/huống đó làm cho chúng
ta có thể hiểu thành hôn là cô
học viên Châu Âu & vị Giáo
sư Việt Nam.
Hs thảo luận.
Việc dùng “chúng tôi” thay cho
“tôi” trong các VBKH nhằm
tăng thêm tính khách quan ... &
thể hiện sự kh/tốn của tg’.
Ghi nhớ
tr.35
II/ Luyện
tập:
1. Bài 1
tr.36
2. Bài 2 (36)
3. Bài 3 (36)
4. Bài 4 (36)
5. Bài 5 (36)
khi mới gặp ?
+ Khi thầy giáo gọi vị tướng bằng
“ngài” Vị tướng vẫn xưng hô ntn ?
<b>H? Qua đó t/hiện điều gì qua t/độ của</b>
nói ?
* Gọi Hs đọc b/t.
<b>H? Trước năm 1945, Người đứng</b>
đầu nhà nước xưng hơ với dân chúng
của mình ntn
<b>H? ở đây, Bác xưng hô với dân</b>
chúng ntn ?
<b>H? Với cách xưng hơ ấy gợi cho em</b>
điều gì về mối q/hệ giữa lãnh tụ &
nhân dân ?
* HĐ3: HDVN
- Bài tập 6 + Viết đoạn văn
- Chuẩn bị phần I + II/ 47, 48. Bài
“Cách dẫn tr.tiếp & cách dẫn
g/tiếp”.
- Xưng hô với mẹ: Mẹ Đứa bé
gọi mẹ theo cách gọi thơng
thường.
- Với sứ giả: Ơng - Ta .
Xưng hơ: ở h/cảnh nào học trị
vẫn gọi thầy giáo của mình bằng
“thầy” & xưng “em”.
Em / Thầy
Không hề thay đổi cách xưng hơ.
Thể hiện t/độ kính cẩn & lịng
biết ơn của vị tướng đ/v thầy
giáo của mình “Tôn sư trọng
đạo ”.
Vua xưng << Trẫm >>
Bác xưng “Tôi” & gọi dân chúng
là “đồng bào ”.
Tạo cho nghe cảm giác gần
gũi, thân thiết với nói, đánh
dấu 1 bước ngoặt trong q/hệ giữa
Lãnh tụ & N/dân trong 1 đất
nước dân chủ.
6. Bài tập 6
(37).
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 19: CÁCH DẪN TRỰC TIẾP & CÁCH DẪN GIÁN TIẾP</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
+ Phân biệt cách dẫn trực tiếp & c/dẫn gián tiếp, đồng thời nhận biết lời dẫn khác ý
+ Quan tâm nhiều hơn đến hình thức d/đ của cách dẫn t.tiếp & cách dẫn g.tiếp.
+ Giúp Hs biết lựa chọn những động từ thích hợp cho từng trường hợp dẫn, nhận ra
được t/d nhau của lời dẫn với ý dẫn.
II. Các bước tiến hành:
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* Hđ1: KTra bài cũ
Hãy nêu 1 số từ ngữ chuyên dùng để
xưng hô trong tiếng Việt. Khi xưng
hô cần lưu ý những điểm gì ?
* HĐ2: Bài mới:
Gọi Hs đọc phần a, b (SGK/ tr.47)
<b>H? Trong phần trích a, phần chữ in</b>
đậm là lời nói hay ý nghĩa ? Vì sao ?
<b>H? Nó được tách ra khỏi phần đứng</b>
trước bằng những dấu gì ?
Gv: Đó là cách dẫn lời kép.
<b>H? Phần in đậm trong phần trích (b)</b>
là lời nói hay ý nghĩ ? Vì sao em
biết ?
<b>H? Dấu hiệu tách 2 phần câu là</b>
những dấu gì ?
Gv: Trường hợp này là cách dẫn ý.
<b>H? Lời nói & ý nghĩa của 2 nhân vật</b>
được dẫn ntn ?
(Gợi ý: Dẫn nguyên vẹn hay được
thêm bớt ?)
Gv: 2 v/dụ trên là cách dẫn t.tiếp.
<b>H? Em hiểu cách dẫn t.tiếp là dẫn ntn</b>
?
<b>H? Phần được dẫn ngăn cách với</b>
từng phần đứng trước nó bằng những
dấu gì ?
* Gọi Hs đọc phần a, b/ tr.48.
<b>H? Trong phần trích (a), phần in đậm</b>
là lời nói hay ý nghĩ ?
Hs đọc & trả lời
Phần in đậm ở phần a là lời nói vì
có từ << bảo >> trong phần lời của
dẫn.
- Tách ra khỏi phần đứng trước
bằng dấu hai chấm & dấu ngoặc
kép.
ý nghĩ - Vì có từ nghĩ.
- Dấu 2 chấm & dấu ngoặc kép.
Nhắc lại nguyên vẹn lời hay ý của
hoặc n/vật.
Hs dựa vào ghi nhớ để phát biểu.
* Cách dẫn:
+ Nhắc lại nguyên vẹn (không sửa
đổi) lời hay ý của hoặc n/vật.
+ Dùng dấu (:) thường kèm thêm
dấu (<<...>>) để ngăn cách phần
được dẫn.
Hs đọc
Lời nói
Lời nói của lão Hạc khuyên con lão
I. Cách dẫn
trực tiếp.
1/ Ví dụ:
SGK/ tr.47
2/ Cách dẫn:
Dẫn trực tiếp
- Dẫn trực
tiếp ý nghĩ:
Dẫn ý
II. Cách dẫn
g.tiếp
<b>H? Đây là lời nói của ai nói với ai ?</b>
Nói điều gì ?
H? Phần in đậm được tách ra khỏi
phần đứng trước bằng dấu gì khơng ?
H? Trong phần trích (b), phần in đậm
là lời nói hay ý ?
Gv: - Phần in đậm: Phần được dẫn
- Phần ở phía trước: Phần lời của
dẫn
<b>H? Trong phần trích (b), giữa phần</b>
in đậm & phần đứng trước có từ gì ?
<b>H? Có thể thay từ <<là>> vào vị trí</b>
của từ <<rằng>> được khơng ?
<b>H? Hãy quan sát xem giữa phần in </b>
đậm & phần đứng trước trong v/dụ
(a) có từ “rằng” khơng ? Có thể đặt từ
Gv: cách dẫn của 2 vd đó là cách dẫn
g.tiếp ?
<b>H? Em hiểu thế nào là cách dẫn</b>
g.tiếp ?
Gv củng cố: 2 cách dẫn
* Gọi Hs đọc ghi nhớ.
<b>H? Trong vd (a, b) của cách dẫn t.tiếp</b>
có thể thêm <<rằng/ là>> vào vị trí
giữa 2 phần được dẫn & phần lời của
dẫn không ?
GVKL: Cả 2 cách dẫn tr/tiếp &
g.tiếp đều có thể dùng thêm <<rằng/
là>> ...
* HĐ3: Luyện tập
Hướng dẫn thực hiện phần luyện tập.
<b>H? Nêu y/c của b/tập ?</b>
* Gv: Lời dẫn có q.hệ với những
động từ chỉ sự nói năng: Khuyên, bảo
...
- ý dẫn có q.hệ với các động từ chỉ sự
- Thực hành tạo câu có chứa phần dẫn
theo mẫu.
* Gv chia 4 nhóm.
Gọi từng nhóm đại diện chữa bài, các
...
(có từ khun trong phần lời của
dẫn)
Khơng s/dụng dấu gì cả.
ý nghĩa: Vì có từ << hiểu >> trong
phần lời.
- Từ << rằng >>
- Thay được từ << là >>: Nhưng
chớ có hiểu lầm là Bác sống...
- Có thể thêm <<rằng/ là>> vào vị
trí đó: Lão khun nó rằng (là) hãy
dằn lịng ...
Nhắc lại lời/ ý có đ/chỉnh theo kiểu
thuật lại, không giữ nguyên vẹn &
không dùng dấu.
Hs đọc ghi nhớ.
Dẫn trực tiếp có thể thêm <<rằng/
là>>..
+ VD (a): ... và bảo hắn rằng:
<<đây ...>>
+ VD (b): Họa sĩ nghĩ thầm là:
<<khách...>>
a) Phần được dẫn <<A! Lão...>>.
- Lời được dẫn.
- Dẫn trực tiếp.
b) Phần được dẫn <<Cái vườn>>
- Lời được dẫn.
- Dẫn trực tiếp.
Hs th/luận theo 4 nhóm (mỗi nhóm
1 câu)
a) Câu có lời dẫn t/tiếp: Trong
2/ Cách dẫn:
Ghi nhớ (49)
III. Luyện
tập:
1. Bài 1 (49)
Nhận diện &
cách dẫn,
lời / ý được
dẫn.
2.Bài 2 (49):
nhóm bổ sung GVKL.
*Gv hướng dẫn Hs về nhà làm.
*Gv hướng dẫn:
- Phân biệt lời thoại là của ai nói với
ai ?
- Phần nào nghe cần chuyển đến
thứ 3 ?
- Thêm vào trong câu những bổ ngữ
& chủ ngữ thích hợp.
* HĐ 4: HDVN
+ Hoàn thành hết BT vào vở.
+ Nắm được cách dẫn t.tiếp & cách
dẫn g.tiếp.
+ Chuẩn bị: Luyện tập tóm tắt văn
bản tự sự..
b.cáo ch.trị tai Đại hội ... của Đảng,
Chủ tịch HCM nêu rõ: <<Chúng ...
>>.
- Câu có lời dẫn g.tiếp: Tại Đại
hội ... của Đảng, trong báo cáo
chính trị, Chủ tịch HCM dạy rằng
chúng ta phải ...
b) Dẫn trực tiếp: Để làm nổi bật lối
sống giản dị của Bác, Thủ tướng
P-V-Đồng đã nêu rõ: “HCT giản dị ...
tác phong, Người cũng ... làm
được”.
- Dẫn g.tiếp: Nói về đức tính giản
dị của Chủ tịch HCM, Thủ tướng
Phạm Văn Đồng đã chỉ ra rằng Bác
giản dị trong đ/s ... tác phong,
cũng ... làm được.
c) Dẫn trực tiếp: Trong bài
“T.Việt ...” Gs. Đ-T-Mai đã từng
nói: “ VN... của mình”.
- Dẫn g.tiếp: Theo Gs. Đ.T.Mai thì
mỗi chúng ta nên hiểu rằng VN...
của mình.
d) Dẫn t/tiếp: Trước cảnh nhà Lý
trưởng sắp đến đánh trói anh Dậu
khi anh chưa được ăn uống gì từ
sáng hơm qua tới giờ, bà lão láng
giềng vội bảo chị Dậu rằng: <<Thế
thì ... rồi đấy>>.
- Dẫn g.tiếp: Trong tình hình đó bà
lão láng giềng nói với chị Dậu rằng
chị phải giục anh ấy ăn ... rồi đấy.
Khơng có câu nào chứa phần dẫn
cả.
+ Vũ Nương nói với Phan Lang.
+ Nếu cịn ... trở về.
3. Bài 3 (51)
4. Bài 4 (51)
<i> <b>Tuần 5:</b></i> <i><b> (Bài 4 + 5)</b></i>
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 20: LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b></i>
- Qua việc h/d Hs thực hành, giúp các em ơn lại mục đích và cách thức tóm tắt một
t.phẩm tự sự.
- Rèn luyện kỹ năng tóm tắt tác phẩm tự sự.
<b>II. Các bước tiến hành</b>:
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ1: KTra bài cũ: Trình bày mục
đích của việc tóm tắt tác phẩm tự sự ?
Cách thức tóm tắt tác phẩm tự sự ?
* HĐ2: Bài mới:
Gọi HS đọc các t/huống SGK/ tr.54,
55
<b>H? Theo em tại sao trong các tình</b>
huống trên lại cần đến tóm tắt tác
phẩm ?
<b>H? Khi đọc bản tóm tắt vì sao người</b>
đọc dễ tiếp nhận nội dung chính của
t/phẩm ?
<b>H? Em hãy nêu 1 số tình huống trong</b>
cuộc sống mà em thấy cần phải sử
dụng kỹ năng tóm tắt ?
GV lưu ý: Trong thực tế cuộc sống,
kỹ năng tóm tắt tác phẩm tự sự là cần
thiết .
Gọi Hs đọc bài tập 1/ tr55
<b>H? Các sự việc chính được nêu đầy</b>
đủ chưa? Có thiếu sự việc nào khơng?
Nếu có đó là sự việc gì?
<b>H? Tại sao đó là sự việc quan trọng</b>
cần phải nêu?
<b>H? Theo em, có cần bổ sung, thay đổi</b>
gì vào hệ thống các sự việc nêu trên
không?
<b>H? Trên cơ sở đã bổ sung và điều</b>
chỉnh ở bài tập 1, em hãy tóm tắt tác
phẩm này khoảng 20 dòng.
GV gọi Hs đọc, có sửa chữa, hồn
chỉnh bản tóm tắt.
HS trao đổi rút ra n/xét:
Tóm tắt t/phẩm giúp
đọc, nghe nắm được nội
dung chính của câu
chụyện.
Do đã tước bỏ các chi tiết,
n/v, các yếu tố phụ nên
v/b tóm tắt thường dễ nhớ.
HS thảo luận: Trong cuộc
họp, em được phân công
làm thư ký...
Là lớp trưởng, phải chuẩn
bị cho buổi sinh hoạt cuối
tuần ....
SGK nêu 7 sự việc khá
đầy đủ nhưng đọc kỹ vẫn
thấy thiếu 1 sự việc quan
trọng: Sau khi vợ trẫm
mình tự sát, một đêm
T.Sinh cùng con trai ngồi
bên đèn. Đứa con chỉ
chiếc bóng trên tường nói
đó chính là hay tới với
mẹ đêm đêm.
Bởi vì chính sự việc
này đã giúp chàng hiểu ra:
vợ mình bị oan .
Bổ sung sự việc trên vào
sau sự việc (4)
I. Tại sao cần
II. Thực hành
tóm tắt 1 tác
phẩm tự sự:
1. Tóm tắt tác
phẩm:
“Chuyện con
gái Nam
Xương”.
2. Tóm tắt tác
phẩm “Chuyện
con gái Nam
Xương” khoảng
20 dịng.
3. Tóm tắt
t/phẩm: “Chuyện
con gái ...”
ngắn gọn hơn mà
đọc vẫn hiểu
n/dung chính của
TP.
Ghi nhớ tr. 56.
GV lưu ý với học sinh: Việc 5,6,7 bỏ
chi tiết <<biết vợ bị oan >>.
<b>H? Để thực hiện yêu cầu này, theo</b>
em nên lược bỏ một số chi tiết nào?
Yêu cầu hs nhắc lại ghi nhớ
<b>H? Mục đích của việc tóm tắt t/p tự</b>
sự ?
<b>H? Y/cầu của việc tóm tắt t/phẩm tự</b>
sự
<b>GV chia nhóm mỗi nhóm tóm tắt 1</b>
<b>tác phẩm. </b>
* HĐ3: HDVN
+ Học ghi nhớ
+ Hoàn thành bài tập
+ Soạn “sự phát triển của từ vựng”
HS viết phần tóm tắt
Nên lược bớt chi tiết:
Bỏ <<để lại mẹ ...>>
Nhóm 1: Tóm tắt <<Lão
Hạc >>
Nhóm 2: Tắt đèn
Nhóm 3: Cơ bé bán diêm
Nhóm 4: Chiếc lá cuối
cùng
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
Tiết 21:
- Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.
- Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách p/triển nghĩa của từ
trên cơ sở một nghĩa gốc.
<b> II. Các bước tiến hành</b>:
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ1: KTra bài cũ
Phân tích vẻ đẹp hào hùng của
anh hùng d.tộc Nguyễn Huệ
trong chiến công đại phá quân
Thanh ?
* HĐ2: Bài mới:
Gọi Hs đọc bài 1 (69)
Gv y/c Hs nhớ lại kiến thức lớp
8.
Từ <<kinh tế>> trong bài thơ
<<Cảm ...>> có nghĩa ntn ?
<b>H? Ngày nay chúng ta có thể</b>
hiểu nghĩa của từ “kinh tế như
Kinh tế: Nói tắt của <<kinh bang tế
thế>> nghĩa là trị nước cứu đời (cịn
có cách nói là kinh thế tế dân nghĩa
là trị đời cứu dân).
Ngày nay: “Kinh tế” Chỉ toàn bộ
h/đ của con trong LĐSX, trao đổi,
phân phối & s/dụng ...
I. Sự biến đổi
& phát triển
của từ ngữ.
1/ Ví dụ:
“Bủa tay ôm
chặt bồ kinh
tế”.
vậy nữa không” mà hiểu theo
nghĩa ntn ?
<b>H? Qua đó em có n.xét gì về</b>
nghĩa của từ ?
Gọi Hs đọc bài 2 (69)
Chú ý những từ in đậm:
<<Xuân >>, <<tay>>.
<b>H? Giải nghĩa nghĩa của từ</b>
<<xuân>> ở trường hợp (1) ?
Trường hợp (2) ?
<b>H? Cho biết nghĩa nào là nghĩa</b>
gốc, nghĩa nào là nghĩa
chuyển?
<b>H? Từ <<xuân>> (2) được</b>
chuyển theo phương thức nào ?
<b>H? Giải nghĩa của từ</b>
<<tay>>(1) ? <<tay>> (2) ?
<b>H? Nghĩa nào là nghĩa gốc,</b>
Gọi Hs đọc y/c BT + Chia
nhóm: 4 nhóm: Mỗi
nhóm thảo luận 1 phần của BT.
* Gọi Hs đọc BT 2.
Nghĩa của từ “trà” trong: Trà
atisô. Trà hà thủ ô, trà sâm, trà
linh chi, trà tâm sen, trà khổ
qua, có mang nghĩa như từ
“trà” đã giải thích ?
* Gọi Hs đọc BT 3.
H? Hãy nêu nghĩa chuyển của
các từ: Đồng hồ điện, đồng hồ
nước, Đồng hồ xăng...?
* Gọi hs đọc yêu cầu của bt.4:
Nghĩa của từ khơng phải bất biến. Nó
có thể thay đổi theo thời gian. Có
những nghĩa cũ bị mất đi & có những
nghĩa mới được hình thành.
Hs đọc
Xn (1): Chỉ mùa chuyển tiếp đơng
sang hạ, thời tiết ấm dần lên thường
được coi là mở đầu của năm Nghĩa
gốc.
Xuân (2): Thuộc về tuổi trẻ Nghĩa
chuyển (theo phương thức ẩn dụ).
- Tay (1): Chỉ bộ phận phía trên của
cơ thể, từ vai đến ngón, dùng để cầm
nắm Nghĩa gốc.
- Tay (2): Người chuyên h/đ hay giỏi
về một môn, một nghề nào đó
nghĩa chuyển (theo phương thức hốn
dụ).
Trên cơ sở nghĩa gốc, đóng vai trị
q.trọng để từ vựng có thể p.triển
nhiều nghĩa.
Hs thảo luận.
X.định nghĩa của từ <<chân>>:
+ <<chân>>: Được dùng với nghĩa
gốc.
+ <<chân>>: Nghĩa chuyển (hoán dụ)
- Trà Atisô, trà hà thủ ô, ... nghĩa
chuyển chỉ sản phẩm từ thực vật được
chế biến thành dạng khô dùng để pha
nước uống.
- Đồng hồ: Dụng cụ đo giờ, phút 1
cách chính xác
PBC)
Ghi nhớ (70)
II. Luyện tập:
1/ Bài 1 (70):
2/ Bài 2 (71):
3/ Bài 3 (71)
4/ Bài 4
* HĐ 3: HDVN:
- Hồn thành các bt cịn lại
- Soạn: Chuyện cũ trong phủ
Chúa Trịnh.
- Đồng hồ điện, đồng hồ nước,
xăng ... : Từ <<đồng hồ>> được dùng
với nghĩa chuyển theo phương thức
ẩn dụ, chỉ những khí cụ dúng để đo
có bề ngồi giống đồng hồ.
Từng nhóm Hs tr/bày ng.gốc &
ng.chuyển:
a/ Hội chứng:
Nghĩa gốc: Tập hợp nhiều triệu
chứng cùng xuất hiện của bệnh.
Nghĩa chuyển: Tập hợp nhiều hiện
tượng, sự kiện biểu hiện 1 tình trạng ,
một vấn đề XH cùng xuất hiện ở
nhiều nơi.
VD: Lạm phát thất nghiệp là 1 hội
chứng của tình trạng suy thối kinh
tế.
b/ Ngân hàng:
Nghĩa gốc: Là tổ chức KT h/động
trong l/vực kinh doanh & quản lý các
nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng.
VD: Ngân hàng ngoại thương.
Nghĩa chuyển: Là kho lưu giữ những
thành phần của cơ thể để s/dụng khi
cần.
VD: Ngân hàng máu.
Tập hợp các dữ liệu liên quan tới
một lĩnh vực được tổ chức để tiện tra
cứu, sử dụng.
VD: ngân hàng đề thi.
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
- Hiểu về cuộc sống xa hoa vô độ của bọn quan lại, vua chúa dưới thời Lê - Trịnh.
- Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể loại văn tùy bút đời xưa & đánh giá
được g.trị nghệ thuật của những dịng ghi chép đầy tính hiện thực này.
<b>II. Các bước tiến hành:</b>
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ1: KTra bài cũ
P/tích n/v VN làm nổi bật vẻ đẹp
& thân phận của p/nữ dưới thời
PK.
* HĐ2: Bài mới:
<b>H? Nêu những hiểu biết của em</b>
về nhà văn Phạm Đình Hổ ?
<b>H? Dựa vào kiến thức đã học ở</b>
lớp 7, em hãy trình bày hiểu biết
của em về thể tùy bút.
GV giới thiệu về t/phẩm: Đây là
t/p văn xuôi ghi lại một cách sinh
động, hấp dẫn hiện thực đen tối
của lịch sử nước ta thời đó, cung
cấp những kiến thức về VH, về
phong tục, về địa lý, về danh lam
thắng cảnh, về XH.
Lối ghi chép thoải mái, những chi
tiết chân thực được miêu tả tỉ mỉ
xen với những lời bình luận.
Gọi HS đọc kết hợp k.tra chú
thích
Gọi HS đọc đoạn 1: Từ
đầu...triệu bất tường
<b>H? Nội dung cơ bản của đoạn</b>
văn ?
<b>H? Thói ăn chơi ...được miêu tả</b>
qua những chi tiết nào ?
- Tác giả (1768- 1839). Là một nho sĩ
sinh vào thời chế độ PK đã khủng
khoảng trầm trọng nên có tư tưởng muốn
ẩn cư. Ơng để lại nhiều cơng trình biên
soạn, khảo cứu có g/trị thuộc đủ các
l/vực: Triết học, địa lý, l/sử, ngôn ngữ,
văn học.
- Tùy bút là thể loại văn xi, tuy có chỗ
gần với bút ký, ký sự ở y/tố m/tả, ghi
chép những h/ảnh, sự việc mà nhà văn
quan sát nhưng tùy bút thiên về biểu
cảm, chú trọng thể hiện cảm xúc, tình
cảm, suy nghĩ của tg’. Ngơn ngữ giàu
hình ảnh và chất trữ tình.
Gọi 2 HS đọc
Thói ăn chơi...
+ Cho xây dựng nhiều cung điện, đình
I. Giới
thiệu t.giả,
2/ Tác
phẩm
<b>H? Tác giả còn kể về một số việc</b>
làm của chúa Trịnh ntn ?
<b>H? Những phương thức biểu đạt</b>
được tác giả thể hiện qua đoạn
văn trên ?
<b>H? Em có nhận xét gì về các sự</b>
việc được kể và tả trong đoạn văn
trên ?
<b>H? Cảm nhận của em về cảnh vật</b>
được miêu tả trong đoạn văn trên
<b>H? Âm thanh ở những khu vườn</b>
trong phủ gợi lên điều gì ?
<b>H? Trước cảnh tượng đó, tác giả</b>
đã kín đáo bộc lộ cảm xúc của
mình ntn ?
GV: quả thực chẳng bao lâu sau
Gọi HS đọc đoạn 2: Bọn hoạn
quan ... hết.
<b>H? Đoạn văn ghi lại điều gì?</b>
<b>H? Bọn hoạn quan thường giở</b>
những thủ đoạn ntn ?
GV: Đây chính là hành động
buộc tội giấu vật cung phụng
<b>H? Em có nhận xét gì về hành</b>
động của bọn chúng?
<b>H? Để tránh bị buộc tội “giấu</b>
vật cung phụng”, người dân phải
làm gì
đài ở khắp nơi để thỏa ý thích.
+ Mỗi tháng 3, 4 lần, chúa dạo chơi trên
bờ hồ Tây.
+ Bày ra nhiều trị giải trí lố lăng, tốn
kém: Huy động thuyền ngự dạo trên hồ
chốc chốc lại ghé vào bờ mua bán, dàn
nhạc bố trí khắp nơi để tấu nhạc làm vui.
+ Chúa hết sức thu lấy của qúy trong
+ Huy động một binh cơ để khiêng cây
đa cổ thụ từ bên bờ bắc chở qua sông
đem về.
Đây là đoạn văn tự sự có kết hợp yếu tố
miêu tả.
Các sự việc cụ thể, chân thực, khách
quan không xen lời bình của tg’, có liệt
kê, miêu tả tỷ mỷ vài sự kiện để khắc
họa ấn tượng.
Cảnh vật được m.tả là cảnh thực, ở
những khu vườn rộng đầy “trân cầm, di
thú, cổ mộc, quái thanh” lại được bày
vẽ, tô điểm như “bến bể, đầu non”.
Âm thanh gợi lên cảm giác ghê rợn
trước một cái gì đang tan tác, đau
thương.
Đến đây cảm xúc của tg’ mới bộc lộ
nhất là khi ông xem đó là <<Triệu bất
tường>>. Cảnh tượng như báo trước mắt
sự suy vong tất yếu của một triều đại chỉ
biết ăn chơi, hưởng lạc trên mồ hôi,
xương máu của nhân dân.
Miêu tả thủ đoạn của bọn hoạn quan,
hầu cận.
Dọa dẫm, dò xem nhà nào có chậu hoa,
cây cảnh thì biện ngay vào 2 chữ
<<phung thủ>>.
chúa Trịnh
và các
quan lại
hầu cận
trong phủ.
2. Bọn
hoạn quan,
hầu cận
trong phủ
chúa.
<b>H? Nhận xét của em trước sự</b>
việc trên ?
<b>H? Kết thúc đoạn văn tác giả kể</b>
về sự việc gì ?
<b>H? Việc tg đưa sự việc vào đoạn</b>
văn nhằm mục đích gì?
<b>H? Qua phần tìm hiểu trên, em</b>
hãy chỉ ra điểm khác nhau giữa
GV hướng hs vào ghi nhớ
Gọi HS đọc bài đọc thêm: <<Võ
Thái Phi>>.
<b>H? Nội dung chính của phần VB</b>
trích ?
<b>H? Tìm những chi tiết gây ấn</b>
tượng mạnh về đời sống cơ cực
của n/d ?
* HĐ3: HDVN:
+ Nắm về tg’, t/phẩm.
+ Nội dung của v/b
+ Soạn “Hoàng Lê .N. thống chí”
Hành động vừa ăn cướp vừa la làng.
Phải tự tay hủy bỏ của qúy của mình.
Đó là điều hết sức vô lý, bất công: Bọn
hoạn quan vừa vơ vét đầy túi vừa được
tiếng là mẫn cán.
Sự việc xảy ra ngay tại gia đình tg’: Bà
Nhằm tăng sức thuyết phục cho những
chi tiết miêu tả ở trên. Đồng thời làm
cho cách viết thêm sinh động. Cảm xúc
của tg’ cũng được bộc lộ, gửi gắm kín
đáo.
Truyện: Hiện thực c/s được phản ánh
thông qua số phận con người cụ thể.
Tùy bút: Nhằm ghi chép về những con
, s/v cụ thể có thực. Qua đó bộc lộ cảm
xúc, đ/giá của tg.
Thái độ phê phán đối với thói ăn chơi xa
xỉ và tệ nhũng nhiễu của quan lại.
Đoạn trích ghi lại đời sống cơ cực của
ND thời loạn lạc, đói kém.
... Bóc vỏ cây, bắt chuột ăn.
... Thu nhặt xương tàn đem chôn.
... con rận chết trên mặt bát mới biết là
thịt .
IV. Tổng
kết
Ghi nhớ
tr.59
V. Luyện
tập
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 23 & 24: HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b></i>
<b> Hồi thứ mười bốn</b>
(Ngô gia văn phái)
<b> I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>
- Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của anh hùng d.tộc Ng. Huệ trong chiến công đại
phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lược & số phận của lũ vua quan phản nước
hại dân .
- Hiểu sơ bộ về thể loại và đánh giá g/trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp
m/tả chân thực.
<b> </b>II. Các bước tiến hành:
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ1: KTra bài cũ
* HĐ2: Bài mới: GV tóm tắt đơi nét về
diễn biến ở hai hồi trước (hồi 12, 13)
<b>H? Nêu những hiểu biết của em về</b>
Ngô gia văn phái ?
<b>H? Em hiểu gì về nhan đề của t/phẩm ?</b>
GV diễn giảng g/trị của tác phẩm: T/p
là bức tranh hiện thực của XHVN cuối
TK XVIII. Đây là thời kỳ đầy biến
động của XHPK. Các tập đoàn PK xâu
xé lẫn nhau, ND lầm than. Các TG Ngơ
Thì đã đóng góp một tiếng nói tố cáo
trực diện, mạnh mẽ vào bọn thống trị
PK ích kỷ, đới hèn. Tp’ toát lên gtrị
nhân đạo cao cả
Là tiểu thuyết chương hồi nhưng t/p
vẫn giữ nguyên thi pháp của VH cổ
điển.
XD chân dung NV bằng bút pháp ước
lệ tượng trưng. Ngôn ngữ mang đậm
p/cách dân gian vừa giản dị, bình dân
Tác phẩm do nhiều người
trong dịng họ Ngơ Thì (Thanh
Oai – Hà Tây) viết.
Ngơ Thì Chí (1753 - 1788)
làm quan thời Lê -C-Thống.
Ông viết 7 hồi đầu của t/p.
Ngơ Thì Du (1772 - 1840) làm
quan dưới triều nhà Nguyễn.
Ơng viết 7 hồi tiếp theo.
+ Hồng Lê ...: Là cuốn sách
ghi chép về sự thống nhất của
vương triều nhà Lê.
+ Viết theo thể chí .
+ Hồng Lê....là cuốn tiểu
thuyết lịch sử bằng chữ viết
theo lối chương hồi.
TP gồm 17 hồi. Mỗi hồi đều
mở đầu bằng 2 câu tóm tắt nd
chính và kết thúc bằng sv gây
ra tình huống chưa có lời giải
đáp
I. Giới thiệu tác
giả, tác phẩm:
1. Tác giả.
2. Tác phẩm:
Giá trị của tác
phẩm:
vừa giàu hình tượng, khơng bị gị bó
bởi khn phép của Hán học. T/p đã
khắc họa thành công những nguyên
mẫu điển hình: Nguyễn Huệ,
Lê-C-Thống, Tôn Sĩ Nghị vừa có nét khái
qt điển hình vừa có nét cá thể sinh
động.
Đây là t/p văn xuôi chữ Hán có quy mơ
lớn nhất & đạt được những thành công
x/sắc về mặt n/thuật, đặc biệt trong
l/vực tiểu thuyết.
<b>H? Nội dung của đoạn trích?</b>
GV gọi 2,3 HS đọc: Tìm hiểu chú
thích.
<b>H? Theo em, phần trích có thể chia làm</b>
mấy đoạn ? Nội dung từng đoạn ?
Gọi hs đọc từ đầu ...rồi kéo vào thành.
<b>H? Nghe tin giặc đánh chiếm Thăng</b>
Long, thái độ của Nguyễn Huệ ntn ?
Nghe lời bàn của các tướng sĩ, Nguyễn
Huệ chưa vội ...
<b>H? Chỉ trong vòng một tháng, Nguyễn</b>
Huệ đã làm những việc gì để chuẩn bị?
<b>H? Qua những việc làm chuẩn bị cho</b>
cuộc tấn cơng đó chứng tỏ Nguyễn Huệ
là người ntn?
<b>H? Trong kế hoạch đối phó với nhà</b>
Thanh, Ng.Huệ đã nhận rõ tình hình
thế cuộc ntn?
Đoạn trích ghi lại sự kiện Tôn
Sĩ Nghị mượn tiếng đưa
Lê-C-Thống về nước khôi phục
vương triều Lê nhưng thực
chất là thực hiện ý đồ xâm
lược của chúng đồng thời cũng
ghi lại chiến công của Quang
Trung bảo vệ nền độc lập dân
tộc.
Chia 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu ... 25 tháng 12
năm Mậu Thân. Được tin báo
quân Thanh đã chiếm Thăng
Long, B-B-Vương Ng.Huệ lên
ngơi hồng đế & thân chinh
cầm quân dẹp giặc.
Đoạn 2: Tiếp theo ... rồi kéo
vào thành. Cuộc hành quân
Khơng hề nao núng, định thân
chinh cầm quân đi ngay.
Nguyễn Huệ đã làm nhiều việc
lớn: Tế cáo trời đất, lên ngơi
hồng đế để chính danh vị;
đốc xuất đại binh ra bắc; tuyển
mộ quân lính, mở cuộc duyệt
binh lớn ở Nghệ An; phủ dụ
tướng sĩ, định kế hoạch hành
Vị trí tác phẩm:
Đây là hồi thứ
14 trong 17 hồi
của t/phẩm.
II. Đọc, tìm hiểu
chú thích:
III. Tìm hiểu văn
bản:
1/ Hình tượng
anh hùng
Ng.Huệ.
Từ việc nhận rõ tương quan ấy,
Nguyễn Huệ có kế hoạch đánh địch.
<b>H? Lời dụ quân trước lúc lên đường</b>
của Nguyễn Huệ có ý nghĩa gì?
<b>H? Qua sự việc trên càng giúp em hiểu</b>
thêm điều gì về Nguyễn Huệ?
<b>H? Trong xét đốn bề tơi, Nguyễn Huệ</b>
đã thể hiện là người ntn?
<b>H? Đường lối, chiến lược,tầm nhìn của</b>
Nguyễn Huệ được thể hiện ntn?
GV h/dẫn Hs tìm hiểu vai trị l.đạo của
Ng.Huệ trong cuộc hành binh thần tốc.
<b>H? Kể tóm tắt diễn biến cuộc hành</b>
binh thần tốc ?
<b>H? Qua đó em có nhận xét gì về tài</b>
dùng binh của Nguyễn Huệ ?
<b>H? Đặc biệt, hình ảnh Quang Trung</b>
trong chiến trận được tg’ miêu tả với vẻ
đẹp ntn ?
<b>H? ở trận đánh ở Đồn Ngọc, h/ảnh</b>
Quang Trung hiện lên ntn ?
quân, đánh giặc, kế hoạch đối
phó với nhà Thanh sau chiến
thắng.
Là con người hành động mạnh
mẽ, quyết đoán, hành động
một cách xơng xáo, nhanh
gọn, có chủ định và rất quả
quyết.
Nhận rõ tương quan giữa ta và
địch: “Chúng là nước lớn gấp
10 lần nước ta”.
Lời dụ quân như bài hịch ngắn
gọn mà ý tứ sâu xa có tác
động kích thích lịng u nước
và truyền thống quật cường
của dân tộc.
Một vị chỉ huy mưu lược, tài
ba, sáng suốt,quyết đoán trước
những biến cố.
Sáng suốt trongviệc xét đốn
bề tơi. Ơng hiểu rõ tường tận
năng lực của từng và có tài
<b>H? Đoạn văn trên, tg’ đã sử dụng</b>
những phương thức biểu đạt nào?
<b>H? Qua đoạn trích, hình ảnh người anh</b>
hùng Nguyễn Huệ được khắc họa đậm
nét ntn?
<b>H? Theo em, vì sao tg vốn có cảm tình</b>
với vua Lê lại có thể viết thực và hay
như thế về Nguyễn Huệ?
Gọi Hs đọc đoạn 3: Lại nói....hết
Gv cho hs hiểu thêm về Tơn Sĩ Nghị:
Kéo quân sang An Nam là nhằm những
lợi ích riêng, lại không muốn tốn nhiều
xương máu; Hơn nữa, y còn là tên
tướng bất tài. Cầm quân mà khơng biết
tình hình thực hư ra sao, lại cịn kiêu
căng, tự mãn, chủ quan, khinh thường
đối phương
<b>H? Khi quân Tây Sơn đánh đến nơi,</b>
Tôn Sĩ Nghị ntn?
<b>H? Sự hoảng loạn của quân Thanh khi</b>
quân Tây Sơn đánh đến nơi được miêu
tả qua những chi tiết nào?
<b>H? Những chi tiết trên giúp em hiểu gì</b>
về đội quân xâm lược nhà Thanh?
<b>H? Số phận bi đát của bọn vua quan</b>
phản quốc được tác giả miêu tả ntn ?
<b>H? Qua đó giúp em hiểu gì về vua tơi</b>
Lê Chiêu Thống ?
“Nước Nam từ khi có đế vương chưa
có ơng vua nào hèn hạ như thế ”. Đây
- Đoạn văn miêu tả chân thực tình cảnh
khốn quẫn của vua Lê Chiêu Thống
Thăng Long. Kế hoạch mồng 7
Tết ở Thăng Long (thực tế vượt
mức 2 ngày).
Tài dùng binh như thần, tài tổ
chức cầm quân.
- Đó là h/ảnh lẫm liệt trong
chiến trận. Một vị tổng chỉ huy
quyết đoán phương lược, tự
mình xơng pha nơi khói lửa “
Ơng cưỡi voi đi đốc thúc ” qn
lính hăng hái xơng lên hạ liên
tiếp các đồn địch.
- Trong cảnh “ khói tỏa mù
trời, cách gang tấc khơng thấy
gì ” nổi bật lên là h/ảnh vị chỉ
huy cưỡi voi đi đốc thúc. (Có
cuốn sử sách ghi: Khi vào tới
Thăng Long, tấm áo bào màu
đỏ đã xậm đen khói súng).
- Đoạn văn trần thuật không
chỉ nhằm ghi lại những sự kiện
Hình ảnh người anh hùng có
tính cách quả cảm, có trí tuệ
sáng suốt, nhạy bén, có tài
dùng binh như thần. Là người
tổ chức và là linh hồn của
chiến công vĩ đại.
Các tg’ đã tôn trọng l/sử, đồng
thời khi viết họ đã đứng trên
q/điểm, lập trường d/tộc và tinh
thần yêu nước nên những trang
viết về Quang Trung rất chân
thực và hay, mang màu sắc sử
thi (đặc điểm của sử thi: M/tả
anh hùng theo lập trường d/tộc,
như là đại diện cho d/tộc với
văn phong ca ngợi, trang trọng,
thành kính).
Sợ mất mật, ngựa khơng kịp
2/ Sự thảm bại
của quân tướng
xâm lược nhà
b) Số phận bi đát
của bọn vua
quan phản quốc.
IV. Tổng kết:
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
nhưng tác giả vẫn kín đáo gửi gắm 1
chút tình cảm , cảm xúc riêng của bề
tơi.
<b>H? Tình cảm, cảm xúc kín đáo ấy được</b>
biểu hiện nth?
<b>H? N.xét gì về giọng điệu của đoạn</b>
văn?
H? Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc
của đoạn trích?
H? Nội dung cơ bản của đoạn trích
trên?
* HĐ3: HDVN: Học bài giảng
- Soạn bài Sự phát triển của từ vựng.
đóng yên, người không kịp
mắc áo giáp, chuồn trước qua
cầu phao.
Tan tác bỏ chạy...tắc nghẽn
sông Nhị Hà
Thái thú Sầm Nghi Đống thắt
cổ tự vẫn
-Các chi tiết trên đã lột tả bản
chất của đội quân phi nghĩa
thất bại nhục nhã ê chề.
Lê-C-Thống cùng mấy bề tơi
thân tín “vội vã đưa thái hậu ra
ngồi’’ chạy bán sống, bán
chết, cướp cả thuỳên dân để
qua sông.
- Là bọn người hèn mạt, bọn
chúng đã từ bỏ dân tộc, gắn
Lòng cảm thương được biểu
hiện qua những giọt nước mắt
và thái độ săn sóc tận tình của
người thổ hào.
Giọng văn ngậm ngùi.
Sử dụng đắc hiệu biện pháp
tương phản nhằm khắc hoạ
chân dung những n/vật lịch sử:
Quang Trung- vị anh hùng kiệt
xuất; Lê Chiêu Thống - kẻ bán
nước đe tiện đời đời bị nguyền
rủa; Tôn Sĩ Nghị – tên tướng
cướp nước bất tài.
Giọng văn khách quan nhưng
ngầm thể hiện thái độ của tác
giả
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 25: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b></i>
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm được:
Hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ
nhờ:
a/ Tạo thêm từ ngữ mới.
b/ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
<b>II.Các bước tiến hành:</b>
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ1: KTra bài cũ
- Từ ngữ tiếng Việt được biến đổi
& p.triển ntn ?
- Những p.thức chủ yếu trong sự
p.triển nghĩa của từ ?
* HĐ2: Bài mới:
Gv đưa bảng phụ cho trước một số
từ ngữ: Điện thoại, kinh tế, di
động, sở hữu, tri thức, đặc khu,
nóng, trí tuệ.
<b>H? Trên cơ sở các từ trên, có thể</b>
tạo thành những từ ngữ mới nào ?
<b>H? Hãy giải nghĩa nghĩa của các</b>
Gv: Như vậy, từ 1 số các từ ngữ
mà ta đã tạo ra được 1 số các từ
mới làm giàu cho vốn từ tiếng
Việt.
Gv đưa bảng phụ: Mơ hình: X +
Tặc
VD: Khơng tặc, hải tặc,...
<b>H? Từ mơ hình trên, em hãy tìm</b>
những từ ngữ mới thể hiện cấu tạo
theo mơ hình đó ?
<b>H? Giải nghĩa nghĩa của các từ đó</b>
?
<b>H? Từ các VD được p.tích ta thấy</b>
p.triển từ vựng Tiếng Việt = cách
nào
GV đưa bảng phụ:
Quan sát bảng phụ.
- Điện thoại di động: ĐT vô tuyến nhỏ
mang theo được s/d trong vùng phủ
sóng của cơ sở cho thuê bao.
- ĐT nóng: ĐT dành riêng để tiếp nhận &
giải quyết những v/đề khẩn cấp vào bất kì
lúc nào.
- K/tế tri thức: Nền KT dựa chủ yếu vào
việc SX, lưu thông, p.phối các sản phẩm
có hàm lượng tri thức cao.
- Đặc khu KTế: Khu vực dành riêng để
thu hút vốn và công nghệ nước ngồi, với
những chính sách có ưu đãi.
<b>- Trí tuệ nhân tạo: Khả năng của các</b>
<b>máy tính & c.trình thực hiện 1 số</b>
<b>q.trình mơ phỏng, q.trình tư duy của</b>
<b>con .</b>
- Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đ/v
s/phẩm do h/đ trí tuệ mang lại, được pháp
luật bảo hộ như quyền tg’, quyền p/minh,
sáng chế ...
Hs quan sát bảng phụ.
+ Lâm tặc, tin tặc, ...
- Lâm tặc: Kẻ cướp tài nguyên rừng.
- Tin tặc: Kẻ dùng kỹ thuật xâm nhập trái
phép vào dữ liệu trên máy vi tính của
để khai thác hoặc phá hoại.
- P.triển bằng cách cấu tạo thêm từ ngữ
mới.
I. Tạo từ
ngữ mới:
Ghi nhớ 1
(82).
* Chép phần a, b (82 + 83)
Gv đưa bảng phụ:
Chép 2 khái niệm: a & b (83)
<b>H? Những từ nào dùng để chỉ</b>
những k/n mới này ?
<b>H? Những từ đó có phải do Tiếng</b>
Việt tạo ra khơng ?
<b>H? Như vậy ta có thể p/triển từ</b>
vựng tiếng Việt = cách nào nữa ?
Gv:
+ Mượn TN của tiếng nước ngoài
để biểu thị K/n mới x.hiện trong
đ/s của bản ngữ là cách thức tốt
nhất để p.triển từ vựng Tiếng Việt.
+ Cần có ý thức chọn lọc cân nhắc
Hs đọc y/c Btập.
<b>H? Tìm 2 mơ hình có khả năng</b>
tạo ra từ mới theo kiểu (X + tặc) ở
trên ?
Gv chia nhóm:
H? Giải nghĩa nghĩa của những từ
mới đó ?
Cho Hs thảo luận theo nhóm.
Gọi đại diện nhóm lên bảng viết ra
bảng.
H/dẫn Hs thảo luận:
<b>H? Qua 2 tiết học về sự p/triển</b>
của từ vựng, rút ra các hình thức
p/triển của TV ?
<b>H? Sự p/triển về số lượng của từ</b>
ngữ được diễn ra bằng cách nào ?
Thảo luận:
a) Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp
thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai
b) Bạc mệnh, duyên phận, thần linh,
chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh
bạch, ngọc.
a/ Aids
b/ Ma-ket-ting.
Mượn tiếng
Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài, nhất
là tiếng Hán ...
Quan sát SGK (83)
- X + trường: Chiến trường, công trường,
nông trường, thương trường, ngư trường.
- X + Hóa: Ơxi hóa, lão hóa, cơ giới hóa,
điện khí hóa, CN hóa, ...
- X + điện tử: Thư điện tử, thương mại
đ.tử, giáo dục đ.tử, Chính phủ đ.tử, ...
- Hs các nhóm thi tìm từ mới:
+ Bàn tay vàng + Công nghệ cao
+ Cầu truyền hình + Công viên nước
+ Cơm bụi + Đường cao tốc
+ Đa dạng sinh học + Đường vành
đai
+ Hiệp định khung
Hs thảo luận:
* Từ mượn của tiếng Hán: Mãng xà,
tham ơ, biên phịng, tô thuế, phê bình,
phê phán, nơ lê, ca sĩ....
* Từ mượn của các ngơn ngữ Châu Âu:
Xà phịng, ơ tơ, ra-đi-ơ, cà phê, ca nô,
ô-xi,...
- Những h/thức p/triển của TV có 2
h/thức:
+ P/triển về nghĩa của từ ngữ.
những từ
Hán Việt:
2/
Ghi nhớ
(83)
III. Luyện
tập
1. Bài 1
(83)
2. Bài 2
(83)
Giải
nghĩa:
SGV (94)
3. Bài 3
(83)
<b>H? Từ vựng của 1 ngôn ngữ có</b>
thể khơng thay đổi hay khơng? Vì
sao ?
* HĐ 4: HDVN
+ Trình bày các BT vào vở NV
(nhà)
+ Học ghi nhớ
+ Soạn: Truyện Kiều của Ng. Du.
+ P/triển về số lượng của từ ngữ.
- Sự p/triển về số lượng của từ ngữ có thể
diễn ra bằng 2 cách:
+ Cấu tạo TN mới.
+ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
TV của 1 ng/ngữ không thể không thay
đổi.
Để đáp ứng nhu cầu giao tiếp khi XH
không ngừng vận động & p/triển.
4. Bài 4
(83)
SGV-95
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b> Tiết 26: TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
- Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con & sự nghiệp VH của Nguyễn Du.
- Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung & n.thuật của Truyện Kiều.
Từ đó thấy được truyện Kiều là kiệt tác số 1 của VHTĐ Việt Nam, kiệt tác của VH
d.tộc & VH nhân loại.
<b>II. Các bước tiến hành</b>:
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ1: KTra bài cũ
Trình bày sự biến đổi và p.triển của
Gọi Hs đọc: Nguyễn Du
Trên cơ sở đã chuẩn bị ở nhà, Gv
gọi Hs tóm tắt vài nét cơ bản về
cuộc đời, con của Ng.Du có ảnh
hưởng tới sự nghiệp VH của ông.
<b>H? Nêu những tác phẩm mà Nguyễn</b>
Du đã để lại cho đời?
* Ông đã để lại 1 di sản văn hoá lớn
gồm các tập thơ chữ Hán :
+ Thanh Hiên thi tập
+ Nam trung tạp ngâm
+ Bắc hành tạp lục
- Thanh Hiên thi tập: Sáng tác trong
thời gian xa quê long đong, khốn
khổ, bộc lộ tâm trạng chán nản.
- Nam trung tạp ngâm: Thời gian
làm quan nhà Nguyễn, tâm trạng
buồn chán lợi danh, bất đắc chí.
- Bắc hành tạp lục: Đi sứ Trung
Quốc, thể hiện niềm cảm thương sâu
sắc đối với người dân nghèo.
* Các tác phẩm chữ Nôm:
+ Thác lời trai phường nón.
+ Văn tế sống 2 cơ gái Trường Lưu.
Gv nhấn mạnh những điểm cơ bản.
ND là nhà thơ lớn, là đặt nền
Nguyễn Du (1765 – 1820) tên chữ là
Tố Như, hiệu Thanh Hiên, q: Hà
Tĩnh.
Sinh trưởng trong 1 g/đình đại q tộc
thời Lê-Trịnh, dịng họ có nhiều người
đỗ đạt làm quan to (cha : Nguyễn
Nghiễm, anh cả : Nguyễn Khản đều đỗ
tiến sĩ).
Nguyễn Du học giỏi thông minh, uyên
bác từng làm quan nhà Lê chống lại
Tây Sơn nhưng thất bại, về sau ra làm
quan cho nhà Nguyễn thì tâm trạng
ln u uất.
Là người có năng khiếu văn chương
bẩm sinh, vốn sống phong phú kết tinh
ở trái tim yêu thương vĩ đại đối với con
người trong bối cảnh lịch sử có nhiều
biến động dữ dội đã tạo nên thiên tài
<< ... nếu khơng phải có con mắt trơng
thấu cả 6 cõi, tấm lòng nghĩ suốt cả
nghìn đời thì tài nào có cái bút lực
ấy>>.
I. Tác giả:
móng cho ngơn ngữ Vh dân tộc. ND
được xếp vào hàng danh nhân Vh
TG. Năm 1965 nước ta & nhiều
nước trên TG đã long trọng kỷ niệm
200 năm ngày sinh ND.
GV giới thiệu nguồn gốc TK: Ng.Du
viết TK vào đầu TK 19
(1805-1809). Mượn cốt truyện “Kim Vân
Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài
Nhân ở Trung Quốc viết thành
“Đoạn trường tân thanh” (tiếng nói
mới đứt ruột) tên thường gọi là TK.
Truyện gồm 3254 câu thơ lục bát.
Giữ lại cốt truyện, các NV, TG sáng
tạo thay thế các chi tiết ngôn ngữ
tâm lý NV tạo ra thể giới n/vật đặc
sắc. Với cảm hứng nhân đạo cao cả,
xuất phát cuộc sống con Việt. TK
là sáng tác văn chương đích thực
của thiên tài Nguyễn Du.
- GV gọi hs đại diện các nhóm tóm
tắt tác phẩm.
<b>H? Thơng qua TP, tác giả muốn</b>
phản ánh những điều gì trong XH cũ
?
<b>H? Thơng qua t/p, giúp người đọc</b>
có thể cảm nhận được gì về tình
cảm, suy nghĩ của tg’ gửi gắm trong
đó ?
Truyện Kiều gồm 3 phần:
+ Gặp gỡ và đính ước.
+ Gia biến và lưu lạc
+ Đoàn tụ.
Truyện kể về cuộc đời con gái tên
TK. Nàng là con nhà lương thiện, tài
sắc tuyệt vời, giàu lịng thương người,
can đảm có tình u tuyệt vời với Kim
Trọng. Nhưng tai hoạ đã xảy ra với gia
đình nàng, Kiều phải bán mình chuộc
cha. Từ đó cuộc đời nàng trải qua 15
năm lưu lạc. Hai lần làm kỹ nữ, nô tỳ
bị hành hạ, vùi dập cho đến khi Từ Hải
chuộc khỏi lầu xanh. Nhưng sự phản
bội hèn hạ của bọn quan triều đình đã
hại chết Từ Hải. TK tự trẫm mình ở
Giá trị hiện thực:
TP đã phản ánh sâu sắc hiện thực XH
đương thời với tất cả bộ mặt tàn bạo
II.
T/phẩm
Tr. Kiều:
1. Nguồn
gốc
2. Tóm tắt
t/phẩm:
3. Giá trị
của tác
phẩm.
a/ Giá trị
nội dung.
Giá trị
hiện thực.
Giá trị
nhân đạo.
<b>H? Xét về nghệ thuật, Truyện Kiều</b>
đã có những thành công nổi bật
GV nhấn mạnh: Với TK, tiếng Việt
đã trở thành ngơn ngữ v/h: Khơng
chỉ có chức năng biểu đạt, biểu cảm
mà còn mang chức năng thẩm mỹ
(vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ).
Hạn chế: tư tưởng mệnh trời và
nghiệp chướng
* HĐ 3: HDVN:
+ Làm phần luyện tr 75.
+ Soạn <<Chị em Thúy Kiều>>
của tầng lớp thống trị & số phận những
con bị áp bức đau khổ, đ/biệt là số
phận bi kịch của p/n.
Giá trị nhân đạo :
Niềm cảm thương sâu sắc trước những
đau khổ của con , trân trọng đề cao vẻ
đẹp của con ; hướng tới những giải
pháp XH đem lại hạnh phúc cho con .
TK là 1 kiệt tác với bút pháp của 1
nghệ sĩ thiên tài trên tất cả các ph/diện
của n/thuật truyện thơ Nôm: Thể loại,
ngơn từ, bố cục, kết cấu, hình tượng
Ngơn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát đã
đạt tới đỉnh cao rực rỡ.
N/thuật tự sự đã có bước p/triển vượt
bậc: Ngơn ngữ kể chuyện đã có cả 3
hình thức:
+ Trực tiếp: Lời n/v
+ Gián tiếp: Lời tg’.
Nửa trực tiếp: Lời tg’ nhưng mang suy
nghĩ, giọng điệu n/v.
Nghệ thuật x/d n/v: Nghệ thuật miêu tả
thiên nhiên.
b/ Giá trị
nghệ thuật
<b> Ngày soạn: / / 201</b>
Ngày dạy: / / 201
<b> Tiết 27: CHỊ EM THÚY KIỀU</b>
(Trích truyện Kiều) - Nguyễn Du
- Thấy được tài năng nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du, khắc hoạ những nét
riêng về nhan sắc, về tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, T.Kiều bằng bút pháp
ng.thuật cổ điển.
- Thấy được một cảm hứng nhân đạo trong truyện Kiều. Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của
con .
- Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.
II. Các bước tiến hành:
<b>Hđ c a GVủ</b> <sub>Hđ của Hs</sub> <sub>Ghi bảng</sub>
<b>* HĐ1: KTra bài cũ: Trình bày hiểu biết</b>
của em về cuộc đời và sự nghiệp văn thơ
của Nguyễn Du ?
<b>Tóm tắt TK: Nêu g.trị nội dung &</b>
n/thuật
* HĐ2: Bài mới:
<b>H? Dựa vào tiêu đề các phần và căn cứ</b>
vào nội dung đoạn trích, theo em đoạn
trích nằm ở phần nào của tác phẩm ?
<b>H? Nội dung của đoạn trích?</b>
GV lưu ý cho hs cách đọc thể thơ lục bát
- K.tra phần tìm hiểu chú thích của hs
<b>H? Em hãy cho biết kết cấu của đoạn</b>
trích trên?
<b>H? Theo em kết cấu đó có liên quan gì</b>
đến trình tự miêu tả NV của tác giả?
Gọi hs đọc 4 câu thơ mở đầu
<b>H? Em hãy giải thích nghĩa của từ “tố</b>
nga”?
<b>H? Vẻ đẹp chung đó được tác giả miêu</b>
tả qua hình ảnh nào?
<b>H? Em cảm nhận được gì qua vẻ đẹp</b>
của tuyết và mai?
Từ đó giúp em hình dung được gì về vẻ
ở phần đầu của tp từ câu 15 đến câu
38
Đoạn trích đã giới thiệu vẻ đẹp của
Thuý Vân và T.Kiều
- 4 câu đầu : giới thiệu chung về 2
chị em Thuý Kiều.
- 16 câu tiếp theo: g.thiệu riêng về
vẻ đẹp của Th.Vân và TK.
- 4 câu cuối: cuộc sống phong lưu,
khuôn phép mẫu mực của 2 chị em.
Kết cấu chặt chẽ, bố cục có dụng ý
ng.thuật, g.thiệu theo trình tự từ
chung đến riêng.
Mai cốt cách, tuyết tinh thần
Nói đến mai là : Trắng trẻo, trong
trắng.
Mai cốt cách: Vóc dáng thanh tao
như cành mai.
Tuyết tinh thần: Tinh thần phẩm
I. Vị trí
đoạn trích:
II. Đọc và
tìm hiểu
chú thích:
III. Tìm
hiểu văn
bản:
1/ G.thiệu
chung về 2
chị em TK.
đẹp của 2 chị em TK ?
Gv: M.tả vẻ đẹp của 2 chị em TK,
Ng.Du đã lấy vẻ đẹp của thiên nhiên
làm chuẩn mực để so sánh. Trong văn
thơ cổ thường chọn những vẻ đẹp mỹ lệ
trong thiên nhiên: Tùng, cúc, trúc,
mai ... để so sánh với vẻ đẹp của con
Là b.pháp ước lệ tượng trưng, là
b.pháp ng.thuật có tính truyền thống
trong văn thơ cổ.
* Đọc những câu thơ m.tả bức chân
dung TV:
GV dẫn dắt: M.tả bức chân dung TV,
t/g’ vẫn dùng b/pháp ước lệ tượng trưng.
H? T.giả đã s/dụng những h.ảnh thiên
nhiên nào để m.tả vẻ đẹp của TV ?
H? Dựa vào phần chú giải, em hãy trình
bày cảm nhận của em về vẻ đẹp TV ?
H? Ngoài ra t.g’ còn s/d những biện
pháp nghệ thuật nào ?
H? N.xét gì về bức chân dung TV qua
những nét gợi tả của t.g’ ?
H? Trước vẻ đẹp đó, thiên nhiên có thái
độ ntn ?
H? Theo em, với vẻ đẹp ấy, Ng.Du
ngầm dự đốn gì về cuộc đời, số phận
của TV sau này ?
H? Em học tập được gì ở cách m/tả chân
dung n/v của t.g’ ?
Gọi hs đọc những câu thơ tả chân dung
TK:
H? N.xét về số lượng câu thơ mà t.g’
dành m.tả Kiều so với Vân ?
H? Theo em việc tả Vân trước, tả Kiều
sau thể hiện dụng ý ng.thuật gì của t.g’ ?
H? Ng.Du đã tập trung m.tả những nét
hạnh trắng như tuyết.
Khuôn trăng, nét ngài, hoa cười,
ngọc thốt.
Khuôn mặt đầy đặn như mặt trăng,
lông mày cong như mày con bướm
Bức chân dung của 1 con gái
đẹp: Vẻ đẹp phúc hậu, đoan trang,
dịu dàng.
Mây thua ..., tuyết nhường ... Một
thái độ vui vẻ, tự nguyện.
Bức chân dung đã thể hiện khá rõ
t/cách, số phận của nv. Vẻ đẹp của
Vân tạo sự hoà hợp với chung
quanh nên nàng sẽ có cuộc đời êm
đềm, phẳng lặng và hạnh phúc.
Tả chân dung mang tính cách, số
phận.
12 câu thơ
Tả bức chân dung Vân để làm nền
cho vẻ đẹp tươi thắm, mặn mà của
Kiều.
Làn thu thuỷ, nét xuân sơn.
Hoa ghen thua thắm ...
Ước lệ, ẩn dụ, nhân hoá, điển cố ...
2/ Bức
chân dung
TV:
đẹp nào của Kiều ?
H? T.g’ đã s/d những b.pháp ng.thuật
nào để m.tả vẻ đẹp của Kiều ?
H? Dựa vào chú giải, em hãy dùng lời
văn của mình để m/tả vẻ đẹp của Kiều ?
H? Trước vẻ đẹp ấy, thiên nhiên có thái
độ ntn ?
H? Qua việc m.tả chân dung Kiều, t.g’
ngầm dự báo điều gì về số phận của
nàng
“Đẹp đến mức hoa cũng phải ghen, liễu
phải hờn là nó chưa chịu thua, chịu
nhường. Nó phải tìm mọi cách để trả
thù. Phải chăng chính vì hoa ghen, liễu
hờn mà TK phải 15 năm lưu lạc” (Xuân
Diệu)
H? Bên cạnh việc g.thiệu vẻ đẹp nhan
sắc, t.g’ còn nhấn mạnh những vẻ đẹp
H? Đọc những câu thơ giới thiệu tài
năng của Kiều ? Đó là những tài gì ?
Gv: Trong TK có nhiều câu nói về chữ
tài
Chữ tài chữ mệnh ...
Chữ tài liền với chữ tai ...
H? Qua đó em hiểu gì về chữ tài theo
quan niệm của Ng.Du ?
Gv: Quan niệm cổ điển khi nói về cái
đẹp: Cơng, dung, ngơn, hạnh. Kiều vượt
lên quan niệm về cái đẹp đó: nàng có cả
tài.
Đây là q.niệm hồn tồn mới của Ng.Du
về cách nhìn nhận vẻ đẹp đ/v p/nữ .
<b>H? Qua đó em thấy tấm lịng, tình</b>
<b>cảm của t.g’ dành cho TK ntn ?</b>
H? Khái quát g.trị n.thuật của đoạn trích
T.g’ đã dồn hết bút lực của mình để
tập trung m.tả vẻ đẹp tâm hồn của
Kiều qua h.ảnh đôi mắt.
Đôi mắt trong xanh như làn nước
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém
xanh Đó là thái độ trong thế thua
kém.
Một cuộc đời đầy sóng gió, bể dâu,
khơng thể tránh khỏi tấn bi kịch
“hồng nhan bạc phận”.
Vẻ đẹp tài năng
Tài của Kiều đạt tới mức lý tưởng
theo quan niệm thẩm mỹ phong
kiến: Tài thơ, tài hoạ, tài đàn, tài
nào cũng tuyệt. Đặc biệt là ngón
đàn tuyệt xảo của nàng “lầu bậc
ngũ âm”. Nàng dường như đoán
trước được phần nào kiếp tài hoa
bạc mệnh của nàng qua “cung đàn
bạc mệnh” do chính tay nàng sáng
tác đầy sầu não, đau khổ.
Tài gắn liền với tai hoạ, gặp tai
ương.
Ngợi ca, trân trọng, đề cao những
phẩm chất tốt đẹp của người phụ
nữ
III. Tổng
kết:
* <i>Gợi ý</i>: Bút pháp n.thuật ước lệ cổ điển
kết hợp so sánh, nhân hóa. Ngơn ngữ
trong sáng, tinh tế, chọn lọc.
Tả chân dung mang tính cách số phận.
H? Tình cảm của t.g’ giành cho TV &
TK
* HDVN
+ Học thuộc đoạn trích
+ Phân tích vẻ đẹp của n/v TK.
+ Soạn: Cảnh ngày xuân
dung
Ghi nhớ
(tr.78)
<i> </i>Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i> <b>Tiết 28: </b></i>
<b> Trích “Truyện Kiều” của Ng. Du</b>
- Thấy được ng.thuật m.tả thiên nhiên của N. Du kết hợp với bút pháp tả và gợi, sử
dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để m.tả cảnh ngày xuân với những đặc điẻm riêng. Tác
giả m.tả cảnh mà nói lên được tâm trạng của n.vật.
<b>II. Các bước tiến hành</b>:
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ 1: Kiểm tra:
Đọc thuộc lịng đoạn trích “Chị em
TK”? Phân tích bức chân dung n/v
TK
* HĐ 2: Bài mới:
H? Đoạn trích nằm ở vị trí nào trong
tác phẩm ?
H? Nội dung chính của đoạn trích là
gì?
H? Đoạn trích có thể chia làm mấy
phần ? Nội dung từng phần ?
H? Nhận xét gì về trình tự kết cấu ?
Gv: Đọc mẫu, gọi hs đọc. Kiểm tra
chú thích.
Gọi hs đọc 4 câu thơ đầu:
H? 4 câu thơ đã m.tả điều gì ?
H? Thời gian, khơng gian mùa xuân
được t.g’ g.thiệu ntn ?
H? Em hiểu “Thiều quang” ntn ?
H? 2 câu đầu đã gợi trong em cảm
nhận gì về thời gian, không gian
mùa xuân ?
Hs quan sát phần chú thích để trả
lời.
Đoạn trích ở phần mở đầu của
t/phẩm “gặp gỡ và đính ước”.
Đoạn trích tả cảnh ngày xuân
trong tiết thanh minh, chị em TK
đi chơi xuân.
Đoạn trích chia làm 3 phần:
+ 4 câu đầu: gợi tả khung cảnh
ngày xuân.
+ 8 câu tiếp theo: Gợi tả khung
cảnh lễ hội trong tiết thanh minh.
+ 4 Câu cuối: Cảnh chị em Kiều
du xuân trở về.
Đoạn trích có kết cấu theo trình
tự thời gian của cuộc du xuân.
Mùa xuân con én ....
Thiều quang ...
Hs giải thích theo chú giải.
Ngày xuân thấm thoắt trôi mau
như thoi dệt cửi, tiết trời đã bước
I.Vị trí và
kết cấu đoạn
trích:
1/ Vị trí
đoạn trích:
2/ Kết cấu
đoạn trích:
II. Đọc, tìm
hiểu chú
thích:
III. Tìm hiểu
v.bản:
1/ Khung
cảnh thiên
nhiên với vẻ
H? Cảnh vật mùa xuân đã được gợi
tả qua những h.ảnh nào ?
H? Em có n.xét gì về những h.ảnh
mà t.g’ sử dụng để gợi tả mũa
xuân ?
H? 2 dòng thơ đã gợi trong em
những cảm nhận gì về cảnh sắc ngày
xn ?
H? Em có n.xét gì về n.thuật m.tả và
cách dùng từ ngữ của N.Du khi gợi
tả mùa xuân ?
Gọi hs đọc 8 câu thơ:
H? T.g’ đã gợi tả những hoạt động
nào trong ngày thanh minh ?
H? Khơng khí và h/động trong ngày
thanh minh đã được t.g’ gợi tả bằng
những từ ngữ nào ?
H? Những từ ngữ trên có g.trị ntn
trong việc gợi tả cảnh lễ hội ?
H? Bằng cách sử dụng những từ ngữ
trên đã gợi lên khơng khí & h/động
lễ hội ntn ?
Gv: Thông qua sinh hoạt du xuân của
chị em TK, Ng.Du đã khắc hoạ 1 truyền
thống văn hoá xa xưa: tiết thanh minh
mọi sắm sửa lễ vật để đi tảo mộ, sắm
sửa quần áo để vui hội đạp thanh.
Gọi hs đọc 6 câu thơ cuối
H? 6 câu thơ cuối m.tả cảnh gì ?
H? Cảnh vật, khơng khí mùa xn
trong 6 câu thơ cuối có gì so với 4
câu thơ đầu ? Vì sao ?
H? những từ (tà tà, thanh thanh, nao
nao) biểu đạt những sắc thái gì ?
sang tháng 3. Trong tháng cuối
cùng của mùa xuân, những cánh
én vẫn rộn ràng bay liệng giữa
bầu trời trong sáng.
Cỏ non xanh tận ...
Cành lê trắng điểm ...
Đó là những h.ảnh tiêu biểu của
Đó là bức hoạ tuyệt đẹp vè mùa
xuân: với những h.ảnh, đường
nét, màu sắc tươi sáng pha hoà
giữa màu xanh lá cây, màu xanh
non của thảm cỏ và ddieemr
xuyết màu trắng tinh khôi của
hoa lê. Tất cả đã gợi lên vẻ đẹp
riêng của mùa xuân: Mới mẻ,
tinh khôi, giàu sức sống với
khơng gian khống đạt.
Ngịi bút phác hoạ chấm phá,
s.dụng từ ngữ d.tộc, lựa chọn
h.ảnh, đường nét, màu sắc đưa
vào một tổng thể cấu trúc hội hoạ
hài hoà.
-2 h/động diễn ra cùng 1 lúc:
+ Lễ tảo mộ: Viếng mộ, quét
tước sửa sang phần mộ.
+ Hội đạp thanh: Đi chơi xuân ở
chốn đồng quê.
Gần xa, nô nức yến oanh, dập
dìu, ngổn ngang, sắm sửa.
Những từ ngữ giàu chất tạo hình
Ngơn ngữ tự sự cùng với những
từ ngữ có g.trị tạo hình đã thể
hiện ko khí nhộn nhịp, náo nhiệt,
tươi vui của ngày hội.
Cảnh vậy vẫn mang cái thanh dịu
cảu mùa xuân, mọi chuyển động
đều nhẹ nhàng. tuy nhiên cái ko
khí nhộn nhịp, rộn ràng của lễ hội
ko cịn nữa, tất cả đang nhạt dần,
3/ 6 câu thơ
cuối:
Cảnh chị em
TK du xuân
trở về
Gv: Đối lập với cảnh đông đúc, ồn
ào của lễ hội là 1 ko gian cơ tịch với
dịng suối nhỏ uốn khúc. M.tả dòng
suối hay là nỗi niềm nao nao của
lòng người.
H? Chỉ ra những nét thành công
trong ng.thuật m.tả thiên nhiên của
Ng.Du qua đoạn trích ? (kết cấu,
cách sử dụng ngôn ngữ, bút pháp
m.tả)
H? Nêu khái quát nội dung đoạn
trích?
*HDVN:
Học thuộc lịng, học ghi nhớ, soạn
bài tiếp theo.
lắng dần.
Những từ láy trên ko những biểu
đạt sắc thai cảnh vật mà còn bộc
lộ tâm trạng con : bâng khuâng,
thơ thẩn trên đường về.
Kết cấu hợp lý theo thời gian của
cuộc du xuân.
Sử dụng ngôn ngữ giàu chất tạo
hình: từ ghép, từ láy.
Kết hợp giữa bút pháp tả và gợi
có t/c điểm xuyết.
Đoạn trích là 1 bức tranh thiên
nhiên về lễ hội mùa xuân tươi
đẹp, trong sáng.
IV. Tổng
1/ Ng.thuật
2/ Nội dung
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 29</b></i>
- Hiểu được khái niệm thuật ngữ & 1 số đặc điểm cơ bản của nó.
- Biết sử dụng chính xác thuật ngữ.
<b>II. Các bước tiến hành:</b>
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ1: KTra bài cũ: Nêu 2 cách dẫn
lời hay ý của 1 người hay 1 n/v nào đó
?
* HĐ2: Bài mới:
GV đưa bảng phụ có 2 cách giải thích
về từ “nước” và “muối” để Hs so
sánh.
<b>H? Cách giải thích 1, người giải thích</b>
GV: Là cách giải thích hình thành trên
cơ sở kinh nghiệm, có t/chất cảm tính.
<b>H? Cách giải thích thứ 2 dựa trên cơ</b>
sở nào ?
GV: cách 2 là qua nghiên cứu lý
thuyết và phương pháp khoa học, qua
việc tác động vào sự vật để s/v bộc lộ
đặc tính.
HS quan sát trên bảng phụ
Dựa vào những đặc tính bên ngồi
sự vật: Dạng lỏng hay rắn, màu
sắc, mùi vị, có ở đâu ?
Cách 2: Thể hiện đặc tính bên
trong của sự vật: Sự vật được cấu
tạo từ những yếu tố nào ? Q/hệ
giữa những yếu tố đó ntn ?
Những đặc tính không thể nhận
biết qua kinh nghiệm mà phải qua
nghiên cứu lý thuyết ...
I. Thuật ngữ
là gì ?
1. So sánh 2
cách giải
thích về
nghĩa của từ
“nước” &
“muối”.
<b>H? Làm thế nào để nhận biết những</b>
đặc tính đó của nước và muối ?
<b>H? Muốn hiểu được nghĩa của từ</b>
“nước” và “muối” theo cách giải thích
2 thì người tiếp nhận địi hỏi phải có
những kiến thức chun mơn nào ?
GV: đây là cách giải thích nghĩa của
thuật ngữ.
GV đưa bảng phụ
<b>H? Em đã học những định nghĩa đó ở</b>
những bộ mơn nào?
<b>H? Những từ ngữ đó chủ yếu được sử</b>
dụng trong loại vb nào?
Gv nhấn mạnh: những từ ngữ đó gọi là
thuật ngữ x/h.
<b>H? Thế nào là thuật ngữ?</b>
GV lưu ý cho hs chữ <<chủ yếu>>
Đôi khi th/ngữ được dùng trong những
loại v/b khác: Bản tin, phóng sự, bài
bình luận.
<b>H? Các từ <<thạch nhũ, bazo, ẩn dụ,</b>
phân số thập phân>> ngoài nghĩa đã
nêu cịn nghĩa nào khác khơng ?
<b>H? Từ đó em rút ra K/L gì về nghĩa</b>
của thuật ngữ ?
<b>H? Gv đưa từ <<tai>>. Em hãy tìm</b>
các nghĩa của từ <<tai>> ?
<b>H? Từ “tai” có phải là thuật ngữ ko ?</b>
<b>H? Từ đó em rút ra kết luận gì về</b>
nghĩa của từ là thuật ngữ hoặc không
phải là t/ngữ ?
GVKL: Những từ khơng phải là t/ngữ
thường có nhiều nghĩa. Còn TN chỉ
biểu thị 1 k/n đó là ...
* Gọi Hs đọc bài 2 phần II/52.
<b>H? Trong 2 v/d đó, từ “muối” trong</b>
trường hợp nào có sắc thái biểu cảm ?
Địi hỏi phải có những kiến thức
chun mơn ở mơn hóa học
Địa lý: Thạch nhũ
Hóa học: Bazo
Ngữ văn: ẩn dụ
Toán : Phân số thập phân
VB về KH, KT,công nghệ
Không
Trong lĩnh vực KH, KT, CN, mỗi
thuật ngữ chỉ biểu thị 1 KN và
ngược lại mỗi KN chỉ được biểu
thị bằng 1 thuật ngữ.
- <<Tai>>:
+ Cơ quan ở 2 bên đầu hoặc
động vật, dùng để nghe.
+ Bộ phận của 1 số vật, có h/dáng
chìa ra giống như cái tai: Tai ấm,
tai cối xay.
Không.
Những từ không phải là t/ngữ
thường gồm nhiều nghĩa.
+ Từ “muối” trong v/d (a) là 1
t/ngữ, không có tính biểu cảm,
khơng gợi lên những ý nghĩa bóng
bẩy.
+ Từ “muối” trong v/d (b) là 1 từ
thông thường chỉ sự vất vả gian
truân mà con nếm trải trong đời
(Gừng cay muối mặn).
2. Xác định
một số thuật
ngữ được sứ
dụng
Ghi nhớ (1)
tr.52
II. Đặc điểm
của thuật
ngữ:
Tính chính
xác.
<b>H? Từ đó em rút ra đ/điểm gì nữa của</b>
t.ngữ GVKL & hướng Hs vào ghi
* Gọi Hs đọc ghi nhớ.
* HĐ 3: Luyện tập
Gv đưa bảng phụ & gọi Hs lên bảng
điền.
* Gọi Hs đọc đoạn trích ở BT 2 (52)
<b>H? Thơng thường, từ “phương trình”</b>
là 1 t/ngữ thuộc l/vực khoa học nào ?
<b>H? ở đây, từ <<PT>> có được dùng</b>
như 1 t/ngữ khơng ?
<b>H? Vậy nó có ý nghĩa gì ?</b>
* Gv hướng dẫn Hs thảo luận:
<b>H? Đặt câu với từ hỗn hợp dùng theo</b>
nghĩa thông thường ?
* Gọi Hs đọc BT 4:
<b>H? Căn cứ vào cách xác minh của</b>
sinh học, hãy định nghĩa thuật ngữ
<<cá>>.
<b>H? Có gì nhau giữa cách hiểu của</b>
t/ngữ này với cách hiểu thông
thường ?
Hs đọc.
+ Lực ... (Vật lý)
+ Xâm thực ... (Địa lý)
+ Hiện tượng hóa học ... (Hóa
học)
+ Trường từ vựng ... (Ngữ văn)
+ Di chỉ ... (Lịch sử)
+ Thụ phấn .... (Sinh học)
+ Lưu lượng ... (Địa lí)
+ Trọng lực ... (Vật lý)
+ Khí áp ... (Địa lí)
+ Đơn chất ... (Hóa học)
+ Thị tộc phụ hệ ... (L.sử)
- Hs đọc
- Từ <<PT>> là 1 t/ngữ toán học.
- Nhưng ở đoạn trích này từ
<<PT>> không được dùng như 1
t/ngữ.
- ở đây chỉ mối liên hệ giữa v/đề
d/số với những nhân tố trong sự
p.triển XH. Mối l/hệ này cũng
giống như mối l/hệ giữa những
con số chưa biết (ẩn số) & những
Hs thảo luận theo nhóm
a) “Hỗn hợp” được dùng như 1
T/N.
b) “Hỗn hợp” được dùng như 1 từ
thông thường.
Đặt câu: Quân giặc Mãn Thanh là
1 đội quân hỗn hợp không có sức
chiến đấu.
- Đ/nghĩa từ <<cá>> của sinh vật
học: Cá là động vật có xương,
sống ở dưới nước, bơi bằng vây,
thở bằng mang.
- Theo cách hiểu thông thường
của Việt ...
Ghi nhớ 2
(53)
III. Luyện
tập:
1. Bài 1:
3.Bài 3(53)
Đặt câu có
cụm từ:
+ Đội quân
hỗn hợp.
+ Thức ăn
hỗn hợp.
4. Bài 4 (53)
* HĐ 4: HDVN
+ BT 5 (54)
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 30: </b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
- Giúp Hs đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, s/chữa các sai sót về các mặt ý tứ, bố
cục, câu, từ ngữ, chính tả.
<b>II. Các bước tiến hành</b>:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
<b>* HĐ 1: Gv chép đề bài lên bảng:</b>
* HĐ2: Yêu cầu hs xác định yêu cầu của đề
Yêu cầu hs xem lại dàn ý đã xây dựng
Trong tiết học này, GV tập trung chủ yếu vào nhận xét
bài làm của hs.
Nắm được p/pháp t/minh, biết vận dụng các p/pháp
t/minh, biết kết hợp yếu tố miêu tả
Bố cục rõ ràng, biết trình từng ý rõ ràng trong thân bài.
Trình bày được đặc điểm sinh học cũng như tầm quan
trọng của con trâu đối với đời sống con người
Một số bài biết kết hợp hình thức tự thuật hoặc kể
chuyện
Tồn tại:
1 số bài còn chưa biết phát triển ý dẫn đến bài làm sơ sài
Chưa vận dụng được yếu tố miêu tả , hình thức kể
chuyện,.
GV trả bài: Yêu cầu hs xem và sửa lỗi. Dành thời gian
<b>khoảng 15 phút.</b>
<b>* HDVN: Soạn bài:Mã Giám Sinh mua Kiều.</b>
HS chép đề
bài:
Giới thiệu về
con trâu ở làng
quê Việt Nam.
I/ Xác định
yêu cầu của
đề:
Tìm hiểu đề
1/ Thể loại:
Thuyết minh
kết hợp miêu
tả
2/ Nội dung:
Con trâu gắn
bó với làng
quê VN
II/ Dàn bài:
III/ Nhận xét
bài làm:
1. Ưu điểm:
2. Nhược
điểm:
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tuần 7:</b></i> <i><b> (Bài 6, 7)</b></i>
<i><b> Tiết 31 + 32 : MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU </b></i>
<b> I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
<b> II. Các bước tiến hành:</b>
<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>
* HĐ1: KTra bài cũ
Đọc thuộc lịng đoạn trích “Kiều ở
lầu NB” & p/tích tâm trạng của
Thúy Kiều trong 8 câu thơ cuối.
* HĐ2: Bài mới:
Gv: giới thiệu vị trí của đoạn trích
Gv: đọc mẫu, gọi hs đọc.
Hs kiểm tra chéo chú thích
Gọi hs tự đọc 4 câu thơ đầu:
Gv diễn giảng 1 số điển cố và 1 số
từ mang tính ẩn dụ.
H? Nội dung của 4 câu thơ đầu ?
Gọi hs đọc 26 câu tiếp:
H? MGS được giới thiệu ntn khi
hắn mới xuất hiện ?
Tên tuổi ? Quê quán ? Ngôn ngữ ?
H? Về tuổi tác, diện mạo được giới
thiệu ntn ?
H? Giá trị biểu cảm của các từ láy?
H? Cử chỉ, hành động của MGS
được g.thiệu qua những h/ảnh nào ?
H? Nhận xét về tư chất con thực
của Mã với con mà Mã đóng
vai ?
H? Trong cảnh mua bán, MGS đã
có những suy nghĩ, cử chỉ, việc làm
ntn ?
H? Qua đó MGS hiện lên là con
ntn?
Gọi hs đọc:
H? Kiều xuất hiện trong trạng thái
Gồm 34 câu: 619-652; nằm ở
phần thứ hai.
Kiều quyết định bán mình
Hỏi tên ... hỏi quê ...
Cách nói năng cộc lốc, mập
mờ, không rõ ràng.
Tuổi tác, diện mạo:
“Quá niên trạc ngoại tứ
tuần
Mày râu nhẵn nhụi ...”
Đã quá tuổi thanh xuân mà
vẫn còn chải chuốt thái quá
gợi sự không lương thiện của
1 con người vô học.
“Trước thầy sau tớ xôn xao
ghế trên ngồi tót ...”
Hành động “ngồi tót”: khơng
cần biết kẻ trên dưới, thái
độ trịnh thượng, hợm hĩnh của
kẻ vô học.
Tg’ đã vạch trần mâu thuẫn ...
Đắn đo, ép ... thử, cò kè ...
I/ Vị trí của
2.H/ảnh TK:
ntn? Trạng thái ấy bộc lộ tâm trạng
gì?
H? Em hiểu câu thơ “Ngừng
hoa ...” ntn?
Sự kết hợp giữa ngơn ngữ bác học
với ngơn ngữ bình dân thể hiện nỗi
đau khổ có t/c tột đỉnh.
Gọi hs đọc 4 câu cuối:
H? Qua đoạn trích, tg’ đã kín đáo
thể hiện thái độ cuả mình ntn?
H? Qua đó, tg’ đã phơi bày hiện
thực XH ntn ?
H? Qua đoạn trích, em học tập
được những gì về n.thuật m.tả chân
dung n/v ?
H? Cách sử dụng ngôn ngữ n/v ?
H? Đoạn trích góp phần thể hiện
nội dung gì của tác phẩm ?
*HĐ 3: HDVN
+ Học thuộc lịng đoạn trích.
+ Phân tích n/v MGS để thấy rõ
bản chất của tên buôn thịt bán
người.
+ Chuẩn bị: Phần I tr.58 “M.tả ...”.
Là 1 tay buôn thịt bán tàn
nhẫn, bỉ ổi, ghê tởm, bất nhân.
Thềm hoa 1 bước ...
Tâm trạng đau đớn, tái tê,
buồn tủi, ê chề.
Ngừng: nhìn ngắm
Mặt dày: tột cùng của sự đau
khổ.
Nỗi đau đớn, xót xa trước
thực trạng con người bị vùi
dập.
Tố cáo thực trạng XH xấu xa,
lên án thế lực đồng tiền.
Khinh bỉ, căm phẫn sâu sắc
bọn buôn người tàn nhẫn.
Sử dụng nhiều hình thái ngơn
ngữ để khắc hoạ tính cách n/v.
Ngơn ngữ đối thoại
Ngơn ngữ m.tả ngoại hình, cử
chỉ n/v.
Giá trị hiện thực: Tố cáo XH
phong kiến; sức giày xéo tàn
bạo của đồng tiền.
Giá trị nhân đạo: Cảm thông
sâu sắc với số phận của người
p/nữ dưới chế độ PK.
3.Thái độ của
tg’:
IV/ Tổng kết:
1.Ng.thuật:
2.Nội dung:
Ngày soạn: / / 201
<i><b> Tiết 33: </b></i>
<b> I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
- Qua bài học giúp Hs biết kết hợp m.tả h/động, sự việc, cảnh vật & con trong bài
văn tự sự
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong một văn bản.
<b> II. Các bước tiến hành</b>:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ1: KTra bài cũ
Nhớ lại kiến thức lớp 8: Nêu vai trò
của y/tố m/tả trong văn bản tự sự ?
* HĐ2: Bài mới:
Gọi Hs đọc đoạn vb (85)
H? Đoạn trích kể sự việc gì ?
H? Các sự việc chính mà bạn Hs nêu
đã đầy đủ chưa ?
H? Em hãy nối các s/v đó thành 1
đ/văn.
H? Nếu chỉ kể lại s/v diễn ra như thế
H? So sánh các s/v chính mà bạn đã
nêu với đoạn trích của Ngơ Gia VP,
em có nhận xét gì ?
H? Nhờ những yếu tố nào ? (Y/c Hs
kể ra những y/tố m/tả & vai trò của
chúng)
H? Vậy khi kể, muốn cho s/v được kể
sinh động, kể cần chú ý điều gì ?
* Gọi Hs đọc y/c BT1:
H? Trong bài <<Chị em TK>> tg’
s/dụng những y/tố m/tả nào ?
(Gợi ý: Mỗi bức chân dung tg’ tả ở
p.diện nào ? So sánh ví von với
những gì ?).
- Đoạn văn kể chuyện vua
Quang Trung đánh đồn
Ngọc Hồi.
- Đã đầy đủ.
- Hs đọc đ/văn sau khi đã
được nối
- Làm cho đoạn văn thiếu
sinh động. Vì chỉ đơn giản
kể lại s/v tức là mới chỉ trả
lời câu hỏi: Việc gì? Chứ
chưa trả lời được câu hỏi.
- Trận đánh không được tái
hiện một cách sinh động.
- Nhờ những y/tố m/tả mới
thấy được trận đánh diễn ra
ntn .
- Trong khi kể, kể cần
m/tả chi tiết h/động, cảnh
vật, con mà s/v đã diễn ra
ntn thì truyện mới trở nên
sinh động.
Các nhóm thảo luận:
Tìm những y/tố tả , tả cảnh
trong 2 đoạn trích TK vừa
I. Văn trị của
miêu tả trong vb
tự sự:
Ghi nhớ (86)
II. Luyện tập:
1. Btập 1(86)
H? Với cách tả ấy đã làm nổi bật
được vẻ đẹp ntn ở mỗi nhân vật ?
Gv: Qua m/tả chân dung Dự báo
số phận của n/vật.
H? Trong đoạn “Cảnh ...” N.Du đã
chọn lọc những chi tiết gì để m/tả &
làm nổi bật ... ?
Gv: Bút pháp tả & gợi, từ ngữ giàu
chất tạo hình để m/tả cảnh ngày xuân.
H? Những y/tố m.tả ấy có g.trị gì
trong đoạn trích ?
Gv hướng dẫn Hs dựa vào đoạn trích
“Cảnh ngày xuân ...” để viết đ/văn.
Dựa vào đoạn trích: “Chị em TK” để
giới thiệu.
* HĐ 3: HDVN:
+ Hoàn thành 3 Btập trên vào vở.
(BT3: viết đ/văn)
+ Ôn tập: Chuẩn bị viết bài TLV số
2.
+ Soạn: TK báo ân báo oán.
học ?
Hs đọc các câu thơ m/tả 2
bức chân dung:
+ Thúy Vân: “Khuôn
trăng ....
Mây thua
nước tóc ...”.
+ T.Kiều: “Làn thu thủy,
nét ...
Hoa ghen ...,
liễu hờn ...”
Tg’ s/dụng bút pháp ước
lệ T/T để m/tả nhằm tái hiện
lại chân dung “mỗi ...”.
Hs tìm y/tố m/tả
Nhờ những y/tố m.tả mà gợi
được khung cảnh thiên
nhiên ngày xuân với vẻ đẹp
riêng của nó. Đồng thời gợi
được khung cảnh của 1 lễ
hội truyền thống của d.tộc
ta.
Viết đ.văn kể việc chị em
TK di chơi trong buổi chiều
ngày thanh minh. (Chú ý
vận dụng y/tố m.tả cảnh
ngày xuân).
Gọi đại diện từng nhóm lên
nói trước tập thể.
2.Bài 2:
Hs các nhóm
cùng viết.
3. G/thiệu vẻ đẹp
của chị em TK.
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b> Tiết 34: </b></i> <b> TRAU DỒI VỐN TỪ</b>
<b> I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
- Hiểu được tầm q.trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải
rèn luyện để biết được đầy đủ chính xác nghĩa & cách dùng của từ.
<b> II. Các bước tiến hành</b>:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ1: KTra bài cũ
Có những h/thức nào để p.triển từ
vựng ? Từ vựng của 1 ngơn ngữ
có thể thay đổi hay khơng ?
* HĐ2: Bài mới:
- Gọi Hs đọc ý kiến của cố Thủ
tướng P.V.Đ.
Gv: Đ/văn trích đoạn viết:
“Giữ ...” của cố Thủ tướng P.V.Đ
H? Đoạn văn 1, Cố Thủ tướng
nhấn mạnh điều gì ?
H? Nội dung của đoạn 2 là gì ?
H? Cố Thủ tướng khuyên chúng ta
điều gì ?
Gv đưa bảng phụ:
H? Phát hiện lỗi sai ?
H? Vì sao dùng từ <<nao nao>>
lại là sai ?
H? Thay bằng từ nào cho đúng ?
+ Lộng lẫy: Rực rở (nói về vẻ đẹp,
màu sắc).
H? Qua 2 VD, cho biết vì sao
viết dùng từ sai ?
H? Vậy muốn vận dụng tốt vốn từ
Tiếng Việt là 1 ng.ngữ
giàu đẹp, có khả năng
đ/ứng nhu cầu nhận thức &
g.tiếp của viết.
Lời khuyên ...
Muốn phát huy tốt khả
năng của TV:
+ Không ngừng trau dồi
vốn từ của mình.
+ Biết vận dụng vốn từ 1
cách nhuần nhuyễn.
- Nao nao
- Khiến phải xúc động
(thiệt lịng mình cũng nao
nao lịng - TK).
- Hoặc: Quanh co (nao nao
dòng nước uốn quanh)
- Thay: Nao núng.
- Không vững tâm, cảm
thấy yếu thế.
Tiếng tăm lừng lẫy.
ăn mặc lộng lẫy
Chưa hiểu hết ý nghĩa của
I. Rèn luyện để biết
rõ nghĩa của từ &
cách dùng từ:
1/ Tìm hiểu ý kiến
của Cố T.tướng
P.V.Đ:
2/ Phát hiện & sửa
lỗi sai trong cách
dùng từ: VD:
a) Quân địch nao
b) Vũ nương trở về
dương thế lừng lẫy
với cờ tán, võng
lọng.
Giữa dòng ... lúc ẩn
lúc hiện (lộng lẫy).
Ghi nhớ (94)
III. Luyện tập:
của mình trước hết phải làm gì ?
- Gọi Hs đọc ghi nhớ.
* HĐ 3: Luyện tập
H? Nêu y/c của B.tập
H? Nói như vậy là nói đến hiện
tượng gì trong từ vựng ? Cho
VD ?
Cách làm như B.tập 1
từ.
Phải hiểu đầy đủ chính xác
nghĩa & cách dùng của từ.
- Hiện tượng nhiều nghĩa
của từ.
VD: Từ <<Ăn>>: Ăn cơm,
ăn hàng, ăn ảnh, ăn
tham, ...
- Hiện tượng đồng nghĩa.
VD: Để chỉ k/niệm “Mất
khả năng sống, khơng cịn
có biểu hiện của sự sống”.
dùng để diễn tả
nhiều ý:
2/ Một ý nhưng lại
có bao nhiêu chữ để
diễn tả:
Ngày soạn: / / 201
Ngày thực hiện: / / 201
<i><b> Tiết 35 & 36 : </b></i>
- Thông qua bài thực hành viết, biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành
viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả.
<b> II. Các bước tiến hành</b>:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI
BẢNG
* HĐ1: Gv chép đề lên bảng:
Đề bài: Đã có lần em được cùng bố
mẹ đi tảo mộ trong ngàylễ, Tết. Hãy
viết b/v kể về buổi tảo mộ đáng nhớ
đó
* HĐ2: Bài mới:
GV hướng dẫn hs làm bài trong thời
gian 90 phút
Cuối giờ Gv thu bài của hs
Dàn bài tham khảo
1/ Mở bài: Giưói thiệu về buổi đi tảo
mộ cùng người thân
2/ Thân bài:
a/ Kể về công việc chuẩn bị trước khi
tảo mộ :
sắm sửa tiền vàng, hoa quả, nứoc
khăn ...
Mọi người trang phục sạch sẽ, gọn
gàng.
b/ Miêu tả quang cảnh ngày thanh minh:
Khơng khí, tiết trời, quang cảnh xung
quanh
c/ Kể về công việc khi đến nơi tảo mộ:
- Đầu tiên, cả gia đình thắp hương ở khu
đền lớn.
-Sau đó, mẹ cùng em dọn dẹp tàn
hương, hoa héo trên mộ, lau sạch bia
mộ ...
- Cả nhà thắp hương( kết hợp m.tả nội
tâm, tình cảm, suy nghĩ, khi đứng trước
mộ người thân.
- Đốt tiền vàng...
3/ Kết bài: kết thúc buổi tảo mộ
Khung cảnh xung quanh
Tâm trạng người ra về.
Đề văn
<i><b> Ngày soạn: / / 201</b></i>
<i><b> Tiết 37: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH </b></i>
<b> (Trích “Truyện Kiều”) - Nguyễn Du</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
- Qua tâm trạng cô đơn buồn tủi, thương nhớ của Kiều, cảm nhận được vẻ đẹp tấm
lòng thủy chung nhân hậu của nàng.
- Thấy được n/thuật miêu tả nội tâm n/vật của Nguyễn Du: Diễn biến tâm trạng được
thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại & n/thuật tả cảnh ngụ tình.
- Hs nắm được bản chất xấu xa của Mã Giám Sinh và nỗi đau ê chề, xót xa của Kiều.
- Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du và nghệ thuật miêu tả n/vật phản diện.
<b>II. Các bước tiến hành</b>:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ 1: KTra bài cũ:
Đọc thuộc lịng đoạn trích “cảnh
ngày xuân”. P/tích 4 câu thơ đầu/
8 câu thơ tiếp/ 6 câu thơ cuối ?
* HĐ 2: Bài mới:
H? Nêu vị trí đoạn trích trong
t/phẩm ?
Gv hướng dẫn hs đọc:
Gv kiểm tra chú thích
H? Nội dung cơ bản của đoạn
văn bản trên ?
H? Đoạn trích có thể chia làm
mấy phần ? Nội dung của từng
phần ?
Gọi hs đọc 6 câu thơ đầu:
H? Nội dung của 6 câu thơ ?
H? Tả chị em Kiều trong đoạn
trích “Kiều gặp Kim Trọng”,
Ng.Du viết “một nền ...”, ở đây
t.g’ lại viết “trước lầu ...” theo
em “khố xn” ở đây có gì
với lần trước ?
H? Trong cảnh ngộ đó, ngồi trên
lầu cao nhìn ra xa, Kiều thấy
Sau khi bị MGS lừa gạt, bị Tú
Bà mắng nhiếc ko chịu tiếp
khách làng chơi, uất ức nàng
định tự vẫn. Tú Bà sợ mất vốn
dụ Kiều ra lầu NB thực chất là
giam lỏng nàng chờ thực hiện
âm mưu mới.
Đoạn trích thể hiện tâm trạng bi
kịch của TK khi bị giam lỏng ở
lầu NB.
Đoạn trích chia làm 3 phần:
+ 6 câu đầu: Hồn cảnh cô đơn,
tội nghiệp của Kiều.
+ 8 câu tiếp: Kiều thương nhớ
Kim Trọng và thương nhớ cha
mẹ.
+ 8 câu cuối: Cảnh được cảm
nhận qua tâm trạng đau buồn,
âu lo của Kiều.
Khung cảnh thiên nhiên được
nhìn qua con mắt của Kiều ở
lầu NB.
Kiều gặp Kim Trọng: Khoá
xuân chỉ người con gái đẹp bị
cấm cung.
I/Vị trí đoạn
trích:
II/Đọc, tìm hiểu
chú thích:
III/ Tìm hiểu
đoạn trích:
1. 6 câu thơ đầu:
khung cảnh của
bi kịch nội tâm.
những cảnh vật nào của thiên
nhiên ?
H? Cảm nhận của em về ko gian
nơi đây ?
H? Ko gian ấy đã gợi lên điều gì
trong lịng Kiều ?
H? Qua việc khắc hoạ cảnh vật
thiên nhiên, t.g’ giúp đọc cảm
nhận được điều gì về tâm trạng
của Kiều ?
H? 8 câu thơ nói về t/cảm, suy
nghĩ của Kiều dành cho ai ?
H? Đọc những câu thơ nói về
t/cảm của Kiều dành cho Kim
Trọng ?
H? Lần này cũng như khi đang
trên đường đến Lâm Tri, Kiều
nhớ u trước cha mẹ, theo
em có hợp lí khơng ? Vì sao ?
H? Em hiểu câu thơ “tấm lòng
son ...” ntn ?
Gv: Trong trái tim của nàng,
Khoá xuân: thực chất là nàng bị
giam lỏng.
Núi, trăng, cồn cát, bụi hồng.
Ko gian mở ra theo chiều rộng,
chiều xa, chiều cao “bốn bề bát
ngát ...”
N.Du đã để Kiều đối diện với
chính mình, trước cảnh ở lầu
NB rộng lớn, bát ngát, vắng
lặng đến lạnh càng khắc sâu
thêm nỗi cô đơn, buồn tủi. Cảnh
nhuốm màu tâm trạng.
-Về chính mình, từ 1 cô gái
khuê các, phút chốc bị đẩy vào
chốn lầu xanh, vào vũng bùn ô
nhục.
Gợi thời gian tuần hồn khép
kín, thời gian cũng như ko gian
6 câu thơ là bức tranh thiên
nhiên nhuốm màu tâm trạng của
nv: Cô đơn, buồn tủi, trăm mối
ngổn ngang dằng xé: nhớ
yêu, thương cha mẹ, thương
cảm cho mình trước.
Kim Trọng và cha mẹ.
Nỗi nhớ: Kim Trọng
+ Mối tình đầu đang rạo rực
nhất bỗng dưng bị cắt ngang.
+ Nàng cảm thấy mình là có
lỗi: Chén rượu thề nguyền dưới
trăng hơm nào, nàng cảm thấy
mình phụ bạc chàng Kim.
+ Hành động bán mình dù sao
“ơn sinh thành đã có phần ...”.
Đầu tiên Kiều nghĩ tới KT,
điều này vừa phù hợp với qui
luật tâm lí, vừa thể hiện sự tinh
2.Tám câu tiếp
T/cảm của Kiều
đ/vói người
thân.
Nỗi nhớ với
Kim Trọng
Nỗi nhớ cha mẹ
3.Tám câu thơ
cuối:
chàng Kim đã chiếm 2 phần
nguyên vẹn trang trọng, chân
thành nhất. Nàng mặc cảm thân
phận ko còn xứng đáng.
H? T/cảm của Kiều dành cho cha
mẹ có gì khác đối với chàng Kim
?
H? Để diễn tả tâm trạng của
Kiều, tg’ đã sử dụng biện pháp
ng.thuật nào ?
GV: Trong cảnh ngộ hiện tại,
nàng đã quên bản thân để nghĩ về
cha mẹ, Kim Trọng. Kiều là
Gv: Có thể coi 8 câu thơ cuối
như bộ tranh tứ bình.
H? Bộ tranh tứ bình được liên
kết vói nhau bằng từ nào ?
H? Từ “buồn trông” gợi cảm
giác gì trong lịng đọc ?
H? Đoạn thơ tg’ đã sử dụng
những biện pháp ng. thuật nào ?
Tâm trạng của Kiều được in ấn
trong từng cảnh của bộ tranh tứ
bình. Mỗi cảnh sắc là 1 ám chỉ
về cuộc đời, số phận của nàng
Kiều.
H? Đọc cặp 1 và phân tích ?
H? Đọc 2 dịng thơ tiếp theo và
phân tích
H? Đọc cặp thơ thứ 3 và phân
tích ?
H? Đọc cặp thơ thứ 4 và phân
tích ?
H? Những biện pháp ng. thuật
tế của ngòi bút N.Du. N.Du tỏ
rõ thấu hiểu tâm lí tình và
thơng cảm với nỗi lịng n.vật.
Nàng đau đớn, xót xa nhớ tới
chàng Kim.
Nàng tưởng tượng KT đang
ngày đêm ngóng trơng nàng
uổng cơng, vơ ích.
Tấm lịng son là tấm lịng nhớ
thương KT ko bao giờ ngi.
Tấm lịng son trong trắng của
Kiều bị vùi dập, hoen ố biết bao
giờ gột rửa.
Với cha mẹ: Xót thương cha mẹ
đang ngày đêm ngóng chờ tin
con; thương cha mẹ tuổi già sức
yếu, nàng ở xa xôi lấy ai là
người chăm sóc ?
Dùng thành ngữ,điển cố (quạt
nồng ấp lạnh, sân lai gốc tử) nói
lên tâm trạng nhớ thương, tấm
lịng hiếu thảo của Kiều.
Buồn trông
Tâm trạng buồn như trơng
ngóng điều gì đó.
Điệp ngữ, từ láy, hình ảnh ẩn
dụ.
Một cánh buồm thấp thống xa
xa cửa bể chiều hôm gợi sự cô
đơn lẻ loi.
Nàng nhớ tới thân phận lưu lạc,
trong lòng trỗi dậy nỗi nhớ cha
mẹ, nhớ quê hương tha thiết.
Một cánh hoa trôi lênh đênh
trên dòng nước chảy xiết gợi
nỗi buồn man mác về thân phận
lưu lạc, gời nỗi nhớ người yêu.
Tâm trạng của
Kiều trong cảnh
ngộ hiện tại
IV/ Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung:
nổi bật được tg’ sử dụng trong
đoạn trích ?
H? Nét trữ tình đằm thắm nổi lên
từ bức tranh tâm tình đầy xúc
động là gì ?
* HDVN:
+ Đọc thuộc lịng đoạn trích.
+ Viết đoạn văn ngắn phân tích
tâm trạng của Kiều trong 8 câu
thơ cuối.
Nội cỏ dầu dầu nơi chân mây,
mặt đất, mầu mây, màu cỏ úa
hoà vào nhau thành một màu
xanh khó phân biệt gợi tâm
trạng bi ai.
Một cơn gió cuốn mặt thuyền
làm cho tiếng vang nổi lên như
bao vây nàng. Đảo ngữ “ầm
ầm” nhấn mạnh cái cảm giác
hãi hùng, ghê sợ. Đây là đoạn
thơ tả cảnh ngụ tình hay nhất
của Truyện Kiều. Cảnh vật như
thấm đẫm nỗi lòng tâm trạng
của n/v.
Sáng tạo trong ngôn ngữ
Biện pháp tả cẩnh ngụ tình.
Đi sâu m/tả nội tâm n/v.
Tấm lòng thuỷ chung, nhân hậu
của Kiều.
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 38 & 39: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA</b></i>
<b> </b> <b> (Trích “Truyện Lục Vân Tiên”) - Nguyễn Đình Chiểu</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: </b>
- Nắm được cốt truyện & những điều cơ bản về tg’, tác phẩm.
- Qua đoạn trích, hiểu được khát vọng cứu , giúp đời của tg’ & phẩm chất của 2 n/vật
chính LVT & KNN.
- Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc họa tính cách n/v của truyện.
<b>II. Các bước tiến hành</b>:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ1: KTra bài cũ
Đọc thuộc lịng đoạn trích “TK báo
Gọi Hs đọc chú thích về tg’ (phần
chú thích *- Tr.105).
H? Rút ra những bài học lớn gì về
con Nguyễn Đình Chiểu ?
Hs đọc.
Ng-Đ-Chiểu – Một phong cách
lớn:
+ Nghị lực chiến đấu để sống &
* GVDG:
* Gọi Hs đọc chú thích:
- GVDG:
Hs đọc 4 phần đã tóm tắt ở SGK.
* GV đưa thêm d/c: Tình cha-con,
mẹ-con, vợ-chồng, bạn-bè,...
T/cảm của VT đ/v mẹ, LVT &
KNN.
LVT đánh cướp, Hớn Minh “bẻ
giị” cậu cơng tử con quan ...
* Giúp Hs giải đáp câu hỏi 1 (108):
H? Tìm những y/tố trùng hợp giữa
tình tiết của truyện với cuộc đời
N.Đ.Chiểu
GVKL: Chính vì thế có ý kiến cho
rằng truyện LVT là 1 thiên tự
truyện.
H? Sự khác biệt ở phần kết thúc
câu truyện là ở tình tiết nào ?
H? Theo em sự biệt đó nói lên
điều gì ?
H? Đoạn trích nằm vị trí nào của
t/phẩm ?
H? Tìm đại ý của đoạn thơ trích ?
cống hiến cho đời.
+ Lịng u nước & tinh thần bất
khuất chống giặc ngoại xâm.
Hs đọc.
- Đầu những năm 1850, thông qua
con đường truyền miệng.
* Kết cấu: Theo kiểu truyền thống
của loại truyện P.Đông nghĩa là
theo từng chương hồi, xoay quanh
diễn biến cuộc đời các n/v chính.
* Tóm tắt truyện: 2082 câu thơ lục
bát.
+ LVT đánh cướp cứu KNN.
+ LVT gặp nạn mà vẫn giữ lòng
chung thủy với LVT.
+ LVT & KNN gặp lại nhau.
- ND ý nghĩa truyện: Truyền dạy
đạo lý làm
Xem tr ng tình ngh a gi a con ọ ĩ ữ
v i con ớ trong XH: Cha-con.
Đề cao tinh thần nghĩa hiệp sẵn
sàng cứu khốn phò nguy.
Thể hiện khát vọng của n/d hướng
tới lẽ công bằng trong c/đ.
Là 1 truyện thơ Nôm để kể “kể
Hs thảo luận những y/tố trùng hợp
+ Việc bỏ thi về chịu tang Đau
mắt & bị mù.
+ Bị bội hôn.
+ Về sau lại gặp cuộc hôn nhân tốt
đẹp (LVT với KNN, NĐC với cô
Năm Điền).
Hs thảo luận về sự khác biệt:
+ LVT được tiên cho thuốc, mắt
sáng lại, tiếp tục đi thi đỗ Trạng
Nguyên, cầm quân đánh giặc thắng
lợi.
+ NĐC vĩnh viễn là bóng tối.
Sự khác biệt đó nói lên ước mơ
khát vọng cháy bỏng trong tâm hồn
<b>2/ T/phẩm:</b>
<b>a)</b> <b>Hoàn</b>
<b>cảnh sáng</b>
<b>tác:</b>
<b>b) Giá trị</b>
<b>t/p’:</b>
<b>* Đặc điểm</b>
<b>thể loại:</b>
<b>II. Vị trí</b>
<b>đoạn trích:</b>
Gv đọc mẫu – Gọi Hs đọc:
KT chú thích: Hs tự k.tra chéo
nhau.
Gv: Trước đoạn này là cảnh LVT
thấy n/d khốn khổ, ... lòng đầy hăm
hở muốn lập cơng danh.
Gặp tình huống này là một thử
thách đầu tiên.
H? Khi gặp bọn cướp LVT đã có
h/đ ntn ? N/xét gì về h/đ ấy ?
Gv: Chàng chỉ có 1 mình, bọn cướp
đơng , gươm giáo đầy đủ, thanh
H? H/ảnh Vân Tiên được so sánh
với hình mẫu lý tưởng nào ? Nhằm
mục đích gì ?
H? Qua h/động đánh cướp của Vân
Tiên chứng tỏ chàng là người ntn ?
H? H/động của VT gợi em nhớ tới
h/đ của nv nào trong truyện cổ tích
đã học
Gv diễn giảng: H/ảnh VT được
khắc hoạ theo mơ típ quen thuộc ở
truyện nơm: Chàng trai tài giỏi cứu
1 cơ gái thốt khỏi hiểm nghèo rồi
từ ân nghĩa đến tình u.
H? Cách kết cấu đó thể hiện mong
ước gì của ND ?
H? Vân Tiên có h/đ ntn đối với 2
cô gái ?
H? Khi KNN muốn lạy tạ ơn
chàng, Vân Tiên có thái độ, h/đ
ntn ?
H? Hành động đó chứng tỏ đức tính
gì ở chàng ?
H? Vân Tiên quan niệm về việc
nghĩa ntn ?
H? Qua h/đ và quan niệm trên, em
thấy chàng là người ntn ?
H? Qua h/đ đánh cướp và cách cư
NĐC mà ơng gửi gắm trong n/v lí
tưởng của mình.
Nằm ở phần đầu của t/phẩm
<<LVT đánh cướp cứu KNN>>.
Trên đường trở về nhà thăm cha
mẹ trước khi lên kinh ứng thi, gặp
bọn cướp hồnh hành, LVT xơng
vào đánh tan bọn cướp cứu thoát
KNN.
Hs đọc & theo dõi.
“Bẻ cây làm gậy ...” Một h/đ
nghĩa hiệp, tinh thần thượng võ,
luôn quan tâm & sẵn sàng giúp đỡ
khác lúc nguy khốn.
H/đ tự nguyện, dũng cảm đương
đầu với bọn cướp. Bản lĩnh của
LVT là bản lĩnh của anh hùng vì
Chứng tỏ cái đức của con “vì
nghĩa quên thân, cái tài của bậc
anh hùng và sức mạnh bênh vực kẻ
yếu, chiến thắng bạo tàn.
Truyện Thạch Sanh
Kết cấu đó thể hiện niềm mong
ước của nd giữa thời buổi loạn lạc
có người tài giỏi đến cứu giúp.
Vân Tiên động lịng tìm cách an ủi,
ân cần hỏi han.
Vân Tiên vội gạt ngay “khoan
khoan ngồi đó”
Đức tính khiêm nhường, cư xử tế
nhị, có văn hố.
<b>III. Đọc -chú</b>
<b>thích.</b>
<b>IV. Tìm hiểu</b>
<b>LVT & h/đ</b>
<b>đánh cướp:</b>
<b>Thái độ cư</b>
<b>xử với KNN</b>
<b>sau khi đánh</b>
<b>tan</b> <b>bọn</b>
<b>cướp.</b>
xử với KNN, h/ảnh Vân Tiên nổi
bật với những phẩm chất nào ?
H? KNN được giới thiệu là người
ntn ? (cách xưng hô ? cử chỉ ?)
H? Với ơn cứu mạng, KNN có suy
nghĩ ntn ?
H? Theo em, n/v trong truyện chủ
yếu được m/tả theo phương thức
nào (ngoại hình, nội tâm, hay h/đ,
cử chỉ) ?
H? Điều đó đã lý giải những gì về
t/c dân gian của truyện ?
Gv diễn giải: N/vật được đặt trong
các mối q.hệ xh, trong những tình
huống xung đột của đ/sống rồi bằng
h/đ, cử chỉ, lời nói n.v tự bộc lộ
t/cách.
H? N.xét gì về ngơn ngữ của tg’
trong đoạn trích ?
* HDVN:
+ Học thuộc lịng đoạn trích.
+ Học phân tích.
+ Soạn : Miêu tả nội tâm trong văn
bản tự sự.
Vân Tiên quan niệm về việc nghĩa
“ làm ơn há dễ ... nào ai tính thiệt”.
Theo chàng làm việc nghĩa là 1
bổn phận, lẽ tự nhiên.
Là con người trọng nghĩa, khinh
tài. Đó là cách cư xử mang tinh
thần nghĩa hiệp của các bậc anh
hùng hảo hán. Với những nét tính
cách đó, h/ảnh LVT là h/ảnh đẹp,
lý tưởng mà Ng.Đ.Chiểu gửi gắm
niềm tin và ướcvọng của mình:
Làm con đâu dám ...
Chút tôi liễu yếu đào tơ
Cách trình bày vấn đề rõ ràng,
khúc triết vừa đáp ứng đầy đủ
những điều thăm hỏi ân cần của
Vân Tiên, vừa thể hiện niềm chân
thành cảm kích xúc động của mình.
Nàng có suy nghĩ: đền đáp mấy
cũng ko đủ. Cuối cùng nàng
nguyện gắn bó cuộc đời với LVT.
Qua cử chỉ, h/đ và lời nói.
Đây là truyện thơ nơm mang t/c là
truyện để kể nhiều hơn là để đọc,
để xem. Vì thế khi đi vào nd nó dễ
biến thành những hình thức sinh
hoạt VHDG. Là truyện kể nên chú
trọng đến h/đ, cử chỉ, lời nói nhiều
hơn là m.tả nội tâm.
Ngơn ngữ mộc mạc, bình dị gắn với lời
nói thường và mang màu sắc địa
phương Nam bộ, có phần thiếu chau
chuốt nhưng lại phù hợp với ngôn ngữ
Ngôn ngữ thơ thay đổi phù hợp với
diễn biến, tình tiết.
<b>2. H/ảnh</b>
<b>KNN:</b>
<b>3. Đặc điểm</b>
<b>thể</b> <b>loại,</b>
<b>ngôn ngữ:</b>
<b>IV/ Tổng</b>
<b>kết:</b>
<b>Ghi nhớ</b>
<b>V/ Luyện</b>
<b>tập:</b>
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b> Tiết 40: </b></i>
<b> I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
- Hiểu được vai trò của m/tả nội tâm và mối q.hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi
kể chuyện.
- Rèn kỹ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn tự sự.
<b> II. Các bước tiến hành:</b>
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ1: KTra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà.
* HĐ2: Bài mới:
- Gọi Hs đọc đ/trích “Kiều ở lầu NB
”.
H? Tìm những câu thơ tả cảnh sắc
bên ngồi (cảnh vật) lầu Ngưng Bích?
H? Dấu hiệu nào cho thấy đó là
những câu thơ m/tả cảnh vật bên
ngồi ?
H? Tìm những câu thơ m/tả tâm trạng
của Thúy Kiều ở đoạn trích ?
H? Dựa vào đâu em biết đó là đoạn
m/tả nội tâm ?
H? Tìm những VD về miêu tả nội tâm
nhân vật trong 1 số tác phẩm văn học
mà em đã học?
H? Thế nào là m/tả nội tâm ?
H? Những câu thơ tả cảnh có mối
quan hệ ntn với việc thể hiện nội tâm
nhân vật?
Gọi Hs đọc đoạn văn vd 2 SGK
H? đoạn văn diễn tả tâm trạng gì của
Lão Hạc?
H? Tâm trạng đó đã được tg diễn tả
bằng cách nào ?
H? Theo em , miêu tả nội tâm có tác
dụng ntn đối với việc khắc hoạ nhân
vật trong văn bản tự sự?
* Luyện tập:
Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập 1
Hs đọc.
+ <<Trước lầu ... Cát vàng ... >>
+ Hoặc 8 câu thơ cuối
Người đọc có thể q.sát trực tiếp
được = các giác quan: Hình dáng,
màu sắc, ...vv.
“Bên trời ...
... Có khi gốc tử ... ”.
Những suy nghĩ bên trong: Nghĩ
thầm về thân phận cô đơn, bơ vơ
nơi đất khách, nghĩ về cha mẹ nơi
quê nhà ...
+ Đ/v Lão Hạc báo tin cho ông
giáo bán cậu vàng.
+ Dế Mèn ân hận ...
Dựa vào ghi nhớ (những gì khơng
q.sát được 1 cách trực tiếp).
Từ việc miêu tả ngoại cảnh, ngoại
hình mà ngưòi viết cho ta thấy
được tâm trạng bên trong nhân
vật.
Tâm trạng đau khổ, dằn vặt khi
phải bán cậu Vàng
Thông qua việc miêu tả nét mặt,
cử chỉ của lão Hạc.
Rút ra ghi nhớ
Thuật lại đoạn trích : Mã Giám
sinh mua Kiều bằng văn xuôi, chú
ý miêu tả nội tâm của nàng Kiều.
I. Tìm hiểu
yếu tố m.tả
nội tâm trong
văn bản tự sự
- Đoạn trích:
Kiều ở lầu
Ngưng Bích
).
* M/tả nội
tâm là tái hiện
những ý nghĩ,
cảm xúc, tình
cảm của nhân
vật
Ghi nhớ(117
III. Luyện
tập:
1/ Bài 1 (117)
:
Gv gợi ý: Chú ý những câu miêu tả
nội tâm của Kiều
Người kể có thể ở ngơi thứ nhất hoặc
thứ ba.
GV nêu yêu cầu của bài tập 2
* Gv gợi ý: Người viết đóng vai Kiều
trong phiên tịa để báo ân báo oán.
Người viết xưng tơi kể lại vụ án.
Gọi Hs các nhóm trình bày.
* HĐ3: HDVN:
+ Tr/bày BT1 & 2 vào vở Ngữ văn (ở
nhà).
+ BT 3 (117
+ Soạn bài “L-V-Tiên gặp nạn”
Gọi đại diện nhóm.
Nhập vai nàng Kiều kể lại cho lớp
nghe việc báo ân báo ốn để luyện
nói, m/tả nội tâm bằng lời nói.
Các nhóm thi nói: Kể lại vụ án.
2/ Bài 2 (112)
Chú ý làm nổi
bật tâm trạng
của Kiều lúc
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b> Tiết 41: </b></i>
<b> (Nguyễn Đình Chiểu)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
- Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn thơ nhận biết được thái
độ, tình cảm và lịng tin của tác giả gửi gắm với những người lao động bình thường
- Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngơn từ trong đoạn
trích.
<b>II. Các bước tiến hành</b>:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ 1: K.Tra bài cũ: Giới thiệu
tác giả Nguyễn Đình Chiểu & tóm
tắt ngắn gọn truyện “Lục Vân
Tiên”?
* HĐ 2: Bài mới:
Gọi H.S đọc.
Hướng dẫn H.S tìm hiểu chú thích
theo u cầu đàm thoại.
H? Đoạn trích có thể chia làm mấy
phần? Nội dung từng phần?
Gọi HS Đọc 8 câu thơ đầu.
G.V diễn giảng: Đoạn đầu của tác
phẩm kể việc VT và Tử Trực trên
đường đi thi gặp T.Hâm và Bùi
Kiện kết bạn. Tr.Hâm ganh ghét
VT. Hoàn cảnh thực tại của thầy trò
VT: gặp TH, hắn đã lừa tiểu đồng
vào rừng, lừa VT xuống thuyền.
H? Động cơ nào thúc đẩy Trịnh
Hâm gây tội ác?
H? Lúc này VT đã mù, Trịnh Hâm
đã đỗ cử nhân, tại sao Trịnh Hâm
vẫn cố tình gây tội ác?
H? Hắn đã sắp đặt âm mưu và kế
hoạch hành động n.t.n?
H? Vì sao hắn chọn thời gian đó để
H.S th c hi n.ự ệ
Bố cục chia làm 2 đoạn:
Từ đầu ... xót xa tấm lòng: hành
Hs đọc
Thấy VT có tài, Trịnh Hâm sinh
lịng đố kỵ, ganh ghét.
Lòng ganh ghét, đố kỵ biến hắn
thành kẻ độc ác, nhẫn tâm ngay
cả khi VT ko cịn có thể đe doạ
đến bước đường côn danh của
hắn, cái ác đã ngấm vào máu
thịt hắn và trở thành bản chất.
H/động gây tội ác có âm mưu
tính tốn sắp đặt kỹ lưỡng:
Thời gian: đêm khuya
Không gian: mịt mờ sương bay
I/ Đọc, tìm
hiểu chú
thích:
II/ Vị trí, bố
cục của đoạn
trích:
III/ Tìm hiểu
đoạn trích:
1/ Tâm địa và
hành động độc
ác của
T.Hâm.
ra tay?
H? Đến lúc ko một ai có thể cứu
được VT, việc làm tiếp theo của
hắn là gì?
H? Qua những hành động trên cho
thấyTrịnh Hâm là người n.t.n?
* Gọi H.S đọc đoạn 2:
H? Thấy Vân Tiên gặp nạn, ông
chài đã có hành động n.t.n?
H? Câu thơ tự sự đã gợi được điều
gì về tinh thần cứu người gặp nạn
của gia đình ơng Ngư?
H? Em có nhận xét gì về hành động
đó?
H? So với hành động của Trịnh
Hâm, em có nhận xét gì ?
H? Sau khi cứu sống Vân Tiên, biết
chàng đang lâm cảnh khốn khó,
ơng đã cư sử với chàng ntn?
H? Đọc những câu thơ m.tả cuộc
sống của ông Ngư ? Phát biểu cảm
nhận của em về cuộc sống của ông
Ngư?
H? Qua nhân vật ông Ngư, em thấy
thái độ, t/cảm của tg’ đ/với người
lao động ntn ?
GV: Một cái nhìn tiến bộ của tg’ về
l/động: Nhân hậu, vị tha, trọng
nghĩa khinh tài. Nhà thơ Xuân Diệu
đã từng n.xét: “Cái ưu ái với lao
động, sự kính mến họ là một đặc
điểm của tâm hồn Đồ Chiểu”.
H? Trong đoạn trích, những câu thơ
nào em cho là giàu cảm xúc nhất về
ngôn ngữ m.tả ?
H? Trình bày cảm nhận của em về
g.trị ng. thuật của đoạn thơ đó ?
H? N.xét gì về kết cấu của truyện ?
H? Với kết cấu đó thể hiện điều
Khi mọi người đã ngủ yên, bị
Hắn giả tiếng la lối um sùm lên,
rồi lấy lời phui pha kể lể bịa đặt
để che lấp tội ác.
Một kẻ độc ác, bất nhân, bất
nghĩa.
Hối con vầy lửa một giờ
Ông hơ bụng dạ, mụ ...
Câu thơ mộc mạc không đẽo
gọt đã gợi tả được mối chân
tình của gia đình ơng Ngư, mỗi
người một việc.
Đó là bản tính của người lao
động lương thiện: Tích cực làm
việc thiện, khơng tính tốn thiệt
hơn.
Đối lập hồn tồn với tính ích
kỷ, độc ác của Trình Hâm.
Đề nghị VT ở lại, sẵn sàng cưu
mang chàng, khơng hề tính tốn
ơn cứu mạng.
Nước trong ...
Cuộc sống trong sạch ngồi
vịng danh lợi, một c/s l/động tự
do ung dung, thanh thản, hoà
nhập bầu bạn với thiên nhiên.
Một con người l/động cần cù,
làm chủ c/đời, tìm thấy niềm
vui trong công việc.
Hi vọng và niềm tin về cái thiện
vào con người bình thường. Bộc
lộ một quan niệm sống, một
điều mong ước thiết tha: hãy
sống thanh cao ngồi vịng danh
lợi, lấy nhân nghĩa làm trọng,
có tình người và giữ lấy tình
người.
2. Hình ảnh của
Ơng Ngư:
IV/ Tổng kết:
Ghi nhớ: SGk
gì ?
*HDVN:
+ Học thuộc lịng “Ngư rằng ... hết”
+ Soạn “đồng chí”.
Có thể định hướng: những câu
thơ là lời của ông Ngư về c/s
của mình; ý tứ phóng khống,
xâu xa, lời lẽ thanh thoát, h/ảnh
thơ đẹp, gợi cảm.
<i><b> </b></i> <i><b> </b></i>
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 42</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
- Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm bắt những tg’ và
1 số tác phảm từ sau năm 1975 viết về địa phương mình.
- Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tg’, tác phẩm địa phương.
- Hình thành sự quan tâm và yêu mến đ/v văn học của địa phương.
II. Các bước ti n h nh:ế à
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:
Chuẩn bị bài của hs.
* HĐ 2: Bài mới:
Gv tập hợp bản thống kê mà hs đã
Gọi các nhóm hs trình bày.
Gv giới thiệu chân dung một số nhà
văn, nhà thơ: Một số tg’ tuy chưa
phải là hội viên ... nhưng có t/phẩm
được xuất bản: Xuân Dung (Trần
Xuân Đinh), nhà giáo Mai đắc
Lượng, Vũ Hoàng Lâm, Phạm
Ngà, ... Ngồi ra cịn có nhiều tg’, tác
phẩm khác.
Gv gọi các tổ trình bày: bảng kê gồm
Hs dựa vào cuốn “Ngữ văn
địa phương”
1/ Hồ anh Tuấn, chủ tịch hội
liên hiệp VHNT-HP: “Ngày
xuân thăm đền Trạng
Trình”; “Lính đảo”.
2/ Đặng Xn Thiều, nhiều
năm sinh sống tại HP. Năm
1930 là tỉnh uỷ viên Đảng
bộ ĐCS Đông Dương HP.
3/ Hồng Cơng Khanh, q
Kiến An HP: “Hoa nhạn lai
hồng”
4/ Mai Vui, năm 1979 là hội
viên hội VHNT-HP. t/phẩm
“Tia nắng”.
5/ Vũ Châu Phối, phường
Hùng Vương HP: Tác phẩm
“Ngõ quê”.
6/ Nguyễn Đình Thi, có
thưịi gian sống tại HP:
“Nhớ HP”.
7/ Vũ Quốc Văn, hội viên
hội liên hiệp văn học HP
“Cảnh đẹp núi Voi”.
8/ Khánh Vinh, hội viên hội
nghệ sĩ sân khấu VN, hội
VHNT-HP: “Quần đảo Cát
Bà”.
I/ Thống kê các
tg’ Hải Phòng
và các tác phẩm
viết về HP:
các mục (họ và tên, bút danh, năm
sinh, những tác phẩm chính).
Gv h/dẫn hs trình bày về 6 tg’: Hồ
Anh Tuấn, Hg.Cơng Khanh, Vũ Châu
Phối, Ng.Đình Thi, Đào Cảng, Thi
Hồng.
HS trình bày cảm nghĩ về các t/p’
trong sách Ngữ văn địa phương hoặc
đọc sáng tác của mình.
* HDVN:
+ Tiếp tục sưu tầm, sáng tác, tìm hiểu
các tg’, t/p’ viết về HP.
+ Chuẩn bị bài “Tổng kết từ vựng”.
9/ Đào Cảng, quê Lưu
Kiếm, Thuỷ Nguyên, hội
viên hội nhà văn VN, viết
nhiều t/p’ về HP: ‘Đồ Sơn”,
“Đêm chống Mỹ ở cảng
HP”.
10/ Thi Hoàng, quê ở Vĩnh
Tiến, Vĩnh Bảo: “Những
nhịp điệu về nền móng”,
“Giặt áo trên sơng”.
11/ Đồn Lê, q HP, viết
truyện, kịch bản phim, vẽ
<i><b> </b></i>
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 43: TỔNG KẾT TỪ VỰNG</b></i>
<b> I . Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : </b>
- Nắm vững hơn , biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9
: từ đơn , từ phức , nghĩa của từ, thành ngữ, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa
của từ, từ đồng âm, phân biệt từ nhiều nghĩa và hiện tượng từ đồng âm.
<b> II. Các bước tiến hành</b>
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ1: KTra bài cũ: tiến hành
trong q trình ơn tập.
* HĐ2: Bài mới GVhướng dẫn
HS ôn lý thuyết về từ đơn và từ
phức
H? Thế nào là từ đơn , từ phức?
GVđưa bảng phụ, HS lên bảng
nhận diện (chú ý một số từ ghép
có sự giống nhau về ngữ âm, tính
chất ngẫu nhiên)
GV đưa bảng phụ bài tập 3 /tr 119
GV đưa bảng phụ 2 vd bài 4 .
Gọi 2 hs lên bảng phát hiện lỗi sai
? Thay từ
Hướng dẫn hs ôn lại khái niệm
thành ngữ . Thành ngữ là gì ? Đặc
điểm của thành ngữ ?
GV đưa bảng phụ bài tập 2/ tr 120
H? Xác định thành ngữ , tục ngữ
HS đứng tại chỗ trả lời nhanh
Từ đơnlà những từ chỉ gồm có
1tiếng .
Từ phức là những từ gồm có 2
hoặc nhiều tiếng .
Phân loại từ phức: 2 loại
Từ ghép: quan hệ về ngữ nghĩ
Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ,
bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây,
đưa đón, nhường nhịn , rơi rụng ,
mong muốn.
Từ láy : nho nhỏ, lạnh lùng, gật
gù, xa xôi, lấp lánh .
HSlên bảng phân biệt
Những từ láy giảm nghĩa: trăng
trắng , đèm đẹp , nho nhỏ ,lành
lạnh, xôm xốp .
Những từ láy tăng nghĩa : sạch
sành sanh , sát sàn sạt , nhấp nhô.
A/ Cây ( cây cối ) : chỉ cây nói
chung .Khi muốn chỉ nhiều cây
,tiếng Việt dùng " cây cối ".
B/ Lạnh ( lạnh nhạt , lạnh
lùng ).Đây là những từ chỉ tính
chất của thái độ ,quan hệ ,tình
cảm . Sau cụm từ " một cách"
bao giờ cũng kết hợp với từ 2
tiếng .
VD: Một cách vui vẻ
Thành ngữ là cụm từ cố định ,
I/ Từ đon và
từ phức;
1/ Khái niệm,
phân loại:
2/ Nhận diện
từ ghép, từ
láy:
3/ Bài3 (tr.
119)
4/ Bài 4/ tr.
119
trong các tổ hợp từ đã cho ? Giải
thích ?
Chia nhóm, các nhóm thi nhau tìm
thành ngữ theo u cầu: 2 thành
ngữ có yếu tố chỉ động vật, 2
thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật .
Sau đó hs giải nghĩa . Đặt câu.
Chia nhóm , các nhóm thi nhau
tìm .
H? Nêu khái niệm nghĩa của từ ?
H? Em hãy chọn cách hiểu đúng ?
Vì sao em chọn cách đó ?
khó có thể thêm bớt , thay đổi .
Thành ngữ có tính hình tượng và
tính biểu cảm cao.
HS thảo luận theo nhóm , đại
diện lên chữa bài .
A/ Tục ngữ : Hoàn cảnh môi
trường , xã hội , ảnh hưởng quan
trọng đến tính cách ,đặc điểm
con người .
B/ Thành ngữ : làm việc không
đến nơi , đến chốn , bỏ dở , vô
trách nhiệm .
C/ Tục ngữ : Muốn giữ gìn thức
ăn với chó phải treo lên , với mèo
phải đậy lại .
D/ Thành ngữ : Tham lam , được
cái này, muốn cái khác hơn .
Đ/ Thành ngữ : Sự thơng cảm ,
thương xót giả dối nhằm đánh
HS chuẩn bị tra từ điển thành
ngữ Tiếng Việt .
- Chó cắn áo rách : đã nghèo
khó, cùng cực lại cịn bị kẻ xấu
làm hại, bóc lột thêm
- Chuột chạy cùng sào: bước
đường cùng, không lối thoát .
- Chuột sa chĩnh gạo: Rất may
mắn, gặp được nơi sung sướng,
nhàn hạ .
- Êch ngồi đáy giếng: người ít
hiểu biết, kiến thức nơng cạn, do
điều kiện tiếp xúc hạn hẹp. Kẻ
ngông nghêng, tự phụ, đánh giá
sự việc một cách phiến diện và
nông nổi theo chủ quan của mình
.
- Mèo mả gà đồng : mèo hoang
sống nơi nghĩa địa , gà hoang
sống ngồi đồng nội ví với hạng
người lang thang .
- Bèo dạt hoa trôi : cảnh lưu lạc,
tan tác như bèo trôi dạt trên dòng
nước .
tục ngữ
3/ Bài 3 :
a/ Động vật
b/ Thực vật
III/ Nghĩa của
từ :
1/ Khái niệm
nghĩa của từ:
2/ Chọn cách
hiểu đúng :
GV đưa bảng phụ .
H? Em chọn cách giải thích nào ?
Vì sao ?
H? Thế nào là từ nhiều nghĩa và
hiện tượng chuyển nghĩa của từ ?
H? Từ "hoa" trong "hoa lệ" được
dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển ?
H? Có thể coi đây là hiện tượng
H? Làm thế nào để phân biệt từ
đồng âm và từ nhiều nghĩa ?
* HDVN :
+ Nắm vững những kiến thức cơ
bản + Hồn thành các bài tập cịn
lại .
- Hoa xuân phong nhuỵ (hoa còn
đang nụ): thiếu nữ còn trong
trắng, e ấp.
- Cây nhà, lá vườn: hoa quả tự
trông, sản phẩm tự làm ra.
Các nhóm cử đại diện lên bảng
trình bày .
Cá chậu, chim lồng (truyện ngụ
ngôn)
Êch ngồi đáy giếng ( như
trên )
Bảy nổi , ba chìm ( Bánh trơi
nước )
Bèo dạt mây trôi ( Truyện Kiều
)
Mèo mả gà đồng ( chèo " Quan
âm Thị Kính )
Kiến bò miệng chén ( Truyện
Kiều )
Nghĩa của từ là nội dung mà từ
biểu hiện .
VD : " tề tựu " : cũng có mặt .
A/ Chọn cách hiểu a đúng vì :
- Cách hiểu b: nghĩa của từ "mẹ"
chỉ khác nghĩa của từ "bố" ở
phần nghĩa "người phụ nữ "
- Cách hiểu có thay đổi nghĩa của
từ "mẹ"
Mẹ em rất hiền " nghĩa gốc "
Thất bại là mẹ thành cơng : mẹ
và bà có nét nghĩa chung : người
phụ nữ .
Độ lượng là :
a, Sai
b, Đúng .
Vì cách a vi phạm nguyên tắc
quan trọng phải tuân thủkhi giải
thích nghĩa của từ .
Hiện tượng từ nhiều nghĩa là kết
quả quá trình chuyển nghĩa của
từ .
VD : từ " mắt " là từ nhiều
nghĩa
Được dùng theo nghĩa chuyển
3/ Chọn cách
giải thích
đúng:
IV/ Từ nhiều
nghĩa và hiện
tượng chuyển
nghĩa của từ:
1/ K/niệm về
từ nhiều nghĩa
và hiện tượng
chuyển nghĩa
của từ.
2/ Từ " hoa "
trong " hoa lệ
"
V/ Từ đồng
âm, phân biệt
từ nhiều nghĩa
và hiện tượng
đồng âm.
a) Từ đồng
âm :
b) Phân biệt :
Không thể coi đây là hiện tượng
chuyển nghĩa làm xuất hiện từ
nhiều nghĩa vì nghĩa chuyển của
từ " hoa " là nghĩa chuyển lâm
thời , chưa làm thay đổi nghĩa
của từ , chưa thể đưa vào từ
điển .
Là những từ phát âm giống nhau
nhưng nghĩa khác xa nhau .
VD: Lồng : lồng chăn , lồng
chim , ngựa lồng .
Từ đồng âm : xét về nghĩa
khơng có mối liên hệ ngữ nghĩa
nào.
Từ nhiều nghĩa : giữa chúng có
mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định .
<i> </i> <i> </i>
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( tiếp theo)</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
- Nắm vững hơn, sâu hơn, biết vận dụng những kiến thức đã học về từ vựng từ lớp
6 đến lớp 9 : từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát cảu nghĩa từ ngữ,
trường từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt.
<b> II. Các bước tiến hành</b>
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ 1: Kiểm tra:
Thế nào là từ nhiều nghĩa? Thế
nào là từ đồng âm? Phân biệt
giữa từ nhiều nghĩa với từ đồng
âm?
* HĐ 2: Bài mới:
H? Thế nào là từ đồng nghĩa?Có
H? Tại sao không chọn a, b, c?
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
H? tại sao dùng từ “ Xuân” mà
không dùng từ “ Tuổi” ?
H? Theo em, dựa trên cơ sở nào
dùng từ xuân có thể thay thế từ
tuổi?
H? nhắc lại khái niệm từ trái
nghĩa? Cho VD?
Gv đưa bảng phụ
Gọi Hs lên đánh dấu những cặp
từ trái nghĩa.
H? Em hiểu cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ là gì?
Gv hướng dẫn HS làm bài tập
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau
Có 2 loại từ đồng nghĩa.
Chọn (d)
các nhóm trình bày ý kiến.
Khơng chọn a vì đồng nghĩa và
khả năng thay thế là 2 vấn đề
khác nhau.
Dùng từ xuân để thể hiện tinh
thần lạc quan. Ngồi ra cịn
tránh để lặp từ tuổi tác.
Xuân là chỉ một mùa trong
năm. đó là khoảng thời gian
tương ứng với một tuổi. Lấy
bộ phận để thay thế cho tồn
thể . Hình thức chuyển nghĩa
theo phương thức hoán dụ.
Là những từ có nghĩa trái
ngược nhau xét trên cơ sở
chung nào đó.
xấu, đẹp. xa, gần, rộng,
hẹp...
Nghĩa của từ ngữ có thể rộng
I/ Từ đồng nghĩa:
1/ Khái niệm từ
đồng nghĩa:
2/ Chọn cách hiểu
đúng:
3/ bài 3
Bài tập
II/ Từ trái nghĩa:
1/ Khái niệm:
2/ Tìm những cặp
từ trái nghĩa:
III/ Cấp độ khái
quát của nghĩa từ
ngữ:
1/ Khái niệm:
2/ Bài tập:
a/ Điền từ ngữ
thích hợp vào ô
trống
Yêu cầu của bài tập
Gọi Hs giải thích nghĩa của từng
trường hợp.
Từ đơn? Từ phức?
Từ ghép đẳng lập? Từ ghép
chính phụ?
Từ láy hoàn toàn? Từ láy bộ
phân? Từ láy âm? Từ láy vần?
H? Thế nào là trường từ vựng?
Cho VD?
H? tìm những từ cùng trường từ
vưng? Tác dụng ?
* HDVN:
+ Ôn tập các kiến thức đã học
+ Soạn bài: Đồng chí.
hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ
ngữ khác.
VD: Chim: tu hú, sáo
cá: cá chim, cá rô.
Thú: voi, hươu
VD: Từ ghép là từ phức được
tạo ra bằng cách ghép các tiếng
có quan hệ với nhau về nghĩa.
Trường từ vựng là tập hợp tất
cả các từu có nét chung về
nghĩa
VD: Trường từ vựng chỉ hoạt
động của con người
Hoạt động trí tuệ: nghĩ suy,
phỏng đoán, phân tích, tổng
hợp
Hoạt động của tay: túm, nắm,
cắt chặt
2 từ cùng trường từ vựng:
tắm , bể
Góp phần tăng giá trị biểu
came làm câu nói có sức tố cáo
mạnh mẽ hơn.
b/ Giải thích
nghĩa của từ theo
cách ở phần giải
thích nghĩa của từ
ngữ có nghĩa hẹp,
nghĩa rộng.
IV/ Trường từ
vựng:
1/ Khái niệm:
2/ Bài tập
<i> </i> <i> </i>
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 45: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả ; nhận ra được chỗ mạnh,
chỗ yếu của mình khi viết loại bài này.
Rèn kỹ năng tìm hiểu đề , lập dàn ý và diễn đạt.
II. Các bước ti n h nh:ế à
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
Bước 1 : GV yêu cầu hs nhớ lại đề
bài
Bước 2: Xác đinh tìm hiểu đề
Gọi Hs lên bảng thực hiện
Bước 3: Hs trình bày lại dàn ý trên
cơ sở bài tập làm văn đã làm
Trong dàn ý, gv nhấn mạnh hỏi vấn
đáp hs về việc kết hợp yếu tố miêu
tả trong bài tự sự ở điểm nào? Kết
Gv nhận xét bài làm của Hs
ưu điểm:
1/ Học sinh nắm được phương pháp
làm bài văn tự sự
2/ Bố cục 3 phần đày đủ. Ngoài ra ,
trong bài viết hs đều biết tách đoạn
trong phần TB
3/ Một số bài viết đã biết kết hơp
yếu tố miêu tả cảnh sắc bên ngoài
và miểu tả nội tâm
Cụ thể: bài của Lan, Hương, Ngọc ,
Cao Thảo, Diệu Linh...
4/ Diễn đạt một số bài nhuần
nhuyễn, tự nhiên
Về nhược điểm:
Một số bài làm còn sơ sài vì chưa
biết kết hợp yếu tố miêu tả chỉ mới
Hs đọc lại đề bài bằng trí
nhớ của mình
Tìm hiểu đề:
Thể loại: Tự sự kết hợp
m.tả
Nội dung: Buổi đi thăm
mộ người thân cùng gia
đình.
Hs chuần bị trước trên
bảng phụ hoặc giấy
Hs ghi chép phần nhận xét
của GV
Hs tham khảo một số dạon
văn làm được của các bạn
hS
Đề bài: Đã có lần em
được cùng bố mẹ đi
thăm mộ người thân
trong ngày lễ, Tết. Em
hãy kể lại buổi đi thăm
đáng nhớ đó.
I/ Tìm hiểu đề:
1/ Thể loại
2/ Nội dung:
II/ Dàn ý đại cương
III/ Nhận xét bài làm:
1/ ưu điểm
2/ Nhược điểm
dừng ở việc kể sự việc
Cụ thể như bài của Thành, Nam,
Thắng, Toàn....
Mắc lỗi diễn đạt khơng chính xác
GV cơng bố điểm
Dành 15 phút hs tự sửa lỗi sai của
mình.
Soạn bài: Đồng chí
Gv treo bảng phụ ghi các
lỗi của hs
Hs sửa lỗi sai
<i><b> </b></i>
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b> Tiết 46 : ĐỒNG CHÍ</b></i>
<b> (Chính Hữu)</b>
<b>I, Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh </b>
- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực , giản dị của tìnhđồng chí và hình ảnh người lính
cách mạng được thể hiện trong bài thơ.
- Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ : chi tiết chân thực , hình ảnh gợi cảm và cơ
đúc , giàu ý nghĩa biểu tượng .
- Rèn luyện năng lựccảm thụ và phân tích chi tiết nghệ thuật , các hình ảnh trong mọt
tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sắc bay bổng .
II, Các bước tiến hành :
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI
BẢNG
* HĐ1: Ktra bài cũ : Đọc thuộc
lòng " Ngư rằng ...hết "? Phân
tích hình ảnh ơng Ngư ?
* HĐ2: Bài mới: Gọi HS đọc chú
thích / tr 124
H? Trình bầy những nét cơ bản về
tác giả?
GVnhấn mạnh một số nét cơ bản .
H? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh
nào ?
- HS đọc .
- Dựa vào chú thích để nêu :
Ơng là người lính trung đồn Thủ đô trở
thành nhà thơ quân đội .
Thơ ông hầu hết viét về người lính và hai
cuộc kháng chiến, đặc biệt là những tình
cảm cao đẹp của người lính: tình đồng chí,
tình q hương, sự gắn bó giữa tiền tuyến
và hậu phương.
Chính Hữư cùng đơn vị tham gia chiến
đấu trong chiến dịch Việt Bắc, Thu đông
năm 1947. Những năm đầu của cuộc
kháng chiến, bộ đội ta còn rất thiếu thốn.
Nhờ tinh thần u nước, tình đ/chí đã giúp
họ vượt qua tất cả để làm nên chiến thắng.
I/ Giới
thiệu về
tg’, tác
phẩm:
1. Tác giả:
2. Tác
phẩm:
H? Bài thơ diễn tả tình cảm gì?
GV nêu yêu cầu đọc .
GV đọc mẫu & gọi HS đọc .
Sử dụng phương pháp đàm thoại
đẻ tìm hiểu chú thích .
H? Theo em , bài thơ chia làm
mấy phần ? Nội dung từng phần ?
GV dẫn dắt: Cuộc kháng chiến
chống Pháp đã trở thành điểm gặp
gỡ của bao người yêu nước .
H? " anh" và "tôi" trong thơ Ch.
Hữư đã tâm sự với nhau ntn?
H? Cách sử dụng thành ngữ trong
2 câu thơ trên đã giúp em hiểu
điều gì về quê hương của các
anh ?
H? Câu thơ đã giúp em hiểu
những người khốc áo lính xt
thân từ tầng lớp nào trong xã
hội ?
H? Điều gì làm cho đôi người xa
H? Em hiểu "Tri kỷ " là gì ?
H? Trong hồn cảnh đó, t/cảm
của những lính đối với nhau
ntn?
Tg’ đã viết bài thơ này tại nơi ông nằm
điều trị
Bài thơ là sự thể hiện sâu sắc những tình
cảm của tg’ với những đồng đội của mình.
3 phần .
7 dịng thơ đầu: Sự lý giải về cơ sở của
tình địng chí .
10 câu tiếp theo: Những biểu hiện của tình
đồng chí và sức mạnh của nó .
3 dịng cuối: Biểu tượng giàu chất thơ của
người lính .
Quê hương anh nước mặn đồng chua .
Làng quê nghèo đất cầy lên sỏi đá.
Đó là những vùng quê nghèo khó: vùng
ven biển úng lụt quanh năm, vùng đồi
trung du, khô cằn, đất bạc màu .
Họ cùng chung cảnh ngộ xuất thân từ
những người nông dân .
Họ đều chung mục đích trên cơ sở sự
đồng cảm giai cấp .
- Y nghĩa tả thực : những giờ phút bên
nhau cùng chiến đấu .
Hình ảnh súng biểu tượng cho sự ngiệp
chiến đấu .
Hình ảnh đầu thể hiện lý tưởng cách
mạng .
Cuộc sống gian khổ , thiếu thốn đủ
đường.
Họ cùng chia ngọt , sẻ bùi . Đó là mối
tình tri kỷ của những người bạn chí cốt mà
Tất cả cái chung ở trên như một chất keo
nối kết các anh với nhau làm nên 2 tiếng
thiêng liêng " Đồng chí "
II/ Đọc
,tìm hiểu
chú thích :
III/ Tìm
hiểu bài
thơ:
1, Sự lý
giải về cơ
sở của tình
đồng chí :
H? Đến đây ,em hãy lý giải vì sao
những con người vốn xa lạ lại
thành đôi tri kỷ ?
Tình cảm cao đẹp đã trở thành
nguồn cảm hứng lớn nhất của thơ
ca cách mạng và kháng chiến.
Chính vì thế 2 chữ "Đồng chí" đã
trở thành nhãn tự của đoạn thơ và
là tựa đề cho thi phẩm của C.Hữư
Gọi HS đọc 10 câu tiếp theo .
H? Mỗi người lính có một gia
cảnh riêng ntn?
H? Hình ảnh gian nhà khơng gợi
tả điều gì ?
H? Qua câu thơ giúp em hiểu gì
về thái độ, tình cảm của những
lính ?
GV: Các anh ra đi vì nghĩa lớn,
bỏ lại đằng sau cả quê hương,
những người thân yêu nhất .
Thơ Chính Hữư chân thật đến
từng chi tiết khi viết về cuộc sống
của các anh bộ đội .
H? Em hãy đọc những câu thơ
viết về cuộc sống của người lính ?
H? Em có n.xét gì về cách sắp
xếp các h/ảnh thơ trong những
câu trên ?
H? Với các câu thơ sang đơi ấy co
H? Những dòng thơ trên đã giúp
em hiểu gì về cuộc sống của
người lính trong KC chống
Pháp ?
H? Hình ảnh người lính hiện lên
với những nét đẹp nào?
.H? Qua h.ảnh thơ "Miệng
cười ...'', em biết thêm nét đẹp nào
Câu thơ có cấu trúc khác thường : 2 tiếng
và dấu chấm than .Nó vang lên như một sự
phát hiện , như một lời khẳng định .Nó
khép lại ý của 6 câu đầu ,mở ra ý của 10
câu tiếp theo .
Ruộng nương anh...
Gian nhà không ...
Gợi cái nghèo .
Họ luôn có sự cảm thơng với nhau.
HS đọc .
Tg’ xây dựng những câu thơ sóng đơi đối
ứng nhau nhằm diẻn tả được sự gắn bó,
chia sẻ sự giống nhau của những người
Cuộc sống gian khổ , thiếu thốn mọi mặt .
Họ cùng nhau chia sẻ những gian khổ,
thiếu thốn đó.
Nụ cười lạc quan, bất chấp mọi khó khăn
gian khổ, tràn đầy niềm tin.
Câu thơ gợi tả, gợi cảm. Vượt lên trên
những khó khăn, gian khổ, sáng ngời vẫn
là tình đồng chí, đồng đội cao cả.
2, Những
biểu hiện
cụ thể của
tình đồng
chí :
của các anh ?
H? Trình bày cảm nhận của em về
hình ảnh thơ'' thương nhau tay
nắm lấy bàn tay''?
GV liên hệ hình ảnh này trong thơ
của Phạm Tiến Duật.
H? Câu thơ cuối đã khắc hoạ hình
ảnh của người lính trong hoàn
Trong hoàn cảnh đó tình đồng chí
đã giúp các anh vượt qua tất cả sự
khắc nghiệt của thời tiết, sự gian
khổ.
H? H/ảnh thơ nào tạo ấn tượng
trong em ?
H? Trình bày ý nghĩa tả thực của
h/ảnh thơ trên ?
Qua câu thơ giúp chúng ta thâys
tâm hồn lãng mạn của những
người lính.
H? H/ảnh thơ trên cịn thể hiện sự
sáng tạo ntn. Theo em 2 h/ảnh
này còn biểu tượng cho điều gì ?
H? Trong 1 câu thơ, tg’ đã liên
kết được 2 h/ảnh đối lập để diễn
tả tư thế , tinh thần chiến đấu của
các chiến sỹ ntn ?
H? Vì sao tg’ lại đặt tên cho bài
thơ về tình đồng đội của mình là
“Đồng chí” ?
H? Chất liệu và ngơn ngữ thơ có
H? Qua bài thơ em cảm nhận
được gì về h/ảnh anh bộ đội trong
kháng chiến chống Pháp ?
*HDVN: Học thuộc lòng bài thơ.
+ Học ghi nhớ.
+ Soạn: Bài thơ về tiểu đội xe
khong kính
Trong cảnh phục kích chờ giặc giữa rừng.
Đầu súng trăng treo.
Tả thực tế về ấn tượng của một đêm phục
kích giặc.
Chất chiến đấu, chất trữ tình, chất chiến sĩ,
chất thi sĩ.
Tinh thần chiến đấu bình tĩnh, kiên cường
của người lính.
Hs trả lời dựa vào ghi nhớ SGK..
3/ Biểu
tượng gài
chất thơ
IV/ Tổng
kết
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<b>Tiết 47: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH</b>
<i>PH M TI N DU TẠ</i> <i>Ế</i> <i>Ậ</i>
<b>I- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh </b>
- Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe khơng kính cùng hình ảnh
những người lính lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm sơi nổi trong bài thơ.
- Thấy được nét riêng của giọng điệu thơ, ngơn ngữ thơ.
- Rèn kỹ năng phân tích hình ảnh thơ.
II- Các bước tiến hành:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ1: Ktra bài cũ: trình bày hiểu
biết của em về nhà thơ Bằng Việt ?
Hoàn cảnh ra đời của bài thơ "Bếp
lửa"
H? Đọc thuộc lòng bài thơ "Bếp
lửa"? Giá trị nội dung & ng/thuật
* HĐ2: Bài mới
H? Trình bày những hiểu biết của
em về nhà thơ Phạm Tiến Duật ?
Gv bổ sung tên các tác phẩm chính
của ơng.
H? Bài thơ được ra đời trong hoàn
cảnh nào ?
G đọc mẫu. Gọi HS đọc.
H? Nhan đề bài thơ có gì khác lạ?
Gv: Đây là những phát hiện thú vị
của tác giả thể hiện sự gắn bó và
am hiểu hiện thực đời sống chiến
tranh trên tuyến đường Trường
Sơn.
H? Vì sao tác giả lại thêm 2 chữ
HS trình bày:
Ơng sinh năm 1941, q ở Thanh
Ba, Phú Thọ.
Là 1 trong những gương mặt tiêu
Đề tài: Viết về thế hệ trẻ trong
cuộc kháng chiến chống Mỹ như
cô gái thanh niên xung phong,
người lính trên tuyến đường
Trường Sơn.
Phong cách thơ: giọng điệu sôi
nổi, trẻ trung, hồn nhiên tinh
nghịch mà sâu sắc.
Bài thơ được sáng tác năm 1969,
khi cuộc kháng chiến chống Mỹ
đang ở thời kỳ gay go và ác liệt
nhất.
Bài thơ được in trong tập thơ
"Vầng trăng quầng lửa". Đây là
bài thơ đặc sắc trong chùm thơ
được tặng giải nhất cuộc thi thơ
báo văn nghệ năm 69,70.
2 HS đọc
Nhan đề khá dài thu hút người đọc
I- G/thiệu t.giả,
tác phẩm:
1- T/giả:
2- Tác phẩm:
II- Đọc tìm hiểu
chú thích:
III- Tìm hiểu
bài thơ:
"bài thơ" ?
H? Hình ảnh nổi bật trong bài thơ là
gì ?
H? Nhà thơ cũng là chiến sĩ lái xe
đã kể về những chiếc xe ntn ? Đọc
những câu thơ em hiểu gì về những
chiếc xe ?
H? Có gì đặc biệt trong cách dùng
từ ở câu thơ trên ? Cách dùng từ đó
tạo nhịp điệu câu thơ ntn?
H? Ngun nhân nào khiên chiếc xe
trở thành khơng kính ? Nhận xét về
cách giải thích ấy ?
H? Câu thơ giúp em cảm nhận điều
H? Đọc tiếp những câu thơ khắc
hoạ về những chiếc xe ?
H? Từ nào được lặp đi lặp lại nhiều
lần ? Khắc hoạ thêm điều gì về
những chiếc xe ?
H? Từ hình ảnh những chiếc xe...
làm nổi bật hình ảnh nào trong bài
thơ ?
H? Cảm giác của người lái những
chiếc xe khơng kính được diễn tả
ntn?
H? Em có nhận xét gì về trật tự cú
pháp câu thơ thứ 1 ? Nhấn mạnh
điều gì ?
H? Câu 2 từ nào được lặp lại ?
H? Tư thế ung dung cùng cái nhìn
của người lính giúp em hiểu về
phẩm chất gì của các anh ?
H? Trong buồng lái, những người
lính cảm nhận được những gì về
cảnh vật của Trường Sơn ? Nghệ
thuật nổi bật ? Tác dụng ?
GV: Những câu thơ tả thực, chính
Phạm Tiến Duật muốn nói tới chất
thơ của hiện thực ấy.
Những chiếc xe khơng kính.
Khơng có kính khơng phải vì xe
khơng có kính
Một hình ảnh tả thực những chiếc
xe ko kính hiện lên méo mó và
trần trụi.
Tác giả dùng 3 lần từ "khơng" tạo
cho câu thơ âm điệu trúc trắc gần
với lời văn xuôi, lời nói thường.
Nhịp điệu linh hoạt, sáng tạo
mang vẻ ngang tàng.
Tác giả giải thích nguyên nhân rất
thực: Bom giật, bom rung...
Người đọc có ấn tượng ban đầu
về những chiếc xe khơng kính
khiến người đọc có thể cảm nhận
được hiện thực khốc liệt của cuộc
chiến tranh.
Khơng có kính rồi xe khơng có
đèn...
Bom đạn chiến tranh cịn làm cho
những chiếc xe biến dạng, trần
trụi hơn. Nhà thơ như đếm từng
vết thương trên xe do bom đạn
Mỹ gây ra. Nhưng chiếc xe méo
mó, trần trụi như một chứng tích
về hiện thực khốc liệt của cuộc
chiến tranh chống Mỹ. Những
chiến sĩ lái xe.
Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
Đảo trật tự, cú pháp để diễn tả tư
thế ung dung, hiên ngang, bình
tĩnh.
Từ " nhìn"
Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
Nhìn thấy con đường...
Thấy sao trời...
nổi bật của tồn
bài: những
chiếc xe khơng
kính.
1- H/ảnh những
chiếc xe ko
kính:
2- Hình ảnh
những chiến sĩ
lái xe:
xác, diễn tả cảm giác mạnh, đột
ngột của người lính lái xe khiến
người đọc cảm thấy như chính
mình đang ở trên những chiếc xe
khơng kính.
H/ Qua đó em thấy tâm hồn, tình
cảm của những anh lĩnh lái xe
Trường Sơn ntn?
H? Những người lính lái xe còn
phải đối mặt với những gian khổ
nào nữa?
H? Câu thơ đã giúp em hiểu gì về
thái độ của các anh trước những
khó khăn ?
H? Trong khổ thơ trên, từ ngữ nào
được lặp đi lặp lại ?
H? mặc dù gian khổ là vậy nhưng
nghị lực của những con người trẻ
tuổi ntn ?
GV: Nụ cười sảng khoái hiện lên
trên khn mặt đầy gian khổ, khói
bụi.
Gọi HS đọc khổ 5
H? Khổ thơ có chi tiết nào thú vị ?
H? Cái bắt tay có ý nghĩa gì ?
H? Tình đồng chí, đồng đội của các
ảnh hưởng được nhân lên ntn?
GV: Sau những giờ phút nghỉ ngơi
ngắn ngủi, họ lại tiếp tục lên đường.
Họ vẫn đi vào chiến trường miền
Nam với niềm lạc quan phơi phới.
H? Sức mạnh nào đã giúp họ có
được niềm tin đó ?
H? Khổ thơ cuối có sự đối lập, em
hãy chỉ ra ?
H? Hình ảnh " trái tim" kết thúc bài
thơ đã hồn chỉnh phẩm chất gì ở
các anh ?
H? Nhận xét về đặc điểm nghệ
Điệp ngữ " nhìn thấy" nhấn mạnh
cảm giác mà người lính phải đón
nhận trước những gian khổ.
Vẻ đẹp hào hùng đậm chất lính
nhưng cũng khơng kém phần lãng
mạn, bay bổng.
Khơng có kính ừ thì có bụi
Khơng có kính ừ thì ướt áo
Thái độ bất chấp khó khăn, gian
khổ.
Điệp cấu trúc, điệp ngữ. Dường
như gian khổ, nguy hiểm không
ảnh hưởng đến các anh. Trái lại
đây là dịp để họ thể hiện ý chí của
mình.
Những anh lính lái xe trẻ tuổi sơi
nổi, vui nhộn, lạc quan, yêu đời:
Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha
Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ.
Những lời chào hỏi động viên
nhau trong cảnh ngộ độc đáo "từ
trong bom rơi". Họ bắt tay nhau
Bếp Hồng Cầm
Bữa cơm hội ngộ bên đường gợi
lên thực tế cuộc sống của các anh
lính Trường Sơn.
ý chí chiến đấu để giải phóng
miền Nam, tình yêu nồng nàn của
tuổi trẻ đã giúp các anh vượt qua
tất cả gian khổ.
Đối lập giữa vật chất và tinh thần,
vẻ bên ngoài và bên trong của
chiếc xe.
Tình yêu nước, khát vọng giải
phóng miền Nam thống nhất đất
nước.
Bài thơ mang giọng điệu trẻ trung,
tinh nghịch, ngang tàng.
IV- Tổng kết:
1- Nghệ thuật
2- Nội dung
H? Mượn hình ảnh những chiếc xe,
nhà thơ đã khắc hoạ và ca ngợi điều
gì ?
* HDVN: Học thuộc lịng bài thơ
+ Học ghi nhớ
+ Soạn tổng kết từ vựng
Thể thơ tự do.
Khắc hoạ vẻ đẹp của những chiến
sĩ giải phóng quân, Họ chính là
hình ảnh của cả một thế hệ
Trường Sơn hào hùng
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<b>Tiết 48: </b>
<b>I- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh </b>
<b> - Nắm được những kiến thức cơ bản về truyện Trung đại Việt Nam : những thể loại</b>
chủ yếu,
giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm tiêu biểu.
- Học sinh viết đoạn văn giới thiệu về tác giả tiêu biểu.
II- Các bước tiến hành:
<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA</b>
<b>HS</b>
<b>GHI BẢNG</b>
* GV chép đề bài lên bảng hoặc in đề sẵn
phát cho học sinh .
Đáp án và biểu điểm:
Câu 1: 3 điểm
Giới thiệu đủ các ý về thân thế, cuộc đời
và sự nghiệp văn chương của Nguyễn Du.
Câu 2: 2 điểm
Nhân vật: Vũ Nương, Trương Sinh, bé
Đản, Xích Hỗn, Linh Phi, bà mẹ.
Nhân vật chính: Vũ Nương, Trương Sinh
Chi tiết quan trọng: câu nói của bé Đản.
Câu 3: Cảm thương trước số phận bi thảm
của người phụ nữ dưới chế độ phong
kiến.
Vũ Nương: Người phụ nữ xinh đẹp, nết
na, hiền thục đáng nhẽ phải được hưởng
cuộc sống hạnh phúc. Ngược lại họ bị đối
xử hết sức bất công.
Thúy Kiều: người con gái tài sắc vẹn toàn
nhưng XHPK đã chà đạp lên c/s của họ.
Cuối giờ GV thu bài
HS chép đề Đề bài:
Câu 1: Hãy viết đoạn văn trình
bày những hiểu biết của em về
cuộc đời và sự nghiệp văn thơ
của Nguyễn Du ?
Câu 2: Truyện " Chuyện người
con gái Nam Xương" có những
n/vật nào ? Ai là n/vật chính?
Chi tiết nào quan trọng nhất tạo
nên thiên truyện này ?
A- Các nhân vật :...
B- Nhân vật chính:...
C- Chi tiết quan trọng nhất:...
Câu 3: Qua những t/phẩm văn
học trung đại đã học trong
chương trình Ngữ văn 9, em có
cảm nhận gì về số phận của
người phụ nữ trong xã hội
phong kiến ?
Ngày soạn: / / 201
<b>Tiết 49:</b> <b> TỔNG KẾT TỪ VỰNG</b>
<b>I- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh </b>
<b> Nắm vững hơn, sâu hơn & biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6</b>
đến lớp 9
<b>II- Các bước tiến hành:</b>
Chuẩn bị: Ghi bảng phụ các bài tập đã yêu cầu.
<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> GHI BẢNG
* HĐ1: Ktra bài cũ: Thế nào
là từ đồng nghĩa? Cho ví
dụ ?
Thế nào là từ trái nghĩa ? cho
VD?
* HĐ2: Bài mới
H? Có Mấy hình thức để
phát triển từ vựng ? đó là
những hình thức nào ?
H? Sự phát triển về số lượng
các từ ngữ được diễn ra bằng
GV hướng dẫn HS thảo luận
theo nhóm.
H? Nếu khơng có hình thức
phát triển nghĩa của từ ngữ
thì sẽ xảy ra điều gì ?
H? Thế nào là từ mượn?
Yêu cầu hs chọn nhận định
đúng
H? Vì sao em cho rằng
những nhận định cịn lại là
sai?
HS điền nội dung thích hợp vào
ơ trống:
2 hình thức: phát triển bằng
hình thức phát triển nghĩa của
từ.
Phát triển về số lượng các từ
ngữ.
Bằng cách: cấu tạo từ ngữ mới
Mượn từ ngữ của tiếng nước
ngồi.
HS hoạt động nhóm.
Phát triển từ vựng bằng cách
phát triển nghĩa của từ:
VD: Dưa chuột, con chuột (một
bộ phận của máy vi tính)
Phát triển về số lượng :
Cấu tạo thêm từ ngữ mới (thị
trường tiền tệ, tiền khả thi)
Mượn từ ngữ nước ngoài:
in-tơ-nét, bệnh dịch...
Mỗi từ ngữ nếu chỉ có một
nghĩa thì khơng thể đáp ứng
được nhu cầu giao tiếp của
người bản ngữ. Vì vậy cần thiết
phải phát triển nghĩa của từ.
I- Sự phát triển của từ
vựng:
1- Điền nội dung thích
hợp vào ơ trống:
2- Tìm những dẫn chứng
minh hoạ cho những
II/ Từ mượn
1/ Khái niệm:
H? Em hiểu thế nào là từ
Hán Việt?
H? Theo em, quan niệm nào
đúng?
H? Giải thích vì sao những
trường hợp cịn lại khơng
được coi là đúng?
GV hướng dẫn Hs giải nghĩa
từ.
H? Thuật ngữ là gì ?
H? Trong đời sống hiện nay,
thuật ngữ có vai trị ntn?
H? Thế nào là biệt ngữ xã
hội?
H?Liệt kê một số từ ngữ là
biệt ngữ xã hội?
H? Làm thế nào để vận dụng
tốt vốn từ của mình ?
H? làm gì để tăng vốn từ của
mình về số lượng ?
Từ mượn là những từ vay
mượn ngơn ngữ nước ngồi.
Chọn nhận định c
Khơng chọn a vì mượn từ ngữ
của ngơn ngữ khác để làm giàu
vốn từ của mình là quy luật
chung đối với tất cả các ngôn
ngữ trên thế giới.
Là những từ vay mượn ngôn
ngữ Hán
Quan niệm b
Là từ biểu thị khái niệm khoa
học, kỹ thuật, công nghệ và
thường được dùng trong các
văn bản KH, KT, CN
Các nhóm thảo luận:
Thời đại KH, KT, CN phát
triển mạnh có ảnh hưởng lớn
Trình độ dân trí khơng ngừng
nâng cao.
Nhu cầu giao tiếp và nhận thức
của con người về KH, KT, CN
ngày càng cao. Vì vậy thuật
ngữ đóng vai trò quan trọng.
Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng
trong một tầng lớp nhất định.
VD: Cậu , mợ....những từ dùng
trong tầng lớp trung lưư trước
CM tháng Tám
Phải hiểu đầy đủ, chính xác
nghĩa của từ và cách sử dụng .
Phải học hỏi để rèn luyện thêm
những tữ mà mình chưa biết để
tăng vốn từ về số lượng.
trong những nhận định
sau
III/ Từ Hán Việt
1/ Khái niệm
2/ Chọn quan niệm đúng:
IV/ Thuật ngữ và biệt
1- Khái niệm
2- Thảo luận về vai trò
của thuật ngữ:
3/ Liệt kê một số từ ngữ
là biệt ngữ xã hội:
V/ Trau dồi vốn từ:
1- Các hình thức để trau
dồi vốn từ
2- Giải nghĩa
HDVN: Hoàn thành các bài
tập còn lại
Soạn: Nghị luận trong văn
bản tự sự.
Bách khoa toàn thư: từ điển ghi
đầy đủ tri thức của các ngành.
Bảo hộ mậu dịch: chính sách
bảo vệ sản xuất trong nước
chống lại sự cạnh tranh của
hàng hoá nước ngoài trên thị
trường nước mình.
Đại sứ qn: cơ quan đại diện
chính thức và toàn diện của một
Nhà nước ở nước ngoài, do một
đại sứ đặc mệnh toàn quyền
đứng đầu.
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<b>Tiết 50: </b>
- Hiểu được thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và yếu tố nghị luận trong
văn bản đó
- Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự
có yếu tố nghị luận.
II- Các bước tiến hành:
<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> GHI BẢNG
* HĐ1: Ktra bài cũ: Kể tên các
kiểu văn bản và các phương thức
biểu đạt tương ứng ?
* HĐ2: Bài mới
H? Em hiểu thế nào là lập luận ?
H? Nội dung chính của đoạn 1 là
gì ?
H? Như một cuộc đối thoại ngầm,
ông giáo đối thoại với chính mình
về vấn đề gì ?
H? Để đi đến kết luận ấy, ông giáo
đã đưa ra các luận điểm và lập
luận ntn?
Miêu tả, biểu cảm, tự sự, thuyết
minh, nghị luận, HCCV
HS trả lời. Gv bổ sung
Phân nhóm: Nhóm1làm đoạn 1
Nhóm 2 làm đoạn 2
Những suy nghĩ nội tâm của
nhân vật ơng giáo.
Vợ mình khơng ác để chỉ buồn
chứ không nỡ giận.
Nêu vấn đề: Nếu ta khơng cố mà
tìm hiểu những người xung
I-Tìm hiểu yếu tố
nghị luận trong văn
bản tự sự:
1- Lập luận là trình
bày lý lẽ một cách
có hệ thống, có
logic nhằm chứng
minh cho một kết
luận về một vấn đề.
A- Đoạn 1:
H? Để tăng sức thuyết phục với
người đọc về vấn đề vừa nêu, tác
giả đã dùng những lý lẽ lập luận
ntn ?
H? Từ những cách lập luận trên,
tác giả đã đi tới kết luận gì ?
H? Em có nhận xét gì về kiểu câu
trong các câu văn trên ?
H? Với cách sử dụng những câu
văn lập luận như trên có tác dụng
gì?
H? Nội dung của đoạn 2 là gì ?
H? Em hãy đọc những câu lập luận
của Kiều ? Em hiểu nội dung câu
đó ntn?
H? Tìm hiểu những lý lẽ mà Hoạn
Thư đưa ra trong phần trả lời của
mình?
H? Em có nhận xét gì về lời lẽ lập
luận của Hoạn Thư ?
GV khái niệm về lập luận: Thực
chất là các cuộc đối thoại với các
nhận xét, phán đoán, lý lẽ nhằm
thuyết phục người nghe, người đọc
về một vấn đề nào đó.
H? Khi lập luận người ta thường
dùng những loại từ, loại câu nào ?
Vì sao lại sử dụng những từ câu
như vậy ?
Phát triển vấn đề: Vợ tôi không
phải là người ác nhưng sở dĩ thị
trở nên ích kỷ, tàn nhẫn vì thị đã
quá khổ.
Khi người ta đau chân thì chỉ
nghĩ đến cái chân đau (quy luật
Khi người ta khổ q thì người
ta khơng cịn nghĩ đến ai nữa.
Vì những bản tính tốt của người
ta bị những nỗi lo lắng, buồn
đau, ích kỷ che lấp mất.
Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy
nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ
giận.
Là câu ghép, câu khẳng định với
các mệnh đề hơ ứng: nếu A thì B
Khi A thì B
Cách lập luận đó phù hợp với
tính cách của ơng giáo, một
người có học thức, hiểu biết,
giàu lịng u thương, ln trăn
trở, dằn vặt, suy nghĩ về cách
sống, cách nhìn đời, nhìn người .
Cuộc đối thoại giữa Kiều và
Hoạn Thư diễn ra dưới hình thức
lập luận.
Xưa nay đàn bà có mấy người
ghê gớm cay nghiệt như mụ.
Càng cay nghiệt thì càng chuốc
lấy oan trái.
Hoạn Thư đã nêu ra 4 lý lẽ:
Tôi là đàn bà nên ghen tng là
chuyện thường tình.
Ngồi ra, tơi cũng đối xử rất tốt
với cô.
Tôi với cô đều trong cảnh chồng
chung, chắc gì ai nhường cho ai.
Tơi đã trót gây đau khổ cho cơ
nên bây giờ chỉ cịn trông vào
lượng khoan dung rộng lớn của
cô.
Lập luận chặt chẽ đã đưa Kiều
đến chỗ khó xử.
B- Đoạn 2
2- Những dấu hiệu
và đặc điểm của lập
luận trong văn bản .
Ghi nhớ (tr138)
II- Luyện tập:
Bài 1:
Chia nhóm cho Hs làm
Yêu cầu hs tóm tắt cách lập luận
của Hoạn Thư với Kiều
* HDVN:
+ Trình bày vào vở bài tập .
+ Chuẩn bị bài: Đoàn thuyền đánh
cá, Bếp lửa
Thường dùng câu khẳng định,
phủ định, câu có mệnh đề hơ
ứng:
Nếu... thì
Khơng những ... mà còn
Dùng các từ lập luận như: Tại
sao, tuy thế, thật vậy, trước hết,
sau cùng.
HS hoạt động theo nhóm
yêu cầu bài tập 1 là:
Lời văn ở mục I1 là lời của ai?
Lời của nhân vật ơng giáo. Lời
nói này nhằm thut phục người
Trước hết Hoạn Thư đưa ra lý lẽ
chung đến tình riêng
Sau đó, Hoạn Thư đã kể công
với Kiều
Hoạn Thư nhận hết tội lỗi về
mình. Đồng thời, mong lòng độ
lượng, khoan dung như trời biển
của Kiều
Cách lập luận sắc sảo
Bài 2
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<b>Tiết 51 & 52 : </b>
<b>I- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh </b>
- Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về
lao
động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn.
- Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật vừa cổ kính, vừa mới
mẻ.
II- Các bước tiến hành:
<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>
* HĐ1: Ktra bài cũ: Đọc thuộc lịng
bài thơ " Đồng chí "? Phân tích một
đoạn mà em thích ?
* HĐ 2: Bài mới <b>I- Giới thiệu</b>
Gọi HS đọc chú thích về tác giả
(tr127)
H? Nêu vài nét cơ bản về tác giả ?
H? Bài thơ được sáng tác trong hoàn
cảnh nào ?
GV hướng dẫn hs đọc
G đọc mẫu 2 khổ thơ đầu
Gọi H đọc tiếp.
H kiểm tra chéo chú thích
Bài thơ được triển khai theo trình tự
của chuyến ra khơi.
H? Dựa vào trình tự ấy, em hãy tìm
hiểu bố cục của bài thơ?
Gv diễn giảng: bài thơ đã tạo nên một
khung cảnh thời gian và không gian
đáng chú ý: một không gian rộng lớn,
bao la, thời gian theo nhịp tuần hoàn
của vũ trụ. 2 cảm hứng bao trùm và
thống nhất chặt chẽ: đó là cảm hứng
về thiên nhiên và vũ trụ, về lao động
và người lao động.
H? 2 khổ thơ đầu tả cảnh gì ?
H ? Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra
khơi được tác giả miêu tả trong một
thời gian, không gian nghệ thuật ntn?
H? Tác giả đã dùng những biện pháp
nghệ thuật gì để miêu tả cảnh biển
lúc hồng hơn ?
H? Cảnh thiên nhiên, vũ trụ lúc này
đang ở trong trạng thái ntn?
H? Lúc này hình ảnh con người được
miêu tả ra sao ?
H? Em có nhận xét gì về hoạt động
của thiên nhiên và con người ?
H? Sự đối lập ấy gợi điều gì về cơng
việc của người ngư dân?
HS đọc
Dựa vào chú thích.
Tên thật là Cù Huy Cận, sinh năm
1919.
Quê: Hà Tĩnh.
Là một trong những nhà thơ tiêu
biểu của nền thơ hiện đại Việt
Nam.
Viết vào năm 1958, khi đất nước
đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng
chiến chống Pháp, miền Bắc được
giải phóng và đi vào cơng cuộc xây
dựng cuộc sống mới với khơng khí
hào hứng, phấn khởi. Trong
chuyến đi thâm nhận thực tế ở
vùng mỏ Quảng Ninh đã giúp nhà
thơ thấy được khơng khí lao động
hồ hởi của người lao động nơi đây.
Bài thơ đã góp phần quan trọng mở
ra một chặng đường mới trong thơ
Huy Cận
Bố cục: chia làm 3 phần:
Khổ 1, 2: Cảnh lên đường và tâm
trạng náo nức của con người.
4 khổ tiếp theo: cảnh học sinh của
đoàn thuyền đánh cá giữa khung
cảnh biển trời trong đêm
Khổ cuối: cảnh đoàn thuyền trở về
trong buổi bình minh.
Mặt trời xuống biển....
Sóng đã cài then...
Thời gian : khi hồng hơn xuống.
Khơng gian: biển khơi mênh
mơng.
Hình ảnh liên tưởng, so sánh thú
vị: vũ trụ như một ngôi nhà lớn,
với màn đêm buông xuống là tấm
cửa khổng lồ với những lượn sóng
là then cửa.
H/ảnh " Mặt trời xuống biển" được
nhìn từ trên con thuyền đang ra
khơi lúc hồng hơn.
<b>t/giả,</b> <b>tác</b>
<b>phẩm:</b>
<b>1- Tác giả:</b>
<b>2- T/phẩm:</b>
<b>II- Đọc, tìm</b>
<b>hiểu chú thích</b>
<b>III- Tìm hiểu</b>
<b>bài thơ:</b>
<b> 1- Hình ảnh</b>
<b>đồn thuyền</b>
<b>đánh cá ra</b>
<b>khơi:</b>
H? tại sao lại là "Câu hát căng
buồm..." Cách viết như vậy có gì đặc
biệt ?
H? Em có nhận xét gì về bút pháp
xây dựng hình ảnh của tác giả trong
câu thơ " Câu hát..." ?
Gọi H đọc khổ thơ 2: Khổ thơ 2 vang
lên như một khúc hát.
H? Đó là khúc hát ngợi ca điều gì?
Gọi H đọc 4 khổ thơ tiếp theo.
H? Biển đông được miêu tả ntn trong
cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi?
H? Cảm nhận của em về bức tranh
thiên nhiên biển đông ?
H? Viết về vẻ đẹp của biển, sự giàu
có vơ tận, thể hiện tình cảm gì của tác
giả?
G: Cảnh đánh cá trên biển chủ yếu
được tác giả miêu tả bằng bút pháp
lãng mạn. Bên cạnh đó có nhiều yếu
tố lãng mạn dựa trên yếu tố thực.
H? Vì sao tác giả chủ yếu dùng biện
pháp lãng mạn ?
H? Với cảm hứng lãng mạn đó về
thiên nhiên và con người nói lên điều
Bắt đầu ở trạng thái yên tĩnh.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi...
Con người bắt đầu cuộc hành trình
cơng việc đánh cá.
Thiên nhiên và con người có sự
tương phản đối lập gợi tính chất
vất vả, hiểm nguy trong công việc,
đồng thời gợi nhịp sống hào hùng
với khí thế nhiệt tình lao động sơi
nổi.
Với bút pháp lãng mạn, dùng
những yếu tố tưởng tượng để bổ
sung, nhân lên ý nghĩa hiện thực
nhằm ca ngợi tinh thần lạc quan,
yêu đời, yêu lao động, yêu cuộc
sống của những người lao động.
Tg’ tạo 1 h/ảnh thơ khoẻ, lạ mà
thật từ sự gắn kết của 3 sự vật hiện
tượng: cánh buồm, gió khơi, câu
hát. Câu hát là niềm vui, sự phấn
chấn của lao động như có sức
mạnh để càng tăng thêm khí thế
lao động của họ.
Khổ thơ vang lên như một khúc ca
hùng tráng ngợi ca về sự giàu có
vơ tận của biển cả. Nguồn tài
nguyên quý giá mà biển Mẹ đã ban
tặng.
Nhà thơ đã hoá thân trong những
người dân chài ra khơi phơi phới
Các loại cá: cá nhụ, cá thu, cá
chim, cá đé.
Thiên nhiên biển cả đẹp lộng lẫy,
rực rỡ đến huyền ảo với vẻ đẹp kỳ
thú, mới lạ đến bất ngờ của các
loài cá, với màu sắc, ánh sáng rực
rỡ. Tất cả được phối hợp hài hoà
tạo nên bức sơn mài tuyệt đẹp.
Niềm tự hào, ngợi ca sự giàu có
của biển cả.
<b>2- Cảnh đoàn</b>
<b>thuyền đánh</b>
<b>cá ngoài biển</b>
<b>khơi:</b>
<b>a- Bức tranh</b>
<b>của biển đông</b>
<b>b- Hình ảnh</b>
<b>những con</b>
<b>người lao</b>
<b>động:</b>
gì ?
H? Cơng việc đánh cá được miêu tả
ntn?
H? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì
để miêu tả ? Tác dụng của nghệ thuật
đó ?
H? Mặc dù khó khăn nguy hiểm
nhưng tinh thần, ý chí của họ ra sao ?
H? Nhận xét gì về hình ảnh " trăng gõ
nhịp..." ?
H? Tác giả đã miêu tả động tác kéo
lưới của người ngư dân ntn ?
H? Qua bức tranh về đoàn thuyền
đánh cá, em có nhận xét gì về cảm
xúc, cách nhìn của tác giả với người
lao động ?
Gọi Hs đọc khổ cuối:
H? Cảnh đoàn thuyền trở về được
miêu tả trong khung cảnh ntn?
Bài thơ có nhiều từ " hát". Cả bài thơ
cũng như một khúc hát.
H? Đây là khúc ca gì ? Tác giả đã nói
thay lời ai ?
H? Em có nhận xét gì về âm hưởng,
nhịp điệu bài thơ ?
<i>Gv diễn giảng</i>: Câu thơ đan xen giữa
cảm hứng tả thực & lãng mạn. H/ảnh
thơ tuyệt đẹp, không chỉ vẽ ra cuộc
sống ấm no của nd vùng biển mà còn
vẽ ra cảnh huy hoàng của ngày mai.
H? Nêu những nét cơ bản về nghệ
Phần nào phù hợp với công việc
lao động trên biển: thi vị, lãng
mạn.
Từ hình ảnh tả thực về cuộc sống
của người dân chài trong cảm hứng
lãng mạnh của nhà thơ dường như
" gió" là người lái, " trăng" là cánh
buồm. Thiên nhiên như đang hồ
nhập với cuộc sống lao động của
con người. Hình ảnh thuyền no gió
ra khơi tạo một vẻ đẹp về con
người lao động mới.
Công việc đánh cá được tiến hành
thật khoa học, được sắp xếp như
chuẩn bị bước vào trận đánh.
Nghệ thuật nhân hố: dị, dàn gợi
Một hình ảnh lãng mạn, giàu chất
thơ: con người đánh cá yêu đời,
yêu biển. Họ tự hào biết ơn mẹ
biển đã ban tặng: Biển cho ta cá
như...
Tư thế động tác kéo lưới vừa khoẻ
khoắn, vừa khéo léo. Câu thơ đã
gợi tả chân dung người dân chài
khoẻ mạnh đang trong tư thế
nghiêng mình dồn tất cả sức lực
vào đôi tay cuồn cuộn để kéo mẻ
lưới đầy ắp cá.
Nhà thơ trân trọng, ngợi ca, tự hào
đối với sự nhiệt tình lao động của
những người ngư dân trong cơng
cuộc xây dựng đất nước. xây dựng
cuộc sống mới.
Trong sự tưởng tượng của nhà thơ
với muôn ngàn tia nắng ban mai
lấp lánh như đang từ từ đội biển.
Biển cả hiện lên tươi sáng hiền hồ
trong ngày mới. Vẫn là hình ảnh
<b>3- Cảnh đoàn</b>
<b>thuyền đánh</b>
<b>cá trở về:</b>
<b>IV- Tổng kết:</b>
<b>Ghi nhớ.</b>
thuật của bài thơ ?
H? Cảm nhận của em sau khi đọc bài
thơ ?
* HDVN: Học thuộc lòng bài thơ
+ Học phân tích
+ Soạn bài " Bếp lửa"
con thuyền no gió, vẫn là tiếng hát
say mê, hào hứng, phần khởi
nhưng mang nhiều ý nghĩa mới:
tiếng hát của người chiến thắng.
Hình ảnh câu hát được nhắc lại 4
lần như một điệp khúc với âm điệu
khoẻ khoắn, sơi nổi. Đó là khúc ca
khải hồn của người chiến thắng,
của người lao động .
Hs theo dõi ghi nhớ
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
- Nắm vững hơn và biết sử dụng những kiến thức về từ vựng từ lớp 6 đến lớp 9
<b>II. Các bước tiến hành:</b>
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ 1: Kiểm tra: trong qua strình
tổng kết.
* HĐ 2: Bài mới:
H? Thế nào là từ tượng thanh, tượng
hình?
Gv yêu cầu hs tìm.
H? Xác định các từ tượng hình, tượng
và nêu tác dụng ?
Gv cho hs ôn lại bằng nhiều hình
thức: vấn đáp, trắc nghiệm.
Gv chia nhóm cho Hs hoạt động
Tương tự hướng dẫn hs làm các phần
Hướng dẫn hs làm 2 bước:
1/ xác định phép tu từ
2/ Giá trị của phép tu từ.
Từ tượng hình là từ gợi tả hình
ảnh, hoạt động, trạng thái của
sự vật.
Từ tượng thanh là mô phỏng
âm thanh của tự nhiên và của
con người .
Các nhóm thi nhau tìm: mèo,
bị, tắc kè.
Các từ tượng hình: lốm đốm,
lê thê, lống thống, lồ lộ có
tác dụng m/tả hình ảnh đám
mây một cách cụ thể, sinh
động
A/ Phép tư từ ẩn dụ: hoa, cánh
để chỉ Kiều và cuộc đời nàng
B/ Phép tư từ so sánh
C/ Phép nói quá . Nhờ phép
nói quá , đã đọng lại trong
người đọc ấn tượng sâu sắc về
A/ Phép điệp ngữ và dùng từ
đa nghĩa: chàng trai thể hiện
I/- Từ tượng
thanh, từ tượng
hình:
1- Khái niệm
2- Tìm những
lồi vật có tên
gọi là từ tượng
thanh:
3- Xác định từ
tượng hình,
tượng thanh:
II/-Một số phép
tu từ từ vựng
1- Ôn lại khái
niệm so sánh, ẩn
dụ, nhân hố,
hốn dụ, nói
giảm, nói quá,
nói tránh, điệp
ngữ, chơi chữ.
2/Bài tập:
3/ Bài 3: phân
tích nét nghệ
thuật độc đáo
* HDVN: Hoàn thành các bài tập cịn
lại
+ Soạn: Tập làm thơ 8 chữ
được tình cảm của mình
B/ TG dùng phép nói q để
nói về sự lớn mạnh của nghĩa
quân Lam Sơn.
C/ Nhờ phép so sánh , nhà thơ
đã miêu tả sắc nét và sinh
động âm thanh của tiếng suối
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<b>Tiết 54: </b>
- Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả biểu hiện phong phú của thơ tám chữ
- Phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong học tập, rèn luyện thêm những năng
lực trong việc cảm thụ thơ ca.
<b>II- Các bước tiến hành</b>:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ1: Ktra bài cũ:
Những năm học trước em đã tập
làm những thể thơ nào ?
Em đã học những bài thơ nào thuộc
thể thơ tám chữ ?
* HĐ2: Bài mới
Gọi HS đọc 3 đoạn thơ SGK tr 144,
145.
H? Mỗi dòng thơ có bao nhiêu
chữ ?
H? Tìm và gạch dưới những chữ có
chức năng gieo vần ở mỗi đoạn ?
H? Em có nhận xét gì về cách gieo
vần của từng đoạn thơ ?
Gieo vần có thể sử dụng các dạng
liên tiếp, giãn cách, hỗn hợp, vần
chân.
H? Nhận xét gì về cách ngắt nhịp ở
mỗi đoạn ?
H? Nêu yêu cầu của bài 1
Thơ 4 chữ, năm chữ và lục
bát
Nhớ rừng, quê hương, bếp
lửa
HS đọc
Mỗi dòng 8 chữ
Đoạn 1: tan/ ngàn. Mới/ gội;
bừng/ rừng; gắt / mật
Đoạn 2 : về/ nghe; học/
nhọc; bà/ xa
Đoạn 3: ngát/ hát; non/ son;
đứng/ dung; tiên/ nhiên.
Cả 3 đoạn đều gieo vần
chân
Đoạn 1,2: vần liền
Đoạn 3: vần gián cách.
Cách ngắt nhịp đa dạng:
3/2/3
3/3/3
4/2/2 nhưng vẫn giữ được 3
nhịp tạo tiết tấu nhịp nhàng.
Hãy cắt đứt những dây đàn
I- Nhận diện thể thơ
tám chữ:
Ghi nhớ
II- Luyện tập làm thơ 8
chữ:
Bài 1: Điền từ
Bài 2: Thư tự điền từ.
GV hướng dẫn học sinh làm các bài
tập còn lại
* HDVN:
+ Nắm được đặc điểm của thơ 8
chữ.
+ Hoàn thành các bài tập
ca hát
Những sắc tàn vị nhạt của
ngày qua
Nâng đón lấy màu xanh
hương bát ngát
Của ngày mai muôn thuở
với muôn hoa.
Cũng mất, tuần hoàn, đất
trời
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<b>Tiết 55: </b>
- Thấy được ưu nhược điểm trong bài làm của mình: cách dùng từ, đặt câu, lỗi diễn đạt,
khả năng phân tích khái qt vấn đề. Từ đó rèn luyện cách diễn đạt, trình bày bài cho
học sinh.
II- Các bước tiến hành:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
*HĐ1:Ktra bài cũ
*HĐ2: Bài mới
GV diễn giảng:
Hs hiểu và nắm được yêu cầu của đề.
Nắm được đầy đủ các ý về tác giả
Nguyễn Du: thân thế, cuộc đời, sự
nghiệp văn chương.
Biết x/định các NV và n/vật chính, các
chi tiết quan trọng tạo nên thiên truyện.
Biết trình bày cảm nhận về số phận NV
một người phụ nữ trong XHPK.
Một số bài làm tốt:
Lớp 9e: Lan, Ngọc, Diệu Linh....
Một số bài chưa đầy đủ nội dung kiến
thức.
Khả năng thể hiện đoạn văn cảm nhận
còn yếu
Một bài bài mắc lỗi diễn đạt rời rạc,
đôi chỗ lủng củng.
Cụ thể như:
Lớp 9e: Hải, Dũng, Long, Thiện,
Phượng...
GV trả bài và công bố điểm
Soạn bài: Khúc hát ru những em bé lớn
trên lưng mẹ
Hs ghi chép đầy đủ
Câu 1: Giới thiệu về tác giả
Nguyễn Du:
Giới thiệu về thân thế, cuộc
đời, sự nghiệp văn chương.
Câu 2: Truỵen "Chuyện người
con gái Nam Xương" có các
NV: Vũ Nương, Trương Sinh,
mẹ, bé Đản, Phan Lang, Xích
Hỗn, Linh Phi
Nhân vật chính: Vũ Nương,
Trương Sinh.
Câu nói của bé Đản là chi tiếy
quan trọng.
Câu 3: Giới thiệu khái quát về
số phận của những người phụ
nữ trong XHPK
Chứng minh qua tác phẩm cụ
thể, qua cuộc đời 2 nhân vật
Vũ Nương và Trương Sinh
I - Nhận xét chung:
1- Ưu điểm
2- Nhược điểm
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<b>Tiết 56: </b>
<b> Bằng Việt</b>
<b>I- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh </b>
- Cảm nhận được tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình người cháu và
hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh của bài thơ bếp lửa.
- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự,
bình luận của tác giả.
II- Các bước tiến hành:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ1: Ktra bài cũ: Đọc thuộc
lịng bài thơ " Đồn thuyền đánh
cá" Phân tích một đoạ thơ mà em
thích theo kết cấu của bài thơ.
* HĐ2: Bài mới
H? Trình hình hiểu biết của em về
nhà thơ Bằng Việt ?
H? Bài thơ được sáng tác trong
hoàn cảnh nào ?
G đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc
cho học sinh .
H? Mạch cảm xúc của bài thơ ?
H? Bài thơ là lời tâm sự của nhân
vật nào? Nội dung nói điều gì ?
H? Dựa vào mạch tâm trạng của
nhân vật trữ tình, em hãy nêu bố
cục bài thơ ?
Gọi HS đọc từ đầu... niềm tin dai
dẳng.
H? Người cháu nhớ về bà trong
Sinh năm 1941. Quê: Hà Tây
Thuộc thế hệ các nhà thơ
trưởng thành trong kháng
chiến chống Mỹ.
Thơ Bằng Việt trong trẻo,
mượt mà, thích khai thác
những kỷ niệm và ước mơ của
tuổi trẻ.
Năm 1963, khi tác giả đang là
sinh viên học ở nước ngoài.
Bài thơ nằm trong tập thơ đầu
tay " Bếp lửa"
HS đọc
Đi từ hồi tưởng đến hiện tại,
từ kỷ niệm đến suy ngẫm.
Bài thơ là lời của người cháu
ở nơi xa nhớ về bà và những
kỷ niệm với bà. Bài thơ nói
lên lịng thành kính và những
suy ngẫm về bà.
Bố cục: 4 đoạn
3 dịng đầu: hình ảnh bếp lửa
khơi nguồn cho dòng hồi
tưởng cảm xúc về bà.
4 khổ tiếp: hồi tưởng những
kỷ niệm tuổi thơ.
I- Giới thiệu tg’, tác
phẩm:
1- Tác giả:
2- Tác phẩm:
II- Đọc tìm hiểu chú
thích:
hồn cảnh nào ?
H? Mạch hồi tưởng được bắt đầu
từ hình ảnh nào ?
H? Tại sao mạch cảm xúc.... thể
hiện điều gì ?
H? Trong 2 câu thơ đầu tác giả đã
sử dụng những biện pháp nghệ
thuật gì ?
H? Em hiểu ntn về hình ảnh " bếp
lửa chờn vờn... ?"
H? Trong mạch hồi tưởng của
người cháu, những kỷ niệm nào về
người bà và tình bà cháu được gợi
lại ?
G bình giảng về hình ảnh " nhớ lại
đến giờ..."
H? Tiếng tu hút được nhắc nhiều
lần thể hiện điều gì ?
H? Âm thanh của tiếng tu hú gợi
cho em cảm giác gì về cuộc sống
của 2 bà cháu ?
H? Tất cả việc làm của bà giúp em
hiểu gì về bà ?
H? Nhận xét gì về cách giao vần
trong khổ thơ ? Cách gieo vần đó
diễn tả điều gì ?
H? Trong đoạn thơ, tác giả đã sử
dụng những phương thức biểu đạt
nào? có tác dụng ntn trong việc
biểu đạt nội dung ?
Gọi HS đọc " Năm giặc đốt làng..
Đoạn thơ đã tái hiện những việc
làm của bà.
H? Qua những việc làm đó, em
thấy bà hiện lên với những phẩm
chất tốt đẹp nào?
Gọi HS đọc " lận đận đời bà...
H? Từ những kỷ niệm hồi tưởng
về bà và tuổi thơ, người cháu suy
2 khổ tiếp: suy ngẫm về bà
HS đọc
Xa người thân, xa gia đình .
Hình ảnh bếp lửa:
Một bếp lửa chờn vờn sương
sớm
Một bếp lửa...
Nỗi khát khao hơi ấm gia đình
Điệp ngữ " một bếp lửa" diễn
tả một kỷ niệm không phai
mờ
Đây là hình ảnh thực, gợi
cảm, gợi tả. Tác giả đã mượn
hình ảnh này để nói lên tình
cảm của mình đối với bà.
Gợi lại cả thời thơ ấu bên
cạnh bà: tuổi thơ gắn với
những gian khổ, thiếu thốn,
nhọc nhằn: Năm ấy là năm...
Bố đi đánh xe...
Chỉ nhớ....
Những kỷ niệm thời kháng
chiến: cha bận cơng tác, chỉ
có bà cháu quấn quýt bên
nhau
Tiếng tu hú khắc khoải, quen
thuộc khiến kỷ niệm trỗi dậy.
Cuộc sống buồn, vắng vẻ
Sống bên bà, bà rất thương
quý cháu, cháu vâng lời dạy
dỗ của bà.
Bà yêu thương, che chở, dạy
dỗ, bảo ban cháu, nhóm bếp
lửa bà mong cháu khôn lớn.
Vần liền phù hợp việc diễn tả
tâm trạng.
bà và tình bà cháu:
ngẫm điều gì ?
H? Hình ảnh người bà hiện lên
trong suy ngẫm của người cháu
ntn
H? Qua suy ngẫm đó, giúp em
hiểu gì về bà ?
H? Từ " nhóm" được lặp đi lặp lại
H? Trình bày cách hiểu của em về
câu thơ " Ơi kỳ lạ và thiêng liêng
bếp lửa "?
H? Em có suy nghĩ gì về tên gọi
của bài thơ ?
H? Nêu những nét đặc sắc về nghệ
thuật của bài thơ ?
H? Em cảm nhận được gì về tình
cảm bà cháu qua bài thơ ?
* HDVN : Học thuộc lòng bài thơ
+ Soạn: Bài thơ về tiểu đội xe
không kính
Đoạn thơ kết hợp biểu cảm,
miêu tả, tự sự phù hợp với
việc diễn tả cảm xúc, tâm
trạng của nhân vật.
Đức hy sinh. Tình cảm gia
đình hồ chung với tình yêu
nước. Bà âm thầm hy sinh cho
kháng chiến.
Hình ảnh bà ln gắn liền với
Nhóm bếp lửa....
Sự tần tảo, đức hy sinh, chăm
lo cho mọi người của bà.
Tg’ lớn lên và trưởng thành
bên bếp lửa do bà nhen nhóm
lên. Câu thơ như 1 phát hiện
mới mẻ của tg’. Cái vật tưởng
chừng giản dị ấy lại chứa
đựng biết bao điều cao đẹp.
Kết hợp nhuần nhuyễn giữa
các phương thức biểu đạt.
Hình ảnh bếp lửa đầy sáng
tạo.
Ghi nhớ
2- Những suy ngẫm về
bà và hình ảnh bếp lửa
IV- Tổng kết:
1- Nghệ thuật
2- Nội dung:
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<b>Tiết 57: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ</b>
<b>(Hướng dẫn đọc thêm)</b>
<b>I- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh </b>
- Cảm nhận được tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà Ôi mong
cuộc kháng chiến chống Mỹ. Từ đó phần nào hiểu được lòng yêu quê hương, đất nước
và khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kỳ lịch sử này.
- Giọng điệu thơ thiết tha ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc hát ru.
<b>II- Các bước ti n h nh:ế</b> <b>à</b>
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ1: Ktra bài cũ: Trình bày hiểu
biết của em về nhà thơ Phạm Tiến
Duật? Hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
Đọc thuộc lòng bài thơ? Giá trị cơ
bản về nội dung và ng/thuật của bài
thơ?
* HĐ2: Bài mới
H? Trình bày những hiểu biết của em
về nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm?
GV trình bày hồn cảnh ra đời của
tác phẩm: bài thơ sáng tác năm 1971,
khi tác giả đang công tác ở chiến khu
miền Tây Thừa Thiên .
H? Nội dung chính của bài thơ ?
Gv hướng dẫn HS đọc
H? Bài thơ có thể chia làm mấy
đoạn? Nội dung từng đoạn?
H? Bài thơ được viết theo thể thơ
Sinh ngày 15/4/1945 tại Thừa
Thiên Huế. Thuộc thế hệ các
nhà thơ trưởng thành trong
kháng chiến chống Mỹ.
Thơ ca của Nguyễn Khoa Điềm
ca ngợi đất nước và con người
Việt Nam kiên trung dũng cảm.
Bài thơ mượn lời ru con của bà
mẹ Tà Ơi để nói lên tình cảm và
ước mơ của bà mẹ vùng chiến
khu Trị Thiên trong những ngày
gian nan chống Mỹ.
Lời hát ru có 3 khúc, mỗi khúc
Đoạn 1: Tấm lòng yêu thương
con của bà mẹ Tà Ôi gắn liền
với lòng yêu thương bộ đội.
Đoạn 2:... gắn liền với lòng
yêu thương dân làng
I- Giới thiệu tg’,
t/phẩm:
1- Tác giả:
2- Tác phẩm:
II- Đọc, tìm hiểu
chú thích:
nào?
Trong từng khúc, lời ru của người mẹ
được ngắt nhịp đều đặn ở giữa dòng
thơ.
H? Qua từng đoạn thơ, hình ảnh
người mẹ được miêu tả trong những
công việc và hồn cảnh ntn?
H? Cơng việc giã gạo của người mẹ
được diễn tả qua những câu thơ nào?
H? Hình ảnh thơ " Nhịp chày
nghiêng..." gợi tả điều gì ?
H? Qua lời ru của mẹ em hiểu gì về
tấm lịng và tình cảm của mẹ ?
H? Lời ru trực tiếp của người mẹ có
quan hệ với cơng việc mà mẹ đang
làm ntn ?
H? Qua đó, em hiểu gì về ước mơ của
mẹ đối với con và công việc mà mẹ
đang làm ntn?
Công việc tỉa bắp trên núi được diễn
tả qua câu thơ nào ?
H? Biện pháp nghệ thuật nổi bật
trong câu thơ trên ?
H? Bằng hình ảnh đối lập trên đã góp
phần diễn tả cơng việc mẹ ntn?
H? Trình bày cách hiểu của em về
hình ảnh thơ " Mặt trời...." ?
H? Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào ?
H? ý nghĩa của biện pháp nghệ thuật
đó ?
H? Qua lời ru của mẹ, em hiểu gì về
những ước mong của mẹ?
H? Nhận xét của em về mối quan hệ
giữa lời ru và công việc tỉa bắp của
Đoạn 3:... gắn liền với lòng
yêu nước.
Thơ 8 chữ.
Mẹ giã gạo
Mẹ tỉa bắp
Mẹ chuyển lán
Diễn tả bằng những câu thơ
giàu sức gợi cảm.
Sự vất vả trong công việc giã
gạo của mẹ. Giấc ngủ của em
nghiêng theo nhịp chày, thấm
mồ hôi lao động vất vả của mẹ,
lưng và đôi vai gầy của mẹ làm
gối cho con.
Lời ru con của mẹ cũng là lời
Lời ru trực tiếp của người mẹ có
quan hệ tự nhiên, chặt chẽ với
công việc mà mẹ đang làm. Vì
đang giã gạo nuôi bộ đội nên
mẹ ước " Con mơ cho mẹ..."
Ước mơ của mẹ nối liên của
giấc mơ của con và cùng hội tụ
trong tình yêu thương sâu sắc
những anh bộ đội.
Lưng núi thì to mà lưng mẹ thì
nhỏ.
Hình ảnh đối lập tương phản.
Công việc lao động gian khổ
giữa rừng núi heo hút.
Hình ảnh ẩn dụ " mặt trời"
Hình ảnh " mặt trận" trong dịng
thơ 1 có ý nghĩa: mặt trời của
thiên nhiên đem lại ánh sáng, sự
sống cho cỏ cây.
III- Tìm hiểu bài
1- Hình ảnh mẹ
giã gạo góp phần
ni bộ đội
kháng chiến:
2- Hình ảnh mẹ
vừa địu con vừa
tỉa bắp trên núi
Ka- Lư
mẹ?
H? Lòng yêu con của mẹ gắn liền với
tình cảm gì ?
H? Hình ảnh thơ " anh trai... giành
trận cuối" nói lên điều gì ?
H? Mẹ gửi gắm qua lời ru và giấc mơ
của con điều gì ?
H? Câu cuối của mỗi khúc ru thể hiện
điều gì?
H? Chỉ ra sự phát triển tình cảm và
ước vọng của mẹ qua 3 khúc ru ?
H? Qua mỗi khúc ru, người mẹ đã thể
hiện ý chí, ước mong gì của nhân dân
H? Nêu những nét đặc sắc về nội
dung, nghệ thuật của bài thơ ?
* HDVN: Học thuộc lịng bài thơ.
+ P/tích t/cảm của người mẹ với con.
+ Soạn " ánh trăng".
Hình ảnh " mặt trời" câu thứ 2
là hình ảnh ẩn dụ: em Cu Tai là
mặt trời của mẹ, là niềm vui,
niềm hạnh phúc của mẹ. Chính
con đã góp phần sưởi ấm lịng
tin u, ý chí của mẹ trong cuộc
sống.
Mẹ mong cho bắp lên đều: con
mau chóng lớn khôn để thành
chàng trai cường tráng khoẻ
mạnh trong lao động. Có tính
chất tự nhiên, chặt chẽ.
Lịng yêu thương con của mẹ
gắn liền với tình thương dân
làng, những người lao động
nghèo đói.
Mẹ cùng anh trai, chị gái tham
Người mẹ đã gửi trọn niềm
mong mỏi vảo giấc mơ của đứa
con. Mẹ mong con mình ngủ
ngoan và có những giấc mơ đẹp.
Thể hiện nỗi mong ước, niềm
tin tưởng tự hào của người mẹ,
ước mơ, khát vọng của người
mẹ mỗi lúc một lớn dần.
Từ h/ảnh, tấm lòng của mẹ
Tà Ơi, tg’ đã thể hiện tình u
q hương, đất nước tha thiết, ý
chí chiến đấu cho độc lập, tự do,
khát vọng thống nhất đất nước
của n/dân ta trong thời kỳ kháng
chiến chống Mỹ.
Cách ngắt nhịp, giọng điệu thơ
để thể hiện tình cảm của mẹ với
con gắn liền với tình yêu nước
người mẹ vừa
địu con, vừa
chuyển lán, đạp
rừng:
IV- Tổng kết:
1- Nghệ thuật
2- Nội dung:
SGK.
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<b>Tiết 58: </b>
<i><b>Nguyễn Duy</b></i>
<b>I- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh </b>
- Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng. Từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với q
khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cácg sống cho mình.
- Cảm nhận được sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục,
giữa tính cụ thể và tính khái qt trong hình ảnh của bài thơ.
II- Các bước tiến hành:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ1: Ktra bài cũ. Đọc thuộc lòng "
Khúc hát ru..." Qua đó giúp em hiểu
những gì về tình cảm của bà mẹ Tà
Ơi
* HĐ2: Bài mới
H? Trình bày một vài nét cơ bản về
nhà thơ Nguyễn Duy ?
H? Trình bày hồn cảnh ra đời của
bài thơ ?
GV đọc mẫu, chú ý ngữ điệu của bài
thơ.
H? Tìm hiểu bố cục của bài thơ ?
H? Bài thơ được viết theo thể thơ nào
Gọi HS đọc 3 khổ đầu
H? Những kỷ niệm về vầng trăng tuổi
thơ được tác giả diễn tả bằng hình
ảnh nào ?
H? Nhận xét gì về cách gieo vần
trong câu thơ trên ?
H? Điệp từ với nhắc lại nhiều lần
Ông sinh năm 1948. Nguyễn Duy
Nhuệ. Q Thanh Hố.
Ơng là nhà thơ quân đội, trưởng
thành cùng cuộc kháng chiến chống
Mỹ.
Bạn đọc ấn tượng với thơ Nguyễn
Bài thơ được sáng tác năm 1978 tại
thành phố Hồ Chí Minh, 3 năm sau
ngày Miền nam giải phóng
Bài thơ được in trong tập thơ "ánh
trăng" được tặng giải A của Hội
nhà văn Việt Nam 1984
3 khổ đầu: những kỷ niệm tuổi thơ
và kỷ niệm kháng chiến.
Cảm xúc của tác giả
Thể thơ 5 chữ
Hồi nhỏ sống với đồng
Với sông và với bể
Gieo vần lưng
I- Giới thiệu
tg’, t/phẩm:
1- Tác giả:
2- Tác phẩm
II- Đọc, tìm
hiểu chú
thích:
III- Tìm hiểu
bài thơ:
1- ánh trăng
trong quá
khứ
diễn tả điều gì ?
H? Những kỷ niệm về vầng trăng thời
chiến tranh được diễn tả bằng hình
ảnh nào ?
H? Em hiểu tri kỷ là gì ?
H? Em đã từng gặp từ " Tri kỷ" trong
tác phẩm nào ?
H? Tình cảm của người lính và vầng
trăng ntn?
H? Cũng qua khổ thơ 2, giúp em hiểu
gì về mối quan hệ giữa vầng trăng và
con người ?
H? Hai chữ " tình nghĩa" đã diễn tả
Quá khứ thật đẹp đẽ biết bao.
H? Hiện tại hồn cảnh sống của anh
lính ra sao ?
H? Với đ/kiện sống đó thái độ của
con người với vầng trăng ra sao ?
H? Em hiểu " người dưng" là gì?
Con người đã coi "vầng trăng tình
nghĩa, vầng trăng tri kỷ" như người
dưng qua đường. Hoàn cảnh sống
thay đổi, lòng cũng dễ đổi thay, dễ
trở nên vơ tình vơ nghĩa.
H? Sự xuất hiện của vầng trăng được
tác giả giới thiệu ntn ?
H? Các từ " thình lình, đột ngột" diễn
tả điều gì ?
Và chính sự xuất hiện này đã gợi lại
bao kỷ niệm nghĩa tình.
GV: Trăng khơng hề trách móc mà
cảm thấy có cái gì rưng rưng, xúc
động. Giọt nước mắt làm cho lòng
thanh thản lại, bao kỷ niệm ùa về.
H? Em có nhận xét gì về giọng điệu
Điệp từ với được nhắc lại 3 lần
nhằm nhấn mạnh những kỷ niệm
đẹp của tuổi thơ được ngắm trăng
trên đồng quê, trên dịng sơng...
Hồi chiến tranh ở rừng
Vầng trăng trành tri kỷ.
Hiểu nhau, hiểu bạn như hiểu mình.
Bài thơ" Đồng chí"
Thời chiến tranh, người lính đã có
sự gắn bó với ánh trăng, họ như đôi
bạn tri kỷ.
Vầng trăng là h/ả thiên nhiên tươi
mát, là người bạn tri kỷ suốt thời
tuổi thơ và thời chiến tranh ở rừng.
Sự x/hiện của vầng trăng là biểu
tượng của những năm tháng đẹp đã
trở thành vầng trăng tri kỷ, vầng
trăng tình nghĩa.
Hai chữ " tình nghĩa" đầy hàm súc:
tình cảm thuỷ chung của con người
với vầng trăng.
Từ hồi về thành phố
Một cuộc sống vật chất đầy đủ, các
tiện nghi sinh hoạt hiện đại.
Như người dưng...không họ hàng,
không quen biết.
Thình lình đèn điện tắt
Đột ngột vầng trăng trịn
Sự xuất hiện bất ngờ, gây ấn tượng
mạnh của vầng trăng.
Ngửa mặt lên nhìn mặt
Có cái gì rưng rưng
2- Sự xuất
hiện đột ngột
của vầng
trăng
3- Suy ngẫm
của tác giả
về ánh trăng
H? Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ
mang nhiều lớp nghĩa ? Em hãy phân
tích ?
H? Khổ thơ nào trong bài biểu hiện
tập trung nhất ý nghĩa biểu tượng đó
H? Phân tích lớp nghĩa tượng trưng
của hình ảnh: Trăng cứ tròn vành
vạch; ánh trăng im...?
* HDVN: Học thuộc lịng
+ Soạn: Tổng kết từ vựng
Giọng điệu tâm tình bằng thể thơ 5
chữ. Nhịp thơ trôi chảy tự nhiên,
nhẹ nhàng theo nhịp chảy.
Trăng là biểu tượng cho quá khứ
tình nghĩa.
Là vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng của
đời sống.
Khổ thơ cuối của bài thơ tập trung
nhất ý nghĩa biểu tượng của hình
ảnh vầng trăng, chiều sâu tư tưởng
mang tính triết lý của tác phẩm.
Tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ
chẳng phai mờ.
ánh trăng nghiêm khắc như đang
nhắc nhở mỗi chúng ta: con người
có thể vơ tình, lãng quên nhưng
IV- Tổng
kết:
Ghi nhớ:
SGK
V- Luyện
tập: SGK
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<b>Tiết 59: </b>
- Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngơn
ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương.
II- Các bước tiến hành:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ1: Ktra bài cũ: Nhắc lại nội
dung kiến thức đã ôn tập ở tiết
trước?
* HĐ2: Bài mới
Gọi HS đọc 2 dị bản của câu ca
dao.
H? Trong 2 dị bản đó "Gật gù" hay
"gật đầu" thể hiện thích hợp hơn ý
nghĩa cần biểu đạt ?
Gọi HS đọc
H? Người vợ trong câu chuyện này
đã hiểu nghĩa của cụm từ trên ntn?
H? Nhận xét gì về cách hiểu nghĩa
của người vợ?
Gọi Hs đọc đoạn thơ.
H? Trong các từ : vai, miệng, chân ,
tay, đầu từ nào được dùng theo
nghĩa gốc? Từ nào được dùng theo
nghĩa chuyển?
Gọi Hs đọc đoạn thơ.
H? Phân tích cái hay trong cách
dùng từ?
H? Các sự vật, hiện tượng trên được
đặt tên theo cách nào?
HS đọc
Gật đầu: cúi xuống rồi ngẩng
lên ngay thường để chào hỏi
hay tỏ sự đồng ý.
Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần,
biểu thị thái độ đồng tình, tán
thưởng
Kết luận: "gật gù" thích hợp
hơn ý nghĩa cần biểu đạt:
Tuy món ăn rất đạm bạc
nhưng đôi vợ chồng nghèo
ăn rất ngon miệng vì họ biết
chia sẻ những niềm vui đơn
sơ trong c/sống.
HS đọc.
.
Người vợ chưa hiểu nghĩa
của cách nói " chỉ có một
chân sút"
Chỉ thuận có một chân có thể
sút chính xác.
Cách nói này có nghĩa là cả
đội bóng chỉ có một người
Nghĩa gốc: Miệng, chân, tay
Nghĩa chuyển: Vai - hoán dụ
Đầu: ẩn dụ
các từ: đỏ, xanh, hồng, lửa,
cháy tro tạo thành 2 trường
từ vựng, trường từ vựng chỉ
1- Bài 1: tr 158
2- Bài 2: tr 158
3- Bài 3: tr 158
4- Bài 4: tr 153
Chia nhóm yêu cầu hs tìm vd minh
hoạ
Hồn thành các bài tập cịn lại.
Soạn: luyện tập viết đoạn văn tự sự
có sử dụng yếu tố nghị luận.
màu sắc và trường từ vựng
chỉ lửa
ý nghĩa: màu đỏ của cô gái
thắp lên trong mắt chàng trai,
ngọn lủă làm lan toả cả
Đặt tên theo đặc điểm của sự
vật
VD: Cá kìm, chim lơn,. chè
móc câu....
Bài tập 5
6- Bài 6:
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<b>Tiết 60: </b>
- Thông qua thực hành, luyện tập để biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự
sự một cách hợp lý.
II- Các bước tiến hành:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ 1: Ktra bài cũ: Trình bày những
dấu hiệu và đặc điểm của nghị luận
trong một văn bản tự sự?
HĐ2: bài mới
Gọi hs đọc đoạn văn
H? Phương thức biểu đạt chính trong
đoạn văn trên là gì?
H? Đoạn văn trên kể về sự việc gì?
Ngồi ra, đoạn văn trên cịn kết hợp cả
yếu tố nghị luận.
H?Yếu tố nghị luận được thể hiện rõ ở
những câu văn nào?
H? Vai trò cảu những yếu tố đó trong
việc làm nổi bật nội dung của đoạn
văn?
H? Theo em, bài học rút ra từ câu
chuyện này là gí?
H? bài tập 1 nêu những u cầu gì?
GV gợi ý cho hs bằng những câu hỏi:
H? Buổi sinh hoạt lớp diễn ra ntn?
H? Nội dung buổi sinh hoạt lớp là gì?
Hs đọc
Phương thức tự sự.
Kể về cuộc tranh luận giữa 2
Bài học về sự bao dung, lòng
nhân ái, biết tha thứ và ghi
nhớ ân nghĩa, ân tình.
Kể buổi sinh hoạt lớp trong
đó em phát biểu ý kiến để
I/ Thực hành tìm
hiểu yếu tố nghị
luận trong đoạn văn
tự sự:
đoạn văn:
Lỗi lầm và sự biết
ơn
II/ Thực hành viết
đoạn văn tự sự có
yếu tố nghị luận:
Em đã phát biểu về vấn đề gì? Tại sao
em lại phát biểu vấn đề đó?
H? Em đã thuyết phục cả lớp Nam là
người bạn tốt ntn? (lý lẽ, vd, phân tích)
Yêu cầu hs viết đoạn văn trong 10 phút
theo các gợi ý đã trao đổi
GV nhận xét, đánh giá
H? Nêu yêu cầu của bài tập2
H? Bà đã để lại một việc làm hoặc lời
nói, suy nghĩ ntn? Điều đó diễn ra
trong hồn cảnh nào?
H? Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó
giản dị mà sâu sắc, cảm động ntn?
H? Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu
chuyện?
Gv hướng dẫn hs viết dựa trên những
điểm vừa gợi ý.
* HDVN: hoàn thành các bài tập còn
lại
+ Soạn văn bản: "Làng"
chứng minh Nam là người
bạn tốt.
HS trình bày đoạn văn viết
của mình.
Viết đoạn văn kể về lời dạy
bảo giản dị hoặc những việc
làm của bà
.
II/ Bài tập 2
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 61- 62: </b></i>
<i><b> KIM LÂN</b></i>
<b>I- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh </b>
- Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước và tinh
thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai. Qua đó thấy được một biểu hiện cụ thể sinh động
về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kháng chiến.
- Nét đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng tình huống, tâm lý, miêu tả sinh động diễn biến
tâm trạng, ngôn ngữ nhân vật quần chúng.
- Rèn luyện năng lực phân tích n/vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích tâm lý
n/vật.
II- Các bước tiến hành:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ1: Ktra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài
thơ " ánh trăng" ? Giá trị cơ bản về nội
dung và ng.thuật của bài thơ ?
* HĐ2: Bài mới
H? Nêu những nét cơ bản về nhà văn
Kim Lân ?
Tên thật là Nguyễn Văn Tài
-Sinh năm: 1920 - Quê : Từ Sơn
- Bắc Ninh
Là nhà văn có sở trường về
truyện ngắn.
<b>I- Giới thiệu tác</b>
<b>giả, tác phẩm:</b>
<b>1- Tác giả</b>
H? Hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn
"Làng"
GV tóm tắt phần đầu của truyện mà
SGK lược bớt
GV đọc mẫu một đoạn
H? Tóm tắt các tình tiết xoay quanh cốt
truyện ?
H? Qua đó câu chuyện muốn thể hiện
tình cảm gì của người nơng dân?
GV tóm tắt nội dung cơ bản của phần
đã lược bớt trong SGK
Nhà văn Kim Lân đem đến cho đọc
một cảm nhận về tình u làng ở n/vật
ơng Hai. Đó là t/cảm có ở nhiều nơng
dân công nhân nhưng với n/vật ơng
Hai, tình yêu làng có nét riêng thật
đáng yêu: đó là tính khoe làng. Cũng từ
ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng, nhà
văn đã phát hiện trong tình yêu làng
của ơng có sự chuyển đổi, phát triển
thành tình cảm lớn hơn. Chúng ta cùng
tìm hiểu.
Gọi Hs đọc từ đầu... ruột gan ông lão
cứ múa cả lên, vui quá.
H? Trong những ngày đi tản cư tâm
trạng của ông Hai được nhà văn diễn tả
ntn?
H? Em hãy thuật tóm tắt phần truyện
kể về các sự việc trước khi ông Hai
nghe tin dữ ?
Ông am hiểu và gắn bó với
nông thôn và người nông dân.
Đề tài: Làng quê VN và những
nông dân, những phong vị
quê dân dã, những thói quê, lề
quê in dấu ấn đậm nét trong
sáng tác của Kim Lân
Văn phong của Kim Lân nhẹ
nhàng, tự nhiên mà tinh tế.
Được viết trong thời kỳ đầu của
cuộc kháng chiến chống Pháp
và đăng lần đầu tiên trên tạp
chí văn nghệ năm 1948.
Tóm tắt:
Tình cảm sâu nặng của ông Hai
hướng về làng trong những
ngày tản cư.
Tâm trạng bàng hồng, đau đớn
của ơng Hai khi nghe tin làng
chợ Dầu theo giặc.
Tâm trạng vui sướng của ông
Truyện diễn tả chân thực, sinh
động tình u q hương ở ơng
Hai, một người nông dân rời
làng đi tản cư.
Ông bất đắc dĩ phải rời làng đi
tản cư, ông khổ tâm, day dứt
nhớ làng, nhớ anh em, đồng
<b>2- Tác phẩm</b>
<b>II- Đọc, tìm hiểu</b>
<b>chú thích</b>
<b>III- Tìm hiểu</b>
<b>truyện:</b>
<b>Diễn biến tâm</b>
<b>trạng của ông</b>
<b>Hai</b>
<b>1- Trong những</b>
<b>ngày đi tản cư</b>
H? Tâm trạng của ông khi nghe tin đó
được tác giả diễn tả ntn?
H? Qua đó giúp em hiểu gì về tâm
GV dẫn dắt: Đang sống giữa tâm trạng
tự hào về làng, phấn chấn về những tin
thắng trận của quân và dân ta, ông Hai
bỗng nghe được tin: cả làng chợ Dầu
của ông theo giặc.
H? Đặt trong hệ thống các sự việc của
truyện, việc tạo ta tình huống trên có
giá trị ntn?
Gọi HS đọc đoạn truyện tiếp theo.
H? Cảm giác đầu tiên của ông Hai khi
nghe tin làng theo giặc được tác giả
diễn tả ntn?
H? Bằng cách diễn tả như trên, đã giúp
người đọc cảm nhận được gì về tâm
trạng của ơng Hai lúc này?
H? Em có nhận xét gì về cách diễn tả
tâm trạng của tác giả?
H? Sau phút giây bàng hồng, ơng Hai
đã có hành động ntn?
H? Qua câu hỏi đó giúp em hiểu điều
gì về sự thay đổi trong tâm trạng ông
Hai lúc này ?
H? Theo em điều gì đã làm nảy sinh
trong ơng Hai cái hy vọng đó?
GV dẫn dắt: Nhưng sự việc diễn ra lại
khơng đúng như điều ông mong đợi.
Những người tản cư đã kể rành rọt quá,
lại khẳng định họ vừa ở dưới ấy lên.
H? Lúc này, ơng Hai có những cử chỉ
hành động ntn?
H? Những chi tiết trên giúp em hình
chí: " Ơng muốn cùng anh em
đào đường, đắp ụ, xẻ hào,
khuân đá".
Thoát khỏi căn nhà tù túng của
mụ chủ nhà, ông lão đến phịng
thơng tin để nghe đọc báo, để
nghe tin qn ta thắng trận lớn:
em bé dũng cảm cắm cờ, anh
trung đội trưởng giết 7 tên giặc.
Những gương anh hùng, những
chiến cơng nho nhỏ cũng làm
ơng khối chí.
Ruột gan ông lão cứ múa cả
lên...
Ông đang sống trong trạng thái
hưng phấn cao độ, niềm vui,
niềm tự hào quá lớn đối với
ơng.
Đây là tình huống gay go, thử
thách đối với n/vật. Từ tình
huống này, n/vật sẽ bộc lộ sâu
hơn nội tâm của mình, tình cảm
của mình.
Cổ ơng lão nghẹn đắng lại, da
mặt tê rân rân, ông lão lặng đi
tưởng như đến không thở được.
Tâm trạng đau khổ, bàng
hoàng, ngỡ ngàng,tưởng chừng
mọi điều đang sụp đổ trước mắt
ông.
Diễn tả tâm trạng một cách cụ
thể giúp người đọc nhận thấy
sâu sắc, sống động những điều
sâu kín trong tâm hồn n/vật.
Ơng cố trấn tĩnh để cất tiếng
hỏi:
Liệu có thật khơng hở bác? hay
<b>2- Khi nghe tin</b>
<b>làng theo giặc:</b>
dung nhân vật ông Hai đang sống trong
tâm trạng ntn?
H? Em có nhận xét gì về cách thể hiện
tâm trạng nhân vật ?
GV bình: giá ơng khơng u làng say
mê như vậy thì ơng đã khơng cảm thấy
tủi nhục đến thế. Ơng cảm thấy chính
mình mang nỗi nhục của một người
dân cái làng Việt gian.
H? Theo em trong t/yêu làng của ông
Hai đã hé mở những suy nghĩ mới mẻ
gì
H? Khi tin đồn đã lan rộng, ơng Hai đã
đưa ra giải pháp tình thế ntn?
H/ Qua những suy nghĩ của ơng Hai
giúp em hiểu điều gì về tâm trạng và
tình cảm của ơng lúc này?
H? đến đây em đã nhận thấy sự phát
triển mới mẻ trong tình yêu làng của
ơng Hai là gì ?
Tâm trạng của ơng Hai còn bộc lộ rõ
qua cuộc trò chuyện với đứa con út.
H? Qua toàn bộ nội dung thảo luận
trên, em có nhận xét gì về diễn biến
tâm trạng của ông Hai khi nghe tin
làng theo giặc?
H? Nhận xét gì về cách xây dựng ngơn
ngữ NV trong đoạn văn?
H? Khi nghe tin đồn được cải chính,
ơng Hai đã có những lời nói, cử chỉ
ntn?
là chỉ lại...?
Trong ơng đang nảy sinh một
sự hoài nghi, một niềm hy
vọng, hy vọng rằng đó khơng
phải là sự thật.
Phải chăng đó là tình yêu sâu
sắc, say mê của ông với làng,
niềm tự hào về làng ln ngự
trị trong tâm trí ơng.
Cúi gằm mặt xuống mà đi.
Bao nhiêu ý nghĩ cứ nối tiếp
trong đầu ơng.
Nhìn lũ con ơng nghĩ " chúng
nó cũng là trẻ con làng Việt
gian ư?"
Ông không nỡ bước chân ra
ngõ, nói chuyện cũng nói khẽ.
Lúc nào ông cũng nơm nớp
tưởng như người ta đang bàn
đến cái chuyện ấy.
Ông Hai đang sống trong tâm
trạng đau đớn, tủi hổ khi vây
quanh ông là những lời đồn đại
về cái làng của ông theo giặc.
Sâu sắc đúng đặc điểm của
nhân vật ông Hai, một người
nơng dân rất u làng.
Ơng tự ý thức mình là người
dân một nước đang chống giặc
ngoại xâm.
Trong lịng ơng Hai đã diễn ra
cuộc đấu tranh: về làng hay ở
lại?
Ông đã từng nhớ làng da diết,
từng ao ước về làng. Nhưng
vừa chớm nghĩ lập tức ông
<b>vợ chồng ông ở</b>
<b>nhờ:</b>
<b>4- Khi trò</b>
<b>chuyện với đứa</b>
<b>con út:</b>
<b>5- Khi nghe tin</b>
<b>đồn được cải</b>
<b>chính:</b>
<b>IV- Tổng kết:</b>
H? Em hiểu gì về tâm trạng ông Hai
lúc này ?
H? Em thấy cách dẫn dắt truyện của
nhà văn ntn?
H? Nhận xét về cách miêu tả diễn biến
nội tâm nv?
H? Cách xây dựng ngôn ngữ nv có
điểm gì đáng chú ý?
H? Trình bày cảm nhận của em về nv
H? Tác phẩm mang đến cho em những
hiểu biết gì về đất nước con người VN
những ngày đầu kháng chiến ?
* HDVN: Tóm tắt ngắn gọn truyện .
+ Phân tích diễn biến tâm trạng của
ông Hai khi nghe tin làng theo giặc
+ Chuẩn bị: Chương trình địa phương
phần Tiếng Việt.
phản đối ngay "về làng là bỏ
kháng chiến, bỏ cụ Hồ; làng thì
yêu thật nhưng làng theo Tây
thì phải thù".
ở ơng Hai đang diễn ra sự đấu
tranh giữa tình yêu làng và tình
yêu cách mạng, tình yêu đất
nước. Tình yêu làng dẫu tha
thiết vẫn không thể mạnh hơn
tình yêu nước.
Tình yêu làng quê đã mở rộng
nâng lên thành tình u nước.
Ơng muốn con ghi nhớ sâu sắc:
nhà ta ở làng chợ Dầu.
Ông Hai trò chuyện với con
hay chính là ơng muốn thể hiện
tấm lịng gắn bó, thuỷ chung
thành một niềm thiêng liêng ở
ông đối với cụ Hồ, với cách
mạng, đất nước.
Diễn biến tâm trạng: từ bàng
hoàng, nửa tin, nửa ngờ đến
đau khổ, tủi nhục, giày vị lịng
mình. Tất cả đã thể hiện tình
u nước của ông Hai.
Ngôn ngữ giản dị thể hiện đúng
cách nói, suy nghĩ chân thành,
ngay thẳng của người nơng
dân.
Ơng khoe " Tây nó đốt nhà tơi
rồi" mà khn mặt ơng cứ tươi
vui, rạng rỡ.
Một niềm vui sướng trào ra
khơng kìm nén được của dân
quê khi biết tin làng không theo
giặc. Vui mừng vì nhà bị đốt.
Một niềm vui kỳ lạ thể hiện 1
cách cảm động tinh thần yêu
nước và cách mạng của người
dân VN. Đối với họ trước hết
Cách dẫn dắt khéo léo, hợp lý
tạo ra những mâu thuẫn trong
nội tâm nv
Thành cơng, sâu sắc, biết đặt nv
vào tình huống thử thách để bộc
lộ chiều sâu tâm trạng của nhân
vật.
Giản dị, nhuần nhị, thể hiện
đúng lời nói, suy nghĩ của
người nông dân gắn bó với làng
q.
Lịng u làng, u nước hồ
quyện khơng khí kháng chiến;
tấm lịng của người dân quê.
<i> </i>
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b> Tiết 63: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT</b></i>
<b>I- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh </b>
- Hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng miền đất nước.
II- Các bước tiến hành:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ1: Ktra bài cũ: Kiểm tra phần
chuẩn bị bài ở nhà.
* HĐ2: Bài mới
H? Tìm những từ ngữ địa phương
khơng có từ ngữ tương ứng cùng
nghĩa trong ngơn ngữ tồn dân ?
H? Tìm những từ ngữ địa phương
giống về nghĩa, khác về âm với từ
ngữ toàn dân?
H? Tìm những từ ngữ giống về âm
nhưng khác về nghĩa so với các
phương ngữ khác hoặc từ ngữ toàn
dân ?
Tương tự giáo viên yêu cầu học sinh
A- Chỉ các sự vật, hiện tượng khơng
có tên gọi trong các phương ngữ khác
và trong ngơn ngữ tồn dân:
Nhút: tiếng Nghệ Tĩnh chỉ món ăn
được muối từ xơ mít trộn lẫn vài gia
Măng cụt
Bồn bồn: một loại cây thân mềm,
sống ở dưới nước, có thể làm dưa
hoặc xào, phổ biến ở vùng Tây Nam
bộ.
B/ Mệ (Trung bộ): bà
Mạ (Trung bộ) : Mẹ
Bọ (Trung bộ): bố, cha
Tía (Nam bộ): Bố, cha
Mơ (Trung bộ): Đâu
C/ Hòm (Bắc bộ): Chỉ một thứ đồ
đựng hình hộp, thường bằng gỗ hay
kim loại mỏng có nắp đậy kín
1- Bài 1
tìm tiếp.
H? Vì sao có những từ ngữ địa
phương biểu thị sự vật hiện tượng
mà khơng có từ ngữ cùng nghĩa
trong ngơn ngữ tồn dân?
H? Sự xuất hiện những từ ngữ đó
thể hiện điều gì ?
Yêu cầu học sinh quan sát 2 bảng
mẫu b,c (bt1)
H? Có những từ ngữ nào ( mẫu b)
giống về nghĩa, khác về âm được
coi là ngôn ngữ tồn dân khơng ?
H? Cách hiểu nào ở điểm c được coi
là thuộc về ngơn ngữ tồn dân ko?
H? Từ đó em rút ra nhận xét gì về
phương ngữ thường được lấy làm
chuẩn của Tiếng Việt ?
Hướng dẫn các nhóm thảo luận
H? Có nên dùng từ ngữ địa phương
hay không ?
H? Chỉ nên dùng từ ngữ địa
phương trong tình huống giao tiếp
nào?
H? Tại sao trong một số tác phẩm
văn học tác giả lại sử dụng từ ngữ
địa phương ?
* HDVN: Đối thoại, độc thoại và
độc thoại nội tâm trong vb tự sự.
Hòm: (Trung bộ và Nam bộ) chỉ áo
quan dùng để khâm niệm người chết
Điều đó cho thấy Việt Nam là đất
nước có sự khác biệt giữa các vùng,
miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm
tâm lý, phong tục tập quán.
Ngôn ngữ Bắc bộ
Chủ yếu là phương ngữ Bắc được lấy
làm ngôn ngữ toàn dân
Phương ngữ được lấy làm chuẩn của
tiếng Việt là phương ngữ Bắc (Hà Nội
)
Trong hoàn cảnh giao tiếp có tính chất
nghi thức khơng nên dùng từ ngữ địa
phương.
Trong phạm vi giao tiếp gia đình, bạn
bè nói cùng phương ngữ.
Nhằm khắc hoạ rõ nét đặc trưng có
tính chất địa phương của nhân vật
2- Bài 2
3- Bài 3:
4- Bài 4
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết64: </b></i>
- Hiểu được thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm đồng thời
thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự
- Rèn luyện kỹ năng nhận diện và tập kết hợp những yếu tố này trong khi đọc cũng như
khi viết văn.
II- Các bước tiến hành:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ1: Ktra bài cũ : Trình bày những
dấu hiệu và đặc điểm của lập luận
trong văn bản ?
* HĐ2: Bài mới
GV đọc 2 VD đối thoại và độc thoại
Đối thoại: Thuý Kiều và Hoạn Thư
Gọi Hs đọc đoạn văn tr 170
H? Trong 3 câu đầu đoạn trích ai nói
với ai?
H? Tham gia vào câu chuyện có ít nhất
là mất người ?
H? Dấu hiệu nào cho thấy đó là cuộc
trị chuyện, trao đổi qua lại?
H? Em hiểu thế nào là đối thoại?
H? Câu " hà, nắng gớm, về nào" ơng
Hai nói với ai?
H? đây có phải là đối thoại khơng? Vì
sao ?
H? Vậy ơng Hai nói với chính mình để
làm gì?
H? Trong đoạn trích cịn có câu nào
kiểu này khơng ? Em hãy chỉ rõ ?
H? Nhân vật có cất thành tiếng
khơng ? Phía trước lời nói nv có dấu
Ngoại hình, nội tâm, hành
động, ngôn ngữ, trang phục
HS đọc
Những người đàn bà tản cư
ít nhất là 2 người
2 gạch đầu dòng: 2 lượt lời
qua lại
Nội dung: Mỗi người nói đều
hướng tới người tiếp chuyện.
Khơng hướng tới người tiếp
chuyện cụ thể thế nào mà nói
với chính mình.
Khơng. Vì khơng có người
tiếp chuyện.
Nói bâng quơ, đánh trống
lảng để tìm lối rút lui
Ơng lão nắm tay mà rít lên
I- Đối thoại, độc
thoại và độc thoại
nội tâm trong văn
bản tự sự:
1- Đoạn văn sgk
tr170
2- Tìm hiểu:
a- Cuộc đối đáp,
trò chuyện:
b, Độc thoại
C- Độc thoại nội
tâm:
hiệu gì ?
H? Em hiểu độc thoại là gì ?
H? Những câu" chúng nó...? " là câu ai
hỏi ai ?
H? Về dấu hiệu hình thứcm những câu
này khác câu ở phần a,b ở chỗ nào ?
GV: lời nói thầm diễn ra trong suy
nghĩ, tình cảm của NV để thể hiện tâm
trạng dằn vặt, đau đớn khi nghe tin
H? Em hiểu thế nào là độc thoại nội
tâm?
H? Theo em các hình thức trên có tác
dụng ntn trong việc thể hiện khơng khí
của câu chuyện và thái độ của những
người tản cư trong buổi trưa ông Hai
gặp họ ?
GV củng cố bài học, hướng học sinh
vào ghi nhớ
Gọi Hs đọc đoạn trích
H? Cuộc đối thoại của ai với ai? Đối
thoại trong hoàn cảnh nào ? Có mấy
lượt lời trao và đáp?
H? Tái hiện lại cuộc thoại này, tác giả
nhằm làm nổi bật điều gì ?
GV hướng dẫn hs viết đoạn văn theo
đề tài tự chọn có sử dụng các hình
thức đơi thoại, độc thoại, độc thoại nội
tâm
* HDVN : làm bài 2
+ Chuẩn bị Luyện nói tự sự kết hợp
với nghị luận và miêu tả nội tâm.
"chúng bay..."
Cất thành tiếng, có gạch đầu
dịng.
Nhân vật tự nói với chính
mình
Khơng cất thành tiếng, khơng
có gạch đầu dịng.
Hình thức đối thoại tạo cho
câu chuyện có khơng khí như
cuộc sống thật, thể hiện thái
độ căm giận... tạo tình huống
để đi sâu vào nội tâm nv.
Hình thức độc thoại và độc
thoại nội tâm đã giúp nhà văn
khắc hoạ sâu sắc tâm trạng
của NV
Phân tích tác dụng của hình
thức đối thoại.
Cuộc đối thoại này diễn ra
trong hồn cảnh khơng bình
thường
Có 3 lời trao nhưng chỉ có 2
lượt lời đáp
Nhằm nổi bật tâm trạng uất
ức, tủi hổ của ông Hai.
HS thảo luận trả lời
II- Luyện tập:
Bài 1
Bài 2
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<b>- Biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể lớp với nội dung kể một sự việc theo ngôi</b>
thứ nhất hoặc thứ 3. Trong khi kể có kết hợp miêu tả nội tâm, nghị luận, có đối thoại và
độc thoại.
II- Các bước tiến hành:
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của Học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
* HĐ1: Ktra bài cũ: Việc chuẩn bị
của học sinh
* HĐ2: bài mới
GV nêu 1 số y/cầu của tiết luyện
nói
Khơng viết thành bài văn chỉ nêu
các ý chính mà mình định nói.
H? Mở đầu nên nói ntn?
H? Tiếp theo em sẽ trình bày
những nội dung gì ?
H? Kết thúc ntn?
H? Yêu cầu về tư thế, tác phong ?
GV hướng dẫn chia tổ nhóm cho
học sinh
GV yêu cầu từng đề bài cần đạt tới
GV cử từng nhóm trình bày. Các
bạn nhóm khác nghe và bổ sung,
nhận xét.
H? ở đề 4, nội dung kể cần đạt là gì
?
Chào, giới thiệu mình và nội
Trình bày các nội dung theo u
cầu
Cảm ơn mọi người đã chú ý lắng
nghe.
Nói tự nhiên, rõ ràng, rành
mạch, mắt hướng vào nghe
nghe.
Các tổ cử đại diện trình bày.
Nhóm 1: đề 1
Nhóm 2: đề 2
Nhóm 3: Đề 3
Nhóm 4: Đề 4
Kể đảm bảo các sự việc sau:
Vì sao tơi lấy Vũ Nương làm vợ
Tính tình tơi ra sao ? Vũ Nương
ra sao ?
I- Yêu cầu cần chú
ý khi nói
II- Luyện nói
1- Đề 1: Tâm trạng
2- Đề 2: Kể lại buổi
sinh hoạt lớp trong
đó em có phát biểu
ý kiến Nam là
người bạn tốt
3- Đề 4: Đóng vai
Trương sinh kể lại
câu chuyện theo
ngôi thứ nhất
H? Qua tiết luyện nói, các em rút ra
những ưu khuyết điểm gì?
GV tổng kết
Giờ sau chuẩn bị soạn bài : Lặng lẽ Sa
Pa.
Tơi phải đi lính
Khi trở về, tơi đã đối xử với Vũ
Nương ra sao ?
Nàng không chịu nổi đã vẫn
Sau khi biết nỗi oan của nàng,
III- Rút kinh
nghiệm
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 66- 67:</b></i>
<i><b>Nguyễn Thành Long</b></i>
<b>I- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh </b>
- Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh
niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm, trong
quan hệ với mọi người
- Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện. Từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của
con người trong lao động có ích
- Rèn kỹ năng cảm thị và phân tích các yếu tố tác phẩm truyện: miêu tả nv , những bức
trang thiên nhiên, trần thuật từ điểm nhìn của giáo viên .
<b>II- Các bước tiến hành</b>:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
*HĐ1: Ktra bài cũ: Tóm tắt truyện
ngắn "Làng"? Trình bày những nét
cơ bản về nội dung & ng.thuật .
H? Nêu những nét cơ bản về tác
giả Nguyễn Thanh Long ?
1925 - 1991
Quê: Quảng Nam
Là n.văn sở trường về truyện
ngắn &bút ký
Trong nền v.học dtộc, Ng.Thành
Long được đánh giá là 1 nhà văn
già dặn trong bút lực.
Truyện ngắn của ông không có
những chi tiết ly kỳ, phức tạp mà
rất đơn sơ, bình dị, đậm chất thơ
cuộc sống. Nó cho ta mở rộng
tầm mắt về cuộc sống bình dị
quanh ta truyền cho ta niềm tin
I- Giới thiệu t.giả,
t/phẩm:
1- Tác giả
H? Truyện ngắn " Lặng lẽ..." được
sáng tác trong hoàn cảnh nào ?
Gọi HS đọc các đoạn theo yêu cầu
của GV chủ yếu đọc cuộc gặp gỡ
giữa 3 NV anh thanh niên, ông hoạ
sĩ, cô kỹ sư.
H? Em hãy trình bày các tình tiết
tạo nên cốt truyện?
H/ Em có nhận xét gì về cốt truyện
?
H? Truyện được trần thuật chủ yếu
theo điểm nhìn của NV nào ?
Gv lưu ý: Cùng với NV anh thanh
niên, các n/vật khác như ông hoạ
sĩ, cô kỹ sư, anh cán bộ đã góp
phần thể hiện chủ đề, tư tưởng của
t/phẩm.
Truyện không sử dụng các kể từ
ngôi thứ nhất mà qua điểm nhìn, ý
nghĩa của ơng hoạ sĩ. NV hoạ sĩ
đóng vai trị rất quan trọng.
N/vật anh thanh niên vừa là nhân
vật chính vừa là NV trung tâm.
H? Trong truyện, NV anh thanh
niên xuất hiện ở những tình huống
nào?
H? Sự xuất hiện của anh thanh
niên quan hệ với NV ntn?
yêu & hơi ấm c/sống.
Đề tài: Cuộc sống lao động sx của
những con bình dị đang thầm
lặng hiến dâng tuổi trẻ, tài năng
của mình cho đất nước. Chủ yếu
viết về công cuộc xây dựng
CHXH ở miền Bắc
HS đọc
Cuộc làm quen tình cờ giữa ơng
hoạ sĩ già và cô kỹ sư trẻ
Buổi gặp gỡ giữa anh thanh niên,
bác lái xe và ông hoạ sĩ, cô kỹ sư.
Buổi chia tay lưu luyến giữa họ
Cốt truyện khá đơn giản, chỉ tập
trung vào cuộc gặp gỡ tình cờ
giữa mấy khách trên chuyến xe
với anh thanh niên làm cơng tác
khí tượng trên đỉnh cao n Sơn
ở Sa Pa
Nhân vật chính: anh thanh niên
Ơng hoạ sĩ tuy khơng phải là Nv
chính nhưng truyện lại được trần
2- T/phẩm
Truyện "Lặng..." là
kết quả của chuyến
đi Lào Cai trong
mùa hè năm 1970
của tác giả.
Truyện rút từ tập "
Giữa trong xanh"
II- Đọc, tìm hiểu
chú thích:
III- Tìm hiểu văn
bản :
Các tình tiết trong
truyện
1- N/vật anh thanh
niên :
a- Vị trí của NV và
cách miêu tả của
tác giả.
Gọi Hs đọc " Trong lúc mọi người
xôn xao (174)... cô gái sẽ nói
H? Nhân vật anh thanh niên được
tác giả giới thiệu ntn? (hoàn cảnh
sống, làm việc)
H? Với cơng việc đó địi hỏi anh
phải có tinh thần làm việc ntn ?
H? Cái gian khổ nhất đối với anh
là gì?
H? Em có nhận xét gì về hoàn
cảnh sống của anh thanh niên?
H? Nhận xét gì về cách giới thiệu
NV của tác giả?
H? Điều gì đã giúp anh vượt qua
được hồn cảnh ấy?
H? Anh đã suy nghĩ và quan niệm
về cuộc sống và công việc của
mình ntn ?
H? Qua đó em có nhận xét gì về
NV anh thanh niên ?
H? Anh đã tự bố trí sắp xếp cho
mình cuộc sống ntn trên đỉnh núi
cao?
H? Qua đó, em cảm nhận thêm nét
đẹp gì ở anh thanh niên ?
H? Qua cuộc đối thoại và anh
thanh niên tự kể, em thấy những
đức tính tốt đẹp gì ở anh thanh
Anh thanh niên không xuất hiện
từ đầu truyện mà chỉ hiện ra trong
cuộc gặp gỡ chốc lát với các Nv
kia khi xe dừng lại nghỉ.
- NV anh thanh niên hiện ra qua
sự nhìn nhận, suy nghĩ, đánh giá
của các NV khác. Qua cách nhìn,
cảm xúc của mỗi , h/ảnh thanh
niên càng thêm rõ nét và đáng
mến hơn.
27 tuổi làm nghề khí tượng kiêm
vật lý địa cầu, một mình trên đỉnh
núi cao, quanh năm suốt tháng
giữa cỏ cây và mây núi Sa Pa.
Công việc của anh là đo gió, đo
mưa, đo nắng, đo chấn động mặt
đất phục vụ sản xuất, phục vụ
chiến đấu.
Phải tỉ mì, chính xác và có tinh
thần trách nhiệm cao (nửa đêm
Phải vượt qua được sự cô độc,
vắng vẻ.
Có hồn cảnh sống đặc biệt là
người cô độc nhất thế gian.
Cách giới thiệu gây được ấn
tượng cho người đọc.
Nhận thức được cách sống cao
đẹp:
Trước hết đó là ý thức được cơng
việc của mình rất có ích cho cuộc
sống "khi biết việc phát hiện đảm
mấy khô... anh thấy mình thật
hạnh phúc"
Anh đã có suy nghĩ đúng đắn và
sâu sắc về công việc của mình
"khi ta làm việc... buồn đến chết
mất".
Là con người đầy nhiệt huyết, đầy
B- Những nét đẹp
về NV anh thanh
niên
niên ?
H? Khi ông hoạ sĩ muốn vẽ chân
dung anh có thái độ ntn ?
Anh thanh niên hiện lên với vẻ đẹp
tinh thần, tình cảm, cách sống và
những suy nghĩ về cuộc sống, về ý
nghĩa của cơng việc.
H? Vị trí của nhân vật ơng hoạ sĩ
trong truyện?
H? Cảm nghĩ của ông khi mới gặp
anh thanh niên được diễn tả ntn?
H? Nhân vật ông hoạ sĩ có vai trị
ntn đối với nv chính?
H? Cuộc gặp gỡ bất ngờ với anh
thanh niên đã có tác động ntn tới
cơ kỹ sư ?
H? Phân tích mối quan hệ giữa bác
lái xe với nv chính ?
H? Phân tích mối quan hệ giữa bác
lái xe với nv chính?
H? Các nhân vật phụ có vai trị ntn
GV? đó là thành cơng về mặt nghệ
thuật xây dựng truyện.
H? Ngồi ra cịn có những nv nào
cũng góp phần thể hiện chủ đề của
tác phẩm?
H? Nhận xét gì về tên gọi của các
nv trong truyện? Vì sao tác giả lại
gọi họ như vậy ?
H? Trong truyện có sự kết hợp
trách nhiệm với công việc gian
khổ, vất vả. Đó là những suy nghĩ
đúng đẵn về sự hiến dâng của tuổi
trẻ về bổn phận và trách nhiệm
của lớp thanh niên đối với đất
nước.
Giữa đỉnh mây mù lạnh lẽo anh
không hề buồn tẻ, anh tạo cho
mình một nguồn vui khác ngồi
cơng việc: niềm vui đọc sách mà
anh thấy lúc nào cũng như có
người để trị chuyện. Anh tổ chức
sắp xếp một cuộc sống ngăn nắp,
chủ động: trồng hoa...
Đời sống nội tâm phong phú.
Sự cởi mở, chân thành, rất quý
trọng tình cảm của người khác,
khát khao được gặp gỡ, trị
chuyện với mọi người: thân tình
với bác lái xe, ân cần chu đáo,
cẩn thận khi có khách xa đến
thăm bất ngờ.
Khiêm tốn, thành thức từ chối
mọi lời khen. Anh cảm thấy công
việc và sự đóng góp của mình chỉ
nhỏ bé giữa bao con người đang
thầm lặng hiến dâng.
Giữ vai trò quan trọng, người kể
chuyện đã nhập vào cái nhìn và
suy nghĩ của NV hoạ sĩ để quan
sát và miêu tả từ cảnh thiên nhiên
đến nhân vật chính của truyện.
Xúc động và bối rối " vì hoạ sĩ đã
bắt đầu gặp.. ý sáng tác" (tr176)
Ơng muốn ghi lại hình ảnh anh
thanh niên bằng nét bút ký hoạ và
" người con trai ấy đáng yêu
thật... anh suy nghĩ" (tr179)
Qua quan sát và ý nghĩ của ơng
nv chính hiện ra rõ nét đẹp hơn
2- Nhân vật ông
hoạ sĩ và các nv
khác:
a- Nhân vật ông
hoạ sĩ
b- Các nv khác
* Cô kỹ sư
- Bác lái xe
3- Chất trữ tình của
truyện:
giữa yếu tố trữ tình, bình luận với
tự sự. Hãy chỉ ra chi tiết tạo nên
chất trữ tình của tác phẩm ?
H? tác dụng của chất trữ tình?
* HDVN: Tóm tắt truyện
Chuẩn bị bài viết tập làm văn số 3
đồng thời khơi gợi thêm những
khía cạnh ý nghĩa về cuộc sống,
về nghệ thuật.
Cô bàng hồng, cơ hiểu thêm
cuộc sống 1 mình dũng cảm tuyệt
đẹp của anh thanh niên, về cái thế
giới những con người xung quanh
anh và quan trọng hơn là về con
đường mà cô đã lựa chọn.
Hoàn chỉnh bức tranh sinh động
về lớp thanh niên thời đại mới:
quyết định bỏ nơi phồn hoa lên
Tây bắc lập nghiệp.
Qua lời kể này kích thích mọi
người đón chờ sự xuất hiện của
n/vụ anh thanh niên .
Lời kể này giúp biết sơ lược về
nv chính
Giúp nv chính hiện ra rõ nét.
Thông qua cảm xúc suy nghĩ của
nv phụ, anh thanh niên hiện ra
càng rõ nét và đẹp hơn.
Ông kỹ sư vườn rau Sa Pa, anh
cán bộ nghiên cứu sét
Những con người vô danh, lặng lẽ
đủ mọi lứa tuổi, ngành nghề, mọi
nơi
Phong cảnh thiên nhiên đẹp và
đầy thơ mộng của Sa Pa
Cuộc gặp gỡ tình cờ của 3 nv để
lại nhiều dư vị trong suy nghĩ về
con người, về cuộc sống, về nghệ
thuật
Chất trữ tình tốt lên từ nội dung
truyện nhằm nâng cao vẻ đẹp của
những sự vật, con người rất bình
dị được miêu tả trong truyện, nhờ
thế mà chủ đề tư tưởng của tác
phẩm được rõ nét và sâu sắc
IV- Ghi nhớ: sgk
Ngày soạn: / / 201
Ngày thực hiện: / / 201
<i><b>Tiết 68-69: </b></i>
<b>I- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh </b>
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng
yếu tố miêu tả nội tâm và lập luận.
- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, trình bày.
<b>II- Các bước tiến hành</b>:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ1: Ktra bài cũ
* HĐ2: Bài mới
GV chép đề bài lên bảng:
GV xây dựng dàn ý
1- Mở bài: Theo dòng hồi tưởng khi Vũ Nương
đang sống dưới thuỷ cung.
2- Thân bài: Học sinh đóng vai Nv Vũ nương kể
chuyện theo ngôi thứ nhất, đảm bảo các sự việc
sau.
* NV Vũ Nương tự giới thiệu về bản thân mình.
* Giới thiệu về Trương Sinh và cuộc hôn nhân
giữa 2
* Kể về cuộc sống gia đình trong những ngày đầu
* Trương Sinh đi lính (kết hợp tả cảnh tiễn biệt)
* Những ngày Vũ Nương ở nhà chăm sóc con thơ
phụng dưỡng mẹ già.
* Ngày Trương Sinh trở về (kết hợp miêu tả niềm
vui của Vũ Nương)
* Trương Sinh nghi cho Vũ Nương là thất tiết.
* Vũ Nương hết lời thanh minh nhưng Trương
* Kết bài: Những suy nghĩ của Vũ Nương về
cuộc sống, xã hội đương thời.
- <i>Biểu điểm </i>:
+ Điểm 9, 10: bài làm đúng phương pháp văn tự
sự kết hợp miêu tả, lập luận
Bố cục rõ ràng, rành mạch, diễn đạt lưu lốt, có
h/ảnh
Biết đóng vai nhân vật Vũ Nương có sáng tạo
đảm bảo các sự việc chính
Khơng mắc lỗi chính tả, diễn đạt dùng từ
+ Điểm 7, 8: Đạt các yêu cầu trên, còn mắc một
HS ghi đề bài
vào giấy kiểm
tra
HS làm bài
trong 90 phút
Đề văn: Dựa vào nội
vài lỗi dùng từ, chính tả, diễn đạt.
+ Điểm 5,6: Đạt các yêu cầu trên ở mức trung
bình
+ Điểm 3,4: Bài làm còn sơ sài
+ Điểm 1,2: Chưa biết đóng vai Vũ Nương
- Cuối giờ Gv thu bài
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 70: </b></i>
<b>I- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh </b>
- Hiểu và nhận diện được thế nào là người kể chuyện, vai trò và mối quan hệ giữa
người kể với ngôi kể trong văn bản tự sự.
- Rèn luyện kỹ năng nhận diện và tập hợp các yếu tố này trong khi đọc và viết văn.
II- Các bước tiến hành:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH GHI BẢNG
* HĐ1: Ktra bài cũ: Văn tự sự thường
kể chuyện theo những ngôi nào? Thế
nào là kể chuyện theo ngôi 1? Ngôi
3? Tác dụng của mỗi loại ngôi kể ?
* HĐ2: Bài mới:
Gọi Hs đọc đoạn trích (sgk tr184)
H? Truyện kể về ai và về NV nào?
H? Ai là người kể câu chuyện trên?
(có phải là một trong 3 NV đó
khơng?)
Trong các đoạn trích, các NV đều trở
thành đối tượng miêu tả một cách
khách quan.
H? Những câu " Giọng cười đầy tiếc
rẻ... Những người..." là lời nhận xét
của người nào? Về ai ?
H? Lời nhận xét "Những... như vậy"
có điều gì chú ý về ngôi kể ?
H? Với cách sử dụng ngôi kể nhập
thân vào NV như vậy có tác dụng gì?
H? Nếu đó là câu nói trực tiếp của
Ngơi 1: Người kể chuyện xưng tơi,
có thể kể trực tiếp những gì mình
nghe, mình thấy, mình trải qua,
nhằm tăng tính thuyết phục.
Ngơi 3: Người kể tự dấu mình, gọi
tên các NV bằng tên gọi của chúng,
người kể có thể kể một cách linh
hoạt, tự do những gì diễn ra với NV
Hs đọc
Kể về phút chia tay giữa người hoạ
sĩ già, cô gái và anh thanh niên
Không phải là một trong 3 NV trên
vì nếu là một trong 3 NV trên thì
ngơi kể và lời văn phải thay đổi.
Lời nhận xét của người kể chuyện
về anh thanh niên và suy nghĩ của
anh ta
Người kể nhập vào anh thanh niên
để nói hộ những suy nghĩ...
Câu nói đó khơng chỉ nói hộ anh
I-Vai trò của
người kể
chuyện trong
văn bản tự sự:
Người kể
chuyện ở đây là
vô nhân xưng,
không xuất
hiện trong câu
chuyện.
anh thanh niên thì sẽ có hạn chế gì?
H? Căn cứ vào đâu có thể nhận xét:
người kể câu chuyện ở đây dường
như...
Điểm nhìn: là vị trí quan sát của
người kể
H? Qua phần vừa tìm hiểu em hãy
cho biết thế nào là người kể chuyện?
H? Người kể chuyện thường xuất
hiện ở những ngôi kể nào ?
Gọi Hs đọc đoạn trích (185)
H? Người kể là ai? Kể việc gì?
H? Ngơi kể này có ưu điểm và hạn
chế gì ?
Hãy chọn một trong 3 n/vật (anh
thanh niên, ông hoạ sĩ, cô gái) là
người kể chuyện.
* HDVN: Viết lại đoạn văn phần 2b
Học ghi nhớ.
Soạn " Chiếc lược ngà"
nhiều người trong cảnh huống đó
Tính khái qt bị hạn chế rất nhiều
Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu
chuyện, đối tượng được miêu tả,
ngôi kể, điểm nhìn và lời văn.
Là người đứng ra kể câu chuyện
trong tác phẩm
Vô nhân xưng, nhập vai NV , ngôi
I, ngôi III
NV tôi chú bé Hồng kể về cuộc gặp
gỡ cảm động với mẹ sau những
ngày xa cách.
Dễ đi sâu vào tâm tư, tình cảm diễn
ra trong tâm hồn NV
Hạn chế: trong việc bao quát các
đối tượng khách quan, khó tạo ra
cái nhìn nhiều chiều do đó dễ gây
sự đơn điệu trong giọng văn trần
thuật.
Ghi nhớ:
II- Luyện tập:
Bài 1:
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 71,72: </b></i>
<b>I- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh</b>
- Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của cha con ông Sáu
trong truyện.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lý NV trong truyện, đặc biệt là NV bé Thu, nghệ
thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.
- Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật chú ý trong
một truyện ngắn
<b>II- Các bước tiến hành</b>:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH GHI BẢNG
* HĐ1: Ktra bài cũ: Trình bày
những hiểu biết của em về tác giả
Nguyễn Thành Long và tác phẩm:
Lặng lẽ Sa pa Cảm nhận của em
về nhân vật anh thanh niên?
* HĐ2: Bài mới
Gọi Hs đọc chú thích
H? Trình bày những nét cơ bản về
tác giả?
H? Hoàn cảnh sáng tác của tác
phẩm?
Hs cần giới thiệu những nét cơ
bản về tác giả, tác phẩm ?
Nêu được cảm nhận về nv anh
thanh niên?
HS đọc
Nguyễn Quang Sáng sinh năm
1932
Quê : An Giang
Là nhà văn trưởng thành qua 2
cuộc kháng chiến của dân tộc
Là một trong những cây bút có
tên tuổi của văn học giải phóng
miền Nam, là nhà văn tiêu biểu
của văn bản hiện đại Việt Nam.
Tác phẩm của ơng có nhiều thể
loại: Truyện ngắn, tiểu thuyết,
kịch bản phim và hầu như chỉ viết
về con người Nam Bộ trong 2
cuộc kháng chiến cũng như hồ
bình.
Ơng thuyết phục người đọc bởi
lối văn tự sự, trữ tình với những
suy cảm và sâu lắng của một
I- Giới thiệu tác
giả, tác phẩm:
1- Tác giả
2- Tác phẩm:
GV tóm tắt phần đã lược bỏ trong
đoạn trích.
Gv đọc mẫu. Gọi hs đọc
Kiểm tra một số chú thích liên
quan đến từ ngữ địa phương
Gọi Hs tóm tắt truyện
H? Tình huống nào đã bộc lộ sâu
sắc tình cảm của cha con ông
Sáu ?
H? Lần đầu khi gặp ông Sáu, thái
độ của bé Thu ntn?
H? Trong 3 ngày ông Sáu nghỉ ở
nhà, bé Thu đã cư xử với ông
ntn?
H? Qua những chi tiết trên, em
thấy nét tính cách nổi bật của NV
Thu là gì?
H? Sự ương ngạnh của Thu có
đáng trách khơng ? Vì sao ?
H? Theo em, tại sao Thu có thái
độ ương ngạnh như vậy?
người từng lăn lộn, từng sống
giữa giờ phút cam go giữa cái
sống và cái chết trong cuộc chiến
đấu ác liệt của quân dân miền
Truyện được rút từ tập truyện
ngắn cùng tên của tác giả.
Hs tóm tắt ngắn gọn khoảng 10
câu
Tình huống 1: Cuộc gặp gỡ của 2
cha con ông Sáu sau 8 năm xa
cách. Nhưng thật trớ trêu bé Thu
không nhận cha. Đến lúc em nhận
ra và biểu lộ tình cảm thắm thiết
thì ông Sáu phải ra đi, đây là
t/huống cơ bản của truyện.
Tình huống 2: ở khu căn cứ, ơng
Sáu đón tất cả tình u thương và
mong nhớ đứa con vào việc làm
cây lược ngà để tặng con. Nhưng
ông đã hy sinh chưa thể gửi món
q đó tặng con.
Giật mình, trịn mắt nhìn
Ngơ ngác, lạ lùng
Mặt nó bỗng tái đi, rồi vụt chạt,
kêu thét lên: Má ! Má !
Xa lánh, nhất quyết không gọi ba
Má doạ đánh. Thu buộc gọi ông
Sáu vô ăn cơm, gọi chắt nước
nhưng lại nói trống khơng.
II- Đọc và tìm hiểu
chú thích:
III- Tìm hiểu
truyện:
* Tóm tắt truyện:
Truyện đã thể hiện
tình cảm cha con
sâu sắc của ông Sáu
và bé Thu trong 2
tình huống
1- Nhân vật bé
Thu:
a, Thái độ và hành
động của bé Thu
trước khi nhận ra
ông Sáu là cha:
H? Qua phản ứng của Thu giúp
GV: Trong cái cứng đầu đó ẩn
chứa niềm kiêu hãnh của trẻ thơ
về một tình yêu dành cho người
cha của mình, trong tấm ảnh.
H? Trước lúc ông Sáu lên đường,
Thu đã có thái độ và hành động
ntn?
H? Tìm những chi tiết cụ thể
miêu tả hành động của Thu ?
H? Vì sao Thu lại có sự thay đổi
đột ngột về thái độ, hành động
như vậy?
H? Nghe bà giảng giải tâm trạng
của Thu ntn?
H? Trước cảnh chia tay của 2 cha
con cảm xúc của mọi người ntn?
Có thể nói ở Thu tình cảm thật
sâu sắc, mạnh mẽ nhưng cũng
thật dứt khoát. Là đứa trẻ có cá
tính cứng cỏi, ương ngạch nhưng
vẫn mang nét hồn nhiên ngây thơ.
H? Nhận xét về nghệ thuật miêu
tả tâm lý NV của tác giả?
H? Tình cảm của người cha với
con sau 8 năm xa cách được diễn
tả qua những chi tiết nào ?
H? Những chi tiết trê, giúp em
hình dung tâm trạng ơng Sáu lúc
này ntn?
H? Ơng nghĩ lúc gặp con, bé Thu
sẽ như thế nào ?
H? Bé Thu đã khơng làm như ơng
nghĩ, trước tình huống đó ơng đã
Trong bữa ăn hất trứng cá 1 cách
quyết liệt.
Bị địn, Thu khơng khóc
Tính cách ương ngạnh của Thu đã
có sự phát triển. Thái độ sợ hãi rất
trẻ thơ đã nhường chỗ cho sự
chống đối thách thức thể rõ tính
ương bướng.
Sự ương ngạnh của thu không
đáng trách: trong hoàn cảnh xa
cách và trắc trở của chiến tranh
nó cịn nhỏ q chưa thể hiểu hết
những tình thế éo le của cuộc
Nó khơng tin ơng Sáu là ba nó vì
người ba trong tấm ảnh khơng có
vết sẹo như ông Sáu.
Chứng tỏ Thu có cá tính mạnh
mẽ, tình cảm của em sâu sắc,
chân thật, em chỉ yêu người mà
em tin là ba của mình
Lần đầu tiên Thu cất tiếng gọi ba
trong một tiếng kêu thét như tiếng
xé, xé sự im lặng và xé ruột gan
mọi người.
... Nó hơn khắp mọi nơi...
Thu đã được bà giải thích về vết
thẹo làm thay đổi khn mặt ba
nó.
Thu hiểu ra, ân hận, hối tiếc.
Có người khơng cầm được nước
động của Thu khi
nhận ra cha:
2- Nhân vật ông
Sáu - Tấm lòng của
phản ứng như thế nào ?
H? Những chi tiết trên đã diễn tả
tâm trạng gì của ơng Hai ?
H? Trong 3 ngày nghỉ ngắn ngủi,
ơng mong mỏi điều gì nhất ?
H? Mọi cố gắng của ơng Sáu có
đạt kết quả khơng ?
H? Nóng giận, khơng kiềm chế
nổi ơng Sáu đã có hành động ntn?
GV: Ơng kiên nhẫn ni hy vọng,
chờ đợi và sự chờ đợi đó có kết
quả. Niềm vui, hạnh phúc của ông
khi nghe bé Thu gọi "ba". Ông
"một tay ôm con, một tay rút
khăn lau nước mắt". Giọt nước
mắt hạnh phúc xen lẫn buồn rầu.
H? ở chiến khu, tâm trạng ơng
Sáu ntn?
H? Ơng đã thể hiện tình thương
nhớ đó bằng việc làm gì ?
H? Qua đó, em thấy tình cảm của
ơng Sáu dành cho con ntn ?
Ông Sáu đã hy sinh khi chưa trao
chiếc lược ngà cho con.
H? Qua câu chuyện đầy cảm
động, em có suy nghĩ gì về đất
nước, con người Việt Nam?
H? Nhận xét gì về cách xây dựng
cốt truyện của tác giả ?
H? Truyện được kể theo lời trần
thuật của NV nào ?
H? Cách chọn vai kể như vậy có
tác dụng gì ?
mắt. Bác Ba thấy khó thở.
Tác giả tỏ ra rất am hiểu tâm lý
trẻ em và diễn tả rất sinh động với
tấm lòng yêu mến trân trọng
những tình cảm trẻ thơ.
Cái tình người cha xứ nôn nao
trong người.
Nhún chân nhảy thót lên...
Bước vội những bước dài.
... đưa tay đón chờ con, giọng nói
Khát khao tình cảm cha con với
tâm trạng xúc động mạnh mẽ đầy
tình u thương, niềm hạnh phúc.
Chạy xơ vào lịng ơm chặt lấy cổ.
Ơng đứng sững lại nhìn theo con
rồi nỗi đau đớn khiến mặt ông
sầm lại, 2 tay buông xuống như bị
gãy.
Tâm trạng đau khổ tột cùng của
người cha sau bao năm xa cách
gặp con nhưng con không gọi một
tiếng ba.
Ông chẳng đi đâu xa, chỉ mong
được nghe một tiếng gọi ba.
Đánh con nhưng sâu nơi trái tim,
ông vẫn ln dành tình cảm cho
con.
III- Tổng kết
Ghi nhớ
H? Nêu những nét thành công về
nghệ thuật ?
H? Nội dung, tư tưởng của tác
* HDVN: Học tóm tắt truyện
+ Nắm được nội dung và nghệ
thuật cơ bản.
+ Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt
Thương nhớ con, ông càng day
dứt, ân hận vì sự nóng giận đánh
con trong lần gặp duy nhất ấy.
Ông đã dồn hết tình thương, nỗi
nhớ con vào việc làm chiếc lược
ngà . Ông cẩn thận, tỷ mỹ cưa
từng chiếc răng lược, gò lưng
khắc từng nét chữ " Yêu nhớ tặng
Thu con..."
Tình u thương thắm thiết, sâu
nặng của ơng Sáu dành cho con.
Tình cảm cha con thắm thiết, sâu
nặng. Chính tình cảm gia đình đã
khơi nguồn tình yêu nước nồng
nàn.
Xây dựng cốt truyện chặt chẽ,
nhiều yếu tố bất ngờ nhưng hợp
lý.
Truyện được trần thuật theo lời
Khiến câu chuyện trở nên đáng
tin cậy. Người kể hoàn toàn chủ
động điều khiển nhịp kể theo
trạng thái, cảm xúc của mình xen
lẫn bình luận.
HS phát biểu dựa vào ghi nhớ
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 73: </b></i>
- Nắm vững các nội dung phần Tiếng Việt đã học ở kỳ I
II- Các bước tiến hành:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH GHI BẢNG
* HĐ 1: Ktra bài cũ: Tiến hành
trong q trình ơn tập
* HĐ2: bài mới
Hướng dẫn hs ôn tập nội dung các
phương châm hội thoại đã học.
H? Em đã được học các phương
H? Nhắc lại nội dung từng phương
châm hội thoại?
H? Hãy kể lại một số tình huống
mà trong đó có một số phương
châm hội thoại được tuân thủ?
Gv kể 1 vài trường hợp (sgk tr203)
H? Người ta thường dùng những
từ ngữ nào để xưng hơ ?
H? Em hiểu xưng khiêm, hơ tơn có
nghĩa là gì ?
H? Tại sao khi giao tiếp người nói
phải chú ý lựa chọn từ ngữ xưng
hô?
Nội dung phải đúng với u
cầu giao tiếp, ko thừa, khơng
thiếu.
Khơng nói điều mà mình tin
là khơng đúng sự thật
Cần nói đúng đề tài giao tiếp,
tránh nói lạc đề
Phải nói ngắn gọn, rành mạch,
Chú ý sự tế nhị, khiêm tốn,
tôn trọng người nói
Hs kể một vài tình huống
Dùng đại từ để xưng hô
Dùng những danh từ chỉ
người, chỉ quan hệ họ hàng
hoặc chỉ chức vụ, tên riêng
Khi xưng hô nói tự xưng
mình 1 cách khiêm nhường,
gọi người đối thoại một cách
tơn kính.
Mỗi phương tiện xưng hơ đều
thể hiện tính chất của ... giao
tiếp và mối quan hệ giữa
người nói và người nghe.
Để đạt được kết quả giao tiếp
I- Các phương châm
hội thoại
1- Ph/châm về lượng
2- Phương châm về
chất
3- Phương châm quan
4- Ph. châm cách thức
5- Phương châm lịch
sự
II- Xưng hô trong hội
thoại:
1- Các từ ngữ xưng hô
trong Tiếng Việt và
cách sử dụng
2- Khi xưng hô
H? Phân biệt giữa cách dẫn gián
tiếp và cách dẫn trực tiếp ?
Gọi HS đọc đoạn trích sgk tr183
G? Hãy chuyển lời đối thoại trong
đoạn trích bằng lời dẫn gián tiếp?
GV yêu cầu học sinh chỉ ra những
thay đổi về từ ngữ trong lời dẫn
gián tiếp so với lời đối thoại ?
* HDVN: Ôn lại kiến thức đã học
Chuẩn bị phần I tr 184
cần chọn từ ngữ xưng hơ
thích hợp với tình huống và
HS dựa vào ghi nhớ tr 49
HS thảo luận
Vua Quang Trung hỏi Nguyễn
Thiếp là quân Thanh sang
đánh, nếu nhà vua đem binh
ra chống cự thì khả năng
thắng thua thế nào ?
III- Cách dẫn gián tiếp
và trực tiếp:
1- Phân biệt
2- Bài tập
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 74: </b></i>
<b>I- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh</b>
- Học sinh củng cố hệ thống hoá những kiến thức cơ bản đã học ở kỳ I: Các phương
châm hội thoại, cách dẫn trực tiếp, gián tiếp, sử dụng từ đúng, chính xác, các biện pháp
tu từ.
<b>II- Lên lớp:</b>
Giáo viên chép đề lên bảng
+ <i>Câu 1</i> : Điền vào ơ trống để hồn chỉnh bảng thống kê sau:
STT PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI NỘI DUNG
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>Phương châm về lượng </b>
<b>Phương châm về chất</b>
<b>Phương châm quan hệ</b>
<b>Phương châm cách thức</b>
<b>Phương châm lịch sự</b>
+ <i>Câu 2</i>: Phát hiện và sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
1- Vào đêm khuya, đường phố rất im lặng.
2- Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc
3- Báo chí tấp nập đưa tin về sự kiện Sea Games 21 được tổ chức tại Việt Nam
4- Các nhà khoa học dự đốn những chiếc bình này đã có cách đây 2500 năm.
<i>+ Câu 3</i>: Dùng ví dụ cho sẵn kèm theo xuất xứ để tạo ra 2 trường hợp có chứa phần
dẫn : một trường hợp theo lối dẫn trực tiếp, một trường hợp theo lỗi dẫn gián tiếp:
VD: " Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc vì các vị ấy là tiêu
biểu của một dân tộc anh hùng".
(Hồ Chí Minh - Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng)
+ <i>Câu 4</i>: Vận dụng những kiến thức về biện pháp tu từ vựng đã học để phân tích nét
nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau:
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm - Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)
<i>Đáp án và biểu điểm</i> :
+ Câu 1: 2,5 điểm : Mỗi nội dung đúng được 0,5 điểm
+ Câu 2: 2 điểm : Mỗi nội dung đúng được 0,5 điểm, yêu cầu chỉ ra từ sai và sửa bằng
từ đúng
1, Im lặng thay bằng vắng lặng
2, Cảm xúc thay bằng cảm phục
3, Dự đoán thay bằng ước đoán
4, Tấp nập thay bằng tới tấp
+ Câu 3: 2 điểm (mỗi cách dẫn 1 điểm )
+ Câu 4: 3,5 điểm
Chỉ ra hình ảnh ẩn dụ " mặt trời"
So sánh với hình ảnh " Mặt trời câu thơ thứ nhất
Hình ảnh ẩn dụ thể hiện tình yêu thương, niềm mong mỏi của mẹ với con.
Cuối giờ giáo viên thu bài.
Giờ sau chuẩn bị tiết luyện nói
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 75: </b></i>
<b>I- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh</b>
- Nắm vững các bài thơ, truyện hiện đại đã học
- GV đánh giá được kết quả học tập của học sinh về tri thức, kỹ năng, thái độ để có
hướng khắc phục những điểm cịn yếu.
<b>II- Các bước tiến hành:</b>
Gv phát đề cho học sinh
Câu 1: Hoàn thành nốt bảng thống kê một số tác phẩm văn học Việt Nam hiện đại sau.
ST
T Tên tác phẩm Tên tác giả Năm ST
Giá trị cơ bản về nội dung,
ng.thuật
1 Đoàn thuyền đánh cá
2 Bếp lửa
3 Khúc hát ru những em
bé lớn trên lưng mẹ
Câu 2: Viết đoạn văn khoảng 10 đến 15 dịng tóm tắt truyện ngắn "Làng" của nhà văn
Kim Lân.
Câu 3: Chép khổ thơ đầu của bài thơ " Đoàn thuyền đánh cá" của nhà thơ Huy Cận và
trình bày cảm nhận của em về khổ thơ đó.
Đáp án và biểu điểm :
Câu 1: 3 điểm : giá trị nội dung, nghệ thuật theo đúng ghi nhớ
Câu 2: 3 điểm : Tóm tắt đảm bảo các sự việc sau
1- Truyện kể về ông Hai với lịng u làng sâu sắc
2- Ơng rất hay khoe làng
3- Những ngày ở nơi tản cư ông nhớ làng da diết
4- Ông sống trong tâm trạng nặng nề, đau khổ khi nghe tin làng theo giặc
5- Ông vui mừng khi nghe tin làng được cải chính
Câu 3: Chép chính xác khổ đầu của bài
Trình bày được cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của bài
Biện pháp so sánh, liên tưởng độc đáo.
Nội dung thể hiện 2 ý
Cảnh biển vào đêm
Hình ảnh con người lao động trên biển với khí thế phấn khởi, hào hứng
Cuối giờ giáo viên thu bài của học sinh .
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 76,77,78: </b></i>
<i><b> Lỗ Tấn</b></i>
<b>I- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh</b>
- Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống
mới,
- Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm, việc sử dụng thành công các biện
pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn phương thức biểu đạt
trong tác phẩm
II- Các bước tiến hành:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH GHI BẢNG
* HĐ1: Ktra bài cũ: Tóm tắt
truyện ngắn " Chiếc lược ngà" ?
Nêu cảm nhận của em về NV bé
Thu?
* HĐ2: Bài mới
Gọi học sinh đọc chú thích tr 206
H? Tóm tắt những nét cơ bản về
tác giả ?
H? Truyện ngắn " Cố hương" được
trích từ tập truyện nào ?
HS tóm tắt đảm bảo chi tiết cơ bản
của truyện.
Trình bày được suy nghĩ, tình cảm
của em
Lỗ Tấn (1881- 1936) là nhà tư
tưởng, nhà văn nổi tiếng của
Trung Quốc, là danh nhân văn hoá
thế giới . Trước khi đến với văn
học, Lỗ Tấn từng mơ ước trở
thành nhà Hàng hải, nhà y học.
Ông dần nhận thấy, một mình
khoa học khơng thể làm thay đổi
xã hội một cách triệt để. Ông rời
bỏ ngành chuyển sang hoạt động
văn hố vì nghĩ rằng: Văn học cải
tạo con người, giúp con người
thốt khỏi vịng u mê, ngu muội.
ơng là nhà văn sớm có quan điểm
tiến bộ.
Ơng rất thành công khi hướng
ngịi bút của mình vào đề tài nông
thôn thực trạng tăm tối của nông
thôn, bi cảnh của những những
nơng dân nghèo khổ.
Trích trong tập truyện ngắn " Gào
I- Giới thiệu tác
giả, tác phẩm:
1- Tác giả
H? Tìm hiểu bố cục của truyện?
H? Xác định phương thức biểu đạt
chính của truyện ?
GV: Mạch tường thuật sự việc
luôn bị gián đoạn bởi những đoạn
hồi ức xen kẽ. Vì vậy coi Cố
hương là 1 tác phẩm TN có yếu tố
hồi ký chứ không phải là hồi ký.
H? Truyện được kể theo ngôi thứ
mấy ?
H? Trong truyện có những NV
nào? Ai là nv chính ?
H? Nhân vật nào là nv trung tâm?
Gọi Hs đọc đoạn 1
H? Tơi về thăm q hương hồn
cảnh ntn?
H? Tâm trạng của tơi lúc này ntn?
GV: Tôi không thể tin làng tôi lại
như thế: tiêu điều... khơng tin vào
thực tại như nó đang diễn ra.
H? Vì sao nv tơi lại có tâm trạng
như vậy?
H? Tác giả đã dùng phương thức
biểu đạt nào để thể hiện tâm trạng
của NV?
thét" năm 1923.
Chia làm 3 phần:
1- Từ đầu... làm ăn sinh sống: Tôi
trên đường về quê
2- tiếp... sạch như qt: Tơi ở q
3- Cịn lại: Tơi trên đường xa quê
Phương thức biểu đạt chính là tự
sự có xen miêu tả, biểu cảm, lập
luận.
Ngơi thứ 1
2 Nv chính: Tơi và Nhuận Thổ
Nhân vật trung tâm là tơi
HS theo dõi
Sau 20 năm xa cách, dồn nén bao
nỗi niềm, tình cảm với q.
Tâm trạng của tơi có sự thay đổi
tinh vi: tơi hồi hộp, bâng khng
đến xót xa, ngậm ngùi đến ngỡ
ngàng, thất vọng.
Tôi về thăm quê lần này là để từ
biệt làng quê, nơi tôi hằng gắn bó,
u mến vì kế sinh nhai. Tơi buồn,
xót xa vì phải chứng kiến cảnh
hưu quạnh, tiêu điều của làng quê.
Bên cạnh những dòng văn tự sự
tác giả đã kết hợp yếu tố biểu cảm
đồng thời nhà văn khéo léo tạo ra
II- Đọc, chú
thích, bố cục:
Đọc:
Bố cục:
III- Tìm hiểu văn
bản :
1- Nhân vật " tôi"
nhân vật trung
tâm của tác phẩm.
H? Những ngày ở quê, tôi tiếp xúc
với mọi người, đã để lại trong tơi
điều gì ?
GV: Tác giả rất tài tình khi miêu tả
chiều sâu tâm trạng của nv tơi: tuy
có lúc thất vọng, buồn thương
nhưng tình cảm của tôi dành cho
quê hương vẫn nhất quán.
H? Tâm trạng của tôi khi rời quê
được diễn tả ntn?
H? Em hãy lý giải về việc Lỗ Tấn
để tôi về quê trong đêm và rời q
lúc hồng hơn?
GV: Hình ảnh cố hương chỉ là nền
cảnh, còn tâm cảnh là con người
cố hương, tiêu biểu là hình ảnh
Nhuận Thổ.
H? Hình ảnh của Nhuận Thổ khi
H? Khi gặp nv tơi, Nhuận Thổ có
những cử chỉ ntn?
H? Tại sao Nhuận Thổ lại có cử
chỉ như vậy ?
sự tương phản giữa quê hương đẹp
đẽ của quá khứ với hình ảnh quê
hương tiêu điều của thực tại góp
phần thể hiện tâm trạng thất vọng
của nv tơi.
Sự thất vọng tột đỉnh khi tiếp xúc
với bà con xung quanh. Sự nghèo
đói đã tha hố họ trở thành những
kẻ tham lam, hèn mọn, ngu muội.
Rời q, lịng tơi khơng chút lưu
luyến nhưng tôi vẫn hy vọng dù là
mong manh về sự tươi sáng của cố
hương.
Làng quê trong thực tại là tiêu
điều, xơ xác, thê lương. Cố hương
đã bị bần cùng hố. Ra đi mang
theo tình u q hương sâu sắc,
nuôi hy vọng về một tương lai
Nước da vàng xạm
Nếp răn sâu hóm trên má
Mắt viền đỏ, húp mọng lên
Đội mũ lông chiên rách tươm
Bàn tay thơ kệch, nặng nề, nứt nẻ
như vó cây thơng
Mấp máy khơng nói ra lời, cử chỉ
cung kính: bẩm ông
Anh ta ý thức rất rõ về thân phận
tôi tớ của mình. Đứng trước tơi,
2- Nhân vật:
Nhuận Thổ
H? Nhuận Thổ hiện lên là con
người ntn?
GV: Tính cách nhu nhược, an phận
thủ thường đã đẩy con người rơi
vào vòng tối tăm, mu muội.
H? Qua tìm hiểu, người đọc có thể
cảm nhận được gì về hình ảnh
H? Trong đoạn văn trên, nhà văn
đã sử dụng BPNT gì để làm nổi
bật điều đó ?
H? Ngoài việc đối chiếu Nhuận
Thổ hiện tại với quá khứ còn đối
chiếu Nhuận Thổ với ai ? Chỉ ra cụ
thể ?
H? Hình ảnh chiếc vịng bạc đeo
trên cổ Nhuận Thổ có ý nghĩa gì ?
H? Việc đối chiếu có ý nghĩa gì ?
GV: Nhà văn khơng chỉ vạch ra sự
nghèo khó về vật chất mà còn
nhấn mạnh sự sa sút về tinh thần.
Tinh thần nhân đạo của Lỗ Tấn:
thương vì họ bất hạnh, giận vì họ
khơng biết đấu tranh.
Trong tác phẩm, tác giả đã kết hợp
nhuần nhuyễn các phương thức
biểu đạt: TS, MT,TT, LL
H? Đọc các đoạn văn sau và cho
Nhuận Thổ e dè, sợ sệt, cung kính,
phá đi mọi quan hệ tình cảm giữa
con người với con người. Chính lễ
giáo và tôn ti trật tự của XHPK là
bức tường ngăn cách họ.
Nhuận Thổ hiện lên là kẻ bạc
nhược, tự ty, mặc cảm về sự
nghèo khó của mình.
Nhuận Thổ đã có sự thay đổi hồn
tồn: Trước kia một Nhuận Thổ
thơng minh cái gì cũng biết và giờ
đây một Nhuận Thổ mu muội ngồi
im như tượng.
Con đông, mất mùa, thuế khố.
Song Nhuận Thổ cịn đau đơn hơn
bởi gánh nặng tinh thần vì mê tín
vì quan niệm cũ kỹ về đẳng cấp,
Kết hợp nhuần nhuyễn giữa hồi ức
và đối chiếu.
Nhuận Thổ với Thuỷ Sinh
Nhuận Thổ: cổ đeo vòng bạc cịn
Thuỷ Sinh cổ khơng đeo vịng bạc
Thể hiện sự sa sút về mọi mặt, sự
mê tín, ngu muội.
Phản ánh tình trạng sa sút về mọi
mặt của xã hội Trung Quốc đầu
TK XX
Phân tích nguyên nhân và lên án
các thế lực đã tạo nên thực trạng
đáng buồn đó.
Chỉ ra những mặt tiêu cực nằm
ngay trong tâm hồn, tính cách bản
thân người lao động.
Tác giả sử dụng nhuần nhuyễn các
phương thức biểu đạt:
biết tác giả đã sử dụng phương
thức biểu đạt nào ? Thể hiện điều
gì ?
Đoạn: nhưng tiếc thay...
Đoạn người đi vào... cây thơng
H? Trong tác phẩm cịn một số NV
khác được tác giả miêu tả ntn?
NV thím Hai Dương tuy chỉ là NV
phụ nhưng đã làm cho bức tranh
cố hơn sắc nét hơn.
H? Cuối truyện sự xuất hiện của
Tác phẩm được Lỗ Tấn viết theo
tư tưởng kêu gọi mọi người hãy
coi trọng thế hệ trẻ.
Cuối tác phẩm: Tác giả viết câu
văn rất hay về hình ảnh con
đường.
H? Đó là câu văn nào ? Hãy đọc to
lên
H? Hình ảnh con đường có ý nghĩa
gì ?
PT tự sự có kết hợp biểu cảm làm
bật quan hệ gắn bó giữa 2 người
thời thơ ấu.
PT miêu tả kết hợp biện pháp hồi
ức và đối chiếu làm nổi bật sự
thay đổi về ngoại hình của Nhuận
Thổ. Qua đó có thể thấy tình cảnh
sống điêu đứng của Nhuận Thổ và
nơng dân miền biển nói chung.
Phương thức lập luận thể hiện ước
mơ của tôi. Tác giả đặt ra vấn đề
vô cùng bức thiết: phải xây dựng
Thím Hai Dương: ngày xưa phấn
son nổi danh tài sắc, bây giờ trơ
tráo lúc thì ăn cướp đơi gang tay,
lúc thì vơ cái " cẩu khí sắt " rồi
chạy biến mất.
Thể hiện những ước mong của tác
giả về một thế hệ trong tương lai
tốt đẹp hơn.
Trên mặt đất vốn làm gì có
đường...
Đó là con đường hy vọng, con
đường hạnh phúc, con đường rộng
mở những gì huy hoàng, con
đường của người nơng dân, của
tồn xã hội mà mỗi chúng ta phải
3- Một số nhân
vật khác:
4- Hình ảnh con
đường
IV- Tổng kết
Ghi nhớ SGK
V- Luyện tập
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài 2
HDVN: Học bài
Soạn: Ôn tập tập làm văn
suy ngẫm
<b> </b>
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b> Tiết 79: </b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
- ôn lại những kiến thức, kỹ năng đã học phần Tiếng việt của học kỳ I.
- Thấy được ưu, nhược điểm và hướng khắc phục.
<b>II. Các bước tiến hành</b>:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ 1:.
* HĐ 2: Bài mới:
GV yêu cầu Hs nhắc lại các
nội dung của bài kiểm tra
Gọi HS trả lời bảng thống kê
các phương châm hội thoại
và nội dung từng phương
châm.
HS phát hiện và sửa lỗi dùng
từ sai:
Yêu cầu Hs tạo ra trường
hợp dẫn trực tiếp và gián
tiếp.
HS xác định biện pháp tu từ
và nêu giá trị.
HS có ý thức học bài, nắm
được bài.
Tuy nhiên, câu hỏi 4 còn một
bộ phận Hs chưa biết liên kết
giữa ý biện pháp tu từ và
g.trị nghệ thuật.
Cả lớp 9e, đạt 100%.
GV trả bài cho Hs
Yêu cầu Hs chữa lỗi sai của
mình vào vở.
1/ Phương châm về lượng:
khi g.tiếp phải nói cho có nội
dung, nội dung nói ko thừa,
ko thiếu.
VD: Câu 1 dùng sai từ “im
lặng”.
Thay bằng từ “Vắng lặng”
HS thực hiện.
Biện pháp ẩn dụ thơng qua
hình ảnh: Mặt trời để thể
hiện tình cảm của mẹ dành
cho con.
HS ghi chép đầy đủ.
I/ Nội dung kiểm tra:
1/ Câu 1: Điền vào ô
trống để hoàn chỉnh
bảng thống kê.
2/ Phát hiện và sửa lỗi
dùng từ trong những
câu sau:
3 Tạo trường hợp dẫn
trực tiếp và gián tiếp .
4/ Xác định b/pháp tu
từu & g.trị của nó
trong câu thơ sau;
II/ Nhận xét bài làm:
III/ Kết quả bài làm:
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b> Tiết 80: </b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
- Ôn lại các kiến thức và kỹ năng của phần thơ và truyện hiện đại.
- Nắm được những ưu điểm và nhược điểm của bài làm.
<b>II. Các bước tiến hành</b>:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ 1
* HĐ 2: Bài mới:
GV yêu cầu Hs nhắc lại nội
dung kiểm tra.
Yêu cầu hs ghi đầy đủ giá trị cơ
bản về nội dung và nghệ thuật
Cần tóm tắt các nội dung cơ bản
sau:
Truyện kể về ơng Hai với lịng
u nước
Ơng sống trong tâm trạng đau
khổ khi nghe tin làng theo giặc
Ông vui mừng khi nghe tin cải
chính
Gv nhận xét về bài làm của hs
Nhìn chung nắm được bài
Câu 3: Cần chú ý diễn đạt lưu
loát hơn, thể hiện cảm nhận sâu
sắc hơn.
Gv trả bài cho hs
Câu 1: Hoàn thành bảng thống
kê 1 số TP vh VN hiện đại
Câu 2:Viết đoạn văn tóm tắt
truyện ngắn “ Làng” của nhà
văn Kim Lân
Câu 3: Chép khổ thơ đàu của
bài “ Đồn thuyền đánh cá” ?
I/ Nội dung kiểm
tra:
II/ Trả bài
<i> </i>Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b>Tiết 81: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
Ôn lại kiến thức đã học về tập làm văn thông qua tiết trả bài
Nhân ra những ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình và có cách khắc phục
<b>II. Các bước tiến hành:</b>
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ 1:Yêu cầu HS nhớ lại đề bài
và đọc trước lớp.
HĐ 2: Bài mới:
GV hướng dẫn hs tìm hiểu đề
H? Yêu cầu hs nhắc lại dàn ý của
bài.
HS nắm được phưuơng pháp làm
văn tự sự.
Biết chuyển đổi ngôi kể.
Biết kết hợp yếu tố miêu tả, biểu
cảm, nghị luận.
Bố cục đầy đủ, rõ ràng.
1 số bài viết diễn đạt lưu lốt, có
cảm xúc
Cụ thể:Diệu Linh, Giang, Hiền,
Hỗng Hà,Ngọc, Thu Trang, Phương
Anh, Khánh Linh, Vân Anh.
Nhược điểm:
Một số bài làm còn sơ sài vì mới chỉ
dừng ở việc giới thiệu sự việc mà
HS đọc lại đề bài.
Thể loại: Tự sự kết hợp biểu cảm ,
miêu tả nội tâm , nghị luận.
Nội dung: Đóng vai nv Vũ Nương
kể lại nội dung 1 đoạn truyện.
Đề bài: Dựa
vào nội dung
đoạn trích : “
Chuyện người
con gái Nam
Xương”( từ
đầu...bấy giờ
chàng mới
tỉnh ngộ
nhưng việc
trớt đã qua
rồi), em hãy
đóng vai nv
Vũ Nương kể
lại câu
chuyện.
I/ Tìm hiểu
đề:
II/ Dàn ý
III/ Nhận xét
bài làm
1/ ưu điểm:
2/ Nhược
điểm:
chưa kết hợp yếu tố miêu tả nghị
luận
Còn mắc lỗi về diễn đạt , dùng từ.
Cụ thể: Thuỳ Linh, Anh Tuấn, Hải,
Phạm Hương, Thành, Cường,
Mạnh, Hiếu , Mạnh Tuấn
GV dành thời gian cho hs tự sửa lỗi
Soạn bài: Những đứa trẻ
III/ HS tự sửa
lỗi sai.
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<b>TIẾT 82+83+84: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh</b>
- Nắm được các nội dung chính của phần tập làm văn đã học trong ngữ văn 9, thấy
được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung
Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn lớp 9 bằng cách so
sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dưới.
II- Các bước tiến hành:
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của Học sinh </b> <b>Ghi bảng</b>
* HĐ1: Ktra bài cũ: Kiểm tra việc
chuẩn bị bài của học sinh
* HĐ2: Bài mới
Phần TLV trong Ngữ Văn 9 tập I
có trong nội dung lớn nào ?
H? H? Biện pháp nghệ thuật và
miêu tả có vai trị, vị trí, tác dụng
ntn trong văn bản thuyết minh ?
H? Nêu vd minh hoạ?
A- Văn thuyết minh: Kết hợp với
các phương thức khác như lập
luận giải thích và miêu tả
B- Văn tự sự với 2 trọng tâm:
Tự sự kết hợp với lập luận
Ngồi ra cịn có một số nội dung
mới trong văn bản tự sự
Đối thoại và độc thoại nội tâm
Người kể và vai trò của người kể
Khi thuyết minh về một ngôi chùa
1- Những nội
dung lớn của
phần tập làm văn
trong Ngữ văn 9
H? Văn thuyết minh giống và khác
văn miêu tả, giải thích ở chỗ nào ?
Thuyết minh:
Trung thành với đối tượng cần
thuyết minh
Dùng so sánh, liên tưởng
Dùng nhiều số liệu cụ thể
Sử dụng trong cuộc sống
Những nội dung cơ bản của văn tự
sự trong chương trình Ngữ văn 9
Nêu vai trị, tác dụng của yếu tố
cổ, người thuyết minh phải sử
dụng những liên tưởng, tượng
tưởng , so sánh nhân hố như ngơi
chùa tự kể chuyện về mình để
khơi gợi sự cảm thụ về đối tượng
thuyết minh.Đồng thời vận dụng
miêu tả để người đọc hình dung ra
ngơi chùa có dáng vẻ ntn?Màu
sắc, khơng gian, hình khối....
GV sử dụng bảng thống kê các dữ
liệu về văn giải thích, thuyết minh,
miêu tả.
Hs quan sát để xác định.
VD:
Miêu tả:
Có hư cấu, tưởng tượng
Dùng so sánh, liên yưởng
Mang cảm xúc chủ quan ít dùng
số liệu cụ thể, chi tiết.
Dùng trong sáng tác văn chương.
ít tính khn mẫu
Đa nghĩa
Nhận diện các yếu tố miêu tả nội
tâm, lập luận, đối thoại và độc
thoại, người kể trong văn bản tự
sự
Kỹ năng kết hợp các phương thức
trong một văn bản
Vai trò, vị trí, tác dụng của các
yếu tố miêu tả nội tâm và lập luận
Vai trò, tác dụng của đối thoại,
độc thoại.
Thay đổi các hình thức người kể
chuyện trong văn bản tự sự
Yếu tố lập luận có tác dụng thuyết
phục người nghe, người đọc
Yếu tố miêu tả nội tâm làm nổi bật
suy nghĩ, tình cảm, diễn biến tâm
3- Điểm giống và
khác nhau giữa
văn miêu tả và
giải thích
4- Văn tự sự
Hãy cho vd về 1 đoạn văn tự sự có
sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm ?
lập luận ?
H? Thế nào là đối thoại, độc thoại,
độc thoại nội tâm?
H? Nêu vai trị, tác dụng các hình
thức nào ?
H? Tìm các VD về đoạn văn tự sự
có tác dụng yếu tố đối thoại, độc
thoại, độc thoại nội tâm ?
Tìm các VD về các đoạn tự sự về
người kể chuyện theo ngôi thứ
nhất ?
Qua ngôn ngữ 1 nv ? Kể bằng lời
kể của người dẫn truyện?
Nhận xét tác dụng của mỗi hình
thức kể ?
Chỉ ra sự giống nhau của nội dung
văn bản tự sự đã học ở lớp 9 so với
các lớp dưới ?
Chỉ ra điểm khác nhau ?
Hết tiết thứ nhất của bài ôn tập.
Thông qua bảng thống kê để học
lý phức tạp, tinh vi của NV.
Học sinh đưa vd ở trong văn bản
đã học trong chương trình Ngữ
văn 9
VD: Miêu tả nội tâm: Thực sự mẹ
không lo lắng... (cổng trường...)
Lập luận: lời dụ quân trước lúc lên
đường của Quang Trung.
Cả miêu tả nội tâm và lập luận :
đoạn tơi trị chuyện với Bình Tư
về Lão Hạc.
HS dựa vào ghi nhớ đã học
Đoạn văn Dế Mèn trêu chị Cốc.
Truyện ngắn " Làng", " Lặng lẽ Sa
Pa".
Kể theo ngôi thứ 1: Những ngày
thơ ấu
Kể qua ngôn ngữ của một NV
Tác dụng: HS thảo luận tác dụng
của từng cách kể chuyện.
Giống: Kể các sự việc theo mối
quan hệ nào đấy: quan hệ nhân
quả, quan hệ liên tưởng
Mục đích: nhận thức sự việc.
Khác: có sự lặp lại nhưng nâng
cao cả về kiến thức và kỹ năng.
5- Đối thoại, độc
thoại và độc thoại
nội tâm
Khái niệm
Vai trò tác dụng
Ví dụ:
6-Người kể
chuyện trong tác
phẩm tự sự:
sinh tính chất nâng cao của văn tự
sự lớp 9
Tại sao trong văn bản tự sự có đủ
yếu tố MT,BC, LL mà vẫn gọi là
văn bản tự sự.?
H? Theo em, liệu có vb nào chỉ
vận dụng một phương thức biểu
đạt duy nhất khơng?
HS ơn tập chuẩn bị thi HKI
Vì các yếu tố đó chỉ đóng vai trị
bổ trợ làm nổi bật phương thức
biểu đạt chính.
Trong thực tế khó có một vb nào
chỉ vận dụng một phương thức
biểu đạt duy nhất?
VD: Tự sự có thể kết hợp miêu tả,
nghị luận, biểu cảm, thuyết minh.
Miêu tả có thể kết hợp tự sự, biểu
cảm, thuyết minh,
Vì hs cần rèn luyện theo chuẩn
mực của nhà trường.
VD: Khi học các yếu tố đối
thoại....kiến thức TLV giúp hs
hiểu sâu hơn về VB
VD: VB tự sự cung cấp cho hs các
đề tài, nội dung và cách kể
chuyện, cách dùng ngôi kể ...
và khác các lớp
dưới.
8- Trong một văn
bản tự sự có đủ
yếu tố miêu tả,
lập luận mà vẫn
gọi đó là văn bản
tự sự.
9Kẻ bảng đánh
dấu x vào ơ trống
mà kiểu vb chính
có thể kết hợp các
yếu tố tương ứng
trong nó
10/ Tại sao bài
viết của hs phải
tuân thủ 3 phần
11/ Sự tích hợp
giưũa tập làm văn
và văn bản:
12/ Sự tích hợp
<i> </i> <i> </i>
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
<i><b> </b></i> <i><b> Tiết 85 & 86 : KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KỲ I</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
- Kiểm tra kiến thức tổng hợp của hs về các phân môn: văn bản, tiếng việt, Tập làm
văn.
II. Các bước tiến hành:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
<b>* HĐ 1: Thi theo đề của phòng giáo</b>
dục
Gv phát đề cho học sinh.
* HĐ 2:
<b> Hs làm bài.</b>
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
- Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả biểu hiện phong phú của thơ 8 chữ.
- Phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong cảm nhận, rèn luyện năng lực cảm
thụ thơ.
<b>II. Các bước tiến hành</b>:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
HĐ 1 : Nêu những hiểu biết
của em về thể thơ 8 chữ?
H ? Kể tên những bài thơ viết
theo thể 8 chữ mà em đã học?
H? Đoạn thơ trên trích từ vb nào?
H? Điền những từ nào vào chỗ trống?
H? Điền từ thích hợp vào chỗ trống?
Phát huy tính sáng tạo của hs
GV gợi ý một số chủ đề: mái trường,
thầy cô, bạn bè, quê hương.
H? Bài thơ phải đảm bảo những u
cầu gì>?
GV nhận xét.
8 chữ trên một dịng.
Ngắt nhịp đa dạng
Mỗi khổ thường gồm 4 câu
Gieo vần: vần chân
Quê hương, Nhớ rừng, Bếp lửa.
Nhớ rừng
Dựa vào bài thơ gợi ý cho hs
điền.
Từ: tiếc nuối
Số chữ
Ngắt nhịp
Số khổ, nội dung, cảm xúc.
Hs trình bày
Luyện làm thơ 8
chữ:
1/ Điền vào chỗ
trống
a/
2/ Tập làm thơ 8
chữ:
<i><b> </b></i>
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201 Tiết 88 & 89:
<b> Rung cảm với những tâm hồn tuổi thơ trong trắng, sống thiếu tình thương và nghệ</b>
thuật kể chuyện của Go Rơ Ki trong đoạn tiểu thuyết tự thuật này.
<b>II. Các bước tiến hành</b>:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: Phân tích sự
thay đổi của Nhuận Thổ sau hơn 20
năm xa cách, nay tôi gặp lại? Qua đó tg’
muốn thể hiện điều gì về thái dộ, tình
cảm của mình?
* HĐ 2: Bài mới:
HS đọc chú thích SGK ( tr 217)
GV khái quát một số nét cơ bản.
H? Nêu những hiểu biết của em về tác
phẩm?
H? Văn bản chia làm mấy phần? Nội
dung từng phần?
H? Tình bạn tuổi thơ giữa A-li-ô-sa và 3
đứa trẻ được thể hiện qua những chi tiết
nào?
H? Qua cuộc trị chuyện, A đã biết đIều
gì ở 3 đứa trẻ?
Giữa A và những đứa trẻ đã có sự đồng
cảm. Hồn cảnh sống thiếu tình thương
đã khiến những đứa trẻ trở nên thân mật
với nhau hơn.
H? H/ảnh của lũ trẻ khi nghe chuyện cổ
tích có mụ dì ghẻ được tg’ m.tả ntn?
H? N.xét gì về cách so sánh của tg’ ?
HS đọc.
Go-rơ-ki (1868-1936) là văn hào
Nga vĩ đại.
Ơng sinh trưởng trong gia đình
lao động nghèo, bố mất sớm, mẹ
đi lấy chồng khác, cậu bé ở với
ông bà ngoại. Tuổi thơ trải qua
nhiều cay đắng.
Từ nhỏ ông rất ham mê đọc
sách. Cuối thế kỷ XI X, ông trở
thành nhà văn nổi tiếng khắp
nước Nga và châu âu.
Thời thơ ấu gồm 13 chương.
Đây là cuốn đầu tiên trong bộ
tiểu thuyết tự thuật 3 tập: thời
thơ ấu; Kiếm sống; Những
trường đại học của tôi
3 phần:
Từ đầu…ấn cúi em nó xuống:
Tình bạn tuổi thơ trong trắng.
Tiếp…cấm khơng được đến nhà
tao: Tình bạn bị cấm đốn.
Cịn lại: Tình bạn vẫn cư tiếp
diễn.
Giọng thân mật.
Vừa ngắm nghía nhìn nhau vừa
Những đứa trẻ tuy sống trong
cảnh giàu sang nhưng cũng
<b>I/G.thiệu t.giả,</b>
<b>tác phẩm:</b>
<b>1/ T.giả:</b>
<b>2/ Tác phẩm:</b>
<b>II/ Đọc, bố</b>
<b>cục:</b>
<b>III/ Tìm hiểu</b>
<b>văn bản:</b>
<b>1/ Tình bạn</b>
<b>tuổi thơ trong</b>
<b>trắng</b>
<b>2/ Tình bạn bị</b>
<b>cấm đốn:</b>
H? lũ trẻ đang say sưa trong truyện cổ
tích thì đIều gì xảy ra?
H? Cử chỉ của ơng ta được m.tả ntn?
H? TháI độ của những đứa trẻ được
diễn tả ntn?
H? Lão đại tá còn có hành động ntn với
A-li-ơ-sa?
Giữa A và những đứa trẻ là 2 đằng cấp
khác nhau. Mặc dù vậy chúng vẫn là
bạn tốt của nhau.
H? Sau khi bị cấm đốn, bọn trẻ đã tìm
cách nào để tiếp tục quan hệ với nhau?
H? Chúng trò chuyện với nhau những gì
qua chiếc cổng ấy?
H? Trong mỗi lần kể chuyện cổ tích,
đIều thú vị gì đã xảy ra?
H? Qua các câu chuyện cổ tích, bọn trẻ
đã rút ra điều gì?
H? Em có nhận xét gì về quan hệ tình
bạn của lũ trẻ?
H? Nghệ thuật kể chuyện của tác giả có
đIều gì đáng chú ý?
H? Vì sao tg’ khơng để A-li-ơ-sa gọi tên
cụ thể của những đứa trẻ?
H? Nghệ thuật nổi bật của tác phẩm?
H? Truyện kể đIều gì?
* HDVN: Tóm tắt truyện.
Cảm nhận của em sau khi học xong bài
văn.
chẳng sung sướng gì: mẹ chết,
sống với dì ghẻ, bố cấm đốn,
đánh địn, Cuộc sống thiếu tình
thương.
Chúng ngồi sát vào nhau như lũ
gà con.
So sánh c.xác khiến đọc liên
tưởng lũ gà con co cụm lại khi
nhìn thấy diều hâu.
Xuất hiện một ơng già với bộ ria
trắng…..
Ông ta mắng:…
Mấy đứa trẻ lặng lặng bước ra
khỏi xe..
Doạ nạt: cấm không được đến
nhà tao.
Khoét lỗ hình bán nguyệt ở hàng
Chúng nói chuyện về cuộc sống
buồn tẻ, về những con chim,
nhữn đứa trẻ khác, chúng nghe
A-li-ơ-sa kể chuyện cổ tích.
Mỗi lần quên lại chạy về hỏi bà.
Tất cả các bà đều rất tốt.
Chúng có sự đồng cảm, tin cậy
lẫn nhau, giữa chúng khơng cịn
khơng cịn quan hệ đẳng
cấp:giàu nghèo.
Chuyện đời thường và chuyện cổ
tích xen lẫn vào nhau.
Mang tính khái quát hơn và đậm
màu sắc cổ tích hơn.
Tiểu thuyết tự thuật.
Nghệ thuật kể chuyện: lồng
chuyện đời thường và chuyện cổ
<b>3/ Tình bạn</b>
<b>vẫn cứ tiếp</b>
<b>diễn:</b>
<b>IV/ Tổng kết:</b>
<b>1/ Nghệ thuật:</b>
<b>2/ Nội dung</b>
tích.
Tình bạn thân thiết của những
đứa trẻ.
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201 <i><b> Tiết 90: </b></i> <b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
- Ôn lại các kiến thức đã học trong HKI
- Nhận ra những ưu , nhược điểm trong bài viết của mình
- Tự đưa ra cách khắc phục , hương phấn đấu trong HKII
<b>II. Các bước tiến hành</b>:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ 1: Gv nhắc lại toàn bộ đề
bài để hs tiện theo dõi.
* HĐ 2: Bài mới:
GV đưa ra đáp án
Đúng kiểu bài tự sự , đảm bảo
nội dung,
Tuy nhiên vận dụng yếu tố đối
thoại còn kém.
Một số hs làm bài còn sơ sài.
Phần trắc nghiệm:
Câu: 1 2 3 4 5 6 7
8
Đáp án: b c b b a c a c
Câu: 9 10 11 12
Đáp án: d b a d
Tự luận:
Câu1: 1,5 điểm
Câu 2: 4,5 điểm
Đúng kiểu bài tự sự
Ngôi kể thứ nhất
Bố cục đủ 3 phần
Diễn đạt lưu loát, văn viết trong
sáng.
I/ Đáp án bài
kiểm tra HK I
II/ GV nhận xét
bài làm:
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201 <i><b> Tiết 91,92: </b></i>
<b> Chu Quang Tiềm.</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
- Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Rèn luyện biết thêm cách viết văn nghị luận qua lĩnh hội bàI nghị luận sâu sắc ,
sinh động giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
<b>II. Các bước tiến hành</b>:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ 1Kiểm tra việc soạn bài của Hs.
* HĐ 2: Bài mới:
Giới thiệu về cụm bài văn bản nghị
luận gồm 4 bài:
Nghị luận xã hội: Bàn về đọc sách,
chuẩn bị hành trang…
Nghị luận văn học: Tiếng nói của văn
Gọi Hs đọc chú thích.
GV tóm tắt những nét cơ bản về tác
giả
Sưhy
H? Hãy tóm tắt ý kiến của tác giả dựa
theo bố cục bài viết?
Gọi Hs đọc phần I của văn bản.
H? Qua lời bàn của tác giả, ta thấy
sách có vai trị và ý nghĩa gì trên con
đường phát triển của nhân loại?
H? Em hiểu “ học thuật” có nghĩa là
gì?
H? Từ vai trò, tác dụng của sách đối
HS ghi chép:
1897-1986. là nhà mỹ học, lý
luận văn học nổi tiếng của
Trung Quốc.
Ơng bàn về đọc sách lần này
Bài văn được trích từ sách
“Danh nhân TQ bàn về niềm
vui, nỗi buồn của công việc
đọc sách”
3 phần:
Từ đầu…phát hiện thế giới
mới.
Khẳng định tầm quan trọng,
ý nghĩa của việc đọc sách.
Tiếp..tự tiêu hao lực lượng:
Các khó khăn, nguy hại dễ
gặp cuảviệc đọc sách trong
tình hình hiện nay.
Cịn lại: Bàn về p/pháp đọc
sách.
I/ G.thiệu về tác
giả, tác phẩm:
2/ Tác phẩm:
II/ Đọc, chú
thích
III/ Tìm hiểu
văn bản:
1/ Tầm quan
trọng và ý nghĩa
của việc đọc
sách:
với con người, tác giả đã cho thấy đọc
sách có tầm quan trọng và ý nghĩa
ntn?
H? Từ: trường chinh ở đây được hiểu
theo nghĩa ntn?
Trong tình hình hiện nay, sáchvở tích
luỹ nhiều thì việc đọc sách cũng ngày
càng khơng dễ.
H? Tại sao cần phải lựa chọn sách khi
đọc?
H? Tác giả chỉ ra những nguy hại của
H? Nhận xét gì về nội dung và cách
trình bày từng nhận xét, đánh giá của
tác giả?
H? Tác giả đã trình bày lời bàn của
mình bằng cách nào?
H? Đặc biệt bài văn còn giàu sức
thuyết phục người đọc bởi cách viết
ntn?
Mỗi nguy hại tác giả đưa ra những
dẫn chứng cụ thể và phân tích. Tác
giả phê phán lối đọc sách thiếu chọn
lọc.
H? Theo tác giả, muốn tích luỹ học
vấn, đọc sách hiệu quả cần lựa chọn
sách ntn?
Hs đọc.
Sách đã ghi chép, cô đúc, lưu
truyền mọi tri thức, mọi
thành tựu mà loài tìm tịi,
tích luỹ qua từng thời kỳ.
Những cuốn sách có giá trị
có thể xem là những cột mốc
Hệ thống kiến thức khoa
học.
Đọc sách là con đường tích
luỹ, nâng cao vốn tri thức.
Đọc sách là sự chuẩn bị để
có thể làm cuộc trường chinh
vạn dặm trên con đường học
vấn, đI phát hiện thế giới
mới. Không thể tiến lên thu
được các thành tựu mới trên
con đường văn hố học thuật
nếu như khơng biết kế thừa,
xuất phát từ những thành tựu
đã qua.
Lựa chọn sách thì việc đọc
sách mới đạt hiệu quả.
2 nguy hại thường gặp:
Sách nhiều khiến ta ko
chuyên sâu, dễ sa vào lối “ăn
tươi nuốt sống”, chưa kịp
tiêu hố, khơng biết nghiền
ngẫm.
Sách nhiều khiến người đọc
lạc hướng, lãng phí thời gian
và sức lực trên những cuốn
sách khơng thật có ích.
Nội dung các lời bàn và cách
trình bày của tg’ thấu tình,
đạt lý: cácý kiến đưa ra xác
đáng, có lý lẽ từu tư cách 1
học giả có uy tín, từng trải
qua q trình nghiên cứu,
tích luỹ, nghiền ngẫm lâu
dài.
Trình bày lời bàn bằng cách
2/ Những khó
khăn, nguy hại
dễ gặp phải khi
đọc sách trong
tình hình hiện
nay:
3/ Bàn về
phương pháp
đọc sách:
a/ Cần lựa chọn
sách khi đọc.
B/ Cách đọc
sách có hiệu
quả:
H? TG đã dùng cách nói ví von
nhưng rất cụ thể cách đọc sách khơng
có suy nghĩ, nghiền ngẫm ntn? ý
nghĩa của hình thức so sánh đó?
H? Tại sao các học giả chuyên môn
vẫn cần phải đọc sách thường thức?
H? ý kiến của trên đã cho em thấy
điều gì trong việc lựa chọn sách của
tác giả?
H? Em hãy tóm tắt các ý kiến của
Chu Quang Tiềm về cách đọc sách?
H? Bài viết có lý, có tình, có sức
thuyết phục cao. Điều đó được tạo
nên bởi yếu tố nào?
H? Qua bài văn, em học tập được gì ở
lối viết văn nghị luận của tác giả?
* HDVN: Học bài giảng
+ Soạn: Đề ngữ.
phân tích cụ thể, bằng giọng
Cách viết giàu hình ảnh,
nhiều chỗ tác giả ví von cụ
thể và thú vị
VD: Liếc qua thì thấy rất
nhiều….
Làm học vấn giống như…..
Không tham đọc nhiều mà
phải chọn cho tinh, đọc cho
kỹ những quyển sách nào
thực sự có giá trị, có lợi ích
cho mình.
Đọc nhiều mà không chịu
nghĩ sâu như cười ngựa qua
chợ….
Không thể xem thường đọc
sách thường thức, loại sách ở
lình vực gần gũi kế cận với
chuyên ngành, chuyên sâu
của mình.
TG đã khẳng định: trên đời
ý kiến đó chứng tỏ kinh
nghiệm, sự từng trải của một
học giả lớn.
Tg đưa ra 2 ý kiến đáng để
mọi người suy nghĩ, học tập:
Ko nên đọc lướt qua, đọc chỉ
để trang trí bộ mặt mà phải
vừa đọc, vừa suy nghĩ nhất là
đối với các sách có giá trị.
Khơng nên đọc một cách tràn
lan mà cần đọc có kế hoạch.
Lý lẽ, dẫn chứng sinh động.
IV/ Tổng kết:
Ghi nhớ (SGK)
V/ Luyện tập
Cách viết văn giàu hình ảnh,
giàu cách ví von.
Các nhóm thảo luận.
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201Tiết 93:
- Nhận biết khởi ngữ, phân biệtkhởi ngữ với chủ ngữ của câu.
- Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó
- Biết đặt những câu có khởi ngữ.
<b>II. Các bước tiến hành</b>:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại
các thành phần câu đã học?.
* HĐ 2: Bài mới:
GV đưa bảng phụ 3 Vd trong SGK
H? Xác định chủ ngữ của từng câu
có chứa phần in đậm ?
Phân biệt các từ ngữ in đậm với
chủ ngữ.
H? Nhận xét gì về vị trí của các từ
im đậm trong câu?
H?Những từ in đậm trong câu có
mối quan hệ ntn về ý nghĩa với
nòng cốt câu?
GV : Những từ ngữ như vậy gọi là
khởi ngữ của câu.
H? Em hiểu thế nào là khởi ngữ?
H? Qua các VD vừa tìm hiểu, em
thấy có những từ ngữ nào có thể
đứng trước khởi ngữ?
H? Dấu hiệu để phân biệt giữa CN
và khởi ngữ của câu là gì?
H? Sau khởi ngữ, có thể thêm
những từ nào?
GV hướng Hs tới nội dung ghi
nhớ.
Chia nhóm cho Hs thực hiện bài
tập.
Quan sát trên bảng phụ:
a/ Còn anh, anh khơng ghìm
nổi..
b/ Giàu, tơi cũng giàu rồi.
Đứng trước chủ ngữ, có khi
đứng sau CN, trước VN.
Nêu lên đề tài liên quan tới
việc được nói trong câu chứa
nó.
HS trả lời ý 1 ghi nhớ.
Các từ : về, đối với đứng trước
khởi ngữ.
Trước khởi ngữ có thể có các
từ :về, đối với, về phần…
Thêm trợ từ “ Thì” vào sau
khởi ngữ.
HS thảo luận.
A/ Điều này.
B/ Chúng mình
C/ một mình..
D/ Làm khí tượng..
E/ Đối với cháu...
VD: Đối với làng….
I/ Đặc điểm và
công dụng của
khởi ngữ trong
câu:
1/ VD:
2/ Nhận xét:
Ghi nhớ.
II/ Luyện tập:
1/ Bài 1:
Tìm thành phần
khởi ngữ:
Gv hưóng dẫn hs làm
GV chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1
câu.
* HDVN: Học ghi nhớ.
Làm các bài tập cịn lại.
Soạn: phép phân tích và tổng hợp.
A/ Làm bài, anh ấy cẩn thận
lắm.
B/ Hiểu thì tơi hiểu rồi, nhưng
giải thì tơi chưa giải được.
thành khởi ngữ:
<i><b> </b></i>
<i><b> Ngày soạn: / / 201</b></i>
Ngày dạy: / / 201 Tiết 94:
- Hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong làm văn nghị
luận.
<b>II. Các bước tiến hành</b>:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ 1Kiểm tra việc soạn bài của
HS.
HĐ 2 : Bài mới
Gọi Hs đọc bài văn: Trang phục
H? Bài văn bàn về vấn đề gì?
H? Trước khi nêu trang phục đẹp là
H? Mỗi hiện tượng nêu lên một
nguyên tắc nào trong ăn mặc của
con người?
GV kết luận: Tác giả đã tách ra từng
trường hợp để cho thấy quy luật
ngầm của vh chi phối cách ăn mặc.
Cách lập luận trên của tác giả chình
Hs đọc.
Vấn đề trang phục đẹp.
Các quy tắc ngầm của văn
hoá khiến mọi người phải
tuân theo. Gồm các nguyên
tắc:
* Không thể ăn mặc tử tế
mà đi chân đất hoặc đi giầy
có bít tất mà hở bụng
* Ăn mặc phù hợp với
hoàn cảnh chung và hoàn
cảnh riêng: đi tát nước…
* Ăn mặc phù hợp với đạo
đức, giản dị hồ mình vào
cộng đồng.
I/Tìm hiểu phép
lập luận phân tích
và tổng hợp
1/ Bài văn: Trang
phục
2/ Tìm hiểu:
a/ Phép phân tích:
là lập luận phân tích.
H? Em hiểu phép lập luận phân tích
là gì?
H? Sau khi đã phân tích tác giả đã
viết câu văn nào tổng hợp các ý đã
phân tích?
H? Từ tổng hợp quy tắc ăn mặc nói
trên, bài viết đã mở rộng sang vấn
đề ăn mặc đẹp ntn?
GV: Cách viết trên của tác giả là
phép tổng hợp.
H? Em hiểu thế nào là phép tổng
hợp?
H? Nếu chưa có sự phân tích thì có
H? Phép tổng hợp thường diễn ra ở
phần nào của bài văn?
H? Phép phân tích và tổng hợp có
vai trị ntn trong bài văn nghị luận?
H? Đề bài yêu cầu chúng ta làm việc
gì?
Hướng dẫn Hs quan sát đoạn văn “
Học vấn không chỉ là...kẻ lạc hậu”.
H? Xác định luận điểm của đoạn
văn?
H? Tác giả đã phân tích ntn để làm
sáng tỏ luận điểm đó?
H? Tác giả đã phân tích tại sao cần
Trình bày từng bộ phận của
vấn đề để làm rõ nội dung
sâu kín bên trong.
Ăn mặc ra sao cũng phải
phù hợp với hoàn cảnh
riêng của mình và hồn
cảnh chung nơi cơng cộng
Đẹp tức là phải phù hợp
Rút ra cái chung từ những
điều đã phân tích.
Khơng.
ở phần cuối đoạn, cuối bài,
phần kết luận.
Ghi nhớ
Tìm hiểu kỹ năng phân
tích.
Luận điểm: Học vấn khơng
chỉ là chuyện đọc sách
nhưng đọc sách rốt cuộc là
con đường quan trọng của
học vấn.
Tác giả đã đưa ra lý lẽ trình
bày từng khía cạnh của vấn
đề.
Học vấn là của nhân loại.
Học vấn của nhân loại do
sách truyền lại.
Sách là kho tàng học vấn.
Nếu chúng ta đọc thì mới
mong tiến lên từ văn hố
học thuật.
Nếu khơng đọc tự xoá bỏ
* Ghi nhớ
II/ Luyện tập:
1/ Bài 1: kỹ năng
phân tích trong bài
“ Bàn về đọc sách”
2/ Tác giả đã phân
tích những lý do
phải chọn đọc
sách:
3/ Tác giả đã phân
tích tầm quan trọng
của việc đọc sách
ntn?
phải chọn sách khi đoc?
HDVN: Học ghi nhớ.
Hoàn thành bài tập.
hết các thành tựu. Nếu xố
bỏ hết thì chúng ta tự lùi về
2 lý do:
Sách nhiều khiến người ta
không chuyên sâu...
Sách nhiều khiến người
đọc lạc hướng...
Đọc sách là con đường
nâng cao vốn kiến thức
đọc sách để chuẩn bị làm
cuộc trường chinh...
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201<i> </i>
- Có kỹ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận.
<b>II. Các bước tiến hành:</b>
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ 1: Kiểm tra:
Thế nào là phép phân tích?Dể phân
tích nội dung của sự vật, hiện
tượng, người ta có thể vận dụng
những biện pháp nào?
Thế nào là phép tổng hợp?
HĐ 2: Bài mới:
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập1:
Gọi hs đọc đoạn văn a.
H? Em hãy chỉ ra trình tự phân tích
của đoạn văn?
H? Đầu tiên tác giả có cách nêu vấn
đề ntn?
H? Tác giả đã tiếp tục chỉ ra từng
cái hay hợp thành cái hay của toàn
bài ntn?
Gọi hs đọc đoạn văn b
Đoạn nhỏ mở đầu trình bày vấn đề
gì?
H? Sau đó tác giả đã triển khai vấn
đề đã nêu ở đoạn thứ nhất ntn?
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 2.
GV nêu vấn đề cho hs thảo luận,
giải thích hiện tượng rối phân tích.
Hs ghi vào giấy các ý phân tích
Đọc đoạn văn sau và cho biết
tác giả đã vận dụng phép lập
luận nào và vận dụng ntn?
Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác,
hay cả bài..
Cái hay ở các điệu xanh
ở những cử động
ở các vần thơ
ở các chữ không non ép
Nêu các quan niệm mấu chốt
của sự thành đạt
Phân tích từng quan niệm đúng
sai thế nào và kết lại ở việc
phân tích bản thân chủ quan ở
mỗi người.
Phân tích thực chất của lối học
đối phó.
Học đối phó là học mà khơng
lấy việc học làm mục đích ,
xem việc học là việc phụ
Học đối phó là học bị động,
Do học bị động nên khơng thấy
Luyện tập phân
tích và tổng hợp
Bài 1:
A/ Đoạn văn a
B/ Đoạn văn b
Bài 2: Thực
hành phân tích
Gợi ý cho hs dựa vào vb “ Bàn về
đọc sách”
H? Sách có tầm quan trọng ntn đối
với mỗi con người?
H? Cần có phương pháp đọc sách
ntn?
GV hướng dẫn hs:
Nêu tổng hợp tác hại của lối học đối
phó trên cơ sở phân tích ở trên.
HDVN: Nắm được bài.
Soạn: Tiếng nói của văn nghệ.
hứng thú, mà đã khơng hứng
thú thì chán học, hiệu quả thấp.
Học đối phó là học hình thức,
khơng đi sâu vào thực chất kiến
thức của bài học
Học đối phó thì dù có bằng cấp
nhưng đầu óc vẫn rỗng tuếch
Sách vở đúc kết tri thức của
nhân loại.
Muốn tiến bộ, phát triển thì
phải đọc sách để tiếp thu tri
thức , kinh nghiệm.
Đọc sách không cần nhiều mà
cần đọc kỹ, hiểu sâu, đọc quyển
nào nắm chắc quyển đó như thế
mới có ích.
Bên cạnh việc đọc sách chuyên
sâu phục vụ ngành nghề còn
Tóm lại, muốn đọc sách có hiệu
quả phải chọn những sách quan
trọngnhất mà đọc cho kỹ, đồng
thời chú trọngđọc rộng thích
đáng để hỗ trợ cho việcnghiên
cứu chuyên sâu.
các lý do khiến
mọi người phải
đọc sách
Bài 4: Thực
hành tổng hợp
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201 <i><b> Tiết 96, 97 : </b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
- Hiểu được nội dung tiếng nói của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó đối với
đời sống con người
- Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận văn học qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn,
chặt chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.
<b>II. Các bước tiến hành:</b>
<b>Hđ của GV</b> <b>Hđ của Hs</b> <b>Ghi bảng</b>
* HĐ 1Trình bày điều thấm thía nhất
của em sau khi học xong: “ Bàn về
đọc sách”?
* HĐ 2: Bài mới:
Gọi Hs đọc chú thích SGK tr 18.
Gv yêu cầu Hs chốt lại những điểm
cần ghi nhớ về nhà văn Nguyễn Đình
Thi.
H? Nêu hồn cảnh sáng tác của bài
tiểu luận?
H? Bài tiểu luận bàn về vấn đề gì?
GV hướng dẫn Hs đọc và kiểm tra
chú thích.
H? Tóm tắt hệ thống luận điểm của
bài?
H? Nhận xét gì về bố cục của bài
nghị luận?
H? Theo tác giả , chất liệu của tác
H? Để cho tác phẩm n/t ấy có ý nghĩa
thì vai trị của người nghệ sĩ là gì?
H? Nội dung Tp văn nghệ là gì?
1924- 2003.
Hoạt động văn nghệ của tg’ khá
đa dạng: làm thơ, viết văn, sáng
tác nhạc, soạn kịch, viết lý luận
phê bình.
Viết năm 1948, thời kỳ đầu KC
chống Pháp, in trong cuốn “ Mấy
vấn đềVH”
Bàn về nội dung tiếng nói cuả văn
nghệ và sức mạnh kỳ diệu cảu nó.
3 luận điểm:
Từ đầu....một cách sống cuả tâm
hồn: Nội dung tiếng nói của văn
nghệ.
Tiếp....là sự sống( tr16).: Tiếng
nói của văn nghệ rất cần thiết với
đời sống của con người.
Còn lại:Sức mạnh lôi cuốn kỳ
Các luận điểm có sự liên kết chặt
chẽ.
Tp’ n/t lấy chất liệu từ đời sống
khách quan nhưng không phải la
fsự sao chép đơn giản thực tại ấy.
I/ Giới thiệu
tg’, t/phẩm:
1/ Tác giả:
2/ T/phẩm
II/ Đọc, chú
thích:
III/ Tìm hiểu
văn bản:
1/ Nội dung
tiếng nói của
văn nghệ
H? Tác gỉa đã chỉ rõ lời nhắn gửi của
người nghệ sĩ trong TPnt là gì?
H? Sự tiếp nhận của người đọc đối
với nội dung tiếng nói văn nghệ ntn?
Gọi Hs đọc đoạn :Lời gửi của nghệ
thuật....hết đoạn 1
H? Tác giả đã chỉ rõ vai trò của văn
nghệ với đời sống con người ntn?
H? Trong hoàn cảnh con người bị
ngăn cách với cuộc sống, văn nghệ có
vai trị ntn?
GV: Tg đã đưa ra những VD cụ thể
của những người tù chính trị bị ngăn
cách với cuộc sống bên ngồi nhưng
những câu Kiều, những tiếng hát đã
buộc chặt họ với cuộc sống bên
ngoài.
H?Trong cuộc sống lam lũ, vất vả,
tiếng nói văn nghệ có vai trị ntn?
GV: Tg’ đã lấy dẫn chứng: những câu
hát ru con, hát ghẹo, những buổi xem
chèo của những người đàn bà nhà quê
lam lũ.
H? Sức mạnh của VN bắt nguồn từ
đâu?
H? VN đến với người tiếp nhận bằng
cách nào?
H? Tiếng nói của vn có những khả
năng kỳ diệu nào?
H? Em hiểu ý kiến trên ntn?
Khi sáng tạo 1 tác phẩm, nghệ sĩ
gửi vào đó một cái nhìn, một lời
nhắn của riêng mình.
Nội dung một TP đâu chỉ là câu
chuyện, con người xảy ra ngoài
đời mà quan trọng hơn là tư
tưởng, tấm lòng của người nghệ sĩ
gửi gắm trong đó.
TP văn nghệ khơng cất lên những
lý thuyết khô khan mà chứa đựng
tất cả những say sưa, vui buồn,
yêu ghét, mơ mộng của người
nghệ sĩ.
Nội dung tiếng nói của văn nghệ
cịn là rung cảm nhận thức của
từng .
ND chủ yếu của văn nghệ là hiện
thực mang tính cụ thể, sinh động,
Văn nghệ giúp chúng ta sống đầy
đủ hơn, phong phú hơn với cuộc
đời và chính mình.
Tiếng nói cuả văn nghệ là sợi dây
buộc chặt họ với cuộc sống đời
thường bên ngoài, với tất cả
những sự sống, hoạt động, những
vui buồn, gần gũi.
VN đã làm cho tâm hồn họ thực
được sống. Lời gửi của văn nghệ
là sự sống
Sức mạnh của VN bắt nguồn từ
nội dung của nó và con đường mà
2/ Vai trị tiếng
nói của văn
nghệ với đời
sống của con
người.
3/ Con đường
đến với người
đọc của văn
IV/ Tổng kết:
1/ ng/thuật:
H? VN tuyên truyền bằng con đường
nào?
H? Nêu những nét đặc sắc nghệ thuật
nghị luận cuả Nguyễn Đình Thi qua
bài tiểu luận?
GV hướng dẫn:
Về nội dung TPVN.
Về cách thức trình bày.
* HDHB: Học bài giảng.
+ Trình bày phần luyện tập
+ Chuẩn bị bài phần biệt lập.
nó đến với người đọc, người
nghe.
Nghệ thuật là tiếng nói của tình
cảm. TP vn chứa đựng tình yêu
ghét, niềm vui buồn của con
người chúng ta trong đời sống
hàng ngày.
Văn nghệ là một thứ tuyên truyền
không tuyên truyền nhưng lại
hiệu quả hơn cả.
Tác phẩm vn bao giờ cũng có ý
nghĩa tuyên truyền cho 1 quan
điểm, 1 giai cấp, 1 dân tộc nào đó.
Nhưng TP vn lại không phải là
cuộc diễn thuyết, là sự minh hoạ
cho tư tưởng chính trị.
Thơng qua con đường tình cảm,
văn nghệ cho ta được sống cuộc
đời phong phú với chính mình.
Bố cục chặt chẽ, hợp lý
Cách viết giàu hình ảnh, có nhiều
dẫn chứng thơ văn, câu chuyện
thực tế để thuyết phục các ý kiến.
Giọng văn tốt lên lịng chân
thành, niềm say sưa.
Ghi nhớ.
V/ Luyện tập:
Phân tích ý
nghĩa, tác động
của một TPVH
mà em yêu
thích.
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201 Tiết 98: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
- Nhận biết 2 thành phầnbiệt lập: tình thái, cảm thán
- Nắm được cơng dụng của mỗi thành phần trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần tình thái , thành phần cảm thán.
<b>II. Các bước tiến hành</b>:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ 1Thế nào là khởi ngữ? Cho
VD và xác định khởi ngữ?.
* HĐ 2: Bài mới:
Gv đưa bảng phụ: Vd SGK( tr18).
Gọi Hs đọc.
Chú ý các từ in nghiêng, gạch chân.
H? Các Vd trên được trích từ VB
nào? Tác giả là ai?
H? Những từ nào trực tiếp diễn đạt
nghĩa sự việc của câu?
GV: Đó là những bộ phận làm thành
H? Những từ in nghiêng thể hiện
điều gì?
H? Nếu khơng có các từ: chắc, có
lẽ....thì nghĩa SV của câu có khác
đi khơng?
H? Các từ ngữ đó diễn đạt những
sắc thái gì của câu?
GV kết luận: những từ ngữ đó được
gọi là phần tình thái của câu.
Rút ra ghi nhớ.
GV sử dụng bảng phụ các Vd a, b
SGK. Phần II
H? Các từ : ồ. trời ơi có chỉ sự vật,
sự việc khơng?
a/ Với lịng mong nhớ của
anh, <i>chắc</i> anh nghĩ rằng, con
anh sẽ chạy...cổ anh.
b/ Anh quay đầu lại<i>...Có lẽ</i>
vì khổ tâm...vậy thơi.
Những từ gạch chân.
Thể hiện những nhận định,
thái độ của nói đối với sự
việc. Chúng khơng tham gia
vào việc diễn đạt SV.
Khơng có gì thay đổi về SV
được nói trong câu.
Chắc , có lẽ”: chỉ độ tin cậy
của người nói đối với sự việc
nói đến trong câu.
HS đọc.
A/ <i>ồ, </i>sao mà độ ấy vui thế
B? <i>Trời ơi</i>, chỉ còn năm phút
I/ Thành phần
tình thái
Vd/ sgk tr18
II/ Thành phần
cảm thán:
H? Những từ này có tác dụng gì
trong câu?
H? Em hiểu thế nào là phần tình
thái trong câu?
GV kl Tất cả các phần tách rời khỏi
SV của câu gọi là phần biệt lập bao
gồm: phần tình thái, cảm thán
Gv chia nhóm:
* HDVN: Học ghi nhớ.
+ Làm các bài tập còn lại.
+ Chuẩn bị bài: cách làm bài văn
nghị luận...
Không.
Dùng để bộc lộ hiện tượng
tâm lý của người nói.
Ghi nhớ SGK.
HS thực hiện.
a/ Có lẽ:tình thái
b/ Chao ơi
c/ Hình như: tính thái.
d/ Chả nhẽ: tình thái.
Sắp xếp như sau:
Chắc là, chắc hẳn, chắc
chắn: chỉ độ tin cậy cao.
Hình như, dường như, có vẻ
như: chỉ độ tin cậy thấp.
Hình như, dường như, có lẽ.
có vẻ: là những từ ngang
hàng nhau.
II/ Luyện tập:
1/ Bài 1:Xác định
phần tình thái,
cảm thán:
2/ Bài 2: Xếp các
từ ngữ sau theo
trình tự tăng dần
độ tin cậy
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201 Tiết 99: NGHỊ LUẬN
- Giúp học sinh hiểu một hình thức nghị luận phổ biển trong đời sống: nghị luận về một
hiện tượng, sự việc đời sống.
<b>B- Lên lớp :</b>
<b>* Kiểm tra: Thế nào là phép phân tích và tổng hơp? Chữa bài tập 4 tiết luyện tập?</b>
* Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Giáo viên gọi học sinh đọc văn
bản:
Bệnh lề mề.
H?Trong vb trên, tg đã bàn luận
về hiện tượng gì trong đời sống?
- Học sinh đọc
- Các học sinh còn lại theo
dõi văn bản ở SGK/20
Bài văn bình luận hiện tượng
lề mề trong đời sống
I-Tìm hiểu bài nghị
luận về một sự việc
hiện tượng đời sống
1- Đọc văn bản :
Bệnh lề mề.
-
- Mời họp 8 h thì 9 h mới
khai mạc...
- Hiện tượng lề mề có nhiều
biểu hiện ở các lĩnh vực khác
nhau: Mời họp , khai mạc
một cuộc giao luư
Tác giả đã nêu các biểu hiện
khác nhau ấy để tô đậm, làm
rõ hiện tượng.
Các hiện tượng được nêu ra
chân thực đáng tin cậy.
- Ý 1 ghi nhớ
- Nêu các biểu hiện
- Nêu tác hại
- HS bám vào văn bản
- Lề mề là việc không thể
chấp nhận được
2Yêu cầu về nội
dung và nghệ thuật
cảu bài nghị luận.
* Tác hại của sự lề
mề:
- Lề mề thường làm lỡ công
việc
- Để ngươì khác lỡ việc
- Coi thường lời hẹn của
mình
- Ngời lề mề biết là không
thể sai hẹn khi đi tầu, đi máy
bay, đi xem hát mà chỉ lề mề
trong các việc chung, sai hẹn
trong bạn bè.
- Ngời lề mề đã tỏ ra không
coi trọng lời hẹn của mình,
khơng tôn trọng ngời khác,
không biết q thời giờ...
- Làm rõ cho quan điểm của
mình
- Giữ đúng lời hữa...
- Coi trọng lời hẹn của mình
và để đáp ứng đợc yêu cầu
của đời sống cơng nghiệp
hố.
- Bài biết đề cao tinh thần
trách nhiệm đối với lời hẹn,
- Nêu các biểu hiện của sự lề
mề.
- Tác hại...
- Bày tỏ thái độ...
- Nêu tư tưởng sâu xa
* ý 2 của ghi nhớ (21)
Lòng tự trọng, tấm gương
học tốt, học sinh nghèo vượt
khó, tinh thần tương trợ lẫn
nhau, khơng tham lam.
Có nên viết để thấy tác hại
của thuốc lá đối với lúa tuổi
vị thành niên.
trọng người khác và
chính mình
* Giữ đúng lời hứa
là tự trọng và tôn
trọng và tôn trọng
ngườikhác.
* Ghi nhớ (21)
II- Luyện tập:
1/ Bài tập 1: Nêu các
sv, hiện tượng tốt
của các bạn trong
nhà trường và ngoài
xh
2/ Theo em, hiện
tượng trên có đáng
để viết bài văn nghị
luận không?
Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201 Tiết 100: CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN
<b>I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:</b>
- Biết cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
II. Các bước ti n h nh:ế à
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
* HĐ 1: Kiểm tra:
H? Thế nào là nghị luận về một sự
việc, hiện tượng đời sống?
H? Yêu cầu về nội dung và hình
thức của bài nghị luận ntn?
* HĐ 2: Bài mới:
H? Gọi HS đọc đề bài trong SGK
H? Đề bài nghị luận về một hiện
tượng, sự việc đời sống thường gồm
máy phần? Đó là những phần nào?
H? Có những hình thức nào để thể
hiện nội dung của đề bài?
H? Em có nhận xét gì về các sự
việc, hiện tượng được nêu trong đề
bài?
H? Yêu cầu về thể loại của đề bài
thường được thể hiện qua những từ
ngữ nào?
H? Mỗi em hãy đặt một đề văn?
HS đọc lại đề bài trong SGK
HS đọc các đề bài.
Đề 1: Đất nước ta có nhiều tấm
gương hs nghèo vượt khó, học
giỏi. Em hãy trình bày một số
tấm gương đó và nêu suy nghĩ
của mình.
Đề 2: Chất độc màu da cam...
Đề 3: Trị chơi điện tử....
Đề 4:Đọc mẩu chuyện sau và
nêu những nhận xét, suy nghĩ
của em về con người và thái độ
học tập của nhân vật.
Gồm 2 phần
Phần nêu yêu cầu về nội dung
và thể loại
Nội dung của đề bài thường thể
hiện dưới dạng: nêu sự việc,
hiện tượng, một thông tin, một
câu chuyện.
Đó có thể là những sự việc,
hiện tượng tốt cần ca ngợi.
Đó có thể là những sự việc,
hiện tượng không tốt cần phê
phán, nhắc nhở.
Nêu suy nghĩ của mình, nêu
nhận xét, suy nghĩ của mình,
nêu ý kiến, bày tỏ thái độ....
I/ Đề bài
nghị luận về
một sự việc,
hiện tượng
đời sống:
1/Các đề bài
2/ Nhận xét
về cấu tạo
đề bài:
II/ Cách làm
bài nghị
luận về một
sự việc, hiện
tượng đời
sống.
Đề bài:
H? Nhắc lại các bước để làm bài
văn nghị luận?
GV yêu cầu hs thực hiện phần tìm
hiểu đề.
H? Nghĩa đã làm những việc gì?
H? NHững việc làm đó đã chứng tỏ
Nghĩa là người ntn?
H? Những việc mà Nghĩa đã làm có
khó khơng? Vì sao Thành đoàn
Thành phố Hồ Chí Minh lại phát
động phong trào học tập bạn Nghĩa?
Gv hướng dẫn hs tham khảo dàn bài
trong SGK
H? Nêu yêu cầu , nội dung tứng
phần?
H? MB cần nêu những ý gì?
H? TB cần trình bày những ý gì?
H?Kb thể hiện điều gì?
H? GV yêu cầu hs viết 1 ý trong
thân bài thành đoạn văn.
H? Thao tác cuối cùng trước khi
hồn thành bài viết là gì?
Rút ra ghi nhớ.
Đề này có những nét tương tự như
đề vừa làm.
H? Hồn cảnh của Nguyễn hiền có
gì đặc biệt?
H? Tinh thần ham học và chủ động
của Nguyễn Hiền ntn?
H? ý thức tự trọng của Hiền biểu
hiện ra sao?
H? Em có thể học tập ở HIền những
HS đọc đề bài.
Đọc kỹ đề bài, Tìm hiểu đề,
Tìm ý, lập dàn ý, Viết bài, đọc
lại bài và sửa lỗi sai.
Thể loại: Nghị luận về một hiện
tượng đời sống.
Nội dung: Hiện tượng bạn
Phạm Văn Nghĩa với những
việc làm tốt.
Thụ phấn cho bắp mang đến
năng suất cao hơn.
Nuôi gà, nuôi heo, giúp mẹ làm
tời kéo nước.
Nghĩa là người biết thương mẹ,
giúp đỡ mẹ trong việc đống
áng.
Nghĩa còn là người biết sáng
tạo.
Học tập Nghĩa là học yêu cha
mẹ, học lao động, học cách kết
hợp học với hành, học sáng tạo
làm những việc nhỏ mà có ý
nghĩa lớn.
HS tham khảo dàn bài SGK
Nội dung từng phần:
Mở bài
TB
KB
Đọc lại bài....
1/ Tìm hiểu
đề:
Thể loại
Nội dung
2/ Tìm ý:
3/ Lập dàn
bài:
4/ Viết bài
5/ Đọc lại
bài và sửa
chữa:
III/ Luyện
tập:
Lập dàn bài
cho đề4
điểm nào?
HDVN: Học ghi nhớ
Hoàn thành bài tập
Soạn: Xem nội dung bài: Hướng
dẫn chuẩn bị cho chương trình địa
phương....
Nhà nghèo, xin làm chú tiểu
trong chùa.
Lấy lá viết chữ, lấy que tre xâu
thành...
Kiên trì. Ham học hỏi....