Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng hoạt động học thực hành tại bệnh viện của sinh viên điều dưỡng (Nghiên cứu trường hợp trường Đại học Điều dưỡng Nam Định)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.03 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1


<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI </b>



<b>VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC </b>



<b>DƢƠNG ĐÌNH DŨNG </b>



<b>XÂY DỰNG CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ </b>


<b>CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG HỌC THỰC </b>


<b>HÀNH TẠI BỆNH VIỆN CỦA SINH VIÊN ĐIỀU </b>



<b>DƢỠNG (NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP </b>



<b>TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƢỠNG NAM ĐỊNH) </b>



<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2


<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI </b>



<b>VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC </b>



<b>DƢƠNG ĐÌNH DŨNG </b>



<b>XÂY DỰNG CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ </b>


<b>CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG HỌC THỰC </b>


<b>HÀNH TẠI BỆNH VIỆN CỦA SINH VIÊN ĐIỀU </b>



<b>DƢỠNG (NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP </b>




<b>TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƢỠNG NAM ĐỊNH) </b>



Chuyên ngành:

<b>Đo lƣờng và đánh giá trong Giáo dục</b>


Mã số: 60140120



<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ </b>



Người hướng dẫn khoa học:

<b>PGS. TS NGUYỄN QUÝ THANH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3


<b>MỤC LỤC </b>



<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT</b> ... <b>Error! Bookmark not defined.</b>
<b>DANH MỤC CÁC BẢNG</b> ... <b>Error! Bookmark not defined.</b>
<b>DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ</b> ... <b>Error! Bookmark not defined.</b>


<b>MỞ ĐẦU</b> ... 5


1. Lý do chọn đề tài.<b> ... 5</b>


2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.<b> ... 7</b>


3. Mục đích nghiên cứu của đề tài.<b> ... 7</b>


4. Câu hỏi nghiên cứu.<b> ... 7</b>


5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.<b> ... 8</b>



6. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu.<b> ... 8</b>


7. Thời gian, địa điểm và phạm vi nghiên cứu.<b> ... 9</b>


8. Ý nghĩa của nghiên cứu.<b> ... 9</b>
<b>CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA NGHIÊN CỨU</b>


... <b>Error! Bookmark not defined.</b>


1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan.<b> ... </b>Error! Bookmark not defined.
1.2. Các khái niệm liên quan.<b> ... </b>Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Chất lượng và chất lượng giáo dục. .. <b>Error! Bookmark not defined.</b>


1.2.2. Tiêu chuẩn - tiêu chí. ... <b>Error! Bookmark not defined.</b>


1.2.3. Năng lực. ... <b>Error! Bookmark not defined.</b>


1.2.4. Hoạt động học thực hành tại bệnh viện. ... <b>Error! Bookmark not </b>
<b>defined.</b>


1.3. Cơ sở lý luận của nghiên cứu.<b> ... </b>Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Bộ tiêu chuẩn của AUN. ... <b>Error! Bookmark not defined.</b>


1.3.2. Mô hình CIPP của Ủy ban Nghiên cứu Quốc Gia về đánh giá Phi
Delta Kappa. ... <b>Error! Bookmark not defined.</b>


1.3.3. Mơ hình Kirkpatrick của Donald L. Kirkpatrick. ... <b>Error! Bookmark </b>
<b>not defined.</b>


1.3.4. Quy trình điều dưỡng Việt Nam. ... <b>Error! Bookmark not defined.</b>



1.3.5. Bộ chuẩn năng lực cơ bản điều dưỡng Việt Nam. . <b>Error! Bookmark </b>
<b>not defined.</b>


1.3.6. Bộ Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của điều dưỡng viên. ... <b>Error! </b>
<b>Bookmark not defined.</b>


1.3.7. Chuẩn đầu ra của điều dưỡng trình độ đại học.<b>Error! Bookmark not </b>
<b>defined.</b>


1.4. Mơ hình lý thuyết của nghiên cứu.<b> ... </b>Error! Bookmark not defined.


<b>CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU</b> <b>Error! Bookmark not </b>
<b>defined.</b>


2.1. Đặc trưng của trường đại học Điều dưỡng Nam Định. .... <b>Error! Bookmark </b>
<b>not defined.</b>


2.2. Dạng thiết kế nghiên cứu. ... <b>Error! Bookmark not defined.</b>


2.3. Công cụ thu thập dữ liệu và các tư liệu. ... <b>Error! Bookmark not defined.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4


2.5. Mẫu và phương pháp chọn mẫu. ... <b>Error! Bookmark not defined.</b>


2.6. Xử lý và phân tích số liệu. ... <b>Error! Bookmark not defined.</b>


2.7. Sai số và phương pháp khắc phục sai số. .... <b>Error! Bookmark not defined.</b>



2.8. Khía cạnh đạo đức của nghiên cứu. ... <b>Error! Bookmark not defined.</b>
<b>CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HỌC </b>
<b>THỰC HÀNH TẠI BỆNH VIỆN CỦA SINH VIÊN ĐIÊU DƢỠNG TẠI </b>


<b>TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƢỠNG NAM ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ THỬ.</b>


... <b>Error! Bookmark not defined.</b>


3.1. Kết quả phỏng vấn sâu giảng viên và sinh viên.<b> ... </b>Error! Bookmark not
defined.


3.2. Kết quả khảo sát định lượng giảng viên về sự cần thiết của các tiêu chí.
Error! Bookmark not defined.


3.3. Kết quả khảo sát định lượng sinh viên về sự cần thiết của các tiêu chí.


<b>Error! Bookmark not defined.</b>


3.4. Độ tin cậy của thang đo. ... <b>Error! Bookmark not defined.</b>


3.5. Cấu trúc của thang đo. ... <b>Error! Bookmark not defined.</b>


3.6. Các nhân tố của bộ công cụ. ... <b>Error! Bookmark not defined.</b>


3.7. Sử dụng các tiêu chí của mơ hình Rasch để đánh giá bộ cơng cụ ... <b>Error! </b>
<b>Bookmark not defined.</b>


3.8. Đề xuất bộ công cụ và cách thức sử dụng. .. <b>Error! Bookmark not defined.</b>


3.9. Kết luận chương 3. ... <b>Error! Bookmark not defined.</b>


<b>KẾT LUẬN.</b> ... <b>Error! Bookmark not defined.</b>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO.</b> ... 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5


<b>MỞ ĐẦU </b>
<b>1.</b> <b>Lý do chọn đề tài. </b>


Hiện nay, chuyên ngành điều dưỡng đã và đang phát triển thành một ngành
học đa khoa. Trên thế giới, nghề điều dưỡng đã phát triển thành một ngành dịch vụ
thiết yếu. Nhu cầu về dịch vụ chăm sóc có chất lượng ngày càng gia tăng ở mọi
quốc gia, đặc biệt là các quốc gia phát triển.


Di cư điều dưỡng đang diễn ra từ những nước kém phát triển sang nước đang
phát triển và các nước phát triển. Các Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau để hỗ trợ cho
sự di cư điều dưỡng được đặt ra trong tiến trình hội nhập và đã trở thành cam kết
của các chính phủ. Mười quốc gia ở khu vực Đông Nam Á đã ký kết các thỏa
thuận khung về công nhận dịch vụ điều dưỡng.


Ở nước ta, dịch vụ chăm sóc do điều dưỡng cung cấp đóng vai trị rất quan
trọng trong dịch vụ y tế. Hiện nay, ngành Điều dưỡng đã có sự phát triển nhanh
chóng. Điều dưỡng đã trở thành một ngành học với nhiều cấp. Hiện nay đã có
nhiều cơ sở đào tạo điều dưỡng đại học và sau đại học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6


thực hiện thiên chức chăm sóc mang tính chủ động và chun nghiệp; nguồn nhân
lực điều dưỡng mất cân đối về cơ cấu dẫn đến sử dụng chưa phân biệt rõ trình độ
đào tạo, kỹ năng, kỹ xảo; vị thế và hình ảnh người điều dưỡng trong xã hội tuy đã
có thay đổi nhưng chưa được định hình rõ ràng.



Trước tình hình đó, một số văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của điều
dưỡng đã được ban hành.


Ngày 27 tháng 6 năm 2008, Bộ Y tế ban hành chỉ thị số 06/2008/CT-BYT về
việc tăng cường chất lượng đào tạo nhân lực y tế. Chỉ thị nêu rõ: về quy mô đào tạo:
tỷ lệ học sinh-sinh viên quy đổi trên số giáo viên-giảng viên quy đổi không vượt
quá định mức: 20 học sinh/giáo viên đối với đào tạo trung cấp; 15 sinh viên/giảng
viên đối với đào tạo cao đẳng; 10 sinh viên/giảng viên đối với đào tạo đại học. Đối
với đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cơ sở thực hành chính là bệnh viện đa khoa
hạng 1 trở lên hoặc bệnh viện đa khoa tuyến trung ương. Các bệnh viện có học sinh
- sinh viên điều dưỡng đến thực tập, thực hành phải đảm bảo tỷ lệ tối đa 2 học
sinh-sinh viên quy đổi/giường bệnh. Các cơ sở thực hành chỉ được cơng nhận là cơ sở
thực hành chính của không quá 3 cơ sở đào tạo. [61]


Đại học Điều dưỡng Nam Định hiện đang hợp tác với các trường đại học và
bệnh viện ở các nước Hà Lan (đại học Khoa học Sức khỏe – Đại học Các Khoa học
Ứng dụng Saxion), Thái Lan (đại học Chulalongkon), Nhật Bản (đại học
Meric)…để thực hiện đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu
chăm sóc sức khỏe trong nước và xuất khẩu lao động sang các môi trường quốc tế.
Sinh viên Điều dưỡng khi ra trường phải có ngoại ngữ tốt, tay nghề giỏi, thích ứng
cao với mơi trường làm việc chuyên nghiệp để áp ứng được yêu cầu khắt khe của
các thị trường lao động như Nhật Bản, Hoa Kỳ, Hà Lan, Australia…và các nước
Đông Nam Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7


sinh viên Điều dưỡng rèn luyện, trau dồi qua 4 năm đại học. Trong suốt thời gian
đó, việc học thực hành đóng vai trị vơ cùng quan trọng. Sinh viên Điều dưỡng phải
học thực hành tại các phịng thí nghiệm, học các kỹ thuật Điều dưỡng ở các phịng


mơ phỏng tiền lâm sàng rồi mới học thực hành tại bệnh viện. Khi thực hành tại bệnh
viện, sinh viên có điều kiện để phát huy tối đa các năng lực của bản thân. Giai đoạn
này, sinh viên học tập dưới sự giám sát chặt chẽ của các giảng viên và các nhân viên
y tế tai bệnh viện.


Để sinh viên điều dưỡng khi ra trường có năng lực đáp ứng u cầu cơng việc,
việc đảm bảo chất lượng học thực hành tại bệnh viện vô cùng cần thiết. Tuy nhiên,
hiện chưa có bộ cơng cụ nào dùng để đánh giá đánh giá chất lượng hoạt động học
thực hành tại bệnh viện của sinh viên điều dưỡng, dẫn đến khoảng trống lý thuyết.


Xuất phát từ thực tế trên, tác giả chọn đề tài: “<b>Xây dựng các tiêu chuẩn đánh </b>
<b>giá chất lƣợng hoạt động học thực hành tại bệnh viện của sinh viên điều dƣỡng </b>
<b>(nghiên cứu trƣờng hợp trƣờng Đại học Điều dƣỡng Nam Định)</b>” với mong


muốn góp một phần nhỏ công sức vào công tác đảm bảo chất lượng giáo dục của
trường.


<b>2.</b> <b>Ý nghĩa thực tiễn của đề tài. </b>


Hiện nay, trường Đại học Điều dưỡng Nam Định đã xây dựng chuẩn đầu ra
dành cho các đối tượng. Tuy nhiên, chuẩn đầu ra của trường chỉ đánh giá sinh viên
khi ra trường, khơng có sự so sánh mức độ đạt của sinh viên các năm thứ 2, 3, 4.
Ngoài ra, chuẩn đầu ra được xây dựng theo 3 lĩnh vực riêng biệt là kiến thức, kỹ
năng, thái độ, chưa đánh giá sinh viên trên năng lực. Bộ tiêu chuẩn mà tác giả thực
hiện cho phép đánh giá năng lực của sinh viên, tức là đánh giá tổng hợp cả 3 lĩnh
vực trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8


bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng hoạt động học thực hành của sinh viên theo


hướng tiếp cận thị trường quốc tế.


<b>3.</b> <b>Mục đích nghiên cứu của đề tài. </b>


Luận văn được thực hiện nhằm mục đích: xây dựng cách thức và các tiêu
chuẩn, tiêu chí dùng để đánh giá chất lượng hoạt động học thực hành tại bệnh viện
của sinh viên điều dưỡng.


<b>4.</b> <b>Câu hỏi nghiên cứu. </b>


Xuất phát từ nhu cầu đánh giá hoạt động thực hành lâm sàng của sinh viên, tác
giả đưa ra các câu hỏi nghiên cứu như sau:


- Để đánh giá chất lượng hoạt động học thực hành tại bệnh viện của sinh viên
trường Đại học Điều dưỡng Nam Định cần những tiêu chuẩn, tiêu chí nào? Những
tiêu chuẩn, tiêu chí đó được xây dựng dựa trên các cơ sở nào? Cách thức sử dụng bộ
tiêu chuẩn như thế nào?


- Dựa trên cách thức nào để đánh giá độ tin cậy của các tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng hoạt động học thực hành tại bệnh viện của sinh viên trường Đại học
Điều dưỡng Nam Định?


<b>5.</b> <b>Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu. </b>
<b>5.1.</b> <b>Khách thể nghiên cứu. </b>


Khách thể nghiên cứu là giảng viên (giảng viên lâm sàng) và sinh viên (sinh
viên từ năm thứ hai) của trường Đại học Điều dưỡng Nam Định.


<b>5.2.</b> <b>Đối tƣợng nghiên cứu </b>



Đối tượng nghiên cứu: là các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng hoạt động học
thực hành tại bệnh viện của sinh viên trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, các cơ
sở và cách xây dựng – đánh giá độ tin cậy của các tiêu chuẩn đó.


<b>6.</b> <b>Phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu. </b>


Trong nghiên cứu có sử dụng một số phương pháp tiếp cận nghiên cứu như
sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9


và Đào tạo, các bài báo có liên quan trên các tạp chí như tạp chí Y học thực hành,
tạp chí Khoa học giáo dục, tạp chí Giáo dục, các tạp chí chuyên đề điều dưỡng và
đào tạo điều dưỡng,các sách về lĩnh vực đo lường và đánh giá trong giáo dục, các
văn bản do trường Đại học Điều dưỡng Nam Định ban hành, các tài liệu lưu hành
nội bộ và các nội san do trường Đại học Điều dưỡng Nam Định phát hành.


- Phương pháp phân tích và tổng hợp: được tác giả sử dụng để phân tích và
tổng hợp những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến đề tài.


- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: tổng kết kết quả nghiên cứu và kinh
nghiệm về lĩnh vực đo lường và đánh giá trong giáo dục nói chung và lĩnh vực đánh
giá thực hành tại bệnh viện nói riêng.


- Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi và phỏng vấn bán cấu trúc.
- Phương pháp toán thống kê: được sử dụng để xử lý dữ liệu.


<b>7.</b> <b>Thời gian, địa điểm và phạm vi nghiên cứu. </b>


Nghiên cứu được thực hiện tại bốn bệnh viện: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam


Định, Bệnh viện Nhi tỉnh Nam Định và Bệnh viện Sản - Phụ khoa tỉnh Nam Định.


Thời gian nghiên cứu: từ tháng 10/2013 đến tháng 8/2014.


Nghiên cứu chỉ khảo sát các đối tượng: sinh viên năm thứ hai đã và đang học
thực hành tại bệnh viện và giảng viên các bô môn Y học lâm sàng của trường đại
học Điều dưỡng Nam Định.


<b>8.</b> <b>Ý nghĩa của nghiên cứu. </b>


Nghiên cứu đã tổng hợp được một số vấn đề lý luận trọng tâm liên quan đến
việc đánh giá chất lượng hoạt động học thực hành tại bệnh viện của sinh viên điều
dưỡng.


Luận văn đã xác lập được các tiêu chuẩn và tiêu chí dùng để đánh giá năng lực
thực hành nghề nghiệp của sinh viên điều dưỡng tại trường đại học Điều dưỡng
Nam Định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO. </b>
<b>Tài liệu tham khảo trong nƣớc. </b>


1. Trương Tuấn Anh và cs (2010), Khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp
trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, <i>Tạp chí Y học thực hành</i>, (Số 731), tr.213.
2. Nguyễn Hữu Châu (2008), <i>Chất lượng giáo dục - những vấn đề lý luận và thực </i>
<i>tiễn,</i> NXB Giáo dục.


3. Nguyễn Đức Chính, và cs (2002), <i>Kiểm định Chất lượng trong Giáo dục đại </i>
<i>học</i>, NXB đại học Quốc Gia Hà Nội.



4. Lê Vinh Danh (2006), <i>Một số vấn đề lý luận về đảm bảo chất lượng đào tạo </i>
<i>trong giáo dục đại học</i>, Kỷ yếu hội thảo “Đảm bảo chất lượng trong đổi mới giáo
dục đại học”, ĐHQG TP.HCM.


5. ĐHĐD NĐ, Đại học Baylor Hoa Kỳ (2013), Kỷ yếu hội thảo về "<i>Đào tạo điều </i>
<i>dưỡng dựa trên mô phỏng</i>".


6. Nguyễn Kim Dung và Phạm Xuân Thanh (2003), Về một số khái niệm thường
dùng trong đảm bảo chất lượng giáo dục đại học, <i>Tạp chí Giáo dục</i>, số 66.


7. Ninh Duy Dự (2007), <i>Các giải pháp quản lý hoạt động dạy học thực hành tại </i>
<i>trường Cao đẳng Xây dựng Nam Định nhằm nâng cao chất lượng tay nghề cho học </i>
<i>sinh sinh viên,</i> Luận văn tốt nghiệp Cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục<i>.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11


9. Bùi Hiền, Vũ Văn Tảo, Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh (2013), <i>Từ điển </i>
<i>Giáo dục học</i>, Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa, tr.43, 72, 186, 188, 272.


10. Châu Ngọc Hoa (2008), Dạy kỹ năng lâm sàng và kỹ năng thực hành, <i>Tạp chí Y </i>
<i>học thực hành</i>, Tập 12, Số 1.


11. Nguyễn Thị Hoa (2009),<i> Đánh giá mức độ thích ứng nghề nghiệp của sinh viên </i>
<i>trường Cao đẳng Sư phạm Sơn La, </i>Luận văn tốt nghiệp Cao học chuyên ngành Đo
lường và đánh giá trong giáo dục.


12. Nguyễn Văn Khải (2013), Phương pháp kiểm tra đánh giá lâm sàng đối với sinh
viên ngành y, <i>Tạp chí Quản lý giáo dục</i> (Số 44), tr.43-45.



13. Nguyễn Văn Khải (2013), <i>Quản lý chất lượng dạy học lâm sàng cho điều </i>
<i>dưỡng viên trình độ đại học tại các trường đại học y Việt Nam</i>, Luận văn Tiến sỹ
Quản lý giáo dục, Mã số: 62.14.05.01, Đại học giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội.
14. Nguyễn Văn Khải (2013), Xây dựng “chuẩn đầu ra” đối với điều dưỡng viên
trình độ đại học, <i>Tạp chí Quản lý giáo dục</i> (Số 303), tr. 46-47.


15. Nguyễn Văn Khải, Lê Đức Ngọc (2012), Ứng dụng quản lý chất lượng tổng thể
trong quản lý dạy học lâm sàng cho cử nhân điều dưỡng bậc đại học, <i>Tạp chí Quản </i>
<i>lý giáo dục</i> (Số 42), tr.42-45.


16. Nguyễn Văn Khải, Nguyễn Thanh Xuân (2011), Thực trạng dạy học lâm sàng
cử nhân điều dưỡng bậc đại học hệ chính quy tại trường Đại học Y Hải Phịng, <i>Tạp </i>
<i>chí Y học thực hàn</i>h (Số 827-828), tr. 292-296.


17. Nguyễn Công Khanh (2013), <i>Báo cáo</i> <i>Đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh theo </i>
<i>cách tiếp cận năng lực</i>.


18. Nguyễn Kỳ (1994), <i>Phương pháp giáo dục tích cực</i>, NXB Giáo dục.


19. Hồng Lương và Đỗ Đình Hồ (2000), Xây dựng một mơ hình về hệ thống thực
hành nhằm nâng cao chất lượng thực hành của sinh viên điều dưỡng, <i>Nội san </i>
<i>nghiên Nội san nghiên cứu khoa học kỷ niệm 40 năm trường Cao đẳng Y tế Nam </i>
<i>Định</i>, tr 5 - 7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

12


21. Nguyễn Phương Nga (2010), <i>Giáo trình “Kiểm định chất lượng giáo dục ở </i>
<i>Việt Nam – Hệ thống các chính sách và các văn bản quy phạm pháp luật”,</i> NXB đại
học Quốc Gia Hà Nội.



22. Lê Đức Ngọc (2001), <i>Đổi mới tư duy để phát triển giáo dục đại học đáp ứng </i>
<i>nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao cho sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại </i>
<i>hoá</i>, Báo cáo tại Hội thảo Nâng cao chất lượng đào tạo, Đà Lạt.


23. Lê Đức Ngọc (2004), <i>Giáo dục đại học - Quan điểm và giải pháp</i>, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội.


24. Lê Đức Ngọc (2005), <i>Đo lường và Đánh giá thành quả học tập</i>.


25. Nguyễn Ngọc Sáng và cs (2012), Một số yếu tố ảnh hưởng đến học lâm sàng
của sinh viên đa khoa chính quy Trường Đại học Y Hải Phịng<i>, Tạp chí Thơng tin y </i>
<i>dược</i>.


26. Phí Thị Nguyệt Thanh, <i>Nghiên cứu về thái độ đối với nghề nghiệp của học sinh, </i>
<i>sinh viên điều dưỡng, đề xuất các giải pháp can thiệp</i>, Luận án Tiến sỹ chuyên
ngành Y tế công cộng, MS: 62727601, Viện Vệ sinh Dịch tễ trung ương.


27. Nguyễn Quý Thanh (2007). <i>Nhận thức, thái độ và thực hành của sinh viên với </i>
<i>phương pháp học tích cực</i>, Đề tài NCKH cấp ĐHQGHN


28. Nguyễn Văn Thanh (2006), Đào tạo Điều dưỡng ở các nước Đông Nam Á,
<i>Thông tin Điều dưỡng</i>, (Số 31), tr. 49-52.


29. Phạm Xuân Thanh (2005), Hai cách tiếp cận trong đánh giá chất lượng giáo dục
đại học, <i>Giáo dục đại học: Chất lượng và đánh giá</i>, tr. 337-356.


30. Phạm Xuân Thanh, <i>Quality of Postgraduate Training in Vietnam: Definition, </i>
<i>Criteria and Mesurement scales</i>. Master Thesis. University of Melbourne 2000.
31. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), <i>Phân tích dữ liệu nghiên cứu </i>
<i>với SPSS</i>, NXB Hồng Đức.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

13


34. Lê Thanh Tùng và cs (2012), Đánh giá kỹ năng thực hành nghề của sinh viên
đại học điều dưỡng chính quy được đào tạo tại trường Đại học Điều dưỡng Nam
Định, <i>Tạp chí Y học thực hành</i> (Ssố 818), tr 687 - 690.


35. Đỗ Đình Xuân và cs (2004), Đánh giá thực trạng nhân lực giáo viên của các
trường, các khoa đào tạo điều dưỡng và công tác đào tạo điều dưỡng ở nước ta, <i>Nội </i>
<i>san nghiên cứu khoa họ</i>c <i>trường Đại học Điều dưỡng Nam Định</i>.


<b>Tài liệu tham khảo nƣớc ngoài. </b>


<i>36.</i> Margaret A. Chambers (1998), Some issues in the assessment of clinical
practice: A review of the literature<i>,</i> <i>Journal of Clinical Nursing,</i> (Volume 7, Issue
3), Pg 201–208.


37. Crystal A. Wilkinson (2013), Competency Assessment Tools for Registered
Nurses: An Integrative Review, <i>The Journal of Continuing Education in Nursing</i>,
(Volume 44, Issue 1), Pg 31-37.


38. Carrie B. Lenburg (2011), Implementing the COPA Model in Nursing
Education and Practice Settings: Promoting Competence, Quality Care, and Patient
Safety, <i>Nursing Education Perspectives</i>, (Vol. 32, No. 5), Pg 290-296.


39. Pamela Baxter and Geoff Norman (2011), Self-assessment or self deception? A
lack of association between nursing students’ self-assessment and performance,
<i>Journal of Advanced Nursing</i>, (Volume 67, Issue 11), Pg 2406–2413.


<i>40.</i> Mary Brosnan (2006), Implementing objective structured clinical skills


evaluation (OSCE) in nurse registration programmes in a centre in Ireland: A
utilisation focused evaluation, <i>Nurse Education Today</i>, (Volume 26, Issue 2), Pg
115–122.


<i>41.</i> Linda Cronenwett (2007), Quality and safety education for nurses<i>, Nursing </i>
<i>Outlook</i>, (Volume 55, Issue 3), Pg 122–131.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

14


<i>43.</i> Helen E. Rushforth (2007), Objective structured clinical examination (OSCE):
Review of literature and implications for nursing education, <i>Nurse Education </i>
<i>Today</i>, (Volume 27, Issue 5), Pg 481–490.


<i>44.</i> Peter F.Oliva (2005), Nguyễn Kim Dung biên dịch,<i> Xây dựng chương trình học </i>
<i>(Xuất bản lần thứ 4), </i>NXB Giáo dục, Tr.664 - 674.


45. Hetty Holfman and Pamela Wright, Lê Thu Hòa và Nguyễn Hữu Cát biên dịch
(2005), <i>Học tích cực – Bước tiếp theo để tăng cường giáo dục y khoa tại Việt Nam</i>,
Dự án Việt Nam – Hà Lan: "Tăng cường giảng dạy hướng cộng đồng trong tám
trường đại học Y Việt Nam".


<i>46.</i> Tracy Levett-Jones (2006), Enhancing nursing students' clinical placement
experiences: A quality improvement project, <i>Contemporary Nurse,</i> (Volume 23, No
1), Pg 58-71.


<i>47.</i> Tracy Levett-Jones (2011), Implementing a clinical competency assessment
model that promotes critical reflection and ensures nursing graduates’ readiness for
professional practice, <i>Nurse Education in Practice</i>, (Volume 11, Issue 1), Pg 64–69.
<i>48.</i> Li-Ling Hsua and Suh-Ing Hsiehb (2013)<i>, </i> Development and psychometric
evaluation of the competency inventory for nursing students: A learning outcome


perspective<i>, Nurse Education Today</i>, (Volume 33, Issue 5), Pg 492–497.


49. Bernard M. Garrett (2013)<i>, </i>Evaluation of an eportfolio for the assessment of
clinical competence in a baccalaureate nursing program,<i> Nurse Education Today</i>,
(Volume 33, Issue 10), Pg 1207–1213.


50. Bodil Mannevaara (2011)<i>,</i> Advanced practice nurses’ scope of practice: a
qualitative study of advanced clinical competencies<i>, Scandinavian Journal of </i>
<i>Caring Sciences</i>, (Volume 25, Issue 4), Pg 661–670.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15


52. Mary Pat Butlera (2011), Competency assessment methods – Tool and
processes: A survey of nurse preceptors in Ireland, <i>Nurse Education in Practice</i>,
(Volume 11, Issue 5), Pg 298–303.


53. Anthony Ryan (2010), Using standardized patients to assess communication
skills in medical and nursing students, <i>BMC Medical Education</i>, (Volume 10), p24.
<i>54.</i> M. Saarikoskia (2007), Student nurses’ experience of supervision and
Mentorship in clinical practice: A cross cultural perspective, <i>Nurse Education in </i>
<i>Practice</i>, (Volume 7, Issue 6), Pg 407–415.


<i>55.</i> M. Star Mahara (1998), A perspective on clinical evaluation in nursing
education, <i>Journal of Advanced Nursing,</i> (Volume 28, Issue 6), Pg 1339–1346.
<i>56.</i> Gibbons SW (2002), Clinical evaluation in advanced practice nursing
education: using standardized patients in Health Assessment, <i>The Journal of </i>
<i>Nursing Education,</i> (Volume 41, Issue 5), Pg 215-221.


<i>57.</i> Ton Vroeijenstijnm (2009), <i>AUN – QA Sổ tay thực hiện các hướng dẫn đảm </i>
<i>bảo chất lượng trong mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á</i>, Mai Thị Quỳnh


Lan và cs biên dịch, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, trang 59 - 60.


<i>58.</i> Roger Watson (2002)<i>, </i>Clinical competence assessment in nursing: a systematic
review of the literature, <i>Journal of Advanced Nursing</i>, (Volume 39, Issue 5), Pg
421–431.


<i>59.</i> Sok Ying Liaw (2012)<i>, </i> Assessment for simulation learning outcomes: A
comparison of knowledge and self-reported confidence with observed clinical
performance<i>,Nurse Education Today</i>, (Volume 32, Issue 6), Pg 35–39.


<b>Các văn bản pháp quy. </b>


60. Bộ Nội Vụ,<i> Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế điều dưỡng</i>, Ban
hành kèm theo QĐ số 41/2005/QĐ-BNV, ngày 22- 4- 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội
Vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

16


62. Bộ Y tế (2008)<i>, Tiêu chuẩn đạo đức của người làm công tác y tế</i>, ban hành kèm
theo Quyết định số 2088/BYT-QĐ ngày 06 tháng 11 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Y
tế.


63. Bộ Y tế (2009), <i>Dự thảo quy hoạch phát triển nhân lực và hệ thống đào tạo y tế </i>
<i>đến năm 2020</i>, Vụ KH – Đào tạo.


64. Bộ Y tế (2012), <i>Chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam</i>, ban hành
kèm theo Quyết định số: 1352/QĐ-BYT ngày 21 tháng 4 năm 2012 của Bộ Y tế.
65. Hội Điều dưỡng Việt Nam (2012), <i>Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của điều dưỡng </i>
<i>viên</i>, ban hành kèm theo Quyết định số: 20/QĐ-HĐD ngày 10 tháng 09 năm 2012
của Chủ tịch Hội Điều dưỡng Việt Nam.



66. Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, <i>Chuẩn đầu ra các chương trình đào </i>
<i>tạo</i>, ban hành kèm theo Quyết định 1505/QĐ-ĐDN ngày 27/11/2013.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>

<!--links-->

×