Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 64 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Chương 4</b>
<b>Giảng viên:</b> <b>Ths. Nguyễn Thu Hương</b>
<b>TSCĐ trong các DN là những TLLĐ chủ </b>
<b>yếu, có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu </b>
<b>kỳ SX của doanh nghiệp.</b>
TSCĐ gồm:
<b>1.2. Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ</b>
<b>1.2. Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ</b>
►Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai từ việc sử dụng tài sản đó
►Nguyên giá của tài sản phải đựợc xác
định một cách đáng tin cậy
►Đảm bảo tiêu chuẩn về thời gian sử dụng
(từ 1 năm trở lên)
<b>1.3. Đặc điểm của TSCĐ:</b>
● Phương thức luân chuyển giá trị:
Chuyển dịch dần từng phần vào giá trị
SP được SX ra trong các chu kỳ KD
<b>1.4. Phân loại TSCĐ </b>
<b>Theo hình thái biểu hiện:</b>
TSCĐ HH: có hình thái vật chất
<b>Theo mục đích sử dụng:</b>
TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh
TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự
nghiệp an ninh, quốc phòng
<b>Theo công dụng kinh tế:Theo công dụng kinh tế:</b>
-
- <b>TSCĐ hữu hình:</b>
Nhà cửa, VKT
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc
Quyền sử dụng đất
Quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng
chế
Nhãn hiệu hàng hóa
<b> Theo tình hình sử dụng:</b>
TSCĐ đang dùng
<b>1.5. Nhân tố ảnh hưởng kết cấu TSCĐ:</b>
<b>1.5. Nhân tố ảnh hưởng kết cấu TSCĐ:</b>
■
■ Khái niệm:Khái niệm:
Quy mô SXKD
Khả năng hút vốn đầu tư
Khả năng tiêu thụ SP
<b>2.1. Hao mòn TSCĐ</b>
<b>HMHHHMHH::</b>
<b> Sự giảm dần về giá trị và giá trị </b>
<b>sử dụng của TSCĐ do tham gia </b>
<b>vào hoạt động SXKD, hoặc do </b>
<b>tác động của các yếu tố tự </b>
<b>nhiên gây ra</b>
<b>2.1. Hao mòn TSCĐ</b>
<b>HHVHHHVH: :</b>
<b>♣ </b>Các loại HMVHCác loại HMVH:
TSCĐ bị giảm giá trị trao đổi do có
những TSCĐ như cũ song giá mua lại rẻ
hơn
TSCĐ bị giảm giá trị trao đổi do có
<b>♣ Các loại HMVHCác loại HMVH: (: (tiếp)tiếp)</b>
<sub>TSCĐ bị mất giá hoàn toàn do chấm dứt </sub>
chu kỳ sống của SP, TSCĐ sử dụng để
<b>HM hữu hình</b>
Hao mịn đơng thời GT
và GTSD của TSCĐ
Có thể quan sát được
Nguyên nhân:
- Tác động của các yếu
tố trong quá trình SD
- Tác động của các yếu
tố tự nhiên
Chỉ xảy ra đối với
TSCĐ hữu hình
<b>Hao mịn vơ hình</b>
Hao mịn thuần t
về giá trị của TSCĐ
Không quan sát được
Nguyên nhân:
Do tiến bộ khoa học
kĩ thuật gây ra
Xảy ra đối với cả
Là việc dịch chuyển phần giá trị
Là bộ phận giá trị hao mòn của TSCĐ
được chuyển dịch vào giá trị SP biểu
hiện dưới hình thức tiền tệ
■ Quỹ khấu hao TSCĐ:
Tích lũy vốn để TSX giản đơn và
TSXMR TSCĐ
Nguyên tắc KH TSCĐ:Nguyên tắc KH TSCĐ:
- Phù hợp với mức độ HM thực tế của
TSCĐ
- Đảm bảo thu hồi đầy đủ VĐT và bảo
1. PP khấu hao bình qn
2. PP khấu hao giảm dần
3. PP khấu hao theo số lượng, khối
<b> </b>Mức KH không đổi theo suốt thời
gian sử dụng của TSCĐ
Áp dụng cho cả TSCĐ HH và TSCĐ
VH
Cách xác định:
● Mức khấu hao hàng năm:
<b>Đối với TSCĐ hữu hình</b><i><b>: </b></i>
<i><b>NG của TSCĐ là toàn bộ CP mà DN đã </b></i>
<i><b>bỏ ra để có TSCĐ tính đến thời điểm </b></i>
<i><b>đưa nó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng</b></i>
<b>Đối với TSCĐ vơ hình</b>
<b>► Đánh giá lại giá trị của TSCĐ theo </b>
<b>quy định của pháp luật:</b>
<b> bán, cổ phần hóa, dùng tài sản để </b>
<b>ĐT ra ngồi cơng ty</b>
<b>►</b> <b>Nâng cấp TSCĐ:</b>
<b>Thời gian sử dụng của TSCĐ HH:Thời gian sử dụng của TSCĐ HH:</b>
- <b>Tuổi thọ kỹ thuật: Căn cứ vào các </b>
<b>thông số kỹ thuật khi chế tạo</b>
- <b>Tuổi thọ kinh tế: Căn cứ vào thời </b>
<b>Thời gian sử dụng của TSCĐ VH: Thời gian sử dụng của TSCĐ VH</b>
<b> DN tự XĐ thời gian sử dụng nhưng </b>
<b>tối đa không quá 20 năm. </b>
<b>Đối với TSCĐ mới: </b>
Căn cứ vào khung thời hạn sử dụng
TSCĐ do BTC quy định
<b>Đối với TSCĐ cũ:</b>
Thời gian
sử dụng
TSCĐ
=
Giá trị hợp lý
TSCĐ
Giá TSCĐ mới
x
Nhà nước quy định 1 khung thời gian sử
dụng TSCĐ (phụ lục 1 ban hành kèm theo
QĐ 206)
Theo thông tư 33/BTC:
Mức trích KH tối thiểu XĐ theo thời gian sử
dụng tối đa quy định tại phụ lục số 1
Không khống chế mức KH tối đa
Tổng giám đốc hoặc giám đốc công ty
<b>■ </b>
<b>■ Tỷ lệ KH cá biệt:Tỷ lệ KH cá biệt:</b>
<b> </b>
<b> </b>Tính cho từng TSCĐ cụ thể, được XĐ bằng Tính cho từng TSCĐ cụ thể, được XĐ bằng
tỷ lệ % giữa mức KH hàng năm và NG TSCĐ
tỷ lệ % giữa mức KH hàng năm và NG TSCĐ
<b>CCông thức:ông thức:</b>
Cho biết tốc độ thu hồi vốn đầu tư của
từng TSCĐ
<b>► </b> Cách 1: Tính tỷ lệ KH theo PP tỷ
trọng
Bước 1: Sắp xếp những TSCĐ có tỷ lệ
KH cá biệt xấp xỉ nhau đưa vào 1 nhóm
Bước 2: Tính tỷ trọng của từng nhóm
(lấy NG của từng nhóm so với tổng NG)
Bước 3: Xác định tỷ lệ KH tổng hợp bình
<b>Tính theo PP tỷ trọng</b>
Trong đó:
fi: Là tỷ trọng của mỗi nhóm
Ti: Là tỷ lệ khấu hao của mỗi nhóm
Bước 1:
Phân loại TSCĐ (chọn tiêu thức phân
loại tùy ý), do đó tỷ lệ KH cá biệt của
các TSCĐ trong cùng loại là khác nhau
Bước 2:
Tính tỷ lệ KH bình quân của mỗ loại i
(theo PP bình quân gia quyền)
Bước 3:
<b>(Tỷ lệ KH tổng hợp)</b>
<b>Tính theo từng loại TSCĐ</b>
Trong đó: M<sub>khi</sub>: Mức KH của mỗi loại
NGi: Nguyên giá của mỗi loại
Cho biết tốc độ thu hồi VĐT của
từng TSCĐ
<b>♣ Ưu điểm</b>
<b>Đơn giản, dễ hiểu</b>
<b>Ổn định giá thành</b>
<b>♣ Nhược điểm</b>
<b>Thiếu chính xác</b>
<b>■ </b>
<b>■ Đặc điểm:Đặc điểm:</b>
<b> </b> Đẩy nhanh mức KH trong những năm
đầu sử dụng, giảm dần KH theo thời gian
sử dụng
<b>■ </b>
<b>■ Phương pháp tính:Phương pháp tính:</b>
• PP KH theo số dư giảm dần
• PP KH theo số dư giảm dần có điều chỉnh
<b> MKHi = Gci X TKHN</b>
<b>Trong đó</b><i><b>:</b></i>
<b>Gci: </b>giá trị cịn lại của TSCĐ ở đầu năm
thứ i
<b>T<sub>KHN</sub>: </b>Tỷ lệ KH nhanh (cố định cho các
năm)
<b>i: </b>năm cần tính KH
<b>►1 TS có giá trị 100 trđ, dự kiến sử dụng 5 </b>
<b>năm, tỷ lệ KHbq 20% => Tkh = 20% x 2 </b>
<b>= 40%</b>
<i><b>ĐV: Triệu đồng</b></i>
<b>Năm</b> <b>Mkh năm</b> <b>KHLK</b> <b>Gc</b>
1
2
3
4
100 tr x 40% = 40 tr
60 tr x 40% = 24 tr
36 tr x 40% = 14,4 tr
21,6tr x 40% = 8,64
<b>♣ Ưu điểm</b>
Tốc độ thu hồi vốn nhanh
Phản ánh chính xác hơn giá trị HM thực
tế của TSCĐ
♣ <b>Nhược điểm</b>
Phức tạp, khối lượng tính tốn lớn
Khơng thu hồi hết VĐT khi TSCĐ hết
và PP bình quân
KH theo PP số dư giảm dần
<b>M<sub>KHi</sub> = NG x T<sub>KHi</sub></b>
<b>Trong đó:</b>
<b>NG : </b>giá trị ban đầu của TSCĐ
<b>T<sub>KHi</sub> : </b>tỷ lệ KH năm thứ i
<b> T: </b>thời hạn sử dụng TSCĐ
<i>KH</i>
Trực tiếp SX ra SP
Xác định được SL sản phẩm theo CS
thiết kế
<b>Căn cứ vào hồ sơ KTKT của TSCĐ để XĐ </b>
<b>sản lượng SPSX theo công suất thiết kế:</b>
<b>Căn cứ vào thực tế SX=>XĐ số lượng, </b>
<b>khối lượng SP thực tế SX (tháng, năm):</b>
Mức trích
KH bq tính
cho 1 đơn
vị SP
= NG TSCĐ
Sản lượng theo công suất thiết kế
Mkh trong <sub>=</sub> Số lượng
<b> ■ Độ chính xác cao</b>
<b>♣ Nhược điểm</b>
lý TSCĐ nhằm bảo toàn và nâng cao
hiệu suất sử dụng TSCĐ
<b> XĐ phạm vi trích khấu hao TSCĐ</b>
<b>(Đối với các cơng ty Nhà nước, theo NĐ</b>
<b>199/2004)</b>
<b>TSCĐ đang dùng, chưa dùng, </b>
<b>không cần dùng, chờ thanh lý, </b>
<b>đều phải trích KH</b>
<i>toán vào CFKD</i>
<b>(Đối với các công ty Nhà nước, theo NĐ</b>
<b>199/2004)</b>
<i>TSCĐ cho thuê, cầm cố, thế chấp, phải </i>
<i>trích KH theo chế độ quy định và phải </i>
<i>theo dõi thu hồi tài sản</i>
<i>TSCĐ thuê tài chính phải trích KH như </i>
<i>TSCĐ thuộc SH của DN theo quy định </i>
<i>hiện hành</i>
<i>TSCĐ là quyền sử dụng đất có thời </i>
TSCĐ thuộc dự trữ NN giao cho DN
quản lý, giữ hộ
TSCĐ phục vụ hoạt động phúc lợi DN
được đầu tư bằng quỹ phúc lợi
TSCĐ phục vụ nhu cầu chung toàn XH
mà NN giao cho DN quản lý
TSCĐ đã KH hết (hết hạn sử dụng)
Quyền sử dụng đất lâu dài (không XĐ
<b>B</b>
<b> </b> Dự kiến tổng NG TSCĐ đầu năm KH,
trong đó phạm vi TSCĐ phải trích KH
<b>B</b>
<b> </b>Dự kiến tổng NG TSCĐ tăng, giảm trong
năm KH và NGbq TSCĐ phải trích KH
trong kỳ
<b>B</b>
<b>1. Dự kiến tổng NG TSCĐ đầu năm KH</b>
NGđ = NG(30/9) + NGt(q4) – NGg(q4)
<b>a. Tổng NG TSCĐ phải trích KH đầu </b>
<b>năm</b>
<b>2. Tổng NG tăng trong năm</b>
<i><b>a. Tổng NG phải trích KH tăng trong </b></i>
<i><b>năm</b></i>
<i><b>b. Tổng NG phải trích KH tăng bq </b></i>
<i><b>trong năm</b></i>
<i><b>Trong đó</b></i><b>: </b>NGt: <i>NG phải trích KH tăng</i>
<i>t</i> <i>kh</i>
<b>3. Tổng NG giảm trong năm</b>
<i><b>a. Tổng NG phải trích KH giảm trong </b></i>
<i><b>năm</b></i>
<i><b>b. Tổng NG phải trích KH giảm bq trong </b></i>
<i><b>Trong đó</b></i><b>: </b>
<i>g</i> <i>kh</i>
<i>g</i>
<b>NG TSCĐ tăng do: </b>
- Mua sắm, XD
- được cấp
- nhận vốn góp LD bằng TS…
mức trích KH tăng
<b>NG TSCĐ giảm do: </b>
- Nhượng bán, thanh lý
- điều chuyển đ<sub>i</sub>
Vì tăng, giảm TSCĐ không diễn ra
trong cùng 1 thời điểm phải dùng
PP bình quân gia quyền để tính giá trị
bq TSCĐ phải trích KH tăng thêm hoặc
giảm bớt trong kỳ
Việc tăng giảm NG TSCĐ được thực
<b>4. Tổng NG cuối năm</b>
<b>a. Tổng NG phải trích KH cuối </b>
<b>năm</b>
<b> NGc = NGc + NGt - NGg</b>
<b>b. Tổng NG phải trích KH bq </b>
<b>trong năm</b>
<b> </b> <i>NGt</i> <i>NGg</i>
<b>5. Tỷ lệ KH tổng hợp bình quân năm </b>
<b>KH</b>
<b>6. Tiền KH năm KH (MKH)</b>
MKH =<b> </b>KH x KH
<i>Trong đó</i>:
<b> </b>KH: Tỷ lệ KH tổng hợp bình quân
<i>NG</i> <i>T</i>
<b>7. PP, sử dụng tiền trích KH năm KH phụ </b>
<b>thuộc vào cơ cấu vốn ĐT TSCĐ hiện có</b>
► Khi lập KHKH phải XĐ được tỷ trọng các
nguồn vốn ĐT để phân ph iố
► <b>TSCĐ mua sắm từ nguồn vốn đi vay</b>: sử
dụng tiền trích KH để trả vốn và lãi vay
<b>1, Hiệu suất sử dụng TSCĐ </b>
<b>a. Theo NG:</b>
<b> Hs(NG) = </b>
Trong đó:
<i><b> NGđ + NGc</b></i>
<i><b>=</b></i> <i><b> </b></i>
<i>Tth</i>
<i>NG</i>
<b>b. Theo giá trị còn lại</b>
Hs(Gc) =<b> </b>
Gc(đ) = NGđ – KHlk(đ)
Gc(c) = NGc – KHlk(c)
KHlk(c) = KHlk(đ) + KHt - KHg
<b>2, Hệ số hao mòn TSCĐ</b>
<b> </b>Hm =
<i>Trong đó: t là thời điểm đánh giá</i>
<b>3, Hệ số trang bị TSCĐ cho CNSX</b>
( )
( )