Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.31 MB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 25- tiết 27</b>:
? QS lược đồ
và H25.1 SGK,
xác định vị trí
vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ?
<b>1. Vị trí.</b>
-<b><sub>Phía Bắc: Bắc Trung </sub></b>
<b>Bộ.</b>
-<b><sub> Phía Nam: Đơng Nam </sub></b>
<b>Bộ.</b>
-<b> Phía Tây : Lào, Tây </b>
<b>Ngun, Đơng Nam Bộ.</b>
-<b><sub> Phía Đơng : Biển </sub></b>
<b>Đơng</b>.
? Xác định giới hạn của
vùng và các đơn vị hành
chính của vùng?
Các đảo: Lí Sơn, Phú
Quý, và 2 quần đảo:
Hồng Sa, Trường Sa?
<b>ĐÀ </b>
<b>NẴNG</b>
<b>QUẢNG </b>
<b>NAM</b>
<b>QUẢNG </b>
<b>NGÃI</b>
<b>BÌNH </b>
<b>ĐỊNH</b>
<b>PHÚ N</b>
<b>KHÁNH HỒ</b>
<b>NINH </b>
<b>THUẬN</b>
<b>BÌNH </b>
<b>-Phần đất liền: Từ Đà Nẵng </b>
<b>đến Bình Thuận: </b>
-<b>Phần đảo: Gồm các đảo ven </b>
<b>bờ và 2 quần đảo: Hoàng Sa </b>
<b>và Trường Sa.</b>
-<b>Gồm 8 tỉnh, thành phố: Đà </b>
<b>Nẵng, Quảng Nam, Quảng </b>
<b>Ngãi, Bình Định, Phú n, </b>
<b>Khánh Hồ, Ninh Thuận, Bình </b>
<b>Thuận.</b>
-<b> Diện tích: 44254km2. ( 13.4% </b>
<b>ĐÀ </b>
<b>NẴNG</b>
<b>QUẢNG </b>
<b>NAM</b>
<b>QUẢNG </b>
<b>NGÃI</b>
<b>BÌNH </b>
<b>ĐỊNH</b>
<b>PHÚ N</b>
<b>KHÁNH HỒ</b>
<b>NINH </b>
? Với vị trí đó,
vùng có ý nghĩa
vùng có ý nghĩa
gì cho sự phát
gì cho sự phát
triển kinh tế-
triển kinh tế-
xã hội, an ninh,
xã hội, an ninh,
quốc phòng?
quốc phòng?
<b>Ý nghĩa: </b>
-Cầu nối giữa Bắc
<b>Trung Bộ với Đông </b>
<b>Nam Bộ, giữa Tây </b>
<b>Nguyên với Biển </b>
<b>Đông.</b>
- Cửa ngõ ra biển của
<b>các tỉnh vùng Tây </b>
<b>Nguyên.</b>
<b> Có tầm quan trọng </b>
<b> 1. Điều kiện tự nhiên.</b>
<b>Caâu 1 Quan sát màu sắc bản </b>
<b>đồ, kết hợp hình 25.1 nêu đặc </b>
<b>điểm địa hình của vùng?</b>
<b>Câu 2: Dựa vào kiến thức địa </b>
<b>lí lớp 8 đã học nêu đặc điểm </b>
<b>về khí hậu của vùng và thuận </b>
<b>lợi?</b>
<b>Câu 3</b> <b>: Xác định các vịnh: </b>
<b>Dung Quất, Vân Phong, Cam </b>
<b>Ranh – Các bãi</b> <b>tắm và địa </b>
<b>điểm du lịch nổi tiếng trên bản </b>
<b>đồ?</b>
<b>V.Dung </b>
<b>Quất</b>
<b>V.Vân </b>
<b>Phong</b>
<b>V. </b>
<b>Cam </b>
<b>- Phía Tây: là miền núi và gị </b>
<b>đồi (đất rừng, đất feralit).</b>
<b>Phía Đơng: dải đồng bằng </b>
<b>nhỏ, hẹp ven biển (đất cát </b>
<b>pha).</b>
<b>Bờ biển khúc khuỷu có nhiều </b>
<b>vũng, vịnh.</b>
<b>Yếu</b> <b>tố</b> <b>Đặc điểm</b> <b>Thuận </b>
<b>lợi</b>
<i><b>Khí hậu</b></i>
Nhiệt đới cận xích đạo,
mùa hạ có gió phơn Tây
Nam, m a vào thu đông
(l ợng m a tập trung vào
tháng 9 đến tháng 11).
Đây cũng là thời kì xuất
hiện của những cơn bão.
Khu vực c c Nam l ợng
m a rất thấp
- Chăn
Nhóm 1: Tài ngun rừng của
vùng có đặc điểm gì? thuận lợi
gì? Giải thích tại sao vấn đề bảo
vệ và phát triển rừng có tầm
quan trọng đặc biệt ở các tỉnh
cực nam trung bộ?
Nhóm 2: Dựa vào lược đồ
trên màn hình, xác định các
loại khống sản hiện có
của vùng? Thuận lợi ?.
Nhóm 3: Nhận xét tài
nguyên biển của vùng?
Thuận lợi gì cho phát
triển kinh tế?.
<b>Rừng</b>
<b>Đặc điểm</b> <b>Thuận lợi</b>
<b>Độ che phủ 39% </b>
<b>(2002), trong rừng có </b>
<b>nhiều gỗ quý. Vùng </b>
<b>có vườn quốc gia.</b>
<b>Phát triển công </b>
<b>nghiệp chế biến gỗ.</b>
<b>- Du lịch sinh thái.</b>
<b>Khống sản</b>
<b>Đặc điểm</b> <b>Thuận lợi</b>
<b>Có vàng, Titan, Cát thuỷ </b>
<b>tinh, Nước khoáng với </b>
<b>trữ lượng đáng kể.</b>
<b>Phát triển </b>
<b>ngành khai thác, </b>
<b>chế biến khoáng </b>
<b>sản. </b>
Biển
<b>Đặc điểm</b> <b>Thuận lợi</b>
<b>- Có nhiều </b>
<b>bãi cá, bãi </b>
<b>tơm, vùng </b>
<b>nước mặn, </b>
<b>nước lợ.</b>
<b> Phát triển ngành nuôi trồng, </b>
<b>đánh bắt thuỷ, hải sản.</b>
<b>- Có nghề khai thác tổ chim yến, </b>
<b>nghề làm muối.</b>
<b>Bãi biển</b>
<b> Bình Thuận</b>
<b>Khai thác tổ chim yến</b>
<b>? Qua quan sát hình ảnh và tìm hiểu đặc điểm TN và </b>
<b>tài nguyên thiên nhiên của vùng ta thấy vùng có </b>
<b>những thế mạnh gì trong sự phát triển KT-XH?</b>
? Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng
kết hợp quan sát những bức tranh sau, em thấy có
? Muốn phát huy được những thế mạnh đó thì cần có
những giải pháp khắc phục nào?
<b>*Giải pháp khắc phục:</b>
-<b>Bảo vệ rừng, trồng rừng phòng hộ,</b>
-<b> Xây dựng hệ thống thuỷ lợi.</b>
-<b> Chủ động sống chung, đối phó với thiên tai.</b>
-<b> Xố đói, giảm nghèo cho các dân tộc cư trú trên vùng </b>
<b>núi, gị đồi phía tây.</b>
? Hãy cho biết số dân và mật độ dân số của vùng?
Số dân 8,4 triệu người (2002) (chiếm 10,5% dân
<b>- Người Kinh, người </b>
<b>Chăm</b>.
<b>- Người Cơ-tu, Ra-glai, </b>
<b>Bana…</b>
<b>- Mật độ dân số cao.</b> <b><sub>- Mật độ dân số thấp..</sub></b>
<b>hình dân cư, xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ </b>
<b>so với cả nước?</b>
Đặc điểm dân cư xã hội có thuận lợi và khó khăn gì ?
- <b>Thuận lợi : Nguồn lao động dồi dào,giầu kinh nghiệm , </b>
<b>nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An di tích Mĩ </b>
<b>Sơn </b>
Cầu nối
Đông Nam Bộ
Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Ngoài các thiên tai như thường xảy ra ở Bắc
Trung Bộ, vùng DH NTB còn có thiên tai mà các nhà
khoa học đã cảnh báo đó là:
A. Hạn hán nặng nề nhất trong các tỉnh Miền Trung.
B. Hiện tượng sa mạc hoá diễn ra rất nghiêm trọng.
C. Triều cường làm thay đổi dạng bờ biển.
D. Nạn châu chấu phá hoại mùa màng hàng năm.
Câu 2: Vịnh biển nào dưới đây thuộc duyên hải
NamTrung Bộ.
A. Dung quất B. Cam Ranh.
C. Vân Phong. D. Tất cả đều đúng.
B. Hiện tượng sa mạc hoá diễn ra rất nghiêm trọng.
Câu 3: Ghép các ý ở cột A với B sao cho đúng: Điều
kiện tự nhiên ở duyên hải Nam Trung Bộ có những
thuận lợi, khó khăn để phát triển kinh tế là?
A B
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
a. Các tỉnh đều có đồng bằng và ven
biển
b. Nhiều thiên tai.
c. biển có nhiều đảo,q/đảo,vũng, vịnh.
d. Rừng có nhiều gỗ q, nhiều lâm
sản.
e. Khí hậu khơ hạn.
f. Có nhiều di sản văn hố.