Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đánh giá kết quả bước đầu điều trị u xơ tử cung bằng hệ thống siêu âm hội tụ cường độ cao tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>tính theo mơ hình LR1, LR2 là >10%.</i>


Kếỉ quà ghi nhận ổộ nhạy của mơ hình LR1 ià
93,5%. Nói cách khác cứ 100 trường hợp có khối u
buồng trứng ác tính được phẫu thuật sẽ có 7 trường
hợp không được phát hiện qua siêu âm. Độ nhạy của
LR2 là 91,3%, thấp hơn độ nhạy của LR1, tuy nhiên
khơng khác biệí về mặt thống kê với p=0,691. Kết quả
nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận diện tích dưới
đường cong ROC cùa mô hỉnh LRĨ là 0,98. Mô hỉnh
LR2 <i>ưu thế hơn LR1 về mặỉ thống kê vì chỉ cần thu </i>
nhận 5 giá trị trên siêu âm kếí hợp với íuổi sẽ cho ra
kết quả mà hiệu quả của 2 mơ hình ià ngang nhau. Khi
áp dụng mơ hình LR2, thời gian cho 1 trường hợp siêu
âm u buồng trứng có thể rút ngắn. Tuy nhiên, những
giá trị siêu âm trong mơ hình LR1 mang lại cái nhìn
tồng quát hơn và độ nhạy cao hơn LR2 Trong nhóm
nghiên cứu của chúng tơi, mơ hình LR1 bỏ sót 3
trường hợp ác tính, LR2 bỏ sót 4 trường hợp ác tính.
Nếu chúng ta càng ít bỏ sót trường hợp ác tính, bệnh
nhân càng có lợi và về mặt lâm sàng, vì vậy LR1 có lợi
hơn.


Kết quả nghiên cứu cho thấy độ nhạy và đặc hiệu
của LR1, LR2 tại ngưỡng cắt 10% theo nghiền cưu
IOTA ban đầu đều cao. Từ đường cong ROC, chủng
tôi xác định ngưỡng cắt dựa theo chỉ số Youden (độ
nhạy+độ đặc hiệu -1) có giá trị cao nhất. Ngưỡng cắt
trong nghiên cứu chúng tôi xác định là

10

,

1

% với mơ
hình LR1 và cả LR2. Bang cách kẻ 1 đường thẳng từ
giá trị

1.0

trên trục tung yà

1.0

trên trục hoành, điểm

giao nhau giữa đường thẳng này và đường cong ROC
ỉa điểm c ắ t Lúc này điềm cat là 10% VỚI LR1 và LR2.
Như vậy, kết quả nghiên cứu cho thấy ngưỡng cắt
được xác định trong nghiên cứu của chúng tôi phù
hợp với nghiên cứu IOTA ban đầu.


<b>KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ</b>


Qua khảo sát 403 hình ẩnh khối u buồng trứng
được phẫu thuật (xếp ioại theo mơ hình LR1, LR2) tại


bệnh viện Hùng Vương từ tháng 9-2014 đến ỉháng
5-2015, chúng tơi có kết luận sau:


Độ nhạy của hai mơ hình:


v' Mơ hình LR1: 93,5% (KTC 95%: 91,0-95,8%).
✓ Mô hinh LR2: 91,3% (KTC 95%: 88,6-94,1%).
Kếỉ quả nghiên cứu cho thấy siêu âm theo phân
ioạị của mơ hlnh LR1, LR2 có giá trị dự đoán độ lành
ác của khối u buồng trứng trươc mổ. Vì vậy, hai mơ
hình này cỏ ỉhể được áp dụng tại các trung tâm có
siêu âm Doppier. Trong tương lai, nghiên cứu có thể
tiếp tục được thực hiện với thời gian kéo dài hơn, cỡ
mẫu lớn hơn,‘có sự tham gia của nhiều bác sĩ siêu âm
hơn nhằm tim ra giá trị cùa mơ hình.


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>


[1] Timmerman D, Testa AC, Bourne T, Ferrazzi E,


Ameye L, Konstantinovic ML, et ai. Logistic regression
model ỉo distinguish between the benign and malignant
adnexa! mass before surgery: a multicenter study by
the International Ovarian Tumor Analysis Group. J Clin
Oncol 2005;23:8794-801.


[2] Lerner JP, Timor-Tritsch IE, Federman A,
Abramovich G. Transvaglnal ultrasonographic
characterization of ovarian masses with an improved,
weighted scoring system. Am J Obstet Gynecol
1994;170:81-5.


[3] Timmerman D, Ameye L, Fischerova D, Epstein
E, Melis GB, Guerriero

<b>s, </b>

et ai. Simple ultrasound rules
to distinguish between benign and malignant adnexal
masses before surgery: prospective validation by IOTA
group. Bmj 2010;14.


[4] Valentin L, Hagen B, Tinguistad

<b>s, </b>

Eik-Nes s.
Comparison of 'pattern recognition' and logistic
regression models for discrimination between benign
and malignant peivic masses: a prospective cross
validation. Ultrasound Obsỉet Gynecol 2001;18:357-65.


<b>ĐÁNH GIÁ KÉT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIÈU TRỊ u x ơ TỬ CUNG</b>


<b>BẰNG HỆ THỐNG SIÊU ÂM HỘI TỤ CƯỜNG Đ ộ CAO</b>


<b>TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẤN THƠ</b>



<i><b>Nhóm tác giả:</b></i><b> Phan Kim Huệ </b><i><b>(Bác sĩ, bộ môn Dinh dư&ng- ATVSTP ĐH YDược cần Thơ),</b></i>
Phạm Việt Mỹ (Ths. Bác sĩ, Bộ m ôn G iải p h ẫ u ĐH Y D ược c ầ n Thơ),



<b>Ngũ Quốc Vĩ </b><i><b>(Ths, Bác sĩ, Bộ môn Sàn ĐH YDược cần Thớ),</b></i>
<b>Trần Khánh Nga </b><i><b>(Ths. Bác sĩ, Bộ môn Sản ĐH YDược cần Thơ),</b></i>
<b>Phạm Thị Anh Thư </b><i><b>(Bác</b></i><b> sĩ, </b><i><b>Bộ môn Chẩn đốn hình ành ĐH YDược cần Thớ</b></i>
<i>Nhóm Giáo viên h ư ớ n g dẫn: GS. TS. Phạm Văn Lình (B ộ m ơn Ngoại, ĐH Y D ược c ầ n Thơ), PGS.</i>
TS. Đàm Văn Cương (Bộ m ôn Ngoại, ĐH Y Dược c ầ n Thơ),
BS. CKII. Lại Văn Nông <i>(Bộ m ôn Ngõại, ĐH Y D ư ợ c c ầ n Thớ)</i>
<b>TÓM TẮT</b>


<i>Đặt vấn đề: </i>

<i>u </i>

<i>xơ tử cung là bệnh lý phụ khoa lành tính thường gặp ở phụ nữ. Mặc dù có nhiều phương pháp </i>
<i>điều trị, nhưng đối với phụ nữ chưa íập gia đình, nhất là chưa có đủ con hoặc mong muốn bào tồn tử cung, thì </i>
<i>việc điều trị bang hệ thống siêu âm hội tụ cường độ cao (HIFU) là lựa chọn an toàn và phù hợp nhất.</i>


<i>Mục tiêu nghiên cứ u: (1) Đánh giá kết quà bước ổầu điều trị u xơ tử cung bằng hệ thống siêu âm hội tụ </i>
<i>cường độ cao tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược cần Thơ. (2) Đề xuất chỉ định, q u ĩ trình kỹ thuật điều trị u xơ </i>
<i>tử cung bằng hệ thống siêu âm h ộ i tụ cường độ cao.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>-Đ ố i tư ợ n g và p h ư ơ n g pháp nghiên cứ u: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng không đối chứng trên 50 bệnh </i>
<i>nhân u xơ tử cung có đường kính u < 1 0 cm. Tái khâm kiềm tra và đánh già lâm sàng, cận lâm sàng ở thời điểm 6 </i>
<i>ỉhàng yà 12 thâng.</i>


<i>K ết quả: Triệu chứng lâm $àng cải thiện hoàn toàn 100% sau 12 thảng. Sau 6 tháng điều trị, có 40% khối u </i>
<i>giầm kích thước; sau 12 tháng, có 58% khối u giảm kích thước. Kết quả chung: Tốt 26%, khâ 32%, trung bình </i>
<i>42%. Chưa ghi nhận tai biến và biến chứng.</i>


<i>K ết luận: Điều trị u x ơ tử cung bằng hệ thống siêu âm hội tụ cường độ cao cho kết quả khả tốt, thể hiện qua </i>
<i>triệu chứng lâm sàng cải thiện hoàn toàn ĩ 00%, chắt lượng cuộc sống tốt hơn, kích thước khối u giảm đi dàng kể </i>
<i>sau 6 - 1 2 thảng điều trị. Chưa ghi nhận tai biến và biển chứng. Được chỉ định điều trị tốt nhát cho bệnh nhân có </i>
<i>01 khối u và kích thước khơng q 10 cm với thời gian theo dõi từ 6 - 12 tháng.</i>



SUMMARY


PRIMARY RESULTS OF LEIOMYOMAS TREATMENT BY USING HIGH INTENSITY FOCUSED
ULTRASOUND SYSTEM IN CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL


<i>B ackground: Leiomyomas (uterine fibroid) is one o f the most common gynecological diseases in women. </i>
<i>There are many methods o f treatment but women who want to have a baby o r desire to preserve their uterus, </i>
<i>high intensity focused ultrasound (HIFU) is preferred as a safety; noninvasive method. In the hospital o f Can Tho </i>
<i>University o f Medicine and Pharmacy, HIFU is started using on leiomyomas treatment from September, 2013. </i>
<i>After 2 years, we do this study in order to: 1) Evaluating the primary result o f patients with leiomyomas by using </i>
<i>high intensity focused ultrasound system (HIFU) at the hospital o f Can Tho University o f Medicine and Pharmacy. </i>
<i>2) Recommending technical process and treatment indications o f leiomyomas by using HIFU.</i>


<i>Subjects a n d M ethod: The uncontrolled clinical trial was carried out on 50 patients who had uterine fibroids </i>
<i>with less than 10 cm in its diameter. The treatment could be devided into 3 to 10 times depending on </i>
<i>ieiomyomas’s size. Re-examinations with clinical and para-clinical evaluation were done every 6 months from last </i>
<i>treatment</i>


<i>Results: Reduced symptoms: A ll symptoms disappeared after 12 months from last treatment. Reduced </i>
<i>tumors’s size: 40% and 58% o f tumors's size reduced after six months and 12 months respectively. In general, </i>
<i>the results o f therapy was good (26%), fairiy good (32%) and average (42%) without any complications o r side- </i>
<i>effect</i>


<i>C onclusion: The results treatment o f leiomyomas by using HIFU were good and fairy good with complete </i>
<i>improvement o f symptoms, better quality o f life and significant reduction in the size o f leiomyomas after 6 to 12 </i>
<i>months. In addition, this therapy did not cause any complication o r side-effect, so we encourage to use HIFU </i>
<i>system for leiomyomas’s treatment on patients who have only one tumor and its largest diameter is less than </i>


<i>10cm, with checkup scheduled to 12 months.</i>



ĐẶT VẮN ĐỀ vài bệnh viện với ưu điểm không xâm lấn, không đau,


Sieu âm hội tụ cường độ cao là phương pháp điều ít biến chứng, không dùng thuổcCđiềutrị ngoại trú...
trị an tồn và ít xẩm lán trong điều trị các khối u tại chỗ Qua hơn 2 năm ứng dụng siêu âm hội tụ cường độ
vằ di căn [1],Ị3]. cao trong điều trị u xơ tư cung, chúng tôi tiến hành
Nguyên lý của siêu âm hội tụ cường độ cao (H1FU: “Đánh gia kết quả bước đầu điều trị u xơ từ cung bằng
Might Intensity Focus Ultrasound) sử dụng sóng siêu hệ thống siêu âm hội tụ cường độ cao tại bệnh viện
âm tập trung cường độ cao định vị chính xác vào một Trường đại học Y Dược cầ n Tho’" với mục tiêu:
vùng rất nho của khối u làm nhiệt độ ờ vùng mô này 1) Đánh giá kết quà bước đầu điều trị u xơ tử cung
tăng lên 65-100°c, nhiệt độ caò này sẽ hủy hoại tế bằng hệ thốna siêu ểm hội tụ cường độ cao.


bào khối u, vì sóng siêu âm khơng có tác dụng ion hóa 2) Đề xuất quy trình kỹ thuật va chỉ định điều trị u
nên khơng íàm tồn thương mơ tại vị trí đầu vào và đầu xơ tư cung bằng hệ thống siêú âm hội tụ cường độ
ra của tia sóna siêu âm. Các ứna duna lâm sàna CÍ

10

cao.


HIFU đa ổược kham phá trong phau thuật than kinh ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u
nhãn khoa, tiết niệu, phụ khoa, và ung thư cho khoảna 1. Đối tượng nghiên cứu: 50 bệnh nhân được

100.000

bệnh nhẩn cho đến nay, chu yếu là ở châu Ẫ chẩn đoán u xơ tử cung được điều trị bằng hệ thống
và châu Âu. Báo cáo của nhiều tác giả cho thẳy siêu siêu âm hội tụ cường độ cao từ thang 9/2013 đến
âm hội tụ cường độ cao điều trị có hiệu quả so với 9/2015.


phẫu thuật khác vì bản chất không xâm lấn. Siêu âm Tiêu chuẩn chọn bệnh: u xơ từ cung có đường
hội tụ cường độ cao có những ưu điểm so với các kính khốỉ u 2 10 cm’ số lứợng khối u từ 1- 4 nhân
phương pháp điều trị khác như: ít đau, khơng để lại vết 2. Phương pháp nghiên cứu:


sẹo và phục hồi nhanh hơn, có thề điều trị lặp iại và • Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu thử nghiệm lâm
khơng có bức xạ ion hố, ít tác dụng phụ. sàng không đối chứng


Hiện nay, Siêu âm hội tụ cường độ cao ổã ổược áp • Cở mẫu: 50 bệnh nhân có u xơ tử cung
dụng tại nhiều nước tiên .tiến trên thế giới như Mỹ, • Nội dung nghiên cứu và cách tiến hành:



Pháp, Canada, Anh, Đức, Nhật Bản, Trung - Ghi nhận cac đặc điểm chung của bệnh nhân:
QuốcỊ1j,[5],[6].... Tại nước ta, phương pháp HIFU điều Tuổi sốcon


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ờ các bệnh nhân như đau bụng, rối ioạn kinh nguyệt,
thống kinh, rối loạn đi tiểu.


- Cận lâm sàng: bệnh nhân được thực hiện các xét
nghiệm sau: công thức máu, siêu âm và CT scanner
bụng.


- Liệu ỉrinh điều trị: Tuỳ theo kích thước khối u, số
lần điều trị từ 3 đến 10 lần, thời gian mỗi lần từ 30 đến
60 phứt, tùy theo thể trạng bệnh nhân, thời gian giữa 2
lần điều trị từ 1 ngày đển 1 tuần.


- Phươnq phap điều trị: Chia khối u thành nhiều
điềm nhỏ, đieu trị từng điểm theo cách thức “Điểm nối
điểm - hàng nối hàng - ỉởp ~ắ:


để bao phủ toàn bộ U. Đối V(
u theo nguyên tắc sâu trước


- Thông số cài đặt máy: khoảng cách đỉém (X) 3-
5mm; khoang cách hàng (Y) 3-5mm; khoảng cách lớp
(Z) 8-10 mm Năng lượng: Í000W ± 15%. So lần phat
sóng/điềm 40 iần; thời aian phát sóng siêu âm 100ms;
thời gian nghỉ giữa 2 điem 130ms.


- Theo dồi và đánh giá sau điều trị: Bệnh nhân


được tái khám kiểm tra theo dõi sau khi kết thúc liệu
trinh điều trị về triệu chứng lâm sàng (gồm cải thiện
hoàn toàn, cải thiện một phần và khơng cải thiện) và
kích thước khối u (gồm không giảm, giảm <15%, giảm
<25%, giảm 25-50%, giảm >50%) và đánh giá kết quả
điều tri ơ các thời đếm : 6 tháng, 12 tháng.


- Tiêu chuẩn đánh giá kếỉ quả sau đíễu trị: gồm các
mức độ


+ Tốt: Các triệu chứng lâm sàng cải thiện hồn
tồn, kích thước khối u sau 6 tháng giảm £ 25%, sau
12 tháng giảm > 50%.


+ Khá: Các triệu chứng íâm sàng cải thiện hoàn
toàn, kích thước khối u sau 6 tháng giảm 2:15%, sau
12 tháng giảm > 25%.


+ Trung bình: Các triệu chứng lâm sàng được cải
thiện, kích thước khối u giảm < 15% sau điều trị sau
12 tháng, bệnh nhân không phải điều trị bằng phữơng
pháp khấc.


+ Không cải thiện: Các triệu chứng lâm sàng, kích
thước khối u không thay đổi, bệnh nhân phải điều trị
bằng phương pháp khác.


+ Xấu: Co tai biến và biến chứng trong và sau đều
trị.



» Thu thập các số liệu và xử lý bằng phần mềm
thống kê y học SPSS 18.Ỏ


KẾT QUẲ NGHIÊN c ứ u


<b>1. Đặc điềm chung của bệnh nhân </b>
Bảng 1 ■ Đặc điềm tuổi của bệnh nhản


Tuối <35 3 6-50 >50 Tòng


n 11 33 6 50


% 22 66 12 100


Nhận xét: đa số bệnh nhân trong độ tuối 36-50 tuổi,
nhỏ nhất 26 tuổi, lớn nhất 53 tuổi.


Bảng 2. Đặc điềm số con của bệnh nhân


Số con Chưá có 1 2 >3 Tống


n 14 8 26 2 50


% 28 16 52 4 100


nhiều nhất là có 4 con.


<b>2. </b> <b>Kết quả thay đồi về lâm sàng và cận lâm </b>
<b>sàng</b>



Bảng 3. Thay đổi lảm sàng sau (Tiều trị (n=39)
Khơng cải


thiện


Cải thiện
mộí phần


Cải thiện
hồn toàn


Tống


n % n % n % n %


6 thánq 2 5,2 20 51,2 17 43,6 39 100


12
tháng


0 0 0 0 39 100 39 100


Nhận xét: Trong 50 bệnh nhân, có 39 bệnh nhân
có các triệu chứng ỉâm sàng. Sau đ ề u trị, cải thiện
triệu chứng lâm sàng hoàn toàn sau 6 tháng là 43,6%,
sau 12 tháng là 100%


Bảng 4. Thay đổi kích thước u xơ tử cung trên hình
ảnh siêu ám và chụp CT scanner (n = 50)



Không
qiảm


Giảm Giảm<


25%


Giảm 25-
50%


Giảm >
50%


n(%) n(%) n (%) n{%) n{%)


6
thánq


30 (60) 20 (40) 15(30) 3(6) 2(4)


12
tháng


21 (42) 29 (58) 16(32) 10(20) 3(6)


Nhận xét: đa số các khối u có kích thước nhỏ lại
sau điều tri. 32% khối u có kích thước nhỏ đi < 25%,
20% khối u có kích thước nhỏ đi từ 25 - 50% và 6%
khối u nhỏ đi hơn 50%.



<b>3. Đánh giá kết quả chung sau điềụ trị</b>


Tốt Khá Trung


bình


Khơng kêt
qua


xéu Tống


n 13 16 21 0 0 50


% 26 32 42 0 0 100


Nhận xét: có tống cộng 29 trường hợp đạt kết quả
đều trị tốt và khá (chiếm ty lệ 58%), 21 trường hợp đạt
kết qua trung bình (chiếm tỷ iệ 42%).


Có 1 trương hợp mang thai sau khi điều trị.


Trước điều trị Sau 6 tháng


4,0x4,5x5,2cm 3,1x3,3x3,6cm


Hình 3.1. Bệnh nhân Quang Lê Hiếu H, 28 tuồi, u xơ
tử cung đường kính 5,2cm


* V ‘



T.

. .

<i>í.</i>



Trước điều trị Sau 6 tháng


6,7x7,5x7,6cm 4,7x5,5x5,6cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>4. Đặc điểm về quy trình điều trị Hifu</b>
Bảng 6. số lần đieu trị HIFU/iiệu trình
Kích thước


Số lần


< 5 cm 5-7 cm 7-10 cm Tông


n (%) n (%) n(%) n (%)


3-5 18(36) 2(4) 0 20 (40)


6-8 9(18) 10(20) 7(14) 26(52)


9-10 0 2(4) 2(4) 4(8)


Nhận xét: Sô lân điêu trị HIFU 6-8 lân trên một íỉệu
trinh chiếm tỉ lệ cao nhất 52%, kích thước u càng lớn
thời gian điều trị càng dài.


Bảng 7. Năng lượng phát sóng siêu âm trung bình
theo kích thước khối u


bệnh nhân !à_ 700-800W (50%)


<b>BÀN LUẬN</b>


<b>1. </b> <b>Kểt quả điều trị bệnh nhân u xơ tử cung </b>
<b>bằng HIFU</b>


<i>> </i> <i>Về cài thiện triệ u ch ứ n g lâm sàng</i>


Trước đều ỉrị, có 39 trong 50 bệnh nhân có các
triệu chứng lâm sàng như đau bụng, thống kinh, rối
loạn kinh nguyệt, rối loạn đi tiểu. Sau điều trị, tỷ lệ
bệnh nhận có cai thiện triệu chứng lâm sàng sau ẻ
tháng là 43,6%, sau 12 tháng là 100%. Trong nghiên
cứu của Stewart (2006), tỉ lệ cải thiện triệu chứng là
71% sau 6 tháng [7], có thể do mức độ nhận biết sự
thay đỗi triệu chứng cùa các bệnh nhân khác nhau.
Quá đó cho thấy phương pháp điều trị này góp phần
iàm giảm các triều chứng của bệnh lý u xơ tử cung
như: rối loạn kinh nguyệt, thống kinh, rối loạn hệ tiết
niệu và một ca đã có thai (khơng phai mổ bóc nhân
xỡ).


> <i>Về giảm kích th ư ớ c k h ố i u x ơ tử cung</i>
Đa số các khối u có kích thước nhỏ lại sau điều trị
dựa trên hình ảnh siêu âm và CT Scan. Sau điều trị 12
tháng, có 32% khối u có kích thước nhỏ đi < 25%,
20% khối u có kích thước nhỏ đi từ 25 - 50% và 6%
khối u nhỏ đi hơn 50%. Trong các khối u còn iạị mặc
dù khơng có sự thay đổi rõ rệt về mặt kích thước
nhưng sau quá trình điều trị kích thước khơng tăng
thêm. Kết quả này tương đồng với kết quả của Zhang


(2010), íĩ lể giảm khối U từ 1,9-60% [9], còn tác giả
LeBang (2010), tĩ lệ thu nhỏ khối u sau 6 tháng trung
bình là 31% [2]. Các bệnh nhân được theo dõi từ 6
-12 íháng, kích thước khối u thu nhỏ rõ rệt, kết quả ghi
nhận ổược tương tự nghiên cứu của Stewart (2007),
kích thước khối U giảm dần sau điều trị và có thể đến
24 tháng [81.


<b>> </b> <b>Ve </b><i><b>tai biến và biến </b>ch ứ n g <b>trong điều trị</b></i>
Qua 50 trường hợp bệnh nhân U xơ tư cung được
điều trị bằng phương pháp HIFU, chúng tôi cũng khảo
sát một số tai biến, biến chứng có liên quan bao gồm
đau vùng điều trị, bỏng da và tổn thương tạng xung
quanh. Kết quả cho thấy không cỏ trường hợp nào
trong 50 trường hợp điều trị bị tai biến, biến chứng
trong suốt tất cả các liệu trinh điều trị ơ bệnh nhân,
phù hợp với nghiên cứu của Okada (2009), có 12/279


trường hợp bị bỏng độ I [6], còn theo Zhang (2010),
chỉ có 2/21 bong da độ ỉ và hết sau đó 2 ngày [9] còn
theo Morita (2009), HIFU khôna tổn hại cơ quan lân
cận bất kể khoảng cốch từ khói u đến thanh mạc tử
cung [5].


Đây íà một kết quả tốt và đáng mừng, cho thấy ưu
điểm của HIFU, nhứ một lựa chọn khơnơ xâm !ấn và ít
tai biến tronp các phương pháp điều trị u xơ tử cung
hiện có, nhầm nâng cao chất íượng cuộc sống cho
bệnh nhân bị u xơ tư cung.



> <i>K ết quà chung sau điều trị.</i>


Qua quá trinh điều trị cỏ tổng cộng 29 trên 50
trường hợp (chiếm tỷ íệ 58%) đạt kếí quả điều trị khá
và tốt, 21 trên 50 trường hợp (chiếm tỷ iệ 42%) đạt kết
quả điều trị trung binh, phù hợp với các tác giả khác.


Bảng 8. So sánh kết quả điều trị <b>u </b>xơ tử cung bằng
hệ thống H!FU giữa các tac giả


STT Tác giả Tốt


(%)
Khá
(%)


TB (%) Không


KQ (%)
xéu
f%)
Lenard ZM


et al[3]


46,5


2 Okada et aí


[6]



54


3 Stewart, et


ai [71


51


4 Y Dược


Cần Thơ


26 32 42 0 0


K lơng có trường hợ p nào có kêt quả điêu trị xấu
hoặc không kết quả. Theo như kết qua đạt được cho
thấy phương pháp HIFU ứng dụng trong điều trị bệnh
lý u xơ tử cung mang lại kếí quả khá khả quan.


2. về Chì <b>định và quy trình điều </b>tri <b>u xơ </b>tử <b>cung </b>
<b>bằng hệ thống HIFU:</b>


Điều trị u xơ tử cung bằng hệ thống HIFU chì định
điều trị kích thước u á10cm, qua kết quả cho thấy
năng lượng phát sóng siêu âm phù hợp với đa số
bệnh nhân là 700-800W, thấp hơn qui trinh đề nghị là
1Ò00W±15%. Cũng như kết quả cua Okada (2009),
kích thước khối u càng to, số lần càng nhiều và thời
gian điều trị đài, hiệu quả chậm[6].



KẾT <b>LUẬN</b>


<b>2. </b> <b>Kết quà bước đầu điều trị u xơ tử cung </b>
<b>bằng hệ ỉhổng siêu âm hội tụ cường độ cao:</b>


Cải thiện triệu chứng lâm sàng: sau 06 tháng, cải
thiện hoàn toàn 43,6% và sau 12 tháng, cải thiện hoàn
tồn 100%.


Giảm kích thước khối u xơ: Sau 6 tháng điều ỉrị, có
40% khối u giảm kích thước, trong đổ 10% giâm kích
thước hơn 25%, Sau 12 tháng, cỏ 58% khoi u giảm
kích thước, trong đó 26% giảm klch thước hơn 25%.


Kết quả chung sau điều trị: Tốt 26%, Khá 32%,
Trung bình 42%.


Chưa ghi nhận tai biến và biến chứng.
2. Quy trình kỹ th u ậ ỉ và ch í định điêu ỉri:


Quy trình điều trị: số lần điều trị từ 3 đến 10 iần,
thời gian mỗi lần từ 30 đến 60 phút, thời gian giữa 2
lần điều trị từ 1 ngày đến 1 tuần. Đối với 2 u trở lên,
điều trị từng u theo nguyên tắc sâu trước - nông sau.


Thông số cài đặt: khoảng cách điểm (X) 3-5mm;
khoảng cách hàng (Y) 3'5mrn; khoảng cách íớp (Z)
8-10 mm. Năng ìượng: 900W± 15%. số lần phát
Năng lượng



<W}/
KT u


< 5 cm 5-7 cm 7-10 cm Tống


n(%) n (%) n(%) n(%)


700-800 15(30) 8(16) 2(4) 25 (50)


850-950 12 (24) 5(10) 4(8) 21 (42)


> 1000 0 1(2) 3Í6) 4(8)


Nhận xét: năng lượng phát sóng phù hợp đa so


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-sóng/điểm 40 lần; thời gian phát sóng siêu âm 100ms;
thời gian nghỉ giữa 2 điem 130ms.


Chỉ định điều tộ: Phương pháp điều trị nên được
chỉ định rộng rãi cho bệnh nhân ở mọi độ tuổi, ngay cả
bệnh nhân có một số bệnh iv mãn tính. Chỉ định tốt
nhất cho bệnh nhân có 01 khối u, không quá 04 khối u
và đường kính khơng q 10 cm.


<b>ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ:</b>


Chỉ cần sử dụng siêu âm để chẩn đoán và theo dõi
sau điều trị u xơ ỉử cung bằng hệ thống siêu âm hội tụ
cường độ cao. Trong trường hợp đặc biệt như nghi


ngờ khối u ngoài tử cung hoạc khối u ác tính đề nghị
ỉàm CT Scan” Thời gian theo dõi ỉrung binh từ 6 - 12
tháng, nếu kích thước khối u chưa giảm nhiều thỉ có
thể kéo dài thời gian theo dõi thêm 18 tháng đến 24
thảng.


<b>TAI LIỆU THAM KHẢO</b>


1. Fruehauf JH (2008), "High-intensity focused
ultrasound for ỉhe targeted destruction of uterine
tissues: experiences from a pilot study using a mobile
HIFU unit\ Arch Gynecol Obstet, 277(2): 143-50.


2. LeBiang (2010), “Leiomyoma shrinkage after
MRI-guided focused ultrasound treatment report of 80
patients", AJR Am J Roentgenol, 194(1):274-80.


3. Lenard ZM (2008), “Uterine leiomyomas: MR
imaging-guided focused uitrasound surgery - imaging
predictors of success”, <i>Radiology, 249(1): 187-194.</i>


4. Meng (2010), “A comparative study of fibroid


ablation rates using radio frequency or high-intensiiy
focused ultrasound”, <i>Cardiovascular and interventional </i>
<i>Radiology, 33(4):794-799.</i>


5. Morita (2009), “Decreasing margins to the
uterine serosa as a method for increasing the volume
of fibroids ablaỉed with magnetic resonance-guided


focused ultrasound surgery’’ <i>Eur. J. Obstet. Gynecol. </i>
<i>Reprod. Biol, 146(1 ):92-5.</i>


6. Okada (2009), “Non-invasive magnetic
resonance-guided focused ultrasound treatment of
uterine fibroids in a large Japanese population: impact
of the learning curve on patient outcome”, <i>Ultrasound </i>
<i>Obstet Gynecol, 34(5):579-83.</i>


7. Stewart (2006), "Clinical outcomes of focused
ultrasound surgery for the treatment of uterine fibroids’1,
<i>Fertil stenl, 85(1): 22-9.</i>


8. Stewart (2007), “Sustained relief of
leiomyoma symptoms by using focused uitrasound
surgery", Obstet Gynecol 110: 279-87.


9. Zhang (2010), "Feasibility of magnetic
resonance imaging-guided high intensityfocused
ultrasound therapy for ablating uterine fibroids in
patients with bowei lies anterior to uterus”, <i>European </i>
<i>Journal o f Radiology, 73(2):396-403.</i>


10. Zhang L, ZhuO H, Jin <b>c </b>(2009), “High intensity
focused ultrasound (HiFU): Effective and safe therapy
for hepatocellular carcinoma adjacent to major hepatic
veins", Eur Radiol, 19:437-45.


<b>___ H lfu QUÀCỦA PHÁC ĐỒ METHOTREXATE/FOLINIC ACID</b>


<b>TRONG ĐIÈU TRỊ TÂN SINH NGUYÊN BÀO NUÔI HẬU THAI TRỨNG</b>




BS Phan Nguyễn Nhật Lệ (BS n ộ i trú B ộ m ôn Sản, Đ ại học Y dư ợc TP. Hồ Chí Minh)
<i>H ướng dẫn: PGS.TS.BS Võ Minh Tuấn (Bộ m ôn Sản, Đ ại học Y d ư ợ c TP. Hồ C hí Minh)</i>
<b>TĨM TẦT</b>


<i>Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của phác đồ Methotrexate/Folinic Acid (MTX/FA), trong điều trị bệnh cảnh tân </i>
<i>sinh nguyên bào nuôi (TSNBN), ở bệnh nhân hậu TT (TT) tại Bệnh viện Từ Dũ.</i>


<i>Phương pháp: Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu trên 341 bệnh nhân hậu TT bị TSNBN nguy cơ thấp (theo </i>
<i>FIGO-2002). Đổi tượng được điều trị bằng phàc đồ MTX/FA trong khoảng thơi gian từ thống 11/2011 đen tháng 10/2014 </i>
<i>tại Bệnh viện Từ Dũ. Kết quả nhăm xác định hiệu quả của MTX/FA và tìm được cắc yếu tố cố liên quan đến hiệu </i>
<i>quả đến hóa trị MTX/FA cho nhóm bênh nhân nghiên cứu.</i>


<i>K ết quả: Tỷ lệ thành công của MTX/FA trong điều trị bệnh nhân TSNBN hậu TT là 65,63% (Cl 95%: </i>
<i>0,61-0,70). Khả năng hóa trị MTX/FA thất bại ở nhóm bệnh nhân có nồng độ ị8hCG trước hóa trị > lOO.OOOm/mL </i>
<i>tăng lên 5,22 lền so với nhóm bệnh nhân có phCG trước hóa tn < 1 ÓOOmUI/mL (P=0,007). Khả năng hoa trị </i>
<i>MTX/FA thật bại ở nhóm bệnh nhân có điểm tiên lượng nguy cơ TSNBN > 4 tăng lên 6,48 lần so với nhóm bệnh </i>
<i>nhân có điểm nguy cơ tiên lượng TSNBN < 1(P=0,0Ị1). Khả năng hóa trị MTX/FA thất bại ở nhơm bệnh nhân có </i>
<i>hóa dự phịng trước khi diễn tiến thành TSNBN sẽ tăng lên 2,34 lần so với nhóm bệnh nhân khơng hóa dự phịng </i>
<i>(P=0,ỊỎ3).</i>


<i>K ết luận: MTX/FA có hiệu quả trong điều trị bệnh nhân TSNBN hậu TT với tỷ lệ thành cơng là 65,63%. Có ba </i>
<i>yểu tố liên quan đến kết quà điều trị là ỊShCG trước hóa trị, điểm số nguy cơ tiên lượng TSNBN và hóa dự phịng </i>
<i>trcđó.</i>


7"i> Wíóa; Tân sinh ngun bào ni, hóa dự phịng, đơn hóa trị với Methotrexate/Folinic acid.


<b>EFFECT OF METHOTREXATE/FOUNIC ACID IN GESTATIONAL TROPHOBLASTIC NEOPLASIA POST </b>
<b>MOLAR TREATMENT</b>



Phan Nguyen Nhat Le M.D. (Resident Doctor <i>Department o f Obstetrics & Gynecology, HCMC University of </i>
Medicine & Pharmacy)


Instructor: Vo Minh Tuan M.D., Ph.D.(/4ssoc. <i>Prof. & Deputy Chair Department o f Obstetrics & Gynecoloyg, </i>
HCMC University of Medicine & Pharmacy)


</div>

<!--links-->

×